Chữ viết tắt
|
Tiếng Anh
|
Tiếng Việt
|
AC
|
Alternating Current
|
Dòng điện xoay chiều.
|
AM
|
Amplitude Modulation
|
Điều chế biên độ.
|
AMN
|
Artificial Main Network
|
Mạch nguồn giả.
|
B
|
measurement Bandwidth
|
Băng tần đo.
|
BER
|
Bit Error Ratio
|
Tỷ lệ lỗi bit.
|
DC
|
Direct Current
|
Dòng điện một chiều.
|
DSB
|
Double SideBand full carrier
|
Hai biên đủ sóng mang.
|
EMC
|
ElectroMagnetic Compatiblity
|
Tương thích điện từ.
|
emf
|
electromotive force
|
Sức điện động.
|
ESD
|
Electro Static Discharge
|
Phóng tĩnh điện.
|
EUT
|
Equipment Under Test
|
Thiết bị được kiểm tra.
|
FER
|
Frame Erasure Ratio
|
Tỷ lệ xoá khung.
|
LISN
|
Line Impedance Stabilizing Network
|
Mạch ổn định trở kháng đường dây.
|
PEP
|
Peak Envelope Power
|
Công suất đường bao đỉnh.
|
RF
|
Radio Frequency
|
Tần số vô tuyến.
|
rms
|
root mean of squares
|
Căn quân phương.
|
SSB
|
Single SideBand suppressed carrier modulation
|
Điều chế đơn biên nén sóng mang.
|
TDM
|
Time Division Multiplexer
|
Bộ ghép kênh chia thời gian.
|
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Các qui định
chung về điều kiện kiểm tra
3.1.1 Cấu hình và điều kiện kiểm tra
EUT phải được kiểm tra trong các điều kiện
phù hợp với các tiêu chuẩn cơ bản hoặc các thông tin kỹ thuật liên quan kèm
theo thiết bị. Đó là các thông tin được nhà sản xuất công bố như dải nhiệt độ,
độ ẩm và điện áp nguồn.
Cấu hình kiểm tra và cách kiểm tra phải sao
cho gần giống nhất với cấu hình và cách thức thiết bị được khai thác sử dụng và
phù hợp với các yêu cầu trong tiêu chuẩn này.
Nếu tần số vô tuyến tại đầu ra máy phát của EUT
gồm nhiều tần số độc lập, thì việc đánh giá EUT có thể được dựa trên các đặc
tính của từng tín hiệu RF ở đầu ra.
Nếu EUT có nhiều băng tần phát thì tiến hành
kiểm tra khi EUT làm việc tại tần số trung tâm của mỗi băng tần.
Nếu EUT là một phần của một hệ thống hoặc có
kết nối với thiết bị phụ trợ thì phải kiểm tra qua cấu hình kết nối tối thiểu
với các thiết bị phụ trợ cần thiết để có thể kiểm tra hết các loại cổng.
Trong chế độ làm việc bình thường, các cổng
của EUT được nối tới thiết bị phụ trợ hay thiết bị khác, thì khi tiến hành kiểm
tra sẽ được nối tới các thiết bị đó (nếu điều kiện cho phép) hoặc được nối tới
một thiết bị đầu cuối có chức năng mô phỏng các đặc tính vào/ra của các thiết
bị đó. Các cổng vào/ra RF được kết cuối với trở kháng phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cổng không được nối cáp trong chế độ làm
việc bình thường của EUT, ví dụ như các cổng dịch vụ, cổng lập trình, ..., thì
không được nối tới bất kỳ loại cáp nào trong khi kiểm tra. Nếu bắt buộc phải
kết nối cáp vào các cổng này hoặc phải kéo dài các cáp kết nối nội bộ, thì phải
áp dụng các biện pháp phòng ngừa để không gây ảnh hưởng khi đánh giá EUT.
Điều kiện, cấu hình và các chế độ làm việc
của EUT khi kiểm tra phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.
3.1.2 Bố trí các tín hiệu kiểm tra và tín
hiệu kích thích EUT
Đối với các thiết bị thông tin vô tuyến anten
rời không sử dụng cáp đồng trục để nối tới anten (ví dụ như ống dẫn sóng hay
dây song hành 600 W), thì phải sử dụng
các loại dây truyền dẫn có lớp che chắn thích hợp để nối từ EUT đến thiết bị
đo.
3.1.2.1 Bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu vào
máy phát
Máy phát được điều chế bằng một nguồn tín
hiệu trong hoặc ngoài có khả năng tạo ra tín hiệu kiểm tra thích hợp (xem thêm
phần 3.1.5.2).
3.1.2.2 Bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu ra
máy phát
Đối với các thiết bị thông tin vô tuyến anten
liền, thì tín hiệu mong muốn để thiết lập đường truyền thông được phát đi từ
EUT tới một anten được đặt trong môi trường kiểm tra. Thiết bị đo tín hiệu mong
muốn này được đặt bên ngoài môi trường kiểm tra.
Đối với thiết bị thông tin vô tuyến anten
rời, thì tín hiệu mong muốn để thiết lập đường truyền thông được phát đi từ đầu
nối anten qua ống dẫn sóng hoặc cáp dẫn có lớp che chắn thích hợp. Thiết bị đo
tín hiệu mong muốn này được đặt bên ngoài môi trường kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.3 Bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu vào
máy thu
Đối với thiết bị thông tin vô tuyến anten
liền, tín hiệu vào mong muốn để thiết lập đường truyền thông được đưa vào máy
thu từ một anten được đặt trong môi trường kiểm tra. Trừ các trường hợp đặc
biệt khác cho trong tiêu chuẩn này, thì tín hiệu này phải có mức lớn hơn 40 dB
so với mức để thiết lập đường truyền thông với các chỉ tiêu danh định (có thể
thấp hơn nếu nhà sản xuất công bố). Mức này được đo khi các bộ khuếch đại công
suất phát nhiễu EMC đang làm việc nhưng không có kích thích. Mức của tín hiệu
vào mong muốn này thay thế tương đương mức tín hiệu thu của máy thu trong chế
độ làm việc bình thường và phải đủ lớn để ngăn tạp âm băng rộng từ các bộ
khuếch đại công suất tạo nhiễu EMC không làm ảnh hưởng đến kết quả phép đo.
Nguồn tín hiệu vào mong muốn này được đặt bên ngoài môi trường kiểm tra.
Chú ý: Nếu cần có thể phải lắp thêm bộ lọc
dải hẹp (notch filter), bộ lọc này được điều chỉnh về tần số của đường truyền
thông để làm giảm tạp âm nền và phép đo được chính xác hơn.
Đối với thiết bị thông tin vô tuyến anten
rời, thì tín hiệu vào mong muốn để thiết lập đường truyền thông được đưa vào
đầu nối anten qua đường truyền dẫn có lớp che chắn thích hợp. Nguồn tín hiệu
vào mong muốn này được đặt bên ngoài môi trường kiểm tra. Trừ các trường hợp
đặc biệt khác cho trong tiêu chuẩn này, tín hiệu này phải có mức lớn hơn 40 dB
so với mức để thiết lập đường truyền thông với các chỉ tiêu kỹ thuật danh định
(có thể thấp hơn nếu nhà sản xuất công bố), mức này được đo khi các bộ khuếch
đại công suất phát nhiễu EMC đang làm việc nhưng không có kích thích.
Các nguồn tín hiệu kiểm tra phải có trở kháng
phù hợp với trở kháng đầu vào máy thu. Yêu cầu này nhất thiết phải được thoả
mãn cho cả khi có nhiều tín hiệu được đưa đến máy thu cùng một lúc.
3.1.2.4 Bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu ra
máy thu
Đối với các thiết bị thoại, thì đầu ra tần số
âm tần của máy thu phải được ghép, thông qua ống dẫn âm cách điện, tới một đồng
hồ đo méo âm hoặc thiết bị đo khác được đặt bên ngoài môi trường kiểm tra. Nếu
điều kiện thực tế không cho phép thực hiện kỹ thuật này, thì có thể áp dụng các
biện pháp khác để nối đầu ra máy thu tới thiết bị đo méo và phải được ghi rõ
trong biên bản thử nghiệm. Phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa để tối thiểu
hoá bất cứ ảnh hưởng nào tới thiết bị đo.
Đối với các thiết bị phi thoại, thì đầu ra
của máy thu phải được ghép, thông qua các phương tiện dẫn có cách điện, tới
thiết bị đo đặt ngoài môi trường kiểm tra. Nếu máy thu có đầu nối tại đầu ra,
thì nó sẽ được nối tới thiết bị đo đặt bên ngoài môi trường kiểm tra bằng loại
cáp thường được sử dụng trong chế độ làm việc bình thường của EUT.
3.1.2.5 Bố trí các tín hiệu thử miễn nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3 Băng tần loại trừ
Các tần số làm việc của các thiết bị thông
tin vô tuyến thông thường được loại trừ khỏi phép thử miễn nhiễm. Các tần số
làm việc của các máy phát vô tuyến và tần số phát xạ ngoài băng cũng được loại
trừ khỏi các phép đo phát xạ EMC.
Không có băng tần loại trừ áp dụng cho các
phép đo phát xạ EMC đối với các máy thu và các thiết bị phụ trợ.
Loại trừ các phép thử vô tuyến, hay còn gọi
là băng tần loại trừ, phải được ghi lại chi tiết trong biên bản kết quả trong
mọi trường hợp khác nhau.
3.1.3.1 Băng tần loại trừ đối với máy phát
trong các phép đo phát xạ EMC
Các băng tần loại trừ sẽ không được áp dụng
khi đo máy phát ở chế độ chờ. Băng tần loại trừ cho các loại máy phát khác nhau
được cho trong bảng 1.
Áp dụng băng tần loại trừ cho các máy phát để
tránh đo các bức xạ do điều chế (nếu có) hoặc do hệ số dốc của bộ lọc trong
thiết bị đo mặc dù không đặt tại tần số danh định của máy phát.
Bảng 1 - Băng tần
loại trừ đối với máy phát cho các phép đo phát xạ
Các loại EUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số trung tâm
của băng tần loại trừ
Thiết bị có phân kênh, Fn < 0,05 Fc
5 Fn + Fs
Fc
Thiết bị không phân kênh, bao gồm cả thiết
bị trải phổ hoặc thiết bị có Fn > 0,05 Fc
1,1 Fn + Fs
Fc
Thiết bị nhảy tần
4 Fn + Fh + Fs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fn: Độ rộng băng tần cần thiết của loại
phát xạ mong muốn
Fs: Độ rộng băng tần bao phủ = 20 B B (độ
rộng băng tần đo) :
1 kHz trong dải tần từ 9 đến 150 kHz
9 đến 10 kHz trong dải tần từ 150 kHz đến
30 MHz
100 đến 120 kHz trong dải tần từ 30 MHz đến
1 GHz
1 MHz trong dải tần lớn hơn 1 GHz
Fh: Dải tần số nhảy tần
Fc: Tần số trung tâm của băng tần cần thiết
của máy phát
Fch: Tần số trung tâm của dải nhảy tần của
máy phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chú ý 2: Đối với các thiết bị làm việc
tại các tần số dưới 30 MHz, băng tần loại trừ được mở rộng về mỗi phía 5% tần
số trung tâm.
3.1.3.2 Băng tần loại trừ đối với máy phát
trong các phép thử miễn nhiễm
Băng tần loại trừ là băng tần tính từ tần số
trung tâm trừ đi hai lần độ rộng băng tần chiếm dụng đến tần số trung tâm cộng
hai lần độ rộng băng tần chiếm dụng.
Đối với các thiết bị ghép kênh chia thời
gian, thì băng tần loại trừ đối với máy phát bằng băng tần loại trừ đối với máy
thu cho các phép thử miễn nhiễm.
3.1.3.3 Băng tần loại trừ đối với máy thu
trong các phép thử miễn nhiễm
Băng tần loại trừ đối với máy thu là băng tần
làm việc của máy thu được mở rộng về mỗi phía là ± 5 % tần số trung tâm.
3.1.4 Các quy định đối với phép đo phát xạ
EMC
Các phép đo được thực hiện khi EUT làm việc
đúng chức năng và ở chế độ tạo ra mức bức xạ lớn nhất trong băng tần khảo sát.
Phải áp dụng các biện pháp để tối đa hoá mức
phát xạ của EUT, ví dụ như dịch chuyển các cáp nối, ...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu EUT có nhiều băng tần làm việc, thì nó
phải được đặt chế độ làm việc tại tần số trung tâm của mỗi băng tần.
Nếu EUT có một hoặc nhiều băng tần làm việc
rộng, thì phải thực hiện ít nhất một phép đo mỗi decade trong toàn bộ dải tần
của EUT. Các tần số được lựa chọn cho phép đo phải được ghi trong biên bản thử
nghiệm.
3.1.5 Các quy định cho các phép thử miễn
nhiễm EMC
Đối với các phép thử miễn nhiễm của thiết bị
phụ trợ, nếu không có tiêu chí đánh giá đạt/không đạt riêng, thì máy thu, máy
phát hoặc máy thu-phát kết nối tới thiết bị phụ trợ đó được dùng làm sở cứ để
đánh giá thiết bị phụ trợ đạt hay không đạt trong phép thử.
3.1.5.1 Chế độ làm việc
Đối với phép thử miễn nhiễm của các máy phát,
thì các máy phát phải làm việc ở chế độ có công suất đường bao đỉnh (PEP) đầu
ra RF lớn nhất hoặc tại mức không nhỏ hơn -6 dB so với mức công suất tối đa do
giới hạn nhiệt của thiết bị.
Máy phát phải được điều chế theo qui định
trong mục 3.1.5.2. Nếu điều kiện cho phép, thì đường truyền thông liên tục được
thiết lập khi bắt đầu phép thử và áp dụng tiêu chí chất lượng trong mục
3.3.2.1. Nếu trong điều kiện EUT không có khả năng thiết lập đường truyền thông
liên tục, thì áp dụng tiêu chí chất lượng trong mục 3.3.2.2.
Đối với các phép thử miễn nhiễm của các máy
thu, tín hiệu đầu vào mong muốn được điều chế như trong mục 3.1.5.2. Nếu điều
kiện cho phép, thì thiết lập đường truyền thông liên tục khi bắt đầu phép thử
và áp dụng tiêu chí chất lượng trong mục 3.3.2.1. Nếu thiết bị không cho phép
thiết lập đường truyền thông liên tục, thì áp dụng tiêu chí chất lượng trong
mục 3.3.2.2.
3.1.5.2 Điều chế tín hiệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tín hiệu đầu vào máy thu được điều chỉnh về
tần số làm việc danh định, được điều chế bằng tín hiệu hình sin tần số 1 kHz,
chỉ số điều chế do nhà sản xuất xác định (trong chế độ làm việc bình thường);
- Các máy phát ở chế độ phát hai biên đủ sóng
mang được điều chế bằng tín hiệu hình sin tần số 1 kHz. Mức của tín hiệu này
cần được điều chỉnh để đạt được độ sâu điều chế tín hiệu ra ít nhất là 60%;
- Các máy phát ở chế độ phát đơn biên nén
sóng mang được điều chế bằng tín hiệu hình sin tần số 1 kHz;
- Các máy phát ở chế độ điều pha được điều
chế bằng tín hiệu hình sin tần số 1 kHz, mức của tín hiệu này được điều chỉnh
sao cho đạt được độ lệch bằng 60% độ lệch đỉnh của tín hiệu RF đầu ra;
- Trong trường hợp máy phát ở chế độ điều pha
và áp dụng kỹ thuật trắc âm âm thanh, thì có thể thực hiện phép thử ngưỡng
xuyên âm thay cho các phép thử trên. Tín hiệu thử là tín hiệu hình sin tần số 1
kHz với mức chuẩn sao cho đạt được độ lệch 60% độ lệch đỉnh. Đối với máy thu,
dạng điều chế này được áp dụng cho các tín hiệu mong muốn. Đối với máy phát,
dạng điều chế này áp dụng cho tín hiệu RF đầu ra. Sau khi xác định được mức
chuẩn, cắt điều chế 1 kHz trong khoảng thời gian thực hiện phép thử.
Đối với các loại thiết bị khác (ví dụ như
thoại số, số liệu,...):
- Tín hiệu mong muốn đầu vào máy thu được
điều chỉnh về tần số làm việc danh định của máy thu và được điều chế bằng một
tín hiệu thử do nhà sản xuất xác định trong điều kiện làm việc bình thường;
- Máy phát cũng được điều chế bằng một tín
hiệu thử do nhà sản xuất qui định trong điều kiện làm việc bình thường;
- Nhà sản xuất có thể sẽ cung cấp thiết bị
điều chế/giải điều chế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp EUT là thiết bị số liệu,
thì thiết bị kiểm tra phải có khả năng:
+ Đọc và hiển thị tỷ lệ lỗi bit (BER), hoặc
tỷ lệ xoá khung (FER) của một luồng số liệu liên tục; hoặc
+ Đọc và hiển thị (lặp lại) mẫu bản tin hoặc
chỉ thị được khối lượng lớn tỷ lệ số liệu đi qua với trường hợp hệ thống tự sửa
lỗi.
3.2 Đánh giá chất
lượng
3.2.1 Yêu cầu chung
Nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin dưới
đây về EUT. Các thông tin này phải được ghi trong biên bản thử nghiệm:
- Các chức năng chính của EUT được kiểm tra
trong và sau phép thử EMC;
- Các chức năng khai thác của EUT phù hợp với
tài liệu hướng dẫn sử dụng của nó;
- Dạng điều chế và các đặc tính truyền dẫn
được sử dụng để kiểm tra (ví dụ như chuỗi bit ngẫu nhiên, sắp xếp bản tin,...);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp giám sát việc thiết lập và duy
trì đường truyền thông;
- Các chức năng điều khiển và các số liệu lưu
giữ cần thiết cho thiết bị làm việc bình thường và phương pháp để đánh giá sau
các xung thử EMC;
- Một danh mục đầy đủ các cổng, loại nguồn,
anten, tín hiệu/điều khiển, và độ dài tối đa của cáp nối. Các cổng nguồn được
phân loại tiếp là nguồn AC hay DC;
- Danh mục các đầu nối dịch vụ, đầu nối lập
trình;
- Độ rộng băng thông của bộ lọc ngay trước bộ
giải điều chế của máy thu;
- Chi tiết về dải tần làm việc của EUT;
- Trường hợp EUT là thiết bị anten rời, thì
phải có mô tả chi tiết tất cả các loại anten của nhà sản xuất cung cấp để sử
dụng cho thiết bị đó;
- Phải có mô tả chi tiết cơ chế phục hồi chế
độ làm việc bình thường của thiết bị bằng nhân công;
- Phiên bản phần mềm của EUT sử dụng trong
khi kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu EUT cho phép thiết lập đường truyền thông
liên tục, thì áp dụng các yêu cầu về điều chế tín hiệu thử và bố trí phép thử
như trong mục 3.1.
3.2.3 EUT chỉ có thể thiết lập đường truyền
thông không liên tục
Nếu EUT không cho phép thiết lập đường truyền
thông liên tục hoặc trường hợp thiết bị phụ trợ được kiểm tra độc lập, thì nhà
sản xuất phải xác định phương pháp thử và mức chỉ tiêu, suy giảm chỉ tiêu cho
phép trong và/hoặc sau phép thử. Nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin sau:
- Tiêu chí đánh giá đạt/không đạt của EUT;
- Phương pháp giám sát chất lượng của EUT.
Đánh giá chất lượng được thực hiện trong
và/hoặc sau phép thử phải đơn giản dễ thực hiện, nhưng cũng tại thời điểm đó
phải có được những chứng minh thoả đáng rằng các chức năng chính của EUT có làm
việc.
3.2.4 Phân loại EUT
Thiết bị xách tay hoặc tổ hợp thiết bị được
cấp nguồn từ ắc qui của các phương tiện giao thông được coi là các thiết bị
được sử dụng trong môi trường giao thông.
Thiết bị xách tay hoặc tổ hợp thiết bị được
cấp nguồn từ mạng điện lưới công cộng được coi là các thiết bị sử dụng trong
môi trường cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phụ trợ có thể:
- Được công bố tuân thủ với các phép thử miễn
nhiễm và các phép đo bức xạ độc lập với máy thu, máy phát, hoặc máy thu-phát;
- Được công bố tuân thủ với tiêu chuẩn EMC
thích hợp khác;
- Trường hợp thiết bị phụ trợ được kiểm tra
trong khi kết nối với máy thu, máy phát hay máy thu - phát, thì tuân thủ được
đánh giá theo các mục thích hợp trong tiêu chuẩn này.
3.3 Tiêu chí chất
lượng
3.3.1 Yêu cầu chung
EUT phải đáp ứng được các tiêu chí chất lượng
trong bảng 2.
Nếu EUT chỉ có chức năng là máy phát, thì các
phép thử phải được lặp lại khi EUT ở chế độ chờ (nếu có) để khẳng định không
xuất hiện sự truyền dẫn không mong muốn.
Nếu EUT là máy thu-phát, thì máy phát không
được làm việc không chủ định trong khi thực hiện phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiêu chí A cho các phép thử miễn nhiễm với
hiện tượng có bản chất liên tục;
- Tiêu chí B cho các phép thử miễn nhiễm với
hiện tượng có bản chất đột biến;
- Tiêu chí C cho các phép thử miễn nhiễm với
các hiện tượng nguồn cung cấp tạm ngắt trong khoảng thời gian vượt quá một chu
kỳ đã cho nào đó.
Bảng 2 - Định nghĩa
các tiêu chí chất lượng
Tiêu chí
Trong khi thực hiện
phép thử
Sau khi thực hiện
phép thử
A
Làm việc như qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không mất chức năng.
Làm việc như qui định.
Không suy giảm chỉ tiêu (chú ý 2).
Không mất chức năng.
B
Mất chức năng (một hoặc nhiều lần)
Làm việc như qui định.
Không suy giảm chỉ tiêu (chú ý 2).
Tự phục hồi các chức năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mất chức năng (một hoặc nhiều lần)
Làm việc như qui định.
Không suy giảm chỉ tiêu (chú ý 2).
Phục hồi các chức năng nhờ tác động bên
ngoài (chú ý 3).
- Chú ý 1: Suy giảm chỉ tiêu trong khi tiến
hành phép thử được hiểu là suy giảm tới một mức không thấp hơn mức chỉ tiêu
tối thiểu do nhà sản xuất xác định để đảm bảo thiết bị làm việc đúng qui
định. Trong một số trường hợp mức chỉ tiêu tối thiểu có thể thay thế bằng mức
suy giảm chỉ tiêu cho phép.
Nếu mức chỉ tiêu tối thiểu hay mức suy giảm
cho phép không được nhà sản xuất xác định, thì có thể xác định từ các tài
liệu liên quan đến thiết bị và mức mà đối tượng sử dụng mong muốn khi sử dụng
thiết bị đúng qui định
- Chú ý 2: Không suy giảm chỉ tiêu sau khi
tiến hành phép thử được hiểu là không có sự suy giảm dưới mức chỉ tiêu tối
thiểu do nhà sản xuất xác định. Trong một số trường hợp mức chỉ tiêu tối
thiểu có thể thay thế bằng mức suy giảm chỉ tiêu cho phép. Sau phép thử không
có sự thay đổi các số liệu làm việc. Nếu mức chỉ tiêu tối thiểu hay mức suy
giảm cho phép không được nhà sản xuất xác định, thì có thể xác định từ các
tài liệu liên quan đến thiết bị và mức mà đối tượng sử dụng mong muốn khi sử
dụng thiết bị đúng qui định
- Chú ý 3: EUT phải có khả năng cảnh báo
khi cần phải khôi phục chức năng bằng tay sau phép thử EMC, ví dụ như cảnh
báo bằng đèn, âm thanh,....và các thao tác cần thiết để khôi phục, chẩn đoán
phải được ghi chi tiết trong hướng dẫn sử dụng thiết bị.
3.3.2 Đánh giá khả năng miễn nhiễm của máy
thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập đường truyền thông liên tục khi bắt
đầu phép thử, việc duy trì đường truyền thông và đánh giá thông tin tín hiệu
được khôi phục lại, ví dụ như tín hiệu âm thanh, được sử dụng làm tiêu chí chất
lượng để đánh giá EUT trong và sau phép thử.
3.3.2.2 EUT chỉ có khả năng thiết lập đường
truyền thông không liên tục
Nếu EUT không có khả năng thiết lập đường
truyền thông liên tục hoặc trường hợp thiết bị phụ trợ được kiểm tra độc lập,
thì nhà sản xuất phải công bố mức chỉ tiêu hoặc mức suy giảm chỉ tiêu cho phép
trong và/hoặc sau phép thử. Các chỉ tiêu này phải có trong tài liệu đi kèm
thiết bị.
Các tiêu chí do nhà sản xuất xác định ít nhất
phải cùng mức với các tiêu chí trong mục 3.3.1.
3.3.2.3 Đánh giá các đáp ứng thu, băng rộng
và băng hẹp a) Hiện tượng băng rộng:
- EUT có tần số làm việc dưới 1 MHz:
Nếu có bất kỳ một đáp ứng nào làm cho EUT
không thoả mãn tiêu chí A trong dải tần lớn hơn 50 lần độ rộng băng tần cần
thiết của dịch vụ vô tuyến của EUT, thì được coi là đáp ứng miễn nhiễm EMC băng
rộng và kết quả phép thử được coi là không đạt. Theo đề xuất của nhà sản xuất
thiết bị, thì phép thử có thể được lặp lại với dải tần tương đương 2 và 2,5 lần
băng tần của bộ lọc nằm ngay trước bộ giải điều chế. Nếu một trong hai trường
hợp sau không xuất hiện bất kỳ hiện tượng nào thì kết quả phép thử được đánh
giá là đạt. Sự lựa chọn nào được sử dụng để đánh giá EUT phải được ghi trong biên
bản thử nghiệm.
- EUT có tần số làm việc trên 1 MHz
Nếu có bất kỳ một đáp ứng nào làm cho EUT
không thoả mãn tiêu chí A trong dải tần lớn hơn 10 lần độ rộng băng tần cần
thiết của dịch vụ vô tuyến của EUT, thì được coi là đáp ứng miễn nhiễm EMC băng
rộng và phép thử được coi là không đạt. Theo đề xuất của nhà sản xuất thiết bị,
thì phép thử có thể được lặp lại với dải tần tương đương 2 và 2,5 lần băng tần
của bộ lọc nằm ngay trước bộ giải điều chế. Nếu một trong hai trường hợp sau
không xuất hiện bất kỳ hiện tượng nào thì kết quả phép thử được đánh giá là
đạt. Sự lựa chọn nào được sử dụng để đánh giá EUT phải được ghi trong biên bản
thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- EUT có tần số làm việc dưới 1 MHz:
Nếu có bất kỳ một đáp ứng nào làm cho EUT
không thoả mãn tiêu chí A trong dải tần nhỏ hơn 50 lần độ rộng băng tần cần
thiết của dịch vụ vô tuyến của EUT, thì được coi là một đáp ứng giả máy thu.
Tất cả các đáp ứng giả băng hẹp này phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.
Nếu bất cứ một đáp ứng nào loại này xuất hiện, thì phép thử được coi là không
đạt trừ phi nhà sản xuất công bố một danh mục đầy đủ các tần số đáp ứng giả
băng hẹp trong tài liệu sử dụng đi kèm thiết bị. Trong trường hợp này, danh mục
tần số đó phải được ghi trong biên bản thử nghiệm dưới dạng phụ lục.
- EUT có tần số làm việc trên 1 MHz:
Nếu có bất kỳ một đáp ứng nào làm cho EUT
không thoả mãn tiêu chí A trong dải tần nhỏ hơn 10 lần độ rộng băng tần cần
thiết của dịch vụ vô tuyến của EUT, thì được coi là một đáp ứng giả máy thu.
Tất cả các đáp ứng giả băng hẹp này phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.
Nếu bất cứ một đáp ứng nào loại này xuất hiện, thì phép thử được coi là không
đạt trừ phi nhà sản xuất công bố một danh mục đầy đủ các tần số đáp ứng giả
băng hẹp trong tài liệu sử dụng đi kèm thiết bị.
Trong trường hợp này, danh mục tần số đó phải
được ghi trong biên bản thử nghiệm dưới dạng phụ lục.
3.4 Các giới hạn phát
xạ EMC và phương pháp đo tương ứng
3.4.1 Phát xạ từ cổng vào/ra nguồn AC
Tiêu chuẩn này để đánh giá khả năng của các
thiết bị thông tin vô tuyến và các thiết bị phụ trợ giới hạn được tạp âm nội
xuất hiện tại các cổng nguồn AC của chúng.
Phương pháp đo tuân thủ theo tiêu chuẩn
TCN...............(EN 55022).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp cổng ra nguồn AC của mạng điện
lưới nối trực tiếp với cổng vào AC của EUT (hoặc thông qua công tắc hay cầu
chì), thì không cần thực hiện phép đo tại cổng ra AC này.
Chú ý: Mạch nguồn giả (AMN) trong tiêu chuẩn
TCN........(EN 55022) tương đương với Mạch cân bằng trở kháng đường dây (LISN).
EUT phải thoả mãn các giới hạn trong bảng 3
dưới đây (bao gồm giá trị giới hạn trung bình và giá trị giới hạn gần đỉnh).
Bảng 3- Giới hạn phát
xạ từ cổng vào/ra nguồn AC
Hiện tượng điện từ
Dải tần, MHz
Giới hạn, dBmV
Tiêu chuẩn cơ bản
Chú ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,15 đến 0,5
Từ 66 đến 56 (giá trị gần đỉnh).
Từ 56 đến 46 (giá trị trung bình).
TCN......
(EN 55022)
Chú ý 1
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến
> 0,5 đến 5
56 (giá trị gần đỉnh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCN......
(EN 55022)
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến
> 5 đến 30
60 (giá trị gần đỉnh).
50 (giá trị trung bình).
TCN......
(EN 55022)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý 1: giới hạn giảm tuyến tính theo
logarit tần số trong dải từ 0,15 đến 0,5 MHz.
3.4.2 Phát xạ từ cổng vào/ra nguồn DC
Tiêu chuẩn này đánh giá khả năng của các
thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ giới hạn được tạp âm nội xuất
hiện tại cổng nguồn DC của chúng.
Giới hạn này chỉ áp dụng cho các cổng vào/ra
nguồn DC với cáp nối dài hơn 3 m. Nếu sử dụng bộ chuyển đổi AC-DC để cấp nguồn
cho thiết bị với cáp nối ngắn hơn 3 m, thì áp dụng tiêu chuẩn phát xạ tại cổng
AC của bộ chuyển đổi như trong mục 3.4.1 và không áp dụng giới hạn này cho cổng
DC của EUT.
Phương pháp đo tuân thủ theo tiêu chuẩn
TCN..........(EN 55022).
Nếu EUT được cấp nguồn DC qua hai dây riêng
hoặc một dây nối đất, thì phải thực hiện phép đo với cả hai trường hợp.
Cổng ra DC được nối với tải thông qua mạch
cân bằng trở kháng đường dây (LISN) sao cho tạo được mức dòng tương đương với
mức dòng đã phân cấp cho nguồn đó.
Trường hợp cổng ra nguồn DC được nối trực
tiếp với cổng vào DC của EUT (hoặc thông qua công tắc hay cầu chì), thì không
cần thực hiện phép đo tại cổng ra DC này.
EUT phải thoả mãn các giới hạn cho trong bảng
4 .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện tượng điện từ
Dải tần, MHz
Giới hạn, dBmV
Tiêu chuẩn cơ bản
Chú ý
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến
Từ 0,15 đến 0,5
Từ 66 đến 56 (giá trị gần đỉnh).
Từ 56 đến 46 (giá trị trung bình).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(EN 55022)
Chú ý 1
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến
> 0,5 đến 5
56 (giá trị gần đỉnh).
46 (giá trị trung bình).
TCN......
(EN 55022)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 5 đến 30
60 (giá trị gần đỉnh).
50 (giá trị trung bình).
TCN......
(EN 55022)
Chú ý 1: Giới hạn giảm tuyến tính theo
logarit tần số trong dải từ 0,15 đến 0,5 MHz.
3.4.3 Phát xạ từ cổng vỏ của thiết bị phụ trợ
độc lập
Tiêu chuẩn này đánh giá khả năng giới hạn
phát xạ từ cổng vỏ máy của thiết bị phụ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo tuân thủ theo tiêu chuẩn
TCN...........(EN 55022).
Các thiết bị phụ trợ độc lập phải thoả mãn
các giới hạn trong bảng 5 (khoảng cách đo là 10 m).
Bảng 5 - Giới hạn
phát xạ từ cổng vỏ của thiết bị phụ trợ độc lập
Dải tần, MHz
Giới hạn (giá trị
gần đỉnh), dBmV/m
Từ 30 đến 230
30
> 230 đến 1000
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này đánh giá khả năng giới hạn tạp
âm nội (phát xạ giả) từ cổng vỏ của thiết bị thông tin vô tuyến anten rời.
Với trường hợp thiết bị thông tin vô tuyến
anten liền, tiêu chuẩn này đánh giá khả năng giới hạn phát xạ giả từ cổng anten
cũng như cổng vỏ của thiết bị.
Hướng dẫn thực hiện phép đo cho trong các
tiêu chuẩn ETS 300296, ETS 300390, ETR 027, ETS 300 086, ETS 300113, ETR 028,
hoặc CISPR 16-1. Phương pháp đo được lựa chọn phải được ghi trong biên bản thử
nghiệm.
Có thể sử dụng các phương pháp đo công suất
trực tiếp hoặc phương pháp thay thế, tuỳ theo phương pháp nào phù hợp hơn với
dải tần khảo sát.
Máy thu đo được điều chỉnh trên toàn dải tần
đo, mức công suất phải được đo tại các tần số có thành phần phát xạ giả. Các
phép đo phải được lặp lại với EUT ở chế độ chờ và chế độ thu. Nếu mức đo được
thấp hơn 10 dB so với giới hạn trong bảng 6 thì sẽ không phải ghi lại trong
biên bản thử nghiệm.
Đối với máy phát áp dụng các qui định về điều
chế trong mục 3.1.5 (nếu thích hợp) và các qui định về băng tần loại trừ mục
3.1.3.
Đối với các máy phát anten rời, thì cổng
anten phải được kết cuối bằng tải không bức xạ có công suất thích hợp trong quá
trình đo.
EUT phải thoả mãn được các giới hạn trong
bảng 6 .
Bảng 6 - Giới hạn
phát xạ từ cổng vỏ máy của thiết bị anten rời và cổng vào/ra anten của thiết bị
anten liền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần
Giới hạn Rx, Tx chế
độ chờ, dBm peak
Giới hạn Tx chế độ
làm việc, dBm peak
Chú ý
Phát xạ tần số vô tuyến (Phát xạ giả)
Từ 30 đến 230 MHz
-57 (2 nW)
-36 (250 nW) hoặc -80 dB PEP, lấy giá trị
nào cao hơn.
B = 100 đến 120 kHz. Chú ý 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 230 MHz đến 1 GHz
-50 (10 nW)
-36 (250 nW) hoặc -80 dB PEP, lấy giá trị
nào cao hơn.
B = 100 đến 120 kHz. Chú ý 2
Phát xạ tần số vô tuyến (Phát xạ giả)
>1 đến 12,75 GHz
-47 (20 nW)
-30 (1 mW)
hoặc -74 dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn.
B = 1 MHz. Chú ý 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>12,75 đến 40 GHz
-47 (20 nW)
-30 (1 mW)
hoặc -74 dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn.
B = 1 MHz. Chú ý 3 và 4
- Chú ý 1: Đối với các máy phát được lắp
đặt tại vị trí có khoảng cách nhỏ hơn 10 m tới các máy thu truyền thông quảng
bá nội địa, giới hạn -54 dBm (4 nW) đỉnh được áp dụng trong chế độ làm việc
với băng tần từ 47 đến 74 MHz, từ 87,5 đến 118 MHz và từ 174 đến 230 MHz.
- Chú ý 2: Đối với các máy phát được lắp
đặt tại vị trí có khoảng cách nhỏ hơn 10 m tới các máy thu truyền thông quảng
bá nội địa, giới hạn -54 dBm (4 nW) đỉnh được áp dụng trong chế độ làm việc
với băng tần từ 470 đến 862 MHz.
- Chú ý 3: Chỉ áp dụng đối với các bộ phận
vô tuyến, nó bao gồm một anten và được coi là một phần cấu trúc cơ khí của
nó.
- Chú ý 4: Khởi đầu, có thể thực hiện phép
đo tới tần số 4 GHz hoặc 2 x Fc, lấy giá trị nào lớn hơn. Nếu có bất cứ mức
phát xạ giả nào, ở tần số trên 1,5 GHz, vượt quá -10 dB so với giới hạn, thì
phép đo phải được tiếp tục tới tần số 12,75 GHz hoặc 2 x Fc, lấy giá trị nào
lớn hơn.
3.4.5 Phát xạ từ cổng vào/ra anten (phát xạ
giả) của thiết bị anten rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong dải tần số từ 30 MHz đến 4 GHz, các yêu
cầu về nhiễu dẫn trong mục này có thể được thay thế bằng các yêu cầu về phát xạ
giả trong mục 3.4.4.
Phương pháp đo tuân thủ theo các tiêu chuẩn
ETS 300296, ETS 300390, ETR 027, ETS 300113, ETR 028, ETS 300 086, hoặc CISPR
16-1. Phương pháp đo phải được ghi lại trong biên bản kết quả.
Cổng anten phải được kết cuối bằng bộ suy hao
công suất không bức xạ, đầu ra của bộ suy hao được nối tới máy đo. Máy thu đo
phải có băng tần đo (B) đáp ứng được các yêu trong bảng 7.
Máy thu đo được điều chỉnh trên toàn dải tần
đo, mức công suất phải được đo tại các tần số có thành phần phát xạ giả. Các
phép đo phải được lặp lại với EUT ở chế độ chờ và chế độ thu. Nếu mức đo được
thấp hơn 10 dB so với giới hạn trong bảng 7, thì sẽ không phải ghi lại trong
biên bản thử nghiệm.
Đối với máy phát áp dụng băng tần loại trừ
trong mục 3.1.3.1 EUT phải thoả mãn được các giới hạn trong bảng 7 .
Khi đánh giá tuân thủ phải chú ý đến mức suy
hao của bộ suy hao công suất không phát xạ từ cổng anten đến cổng đo.
Nếu EUT chỉ sử dụng loại anten đặc biệt do
nhà sản xuất cung cấp có hệ số phát xạ thấp hơn tại các tần số tương ứng với
các tần số của phép đo và nếu mức nhiễu dẫn đo được nằm ngoài giới hạn cho phép
thì phải tính đến chỉ tiêu kỹ thuật anten của nhà sản xuất. Nếu theo nhà sản
xuất, đặc tính khuếch đại (hệ số tăng ích) của anten tại tần số phát xạ giả nhỏ
hơn nhiều mức 0 dBi và phát xạ giả của anten gây ra bởi nhiễu dẫn nhỏ hơn giới
hạn phát xạ giả cho phép thì mức nhiễu dẫn được coi là phù hợp. Điều này có thể
được diễn giải rõ hơn bằng công thức:
- Mức bức xạ dẫn đo được tại tần số f là x
dBm, và
- Mức khuếch anten, theo nhà sản xuất, tại
tần số f là g dBi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu thoả mãn giới hạn trong bảng 6 đối với
tần số f, thì mức phát xạ dẫn được coi là phù hợp thậm chí nếu mức x lớn hơn
giới hạn cho phép trong bảng 7.
Ví dụ: Một máy phát ở chế độ hoạt động có mức
nhiễu dẫn là -24 dBm tại tần số 1,5 GHz:
- Mức này nằm ngoài giới hạn cho phép trong
trong bảng 7 .
- Nhưng hệ số khuếch đại anten tại tần số này
là -30 dBi (theo nhà sản xuất).
- Như vậy công suất phát xạ giả tại anten
trong trường hợp này là -54 dBm.
- Mức -54 dBm này thoả mãn giới hạn trong
bảng 6 .
- Do vậy trong trường hợp này mức nhiễu dẫn
được coi là phù hợp.
Bảng 7 - Giới hạn
phát xạ tại cổng vào/ra anten của thiết bị anten rời.
Hiện tượng điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn Rx, Tx chế
độ chờ, dBm peak
Giới hạn Tx chế độ
làm việc, dBm peak
Chú ý
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến
Từ 9 đến 150 kHz
-57 (2 nW)
-36 (250 nW) hoặc -70 dB PEP, lấy giá trị nào
cao hơn.
B = 1 kHz
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-57 (2 nW)
-36 (250 nW) hoặc -70 dB PEP, lấy giá trị nào
cao hơn.
B = 9 đến 10 kHz
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến
>30 đến 1 GHz
-57 (2 nW)
-36 (250 nW) hoặc -80 dB PEP, lấy giá trị nào
cao hơn.
B = 100 đến 120 kHz Chú ý 2
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-47 (20 nW)
-30 (1 mW)
hoặc -74 dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn.
B = 1 MHz. Chú ý 1
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến
>12,75 đến 40 GHz
-47 (20 nW)
-30 (1 mW)
hoặc -74 dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn.
B = 1 MHz. Chú ý 1
- Chú ý 1: Khởi đầu, có thể thực hiện phép
đo tới tần số 4 GHz hoặc 2 x Fc, lấy giá trị nào lớn hơn. Nếu có bất cứ mức
phát xạ giả nào, ở tần số trên 1,5 GHz, vượt quá -10 dB so với giới hạn, thì
phép đo phải được tiếp tục tới tần số 12,75 GHz hoặc 2 x Fc, lấy giá trị nào
lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Tiêu chuẩn miễn
nhiễm EMC và phương pháp thử tương ứng
3.5.1 Miễn nhiễm của cổng anten và cổng vỏ
của thiết bị vô tuyến anten liền
3.5.1.1 EUT làm việc tại tần số dưới 2 GHz
Phép thử phóng tĩnh điện tuân theo tiêu chuẩn
EN 61000-4-2, mức thử:
±2, ±4 và ±8 kV phóng qua không khí
±2 và ±4 kV phóng tiếp xúc
Áp dụng tiêu chí B.
Các bước sau đây được thực hiện lần lượt:
a) Tần số hoạt động của EUT được điều chỉnh
về tần số trung tâm trong dải tần hoạt động. Nếu EUT có nhiều dải tần hoạt
động, thì các phép thử tiếp theo dưới đây được lặp lại đối với mỗi dải tần hoạt
động của thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với các máy thu, áp dụng tín hiệu
nhiễu thử với mức 30 mV/m hoặc tại mức 80 dB trên mức tín hiệu mong muốn (áp
dụng mức nào lớn hơn nhưng không vượt quá mức 3 V/m). Tín hiệu này được quét
trên toàn dải tần từ 80 MHz đến 1 GHz. Công suất cần thiết cho cường độ trường
thử được tính toán từ các giá trị đã biết của công suất vào và cường độ trường
ghi được trong giai đoạn hiệu chỉnh. Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng
tín hiệu hình sin 1 kHz với độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần
số tín hiệu mong muốn, trong trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz. Băng tần
loại trừ mục 3.1.3.3 được áp dụng:
- Chất lượng đường truyền thông vô tuyến được
đánh giá theo tiêu chí A;
- Chỉ tiêu đáp ứng máy thu đối với các hiện
tượng băng rộng và băng hẹp được đánh giá phù hợp với mục 3.3.2.3.
d) Đối với tất cả các EUT, áp dụng tín hiệu
nhiễu thử với mức 3 V/m, tín hiệu này được quét trên dải tần từ 80 MHz đến 1
GHz. Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu hình sin 1 kHz với độ sâu
điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số tín hiệu mong muốn, trong trường
hợp này tần số điều chế là 400 Hz. Băng tần loại trừ mục 3.1.3 được áp dụng:
- Đối với các máy thu áp dụng tiêu chí A. Tín
hiệu thử tại mức 3 V/m chỉ được sử dụng để đánh giá chất lượng của máy thu,
không liên quan đến đường truyền thông vô tuyến (đánh giá chất lượng đường
truyền thông theo mục c);
- Đối với các máy phát trong chế độ phát và
chế độ chờ, đánh giá chất lượng theo tiêu chí A.
3.5.1.2 EUT làm việc tại các tần số bằng hoặc
lớn hơn 2 GHz
Phép thử phóng tĩnh điện tuân theo tiêu chuẩn
EN 61000-4-2, mức thử:
±2, ±4 và ±8 kV phóng qua không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng tiêu chí B.
Các bước sau đây được thực hiện lần lượt:
a) Tần số hoạt động của EUT được điều chỉnh
về tần số trung tâm trong dải tần hoạt động. Nếu EUT có nhiều dải tần hoạt
động, thì các phép thử tiếp theo dưới đây được lặp lại đối với mỗi dải tần hoạt
động của thiết bị;
b) Mức tín hiệu mong muốn đưa vào lớn hơn mức
để thiết lập đường truyền thông với các chỉ tiêu danh định 10 dB hoặc tại mức
do nhà sản xuất xác định;
c) Đối với tất cả các thiết bị được kiểm tra,
áp dụng tín hiệu nhiễu thử với mức 3 V/m, tín hiệu này được quét trên dải tần
từ 80 MHz đến 1 GHz. Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu hình sin
1 kHz với độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số tín hiệu mong
muốn, trong trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz:
- Tất cả các chức năng chính được đánh giá
theo tiêu chí A;
- Chỉ tiêu đáp ứng máy thu đối với các hiện
tượng băng rộng và băng hẹp được đánh giá phù hợp với mục 3.3.2.3.
3.5.2 Miễn nhiễm của cổng anten của thiết bị
vô tuyến anten rời
3.5.2.1 Các mức thử và tiêu chí chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước sau đây được thực hiện lần lượt:
- Tần số làm việc của EUT được điều chỉnh về
tần số trung tâm của dải tần hoạt động. Nếu EUT có nhiều dải tần hoạt động, thì
các phép thử tiếp theo dưới đây
được lặp lại đối với mỗi dải tần hoạt động của
thiết bị;
- Mức tín hiệu mong muốn đưa vào phải lớn hơn
mức để thiết lập đường truyền dẫn với các chỉ tiêu danh định 10 dB hoặc tại mức
do nhà sản xuất xác định;
- Sử dụng tín hiệu thử với mức 80 dB lớn hơn
mức tín hiệu mong muốn nhưng không lớn hơn +100 dBmV emf, tín hiệu này được quét trên dải
tần từ 80 MHz đến 1 GHz. Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu hình
sin 1 kHz với độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số tín hiệu
mong muốn, trong trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz. áp dụng băng tần
loại trừ mục 3.1.3.3. Có thể thực hiện phép thử như trong mục 3.5.1.1 bước 3
với loại anten đặc biệt do nhà sản xuất cung cấp.
Đánh giá chỉ tiêu về đáp ứng máy thu băng
hẹp, băng rộng theo mục 3.3.2.3.
Bảng 8 - Các mức thử
và tiêu chí chất lượng
Hiện tượng điện từ
Mức thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn cơ bản
Chú ý
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến. Chế độ chung (dây-đất)
Tần số, MHz
Từ 0,15 đến 80
A (trong băng tần loại trừ máy thu, áp dụng
tiêu chí B)
EN 61000-4-6
Chú ý 1, 2 và 4
Biên độ, V (RMS unmod emf)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu điều chế AM, %
80
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến. Chế độ chênh
lệch (dây- dây)
A
Theo mục a) hoặc b). Chú ý 3 và 5
Đột biến nhanh. Chế độ chung (dây-đất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
B
EN 61000-4-4
Chú ý 2 và 4
Dạng xung, Tr/Th ns
5/50
Tần số lặp, kHz
5
- Chú ý 1: phương pháp thử là phương pháp
vòng kẹp cảm ứng dòng, áp dụng băng tần loại trừ mục 3.1.3.3, có thể bỏ qua
đáp ứng băng hẹp (xem mục 3.3.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chú ý 3: chỉ áp dụng đối với các máy thu.
- Chú ý 4: chỉ áp dụng đối với các cổng
giao tiếp với cáp đồng trục.
- Chú ý 5: không thực hiện phép thử đối với
các máy thu có tần số hoạt động bằng hay lớn hơn 2 GHz.
b) Phép thử nhiễu dẫn RF chế độ chênh lệch
(dây-dây): máy thu có tần số làm việc bằng hoặc lớn hơn 2 GHz
Các phép thử dưới đây được coi là không thích
hợp với loại thiết bị này và sẽ không được thực hiện. Chứng minh:
- Trong khi đang khai thác, khi thực hiện
phép thử, các tín hiệu nhiễu tới cổng anten được dịch tần ± 5 % so với tần số
làm việc và như vậy sẽ nằm trong băng tần loại trừ.
- Các thiết bị thông tin vô tuyến cố định có
tần số sóng mang bằng hay lớn hơn 2 GHz thường sử dụng các anten định hướng.
3.5.3 Miễn nhiễm cổng vỏ của thiết bị thông
tin vô tuyến anten rời và các loại thiết bị phụ trợ
Bảng 9 - Các mức thử
và tiêu chí chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức thử
Tiêu chí chất lượng
Tiêu chuẩn cơ bản
Chú ý
Trường điện từ tần số vô tuyến
Tần số, MHz
Từ 80 đến 1000
A (trong băng tần loại trừ máy thu, áp dụng
tiêu chí B)
EN 61000-4-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên độ, V/m rms
3
Độ sâu điều chế AM, %
80
Phóng tĩnh điện
Điện áp đỉnh, kV (phóng qua không khí)
± 2, ± 4 và ± 8
B
EN 61000-4-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp đỉnh, kV (phóng tiếp xúc)
± 2 và ± 4
- Chú ý 1: Tín hiệu thử được điều chế biên
độ bằng tín hiệu hình sin 1 kHz với độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng
với tần số tín hiệu mong muốn, trong trường hợp này tần số điều chế là 400
Hz.
- Chú ý 2: Đánh giá đáp ứng máy thu băng
hẹp, băng rộng theo mục 3.3.2.3.
3.5.4 Miễn nhiễm của cổng vào/ra nguồn AC
Bảng 10 - Các mức thử
và tiêu chí chất lượng
Hiện tượng điện từ
Mức thử
Tiêu chí đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến. Chế độ chung (dây-đất)
Tần số, MHz
Từ 0,15 đến 80
A (trong băng tần loại trừ máy thu, áp dụng
tiêu chí B)
EN 61000-4-6
Chú ý 1, 2 và 4
Biên độ, V (RMS unmod emf)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
Đột biến nhanh. chế độ chung (dây-đất)
Điện áp đỉnh, kV
1
B
EN 61000-4-4
Chú ý 2
Dạng xung, Tr/Th ns
5/50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Xung sét chế độ chung (dây-đất)
Điện áp đỉnh, kV
1
B
EN 61000-4-5
Chú ý 3
Dạng xung, Tr/Th ms
1,2/50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xung sét chế độ chênh lệch (dây-dây)
Điện áp đỉnh, kV
0,5
B
EN 61000-4-5
Chú ý 3
Dạng xung, Tr/Th ms
1,2/50
(8/20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức giảm, % Thời gian, ms
30
10
B
EN 61000-4-11
Chú ý 3
Mức giảm, % Thời gian, ms
60
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý 3
Ngắt quãng điện áp
Mức giảm, %
> 95
C
EN 61000-4-11
Chú ý 3
Thời gian, ms
5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng băng hẹp (đáp ứng giả) nếu có trong
khi thử có thể bỏ qua.
- Chú ý 2: áp dụng cho tất cả các cổng vào
và các cổng ra giao tiếp với cáp mà tổng độ dài có thể lớn hơn 3 m.
- Chú ý 3: Chỉ áp dụng cho các cổng vào.
- Chú ý 4: Tín hiệu
thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu hình sin 1 kHz với độ sâu điều chế 80
% trừ trường hợp trùng với tần số tín hiệu mong muốn, trong trường hợp này
tần số điều chế là 400 Hz.
3.5.5 Miễn nhiễm của cổng vào/ra tín
hiệu/điều khiển
Bảng 11 - Các mức thử
và tiêu chí chất lượng
Hiện tượng điện từ
Mức thử
Tiêu chí chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến. Chế độ chung (dây-đất)
Tần số, MHz
Từ 0,15 đến 80
A (nằm trong băng tần loại trừ, áp dụng
tiêu chí B)
EN 61000-4-6
Chú ý 1, 2 và 3
Biên độ, V (RMS unmod emf)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
Đột biến nhanh. chế độ chung (dây-đất)
Điện áp đỉnh, kV
0,5
B
EN 61000-4-4
Chú ý 3
Dạng xung, Tr/Th ns
5/50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
- Chú ý 1: Phép thử được thực hiện sử dụng
phương pháp ghép tín hiệu hoặc phương pháp kết nối trực tiếp. Phương pháp thử
có thể là phương pháp vòng kẹp cảm ứng dòng. Đáp ứng băng hẹp (đáp ứng giả)
nếu có trong phép thử có thể bỏ qua.
- Chú ý 2: Tín hiệu thử được điều chế biên
độ bằng tín hiệu hình sin 1 kHz với độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng
với tần số tín hiệu mong muốn, trong trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz
- Chú ý 3: Phép thử được thực hiện tại các
cổng giao tiếp với cáp dài hơn 3 m.
3.5.6 Miễn nhiễm của cổng viễn thông
Bảng 12 - Các mức thử
và tiêu chí chất lượng
Hiện tượng điện từ
Mức thử
Tiêu chí đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến. Chế độ chung (dây-đất)
Tần số, MHz
Từ 0,15 đến 80
A (nằm trong băng tần loại trừ áp dụng tiêu
chí B)
EN 61000-4-6
Chú ý 1, 2.
Biên độ, V (RMS unmod emf)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
Đột biến nhanh. Chế độ chung (dây-đất).
Điện áp đỉnh, kV
0,5
B
EN 61000-4-4
Dạng xung, Tr/Th ns
5/50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Xung sét chế độ chênh lệch (dây-dây).
Điện áp, kV
0,5
B
EN 61000-4-5
Dạng xung, Tr/Th ms
1,2/50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp, kV
0,5
B
EN 61000-4-5
Dạng xung, Tr/Th ms
1,2/50
- Chú ý 1: Phép thử được thực hiện bằng
phương pháp ghép tín hiệu hoặc kết nối trực tiếp. Phương pháp thử có thể là
phương pháp vòng kẹp cảm ứng dòng. Đáp ứng băng hẹp (đáp ứng giả) nếu có
trong phép thử có thể bỏ qua.
- Chú ý 2: Tín hiệu thử được điều chế biên
độ bằng tín hiệu hình sin 1 kHz với độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng
với tần số tín hiệu mong muốn, trong trường hợp này tần số điều chế là 400
Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này đánh giá khả năng làm việc của
các thiết bị phụ trợ và/hoặc thiết bị thông tin vô tuyến khi có đột biến nhanh
và xung sét xuất hiện tại cổng vào nguồn DC trong môi trường giao thông.
Phép thử được thực hiện tại các cổng nguồn DC
12V và 24 V của các thiết bị phụ trợ và/hoặc thiết bị thông tin vô tuyến được
sử dụng trên các phương tiện giao thông.
Phương pháp thử tuân thủ theo ISO 7637 - 1
đối với các thiết bị sử dụng nguồn 12 VDC và ISO 7637 - 2 đối với các thiết bị
sử dụng nguồn 24 VDC.
Đối với thiết bị được thiết kế để có thể sử
dụng cả hai loại nguồn 12 và 24 VDC mà không cần thay đổi thành phần kết cấu,
module hay điều chỉnh, thì phép thử được thực hiện theo mục 3.5.7.3 và loại
xung thử 4 của mục 3.5.7.2.
Đối với thiết bị được thiết kế để có thể sử
dụng cả hai loại nguồn 12 và 24 VDC nhưng phải thay đổi thành phần kết cấu,
module hay điều chỉnh, thì phép thử được thực hiện theo các mục 3.5.7.3 và
3.5.7.2.
3.5.7.1 Tiêu chí chất lượng
Tiêu chí B
3.5.7.2 Miễn nhiễm của thiết bị được cấp
nguồn 12 VDC
Với các thiết bị được cấp nguồn 12 VDC trực
tiếp từ nguồn ắc qui của các phương tiện giao thông, áp dụng các loại xung thử
trong bảng 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7637 - 1, xung
Mức
Số lượng xung
Đặc tính
Thời gian thử, phút
3a
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3b
II
5
4
II
5
Vs = -5V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t6 = 25 ms
t8 = 5s
t = 5 ms
Với các thiết bị không đòi hỏi cấp nguồn 12
VDC trực tiếp từ nguồn ắc qui của các phương tiện giao thông, áp dụng các loại
xung thử trong bảng 13 và bảng 14.
Bảng 14 - Các phép
thử bổ sung đối với các thiết bị không đòi hỏi cấp nguồn 12 VDC trực tiếp từ
nguồn ắc qui của các phương tiện giao thông
ISO 7637 - 1
Mức
Số lượng xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
II
10
t1 = 2,5
s
2
II
10
t1 = 2,5
s
Phải ghi vào biên bản thử nghiệm khi không áp
dụng các xung thử trong bảng 14 vì thiết bị được cấp nguồn trực tiếp từ nguồn
ắc qui của các phương tiện giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các thiết bị được cấp nguồn 24 VDC trực
tiếp từ nguồn ắc qui của các phương tiện giao thông, áp dụng các xung thử trong
bảng 15.
Bảng 15 - Các mức thử
đối với các thiết bị được cấp nguồn 24 VDC trực tiếp từ nguồn ắc qui của các
phương tiện giao thông.
ISO 7637 - 2, xung
Mức
Số lượng xung
Đặc tính
Thời gian thử, phút
3a
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3b
II
5
4
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vs = -10V
Va = -5V
t6 = 25 mS
t8 = 5s
t = 5 ms
Với các thiết bị không đòi hỏi cấp nguồn 12
VDC trực tiếp từ nguồn ắc qui của các phương tiện xe cộ, áp dụng các loại xung
trong bảng 15 và bảng 16.
Bảng 16 - Các phép
thử bổ xung đối với các thiết bị không đòi hỏi cấp nguồn 24 VDC trực tiếp từ
nguồn ắc qui của các phương tiện giao thông
ISO 7637 - 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng xung
Đặc tính
1a
II
10
t1 = 2,5
s
Ri = 25 W
1b
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t1 = 2,5
s
Ri = 100 W
2
II
10
t1 = 2,5
s
Phải ghi vào biên bản thử nghiệm khi không áp
dụng các xung thử trong bảng 16 vì thiết bị được cấp nguồn trực tiếp từ nguồn
ắc qui của các phương tiện giao thông.
3.5.8 Miễn nhiễn của cổng nguồn DC (không cấp
nguồn từ các phương tiện giao thông)
Bảng 17 - Các mức thử
và tiêu chí chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức thử
Tiêu chí chất lượng
Tiêu chuẩn cơ bản
Chú ý
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến. Chế độ chung (dây-đất).
Tần số, MHz
Từ 0,15 đến 80
A (nằm trong băng tần loại trừ áp dụng tiêu
chí B)
EN 61000-4-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên độ, V (RMS unmod emf)
3
Độ sâu điều chế AM, %
80
Đột biến nhanh. Chế độ chung (dây-đất).
Điện áp đỉnh, kV
0,5
B
EN 61000-4-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng xung, Tr/Th ns
5/50
Tần số lặp, kHz
5
Xung sét chế độ chung (dây - đất)
Điện áp, kV
0,5
B
EN 61000-4-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng xung, Tr/Th ms
1,2/50
- Chú ý 1: Phép thử được thực hiện sử dụng
phương pháp ghép tín hiệu hoặc kết nối trực tiếp. Phương pháp thử có thể là
phương pháp vòng kẹp cảm ứng dòng. Đáp ứng băng hẹp (đáp ứng giả) nếu có
trong phép thử có thể bỏ qua.
- Chú ý 2: áp dụng cho tất cả các cổng vào
và các cổng ra giao tiếp với cáp mà tổng độ dài có thể lớn hơn 3 m.
- Chú ý 3: Chỉ áp dụng cho các cổng độ dài
cáp của nó có thể dài hơn 10 m.
- Chú ý 4: Tín hiệu thử được điều chế biên
độ bằng tín hiệu sin 1 kHz với độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với
tần số tín hiệu mong muốn, trong trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz.
PHỤ
LỤC A
CÁC
MỤC TRONG TIÊU CHUẨN NÀY TƯƠNG ỨNG THÍCH HỢP VỚI CÁC YÊU CẦU TRONG HƯỚNG DẪN
89/336/EEC CỦA UỶ BAN EC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mục trong tiêu
chuẩn
EN 300 339
Tiêu đề
89/336/EEC
3.4
8
Các giới hạn bức xạ điện từ
3.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bức xạ từ cổng vào/ra nguồn AC
4(a)
3.4.2
8.2
Bức xạ từ cổng vào/ra nguồn DC
4(a)
3.4.3
8.3
Bức xạ từ cổng vỏ máy của thiết bị phụ trợ
độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4
8.4
Bức xạ từ cổng vỏ máy của thiết bị anten
rời và cổng vào/ra anten của thiết bị anten liền
4(a)
3.4.5
8.5
Bức xạ từ cổng vào ra anten của thiết bị vô
tuyến anten rời
4(a)
3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn miễn nhiễm điện từ trường.
3.5.1
9.1
Miễn nhiễm cổng anten và cổng vỏ máy của
thiết bị vô tuyến anten liền
4(b)
3.5.2
9.2
Miễn nhiễm cổng anten của thiết bị vô tuyến
anten rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3
9.3
Miễn nhiễm cổng vỏ máy của thiết bị vô
tuyến anten rời và các thiết bị phụ trợ
4(b)
3.5.4
9.4
Miễn nhiễm cổng vào/ra nguồn AC
4(b)
3.5.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miễn nhiễm của cổng vào/ra tín hiệu/điều
khiển
4(b)
3.5.6
9.6
Miễn nhiễm của cổng viễn thông
4(b)
3.5.7
9.7
Miễn nhiễm của cổng nguồn DC (cung cấp từ
các phương tiện xe cộ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.8
9.8
Miễn nhiễm của cổng nguồn DC (không cung
cấp từ các phương tiện xe cộ)
4(b)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 300 339 (1998) General Electromagnetic
Compatibility for Radio Communications Equipment
[2] EN 50081 - 1 Electromagnetic
Compatibility; Generic Emission Standard; Part 1: Residential, Commercial and
Light Industry.
[3] EN 50082 - 1 Electromagnetic
Compatibility; Generic Immunity Standard; Part 1: Residential, Commercial and
Light Industry.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO 7637 - 2 Road vehicles, Electrical
disturbance by conduction and coupling; Part 2: Commercial vehicles with
nominal 24 V supply voltage - Electrical transient conduction along supply
lines only.
[6] EN 55022 Limits and Methods of
Measurement of Radio Disturbance Characteristics of Information Technology
Equipment.
[7] EN 6 1000 4-2 Electromagnetic
Compatibility (EMC); Part 4: Testing and Measurement Techniques; Section 2:
Electrostatic Discharge Immunity Test.
[8] EN 6 1000 4-3 Electromagnetic
Compatibility (EMC); Part 4: Testing and Measurement Techniques; Section 3: Radiated,
Radio Frequency, Electromagnetic Field Immunity Test.
[9] EN 6 1000 4-4 Electromagnetic
Compatibility (EMC); Part 4: Testing and Measurement Techniques; Section 4: Electrical
Fast Transient/Burst Immunity Test.
[10] EN 6 1000 4-5 Electromagnetic
Compatibility (EMC); Part 4: Testing and Measurement Techniques; Section 5:
Surge Immunity Test.
[11] EN 6 1000 4-6 Electromagnetic
Compatibility (EMC); Part 4: Testing and Measurement Techniques; Section 6: Immunity
to Conducted Disturbances, Induced by Radio Frequency Fields.
[12] EN 6 1000 4-11 Electromagnetic
Compatibility (EMC); Part 4: Testing and Measurement Techniques; Section 11: Voltage
Dips, Short Interruptions and Voltage Variations Immunity Test.