|
ký hiệu 5031 của IEC 60417]
|
dòng điện một chiều
|
|
[ký hiệu 5032 của IEC 60417]
|
dòng điện xoay chiều
|
|
|
dòng xoay chiều ba pha
|
|
|
dòng xoay chiều ba pha có dây trung tính
|
|
|
cầu chảy
|
CHÚ THÍCH 1: Dòng điện danh định của
cầu chảy có thể ghi cùng với ký hiệu này.
|
|
|
cầu chảy tác động trễ cỡ nhỏ, trong đó X là
ký hiệu của đặc tính thời gian/dòng điện được cho trong IEC 60127
|
|
[ký hiệu 5019 của IEC 60417]
|
nối đất bảo vệ
|
|
[ký hiệu 5172 của IEC 60417]
|
thiết bị cấp II
|
|
[ký hiệu 5012 của IEC 60417]
|
bóng đèn
|
CHÚ THÍCH 2: Công suất danh định của bóng
đèn có thể ghi cùng với ký hiệu này.
|
|
[ký hiệu 1641 của ISO 7000]
|
đọc hướng dẫn
|
|
[ký hiệu 0434 của ISO 7000]
|
chú ý
|
Ký hiệu về loại nguồn điện phải được đặt ngay
sau giá trị điện áp danh định.
Ký hiệu của thiết bị cấp II phải được
đặt sao cho có thể thấy rõ ràng đó là một phần về thông tin kỹ thuật và không
thể nhầm lẫn với các ghi nhãn khác.
Đơn vị của các đại lượng vật lý và các ký
hiệu của chúng phải phù hợp với hệ thống đơn vị đo quốc tế đã tiêu chuẩn hoá.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH 2: Được phép sử dụng các ký hiệu bổ
sung miễn là chúng không gây nhầm lẫn
CHÚ THÍCH 3: Có thể sử dụng các ký hiệu qui
định trong IEC 60417 và ISO 7000.
7.7. Thiết bị được nối đến nhiều hơn hai dây dẫn
nguồn và thiết bị dùng với nhiều nguồn phải có sơ đồ đấu nối gắn trên thiết bị,
trừ khi cách đấu nối đúng là quá hiển nhiên.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH 1: Cách đấu nối đúng đối với thiết
bị ba pha được coi là hiển nhiên nếu các đầu nối với dây dẫn nguồn được chỉ rõ
bằng các mũi tên chỉ về phía các đầu nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Sơ đồ đấu nối có thể là sơ đồ đi
dây đề cập ở 7.4.
7.8. Trừ nối dây kiểu Z, các đầu nối dùng
để nối với nguồn lưới phải được chỉ ra như sau:
- các đầu nối chỉ dùng để nối với dây trung
tính phải được ghi chữ N;
- các đầu nối đất bảo vệ phải được thể hiện
bằng ký hiệu 5019 của IEC 60417.
Các chỉ dẫn này không được ghi trên ốc vít,
vòng đệm tháo ra được hoặc các bộ phận khác có thể tháo ra được khi đấu nối dây
dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.9. Trừ khi hiển nhiên là không cần thiết, các
thiết bị đóng cắt khi thao tác có thể gây nguy hiểm phải được ghi nhãn hoặc bố
trí để chỉ ra một cách rõ ràng nó khống chế bộ phận nào của thiết bị. Các chỉ
dẫn dùng cho mục đích này trong phạm vi áp dụng được phải hiểu được mà không
cần đến các kiến thức về ngôn ngữ hay các tiêu chuẩn quốc gia.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.10. Các vị trí khác nhau của thiết bị đóng cắt
trên thiết bị đặt tĩnh tại và các vị trí khác nhau của cơ cấu khống chế
trên toàn bộ thiết bị phải được chỉ ra bằng con số, chữ viết hoặc các phương
tiện khác nhìn thấy được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dùng số để thể hiện các vị trí khác nhau
thì vị trí cắt phải thể hiện bằng số 0 còn con số lớn hơn để thể hiện
các vị trí tương ứng với giá trị lớn hơn, ví dụ như công suất ra, công suất
vào, tốc độ, hiệu suất làm mát.
Số 0 không được sử dụng cho các chỉ thị khác,
trừ khi nó được đặt và kết hợp với các con số khác để không gây ra nhầm lẫn với
sự thể hiện của vị trí cắt.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ, số 0 có thể được sử dụng
trên bàn phím lập trình kỹ thuật số.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.11. Cơ cấu khống chế có thể điều chỉnh trong
quá trình lắp đặt hoặc trong sử dụng bình thường phải có hướng dẫn về hướng
điều chỉnh.
CHÚ THÍCH: Chỉ dẫn bằng dấu + và dấu - là đủ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.12. Hướng dẫn sử dụng phải được cung cấp cùng
thiết bị để việc sử dụng thiết bị được an toàn.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn sử dụng có thể ghi trên
thiết bị với điều kiện là có thể nhìn thấy được trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.12.1. Nếu cần phải có biện pháp dự phòng
trong quá trình lắp đặt thiết bị, thì phải cung cấp đầy đủ các thông tin thích
hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.12.2. Nếu thiết bị đặt tĩnh tại
không lắp dây nguồn và phích cắm, hay không lắp các phương tiện khác có
tiếp điểm cách ly tất cả các cực để ngắt khỏi nguồn lưới, cung cấp khả năng
cách ly hoàn toàn trong điều kiện quá điện áp cấp III, thì bản hướng dẫn phải
ghi rõ là các phương tiện để ngắt đó phải được lắp vào hệ thống dây cố định
theo qui tắc đi dây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.12.3. Nếu cách điện của hệ thống dây cố
định cấp điện cho một thiết bị được thiết kế để đấu nối lâu dài vào nguồn lưới
có thể trở nên tiếp xúc với các bộ phận có độ tăng nhiệt vượt quá 50 oC
trong quá trình thử nghiệm theo điều 11 thì hướng dẫn phải ghi rõ là cách điện
của hệ thống đi dây cố định phải được bảo vệ, ví dụ bằng ống lót cách điện có
các thông số đặc tr-ng về nhiệt thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và trong
quá trình thử nghiệm theo điều 11.
7.12.4. Hướng dẫn đối với thiết bị lắp
trong phải có các thông tin về các khía cạnh sau đây:
- kích thước của không gian cần thiết cho
thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khoảng cách nhỏ nhất giữa các bộ phận khác
nhau của thiết bị và kết cấu bao quanh;
- kích thước nhỏ nhất của các lỗ thông gió và
cách bố trí đúng của chúng;
- việc nối thiết bị đến nguồn lưới và nối
liên kết giữa các linh kiện riêng biệt;
- yêu cầu phải tiếp cận được phích cắm điện
sau khi lắp đặt, trừ khi thiết bị có thiết bị đóng cắt phù hợp với 24.3.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.12.5. Hướng dẫn phải có các nội dung chính
sau:
Đối với thiết bị nối dây kiểu X có dây
nối được chuẩn bị đặc biệt:
Nếu dây nguồn bị hỏng thì phải thay thế bằng
dây đặc biệt hoặc dây lắp ráp sẵn của nhà chế tạo hoặc của đại lý dịch vụ.
Đối với thiết bị nối dây kiểu Y, hướng
dẫn phải có các nội dung chính sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị nối dây kiểu Z, hướng
dẫn phải có các nội dung chính sau đây:
Dây dẫn nguồn không thể thay thế được. Nếu
dây dẫn nguồn bị hỏng thì nên vứt bỏ thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.13. Hướng dẫn và các nội dung khác mà tiêu chuẩn
này qui định phải được viết bằng ngôn ngữ chính thức của quốc gia mua thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.14. Nhãn theo yêu cầu của tiêu chuẩn này phải rõ
ràng và bền.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách chà xát bằng tay trong 15 s bằng giẻ đẫm nước và sau đó trong 15 s nữa
bằng giẻ đẫm xăng nhẹ.
Sau tất cả các thử nghiệm của tiêu chuẩn này,
nhãn vẫn phải rõ ràng. Phải không thể dễ dàng bóc nhãn ra được và không có biểu
hiện bị quăn.
CHÚ THÍCH 1: Khi xem xét độ bền của nhãn, cần
tính đến ảnh hưởng của quá trình sử dụng bình thường. Ví dụ, ghi nhãn bằng sơn
hoặc men, trừ men cứng, trên các dụng cụ chứa phải làm sạch thường xuyên, thì
không được coi là đảm bảo độ bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.15. Các nhãn được qui định từ 7.1 đến 7.5 phải
được đặt ở bộ phận chính của thiết bị.
Nhãn trên thiết bị phải có thể thấy rõ được
từ phía ngoài của thiết bị, hoặc, nếu cần thiết, sau khi tháo nắp đậy ra. Đối
với thiết bị di động phải có thể tháo hoặc mở nắp này ra mà không cần
dùng đến dụng cụ.
Đối với thiết bị đặt tĩnh tại, khi
thiết bị được lắp đặt như sử dụng bình thường, ít nhất phải nhìn thấy được tên
hoặc nhãn hiệu thương mại hay nhãn nhận biết của nhà chế tạo hoặc người chịu
trách nhiệm bán hàng và kiểu hoặc kiểu tham chiếu. Các nhãn này có thể nằm bên
dưới nắp đậy tháo ra được. Các nhãn khác chỉ có thể nằm dưới nắp đậy nếu
chúng ở gần các đầu nối. Đối với thiết bị lắp cố định, áp dụng yêu cầu
này sau khi đã lắp đặt theo hướng dẫn đi kèm thiết bị.
Các chỉ dẫn đối với thiết bị đóng cắt và các
bộ khống chế phải được đặt trên hoặc gần các linh kiện này. Không được đặt chỉ
dẫn trên các bộ phận mà khi định vị hoặc định vị lại, có thể làm cho nhãn bị
hiểu sai.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.16. Nếu sự phù hợp với tiêu chuẩn này phụ thuộc
vào sự tác động của cầu nhiệt hoặc dây chảy loại thay thế được thì thông
số tham chiếu hoặc các thông tin khác để nhận biết dây chảy phải được ghi nhãn
ở một nơi nào đó sao cho nhìn thấy được một cách rõ ràng khi thiết bị được tháo
ra tới mức cần thiết để thay thế dây chảy này.
CHÚ THÍCH: Được phép ghi nhãn trên dây chảy
với điều kiện là phải đọc được nhãn sau khi dây chảy đã tác động.
Yêu cầu này không áp dụng cho các dây chảy mà
chỉ có thể thay thế cùng với một bộ phận của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Thiết bị phải có kết cấu và che chắn để bảo
vệ một cách chắc chắn chống chạm ngẫu nhiên vào các bộ phận mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và các
thử nghiệm từ 8.1.1 đến 8.1.3, khi áp dụng được, có tính đến 8.1.4 và 8.1.5.
8.1.1. Yêu cầu ở 8.1 áp dụng cho tất cả các
vị trí của thiết bị khi thiết bị hoạt động như trong sử dụng bình thường và sau
khi tháo các bộ phận có thể tháo rời.
CHÚ THÍCH: Điều này loại trừ việc sử dụng các
cầu chảy xoáy ren và áptômát loại nhỏ kiểu xoáy ren, có thể tiếp cận được mà
không cần đến dụng cụ.
Không tháo các bóng đèn nằm phía sau nắp
đậy tháo rời được, miễn là thiết bị có thể được cách ly với nguồn lưới nhờ
phích cắm hoặc thiết bị đóng cắt tất cả các cực. Tuy nhiên, khi lắp hoặc tháo
bóng đèn nằm phía sau một nắp đậy có thể tháo rời, phải đảm bảo chống
chạm vào các bộ phận mang điện của đầu đèn.
Đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032 được đặt
với lực ấn không đáng kể, thiết bị được đặt ở mọi ví trí có thể, riêng các
thiết bị trong sử dụng bình thường đặt trên sàn và có khối lượng lớn hơn 40 kg
thì không được đặt nghiêng. Qua các lỗ, đầu dò được đặt vào ở mọi độ sâu có thể
và xoay đi hoặc gập lại trước, trong khi và sau khi đặt vào đến bất kỳ vị trí
nào. Nếu các lỗ không cho phép đầu dò lọt qua, thì lực ấn trên đầu dò ở vị trí
thẳng được tăng đến 20 N. Nếu sau đó đầu dò lọt qua lỗ thì lặp lại thử nghiệm
với đầu dò ở vị trí gập lại.
Đầu dò không được chạm tới bộ phận mang
điện hoặc bộ phận mang điện chỉ được bảo vệ bằng sơn, men, giấy
thông thường, vải bông, màng ôxít, hạt cườm hoặc hợp chất gắn trừ các loại nhựa
tự cứng.
8.1.2. Đầu dò thử nghiệm 13 của IEC 61032
được đặt với lực ấn không đáng kể qua các lỗ hở trong các thiết bị cấp 0,
thiết bị cấp II hoặc kết cấu cấp II, trừ các lỗ qua đó chạm tới
đầu đèn và các bộ phận mang điện ở ổ cắm.
CHÚ THÍCH: Ổ cắm điện gắn trên thiết bị không
được coi là ổ cắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu dò thử nghiệm không được chạm tới các bộ
phận mang điện.
8.1.3. Đối với thiết bị không phải là thiết
bị cấp II, thay cho đầu dò thử nghiệm B và đầu dò thử nghiệm 13, đầu dò thử
nghiệm 41 của IEC 61032 được đặt với lực ấn không đáng kể đến các bộ phận
mang điện của các phần tử gia nhiệt nóng đỏ nhìn thấy được, tất cả
các cực của phần tử có thể được ngắt mạch nhờ một thao tác ngắt mạch duy nhất.
Đầu dò cũng được đặt đến các bộ phận đỡ của các phần tử này, với điều kiện là
từ phía ngoài thiết bị mà không cần tháo các nắp hoặc các bộ phận tương tự có thể
thấy rõ là các bộ phận đỡ này tiếp xúc với phần tử nóng đỏ.
Đầu dò không được chạm tới các bộ phận
mang điện đó.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị có dây nguồn
và không có thiết bị đóng cắt trong mạch nguồn của thiết bị, việc rút phích cắm
ra khỏi ổ cắm được coi là một thao tác ngắt mạch duy nhất.
8.1.4. Một bộ phận chạm tới được không
được xem là mang điện nếu:
- bộ phận này được cấp điện ở điện áp cực
thấp an toàn với điều kiện là:
● đối với điện xoay chiều, giá trị đỉnh của
điện áp không lớn hơn 42,4 V;
● đối với điện một chiều, điện áp không lớn
hơn 42,4 V;
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp sử dụng trở kháng bảo vệ,
dòng điện giữa bộ phận này và nguồn điện phải không lớn hơn 2 mA đối với điện
một chiều, giá trị đỉnh của dòng điện không lớn hơn 0,7 mA đối với điện xoay chiều,
và
- đối với điện áp có giá trị đỉnh lớn hơn
42,4 V đến và bằng 450 V, điện dung không được lớn hơn 0,1 mF;
- đối với điện áp có giá trị đỉnh lớn hơn 450
V đến và bằng 15 kV, điện tích phóng điện không được lớn hơn 45 mC.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khi thiết bị
được cấp điện ở điện áp danh định.
Điện áp và dòng điện được đo giữa các bộ phận
có liên quan và từng cực của nguồn cung cấp. Điện tích phóng điện được đo ngay
sau khi ngắt nguồn điện.
CHÚ THÍCH: Chi tiết về mạch điện thích hợp để
đo dòng điện được cho trên hình 4 của IEC 60990.
8.1.5 Các bộ phận mang điện của các thiết
bị lắp trong, thiết bị lắp cố định và thiết bị được giao thành các cụm
riêng biệt phải được bảo vệ ít nhất bằng cách điện chính trước khi lắp
đặt hoặc lắp ráp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm của 8.1.1.
8.2. Thiết bị cấp II và kết cấu cấp II
phải có kết cấu và che chắn để đảm bảo chống chạm ngẫu nhiên với cách điện
chính và các bộ phận kim loại được cách ly với các bộ phận mang điện
chỉ bằng cách điện chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách ấn đầu dò thử nghiệm B của IEC 61032, như đã mô tả ở 8.1.1.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này áp dụng cho mọi vị
trí của thiết bị khi được vận hành trong điều kiện sử dụng bình thường và sau
khi đã tháo các bộ phận tháo rời được.
CHÚ THÍCH 2: Thiết bị lắp trong và thiết
bị lắp cố định được thử nghiệm sau khi đã lắp đặt.
9. Khởi động các
thiết bị truyền động bằng động cơ điện
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu và thử nghiệm được qui
định ở Phần 2 khi cần thiết.
10. Công suất vào và
dòng điện
10.1. Nếu thiết bị có ghi nhãn công suất vào
danh định thì ở nhiệt độ làm việc bình thường, công suất này không được sai
khác quá mức sai lệch cho trong bảng 1 so với công suất vào danh định.
Bảng 1 - Sai lệch
công suất vào
Kiểu thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
Sai lệch
Tất cả các thiết bị
≤ 25
+20 %
Thiết bị gia nhiệt và thiết bị kết hợp
> 25 và ≤ 200
± 10 %
> 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(lấy giá trị lớn hơn)
- 10 %
Thiết bị truyền động bằng động cơ điện
> 25 và ≤ 300
+ 20 %
> 300
+ 15 % hoặc 60 W
(lấy giá trị lớn
hơn)
Sai lệch đối với thiết bị truyền động bằng
động cơ điện áp dụng cho các thiết bị kết hợp nếu công suất vào của
động cơ điện lớn hơn 50 % công suất vào danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khi công
suất vào đã ổn định:
- tất cả các mạch có thể hoạt động đồng thời
phải ở trạng thái hoạt động;
- thiết bị được cung cấp ở điện áp danh
định;
- thiết bị hoạt động trong chế độ làm việc
bình thường.
Nếu công suất vào thay đổi trong chu trình
làm việc thì công suất vào được xác định theo giá trị trung bình của công suất
vào trong một chu kỳ đại diện.
CHÚ THÍCH 2: Đối với thiết bị có ghi trên
nhãn một hoặc nhiều dải điện áp danh định, thử nghiệm được tiến hành ở
cả giới hạn trên và giới hạn dưới của các dải điện áp, trừ khi có ghi công
suất vào danh định ứng với giá trị trung bình của dải điện áp liên quan,
trong trường hợp này thử nghiệm được tiến hành ở điện áp bằng giá trị trung
bình của dải đó.
CHÚ THÍCH 3: Áp dụng sai lệch cho phép này
cho cả hai giới hạn của dải đối với thiết bị có ghi trên nhãn một dải điện
áp danh định mà dải này có giới hạn chênh lệch quá 10 % giá trị trung bình
của dải.
10.2. Nếu một thiết bị có ghi trên nhãn dòng
điện danh định thì ở điều kiện nhiệt độ làm việc bình thường dòng điện
không được sai khác so với dòng điện danh định quá mức sai lệch tương
ứng cho trong bảng 2.
Bảng 2 - Sai lệch
dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện vào danh
định
A
Sai lệch
Tất cả các thiết bị
≤ 0,2
+20 %
Thiết bị gia nhiệt và thiết bị kết hợp
> 0,2 và ≤ 1,0
± 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 5 % hoặc 0,10 A
(lấy giá trị lớn
hơn)
- 10 %
Thiết bị truyền động bằng động cơ điện
> 0,2 và ≤ 1,5
+ 20 %
> 1,5
+ 15 % hoặc 0,30 A
(lấy giá trị lớn
hơn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp có nghi ngờ,
dòng điện của động cơ có thể được đo riêng biệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khi dòng
điện đã được thiết lập trên:
- tất cả các mạch có thể hoạt động đồng thời
phải ở trạng thái hoạt động;
- thiết bị được cung cấp ở điện áp danh
định;
- thiết bị hoạt động trong chế độ làm việc
bình thường.
Nếu dòng điện thay đổi trong chu trình làm
việc thì dòng điện được xác định theo giá trị trung bình của dòng điện trong
một chu kỳ đại diện.
CHÚ THÍCH 2: Đối với thiết bị có ghi trên nhãn
một hoặc nhiều dải điện áp danh định, thử nghiệm được tiến hành ở cả hai
giới hạn trên và dưới của dải điện áp, trừ khi có ghi nhãn dòng điện danh
định ứng với giá trị trung bình của dải điện áp liên quan, trong trường hợp
đó thử nghiệm được tiến hành ở điện áp bằng giá trị trung bình của dải đó.
CHÚ THÍCH 3: áp dụng sai lệch cho phép này
cho cả hai giới hạn của dải đối với thiết bị có ghi trên nhãn một dải điện
áp danh định có giới hạn chênh lệch quá 10 % giá trị trung bình của dải đó.
11. Phát nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xác định độ
tăng nhiệt của các bộ phận khác nhau theo điều kiện qui định ở các điều từ 11.2
đến 11.7.
11.2. Thiết bị cầm tay được giữ ở vị trí sử
dụng bình thường.
Thiết bị có các chân để cắm bảo ổ cắm thì
được cắm vào ổ cắm lắp trên tường.
Thiết bị lắp trong được lắp đặt theo
hướng dẫn.
Thiết bị gia nhiệt khác và thiết bị
kết hợp khác được đặt ở góc thử nghiệm như sau:
- thiết bị mà bình thường đặt trên sàn nhà
hay trên bàn khi sử dụng thì được đặt trên sàn càng gần tường càng tốt;
- thiết bị mà bình thường được cố định trên
tường thì được cố định trên một trong hai bức tường, gần bức tường kia và, gần
sàn nhà hoặc trần nhà ở mức có thể xảy ra trong sử dụng bình thường, có chú ý đến
hướng dẫn lắp đặt;
- thiết bị bình thường cố định lên trần nhà
thì được cố định trên trần nhà, gần các bức tường ở mức có thể xảy ra trong sử
dụng bình thường, có chú ý đến hướng dẫn lắp đặt.
Thiết bị truyền động bằng động cơ điện khác được bố trí như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị bình thường được cố định vào tường
thì được cố định trên giá đỡ thẳng đứng;
- thiết bị bình thường được cố định trên trần
nhà thì được cố định phía dưới một giá đỡ nằm ngang.
Tấm gỗ dán sơn màu đen mờ có chiều dày khoảng
20 mm được sử dụng cho góc thử nghiệm, giá đỡ và cho việc lắp đặt các thiết
bị lắp trong.
Đối với thiết bị có ống quấn dây tự động thì
để lại một phần ba tổng chiều dài của dây dẫn không quấn vào. Độ tăng nhiệt của
vỏ bọc dây được xác định ở càng gần với tang của ống quấn dây càng tốt và ở
giữa hai lớp ngoài cùng của dây dẫn trên ống quấn dây.
Đối với loại dụng cụ quấn dây khác với loại
quấn tự động dùng để chứa một phần dây nguồn trong khi thiết bị hoạt động, thì
phần để lại không được quấn vào là 50 cm. Độ tăng nhiệt của phần dây quấn bên
trong được xác định ở vị trí bất lợi nhất.
11.3. Độ tăng nhiệt, ngoại trừ độ tăng nhiệt của
cuộn dây, được xác định bằng nhiệt ngẫu kiểu sợi dây mảnh được bố trí sao cho
ít gây ảnh hưởng nhất đến nhiệt độ của bộ phận cần thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 1: Nhiệt ngẫu kiểu sợi dây có đường
kính không lớn hơn 0,3 mm được coi là nhiệt ngẫu kiểu sợi dây mảnh.
Nhiệt ngẫu dùng để xác định độ tăng nhiệt của
bề mặt tường, trần và sàn của góc thử nghiệm được gắn vào phía sau các miếng
nhỏ hình tròn bằng đồng hoặc đồng thau đã sơn đen, đường kính 15 mm và dày 1
mm. Mặt trước của miếng này được bố trí bằng mặt với bề mặt của gỗ dán.
Ở chừng mực có thể, thiết bị được bố trí để
nhiệt ngẫu đo được nhiệt độ cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngắn mạch;
- tiếp xúc giữa các bộ phận mang điện
và phần kim loại chạm tới được;
- nối tắt qua cách điện;
- làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe
hở không khí xuống dưới mức qui định ở điều 29.
CHÚ THÍCH 2: Nếu cần phải tháo thiết bị để
đặt nhiệt ngẫu thì phải lưu ý để đảm bảo rằng thiết bị đã được lắp ráp lại
đúng. Trong trường hợp có nghi ngờ, phải đo lại công suất vào.
CHÚ THÍCH 3: Điểm tách của các ruột của dây
dẫn nhiều ruột và điểm mà dây có cách điện chui vào đui đèn là các ví dụ về các
vị trí đặt nhiệt ngẫu.
Độ tăng nhiệt của các cuộn dây được xác định
bằng phương pháp điện trở, trừ trường hợp các cuộn dây là không đồng nhất hoặc
có khó khăn trong việc thực hiện các mối nối, trong trường hợp này phải dùng
phương pháp nhiệt ngẫu.
CHÚ THÍCH 4: Độ tăng nhiệt của cuộn dây được
tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆t là độ tăng nhiệt của cuộn dây;
R1 là điện trở khi bắt
đầu thử nghiệm;
R2 là điện trở khi kết
thúc thử nghiệm;
k bằng 234,5 đối với cuộn dây bằng đồng và 225
đối với cuộn dây bằng nhôm;
t1 là nhiệt độ phòng
lúc bắt đầu thử nghiệm;
t2 là nhiệt độ phòng
lúc kết thúc thử nghiệm.
Vào lúc bắt đầu thử nghiệm, các cuộn dây phải
ở nhiệt độ trong phòng. Điện trở cuộn dây lúc kết thúc thử nghiệm nên xác định
bằng cách đo điện trở càng sớm càng tốt sau khi ngắt điện và sau đó đo nhiều
lần cách nhau một khoảng thời gian ngắn để vẽ được đường cong điện trở theo
thời gian từ đó có thể xác định chính xác điện trở ở thời điểm ngắt điện.
11.4. Các thiết bị gia nhiệt được vận hành
trong điều kiện làm việc bình thường, ở 1,15 lần công suất vào danh
định.
11.5. Thiết bị truyền động bằng động cơ điện
được vận hành trong điều kiện làm việc bình thường, được cung cấp điện
áp bất lợi nhất trong khoảng từ 0,94 lần đến 1,06 lần điện áp danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7. Thiết bị được vận hành trong khoảng thời gian
tương ứng với các điều kiện bất lợi nhất của sử dụng bình thường.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian thử nghiệm có thể
dài hơn một chu kỳ hoạt động.
11.8. Trong quá trình thử nghiệm, độ tăng nhiệt
phải được theo dõi liên tục và không được vượt quá giá trị qui định ở bảng 3.
Tuy nhiên, nếu độ tăng nhiệt của cuộn dây động cơ vượt quá các giá trị qui định
trong bảng 3 hoặc nếu có nghi ngờ về cấp chịu nhiệt của cách điện động cơ, thì
phải thực hiện các thử nghiệm ở Phụ lục C.
Thiết bị bảo vệ không được tác động
và các hợp chất gắn không bị chảy ra.
Bảng 3 - Độ tăng
nhiệt bình thường lớn nhất
Bộ phận
Độ tăng nhiệt oC
Cuộn dâya) , nếu cách điện của
cuộn dây theo IEC 60085 là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 (65)
- Cấp E
90 (80)
- Cấp B
95 (85)
- Cấp F
115
- Cấp H
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
- Cấp 220
180
- Cấp 250
210
Chân của các chi tiết cắm của thiết bị:
- trong điều kiện rất nóng
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
- trong điều kiện lạnh
45
Đầu nối, kể cả đầu nối đất dùng cho các dây
dẫn ngoài của thiết bị đặt tĩnh tại, trừ khi chúng có dây nguồn
60
Môi trường xung quanh các thiết bị đóng
cắt, bộ điều nhiệt, bộ hạn chế nhiệt b)
- không có ký hiệu T
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T-25
Cách điện bằng cao su hoặc PVC của dây dẫn
bên trong và bên ngoài kể cả dây nguồn:
- không có thông số nhiệt độ
50
- có thông số nhiệt độ (T)
T-25
Vỏ bọc dây dẫn được sử dụng làm cách
điện phụ
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
Các điểm mà tại đó cách điện của các sợi
dây có thể tiếp xúc với các bộ phận của khối đầu nối hoặc các ngăn dùng để đi
dây cố định, đối với thiết bị đặt tĩnh tại không có dây nguồn
50c)
Cao su, trừ cao su tổng hợp, dùng làm các
miếng đệm hoặc các bộ phận khác mà nếu hỏng có thể ảnh hưởng đến an toàn:
- khi sử dụng làm cách điện phụ hoặc
cách điện tăng cường
40
- trong các trường hợp khác
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- B15 và B22 có ghi nhãn T1
140
- B15 và B22 có ghi nhãn T2
185
- các đui đèn khác
T-25
Đui đèn không ghi nhãn Td)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
- B22, E26 và E27
140
- các đui đèn khác và các đui tăcte của
bóng đèn huỳnh quang
55
Vật liệu được sử dụng làm cách điện, trừ
các loại qui định cho dây dẫn và cuộn dây e):
- sợi, giấy hoặc tấm ép được tẩm hoặc tráng
vécni
- các tấm cán được liên kết bằng:
• nhựa melamin - formalđehyd,
phenol-formalđehyd hoặc phenol-furural
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tấm mạch in được liên kết bằng nhựa epoxy
- vật liệu đúc bằng:
• phenol-formaldehyd có chất độn bằng sợi
• phenol-formaldehyd có chất độn bằng chất
khoáng
• melamin-formaldehyd
• ure-formaldehyd
- polyester cốt sợi thủy tinh
- cao su silicon
- polytetrafloethylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vật liệu nhựa nhiệt dẻof)
70
85 (175)
65 (150)
120
85 (175)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 (150)
65 (150)
110
145
265
400
-
Gỗ nói chungg)
- giá đỡ, vách (tường), trần và sàn bằng gỗ
của góc thử nghiệm và tủ gỗ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• các thiết bị khác
65
60
65
Bề mặt bên ngoài của các tụ điệnh)
- có ghi nhãn nhiệt độ làm việc lớn nhất
(T)i)
- không ghi nhãn nhiệt độ làm việc lớn
nhất:
• tụ gốm cỡ nhỏ dùng để khử nhiễu thu thanh
và thu hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• các loại tụ khác
T-25
50
50
20
Vỏ ngoài của thiết bị truyền động bằng
động cơ điện, trừ tay cầm nắm vào trong sử dụng bình thường
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bằng kim loại
- bằng sứ hoặc vật liệu thủy tinh
- bằng vật liệu đúc, cao su hoặc gỗ
30
40
50
Bề mặt của tay cầm, nút bấm, cán và các bộ
phận tương tự chỉ được cầm nắm trong thời gian ngắn trong sử dụng bình thường
(ví dụ như thiết bị đóng cắt):
- bằng kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bằng vật liệu đúc, cao su hoặc gỗ
35
45
60
Các bộ phận tiếp xúc với dầu có điểm chớp
cháy ở t oC
t-50
CHÚ THÍCH 1: Nếu sử dụng các vật liệu khác
với các vật liệu được nêu trong bảng này, thì chúng không phải chịu các nhiệt
độ vượt quá khả năng chịu nhiệt của chúng như được xác định bằng các thử
nghiệm lão hoá.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị trong bảng dựa
trên nhiệt độ môi trường bình thường không vượt quá 25 oC, nhưng
đôi khi đạt đến 35 oC. Tuy nhiên, các giá trị độ tăng nhiệt qui
định trên cơ sở nhiệt độ 25 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Nhiệt độ tại các đầu nối của
thiết bị đóng cắt được đo nếu thiết bị đóng cắt này được thử nghiệm theo Phụ
lục H.
a) Để xét tới thực tế là nhiệt độ trung
bình của các cuộn dây của các động cơ vạn năng, rơle, cuộn kháng và các linh
kiện tương tự, thường cao hơn nhiệt độ ở các điểm trên các cuộn dây mà ở đó
đặt nhiệt ngẫu, các số không nằm trong ngoặc áp dụng khi sử dụng phương pháp
điện trở, còn các số nằm trong ngoặc áp dụng khi sử dụng nhiệt ngẫu. Đối với
cuộn dây của máy rung và động cơ xoay chiều, các số không nằm trong ngoặc
được áp dụng cho cả hai trường hợp.
Đối với các động cơ có kết cấu làm cản trở
sự lưu thông không khí giữa bên trong và bên ngoài của vỏ nhưng không kín đến
mức bị coi là kín khí thì giới hạn độ tăng nhiệt có thể tăng thêm 5 oC.
b) T là nhiệt độ môi trường cực đại mà ở đó
linh kiện hay đầu của thiết bị đóng cắt của nó có thể làm việc. Nhiệt độ môi
trường là nhiệt độ của không khí ở điểm nóng nhất cách bề mặt của linh kiện 5
mm. Tuy nhiên, nếu một bộ điều nhiệt hoặc bộ hạn chế nhiệt được
lắp trên bộ phận dẫn nhiệt thì cũng có thể áp dụng giới hạn nhiệt độ công bố
của bề mặt lắp đặt (Ts). Do đó, cũng cần đo cả độ tăng nhiệt của
bề mặt lắp đặt.
Đối với thử nghiệm này, các thiết bị đóng
cắt và bộ điều nhiệt có ghi thông số danh định riêng có thể được xem
là không có ký hiệu nhiệt độ làm việc lớn nhất, nếu có yêu cầu của nhà chế
tạo thiết bị.
c) Được phép vượt quá giới hạn này nếu cung
cấp hướng dẫn qui định theo 7.12.3.
d) Vị trí đo độ tăng nhiệt được qui định
trong bảng 12.1 của IEC 60598-1.
e) Các giá trị trong ngoặc áp dụng cho các
vị trí mà tại đó bộ phận được cố định vào bề mặt nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Giới hạn qui định liên quan đến sự xuống
cấp của gỗ mà không tính đến sự suy giảm của lớp hoàn thiện bề mặt.
h) Không có giới hạn đối với độ tăng nhiệt
của các tụ điện bị ngắn mạch ở 19.11.
i) Ghi nhãn nhiệt độ đối với tụ điện được
lắp trên mạch in có thể được cho trong tờ tính năng kỹ thuật.
12. Để trống.
13. Dòng điện rò và
độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
13.1. ở nhiệt độ làm việc, dòng điện rò của thiết
bị không được lớn quá mức và thiết bị phải đủ độ bền điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở
13.2 và 13.3.
Thiết bị làm việc trong điều kiện làm việc
bình thường trong khoảng thời gian qui định ở 11.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị truyền động bằng động cơ điện và thiết bị kết
hợp được cung cấp điện áp bằng 1,06 lần điện áp danh định.
Các thiết bị ba pha mà theo hướng dẫn lắp
đặt, cũng phù hợp với nguồn một pha thì được thử nghiệm như thiết bị một pha có
ba mạch điện đấu song song.
Trở kháng bảo vệ và bộ lọc nhiễu tần
số rađio được ngắt mạch trước khi tiến hành thử nghiệm.
13.2. Đo dòng điện rò bằng mạch điện được mô tả
trên hình 4 của IEC 60990, giữa một cực bất kỳ của nguồn cung cấp và các bộ
phận kim loại chạm tới được nối với lá kim loại có diện tích không vượt quá
20 cm x 10 cm, lá kim loại này tiếp xúc với các bề mặt chạm tới được của
vật liệu cách điện.
CHÚ THÍCH 1: Vôn mét thể hiện trên hình 4 của
IEC 60990 phải có khả năng đo giá trị điện áp hiệu dụng.
Đối với thiết bị một pha, mạch đo được chỉ ra
trong các hình sau:
- hình 1, nếu là thiết bị cấp II;
- hình 2, nếu không phải là thiết bị cấp
II.
Đo dòng điện rò ứng với chuyển mạch chọn ở
từng vị trí a và b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hình 3, nếu là thiết bị cấp II;
- hình 4, nếu không phải là thiết bị cấp
II.
Đối với thiết bị ba pha, dòng điện rò được đo
với các thiết bị đóng cắt a, b và c ở vị trí đóng. Sau đó lặp lại phép đo với
lần lượt một trong các thiết bị đóng cắt a, b và c ở vị trí mở, còn hai thiết
bị đóng cắt kia vẫn giữ ở vị trí đóng. Đối với thiết bị chỉ nối hình sao thì
không nối trung tính.
Sau khi thiết bị đã được vận hành trong
khoảng thời gian như qui định trong 11.7, dòng điện rò không được vượt quá các
giá trị sau:
- đối với thiết bị cấp II
0,25 mA
- đối với thiết bị cấp 0; thiết
bị cấp 0I và thiết bị cấp III
0,5 mA
- đối với thiết bị cấp I di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với thiết bị cấp I truyền động
bằng động cơ điện đặt tĩnh tại
3,5 mA
- đối với thiết bị cấp I gia nhiệt đặt
tĩnh tại 0,75 mA hoặc 0,75 mA cho một kW công suất vào danh định của
thiết bị, giá trị lớn nhất là 5 mA lấy giá trị lớn hơn;
Đối với thiết bị kết hợp, tổng dòng
điện rò có thể nằm trong giới hạn qui định cho thiết bị gia nhiệt hoặc thiết
bị truyền động bằng động cơ điện, lấy giá trị lớn hơn, mà không cộng hai
giới hạn này với nhau.
Nếu thiết bị có tụ điện và có thiết bị đóng
cắt một cực thì lặp lại các phép đo với thiết bị đóng cắt ở vị trí cắt.
Nếu thiết bị có bộ khống chế nhiệt tác động
trong quá trình thử nghiệm của điều 11, dòng điện rò được đo ngay trước khi bộ
khống chế cắt mạch.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm với thiết bị đóng cắt
ở vị trí cắt được thực hiện để xác minh rằng các tụ được nối phía sau
thiết bị đóng cắt một cực không gây ra dòng điện rò quá mức.
CHÚ THÍCH 3: Thiết bị nên được cấp nguồn qua
biến áp cách ly; nếu không thiết bị cần được cách ly với đất.
CHÚ THÍCH 4: Lá kim loại có diện tích lớn
nhất có thể áp lên bề mặt cần thử nghiệm nhưng không được vượt quá kích thước
qui định. Nếu diện tích của lá kim loại nhỏ hơn bề mặt cần thử nghiệm thì di
chuyển nó để thử nghiệm tất cả các phần của bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3. Cách điện phải chịu một điện áp có dạng
sóng về cơ bản là hình sin và có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz trong 1 min. Đối với
thiết bị một pha, cách đấu nối được cho trong hình 5. Động cơ và thiết bị ba
pha được thử nghiệm ngay sau khi ngắt thiết bị khỏi nguồn cung cấp.
Điện áp thử nghiệm được đặt giữa các bộ
phận mang điện và các bộ phận chạm tới được, các bộ phận phi kim
loại được bọc lá kim loại. Đối với kết cấu cấp II có kim loại trung gian
giữa các bộ phận mang điện và các bộ phận chạm tới được, điện áp
được đặt trên cách điện chính và cách điện phụ.
CHÚ THÍCH 1: Chú ý để tránh ứng suất quá mức
cho các linh kiện của mạch điện tử.
Giá trị của điện áp thử nghiệm được qui định
trong bảng 4.
Bảng 4 - Điện áp thử
nghiệm độ bền điện
Cách điện
Điện áp thử nghiệm
V
Điện áp danh định a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SELV
≤ 150
> 150 và ≤ 250
> 250
Cách điện chính
Cách điện phụ
Cách điện tăng cường
500
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
1 000
1 750
3 000
1,2 U + 700
1,2 U + 1 450
2,4 U + 2 400
a Đối với thiết bị nhiều pha, lấy điện áp
pha - trung tính hoặc điện áp pha - đất làm điện áp danh định. Điện áp
thử nghiệm đối với thiết bị nhiều pha 480 V là điện áp qui định cho điện
áp danh định trong dải > 150V và ≤ 250V
Ban đầu đặt không quá một nửa điện áp thử qui
định, sau đó tăng từ từ đến giá trị điện áp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Phóng điện mờ nhưng không làm
sụt áp thì được bỏ qua.
CHÚ THÍCH 3: Nguồn điện cao áp dùng để thử
nghiệm phải có khả năng cung cấp dòng điện ngắn mạch Is giữa
các đầu nối ra sau khi điện áp đầu ra được điều chỉnh tới điện áp thử nghiệm thích
hợp. Bộ nhả quá tải của mạch điện không được tác động đối với bất kỳ dòng điện
nào thấp hơn dòng điện cắt Ir. Vônmét dùng để đo giá trị hiệu dụng
của điện áp thử nghiệm ít nhất phải có cấp chính xác 2,5 tương ứng với
IEC60051-2. Các giá trị của Is và Ir được
cho trong bảng 5 với nguồn điện cao áp khác nhau.
Bảng 5 - Các đặc tính
của nguồn điện cao áp
Điện áp thử nghiệma
(U)
V
Dòng điện nhỏ nhất
mA
Is
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U < 4 000
4 000 ≤ U
< 10 000
10 000 ≤ U
≤ 20 000
200
80
40
100
40
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Độ không đảm bảo đo của điện áp thử nghiệm
không được vượt quá ± 3 % điện áp đo được đối với dòng điện rò đến 50 % của Ir.
14. Quá điện áp quá
độ
Thiết bị phải chịu được quá điện áp quá độ mà
thiết bị có thể phải chịu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho từng khe
hở không khí có kích thước nhỏ hơn kích thước qui định trong bảng 16 chịu
thử nghiệm điện áp xung.
Điện áp thử nghiệm xung có dạng sóng không
tải tương ứng với xung tiêu chuẩn1,2/50 ms
qui định trong IEC 61180-1. Các xung được phát từ máy phát xung có trở kháng
thực là 12 Ω. Điện áp thử nghiệm xung được đặt ba lần lên từng cực tính trong
thời gian ít nhất là 1 s.
CHÚ THÍCH 1: Máy phát xung được qui định
trong IEC 61180-2.
Điện áp thử nghiệm xung qui định trong bảng 6
dùng cho điện áp xung danh định cho trong bảng 15.
Bảng 6 - Điện áp thử
nghiệm xung
Điện áp xung danh
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử nghiệm
xung
V
330
500
800
1 500
2 500
4 000
6 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 000
400
600
960
1 800
3 000
4 800
7 200
9 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được xuất hiện phóng điện bề mặt. Tuy
nhiên, cho phép có phóng điện bề mặt của cách điện chức năng nếu thiết
bị phù hợp với điều 19 khi khe hở không khí được nối tắt.
CHÚ THÍCH 2: Điện áp thử nghiệm xung được
tính cho các khe hở không khí nằm trong khoảng từ 1 mm đến 10 mm và được
lắp đặt ở độ cao 200 m so với mực nước biển. Các điện áp này được coi là thích
hợp ở độ cao bất kỳ trong phạm vi 500 m so với mực nước biển. Nếu thử nghiệm
được tiến hành ở các vị trí khác, thì cần sử dụng các hệ số hiệu chỉnh nêu
trong CHÚ THÍCH 4.1.1.2.1.2 của IEC 60664-1.
CHÚ THÍCH 3: Nội dung cụ thể của thử nghiệm
trên một thiết bị hoàn chỉnh đang được xem xét.
15. Khả năng chống ẩm
15.1 Vỏ bọc của thiết bị phải có mức bảo vệ chống
ẩm tương ứng với phân loại của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp như qui định trong
15.1.1, chú ý đến 15.1.2, không nối thiết bị vào nguồn lưới.
Sau đó, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ
bền điện qui định trong 16.3 và kiểm tra phải cho thấy không có vệt nước trên
cách điện dẫn đến giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí
xuống thấp hơn các giá trị qui định trong điều 29.
CHÚ THÍCH: Vỏ bọc bên ngoài cần được lau cẩn
thận để loại bỏ các giọt nước còn đọng lại trước khi tiến hành kiểm tra. Phải
thận trọng khi tháo dỡ vỏ bọc để tránh nước rơi vào bên trong thiết bị
15.1.1. Thiết bị không thuộc loại IPX0 phải
chịu các thử nghiệm của IEC 60529 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với thiết bị IPX2, thử nghiệm như mô tả
trong 14.2.2;
- đối với thiết bị IPX3, thử nghiệm như mô tả
trong 14.2.3a;
- đối với thiết bị IPX4, thử nghiệm như mô tả
trong 14.2.4.a;
- đối với thiết bị IPX5, thử nghiệm như mô tả
trong 14.2.5;
- đối với thiết bị IPX6, thử nghiệm như mô tả
trong 14.2.6;
- đối với thiết bị IPX7, thử nghiệm như mô tả
trong 14.2.7. Đối với thử nghiệm này, thiết bị được ngâm trong nước chứa 1 %
NaCl.
CHÚ THÍCH: Có thể dùng vòi phun loại cầm tay
để thử nghiệm các thiết bị không đặt được bên dưới ống dao động qui định trong
IEC 60529.
15.1.2. Thiết bị cầm tay được xoay liên tục
qua các vị trí bất lợi nhất trong quá trình thử nghiệm.
Thiết bị lắp trong được lắp phù hợp với
hướng dẫn của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị bình thường được cố định vào tường
và thiết bị có chân để cắm vào ổ cắm được lắp đặt như sử dụng bình thường vào
tâm một tấm gỗ có kích thước lớn hơn hình chiếu vuông góc của thiết bị lên tấm gỗ
là 15 cm ± 5 cm. Tấm gỗ được đặt ở tâm của ống dao động.
Đối với thiết bị IPX3, đế của thiết bị lắp
đặt trên tường được đặt cùng độ cao với trục xoay của ống dao động.
Đối với thiết bị IPX4, đường tâm nằm ngang
của thiết bị được đặt thẳng hàng với trục xoay của ống dao động. Tuy nhiên, đối
với thiết bị bình thường sử dụng trên sàn hoặc trên bàn, thì dịch chuyển hai
lần với góc 90o khỏi vị trí thẳng đứng với thời gian là 5 min, giá
đỡ được đặt ở cùng độ cao với trục xoay của ống dao động.
Nếu hướng dẫn đối với thiết bị lắp trên tường
có nêu là cần đặt thiết bị sát với mặt sàn và qui định khoảng cách thì đặt một
tấm gỗ ở cách khoảng cách đó bên dưới thiết bị. Kích thước tấm gỗ lớn hơn hình
chiếu bằng của thiết bị 15 cm.
Thiết bị có nối dây kiểu X, trừ loại
có dây cần chuẩn bị đặc biệt, được lắp với loại dây mềm nhẹ nhất cho phép có
mặt cắt nhỏ nhất qui định trong bảng 13.
Các bộ phận tháo rời được thì
phải tháo ra và nếu cần, phải qua bước xử lý liên quan cùng với phần chính. Tuy
nhiên, không phải tháo các bộ phận mà hướng dẫn qui định là do người sử dụng
bảo trì và cần phải có dụng cụ để tháo.
15.2. Thiết bị trong sử dụng bình thường có thể
bị chất lỏng tràn lên trên thì phải có kết cấu sao cho chất lỏng tràn không ảnh
hưởng đến cách điện của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Thiết bị có nối dây kiểu X, trừ loại
dây cần chuẩn bị đặc biệt, được lắp với loại dây mềm nhẹ nhất cho phép có mặt
cắt nhỏ nhất qui định trong bảng 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận tháo rời được thì phải
tháo ra.
Bình chứa chất lỏng của thiết bị được đổ đầy
nước chứa khoảng 1 % NaCl và sau đó đổ đều đều thêm một lượng bằng 15 % thể
tích bình, hoặc 0,25 l, lấy giá trị lớn hơn, trong thời gian 1 min.
Sau đó, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ
bền điện ở 16.3 và kiểm tra phải cho thấy không có vệt nước nào trên cách điện
có thể dẫn đến giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí
xuống thấp hơn giá trị qui định trong điều 29.
15.3. Thiết bị phải chịu được điều kiện ẩm có thể
xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Thiết bị phải chịu các thử nghiệm 15.1 hoặc
15.2, được đặt trong điều kiện môi trường bình thường trong 24 h.
Lối cáp vào, nếu có, thì để hở. Nếu có vách
đột thì đột thủng một trong các vách đột đó. Các bộ phận tháo rời được
thì phải tháo ra và nếu cần, phải chịu thử nghiệm ẩm cùng với phần chính.
Thử nghiệm ẩm được thực hiện trong 48 h trong
tủ ẩm, chứa không khí có độ ẩm tương đối (93 ± 3) %. Nhiệt độ không khí được
duy trì trong phạm vi 1 oC xung quanh giá trị t thích hợp bất kỳ
giữa 20 oC và 30 oC. Trước khi đặt vào trong tủ ẩm, thiết
bị được đưa về nhiệt độ oC.
CHÚ THÍCH 1: Trong đa số các trường hợp,
thiết bị có thể được đưa về nhiệt độ qui định bằng cách giữ nó ở nhiệt độ này
ít nhất là 4 h trước khi thử nghiệm ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Điều kiện qui định có thể đạt
được bằng cách đảm bảo sự tuần hoàn liên tục của không khí bên trong tủ cách
nhiệt.
Sau đó thiết bị phải chịu được các thử nghiệm
của điều 16 trong tủ ẩm hoặc trong phòng ở đó thiết bị đã được đưa về nhiệt độ
qui định ở trên sau khi lắp lại các bộ phận mà có thể đã tháo ra.
16. Dòng điện rò và
độ bền điện
16.1. Dòng điện rò của thiết bị không được quá mức
và độ bền điện phải đủ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm 16.2
và 16.3.
Trở kháng bảo vệ được tháo khỏi bộ
phận mang điện trước khi tiến hành thử nghiệm.
Thử nghiệm được thực hiện trên thiết bị ở
nhiệt độ phòng và không nối vào nguồn lưới.
16.2. Điện áp thử nghiệm xoay chiều được đặt giữa
các bộ phận mang điện và bộ phận kim loại chạm tới được nối tới
lá kim loại có kích thước không vượt quá 20 cm x 10 cm tiếp xúc với các bề
mặt chạm tới được của vật liệu cách điện.
Điện áp thử bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,06 lần điện áp danh định chia cho , đối với thiết bị ba pha.
Đo dòng điện rò trong phạm vi 5 s sau khi đặt
điện áp thử nghiệm.
Dòng điện rò không được vượt quá các giá trị
sau:
- đối với thiết bị cấp II
0,25 mA
- đối với thiết bị cấp 0, thiết bị cấp
0I và thiết bị cấp III:
0,5 mA
- đối với thiết bị cấp I di động
0,75 mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5 mA
- đối với thiết bị cấp I gia nhiệt đặt
tĩnh tại
0,75 mA hoặc 0,75 mA cho một kW công
suất vào danh định của thiết bị, giá trị lớn nhất là 5 mA, lấy giá trị
lớn hơn.
Giá trị qui định ở trên được nhân đôi nếu tất
cả các bộ khống chế đều có vị trí cắt ở tất cả các cực. Chúng cũng được
nhân đôi nếu:
- thiết bị không có bộ khống chế nào ngoài thiết
bị cắt theo nguyên lý nhiệt, hoặc
- tất cả các bộ điều nhiệt, bộ hạn chế
nhiệt và các bộ điều chỉnh năng lượng đều không có vị trí cắt, hoặc
- thiết bị có bộ lọc nhiễu rađiô. Trong
trường hợp này, dòng điện rò với bộ lọc được tháo rời không được vượt quá các
giới hạn qui định.
Đối với thiết bị kết hợp, dòng điện rò
tổng có thể nằm trong giới hạn qui định cho thiết bị gia nhiệt hoặc thiết
bị truyền động bằng động cơ điện, lấy giá trị lớn hơn, mà không cộng hai
giới hạn này với nhau.
16.3. Ngay sau thử nghiệm 16.2, cách điện phải
chịu điện áp có dạng sóng cơ bản là hình sin, có tần số 50 Hz hoặc 60Hz trong 1
min. Giá trị điện áp thử nghiệm dùng cho các loại cách điện khác nhau được cho
trong bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Lá kim loại cần được đặt cẩn
thận để không xuất hiện phóng điện bề mặt tại các mép của cách điện.
Bảng 7 - Điện áp thử
nghiệm
Cách điện
Điện áp thử nghiệm
V
Điện áp danh định a
Điện áp làm việc
(U)
SELV
≤ 150V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 250V
Cách điện chính
Cách điện phụ
Cách điện tăng cường
500
-
-
1 000
1 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 250
1 750
3 000
1,2 U + 950
1,2 U + 1 450
2,4 U + 2 400
a Đối với thiết bị nhiều pha, điện áp pha -
trung tính hoặc pha - đất được dùng làm điện áp danh định. Điện áp thử
nghiệm dùng cho thiết bị nhiều pha 480 V là điện áp qui định đối với
điện áp danh định nằm trong dải > 150V và ≤ 250V
Điện áp thử nghiệm được đặt giữa các bộ
phận kim loại chạm tới được và dây nguồn có bọc lá kim loại ở chỗ dây
nguồn đặt trong ống lót, giá giữ dây hoặc kẹp dây, tất cả các vít kẹp được
xiết với lực bằng hai phần ba giá trị qui định trong bảng 14. Điện áp thử
nghiệm là 1 250 V đối với thiết bị cấp 0 và thiết bị cấp I và 1
750 V đối với thiết bị cấp II.
CHÚ THÍCH 2: Nguồn điện cao áp dùng để thử
nghiệm được mô tả trong CHÚ THÍCH 3 của 13.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Kết cấu mà ở đó cách điện
chính và cách điện phụ không thể thử nghiệm riêng biệt, cách điện
này phải chịu điện áp thử nghiệm qui định cho cách điện tăng cường.
CHÚ THÍCH 5: Khi thử nghiệm lớp phủ cách
điện, lá kim loại có thể được ép vào cách điện bằng túi cát sao cho lực ép xấp
xỉ bằng 5 kPa. Thử nghiệm này có thể được giới hạn ở vị trí mà ở đó cách điện
có nhiều khả năng bị yếu, ví dụ ở chỗ có gờ kim loại sắc bên dưới cách điện.
CHÚ THÍCH 6: Nếu thực hiện được, thì các lớp
lót cách điện được thử nghiệm riêng biệt.
CHÚ THÍCH 7: Cần chú ý tránh ứng suất quá mức
các linh kiện của mạch điện tử.
Ban đầu đặt không quá một nửa điện áp thử qui
định, sau đó tăng từ từ đến giá trị điện áp thử đó. Không được xuất hiện phóng
điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm.
17. Bảo vệ quá tải
máy biến áp và các mạch liên quan
Thiết bị có mạch điện được cấp nguồn từ máy
biến áp phải có kết cấu sao cho trong trường hợp ngắn mạch có nhiều khả năng
xảy ra trong sử dụng bình thường, máy biến áp hoặc mạch lắp cùng với máy biến
áp không bị nóng quá mức.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ ngắn mạch của các dây dẫn
trần hoặc dây dẫn cách điện không thích hợp của mạch chạm tới được làm việc ở điện
áp cực thấp an toàn.
CHÚ THÍCH 2: Hỏng cách điện chính
không được coi là có nhiều khả năng xảy ra trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt của cách điện dây dẫn của mạch điện
áp cực thấp an toàn không được vượt quá 15 oC so với giá trị
tương ứng qui định trong bảng 3.
Nhiệt độ của cuộn dây không được vượt quá giá
trị được qui định trong bảng 8. Tuy nhiên, không áp dụng giới hạn này cho máy
biến áp an toàn khi có sự cố phù hợp với điều 15.5 của IEC 61558-1.
18. Độ bền
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu và thử nghiệm được qui
định trong Phần 2 khi cần thiết.
19. Hoạt động không
bình thường
19.1.Thiết bị phải có kết cấu sao cho ngăn ngừa
tối đa các rủi ro về cháy, hư hại cơ khí gây phương hại đến an toàn hoặc đến
bảo vệ chống điện giật do hoạt động không bình thường hoặc thiếu cẩn thận.
Mạch điện tử phải được thiết kế
và đặt sao cho điều kiện sự cố sẽ không làm cho thiết bị mất an toàn liên quan
tới điện giật, nguy cơ hỏa hoạn, nguy hiểm về cơ học hoặc trục trặc nguy hiểm.
Thiết bị có phần tử gia nhiệt phải chịu các
thử nghiệm 19.2 và 19.3. Ngoài ra, nếu các thiết bị này có bộ khống chế để hạn
chế nhiệt độ trong điều 11, thì còn phải chịu thử nghiệm của 19.4 và, khi áp
dụng được, phải chịu cả thử nghiệm của 19.5. Thiết bị có phần tử gia nhiệt
PTC còn phải chịu thử nghiệm 19.6.
Thiết bị có động cơ điện phải chịu các thử
nghiệm từ 19.7 đến 19.10, khi thuộc đối tượng áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có qui định nào khác, thử nghiệm
được tiếp tục cho đến khi bộ cắt nhiệt không tự phục hồi tác động hoặc
đến khi điều kiện ổn định được xác lập. Nếu phần tử gia nhiệt hoặc bộ phận yếu
định trước bị đứt mạch thì lặp lại thử nghiệm tương ứng trên mẫu thứ hai. Thử
nghiệm thứ hai phải được kết thúc theo cùng một phương thức như trên, trừ khi
thử nghiệm này được hoàn thành thỏa mãn như khi không xảy ra hiện tượng đó.
CHÚ THÍCH 1: Bộ phận yếu định trước là bộ
phận được thiết kế để đứt ở điều kiện hoạt động không bình thường nhằm ngăn
ngừa xảy ra tình trạng dẫn đến không phù hợp với tiêu chuẩn này. Bộ phận này có
thể là một linh kiện có thể thay thế được như điện trở hoặc tụ điện hoặc một
phần của linh kiện cần thay thế như cầu nhiệt không chạm tới được đặt
bên trong động cơ điện.
CHÚ THÍCH 2: Có thể sử dụng cầu chảy, thiết
bị cắt theo nguyên lý nhiệt, thiết bị bảo vệ quá dòng hoặc thiết bị tương
tự, lắp bên trong thiết bị để tạo ra bảo vệ cần thiết. Thiết bị bảo vệ
đặt trên hệ thống đi dây cố định không tạo ra bảo vệ cần thiết.
Nếu không có qui định nào khác, thì mỗi lần
chỉ mô phỏng một điều kiện không bình thường.
CHÚ THÍCH 3: Nếu có hai thử nghiệm trở lên áp
dụng cho cùng một thiết bị, thì các thử nghiệm này được thực hiện lần lượt sau
khi thiết bị đã nguội về nhiệt độ phòng.
CHÚ THÍCH 4: Đối với thiết bị kết hợp,
thử nghiệm được thực hiện trên các động cơ điện và phần tử gia nhiệt hoạt động
đồng thời trong điều kiện làm việc bình thường, mỗi thử nghiệm thích hợp
áp dụng cho một động cơ điện và một phần tử gia nhiệt.
CHÚ THÍCH 5: Khi có qui định rằng cần nối tắt
một bộ khống chế thì có thể thay thế bằng cách làm cho nó mất hiệu lực.
Nếu không có qui định nào khác, kiểm tra sự
phù hợp với thử nghiệm của điều này như mô tả ở 19.13.
19.2. Thiết bị có phần tử gia nhiệt được thử
nghiệm ở điều kiện qui định trong điều 11 nhưng tản nhiệt bị hạn chế. Điện áp
nguồn được xác định trước khi thử nghiệm là điện áp cần thiết để tạo ra một
công suất vào bằng 0,85 lần công suất vào danh định khi làm việc bình
thường và công suất vào đã ổn định. Điện áp này được duy trì trong suốt
thời gian thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.4. Thiết bị được thử nghiệm ở điều kiện qui
định trong điều 11. Tất cả các bộ khống chế để giới hạn nhiệt độ trong quá
trình thử nghiệm của điều 11 đều được nối tắt.
CHÚ THÍCH: Nếu thiết bị có nhiều bộ khống chế
thì nối tắt lần lượt.
19.5. Thử nghiệm 19.4 được lặp lại trên thiết
bị cấp 0I và thiết bị cấp I có các phần tử gia nhiệt được bọc bằng
ống hoặc chèn chìm. Tuy nhiên, không nối tắt các bộ khống chế, mà nối một đầu
của phần tử gia nhiệt với vỏ bọc của phần tử gia nhiệt.
Lặp lại thử nghiệm này nhưng đảo cực tính của
nguồn cung cấp điện cho thiết bị và đầu kia của phần tử gia nhiệt nối tới vỏ.
Không thực hiện thử nghiệm này trên thiết bị
được thiết kế để nối cố định với hệ thống đi dây cố định và trên thiết bị mà
trong quá trình thử nghiệm của 19.4 xảy ra ngắt tất cả các cực.
CHÚ THÍCH 1: Các thiết bị có trung tính thì
thử nghiệm với trung tính nối với vỏ.
CHÚ THÍCH 2: Đối với phần tử gia nhiệt chèn
chìm, vỏ bọc kim loại được coi là vỏ bọc.
19.6. Thiết bị có phần tử gia nhiệt PTC
được cung cấp điện áp danh định cho đến khi đạt được trạng thái ổn định
về công suất vào và nhiệt độ.
Tăng điện áp làm việc của phần tử
gia nhiệt PTC lên 5 % và vận hành thiết bị cho đến khi điều kiện ổn định
được thiết lập trở lại. Sau đó tăng điện áp theo các nấc tương tự đến khi đạt
được 1,5 lần điện áp làm việc hoặc đến khi phần tử gia nhiệt PTC
bị đứt, tùy theo hiện tượng nào xuất hiện trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hãm rôto nếu mômen hãm nhỏ hơn mômen tải
toàn phần;
- hãm các bộ phận chuyển động của các thiết
bị khác.
CHÚ THÍCH 1: Nếu thiết bị có nhiều động cơ
điện thì tiến hành thử nghiệm cho từng động cơ một.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm thay thế đối với các
động cơ điện có bảo vệ được cho trong phụ lục D.
Thiết bị có động cơ điện và có tụ điện lắp
trong mạch của cuộn dây phụ thì cho vận hành với rôto bị hãm, các tụ để hở mạch
mỗi lần một chiếc. Thử nghiệm này được lặp lại với tụ điện được nối tắt mỗi lần
một chiếc trừ các tụ điện loại P2 của IEC 60252.
CHÚ THÍCH 3: Thử nghiệm này được thực hiện
với rôto bị hãm vì một số động cơ tụ điện có thể khởi động dẫn đến các kết quả
khác nhau.
Đối với mỗi thử nghiệm, các thiết bị có bộ
hẹn giờ hoặc bộ điều khiển theo chương trình thì được cấp điện ở điện áp
danh định trong thời gian bằng thời gian lớn nhất đạt được của bộ hẹn giờ
hoặc bộ điều khiển theo chương trình.
Các thiết bị khác được cấp nguồn ở điện áp
danh định trong thời gian là:
- 30 s đối với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• thiết bị phải giữ thiết bị đóng cắt bằng
tay hoặc bằng chân; hoặc
• thiết bị được cấp tải liên tục bằng tay;
- 5 min đối với các thiết bị khác mà khi hoạt
động phải có người trông coi;
- cho đến khi điều kiện ổn định được xác lập,
đối với thiết bị khác.
CHÚ THÍCH 4: Thiết bị nào được thử nghiệm
trong 5 min thì được chỉ ra trong phần 2 có liên quan.
Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ của cuộn
dây không được vượt quá giá trị tương ứng qui định trong bảng 8.
Bảng 8 - Nhiệt độ lớn
nhất của cuộn dây
Loại thiết bị
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp A
Cấp E
Cấp B
Cấp F
Cấp H
Cấp 200
Cấp 220
Cấp 250
Thiết bị không thuộc loại được vận hành cho
đến khi điều kiện ổn định được xác lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215
225
240
260
280
300
330
Thiết bị hoạt động cho đến khi điều kiện ổn
định được xác lập
- nếu có trở kháng bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• giá trị lớn nhất, trong suốt giờ đầu
tiên
• giá trị lớn nhất, sau giờ đầu tiên
• giá trị trung bình số học, sau giờ đầu
tiên
150
200
175
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
215
190
165
175
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
190
240
215
190
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
235
210
230
280
255
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
300
275
250
280
330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
19.8. Ngắt mạch một pha của thiết bị có lắp động
cơ điện ba pha. Sau đó cho thiết bị làm việc trong chế độ làm việc bình
thường và cấp nguồn ở điện áp danh định trong thời gian được qui
định ở 19.7.
19.9. Tiến hành thử nghiệm quá tải liên tục đối
với thiết bị có động cơ điện được thiết kế để điều khiển từ xa hay điều khiển
tự động hoặc có thể sẽ phải vận hành liên tục.
Thiết bị được vận hành trong chế độ làm
việc bình thường và ở điện áp danh định cho đến khi điều kiện ổn
định được xác lập. Sau đó tăng tải lên sao cho dòng điện qua cuộn dây của động
cơ tăng 10 %
và cho thiết bị vận hành trở lại cho đến khi
điều kiện ổn định được xác lập, điện áp nguồn cung cấp vẫn duy trì ở giá trị
ban đầu. Lại tăng tải lên và lặp lại thử nghiệm cho đến khi thiết bị bảo vệ
tác động hoặc động cơ điện không chạy được.
Trong quá trình thử nghiệm nhiệt độ cuộn dây
phải không được vượt quá:
- 140 oC đối với cấp A;
- 155 oC đối với cấp E;
- 165 oC đối với cấp B;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 200 oC đối với cấp H;
- 220 oC đối với cấp 200;
- 240 oC đối với cấp 220;
- 270 oC đối với cấp 250.
CHÚ THÍCH 1: Nếu không thể tăng tải theo từng
nấc thích hợp thì tháo động cơ điện ra khỏi thiết bị và thử riêng biệt.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm thay thế đối với các
động cơ điện có bảo vệ được cho trong phụ lục D.
19.10. Thiết bị có lắp các động cơ nối tiếp được
vận hành với tải nhỏ nhất có thể và được cấp nguồn bằng 1,3 lần điện áp danh
định trong 1 min.
Trong quá trình thử nghiệm, các bộ phận không
được văng ra khỏi thiết bị.
19.11. Kiểm tra mạch điện tử bằng cách đánh
giá các điều kiện sự cố qui định trong 19.11.2 cho tất cả các mạch hoặc các
phần của mạch, trừ khi chúng phù hợp với các điều kiện qui định trong 19.11.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị có lắp mạch bảo vệ điện tử
thì tiến hành các thử nghiệm qui định trong 19.11.3.
Nếu sự an toàn của thiết bị trong bất kỳ điều
kiện sự cố nào phụ thuộc vào tác động của cầu chảy cỡ nhỏ phù hợp với IEC 60127
thì tiến hành thử nghiệm 19.12.
Trong quá trình thử nghiệm và sau mỗi thử
nghiệm, nhiệt độ của các cuộn dây không được vượt quá các giá trị qui định
trong bảng 8. Tuy nhiên, các giới hạn này không áp dụng cho biến áp an toàn khi
có sự cố phù hợp với 15.5 của IEC 61558-1. Thiết bị phải phù hợp với các điều
kiện qui định ở 19.13. Bất kỳ dòng điện nào chạy qua trở kháng bảo vệ
đều không được vượt quá giới hạn qui định trong 8.1.4.
CHÚ THÍCH 2: Trừ khi cần phải thay thế các
linh kiện sau thử nghiệm bất kỳ nào, chỉ cần thực hiện thử nghiệm độ bền điện
qui định trong 19.13 sau thử nghiệm cuối cùng trên mạch điện tử.
Nếu một đường dẫn của tấm mạch in bị đứt thì
thiết bị được coi như đã chịu được thử nghiệm cụ thể này, với điều kiện là phải
thỏa mãn cả ba điều kiện sau:
- vật liệu nền của tấm mạch in phải chịu được
thử nghiệm ở phụ lục E;
- bất kỳ dây dẫn nào bị lỏng ra đều không làm
giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí giữa các bộ phận
mang điện và bộ phận kim loại chạm tới được xuống thấp hơn các giá
trị qui định trong điều 29;
- thiết bị chịu được các thử nghiệm 19.11.2
với đường dẫn bị đứt được chập lại.
19.11.1, Các điều kiện sự cố từ a) đến f) qui
định trong 19.11.2 không áp dụng cho các mạch hoặc phần của mạch khi thỏa mãn
cả hai điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bảo vệ chống điện giật, nguy cơ hỏa hoạn,
nguy hiểm về cơ học hoặc trục trặc nguy hiểm ở các phần khác của thiết bị không
dựa vào sự hoạt động đúng của mạch điện tử.
Ví dụ về mạch công suất thấp được thể hiện
trên hình 6 và được xác định như sau:
Thiết bị được cấp nguồn ở điện áp danh
định và một biến trở được điều chỉnh đến giá trị điện trở lớn nhất được nối
giữa điểm cần khảo sát và cực đối diện của nguồn cung cấp. Sau đó giảm điện trở
cho đến khi công suất tiêu thụ trên điện trở đạt đến cực đại. Các điểm gần
nguồn nhất mà ở điểm đó công suất lớn nhất truyền đến điện trở này không vượt
quá 15 W sau 5 s thì được gọi là các điểm công suất nhỏ. Phần của mạch điện
cách nguồn cung cấp xa hơn các điểm công suất thấp được coi là mạch công suất
thấp.
CHÚ THÍCH 1: Các phép đo chỉ được thực hiện
từ một cực của nguồn cung cấp, tốt nhất là cực nào có số điểm công suất nhỏ là
ít nhất.
CHÚ THÍCH 2: Khi xác định các điểm công suất
nhỏ, nên bắt đầu từ các điểm gần nguồn cung cấp.
CHÚ THÍCH 3: Công suất tiêu thụ trên biến trở
được đo bằng oát mét.
19.11.2. Các tình trạng sự cố dưới đây được
xem xét và, nếu cần, mỗi lần áp dụng một tình trạng, các sự cố mang tính hậu
quả cần được tính đến là:
a) ngắn mạch cách điện chức năng nếu chiều
dài đường rò hoặc khe hở không khí nhỏ hơn các giá trị qui định ở
điều 29;
b) hở mạch tại đầu nối của bất kỳ linh kiện
nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) ngắn mạch bất kỳ hai đầu nối của một linh
kiện điện tử, không phải là mạch tích hợp. Tình trạng sự cố này không áp
dụng giữa hai mạch của bộ ghép nối quang.
e) hỏng triac ở chế độ điốt.
f) hỏng mạch tích hợp. Trong trường hợp này,
cần đánh giá tình trạng nguy hiểm có thể xảy ra đối với thiết bị để đảm bảo
rằng sự an toàn không dựa vào tình trạng hoạt động đúng của linh kiện này. Tất
cả các tín hiệu đầu ra có thể có, đều được xem xét đối với sự cố xuất hiện
trong mạch tích hợp. Nếu chỉ ra được rằng khó có thể xuất hiện một tín hiệu đầu
ra cụ thể thì khi đó không cần xem xét sự cố liên quan.
CHÚ THÍCH 1: Các linh kiện như thyristo và
triac không phải chịu tình trạng sự cố f).
CHÚ THÍCH 2: Các bộ vi xử lý được thử nghiệm
như các mạch tích hợp.
Tình trạng sự cố f) áp dụng cho các linh kiện
có vỏ bọc hoặc linh kiện tương tự nếu như không thể đánh giá mạch này bằng các
phương pháp khác.
Các điện trở có hệ số nhiệt dương không được
ngắn mạch nếu chúng được sử dụng trong phạm vi qui định kỹ thuật của nhà chế
tạo. Tuy nhiên được phép ngắn mạch các điện trở có hệ số nhiệt âm PTC-S trừ khi
chúng phù hợp với IEC 60738-1
Ngoài ra, mỗi mạch công suất nhỏ đều được
ngắn mạch bằng cách nối điểm công suất thấp tới cực của nguồn cung cấp điện mà
từ đó đã thực hiện phép đo.
Để mô phỏng các tình trạng sự cố, thiết bị
được vận hành ở điều kiện qui định trong điều 11, nhưng được cấp nguồn ở điện
áp danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- như qui định trong 11.7, nhưng chỉ trong
một chu kỳ hoạt động và chỉ khi người sử dụng không thể nhận ra được là có sự
cố, ví dụ, sự thay đổi về nhiệt độ;
- như qui định trong 19.7, nếu người sử dụng
có thể nhận ra được sự cố, ví dụ, khi động cơ điện của thiết bị nhà bếp ngừng
hoạt động;
- cho đến khi điều kiện ổn định được xác lập,
đối với mạch được nối liên tục với nguồn lưới, ví dụ, mạch chờ.
Trong mỗi trường hợp, kết thúc thử nghiệm nếu
bị gián đoạn nguồn cung cấp trong thiết bị.
19.11.3. Nếu thiết bị có mạch bảo vệ điện
tử hoạt động để đảm bảo phù hợp với điều 19, các thử nghiệm liên quan được
lặp lại với một sự cố đơn được mô phỏng, như chỉ ra trong các điểm từ a) đến
f) của 19.11.2.
19.12. Đối với bất kỳ điều kiện sự cố nào được
qui định trong 19.11.2, nếu sự an toàn của thiết bị phụ thuộc vào tác động của
cầu chảy cỡ nhỏ phù hợp với IEC 60127 thì thử nghiệm được lặp lại, nhưng cầu
chảy cỡ nhỏ được thay bằng một ampemét. Nếu dòng điện đo được:
- không vượt quá 2,1 lần dòng điện danh
định của cầu chảy thì mạch không được coi là được bảo vệ đủ và thử nghiệm
được thực hiện với cầu chảy được nối tắt;
- ít nhất bằng 2,75 lần dòng điện danh
định của cầu chảy, mạch được coi là được bảo vệ đủ.
- nằm trong phạm vi từ 2,1 lần đến 2,75 lần
dòng điện danh định của cầu chảy thì cầu chảy được nối tắt và thử nghiệm được
tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• trong thời gian thích hợp hoặc 2 min, lấy
giá trị nhỏ hơn, đối với cầu chảy tác động chậm.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp có nghi ngờ,
cần tính đến điện trở lớn nhất của cầu chảy khi xác định dòng điện.
CHÚ THÍCH 2: Việc xác minh liệu cầu chảy có
tác dụng như một thiết bị bảo vệ hay không dựa trên đặc tính chảy qui
định trong IEC 60127, tiêu chuẩn này cũng cung cấp các thông tin cần thiết để
tính điện trở lớn nhất của cầu chảy.
CHÚ THÍCH 3: Các cầu chảy khác được coi như
bộ phận yếu có chủ ý phù hợp với 19.1.
19.13. Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị không
được phát ra ngọn lửa, kim loại nóng chảy, các khí độc hoặc khí bắt lửa với
lượng nguy hiểm và độ tăng nhiệt không được vượt quá các giá trị cho trong bảng
9.
Sau thử nghiệm này và khi thiết bị nguội tới
xấp xỉ nhiệt độ phòng, vỏ bọc không được biến dạng đến mức phương hại đến sự
phù hợp với điều 8, và nếu thiết bị vẫn có thể hoạt động thì phải phù hợp với
20.2.
Bảng 9 - Độ tăng
nhiệt lớn nhất ở chế độ không bình thường
Bộ phận
Độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá gỗ, tường, trần và sàn của góc thử
nghiệm và các tấm ngăn bằng gỗ a)
Cách điện của dây nguồn a)
Cách điện phụ và cách điện
tăng cường không phải là vật liệu nhựa nhiệt dẻo b)
150
150
1,5 lần giá trị liên quan qui định trong
bảng 3
a) Đối với thiết bị truyền động bằng
động cơ điện, không qui định các độ tăng nhiệt độ này.
b) Không có giới hạn riêng cho cách điện
phụ và cách điện tăng cường bằng vật liệu nhựa nhiệt dẻo. Tuy
nhiên, độ tăng nhiệt phải được xác định sao cho thử nghiệm 30.1 có thể thực
hiện được.
Trong trường hợp cách điện không phải là của thiết
bị cấp III, khi nguội đến xấp xỉ nhiệt độ phòng, cách điện phải chịu được
thử nghiệm độ bền điện trong 16.3, tuy nhiên, điện áp thử nghiệm là các giá trị
được qui định trong bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị được ngâm trong hoặc đổ đầy
dung dịch dẫn điện trong sử dụng bình thường, thiết bị được ngâm trong hoặc đổ
đầy nước trong 24 h trước khi thử nghiệm độ bền điện.
20. Sự ổn định và sự
nguy hiểm cơ học
20.1. Thiết bị không phải là loại thiết bị lắp
cố định và thiết bị cầm tay, được thiết kế dùng trên bề mặt như là
sàn nhà hoặc mặt bàn phải có đủ độ ổn định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau,
thiết bị có ổ cắm điện đầu vào trên thiết bị thì được lắp với bộ nối và dây dẫn
mềm thích hợp.
Thiết bị được đặt ở bất kỳ vị trí sử dụng
bình thường nào trên một mặt nghiêng 10o so với mặt phẳng nằm ngang,
dây nguồn đặt lên trên mặt nghiêng đó ở vị trí bất lợi nhất. Tuy nhiên,
đối với thiết bị khi đặt trên mặt phẳng nằm ngang nếu bị nghiêng đi một góc 10o
mà có một phần của nó bình thường không tiếp xúc với bề mặt giá đỡ lại chạm vào
mặt phẳng nằm ngang, thì thiết bị đó được đặt trên giá đỡ nằm ngang và nghiêng
đi theo hướng bất lợi nhất một góc 10o.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị không được nối với nguồn
lưới.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm trên giá đỡ nằm ngang
có thể cần thiết cho các thiết bị có bánh xe, con lăn hoặc có chân.
CHÚ THÍCH 3: Con lăn hoặc bánh xe cần được
chặn để thiết bị không bị trôi.
Thiết bị có các cửa được thử nghiệm với cửa
mở hoặc đóng, chọn trường hợp nào bất lợi nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải không bị lật.
Thử nghiệm được lặp lại trên thiết bị có phần
tử gia nhiệt với góc nghiêng tăng đến 15o. Nếu thiết bị bị lật ở một
hoặc nhiều vị trí thì phải chịu thử nghiệm điều 11 ở mỗi vị trí bị lật đó.
Trong quá trình thử nghiệm, độ tăng nhiệt
không được vượt quá giá trị chỉ ra trong bảng 9.
20.2. Các bộ phận chuyển động của thiết bị trong
phạm vi thích hợp với việc sử dụng và hoạt động của thiết bị, phải được định vị
hoặc bao bọc đủ để bảo vệ không gây thương tích cho con người trong sử dụng
bình thường.
CHÚ THÍCH 1: Đối với một số thiết bị, việc
bảo vệ triệt để là không thể thực hiện được, ví dụ máy khâu, máy trộn thức ăn
và dao điện.
Vỏ bảo vệ, tấm chắn và các bộ phận tương tự
phải là các bộ phận không tháo rời được và phải có đủ độ bền cơ.
CHÚ THÍCH 2: Các vỏ bọc có thể mở được ra
bằng cách dùng đầu dò thử nghiệm gạt qua một khoá liên động được coi là bộ
phận tháo rời được.
Việc đóng trở lại bất ngờ của thiết bị cắt
theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi và thiết bị bảo vệ quá dòng không
được gây ra nguy hiểm.
CHÚ THÍCH 3: Ví dụ về thiết bị cắt theo
nguyên lý nhiệt tự phục hồi và thiết bị bảo vệ quá dòng có thể gây
nguy hiểm là máy trộn thức ăn và máy vắt nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị có các bộ phận xê dịch được
như bộ phận thay đổi độ căng đai, thử nghiệm với đầu dò thử nghiệm được thực
hiện khi các bộ phận này được điều chỉnh tới vị trí bất lợi nhất trong phạm vi
điều chỉnh của chúng. Nếu cần, tháo dây đai ra.
Đầu dò thử nghiệm này không được chạm tới
được các bộ phận chuyển động nguy hiểm.
21. Độ bền cơ học
Thiết bị phải có đủ độ bền cơ học và phải có
kết cấu để chịu được các thao tác nặng tay có thể xảy ra trong sử dụng bình
thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt các va đập
lên thiết bị dùng thiết bị va đập bằng lò xo qui định trong IEC 60068-2-75.
Thiết bị được chèn đỡ chắc chắn và đặt ba lần
va đập vào tất cả các điểm có thể là yếu của vỏ với năng lượng va đập là 0,5 J
± 0,04 J.
CHÚ THÍCH 1: Để đảm bảo thiết bị được chèn đỡ
chắc chắn, có thể cần phải đặt thiết bị tựa vào bức tường chắc bằng gạch, bê
tông hoặc vật liệu tương tự. Một tấm nhựa polyamid được cố định với tường, chú
ý không để có khe hở không khí đáng kể giữa tấm nhựa và tường. Tấm nhựa
polyamid có độ cứng Rockwell là HR 100, có chiều dày ít nhất là 8 mm và đủ rộng
để đảm bảo tất cả các bộ phận của thiết bị đều được đỡ.
Nếu cần, cũng tác dụng các va đập lên tay
cầm, cần gạt, nút bấm và các bộ phận tương tự và vào các đèn hiệu và nắp che
của chúng nhưng chỉ với đèn hoặc nắp che nào nhô ra khỏi vỏ quá 10 mm hoặc nếu
bề mặt của chúng rộng hơn 4 cm2. Các đèn bên trong thiết bị và các
nắp che của chúng chỉ được thử nghiệm nếu chúng có nhiều khả năng bị hư hại
trong sử dụng bình thường.
CHÚ THÍCH 2: Khi đặt đầu côn nhả tới tấm chắn
của phần tử gia nhiệt nóng đỏ nhìn thấy được, cần thận trọng để đầu búa
chọc qua tấm chắn không đâm vào phần tử gia nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Hỏng lớp trang trí, các vết lõm
nhỏ không làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí xuống
thấp hơn giá trị qui định trong điều 29 và các chỗ sứt nhỏ không có ảnh hưởng
bất lợi đến việc bảo vệ chống chạm tới các bộ phận mang điện hoặc độ ẩm
thì được bỏ qua.
CHÚ THÍCH 4: Nếu phía sau nắp trang trí còn
có nắp đỡ bên trong, thì vỡ nắp trang trí được bỏ qua, nếu nắp bên trong chịu
được thử nghiệm sau khi tháo rời nắp trang trí.
Nếu có nghi ngờ như không biết khuyết tật
xuất hiện trong thiết bị có phải do tác dụng của lần va đập trước không thì
không tính đến khuyết tật này và một nhóm ba va đập được đặt lên cùng một chỗ
trên mẫu mới, khi đó mẫu mới phải chịu được thử nghiệm này.
CHÚ THÍCH 5: Các vết nứt không nhìn thấy được
bằng mắt thường và vết nứt bề mặt trên vật liệu đúc cốt sợi và các vật liệu
tương tự thì được bỏ qua.
22. Kết cấu
22.1. Nếu thiết bị ghi nhãn có số thứ nhất của hệ
thống IP, thì các yêu cầu liên quan của IEC 60529 phải được thỏa mãn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm liên
quan.
22.2. Đối với các thiết bị đặt tĩnh tại
phải có phương tiện đảm bảo ngắt tất cả các cực khỏi nguồn lưới. Phương
tiện này phải thuộc một trong các loại sau:
- dây nguồn lắp với phích cắm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- qui định trong hướng dẫn là phải lắp thiết
bị cắt điện ở hệ thống đi dây cố định;
- ổ cắm đầu vào.
Các thiết bị đóng cắt một cực và các thiết
bị bảo vệ một cực để ngắt các phần tử gia nhiệt khỏi nguồn lưới đối với thiết
bị cấp I một pha nối cố định phải được nối trên dây pha.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.3. Thiết bị có phích cắm để cắm vào ổ cắm phải
không được tác động quá mức lên các ổ cắm này.
Phương tiện dùng để giữ phích cắm phải chịu được
lực cưỡng bức mà phích cắm có khả năng phải chịu trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cắm phích cắm
của thiết bị vào ổ cắm không có tiếp điểm nối đất. Ổ cắm có trục quay nằm ngang
ở cách 8 mm sau mặt tiếp giáp của ổ cắm và nằm trong mặt phẳng chứa ống tiếp
điểm.
Mômen xoắn cần đặt để giữ mặt tiếp giáp của ổ
cắm trong mặt thẳng đứng phải không được vượt quá 0,25 Nm.
CHÚ THÍCH: Mômen xoắn để giữ bản thân ổ cắm
theo phương thẳng đứng không bao gồm trong giá trị này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết bị đã nguội đến nhiệt độ phòng, các
chân phích cắm phải không bị dịch chuyển quá 1 mm.
Sau đó mỗi chân phích cắm phải lần lượt chịu
mômen xoắn là 0,4 Nm đặt theo mỗi hướng trong 1 min. Các chân này không được
xoay, nếu xoay thì cũng không được làm ảnh hưởng đến sự phù hợp với tiêu chuẩn
này.
22.4. Thiết bị dùng để đun nóng chất lỏng và
thiết bị tạo ra các rung lắc quá mức không được có các chân cắm để cắm vào ổ
cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.5. Thiết bị được thiết kế để nối tới nguồn
lưới bằng phích cắm phải có kết cấu sao cho trong sử dụng bình thường không có
rủi ro điện giật do các tụ điện nạp điện khi chạm vào các chân cắm của phích
cắm.
CHÚ THÍCH: Tụ điện có điện dung danh định nhỏ
hơn hoặc bằng 0,1 mF không được coi là
có thể gây rủi ro điện giật.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau, thử
nghiệm được thực hiện 10 lần.
Thiết bị được cấp nguồn ở điện áp danh
định. Sau đó, đặt tất cả các thiết bị đóng cắt ở vị trí cắt và ngắt
thiết bị khỏi nguồn lưới. Sau khi ngắt một giây, điện áp giữa các chân cắm của
phích cắm được đo bằng thiết bị đo không gây ảnh hưởng đáng kể đến giá trị đo.
Điện áp này không được vượt quá 34 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, trong
trường hợp có nghi ngờ, kiểm tra bằng thử nghiệm sau.
Dùng bơm tiêm nhỏ dung dịch nước màu vào các
bộ phận bên trong thiết bị nơi có thể xảy ra rò rỉ chất lỏng và ảnh hưởng đến
cách điện. Thiết bị đang hoạt động hoặc ngừng hoạt động, chọn điều kiện nào bất
lợi hơn.
Sau thử nghiệm này, xem xét phải thấy không
có vệt chất lỏng trên cuộn dây hoặc cách điện có thể dẫn tới làm giảm chiều
dài đường rò xuống thấp hơn giá trị qui định trong 29.2.
22.7. Thiết bị chứa chất lỏng hoặc khí trong sử dụng
bình thường hoặc có cơ cấu sinh ra hơi nước phải có đủ an toàn để chống rủi ro
áp suất quá mức.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, nếu
cần, bằng thử nghiệm thích hợp.
22.8. Đối với thiết bị có ngăn có thể tiếp cận mà
không cần dụng cụ và có thể cần làm sạch trong sử dụng bình thường, các
mối nối điện phải được bố trí sao cho không bị kéo giật trong quá trình làm
sạch.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
22.9. Thiết bị phải có kết cấu sao cho các bộ
phận như cách điện, dây dẫn bên trong, cuộn dây, cổ góp và vành trượt không bị
dính dầu, mỡ hoặc các chất tương tự, trừ khi các bộ phận này có đủ các đặc tính
cách điện để không ảnh hưởng đến sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ví dụ, yêu cầu này không cho phép
bố trí núm phục hồi ở phía sau của thiết bị khiến cho chúng có thể phục hồi do
đẩy thiết bị áp vào tường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.11. Các bộ phận không tháo rời được, dùng để
bảo vệ chống chạm đến các bộ phận mang điện, chống ẩm hoặc tiếp xúc với
các bộ phận chuyển động, phải được cố định chắc chắn và phải chịu được ứng suất
cơ học xuất hiện trong sử dụng bình thường. Chốt khóa sập dùng để cố định các
bộ phận nói trên phải có vị trí khóa rõ ràng. Đặc tính cố định của chốt khóa
sập dùng trong các bộ phận có thể sẽ phải tháo ra khi lắp đặt hoặc bảo dưỡng
phải bền.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Các bộ phận sẽ phải tháo ra khi lắp đặt hoặc
bảo dưỡng được tháo ra và lắp vào 10 lần trước khi tiến hành thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Việc bảo dưỡng bao gồm cả thay thế
dây nguồn.
Thử nghiệm tiến hành ở nhiệt độ phòng. Tuy
nhiên, nếu sự phù hợp có thể bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ của thiết bị, thì thử
nghiệm cũng được thực hiện ngay sau khi thiết bị được vận hành trong điều kiện
qui định ở điều 11.
Thử nghiệm này áp dụng cho tất cả các bộ phận
tháo rời được cho dù chúng có được cố định bằng vít, đinh tán hay các chi tiết
tương tự hay không.
Lực được đặt từ từ vào các bộ phận yếu trong
10 s theo phương bất lợi nhất. Giá trị lực như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lực kéo:
• 50 N, nếu hình dạng của các bộ phận này
khiến cho các đầu ngón tay không trượt qua một cách dễ dàng;
• 30 N, nếu phần nhô ra của bộ phận được bám
vào nhỏ hơn 10 mm theo hướng cạy ra. Lực đẩy được đặt qua đầu dò thử nghiệm 11
của IEC 61032.
Lực kéo được đặt bằng phương tiện phù hợp
như đầu mút sao cho kết quả thử nghiệm không bị ảnh hưởng. Trong khi đặt lực,
móng tay thử nghiệm chỉ ra trong hình 7 được ấn vào bất kỳ lỗ hoặc chỗ ghép nào
với lực 10 N. Sau đó cạy móng tay thử nghiệm này sang một bên với lực 10 N, nhưng
không xoắn hoặc dùng như một đòn bẩy.
Nếu hình dạng của các bộ phận này khiến cho
khó có thể đặt lực kéo theo hướng trục thì không đặt lực kéo mà ấn móng tay thử
nghiệm vào lỗ hoặc chỗ ghép bất kỳ nào với lực 10 N và sau đó dùng vòng kéo với
lực 30 N trong 10 s theo hướng cạy ra.
Nếu bộ phận này có thể phải chịu lực xoắn thì
đồng thời với lực kéo hoặc lực đẩy, còn đặt mômen như sau:
- 2 Nm, đối với kích thước lớn đến 50 mm;
- 4 Nm, đối với kích thước lớn trên 50 mm.
Mômen này cũng được đặt khi móng tay thử
nghiệm được kéo bằng vòng kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.12. Tay cầm, nút bấm, tay nắm, cần gạt và các
bộ phận tương tự phải được cố định một cách tin cậy sao cho chúng không bị lỏng
ra trong sử dụng bình thường nếu sự nới lỏng có thể gây ra nguy hiểm. Nếu các
bộ phận này được dùng để chỉ ra vị trí của thiết bị đóng cắt hoặc linh kiện
tương tự thì chúng phải không thể cố định ở vị trí sai, nếu điều này có thể gây
ra nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, thử
nghiệm bằng tay và bằng cách cố gắng tháo các bộ phận này bằng cách đặt lực
hướng trục như sau:
- 15 N, nếu ít có khả năng bị kéo theo hướng
trục trong sử dụng bình thường;
- 30 N, nếu có nhiều khả năng bị kéo theo
hướng trục.
Đặt lực trong 1 min.
CHÚ THÍCH: Hợp chất gắn và các vật liệu tương
tự, không phải là nhựa tự cứng, không được coi là đủ để ngăn ngừa sự nới lỏng.
22.13. Thiết bị phải có kết cấu sao cho trong sử
dụng bình thường khi nắm vào tay cầm, khó có thể tiếp xúc giữa tay của người
thao tác và các bộ phận có độ tăng nhiệt vượt quá giá trị qui định trong bảng 3
đối với tay cầm chỉ được giữ trong thời gian ngắn khi sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, và nếu
cần, bằng cách xác định độ tăng nhiệt.
22.14. Thiết bị phải không được có gờ cạnh sần
sùi hoặc sắc nhọn, trừ khi cần thiết cho chức năng của thiết bị, có thể gây
nguy hiểm cho người sử dụng trong sử dụng bình thường hoặc trong quá trình bảo
dưỡng của người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.15. Móc quấn dây và các cơ cấu tương tự để quấn
dây mềm phải nhẵn và lượn tròn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.16. Quấn dây tự động phải có kết cấu sao
cho chúng không gây ra:
- xước mòn quá mức hoặc hỏng vỏ bọc dây dẫn
mềm;
- đứt ruột dẫn bện;
- mòn quá mức các tiếp điểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm dưới
đây, thử nghiệm được thực hiện không có dòng điện chạy qua dây dẫn mềm.
Kéo ra ngoài hai phần ba tổng chiều dài dây
dẫn. Nếu chiều dài có thể kéo ra của dây dẫn nhỏ hơn 225 cm, thì dây được kéo
sao cho phần nằm lại trên tang quấn là 75 cm. Sau đó, phần 75 cm này được kéo ra
và quấn vào theo hướng làm cho vỏ bọc bị mài mòn nhiều nhất, có tính đến vị trí
khi sử dụng bình thường của thiết bị. Tại chỗ dây dẫn đi ra khỏi thiết bị, góc
tạo ra giữa trục của dây dẫn trong quá trình thử nghiệm và trục của dây dẫn khi
kéo ra mà không có trở lực đáng kể xấp xỉ 60o. Dây dẫn được nhả để tự quấn vào
bằng tang quấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm tiến hành 6 000 lần với tốc độ 30
lần/min hoặc với tốc độ lớn nhất mà kết cấu của tang quấn cho phép, nếu tốc độ
này là nhỏ hơn.
CHÚ THÍCH 2: Có thể phải dừng thử nghiệm để
cho dây dẫn nguội trở lại.
Sau thử nghiệm này, dây dẫn và tang quấn được
xem xét kỹ. Trường hợp có nghi ngờ thì dây dẫn phải chịu thử nghiệm độ bền điện
ở 16.3. Điện áp thử nghiệm là 1 000 V được đặt giữa các ruột dẫn nối với nhau
và lá kim loại bọc xung quanh dây dẫn.
22.17. Các đệm dùng để ngăn không cho thiết bị làm
nóng tường quá mức, phải được cố định sao cho không thể tháo chúng ra từ phía
bên ngoài thiết bị bằng tay, bằng tuốc nơ vít hoặc chìa vặn đai ốc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
22.18. Các bộ phận mang dòng và các bộ phận kim
loại khác, mà nếu bị ăn mòn có thể gây ra nguy hiểm, phải có khả năng chịu được
ăn mòn trong điều kiện sử dụng bình thường.
CHÚ THÍCH 1: Thép không gỉ và các hợp kim
chống ăn mòn tương tự và thép mạ được coi là thỏa mãn yêu cầu này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách kiểm tra lại
sau khi tiến hành các thử nghiệm ở điều19, các bộ phận liên quan không được có
dấu hiệu bị ăn mòn.
CHÚ THÍCH 2: Cần chú ý tới tính tương thích
của các vật liệu của các đầu nối và ảnh hưởng của gia nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.20. Sự tiếp xúc trực tiếp giữa các bộ phận mang
điện và chất cách nhiệt phải được ngăn ngừa một cách hiệu quả, trừ khi các vật
liệu này không bị ăn mòn, không bị hút ẩm và không cháy.
CHÚ THÍCH: Bông thủy tinh là một ví dụ về
cách nhiệt thỏa mãn yêu cầu này. Bông xỉ không thấm nước là ví dụ về cách nhiệt
ăn mòn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, và nếu
cần, bằng các thử nghiệm thích hợp.
22.21. Gỗ, vải bông, lụa, giấy thông thường và vật
liệu sợi hoặc vật liệu hút ẩm tương tự không được dùng làm cách điện, trừ khi
đã ngâm tẩm.
CHÚ THÍCH 1: Vật liệu cách điện được coi là
được ngâm tẩm nếu như khoảng trống giữa các sợi của vật liệu về căn bản được
điền đầy chất cách điện phù hợp.
CHÚ THÍCH 2: Ôxit magiê và sợi gốm vô cơ dùng
làm cách điện cho phần tử gia nhiệt không được coi là vật liệu hút ẩm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.22. Thiết bị không được có amiăng. Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách xem xét.
22.23. Dầu chứa chất polyclorin biphenyl (PCB)
không được sử dụng trong thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.24. Các phần tử gia nhiệt để hở phải được đỡ
sao cho nếu bị đứt thì dây điện trở khó có thể tiếp xúc với các bộ phận kim
loại chạm tới được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, sau
khi cắt đứt dây điện trở ở chỗ bất lợi nhất.
CHÚ THÍCH 1: Không đặt lực vào dây điện trở
sau khi nó đã bị cắt đứt.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm này được thực hiện
sau thử nghiệm của điều 29.
22.25. Thiết bị không phải là thiết bị cấp III
phải có kết cấu sao cho dây điện trở khi võng xuống không tiếp xúc với bộ
phận kim loại chạm tới được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể được đáp ứng
bằng cách cung cấp cách điện phụ hoặc khung đỡ nhằm ngăn ngừa dây điện
trở khỏi bị võng xuống một cách hiệu quả.
22.26. Thiết bị cấp II có các bộ phận thuộc
kết cấu cấp III phải có kết cấu sao cho cách điện giữa các bộ phận làm
việc ở điện áp cực thấp an toàn và các bộ phận mang điện khác đáp
ứng các yêu cầu đối với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm qui
định cho cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm qui
định cho cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
22.28. Đối với thiết bị cấp II trong sử
dụng bình thường được nối với đường ống dẫn khí hoặc đường ống dẫn nước thì các
bộ phận kim loại được nối điện đến ống dẫn khí hoặc tiếp xúc với nước phải được
cách ly với các bộ phận mang điện bằng cách điện kép hoặc cách
điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.29. Thiết bị cấp II được thiết kế để nối
cố định vào hệ thống đi dây cố định phải có kết cấu sao cho sau khi lắp đặt
thiết bị duy trì được mức độ yêu cầu về chạm đến các bộ phận mang điện.
CHÚ THÍCH: Bảo vệ chống chạm tới các bộ
phận mang điện có thể bị ảnh hưởng, ví dụ, do lắp đặt ống kim loại hoặc cáp
có vỏ vọc kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.30. Các bộ phận của kết cấu cấp II có
tác dụng như cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường và có thể bỏ
sót khi lắp trở lại sau khi bảo dưỡng phải:
- được cố định sao cho nếu tháo ra thì sẽ bị hư
hại nghiêm trọng,
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc bảo dưỡng bao gồm cả việc
thay thế một số linh kiện như dây nguồn và thiết bị đóng cắt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
22.31. Chiều dài đường rò và khe hở không
khí qua cách điện phụ và cách điện tăng cường phải không được
giảm xuống thấp hơn giá trị qui định trong điều 29 do mòn gây ra. Nếu bất kỳ
dây kim loại, vít, đai ốc hoặc lò xo bị nới lỏng hoặc rơi ra khỏi vị trí thì chiều
dài đường rò và khe hở không khí giữa các bộ phận mang điện
và các bộ phận chạm tới được không được giảm thấp hơn giá trị qui định
cho cách điện phụ.
CHÚ THÍCH: Đối với yêu cầu này:
- chỉ xét đến vị trí sử dụng bình thường của
thiết bị;
- không tính đến trường hợp hai mối lắp ghép
độc lập bị nới lỏng cùng một lúc;
- các bộ phận được cố định bằng vít hoặc đai
ốc có vòng đệm hãm được coi như không có khả năng bị lỏng, với điều kiện là các
vít hoặc đai ốc này không yêu cầu phải tháo ra khi thay thế dây nguồn
hoặc khi bảo dưỡng và sửa chữa khác;
- dây dẫn được nối bằng cách hàn thiếc không
được coi là đủ cố định, trừ khi chúng được giữ ở đúng vị trí, gần đầu nối, độc
lập với mối hàn;
- dây dẫn nối với đầu nối không được coi là
đủ chắc chắn, trừ khi được cố định bổ sung ở gần đầu nối sao cho trong trường
hợp ruột dẫn bện, việc cố định này được kẹp cả cách điện và ruột dẫn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng
phép đo và thử nghiệm bằng tay.
22.32. Cách điện phụ và cách điện tăng cường phải có kết cấu hoặc
có bảo vệ sao cho sự bám bụi hoặc chất bẩn do mòn các bộ phận bên trong thiết
bị không làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí xuống
thấp hơn giá trị qui định trong điều 29.
Các bộ phận bằng cao su tự nhiên hoặc cao su
tổng hợp dùng làm cách điện phụ phải có khả năng chống lão hóa hoặc được
bố trí và có kích thước sao cho chiều dài đường rò không được giảm xuống
nhỏ hơn giá trị qui định trong 29.2, ngay cả khi có vết nứt.
Vật liệu gốm không được thiêu kết chặt, các
vật liệu tương tự hoặc hạt cườm không được dùng làm cách điện phụ hoặc
cách điện tăng cường.
CHÚ THÍCH 1: Vật liệu cách điện bọc dây điện
trở được coi là cách điện chính và không được coi là cách điện tăng
cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
phép đo.
Nếu các bộ phận bằng cao su cần có khả năng
chống lão hoá thì tiến hành thử nghiệm sau.
Bộ phận này được treo tự do trong bình ôxy,
dung lượng hữu ích của bình ít nhất là bằng mười lần thể tích của bộ phận. Bình
được nạp ôxy nguyên chất không dưới 97 %; với áp lực 2,1 MPa ± 0,07 MPa và
nhiệt độ là 70 oC ± 1 oC.
CHÚ THÍCH 2: Sử dụng bình ôxy có những nguy
hiểm nhất định trừ khi sử dụng cẩn thận. Cần có biện pháp dự phòng để tránh rủi
ro bị nổ do ôxy hóa đột ngột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, bộ phận được kiểm tra và phải không
có vết nứt nhìn thấy được bằng mắt thường.
Trong trường hợp có nghi ngờ, tiến hành thử
nghiệm sau để xác định xem vật liêu gốm có được thiêu kết chặt không.
Vật liệu gốm được đập ra thành nhiều mảnh
nhỏ, sau đó ngâm trong dung dịch chứa 1 g fuchsin ứng với 100 g cồn mêtyl hóa.
Dung dịch được giữ ở áp suất không dưới 15 MPa trong thời gian sao cho tích của
thời gian thử nghiệm, tính bằng giờ, với áp suất thử nghiệm, tính bằng MPa, xấp
xỉ 180.
Lấy các mảnh ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy
khô và đập thành các mảnh nhỏ hơn.
Xem xét các bề mặt mới đập vỡ, không được có
bất cứ vết chất mầu nào nhìn thấy được bằng mắt thường.
22.33. Chất lỏng dẫn điện chạm tới được hoặc có
thể trở nên chạm tới được trong sử dụng bình thường phải không được tiếp xúc
trực tiếp với bộ phận mang điện. Không được sử dụng các điện cực để đun
nóng chất lỏng.
Đối với kết cấu cấp II, chất lỏng dẫn
điện chạm tới được hoặc có thể trở nên chạm tới được trong sử dụng bình thường
không được tiếp xúc trực tiếp với cách điện chính hoặc cách điện tăng
cường.
Đối với kết cấu cấp II, chất lỏng dẫn
điện tiếp xúc với bộ phận mang điện thì không được tiếp xúc trực tiếp
với cách điện tăng cường.
CHÚ THÍCH 1: Chất lỏng tiếp xúc với các bộ
phận kim loại chạm tới được không nối đất thì được coi là chạm tới được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.34. Trục của nút bấm, tay cầm, cần gạt dùng để
thao tác và các bộ phận tương tự không được mang điện trừ khi trục đó không có
khả năng chạm tới được khi bộ phận đó được tháo ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách dùng đầu dò thử nghiệm như qui định trong 8.1 sau khi tháo rời bộ phận đó,
thậm chí phải cần đến dụng cụ.
22.35. Đối với các kết cấu không phải là kết cấu
cấp III, tay cầm, cần gạt và các nút bấm được nắm giữ hoặc tác động trong
sử dụng bình thường phải không được mang điện trong trường hợp hỏng cách điện.
Nếu tay cầm, cần gạt hoặc nút bấm bằng kim loại, và nếu trục hoặc bộ phận cố
định chúng có nhiều khả năng mang điện trong trường hợp hỏng cách điện thì
chúng phải được bọc thích hợp bằng vật liệu cách điện hoặc các bộ phận chạm
tới được của chúng phải được cách ly với trục hoặc bộ phận cố định chúng
bằng cách điện phụ.
CHÚ THÍCH: Vật liệu cách điện được coi là
thích hợp nếu nó phù hợp với thử nghiệm độ bền điện của 16.3, ứng với cách
điện phụ.
Đối với thiết bị đặt tĩnh tại, yêu cầu
này không áp dụng đối với tay cầm, cần gạt và nút bấm không phải là của các
linh kiện điện, với điều kiện là chúng được nối một cách tin cậy với đầu nối
đất hoặc tiếp điểm nối đất hoặc là được cách ly với các bộ phận mang điện
bằng kim loại được nối đất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu
cần, bằng thử nghiệm liên quan.
22.36. Đối với các thiết bị không phải là thiết
bị cấp III, các tay cầm được giữ liên tục trong tay trong sử dụng bình
thường phải có kết cấu sao cho khi nắm vào như trong sử dụng bình thường, tay
của người thao tác khó có thể chạm tới các bộ phận kim loại, trừ khi chúng được
cách ly với các bộ phận mang điện bằng cách điện kép hoặc cách
điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này không áp dụng cho các tụ điện phù
hợp với các yêu cầu đối với trở kháng bảo vệ qui định trong 22.42.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm liên quan.
22.38. Không được nối tụ điện giữa các tiếp điểm
của thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.39. Đui đèn chỉ được dùng để nối điện cho bóng
đèn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.40. Các thiết bị truyền động bằng động cơ
điện và các thiết bị kết hợp được thiết kế để di chuyển trong khi
vận hành, hoặc có các bộ phận chuyển động chạm tới được, phải có thiết
bị đóng cắt điều khiển động cơ. Cơ cấu thao tác của thiết bị đóng cắt này phải
dễ dàng nhìn thấy và dễ dàng tiếp cận.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.41. Thiết bị không lắp các linh kiên có chứa
thuỷ ngân, trừ các bóng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.42. Trở kháng bảo vệ phải gồm ít nhất hai
thành phần riêng biệt có trở kháng ít có khả năng thay đổi đáng kể trong suốt
tuổi thọ của thiết bị. Nếu một trong hai thành phần bị ngắn mạch hoặc hở mạch thì
các giá trị được qui định trong 8.1.4 phải không được vượt quá.
CHÚ THÍCH: Các điện trở phù hợp với thử
nghiệm a) trong 14.1 của IEC 60065 và tụ điện loại Y phù hợp với IEC 60384-14 được
coi là các linh kiện có trở kháng đủ ổn định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
phép đo.
22.43. Thiết bị có thể điều chỉnh được về các điện
áp khác nhau phải có kết cấu sao cho việc thay đổi ngẫu nhiên giá trị đặt là
không thể xảy ra được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm bằng tay.
22.44. Thiết bị không được có vỏ bọc với hình dáng
và trang trí để trẻ em có thể coi như một đồ chơi. Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Ví dụ vỏ bọc có hình người, hình
động vật hoặc giống với các hình mẫu nào đó.
22.45. Khi sử dụng không khí làm cách điện tăng
cường, thiết bị phải có kết cấu sao cho khe hở không khí không thể
bị giảm xuống thấp hơn các giá trị qui định trong 29.1.3 do có lực đặt từ bên
ngoài làm biến dạng vỏ bọc.
CHÚ THÍCH 1: Một kết cấu đủ cứng được coi là
đáp ứng yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay
23. Dây dẫn bên trong
23.1. Đường đi dây phải nhẵn và không có gờ sắc.
Dây dẫn phải được bảo vệ sao cho chúng không
chạm tới gờ ráp, cánh tản nhiệt hoặc các gờ tương tự có thể gây hỏng cách điện
của chúng.
Lỗ qua các phần bằng kim loại có dây cách
điện đi qua phải có bề mặt nhẵn, đủ lượn tròn hoặc có đặt ống lót.
Dây phải được ngăn ngừa có hiệu quả để không
tiếp xúc với các bộ phận chuyển động.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
23.2. Hạt cườm và các vật cách điện bằng gốm
tương tự trên dây dẫn mang điện phải được cố định hoặc được bố trí sao cho
chúng không thể thay đổi vị trí hoặc tì vào gờ sắc. Nếu các hạt cườm nằm bên
trong ống mềm kim loại thì chúng phải được đặt bên trong ống cách điện, trừ khi
ống kim loại không thể xê dịch trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Vỏ bọc của dây dẫn mềm phù hợp
với IEC 60227 hoặc IEC 60245 được coi là một lớp lót cách điện thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm sau.
Nếu sự uốn cong xảy ra trong sử dụng bình
thường thì thiết bị được đặt ở vị trí sử dụng bình thường, được cấp điện áp
danh định khi hoạt động ở chế độ làm việc bình thường.
Bộ phận di chuyển được được đưa đi đưa về sao
cho dây dẫn được uốn góc lớn nhất mà kết cấu cho phép, tốc độ uốn là 30 lần/min.
Số lần uốn là:
- 10 000 lần, đối với các dây dẫn được uốn
trong sử dụng bình thường;
- 100 lần, đối với ruột dẫn được uốn trong
quá trình bảo dưỡng của người sử dụng.
CHÚ THÍCH 2: Uốn cong là một động tác hoặc đưa
đi hoặc đưa về.
Thiết bị không được có hỏng hóc đến mức không
phù hợp với tiêu chuẩn này và vẫn phải thích hợp để sử dụng tiếp. Đặc biệt, dây
dẫn và các mối nối của nó phải chịu được thử nghiệm độ bền điện ở 16.3, điện áp
thử nghiệm được giảm xuống còn 1 000 V và chỉ được đặt giữa các bộ phận mang
điện và các bộ phận kim loại chạm tới được.
23.4 Dây dẫn trần bên trong phải cứng vững và
được cố định sao cho trong sử dụng bình thường, chiều dài đường rò và khe
hở không khí không thể giảm xuống nhỏ hơn các giá trị qui định trong điều
29.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.5. Cách điện của dây dẫn bên trong phải chịu
được ứng suất điện có nhiều khả năng xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp như sau.
Cách điện chính phải tương đương về điện với cách
điện chính của dây phù hợp với IEC 60227 hoặc IEC 60245 hoặc phù hợp với thử
nghiệm độ bền điện sau.
Điện áp 2 000 V được đặt trong 15 min giữa
ruột dẫn và lá kim loại bọc xung quanh cách điện. Không được xảy ra đánh thủng
cách điện.
CHÚ THÍCH 1: Nếu cách điện chính của
dây dẫn không đáp ứng một trong các điều kiện này thì dây dẫn được coi là dây
trần.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho
dây phải chịu điện áp nguồn.
CHÚ THÍCH 3: Đối với kết cấu cấp II,
áp dụng các yêu cầu đối với cách điện phụ và cách điện tăng cường,
ngoại trừ vỏ bọc của dây dẫn phù hợp với IEC 60227 hoặc IEC 60245 có thể cung
cấp cách điện phụ.
23.6. Khi ống bọc ngoài được dùng như là cách
điện phụ của dây dẫn bên trong, ống phải được giữ ở đúng vị trí một cách
chắc chắn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.7. Dây dẫn có mầu xanh kết hợp với mầu vàng,
chỉ được dùng làm dây dẫn nối đất. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
23.8. Không được dùng dây nhôm làm dây dẫn bên
trong.
CHÚ THÍCH: Cuộn dây không được coi là dây dẫn
bên trong.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
23.9. Không được hàn dây dẫn bện bằng cách hàn
chì - thiếc ở các chỗ chúng phải chịu lực ép tiếp xúc, trừ khi phương tiện kẹp
có kết cấu sao cho không có rủi ro tiếp xúc kém do chảy nguội mối hàn.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này có thể đáp ứng bằng
cách dùng đầu nối đàn hồi. Chỉ riêng vít kẹp để cố định không được coi là đủ để
kẹp chặt.
CHÚ THÍCH 2: Được phép hàn đầu của dây dẫn
bện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
24. Linh kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Việc phù hợp với tiêu chuẩn IEC
đối với các linh kiện tương ứng chưa hẳn đã đảm bảo phù hợp với các yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
Nếu không có qui định nào khác, thì giữa các bộ
phận mang điện của linh kiện và các bộ phận chạm tới được của thiết
bị áp dụng các yêu cầu của điều 29 của tiêu chuẩn này.
Nếu các linh kiện không được thử nghiệm từ
trước và chưa xác định là phù hợp với tiêu chuẩn IEC liên quan theo số chu kỳ
qui định thì phải kiểm tra theo 24.1.1 đến 24.1.6.
Các linh kiện chưa được thử nghiệm riêng
biệt và chưa xác định là phù hợp với tiêu chuẩn IEC liên quan, các phụ kiện
không ghi nhãn hoặc sử dụng không phù hợp với ghi nhãn của chúng thì được thử
nghiệm theo các điều kiện xảy ra bên trong thiết bị, số lượng mẫu thử nghiệm là
số lượng nêu trong tiêu chuẩn liên quan.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các bộ khống chế tự
động, ghi nhãn kể cả tài liệu và các công bố như đã qui định ở điều 7 của IEC
60730-1.
Trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn IEC cho
linh kiện thì không qui định có các thử nghiệm bổ sung
24.1.1. Tiêu chuẩn liên quan dùng cho các tụ
điện chịu dài hạn điện áp nguồn và được sử dụng để triệt nhiễu rađiô hoặc để
phân áp là tiêu chuẩn IEC 60384-14. Nếu cần thử nghiệm, thì tụ điện phải được
thử nghiệm theo phụ lục F.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các tụ điện có khả năng
phải chịu dài hạn điện áp nguồn là các tụ điện lắp trong các thiết bị
- áp dụng được 30.2.3,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.1.2. Tiêu chuẩn liên quan đối với biến
áp cách ly an toàn là IEC 61558-2-6. Nếu cần thử nghiệm thì các biến áp này
được thử nghiệm theo phụ lục G.
24.1.3. Tiêu chuẩn liên quan đối với thiết bị
đóng cắt là IEC 61058-1. Số chu kỳ thao tác công bố đối với 7.1.4 của IEC
61058-1 phải không ít hơn 10 000. Nếu cần thử nghiệm, các thiết bị đóng cắt này
được thử nghiệm theo phụ lục H.
CHÚ THÍCH: Số chu kỳ thao tác công bố chỉ áp
dụng cho các thiết bị đóng cắt có yêu cầu tuân thủ tiêu chuẩn này.
24.1.4. Tiêu chuẩn liên quan đối với các bộ
khống chế tự động là IEC 60730-1 cùng với phần 2 liên quan của nó.
Số chu kỳ thao tác công bố đối với 6.10 và
6.11 của IEC 60730-1 không được ít hơn số lượng sau đây:
- bộ điều nhiệt
10 000
- bộ hạn chế nhiệt
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
- thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt
không tự phục hồi
30
- bộ định giờ
3 000
bộ điều chỉnh năng lượng
10 000
CHÚ THÍCH 1: Số chu kỳ thao tác công bố này
không áp dụng cho các bộ khống chế tự động bị tác động trong quá trình thử
nghiệm của điều 11, nếu thiết bị đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi các
bộ khống chế bị nối tắt.
Nếu cần thử nghiệm, các bộ khống chế tự động
này được thử nghiệm theo các điều từ 1.3.5 đến 11.3.8 và điều 17 của IEC
60730-1 như các bộ khống chế 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.1.5. Tiêu chuẩn liên quan đối với các bộ
ghép nối thiết bị là IEC 60320-1. Tuy nhiên đối với các thiết bị thuộc loại cao
hơn IPX0, tiêu chuẩn liên quan là IEC 60320-2-3.
24.1.6. Tiêu chuẩn liên quan đối với đui đèn
nhỏ tương tự như đui đèn E10 là IEC 60238, có thể áp dụng các yêu cầu đối với
đui đèn E10. Tuy nhiên, chúng không buộc phải lắp vừa với đầu đèn E10 phù hợp
với xuất bản hiện hành của tờ rời tiêu chuẩn 7004-22 của IEC 60061-1.
24.2. Thiết bị không được lắp:
- thiết bị đóng cắt hoặc bộ khống chế tự động
trên dây dẫn mềm;
- cơ cấu làm tác động thiết bị bảo vệ
lắp trên hệ thống đi dây cố định trong trường hợp có sự cố bên trong thiết bị;
- thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt có
thể hồi phục bằng cách hàn.
CHÚ THÍCH: Cho phép sử dụng chất hàn có điểm
chảy không nhỏ hơn 230 oC.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
24.3. Các thiết bị đóng cắt nhằm đảm bảo ngắt
tất cả các cực của thiết bị đặt tĩnh tại, như yêu cầu ở 22.2, phải
được nối trực tiếp đến đầu nối nguồn và phải có tiếp điểm riêng trên tất cả các
cực, để cách ly hoàn toàn trong điều kiện quá điện áp cấp III.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Điện áp xung danh định
dùng cho các cấp quá điện áp được cho trong bảng 15.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
phép đo.
24.4. Phích cắm và ổ cắm dùng cho mạch điện áp
cực thấp và dùng làm cơ cấu đấu nối cho các phần tử gia nhiệt phải không
lắp lẫn được với phích cắm và ổ cắm được liệt kê trong IEC 60083 hoặc IEC 60906-1
hoặc với các bộ nối và các ổ điện đầu vào thiết bị phù hợp với các tờ rời tiêu
chuẩn của IEC 60320-1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
24.5. Các tụ điện trong các cuộn dây phụ của động
cơ phải được ghi nhãn điện áp danh định, điện dung danh định và phải sử
dụng theo các ghi nhãn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm thích hợp. Ngoài ra, đối với các tụ điện mắc nối tiếp với cuộn
dây động cơ, cần kiểm tra để chứng tỏ, khi thiết bị được cấp điện ở điện áp
bằng 1,1 lần điện áp danh định và trong tình trạng mang tải nhỏ nhất,
thì điện áp trên tụ điện không vượt quá 1,1 lần điện áp danh định của tụ
điện.
24.6. Điện áp làm việc của các động cơ nối
trực tiếp đến nguồn lưới và có cách điện chính không phù hợp với điện
áp danh định của thiết bị, không được vượt quá 42 V. Ngoài ra, các động cơ
này phải tuân thủ các yêu cầu của phụ lục I.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và bằng các
thử nghiệm ở phụ lục I.
25. Đấu nối nguồn và
dây dẫn mềm bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dây nguồn được lắp với phích cắm;
- ổ đầu vào thiết bị ít nhất có cùng cấp bảo
vệ chống ẩm như yêu cầu của thiết bị;
- các chân cắm dùng để cắm vào ổ cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.2. Các thiết bị, không phải là thiết bị đặt
tĩnh tại dùng nhiều nguồn điện phải không được có nhiều hơn một phương tiện
nối nguồn lưới. Thiết bị đặt tĩnh tại dùng nhiều nguồn điện có thể có
nhiều hơn một phương tiện nối nguồn, với điều kiện là các mạch liên quan được
cách điện với nhau một cách đầy đủ.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, nhiều nguồn có thể được yêu
cầu, để cung cấp điện cho thiết bị vào ban ngày và ban đêm với biểu giá khác
nhau.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm sau đây.
Đặt điện áp bằng 1 250 V có dạng về cơ bản là
hình sin và có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz lên các phương tiện nối nguồn trong 1
min.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm này có thể kết hợp
với thử nghiệm ở 16.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.3. Các thiết bị được thiết kế để nối lâu dài
vào hệ thống đi dây cố định phải cho phép nối với dây dẫn nguồn sau khi đã cố
định thiết bị vào giá đỡ và phải có một trong các phương tiện sau đây để nối
vào nguồn lưới:
- một bộ đầu nối cho phép nối cáp của hệ
thống đi dây cố định có mặt cắt danh nghĩa qui định ở 26.6;
- một bộ đầu nối cho phép nối với dây dẫn
mềm;
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp này cho phép
nối dây nguồn trước khi thiết bị được cố định vào giá đỡ. Thiết bị có
thể có dây dẫn mềm.
- một bộ dây nối nguồn được bố trí trong một
khoang thích hợp;
- một bộ đầu nối và lối vào cáp, ống dẫn cáp
vào, lỗ đột hoặc vòng bít cho phép nối với các loại cáp và ống dẫn cáp thích
hợp.
CHÚ THÍCH 2: Nếu một thiết bị lắp cố định
có kết cấu có thể tháo rời một số bộ phận để dễ lắp đặt thì yêu cầu này được
xem như đáp ứng nếu có thể nối hệ thống đi dây cố định mà không khó khăn gì sau
khi bộ phận của thiết bị đã cố định vào giá đỡ của nó. Trong trường hợp này,
các bộ phận tháo rời được phải có kết cấu để có thể lắp lại một cách dễ dàng mà
không gây lắp ráp sai hoặc làm hỏng dây dẫn hoặc đấu nối.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu
cần bằng cách lắp các đấu nối thích hợp.
25.4. Đối với các thiết bị có dòng điện danh
định không quá 16 A được thiết kế để nối lâu dài vào hệ thống đi dây cố
định, cáp và ống dẫn cáp vào phải phù hợp với cáp hoặc ống dẫn cáp có đường
kính bao lớn nhất cho trong bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng ruột dẫn
kể cả dây nối đất
Đường kính bao lớn
nhất
mm
Cáp
ống dẫn cáp a)
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
14,5
15,5
16,0 (23,0)
16,0 (23,0)
20,0 (23,0)
20,0 (29,0)
a) Trị số trong ngoặc được áp dụng ở Mỹ và
Canađa.
Ống dẫn cáp vào, lối vào cáp và lỗ đột phải
có kết cấu hoặc được bố trí sao cho việc đưa ống dẫn cáp hoặc cáp vào không làm
giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí đến mức thấp hơn
giá trị qui định ở điều 29.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.5. Dây nguồn phải được lắp vào thiết bị
bằng một trong các phương pháp sau đây:
- nối dây kiểu X;
- nối dây kiểu Y;
- nối dây kiểu Z, nếu cho phép ở phần
2 liên quan.
Nối dây kiểu X, trừ các dây dẫn
chuẩn bị đặc biệt, không được sử dụng cho dây đôi tinsel dẹt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.6. Phích cắm chỉ được lắp ráp với một dây dẫn
mềm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.7. Dây nguồn không được nhẹ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dây có vỏ bọc cao su dai thông thường (kiểu
60245 IEC 53);
- dây đôi tinsel dẹt (kiểu 60227 IEC 41), nếu
cho phép trong phần 2 liên quan;
- dây có vỏ bọc nhựa PVC nhẹ (kiểu 60227 IEC
52), đối với thiết bị có khối lượng không quá 3 kg;
- dây có vỏ bọc nhựa PVC thông thường (kiểu
60227 IEC 53), đối với thiết bị có khối lượng lớn hơn 3 kg.
CHÚ THÍCH: Con số thấp hơn trong mã hiệu kiểu
ở TCVN 6610 (IEC 60227) hoặc IEC 60245 thể hiện loại nhẹ hơn.
Dây bọc cách điện bằng nhựa PVC không được sử
dụng đối với thiết bị có độ tăng nhiệt của các bộ phận bằng kim loại ở bên
ngoài lớn hơn 75 oC khi thử nghiệm theo điều 11. Tuy nhiên chúng có
thể sử dụng nếu:
- thiết bị có kết cấu sao cho dây nguồn
khó có thể chạm tới các bộ phận kim loại trong sử dụng bình thường;
- dây nguồn thích hợp với nhiệt độ cao
hơn. Trong trường hợp này, phải sử dụng nối dây kiểu Y hoặc nối dây
kiểu Z.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11 - Mặt cắt nhỏ
nhất của ruột dẫn điện
Dòng điện danh định
của thiết bị
A
Mặt cắt danh nghĩa
mm2
≤ 0,2
> 0,2 và ≤ 3
> 3 và ≤ 6
> 6 và ≤ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 16 và ≤ 25
> 25 và ≤ 32
> 32 và ≤ 40
> 40 ≤ 63
dây tinsel a)
0,5 a)
0,75
1
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
10
a) Chỉ sử dụng các dây dẫn này nếu chiều dài
của chúng không quá 2 m tính từ điểm dây dẫn hoặc điểm chặn dây dẫn vào thiết
bị đến điểm nối vào phích cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
25.9 Dây nguồn không được chạm đến các
điểm hoặc gờ sắc của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.10. Dây nguồn của thiết bị cấp
I phải có một dây mầu xanh/vàng được nối tới đầu nối đất của thiết bị và
tới cực nối đất của phích cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này có thể đạt được bằng
cách sử dụng các đầu nối đàn hồi. Chỉ khóa chặt các vít kẹp thì không được xem
là đảm bảo.
CHÚ THÍCH 2: Được phép hàn phần đầu của các
ruột dẫn bện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.12. Cách điện của dây nguồn không được
bị hư hại khi đúc dây thành bộ phận của vỏ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.13. Các lỗ dành cho dây nguồn đi vào
phải có kết cấu để vỏ bọc dây nguồn có thể lọt qua mà không có nguy cỏ
bị hỏng. Trừ trường hợp tại các lỗ này, vỏ bọc là vật liệu cách điện, có lớp
lót không tháo rời được hoặc ống lót không tháo rời được, phù hợp
với 29.3 đối với cách điện phụ. Nếu dây nguồn là loại không có vỏ
bọc ngoài thì phải có lớp lót hoặc ống lót bổ sung, ngoại trừ thiết bị cấp 0.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.14. Thiết bị có dây nguồn di chuyển trong
quá trình làm việc phải được kết cấu để dây nguồn được bảo vệ đầy đủ tránh sự
bẻ gập quá mức ở chỗ dây dẫn đi vào thiết bị.
CHÚ THÍCH: Điều này không áp dụng đối với
thiết bị có quấn dây tự động, thay thế bằng thử nghiệm 22.16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần của thiết bị kể cả lỗ vào dây được cố
định lên thanh lắc sao cho khi dây nguồn ở vị trí giữa của hành trình lắc thì
trục của dây ở chỗ dây đi vào, bảo vệ dây hoặc lỗ vào phải ở vị trí thẳng đứng
và đi qua trục lắc. Trục chính của mặt cắt dây dẫn dẹt phải song song với trục
lắc.
Dây dẫn chịu tải trọng với lực đặt vào là:
- 10 N, đối với dây có mặt cắt danh định lớn
hơn 0,75 mm2;
- 5 N, đối với các dây dẫn khác.
Khoảng cách X, như chỉ ra trên hình 8, giữa
trục lắc và điểm mà dây dẫn hoặc bộ phận bảo vệ dây đi vào thiết bị được
điều chỉnh sao cho khi thanh lắc di chuyển trong suốt phạm vi của
nó thì sự dịch chuyển theo chiều ngang của dây dẫn và vật nặng là nhỏ nhất.
Thanh lắc được cho chuyển động một góc 90o
(45o về mỗi phía so với đường thẳng đứng) số lần bẻ gập đối với nối
dây kiểu Z là 20 000 lần và với các kiểu nối khác là 10 000 lần. Tốc độ bẻ
gập là 60 lần/min.
CHÚ THÍCH 2: Một lần bẻ gập là một lần dịch
chuyển 90o.
Dây dẫn và các bộ phận liên kết được xoay đi
một góc 90o sau một nửa số lần bẻ gập, trừ dây dẫn kiểu dẹt.
Trong quá trình thử nghiệm, ruột dẫn được cấp
điện áp danh định và mang tải với dòng điện danh định của thiết
bị .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm không được gây ra:
- ngắn mạch giữa các ruột dẫn;
- đứt quá 10 % số sợi bện của bất kỳ ruột dẫn
nào;
- ruột dẫn tuột ra khỏi đầu nối của nó;
- làm lỏng bất kỳ bộ phận bảo vệ dây nào;
- hỏng dây dẫn hoặc bộ phận bảo vệ dây dẫn
dẫn đến không phù hợp với tiêu chuẩn này;
- sợi bị đứt xuyên qua cách điện và chạm tới
được.
CHÚ THÍCH 4: Ruột dẫn bao gồm cả ruột dẫn nối
đất.
CHÚ THÍCH 5: Ngắn mạch giữa các ruột dẫn của
dây dẫn được coi là xẩy ra nếu dòng điện lớn hơn hai lần dòng điện danh định
của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thể đẩy dây dẫn vào trong thiết bị đến
mức dây dẫn hoặc các bộ phận bên trong thiết bị có thể bị hư hại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, thử
nghiệm bằng tay và bằng thử nghiệm sau.
Đánh dấu trên dây dẫn trong lúc dây đang chịu
lực kéo như chỉ ra trên bảng 12, ở khoảng cách xấp xỉ 20 mm tính từ điểm chặn
dây hoặc một điểm thích hợp khác.
Sau đó, dây dẫn được kéo với lực qui định,
nhưng không giật, trong thời gian 1 s theo hướng bất lợi nhất. Thử nghiệm được
thực hiện 25 lần.
Dây dẫn, trừ loại được quấn tự động, ngay sau
đó phải chịu một mômen xoắn được đặt càng gần thiết bị càng tốt. Mômen lực qui
định trong bảng 12 được đặt vào dây dẫn trong thời gian 1 min.
Bảng 12 - Lực kéo và
mômen xoắn
Khối lượng của
thiết bị
kg
Lực kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen xoắn
Nm
≤ 1
> 1 và ≤ 4
> 4
30
60
100
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
Trong quá trình thử nghiệm, dây dẫn không
được hư hại và không có biểu hiện bị trượt tại đầu nối. Đặt lại lực kéo và dây
dẫn không được bị dãn dài quá 2 mm.
25.16. Chặn dây đối với nối dây kiểu X phải
có kết cấu và bố trí sao cho:
- có thể dễ dàng thay thế dây dẫn;
- cách để giảm bớt sức căng và ngăn ngừa xoắn
dây phải rõ ràng, dễ hiểu;
- cơ cấu chặn thích hợp với các loại dây
nguồn khác nhau có thể được nối vào, trừ loại dây chuẩn bị đặc biệt;
- dây dẫn không được chạm tới các vít kẹp của
cái chặn dây nếu các vít này có thể chạm tới được, trừ khi chúng được cách ly
với các bộ phận kim loại chạm tới được bằng cách điện phụ;
- dây dẫn không được kẹp bằng vít kim loại đè
trực tiếp lên dây dẫn;
- ít nhất một phần của cái chặn dây được cố
định chắc chắn vào thiết bị, trừ khi nó là bộ phận của dây dẫn được chuẩn bị
đặc biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• sau khi tháo vít hoặc nếu chi tiết được đặt
không đúng chỗ thì thiết bị trở nên không hoạt động được hoặc rõ ràng là không
hoàn chỉnh;
• các bộ phận theo thiết kế được kẹp chặt
bằng các vít đó thì không thể tháo ra được nếu không dùng đến dụng cụ
khi thay thế dây dẫn.
- dù không dẫn qua đường chữ chi thì vẫn chịu
được thử nghiệm 25.15;
- đối với các thiết bị cấp 0, thiết
bị cấp 0I và thiết bị cấp I, chặn dây phải làm bằng vật liệu cách điện
hoặc được lót cách điện, trừ khi cách điện của dây dẫn cho dù có bị hư hại thì
các bộ phận kim loại chạm tới được không phải vì thế mà mang điện;
- đối với thiết bị cấp II, chặn dây
phải làm bằng vật liệu cách điện hoặc nếu làm bằng kim loại thì chúng phải được
cách điện với các bộ phận kim loại chạm tới được bằng cách điện phụ.
CHÚ THÍCH 1: Nếu cái chặn dây đối với nối
dây kiểu X có một hoặc nhiều má kẹp nhận lực ép từ các đai ốc bắt ren với
vít cấy được ghép chắc chắn vào thiết bị, thì cái chặn dây được xem như có một
bộ phận được cố định chắc chắn vào thiết bị, cho dù má kẹp có thể tháo rời khỏi
vít cấy.
CHÚ THÍCH 2: Nếu lực ép lên các má kẹp được
tạo ra nhờ một hoặc nhiều vít bắt ren với các đai ốc riêng biệt hoặc phần có
ren liền với thiết bị, cái chặn dây vẫn không được coi là có một bộ phận cố
định chắc chắn với thiết bị. Điều này không áp dụng nếu một trong các má kẹp
được cố định vào thiết bị hoặc bề mặt của thiết bị bằng vật liệu cách điện và
được tạo hình để bề mặt này hiển nhiên là một má kẹp.
CHÚ THÍCH 3: Ví dụ về các kết cấu chấp nhận
được và không chấp nhận được đối với cái chặn dây được cho trên hình 9.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm ở 25.15 trong các điều kiện dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ruột dẫn được đặt vào các đầu nối và tất
cả các vít đầu nối được xiết đủ chặt để ngăn ngừa ruột dẫn di chuyển khỏi vị
trí của chúng. Các vít kẹp của cái chặn dây được xiết chặt với mômen bằng 2/3 giá
trị qui định trong 28.1.
Vít bằng vật liệu cách điện ép trực tiếp lên
dây dẫn được xiết chặt với mômen lực bằng 2/3 giá trị qui định ở cột 1 bảng 14,
chiều dài rãnh trên mũ vít được lấy bằng đường kính danh nghĩa của vít.
Sau thử nghiệm này, ruột dẫn không được dịch
chuyển trong đầu nối một khoảng vượt quá 1 mm.
25.17. Đối với nối dây kiểu Y và nối
dây kiểu Z, phải có đủ các chi tiết chặn dây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 25.15.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm được tiến hành trên dây
dẫn đi cùng với thiết bị.
25.18. Các chi tiết chặn dây phải được bố trí sao
cho chỉ có thể tiếp cận được khi dùng đến dụng cụ hoặc có kết cấu sao cho
chỉ có thể lắp được dây dẫn khi dùng dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.19. Đối với nối dây kiểu X, không được
sử dụng các nắp bịt làm cái chặn dây dẫn trong các thiết bị di động.
Không được phép thắt nút dây dẫn hoặc buộc chặt dây dẫn bằng dây ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.20. Ruột dẫn có cách điện của dây nguồn
dùng trong nối dây kiểu Y và nối dây kiểu Z phải có thêm cách
điện với các bộ phận kim loại chạm tới được bằng cách điện chính
đối với thiết bị cấp 0, thiết bị cấp 0I và thiết bị cấp I
và bằng cách điện phụ đối với thiết bị cấp II. Cách điện này có
thể có được nhờ vỏ bọc của dây nguồn hoặc các phương tiện khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm có liên quan.
25.21. Khoảng trống để nối dây nguồn dùng
cho nối dây kiểu X, hoặc dùng để nối với hệ thống đi dây cố định phải có
kết cấu sao cho:
- cho phép kiểm tra xem ruột dẫn nguồn có
được đặt và nối đúng, trước khi lắp nắp vào;
- cho phép mọi nắp đậy có thể lắp vào mà
không có nguy cơ làm hỏng ruột dẫn hoặc cách điện của chúng;
- đối với các thiết bị di động, cho
phép phần đầu ruột dẫn không có cách điện nếu có bị tuột khỏi đầu nối thì vẫn
không thể tiếp xúc với các bộ phận kim loại chạm tới được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét sau khi
đã lắp cáp hoặc dây dẫn mềm có mặt cắt lớn nhất được qui định ở bảng 13.
Các thiết bị di động phải chịu thêm
thử nghiệm sau đây, trừ khi thiết bị có đầu nối kiểu trụ và dây nguồn
được kẹp một khoảng 30 mm.
CHÚ THÍCH: Dây nguồn có thể được kẹp
bằng cái chặn dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.22 Ổ cắm đầu vào của thiết bị phải:
- được bố trí hoặc bịt kín sao cho không thể
chạm tới được các bộ phận mang điện trong quá trình cắm hoặc rút bộ nối;
- được bố trí sao cho có thể cắm bộ nối vào
một cách dễ dàng;
- được bố trí sao cho sau khi cắm bộ nối thì
thiết bị không đè lên bộ nối khi đặt thiết bị ở tất cả các vị trí sử dụng bình
thường trên một bề mặt phẳng;
- không phải là ổ cắm đầu vào của thiết bị
dùng trong các điều kiện lạnh nếu độ tăng nhiệt của các bộ phận bằng kim loại ở
bên ngoài của thiết bị vượt quá 75 oC khi thử nghiệm theo điều 11,
trừ khi dây nguồn khó có thể chạm đến các bộ phận kim loại này trong sử
dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Các ổ cắm đầu vào phù hợp với IEC
60320-1 ngăn ngừa được việc chạm tới các bộ phận mang điện khi bộ nối
được cắm vào hoặc rút ra.
25.23. Các dây dẫn liên kết phải phù hợp
với các yêu cầu đối với dây nguồn, ngoài ra:
- mặt cắt của ruột dẫn của dây dẫn liên
kết được xác định dựa trên dòng điện cực đại chạy trong ruột dẫn khi thử
nghiệm theo điều 11 mà không phải là dòng điện danh định của thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng
phép đo và nếu cần thì bằng các thử nghiệm như thử nghiệm độ bền điện ở 16.3.
25.24. Không thể tháo được các dây dẫn liên kết
khi không có dụng cụ, nếu việc tháo ra làm phương hại đến sự phù hợp với
tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu
cần thì bằng các thử nghiệm thích hợp.
25.25. Đường kính của các chân cắm của thiết bị
dùng để cắm vào ổ cắm phải tương thích với đường kính của ổ cắm liên quan.
Đường kính của các chân cắm và bề mặt tiếp xúc cần phù hợp với kích thước của
phích cắm được liệt kê trong IEC 60083.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
26. Đầu nối dùng cho
các ruột dẫn bên ngoài
26.1. Thiết bị phải có các đầu nối hoặc các cơ
cấu có hiệu quả tương đương để nối ruột dẫn bên ngoài. Các đầu nối này chỉ cho
phép tiếp cận sau khi đã tháo nắp đậy không tháo rời được.
CHÚ THÍCH 1: Các đầu nối kiểu bắt ren phù hợp
với IEC 60998-2-1, các đầu nối không bắt ren phù hợp với IEC 60998-2-2 và các
bộ kẹp phù hợp với IEC 60999-1 được coi là các cơ cấu có hiệu quả.
CHÚ THÍCH 2: Các đầu nối của linh kiện như
thiết bị đóng cắt có thể sử dụng làm các đầu nối dùng cho ruột dẫn ngoài miễn
là chúng phù hợp với các yêu cầu của điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.2. Thiết bị có nối dây kiểu X, trừ các
thiết bị có dây dẫn chuẩn bị đặc biệt và thiết bị để nối với hệ thống đi dây cố
định phải có các đầu nối, trong đó việc đấu nối được thực hiện bằng vít, đai ốc
hoặc bằng phương tiện có tác dụng tương đương, ngoại trừ mối nối được hàn
thiếc.
Không được dùng vít hoặc đai ốc để cố định
thành phần bất kỳ nào khác, ngoại trừ chúng có thể kẹp các ruột dẫn bên trong,
nếu các ruột dẫn này được đặt sao cho chúng khó có thể dịch chuyển khi lắp dây
dẫn nguồn.
Nếu sử dụng mối nối hàn thiếc, thì dây dẫn
phải được định vị hoặc cố định sao cho việc giữ ruột dẫn ở đúng vị trí không
chỉ dựa vào mối hàn thiếc. Tuy nhiên, được phép sử dụng riêng mối hàn thiếc nếu
có các gân ngăn cách sao cho chiều dài đường rò và khe hở không khí
giữa các bộ phận mang điện và các bộ phận kim loại khác không được giảm
xuống nhỏ hơn các giá trị qui định đối với cách điện phụ, nếu ruột dẫn
tuột ra khỏi mối hàn thiếc.
CHÚ THÍCH: Móc dây vào lỗ của đầu nối sau đó
mới hàn được coi là phương pháp thích hợp để giữ ruột dẫn đúng vị trí, trừ đối
với loại dây tinsel, miễn là lỗ luồn ruột dẫn qua không quá rộng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
26.3. Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X và
đầu nối để nối đến hệ thống đi dây cố định phải có kết cấu sao cho đầu nối kẹp
được dây dẫn nằm giữa các bề mặt kim loại với lực tiếp xúc đủ nhưng không gây
hỏng dây dẫn.
Đầu nối phải được cố định sao cho khi phương
tiện kẹp được xiết vào hay nới ra thì:
- đầu nối không bị nới lỏng;
- dây dẫn bên trong không bị ứng suất kéo
căng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Có thể ngăn ngừa đầu nối khỏi bị
nới lỏng bằng cách cố định với hai vít, hay bằng cách cố định bằng một vít
trong chỗ lõm, sao cho không có sự dịch chuyển đáng kể hoặc bằng các phương
tiện phù hợp khác. Phủ hợp chất gắn mà không có phương tiện cố định khác thì không
được coi là đủ chắc chắn. Tuy nhiên có thể dùng nhựa tự cứng để định vị đầu nối
nếu các đầu nối đó không phải chịu xoắn trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm trong 8.6 của IEC 60999-1, đặt lực xoắn bằng hai phần ba giá trị
qui định.
CHÚ THÍCH 2: Ruột dẫn coi như bị hư hại nếu
chúng bị lõm sâu hoặc sắc cạnh.
26.4. Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X, trừ
các loại nối dây kiểu X có ruột dẫn chuẩn bị đặc biệt, và các đầu nối để
nối với hệ thống đi dây cố định phải không đòi hỏi có sự chuẩn bị đặc biệt đối
với ruột dẫn. Chúng phải có kết cấu hoặc được đặt sao cho ruột dẫn không thể
tuột ra ngoài khi xiết vít hoặc đai ốc kẹp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét các đầu
nối và ruột dẫn sau thử nghiệm 26.3.
CHÚ THÍCH: Hàn thiếc các sợi của ruột dẫn, sử
dụng tai kéo cáp, lỗ xâu hoặc dụng cụ tương tự không được coi là đáp ứng yêu
cầu, nhưng cho phép sửa lại dạng ruột dẫn trước khi đút vào trong đầu nối hoặc
xoắn thêm ruột dẫn bện để đầu ruột dẫn được chắc.
26.5. Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X,
phải được đặt ở vị trí hoặc phải được che chắn sao cho nếu có sợi dây của ruột
dẫn bện bị tuột ra khi lắp ráp ruột dẫn, thì không có nguy cơ nối ngẫu nhiên
với các bộ phận khác để có thể gây nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm sau.
Tuốt bỏ 8mm cách điện của đoạn cuối dây dẫn
mềm có mặt cắt danh nghĩa như qui định trong bảng 11. Một sợi của ruột dẫn bện
được tách riêng ra, còn các sợi khác được lồng hoàn toàn và được kẹp trong đầu
nối. Sợi dây tách riêng được uốn cong, nhưng không làm rách cách điện ở phía
sau theo mọi hướng có thể nhưng không được làm bẻ gập vòng qua vách ngăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có tiếp xúc giữa bộ phận mang
điện và bộ phận kim loại chạm tới được và, đối với kết cấu cấp II,
giữa bộ phận mang điện và bộ phận kim loại cách ly với bộ phận kim
loại chạm tới được chỉ bằng cách điện phụ.
26.6. Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X và
để nối với hệ thống đi dây cố định phải cho phép nối các ruột dẫn có mặt cắt
danh nghĩa cho trong bảng 13. Tuy nhiên, nếu dùng dây dẫn chuẩn bị đặc biệt thì
đầu nối chỉ cần thích hợp cho việc nối dây đó.
Bảng 13 - Mặt cắt
danh nghĩa của ruột dẫn
Dòng điện danh định
của thiết bị
A
Mặt cắt danh nghĩa
mm2
Dây mềm
Cáp dùng cho hệ
thống đi dây cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 3 và ≤ 6
> 6 và ≤ 10
> 10 và ≤ 16
> 16 và ≤ 25
> 25 và ≤ 32
> 32 và ≤ 40
> 40 và ≤ 63
0,5 và 0,75
0,75 và 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 và 2,5
2,5 và 4
4 và 6
6 và 10
10 và 16
1 đến 2,5
1 đến 2,5
1 đến 2,5
1,5 đến 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 đến 10
6 đến 16
10 đến 25
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng
phép đo và bằng cách lắp cáp hoặc dây có mặt cắt lớn nhất và nhỏ nhất qui định.
26.7. Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X
phải có thể tiếp cận sau khi tháo nắp hoặc một phần vỏ thiết bị. Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách xem xét.
26.8. Đầu nối dùng để đấu nối với hệ thống dây cố
định, kể cả đầu nối đất, phải được bố trí gần nhau.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
26.9. Đầu nối kiểu trụ phải có kết cấu và đặt ở
vị trí sao cho có thể nhìn thấy được đầu của ruột dẫn được đưa vào trong lỗ
hoặc sao cho có thể đưa đầu ruột dẫn qua bên kia của lỗ ren một đoạn ít nhất
bằng một nửa đường kính danh định của vít nhưng không nhỏ hơn 2,5 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách đặt một lực kéo bằng 5 N vào chỗ nối.
Sau khi thử nghiệm, mối nối phải không bị hư
hại đến mức không phù hợp với tiêu chuẩn này.
26.11. Đối với thiết bị có nối dây kiểu Y
hoặc nối dây kiểu Z, có thể sử dụng các mối hàn thiếc, hàn điện, kẹp
hoặc các mối nối tương tự để nối các ruột dẫn ngoài. Đối với thiết bị cấp II,
ruột dẫn phải được định vị hoặc cố định sao cho việc giữ ruột dẫn ở đúng vị trí
không chỉ dựa vào mối hàn thiếc, hàn điện hoặc kẹp. Tuy nhiên, được phép sử
dụng chỉ riêng mối hàn thiếc, hàn điện hoặc kẹp nếu có các gân ngăn cách sao
cho chiều dài đường rò và khe hở không khí giữa các bộ phận
mang điện và các bộ phận kim loại khác không được giảm xuống thấp hơn các
giá trị qui định cho cách điện phụ, nếu ruột dẫn tuột ra khỏi mối hàn
thiếc, hàn điện hoặc mối kẹp.
CHÚ THÍCH 1: Móc dây vào lỗ của đầu nối sau
đó mới hàn được coi là phương pháp thích hợp để giữ ruột dẫn đúng vị trí, trừ
đối với loại dây tinsel, miễn là lỗ luồn ruột dẫn qua không quá rộng.
CHÚ THÍCH 2: Trang bị một phương tiện cố định
ở gần đầu nối để kẹp đồng thời cả cách điện và ruột dẫn của dây dẫn mềm được
coi là phương tiện cố định bổ sung thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
phép đo.
27. Qui định cho nối
đất
27.1. Bộ phận kim loại chạm tới được của thiết bị cấp
0I và thiết bị cấp I có thể trở nên mang điện trong trường hợp cách
điện bị hỏng, phải được nối cố định và tin cậy tới đầu nối đất nằm bên trong
thiết bị hoặc tới tiếp điểm nối đất của ổ cắm đầu vào của thiết bị.
Đầu nối đất và tiếp điểm nối đất không được
nối tới đầu nối trung tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được nối đất các mạch điện áp cực
thấp an toàn trừ khi chúng là các mạch điện áp cực thấp bảo vệ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH 1: Nếu các bộ phận kim loại chạm
tới được được ngăn cách với bộ phận mang điện bằng các bộ phận kim
loại mà các bộ phận kim loại này được nối tới đầu nối đất hoặc tiếp điểm nối
đất thì không được coi như có thể trở nên mang điện trong trường hợp hỏng cách
điện.
CHÚ THÍCH 2: Bộ phận kim loại bên dưới lớp vỏ
trang trí không chịu được thử nghiệm ở điều 21 thì coi như là bộ phận kim
loại chạm tới được.
27.2. Phương tiện kẹp của đầu nối đất phải được
hãm chắc chắn để không bị nới lỏng một cách ngẫu nhiên.
CHÚ THÍCH 1: Nói chung, các kết cấu thường
dùng cho đầu nối mang dòng điện, khác với một vài đầu nối kiểu trụ, có độ đàn
hồi đủ để phù hợp với yêu cầu sau. Đối với các kết cấu khác, có thể phải có các
dự phòng đặc biệt như là dùng phần tử đủ đàn hồi ít có khả năng bị tháo ra một
cách vô ý.
Đầu nối để nối ruột dẫn liên kết đẳng thế bên
ngoài phải cho phép nối các ruột dẫn có mặt cắt danh nghĩa từ 2,5 mm2
đến 6 mm2 và không được phép sử dụng để tạo nối đất liên tục giữa
các phần khác nhau của thiết bị. Không thể tháo được ruột dẫn khi không có dụng
cụ.
CHÚ THÍCH 2: Ruột dẫn nối đất trong dây
nguồn không được coi là ruột dẫn liên kết đẳng thế.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
27.4. Tất cả các phần của đầu nối đất dùng để nối
ruột dẫn ngoài phải sao cho không có nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc giữa các
phần đó và đồng của ruột dẫn nối đất hoặc bất kỳ kim loại khác tiếp xúc với các
phần đó.
Các phần tạo nối đất liên tục, không kể các
phần thuộc khung hoặc vỏ kim loại, phải bằng kim loại có đủ khả năng chịu ăn
mòn. Nếu các phần đó là bằng thép, chúng phải được mạ điện ở các chỗ thiết yếu
với độ dày ít nhất là 5 mm.
CHÚ THÍCH 1: Các phần bằng đồng hoặc bằng hợp
kim đồng chứa ít nhất là 58 % đồng dùng cho các phần được gia công nguội và ít
nhất 50 % đồng dùng cho các phần kim loại khác, và các phần bằng thép không gỉ
chứa ít nhất 13 % crôm, thì xem là đủ khả năng chịu ăn mòn.
CHÚ THÍCH 2: Các chỗ thiết yếu của các phần
bằng thép, trong thực tế, là các phần có khả năng dẫn dòng điện sự cố. Khi đánh
giá các khu vực như vậy cần xét đến chiều dày lớp phủ trong mối tương quan với
hình dáng của phần đó. Trong trường hợp nghi ngờ, chiều dày lớp phủ phải được
đo như mô tả trong TCVN 5878 (ISO 2178) hoặc trong ISO 1463.
Các phần bằng thép, có hoặc không có lớp phủ,
chỉ dùng để tạo ra hoặc truyền lực ép tiếp xúc thì phải được bảo vệ đủ để chống
gỉ.
CHÚ THÍCH 3: Ví dụ về các phần tạo ra nối đất
liên tục và các phần chỉ dùng để tạo ra hoặc truyền lực ép tiếp điểm được cho ở
hình 10.
CHÚ THÍCH 4: Các phần được xử lý như phủ lớp
cromat hóa, nói chung, không được xem là đủ để bảo vệ chống ăn mòn nhưng chúng
có thể dùng để tạo ra hoặc truyền lực ép tiếp xúc.
Nếu thân của đầu nối đất là một phần của
khung hoặc vỏ bọc bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm thì phải có biện pháp để tránh
nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc giữa đồng và nhôm hoặc hợp kim nhôm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27.5. Mối nối giữa đầu nối đất hoặc tiếp điểm nối
đất và các bộ phận kim loại được nối đất phải có điện trở nhỏ.
Yêu cầu này không áp dụng cho các mối nối
cung cấp nối đất liên tục trong mạch điện áp cực thấp bảo vệ, nếu như khe
hở không khí của cách điện chính trong mạch điện áp cực thấp bảo
vệ dựa vào b của thiết bị
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Dòng điện được lấy từ nguồn có điện áp không
tải không lớn hơn 12 V (xoay chiều hoặc một chiều) và bằng 1,5 lần dòng điện
danh định của thiết bị hoặc bằng 25 A, lấy theo giá trị lớn hơn, được dẫn qua đầu
nối đất hoặc tiếp điểm nối đất và lần lượt tới từng bộ phận kim loại chạm
tới được.
Đo điện áp rơi giữa đầu nối đất của thiết bị
hoặc tiếp điểm nối đất của ổ cắm đầu vào của thiết bị và phần kim loại chạm tới
được. Điện trở tính theo dòng điện và điện áp rơi này không được lớn hơn 0,1 Ω.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp nghi ngờ, thử
nghiệm được thực hiện đến khi điều kiện ổn định được thiết lập.
CHÚ THÍCH 2: Điện trở của dây nguồn không
được tính vào trong phép đo.
CHÚ THÍCH 3: Phải chú ý để điện trở tiếp xúc
giữa đầu của dụng cụ đo và phần kim loại đang được thử nghiệm không ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm.
27.6. Không được sử dụng đường dẫn của tấm mạch
in để cung cấp nối đất liên tục trong các thiết bị cầm tay. Chúng có thể
sử dụng để cung cấp nối đất liên tục trong các thiết bị khác nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vật liệu của tấm mạch in phù hợp với IEC
60249-2-4 hoặc IEC 60249-2-5. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các
thử nghiệm liên quan.
28. Vít và các mối
nối
28.1. Các mối ghép cố định mà nếu như bị hỏng có
thể làm ảnh hưởng đến sự phù hợp với tiêu chuẩn này, các mối nối điện và mối
nối cung cấp nối đất liên tục phải chịu được các ứng suất cơ học xuất hiện
trong sử dụng bình thường.
Vít dùng cho các mục đích này phải không được
là kim loại mềm hoặc dễ dão như kẽm hoặc nhôm. Nếu là vật liệu cách điện thì
chúng phải có đường kính danh định ít nhất là 3 mm và chúng không được dùng để
nối điện hoặc cung cấp mối nối đất liên tục.
Vít dùng cho các mối nối điện hoặc dùng cho
các mối nối cung cấp nối đất liên tục phải được vặn vào kim loại.
Vít không được làm bằng vật liệu cách điện
nếu sự thay thế chúng bằng vít kim loại có thể phương hại đến cách điện phụ
hoặc cách điện tăng cường. Các vít có thể phải tháo ra khi thay dây
nguồn có nối dây kiểu X hoặc trong quá trình bảo dưỡng của người
sử dụng phải không được là vật liệu cách điện nếu sự thay thế của chúng
bằng vít kim loại có thể phương hại đến cách điện chính.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm dưới đây.
Vít hoặc đai ốc cần được thử nghiệm nếu
chúng:
- được dùng vào các mối nối điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có khả năng cần xiết
• trong quá trình bảo dưỡng của người sử
dụng;
• khi thay thế dây nguồn có nối dây
kiểu X;
• trong quá trình lắp đặt.
Xiết và tháo vít hoặc đai ốc đều tay, không
giật:
- 10 lần đối với các vít bắt vào ren bằng vật
liệu cách điện;
- 5 lần đối với đai ốc và các vít khác.
Vít bắt vào ren bằng vật liệu cách điện thì
được tháo ra rồi vặn lại hoàn toàn mỗi lần.
Khi thử nghiệm vít và đai ốc ở đầu nối, đặt
một sợi cáp hoặc dây mềm có mặt cắt lớn nhất qui định trong bảng 13 vào đầu
nối. Đặt lại vị trí của cáp hoặc dây dẫn trước mỗi lần xiết chặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột I áp dụng cho vít kim loại không có mũ
nếu vít không nhô ra khỏi lỗ khi được xiết chặt. Cột II áp dụng cho:
- các vít kim loại khác và đai ốc;
- vít bằng vật liệu cách điện
• có mũ sáu cạnh, khoảng cách giữa các mặt
đối diện lớn hơn đường kính ren ngoài;
• có mũ hình trụ và lỗ chìm cho chìa khóa,
khoảng cách giữa các đỉnh đối diện lớn hơn đường kính ren ngoài;
• có mũ có rãnh hoặc rãnh chữ thập chiều dài
của rãnh lớn hơn 1,5 lần đường kính ren ngoài.
Cột III áp dụng cho các vít khác bằng vật
liệu cách điện.
Bảng 14 - Mômen xoắn
để thử nghiệm vít và đai ốc
Đường kính danh
nghĩa của vít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Mômen xoắn
Nm
I
II
III
≤ 2,8
> 2,8 và ≤
3,0
> 3,0 và ≤
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 3,6 và ≤
4,1
> 4,1 và ≤
4,7
> 4,7 và ≤
5,3
> 5,3
0,2
0,25
0,3
0,4
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
-
0,4
0,5
0,6
0,8
1,2
1,8
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,5
0,6
0,6
0,9
1,0
1,25
Mối ghép cố định hoặc mối nối không được hư
hại đến mức ảnh hưởng đến việc sử dụng sau này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Vật liệu gốm không thể bị co ngót
hoặc biến dạng.
Yêu cầu này không áp dụng cho các mối nối
điện của các mạch mang dòng điện nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 A.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
28.3. Vít có ren cách quãng (bắt vào tấm kim
loại) chỉ được dùng cho các mối nối điện nếu chúng kẹp các bộ phận với nhau.
Vít cắt ren chỉ được dùng để nối điện nếu nó
tạo ra ren vít máy tiêu chuẩn dạng đầy đủ. Các vít như vậy không được dùng nếu
chúng có khả năng được thao tác bởi người sử dụng hoặc người lắp đặt trừ khi
ren được tạo thành bằng cách ép dập.
Vít cắt ren và vít có ren cách quãng có thể
dùng trong các mối nối cung cấp nối đất liên tục, với điều kiện là trong sử
dụng bình thường không buộc phải tháo lắp mối nối đó và có ít nhất hai vít được
dùng cho mỗi mối nối.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
28.4. Vít và đai ốc vừa để thực hiện nối cơ khí
các phần khác nhau của thiết bị vừa để nối điện hoặc tạo ra mối nối cung cấp
nối đất liên tục phải được đảm bảo chống nới lỏng.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này không áp dụng đối
với các vít trong mạch nối đất, nếu ít nhất sử dụng hai vít để nối hoặc nếu đã
có mạch nối đất dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Hợp chất gắn mềm ra khi có nhiệt
chỉ đảm bảo đủ an toàn cho các mối nối dùng vít không chịu xoắn trong sử dụng
bình thường.
Vít cấy dùng cho các mối nối điện hoặc mối
nối cung cấp nối đất liên tục phải đảm bảo chống nới lỏng nếu các mối nối đó
phải chịu lực xoắn trong sử dụng bình thường.
CHÚ THÍCH 4: Yêu cầu này không hàm ý là cần
phải có hai vít cấy trở lên cho việc nối đất liên tục.
CHÚ THÍCH 5: Cổ vít không tròn hoặc khía hình
chữ V phù hợp có thể là đủ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
29. Khe hở không khí,
chiều dài đường rò và cách điện rắn
Thiết bị phải có kết cấu sao cho khe hở
không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn đủ để chịu được ứng
suất điện mà thiết bị có khả năng phải chịu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các yêu cầu và các
thử nghiệm từ 29.1 đến 29.3.
Nếu có sử dụng các lớp phủ trên tấm mạch in
để bảo vệ môi trường hẹp hoặc để cung cấp cách điện chính, thì áp dụng
phụ lục J.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đánh giá về khe hở không khí,
chiều dài đường rò và cách điện rắn cần được tiến hành riêng rẽ.
29.1. Khe hở không khí không được nhỏ hơn
các giá trị cho trong bảng 16, có tính đến điện áp xung danh định đối
với cấp quá điện áp của bảng 15. Tuy nhiên cấp quá điện áp có thể thấp hơn đối
với cách điện chính và cách điện chức năng nếu khe hở không
khí đáp ứng thử nghiệm điện áp xung ở điều 14. Thử nghiệm này chỉ áp dụng
nếu có kết cấu sao cho không có khả năng phải chịu các ảnh hưởng về khoảng cách
do biến dạng, do mài mòn, do chuyển động của các bộ phận hoặc trong quá trình
lắp ráp.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các kết cấu trong đó
thử nghiệm có thể thích hợp là kết cấu có các bộ phận cứng hoặc các bộ phận
được định vị bằng cách đúc.
Ví dụ về các kết cấu trong đó khoảng cách có
khả năng bị ảnh hưởng là kết cấu đầu nối hàn thiếc, móc vào và bắt vít và khe
hở không khí tính từ các cuộn dây của động cơ.
Thiết bị thuộc cấp quá điện áp cấp II.
CHÚ THÍCH 2: Nếu một mạch điện có bảo vệ
riêng bằng một cơ cấu nằm bên trong thiết bị, như là cơ cấu chống sét phù hợp
với IEC 61643-1, thì có thể áp dụng cấp quá điện áp cấp I.
CHÚ THÍCH 3: Phụ lục K đưa ra các thông tin
liên quan đến cấp quá điện áp.
Bảng 15 - Điện áp
xung danh định
Điện áp danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp xung danh
định
V
Cấp quá điện áp
I
II
III
≤ 50
> 50 và ≤
150
>150 và ≤ 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
1 500
500
1 500
2 500
800
2 500
4 000
CHÚ THÍCH 1: Đối với thiết bị nhiều pha,
điện áp pha-trung tính hoặc pha-đất dùng làm điện áp danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép khe hở không khí nhỏ
hơn các giá trị cho trong bảng 16 đối với cách điện chính của thiết
bị cấp 0 và thiết bị cấp 0I, hoặc nếu áp dụng nhiễm bẩn độ 3.
Bảng 16 – Khe hở
không khí nhỏ nhất
Điện áp xung danh
định
V
Khe hở không khí
nhỏ nhất a
mm
330
500
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 500
4 000
6 000
8 000
10 000
0,5 b
0,5 b
0,5 b
1,0 c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5 c
6,0 c
8,5 c
11,5 c
a Khoảng cách qui định này chỉ áp dụng cho
khe hở trong không khí.
b Khe hở không khí nhỏ hơn qui định
trong IEC 60664-1 không được chấp nhận vì các lý do thực tế, như ung sai sản
xuất loạt.
c Giá trị trong IEC 60664-1 tăng thêm 0,5 mm
để cho phép suy giảm có thể xảy ra trong suốt tuổi thọ của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách đo.
Các bộ phận như các đai ốc sáu cạnh có thể
được xiết đến các vị trí khác nhau trong quá trình lắp ráp, và các bộ phận có
thể xê dịch, thì đặt vào vị trí bất lợi nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2 N, đối với dây dẫn không có cách điện;
- 30 N, đối với bề mặt chạm tới được.
Lực được đặt bằng đầu dò thử nghiệm B của IEC
61032. Các lỗ hổng cần được đậy bằng miếng kim loại mỏng.
CHÚ THÍCH 4: Cách đo khe hở không khí
được qui định trong IEC 60664-1.
CHÚ THÍCH 5: Qui trình đánh giá khe hở
không khí được nêu trong phụ lục L.
29.1.1. Khe hở không khí của cách điện
chính phải đủ để chịu được quá điện áp quá độ có thể xuất hiện trong quá
trình sử dụng, có tính đến điện áp xung danh định. Có thể áp dụng các
giá trị của bảng 16.
CHÚ THÍCH: Quá điện áp có thể phát sinh từ
nguồn bên ngoài hoặc do đóng cắt.
Khe hở không khí tại đầu nối của ống
bọc phần tử gia nhiệt có thể giảm xuống còn 1,0 mm nếu môi trường hẹp có nhiễm
bẩn độ 1.
Dây dẫn được tráng men của các cuộn dây được
coi là dây trần nhưng khe hở không khí qui định trong bảng 16 được giảm
đi 0,5 mm đối với điện áp xung danh định có giá trị ít nhất là 1 500 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.1.2. Khe hở không khí của cách
điện phụ không được nhỏ hơn các giá trị qui định cho cách điện chính
trong bảng 16
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
29.1.3 Khe hở không khí của cách
điện tăng cường không được nhỏ hơn các giá trị qui định cho cách điện
chính trong bảng 16, nhưng sử dụng nấc cao hơn tiếp theo đối với điện áp
xung danh định để tham chiếu.
CHÚ THÍCH: Đối với cách điện kép, nếu
không có bộ phận dẫn nằm giữa cách điện chính và cách điện phụ, thì
khe hở không khí được đo giữa các bộ phận mang điện và bề mặt
chạm tới được, và hệ thống cách điện được coi là cách điện tăng cường
như thể hiện trên hình 11.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
29.1.4 Đối với cách điện chức năng, có
thể áp dụng các giá trị trong bảng 16. Tuy nhiên, không qui định khe hở
không khí nếu thiết bị tuân thủ điều 19 khi nối tắt cách điện chức năng.
Không đo khe hở không khí ở các điểm chéo nhau của dây tráng men.
Khe hở không khí giữa các bề mặt của phần
tử gia nhiệt PTC có thể giảm xuống còn 1mm.
Dây tráng men của các cuộn dây được coi là
dây trần nhưng khe hở không khí qui định trong bảng 16 được giảm đi 0,5
mm đối với điện áp xung danh định ở ít nhất là 1 500 V.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và nếu cần,
bằng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Khe hở không khí trong
phạm vi các giá trị trung gian của bảng 16 có thể được xác định bằng phép nội
suy.
CHÚ THÍCH 2: Nếu điện áp dùng để xác định khe
hở không khí cao hơn 10 000 V thì áp dụng các giá trị trường hợp A đối với khe
hở không khí nêu trong bảng 2 của IEC 60664-1. Tuy nhiên các giá trị này
được tăng thêm 0,5 mm, ứng với giá trị cao hơn tiếp theo của điện áp xung
danh định trong bảng này.
Nếu cuộn dây thứ cấp của một biến áp có đầu
ra ở giữa được nối đất, hoặc nếu có màn chắn nối đất đặt giữa cuộn sơ cấp và
cuộn thứ cấp, thì khe hở không khí của cách điện chính trên phía
thứ cấp không được nhỏ hơn khe hở không khí qui định trong bảng 16,
nhưng sử dụng nấc thấp hơn liền kề đối với điện áp xung danh định để
tham chiếu
CHÚ THÍCH 3: Việc sử dụng một biến áp cách ly
nhưng không có màn chắn bảo vệ được nối đất hoặc không nối đất thứ cấp thì
không được phép giảm bớt khe hở không khí theo điện áp xung danh định.
Đối với mạch điện được cung cấp điện áp thấp
hơn điện áp danh định, ví dụ trên phía thứ cấp của một máy biến áp, thì khe
hở không khí của cách điện chức năng dựa trên điện áp làm việc,
được sử dụng như điện áp danh định trong bảng 15.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
29.2. Thiết bị phải có kết cấu sao cho chiều dài
đường rò không nhỏ hơn các giá trị tương ứng với điện áp làm việc,
có tính đến nhóm vật liệu và độ nhiễm bẩn.
CHÚ THÍCH 1: Điện áp làm việc đối với
các bộ phận nối đến trung tính cũng giống như điện áp làm việc đối với
các bộ phận nối đến dây pha.
Áp dụng độ nhiễm bẩn 2 trừ khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cách điện phải chịu nhiễm bẩn dẫn, trong
trường hợp đó áp dụng nhiễm bẩn độ 3.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về độ nhiễm bẩn được cho
trong phụ lục M.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
CHÚ THÍCH 3: Phương pháp đo chiều dài
đường rò được qui định trong IEC 60664-1.
Các bộ phận như đai ốc sáu cạnh có thể được
xiết đến các vị trí khác nhau trong quá trính lắp ráp, và các bộ phận có thể xê
dịch được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
Đặt lực lên dây dẫn không có cách điện, trừ
dây dẫn của phần tử gia nhiệt, và lên các bề mặt chạm tới được để
tạo ra việc giảm khe hở không khí khi tiến hành đo. Lực này có độ lớn là:
- 2 N, đối với dây dẫn không có cách điện;
- 30 N, đối với bề mặt chạm tới được.
Lực được đặt bằng đầu dò thử nghiệm B của IEC
61032.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu nhóm I : 600 ≤ CTI;
Vật liệu nhóm II: 400 ≤ CTI < 600;
Vật liệu nhóm IIIa: 175 ≤ CTI < 400;
Vật liệu nhóm IIIb: 100 ≤ CTI < 175.
Các giá trị CTI này có được là theo IEC 60112
sử dụng nhiễm bẩn A. Nếu không biết giá trị CTI của vật liệu thì tiến hành thử
nghiệm chỉ số phóng điện bề mặt (PTI) theo phụ lục N tại các giá trị CTI qui
định để thiết lập nhóm vật liệu.
CHÚ THÍCH 4: Thử nghiệm đối với chỉ số phóng
điện tương đối (CTI) theo IEC 60112 được thiết kế để so sánh tính năng của các
vật liệu khác nhau trong các điều kiện thử nghiệm khác nhau, cụ thể là các giọt
của chất gây nhiễm bẩn rơi trên bề mặt nằm ngang gây nên dẫn điện. Điều này đưa
ra một so sánh định tính nhưng trong trường hợp các vật liệu cách điện có xu
hướng tạo ra phóng điện thì cũng có thể cho ra một so sánh định tính, cụ thể là
chỉ số phóng điện tương đối.
CHÚ THÍCH 5: Qui trình để đánh giá chiều
dài đường rò được nêu trong phụ lục L.
29.2.1. Chiều dài đường rò của cách
điện chính không được nhỏ hơn các giá trị qui định trong bảng 17.
Ngoại trừ đối với nhiễm bẩn độ 1, nếu sử dụng
thử nghiệm của điều 14 để kiểm tra một khe hở không khí cụ thể, thì chiều
dài đường rò tương ứng không được nhỏ hơn kích thước nhỏ nhất qui định cho khe
hở không khí trong bảng 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp làm việc
V
Chiều dài đường rò
mm
Độ nhiễm bẩn
1
2
3
Nhóm vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
IIIa/ IIIb
I
II
IIIa/IIIb
≤ 50
> 50 và ≤ 125
> 125 và ≤ 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 400 và ≤ 500
> 500 và ≤ 800
> 800 và ≤ 1 000
> 1 000 và ≤ 1
250
> 1 250 và ≤ 1
600
> 1 600 và ≤ 2
000
> 2 000 và ≤ 2
500
> 2 500 và ≤ 3
200
> 3 200 và ≤ 4
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 5 000 và ≤ 6
300
> 6 300 và ≤ 8 000
> 8 000 và ≤ 10
000
> 10 000 và ≤ 12
500
0,2
0,3
0,6
1,0
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
3,2
4,2
5,6
7,5
10,0
12,5
16,0
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,0
40,0
0,6
0,8
1,3
2,0
2,5
3,2
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
8,0
10,0
12,5
16,0
20,0
25,0
32,0
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1,1
1,8
2,8
3,6
4,5
5,6
7,1
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
18,0
22,0
28,0
36,0
45,0
56,0
71,0
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,0
5,0
6,3
8,0
10,0
12,5
16,0
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,0
40,0
50,0
63,0
80,0
100,0
1,5
1,9
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
8,0
10,0
12,5
16,0
20,0
25,0
32,0
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,0
80,0
100,0
125,0
1,7
2,1
3,6
5,6
7,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
14,0
18,0
22,0
28,0
36,0
45,0
56,0
71,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,0
140,0
1,9 a
2,4
4,0
6,3
8,0
10,0
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
25,0
32,0
40,0
50,0
63,0
80,0
100,0
125,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Dây có tráng men của các cuộn
dây được coi là dây trần, nhưng chiều dài đường rò không nhất thiết
phải lớn hơn khe hở không khí có liên đới qui định trong bảng 16 có
tính đến 29.1.1.
CHÚ THÍCH 2: Đối với thủy tinh, gốm và các
vật liệu cách điện vô cơ khác không làm phóng điện, chiều dài đường rò
không nhất thiết phải lớn hơn khe hở không khí liên đới.
CHÚ THÍCH 3: Ngoại trừ các mạch trên phía
thứ cấp của biến áp cách ly, điện áp làm việc được coi là không nhỏ
hơn điện áp danh định của thiết bị.
a Cho phép đối với nhóm vật liệu IIIb nếu điện
áp làm việc không vượt quá 50 V.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
29.2.2 Chiều dài đường rò của cách
điện phụ ít nhất phải là giá trị qui định cho cách điện chính trong
bảng 17.
CHÚ THÍCH: Không áp dụng chú thích 1 và chú
thích 2 của bảng 17.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
29.2.3 Chiều dài đường rò của cách
điện tăng cường ít nhất phải là giá trị qui định cho cách điện chính
trong bảng 17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
29.2.4 Chiều dài đường rò của cách
điện chức năng không được nhỏ hơn giá trị qui định trong bảng 18. Tuy
nhiên, chiều dài đường rò có thể giảm nếu thiết bị phù hợp với điều 19
khi nối tắt cách điện chức năng.
Bảng 18 - Chiều dài
đường rò nhỏ nhất đối với cách điện chức năng
Điện áp làm việc
V
Chiều dài đường rò
mm
Độ nhiễm bẩn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Nhóm vật liệu
Nhóm vật liệu
I
II
IIIa/ IIIb
I
II
IIIa/IIIb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 50 và ≤ 125
> 125 và ≤ 205
> 205 và ≤ 400 b
> 400 và ≤ 500
> 500 và ≤ 800
> 800 và ≤ 1 000
> 1 000 và ≤ 1
250
> 1 250 và ≤ 1
600
> 1 600 và ≤ 2
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 2 500 và ≤ 3
200
> 3 200 và ≤ 4
000
> 4 000 và ≤ 5
000
> 5 000 và ≤ 6
300
> 6 300 và ≤ 8
000
> 8 000 và ≤ 10
000
> 10 000 và ≤ 12
500
0,2
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,0
1,8
2,4
3,2
4,2
5,6
7,5
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
20,0
25,0
32,0
40,0
0,6
0,7
1,0
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
4,0
5,0
6,3
8,0
10,0
12,5
16,0
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,0
40,0
50,0
0,8
1,0
1,4
2,2
2,8
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,1
9,0
11,0
14,0
18,0
22,0
28,0
36,0
45,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,0
1,1
1,4
2,0
3,2
4,0
6,3
8,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
20,0
25,0
32,0
40,0
50,0
63,0
80,0
100,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2,5
4,0
5,0
8,0
10,0
12,5
16,0
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,0
40,0
50,0
63,0
80,0
100,0
125,0
1,6
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
5,6
9,0
11,0
14,0
18,0
22,0
28,0
36,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,0
71,0
90,0
110,0
140,0
1,8 a
2,2
3,2
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
12,5
16,0
20,0
25,0
32,0
40,0
50,0
63,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
125,0
160,0
CHÚ THÍCH 1: Đối với các phần tử gia
nhiệt PTC, chiều dài đường rò phía trên bề mặt của phần tử gia nhiệt
không nhất thiết phải lớn hơn khe hở không khí liên đới khi điện áp
làm việc nhỏ hơn 250 V và khi nhiễm bản ở độ 1 và độ 2. Tuy nhiên, chiều
dài đường rò giữa các đầu nối là các giá trị được qui định trong bảng
này.
CHÚ THÍCH 2: Đối với thủy tinh, gốm và các
vật liệu cách điện vô cơ khác không làm phóng điện, chiều dài đường rò
không nhất thiết phải lớn hơn khe hở không khí liên đới.
a Cho phép đối với nhóm vật liệu IIIb nếu điện
áp làm việc không vượt quá 50 V.
b Điện áp làm việc giữa các pha của
thiết bị có điện áp danh định nằm trong dải từ 380 V đến 415 V là >
250 V và ≤ 400 V.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
29.3 Cách điện rắn phải có chiều dày tối thiểu là
1 mm đối với cách điện phụ và 2 mm đối với cách điện tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng điều này đối với:
- cách điện phụ, nếu cách điện gồm ít
nhất hai lớp, với điều kiện là mỗi lớp chịu được thử nghiệm độ bền điện ở 16.3;
- cách điện tăng cường, nếu cách điện
gồm ít nhất là hai lớp, với điều kiện là mỗi lớp chịu được thử nghiệm độ bền
điện ở 16.3.
Trong trường hợp này, các lớp không được là
mica hoặc vật liệu dạng vảy tương tự.
CHÚ THÍCH 2: Các lớp có thể được gắn kết với
nhau nhưng phải cho phép thử nghiệm riêng rẽ trước khi gắn kết.
Yêu cầu này cũng không áp dụng cho cách điện
không chạm tới được
- nếu độ tăng nhiệt lớn nhất xác định trong
thử nghiệm của điều 19 không vượt quá giá trị qui định trong 11.8, hoặc
- nếu cách điện sau khi được xử lý 168 h
trong lò với nhiệt độ được duy trì cao hơn 50 oC so với độ tăng
nhiệt lớn nhất xác định được trong các thử nghiệm của điều 19, vẫn chịu được
thử nghiệm độ bền điện của 16.3. Đối với các bộ ghép nối quang, xử lý được tiến
hành ở nhiệt độ cao hơn 50 oC so với độ tăng nhiệt lớn nhất đo được
trên bộ ghép nối quang trong các thử nghiệm ở điều 11 hoặc 19. Thử nghiệm độ
bền điện được tiến hành trên cách điện cả ở nhiệt độ xuất hiện trong lò lẫn sau
khi làm nguội về xấp xỉ nhiệt độ phòng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.1. Các phần bên ngoài bằng vật liệu phi kim
loại, các phần bằng vật liệu cách điện đỡ các bộ phận mang điện kể cả
các mối nối và các phần bằng vật liệu nhựa nhiệt dẻo tạo nên cách điện phụ
hoặc cách điện tăng cường, mà nếu như bị hỏng có thể khiến cho thiết bị
không phù hợp với tiêu chuẩn này, phải có đủ khả năng chịu nhiệt.
Yêu cầu này không áp dụng cho cách điện hoặc
vỏ bọc của ruột dẫn mềm hoặc hệ thống đi dây bên trong.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách áp dụng thử
nghiệm ép viên bi lên các phần có liên quan theo IEC 60695-10-2.
Thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 40 oC
± 2 oC cộng với độ tăng nhiệt lớn nhất được xác định trong quá trình
thử nghiệm của điều 11, nhưng ít nhất phải bằng:
- 75 oC ± 2 oC đối với
các bộ phận bên ngoài;
- 125 oC ± 2 oC đối với
các bộ phận đỡ các bộ phận mang điện.
Tuy nhiên, đối với các bộ phận bằng nhựa
nhiệt dẻo tạo nên cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường, thử nghiệm được thực
hiện ở nhiệt độ 25 oC ± 2 oC cộng với độ tăng nhiệt lớn
nhất được xác định trong quá trình thử nghiệm của điều 19, nếu giá trị này cao
hơn. Các độ tăng nhiệt của 19.4 không được xét tới với điều kiện là thử nghiệm
kết thúc do tác động của thiết bị bảo vệ không tự phục hồi và để phục hồi cần
phải tháo nắp đậy hoặc dùng đến dụng cụ để phục hồi nó.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các bộ phận đỡ các cuộn
dây, chỉ các bộ phận đỡ hoặc giữ đầu nối đúng vị trí mới phải chịu thử nghiệm
này.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm không thực hiện đối
với các bộ phận bằng vật liệu gốm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.2. Các bộ phận bằng vật liệu phi kim loại phải
có khả năng chịu được lửa mồi và lửa lan ra.
Yêu cầu này không áp dụng cho các chi tiết
trang trí, nút bấm và các bộ phận khác ít có khả năng bị bốc cháy hoặc lan
truyền lửa bắt nguồn từ bên trong thiết bị. Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm 30.2.1; ngoài ra
- đối với thiết bị cần được trông coi, áp
dụng 30.2.2;
- đối với thiết bị không cần trông coi, áp
dụng 30.2.3.
Đối với vật liệu nền của tấm mạch in, kiểm
tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của 30.2.4.
Các thử nghiệm này được thực hiện trên các
phần vật liệu phi kim loại được tháo ra từ thiết bị. Khi tiến hành thử nghiệm
sợi dây nóng đỏ, chúng được đặt theo hướng của sử dụng bình thường.
Các thử nghiệm này không thực hiện trên cách
điện của các sợi dây.
CHÚ THÍCH: Việc lựa chọn và trình tự các thử
nghiệm đối với khả năng chịu cháy được cho trên hình O.2.
30.2.1. Các bộ phận là vật liệu phi kim loại
phải chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2-11, được thực hiện ở nhiệt
độ 550 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận không thể thực hiện thử nghiệm
sợi dây nóng đỏ, như là các bộ phận được làm từ vật liệu mềm hoặc vật liệu bọt,
phải đáp ứng được các yêu cầu qui định trong ISO 9772 đối với cấp vật liệu cấp
FH3, mẫu thử nghiệm này không được dày hơn bộ phận liên quan.
30.2.2 Đối với các thiết bị được vận hành khi
có người trông coi, các phần bằng vật liệu cách điện dùng để đỡ các mối nối
mang dòng, và các phần là vật liệu cách điện nằm trong phạm vi cách mối nối này
3 mm thì phải chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC 60695-2 , thử nghiệm này
được thực hiện ở nhiệt độ:
- 750 oC đối với các mối nối mang
dòng vượt quá 0,5 A trong làm việc bình thường;
- 650 oC đối với các mối nối khác.
CHÚ THÍCH 1: Các tiếp điểm trong các linh
kiện như các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt được coi là các mối nối.
CHÚ THÍCH 2: Đầu của sợi dây nóng đỏ cần đặt
vào bộ phận gần sát với mối nối này.
Thử nghiệm này không áp dụng cho:
- các phần đỡ các mối nối hàn điện;
- các phần đỡ các mối nối trong mạch công
suất nhỏ được mô tả trong 19.11.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các mối nối trên các linh kiện nhỏ trên tấm
mạch in;
- các phần nằm trong phạm vi 3 mm xung quanh
mối nối này;
- thiết bị cầm tay;
- thiết bị cần dùng tay hoặc chân giữ thiết
bị đóng cắt;
- thiết bị cấp tải liên tục bằng tay.
CHÚ THÍCH 3: Ví dụ về các linh kiện nhỏ như
điôt, transitor, điện trở, điện cảm, mạch tích hợp và các tụ điện không nối trực
tiếp với nguồn lưới.
30.2.3 Các thiết bị khi vận hành không cần có
người trông coi được thử nghiệm như là các thiết bị qui định trong 30.2.3.1 và
30.2.3.2. Tuy nhiên thử nghiệm không áp dụng cho:
- các phần đỡ các mối nối hàn điện;
- các phần đỡ các mối nối trong mạch công
suất nhỏ được mô tả trong 19.11.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các mối nối trên các linh kiện nhỏ lắp trên
tấm mạch in;
- các phần nằm trong phạm vi 3 mm xung quanh
mối nối này;
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các linh kiện nhỏ như
điôt, tranzito, điện trở, điện cảm, mạch tích hợp và các tụ điện không nối trực
tiếp với nguồn lưới.
30.2.3.1 Các bộ phận là vật liệu cách điện
dùng để đỡ các mối nối mang dòng vượt quá 0,2 A trong làm việc bình thường
và các phần là vật liệu cách điện nằm cách các mối nối này trong phạm vi 3 mm,
phải có chỉ số về tính dễ cháy với sợi dây nóng đỏ ở ít nhất là 850 oC
theo IEC 60695-2-12, mẫu thử nghiệm này không được dày hơn bộ phận liên quan.
30.2.3.2 Các bộ phận là vật liệu cách điện
dùng để đỡ các mối nối mang dòng và các phần là vật liệu cách điện nằm cách các
mối nối này trong phạm vi 3 mm, phải chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC
60695-2-11. Tuy nhiên, thử nghiệm sợi dây nóng đỏ không tiến hành trên các bộ
phận có vật liệu được phân loại là có nhiệt độ mồi cháy do sợi dây nóng đỏ theo
IEC 60695-2-13 ở ít nhất là:
- 775 oC, đối với các mối nối mang
dòng vượt quá 0,2 A trong làm việc bình thường;
- 675 oC, đối với các mối nối
khác,
với điều kiện là mẫu thử nghiệm này không
được dày hơn bộ phận liên quan.
Khi tiến hành thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của
IEC 60695-2-11, nhiệt độ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 650 oC, đối với các mối nối
khác.
CHÚ THÍCH 1: Các tiếp điểm trong các linh
kiện như các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt được coi là các mối nối.
CHÚ THÍCH 2: Đầu của sợi dây nóng đỏ cần đặt
vào bộ phận gần sát với mối nối này.
Các bộ phận chịu được thử nghiệm sợi dây nóng
đỏ của IEC 60695-2-11, nhưng trong quá trình thử nghiệm lại tạo ra ngọn lửa
tồn tại trong thời gian quá 2 s, thì phải chịu thêm thử nghiệm dưới đây. Các bộ
phận nằm bên trên mối nối thuộc đường bao của hình trụ thẳng đứng có đường kính
là 20 mm và có độ cao là 50 mm phải chịu thử nghiệm ngọn lửa hình kim của phụ
lục E. Tuy nhiên, các bộ phận được bao bọc bởi một tấm chắn đáp ứng thử nghiệm
ngọn lửa hình kim của phụ lục E thì không phải thử nghiệm.
Thử nghiệm ngọn lửa hình kim không tiến hành
trên các bộ phận là vật liệu được phân loại là V-0 hoặc V-1 theo IEC
60695-11-10, với điều kiện mẫu thử nghiệm không dày hơn bộ phận liên quan.
30.2.4 Vật liệu nền của tấm mạch in phải chịu
thử nghiệm hình kim của phụ lục E. Ngọn lửa được đặt lên mép của tấm mạch in
tại nơi mà hiệu ứng bể nhiệt là thấp nhất khi tấm mạch in được đặt như trong sử
dụng bình thường.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này có thể thực hiện
trên tấm mạch in đã lắp các linh kiện. Tuy nhiên bỏ qua việc đánh lửa của một
linh kiện.
Không thực hiện thử nghiệm này:
- trên tấm mạch in có mạch điện công suất nhỏ
được mô tả trong 19.11.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• một vỏ bọc bằng kim loại chắn ngọn lửa hoặc
tàn lửa;
• thiết bị cầm tay;
• thiết bị mà cần dùng tay hoặc chân để giữ
thiết bị đóng cắt;
• thiết bị được cấp tải liên tục bằng tay;
- nếu vật liệu được phân loại là V-0 theo IEC
60695-11-10, với điều kiện là mẫu thử nghiệm có chiều dày không dày hơn tấm
mạch in.
31. Khả năng chống gỉ
Các bộ phận bằng thép, mà nếu bị gỉ có thể
khiến thiết bị không phù hợp với tiêu chuẩn này, thì phải được bảo vệ đủ để
chống gỉ.
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm được qui định trong
phần 2 khi cần thiết.
32. Bức xạ, tính độc hại và các rủi ro tương
tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm được qui định trong
Phần 2 khi cần thiết.
Chú giải
C Mạch điện hình 4 của IEC 60990
1 Bộ phận chạm tới được
2 Bộ phận kim loại không chạm tới được
3 Cách điện chính
4 Cách điện phụ
5 Cách điện kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sơ đồ mạch
điện để đo dòng điện rò tại nhiệt độ làm việc đối với đấu nối một pha của thiết
bị cấp II
Chú giải
C Mạch điện hình 4 của IEC 60990
Hình 2 - Sơ đồ mạch
điện để đo dòng điện rò tại nhiệt độ làm việc đối với đấu nối một pha của các
thiết bị không phải thiết bị cấp II
Chú giải
C Mạch điện hình 4 của IEC 60990
1 Bộ phận chạm tới được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Cách điện chính
4 Cách điện phụ
5 Cách điện kép
Đấu nối và nguồn cung cấp
L1, L2, L3,
N Điện áp cung cấp có trung tính
Hình 3 - Sơ đồ mạch
điện để đo dòng điện rò tại nhiệt độ làm việc đối với đấu nối ba pha của thiết
bị cấp II
Chú giải
C Mạch điện hình 4 của IEC 60990
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1, L2, L3,
N Điện áp cung cấp có trung tính
Hình 4 - Sơ đồ mạch
điện để đo dòng điện rò tại nhiệt độ làm việc đối với đấu nối ba pha của thiết
bị không phải thiết bị cấp II
Chú giải
A Biến áp cao áp
B Biến áp cách ly
Đấu nối và nguồn cung cấp
L1, L2, L3,
N Điện áp cung cấp có trung tính
CHÚ THÍCH: Nếu cuộn dây thứ cấp của biến áp
cách ly không có đầu ra ở giữa, thì cuộn dây đầu ra của biến áp cao áp có thể
được nối đến điểm giữa của đồng hồ đo điện thế có tổng trở không vượt quá 2 000
Ω, qua cuộn dây đầu ra của biến áp cách ly.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là điểm xa nhất tính từ nguồn cung cấp
trong trường hợp công suất lớn nhất được phân phối đến tải bên ngoài lớn hơn 15
W.
A và B là hai điểm ở gần nguồn cung cấp nhất
trong trường hợp công suất lớn nhất được phân phối đến tải bên ngoài không vượt
quá 15 W. Đây là các điểm công suất thấp.
Các điểm A và B được nối tắt lần lượt đến C.
Điều kiện sự cố từ a) đến f) qui định ở
19.11.2 riêng cho Z1, Z2, Z3, Z6
và Z7, khi áp dụng được.
Hình 6 - Ví dụ về
mạch điện tử có các điểm công suất thấp
Chú giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Khung lắc C Đối tượng D Mẫu
E Tấm đỡ điều chỉnh được
F Công son điều chỉnh được
G Vật nặng
Hình 8 - Thiết bị thử
nghiệm uốn
KẾT CẤU ĐƯỢC CHẤP
NHẬN
Kết cấu thể hiện đai
ốc được cấy chắc chắn vào thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu thể hiện một trong các má kẹp được
cố định vào thiết bị
CHÚ THÍCH: Vít kẹp có thể được vặn vào lỗ có
ren nằm trong thiết bị hoặc xuyên qua lỗ tại vị trí được xiết bằng đai ốc.
KẾT CẤU KHÔNG ĐƯỢC
CHẤP NHẬN
Kết cấu thể hiện
không có bộ phận nào được cố định chắc chắn vào thiết bị
CHÚ THÍCH: Vít kẹp có thể được vặn vào lỗ có
ren nằm trong thiết bị hoặc xuyên qua lỗ tại vị trí được xiết bằng đai ốc.
Hình 9 - Kết cấu chặn
dây
Chú giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Bộ phận tạo hoặc truyền lực ép tiếp xúc
Hình 10 - Ví dụ về
các phần của đầu nối đất
Chú giải
1 Bộ phận kim loại chạm tới được không
nối đất
2 Vỏ bọc
3 Bộ phận kim loại chạm tới được nối
đất
4 Bộ phận kim loại không chạm tới được không
nối đất
Các bộ phận mang điện L1 và
L2 đặt cách nhau và được bao quanh một phần bằng một vỏ bọc bằng
nhựa có khe hở, một phần bằng không khí và tiếp xúc với cách điện rắn. Miếng
kim loại không chạm tới được nằm bên trong kết cấu này. Có hai nắp bằng kim
loại, một trong hai nắp được nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí
Cách điện chính
L1A
L1D
L2F
Cách điện chức năng
L1L2
Cách điện phụ
DE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện tăng cường
L1K
L1J
L2I
L1C
CHÚ THÍCH: Nếu khe hở không khí L1D
hoặc L2F thỏa mãn yêu cầu về khe hở không khí đối với cách điện
tăng cường thì không phải đo khe hở không khí DE hoặc FG của cách điện
phụ.
Hình 11 - Ví dụ về
khe hở không khí
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỬ
NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN
Giới thiệu
Thử nghiệm thường xuyên là loại thử nghiệm do
nhà chế tạo tiến hành trên mỗi thiết bị nhằm phát hiện những biến động sản xuất
có thể gây phương hại đến an toàn. Các thử nghiệm này thường tiến hành trên
thiết bị sau khi đã lắp ráp hoàn chỉnh, nhưng nhà chế tạo có thể tiến hành các
thử nghiệm tại các giai đoạn thích hợp của quá trình chế tạo, với điều kiện là
quá trình chế tạo tiếp theo không ảnh hưởng đến kết quả này.
Chú thích: Các linh kiện không phải chịu
các thử nghiệm này nếu trước đó đã qua các thử nghiệm thường xuyên trong quá
trình chế tạo các linh kiện.
Nhà chế tạo có thể sử dụng các qui trình thử
nghiệm thường xuyên khác nhau, với điều kiện là mức an toàn phải tương đương
với các mức được cung cấp từ các thử nghiệm được qui định trong phụ lục này.
Các thử nghiệm này được coi là những công
việc tối thiểu cần thiết để đảm bảo các khía cạnh an toàn thiết yếu. Nhà chế
tạo có trách nhiệm lựa chọn nếu thấy bổ sung các thử nghiệm thường xuyên là cần
thiết. Điều này có thể được cân nhắc từ các lý do kỹ thuật mà một số thử nghiệm
có thể không thực hiện được hoặc không thích hợp, và vì thế không cần thực
hiện.
A.1. Thử nghiệm tính liên tục của nối đất
Cho dòng điện lớn hơn hoặc bằng 10 A lấy từ
nguồn có điện áp không tải nhỏ hơn hoặc bằng 12 V (một chiều hoặc xoay chiều)
chạy qua từng bộ phận kim loại chạm tới được đã nối đất và
- đối với thiết bị cấp 0I, thiết bị cấp I
được thiết kế để nối lâu dài với hệ thống đi dây cố định, cho dòng điện chạy
qua đầu nối đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• cọc nối đất hoặc tiếp điểm nối đất của
phích cắm;
• cọc nối đất của ổ cắm đầu vào.
Đo điện áp rơi rồi tính điện trở, điện trở
không được vượt quá
- 0,2 Ω hoặc 0,1 Ω cộng với điện trở của dây
nguồn đối với thiết bị có dây nguồn,
- 0,1 Ω đối với các thiết bị khác.
CHÚ THÍCH 1: Chỉ tiến hành thử nghiệm trong
thời gian cần thiết đủ để đo điện áp rơi.
CHÚ THÍCH 2: Cần chú ý để đảm bảo điện trở
tiếp xúc giữa đầu đo và bộ phận kim loại cần thử nghiệm không ảnh hưởng đến kết
quả thử nghiệm.
A.2. Thử nghiệm độ bền điện
Cách điện của thiết bị phải chịu một điện áp
có dạng sóng cơ bản là hình sin, tần số xấp xỉ 50 Hz hoặc 60 Hz trong thời gian
1 s. Giá trị điện áp thử nghiệm và các điểm đặt điện áp được cho trong bảng
A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đặt điện áp
Điện áp thử nghiệm
V
Thiết bị cấp 0,
thiết bị cấp 0I, Thiết bị cấp I và thiết bị cấp II
Thiết bị cấp III
Điện áp danh định
≤ 150 V
> 150 V
Giữa các bộ phận mang điện và các bộ
phận kim loại chạm tới được có cách ly với các bộ phận mang điện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng
cường a,b
800
2 000
1 000
2 500
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Không áp dụng thử nghiệm này đối với thiết
bị cấp 0.
b Đối với thiết bị cấp 0I và thiết
bị cấp I, không nhất thiết phải thực hiện thử nghiệm này trên các bộ phận
của thiết bị có kết cấu cấp II nếu thử nghiệm được coi là không thích
hợp.
CHÚ THÍCH 1: Có thể phải cho thiết bị hoạt
động trong quá trình thử nghiệm để đảm bảo điện áp thử nghiệm được đặt lên tất
cả các cách điện liên quan, ví dụ, phần tử gia nhiệt điều khiển bằng rơ le.
Không được có phóng điện đánh thủng. Phóng
điện đánh thủng được giả thiết là xuất hiện khi dòng điện trong mạch thử nghiệm
vượt quá 5 mA. Tuy nhiên, giới hạn này có thể tăng đến 30 mA đối với các thiết
bị có dòng điện rò cao.
CHÚ THÍCH 2: Cần lắp vào mạch thử nghiệm một
thiết bị nhạy với dòng điện để tác động khi dòng điện vượt quá giới hạn.
CHÚ THÍCH 3: Máy biến áp cao áp cần có khả
năng duy trì điện áp qui định ở dòng điện giới hạn này.
CHÚ THÍCH 4: Thay vì phải chịu điện áp xoay
chiều, cách điện có thể phải chịu điện áp một chiều bằng 1,5 lần giá trị cho
trong bảng. Một điện áp xoay chiều có tần số đến 5 Hz được coi là điện áp một
chiều.
A.3 Thử nghiệm chức năng
Hoạt động đúng của một thiết bị được kiểm tra
bằng cách xem xét hoặc bằng các thử nghiệm thích hợp nếu nối hoặc điều chỉnh
không đúng các phụ kiện có liên quan đến an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(qui định)
THIẾT
BỊ ĐƯỢC CUNG CẤP ĐIỆN TỪ ACQUI/PIN CÓ THỂ NẠP LẠI
Các sửa đổi dưới đây của tiêu chuẩn này áp
dụng cho các thiết bị được cấp điện từ các acqui/pin có thể nạp lại nằm bên
trong thiết bị.
CHÚ THÍCH: Phụ lục này không áp dụng cho bộ
nạp acqui/pin (TCVN 5699-2-29 (IEC 60335-2-29)).
3. Định nghĩa
3.1.9. làm việc bình thường
hoạt động của thiết bị trong các điều kiện
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- acqui/pin được nạp điện, trước đó cho
acqui/pin phóng điện đến mức thiết bị không thể hoạt động được;
- nếu có thể, thiết bị được cung cấp điện từ
nguồn lưới thông qua bộ nạp acqui/pin, cho acqui/pin phóng điện đến mức thiết
bị không thể hoạt động được. Thiết bị được hoạt động như qui định trong các
Phần 2 liên quan;
- nếu thiết bị có lắp bộ phận cảm ứng, ghép
nối giữa hai bộ phận, có thể tháo rời nhau, thiết bị được cấp điện từ nguồn
lưới khi đã tháo bộ phận tháo rời được.
3.6.2.
CHÚ THÍCH: Nếu một bộ phận cần tháo ra để vứt
bỏ acqui/pin trước khi loại bỏ thiết bị, thì bộ phận đó không được coi là bộ
phận tháo rời được ngay cả khi hướng đẫn có nêu là cần được tháo ra.
5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
5.101. Khí thiết bị được cấp điện từ nguồn lưới,
thiết bị được thử nghiệm theo các qui định đối với thiết bị truyền động bằng
động cơ điện.
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
7.1. Ngăn chứa acqui/pin của thiết bị có lắp các
acqui/pin mà người sử dụng có thể thay thế phải được ghi nhãn về điện áp của acqui/pin
và cực tính của đầu nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Không sử dụng màu sắc là phương
tiện duy nhất để nhận biết cực tính.
7.1.2. Hướng dẫn phải đưa ra các thông tin về
nạp điện
Hướng dẫn của các thiết bị có lắp các
acqui/pin mà người sử dụng có thể thay thế phải có các nội dung sau đây:
- kiểu tham chiếu của acqui/pin;
- hướng của acqui/pin có liên quan đến cực
tính;
- phương pháp thay thế acqui/pin;
- nội dung chi tiết về loại bỏ an toàn các
acqui/pin đã qua sử dụng;
- các lưu ý để chống sử dụng acqui/pin không
nạp lại được;
- cách xử lý khi acqui/pin bị rò rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trước khi loại bỏ thiết bị, phải tháo
acqui/pin ra khỏi thiết bị;
- phải ngắt thiết bị ra khỏi nguồn lưới trước
khi tháo acqui/pin;
- acqui/pin cần được vứt đi theo cách an
toàn.
7.15. Các nhãn không phải là nhãn lắp cùng với
acqui/pin, phải được đặt trên các bộ phận của thiết bị được nối đến nguồn lưới.
8. Bảo vệ chống chạm đến các bộ phận mang
điện
8.2. Thiết bị có acqui/pin mà theo hướng dẫn,
người sử dụng có thể thay thế được thì chỉ cần có cách điện chính giữa
các bộ phận mang điện và bề mặt bên trong của ngăn chứa acqui/pin. Nếu
thiết bị có thể hoạt động không cần acqui/pin thì yêu cầu phải có cách điện
kép hoặc cách điện tăng cường.
11. Phát nóng
11.7. Thời gian nạp điện cho acqui/pin là thời
gian được nêu trong hướng dẫn sử dụng hoặc 24 h, chọn giá trị lớn hơn.
19. Hoạt động không bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.10. Không áp dụng.
19.101. Thiết bị được cung cấp điện liên tục ở điện
áp danh định trong 168 h, acqui/pin được nạp điện liên tục trong thời gian
đó.
19.102. Đối với thiết bị có acqui/pin mà việc tháo
ra không cần đến dụng cụ, và có các đầu nối có thể nối tắt bằng một
thanh dẫn thẳng mỏng, thì các đầu nối này được nối tắt, acqui/pin được nạp đầy.
19.103. Thiết bị có acqui/pin mà người sử dụng có
thể thay được thì được cung cấp điện ở điện áp danh định và cho hoạt
động ở điều kiện làm việc bình thường nhưng acqui/pin thì được tháo ra
hoặc để ở vị trí bất kỳ mà kết cấu cho phép.
21. Độ bền cơ
21.101. Thiết bị có các chân cắm để cắm vào ổ
cắm phải có đủ độ bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho các bộ phận
của thiết bị có lắp các chân cắm chịu thử nghiệm rơi tự do, qui trình 2, của
IEC 60068-2-32.
Số lần rơi là:
- 100 lần nếu khối lượng của bộ phận này
không vượt quá 250 g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, thiết bị vẫn phải thoả mãn
các yêu cầu của 8.1, 15.1.1, 16.3 và điều 29.
22. Kết cấu
22.3.
CHÚ THÍCH: Thiết bị có các cọc cắm để cắm vào
ổ cắm được thử nghiệm như đã được lắp ráp hoàn toàn.
25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
25.13. Không cần có lớp lót hoặc ống bổ sung đối
với các dây dẫn bên trong, hoạt động ở điện áp cực thấp an toàn.
30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
30.2. Đối với các bộ phận của thiết bị được nối
tới nguồn lưới trong thời gian nạp điện, áp dụng 30.2.3. Đối với các bộ phận
khác, áp dụng 30.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
THỬ
NGHIỆM LÃO HÓA ĐỘNG CƠ
Phụ lục này áp dụng khi có nghi ngờ liên quan
đến cấp chịu nhiệt của cách điện của cuộn dây động cơ,
ví dụ:
- nếu độ tăng nhiệt của cuộn dây động cơ vượt
quá các giá trị qui định trong bảng 3;
- khi sử dụng kết hợp các vật liệu cách điện
có cấp chịu nhiệt khác nhau, ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cho phép đối với cấp
thấp nhất được sử dụng;
- sử dụng các vật liệu khi còn chưa có đầy đủ
kinh nghiệm hiểu biết về chúng, ví dụ trong động cơ có cách điện lõi liền khối.
Thử nghiệm này được tiến hành trên 6 mẫu động
cơ.
Hãm rôto của từng động cơ và cho dòng điện
riêng biệt chạy qua cuộn dây rôto và cuộn dây stato, dòng điện này phải sao cho
nhiệt độ của cuộn dây tương ứng bằng độ tăng nhiệt độ lớn nhất đo được trong
quá trình thử nghiệm ở điều 11, cộng thêm 25 oC. Nhiệt độ này được
tăng thêm một lượng bằng một trong các giá trị được chọn từ bảng C.1. Thời gian
tổng tương ứng trong khi có dòng điện chạy qua được chỉ ra trong bảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt độ
oC
Thời gian tổng
h
0 ± 3
10 ± 3
20 ± 3
30 ± 3
p a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 p
0,125 p
CHÚ THÍCH: Nhà chế tạo lựa chọn giá trị độ
tăng nhiệt.
a p bằng 8 000 nếu không có qui định nào
khác trong Phần 2 liên quan.
Thời gian tổng được chia thành bốn chu kỳ
bằng nhau, sau mỗi chu kỳ là khoảng thời gian 48 h động cơ phải chịu thử nghiệm
ẩm như qui định trong 15.3. Sau thử nghiệm ẩm cuối cùng, cách điện phải chịu được
thử nghiệm độ bền điện như qui định trong 16.3, tuy nhiên điện áp thử nghiệm
được giảm xuống còn 50 % giá trị qui định.
Sau mỗi chu kỳ trong bốn chu kỳ và trước thử
nghiệm ẩm tiếp theo, dòng điện rò của hệ thống cách điện được đo như qui định
trong 13.2, thành phần bất kỳ không thuộc vào hệ thống cách điện đang được thử
nghiệm thì được tách ra trước khi thực hiện phép đo.
Dòng điện rò không được vượt quá 0,5 mA.
Nếu chỉ một trong sáu động cơ bị hỏng trong
chu kỳ đầu tiên của bốn chu kỳ thử nghiệm thì hư hỏng này được bỏ qua.
Nếu một trong sáu động cơ bị hỏng trong chu
kỳ thử nghiệm thứ hai, thứ ba hoặc thứ tư, thì năm động cơ còn lại phải chịu
chu kỳ thử nghiệm thứ năm sau đó là thử nghiệm ẩm và thử nghiệm độ bền điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D
(qui định)
CÁC
YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI BỘ ĐỘNG CƠ CÓ BẢO VỆ
Phụ lục này áp dụng cho các động cơ có bảo vệ
của các thiết bị hoạt động không có người trông coi.
Một bộ bảo vệ động cơ loại có thể phục hồi
bằng tay phải có cơ cấu ngắt nhanh.
Thử nghiệm của 19.7 được thực hiện trên một
mẫu riêng biệt có thể được lắp đặt bên trong thiết bị. Thời gian thử nghiệm như
sau:
- động cơ có bộ bảo vệ tự phục hồi được cho
vận hành theo chu kỳ với rôto bị hãm trong thời gian là 72 h. Tuy nhiên đối với
động cơ có khả năng phải chịu dài hạn điện áp nguồn thì thời gian thử nghiệm là
432 h;
- động cơ có bộ bảo vệ loại có thể phục hồi
bằng tay được thao tác 60 lần với rôto bị hãm, bộ bảo vệ được phục hồi lại càng
sớm càng tốt sau mỗi lần tác động, nhưng không trước 30 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, bộ bảo vệ động cơ
phải tác động tin cậy và phải phù hợp với các yêu cầu của điều 8. Không được
xảy ra cháy.
Sau thời gian qui định cho việc đo nhiệt độ,
động cơ phải chịu được thử nghiệm độ bền điện của 16.3, nhưng điện áp thử
nghiệm theo như qui định trong bảng 4.
PHỤ
LỤC E
(qui định)
THỬ
NGHIỆM NGỌN LỬA HÌNH KIM
Thử nghiệm ngọn lửa hình kim được thực hiện
theo IEC 60695-2-2 với các sửa đổi dưới đây.
5. Độ khắc nghiệt
Thay thế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Qui trình thử nghiệm
8.2. Sửa đổi:
Mẫu thử được đặt sao cho có thể đặt ngọn lửa
đến mép thẳng đứng hoặc nằm ngang như thể hiện trong các ví dụ của hình 1.
8.4. Sửa đổi:
Không áp dụng đoạn thứ nhất. Bổ sung:
Nếu có thể, ngọn lửa được đặt cách góc một
khoảng ít nhất là 10 mm.
8.5. Thay thế:
Thử nghiệm tiến hành trên một mẫu. Nếu mẫu
không chịu được thử nghiệm này, thì có thể làm lại thử nghiệm trên hai mẫu
khác, cả hai mẫu phải chịu được thử nghiệm này.
10. Đánh giá kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC F
(qui định)
TỤ
ĐIỆN
Tu điện có khả năng phải chịu dài hạn điện áp
nguồn, và được sử dụng để triệt nhiễu tần số rađiô hoặc được dùng để phân áp,
phải phù hợp với các điều dưới đây của IEC 60384-14, với sửa đổi như sau:
MỤC MỘT – YÊU CẦU
CHUNG
1.5. Thuật ngữ
1.5.3. Áp dụng điều này.
Các tụ điện cấp X được thử nghiệm theo cấp
phụ X2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6. Ghi nhãn
Áp dụng điểm a) và b) của điều này.
MỤC BA - THỦ TỤC ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG
3.4. Thử nghiệm chấp nhận
3.4.3.2. Các thử nghiệm
Bảng 2 được áp dụng như sau:
- nhóm 0:
4.1, 4.2.1 và 4.2.5;
- nhóm 1A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhóm 2:
4.12;
- nhóm 3:
4.13 và 4.14;
- nhóm 6:
4.17;
- nhóm 7:
4.18.
MỤC BỐN – QUI TRÌNH
THỬ NGHIỆM VÀ ĐO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này.
4.2. Thử nghiệm điện
4.2.1. Áp dụng điều này.
4.2.5. Áp dụng điều này.
4.2.5.2. Chỉ áp dụng bảng IX. áp dụng các giá
trị đối với thử nghiệm A; tuy nhiên, đối với các tụ điện trong các thiết bị
gia nhiệt, áp dụng các giá trị đối với thử nghiệm B hoặc thử nghiệm C.
4.12. Trạng thái nóng, ẩm, ổn định
áp dụng điều này.
CHÚ THÍCH: Chỉ kiểm tra điện trở cách điện và
khả năng chịu điện áp (xem bảng XIII).
4.13. Điện áp xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14. Độ bền
Áp dụng 4.14.1, 4.14.3, 4.14.4 và 4.14.7.
4.14.17. Bổ sung:
CHÚ THÍCH: Chỉ kiểm tra điện trở cách điện và
khả năng chịu điện áp (xem bảng XIV) đồng thời xem xét bằng mắt để đảm bảo
không có các khuyết tật nhìn thấy được.
4.17. Thử nghiệm khả năng cháy thụ động
Áp dụng điều này.
4.18. Thử nghiệm khả năng cháy chủ động
Áp dụng điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
BIẾN
ÁP CÁCH LY AN TOÀN
Áp dụng các sửa đổi dưới đây trong tiêu chuẩn
này cho biến áp cách ly an toàn.
7. Ghi nhãn và hướng dẫn
7.1. Biến áp dùng cho mục đích riêng phải được
ghi nhãn với
- tên, nhãn thương mại hoặc nhãn nhận biết
của nhà chế tạo hoặc đại lý ủy quyền;
- kiểu hoặc loại tham chiếu.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa về biến áp dùng cho mục
đích riêng được nêu trong IEC 61558-1.
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch
liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này được tiến hành trên
ba máy biến áp.
22. Kết cấu
Áp dụng 19.1 và 19.1.2 của IEC 61558-2-6.
29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và
cách điện rắn
29.1, 29.2 và 29.3 Áp dụng khoảng cách
qui định trong các điểm 2a, 2c và 3 ở bảng 13 của IEC 61558-1.
CHÚ THÍCH: Áp dụng các giá trị qui định đối
với nhiễm bẩn độ 2.
PHỤ
LỤC H
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt phải phù hợp với các điều
dưới đây của IEC 61058-1, sửa đổi như sau:
Các thử nghiệm của IEC 61058-1 được thực hiện
trong các điều kiện xuất hiện trong thiết bị.
Trước khi thử nghiệm, thiết bị đóng cắt được
thao tác không tải 20 lần.
8. Ghi nhãn và tài liệu
Không yêu cầu ghi nhãn thiết bị đóng cắt. Tuy
nhiên, một thiết bị đóng cắt có thể thử nghiệm tách riêng khỏi thiết bị thì
phải ghi nhãn có tên của nhà chế tạo hoặc nhãn thương mại và loại tham chiếu.
13. Cơ cấu truyền động
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm này có thể thực
hiện trên mẫu riêng rẽ.
15. Điện trở cách điện và độ bền điện
Không áp dụng 15.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 15.3 đối với cách ly hoàn toàn và
cách ly rất nhỏ.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này thực hiện ngay sau
thử nghiệm ẩm ở 15.3 của tiêu chuẩn này.
17. Độ bền
Kiểm tra sự phù hợp trên ba thiết bị riêng rẽ
hoặc ba thiết bị đóng cắt.
Đối với 17.2.4.4, số chu kỳ thao tác công bố
theo 7.1.4 là 10 000 lần, nếu không có qui định nào khác trong 24.1.3 ở Phần 2
liên quan của TCVN 5699 (IEC 60335).
Thiết bị đóng cắt được thiết kế để hoạt động
không tải và chỉ có thể thao tác khi có dụng cụ trợ giúp thì không phải
chịu thử nghiệm này. Điều này cũng áp dụng cho các thiết bị đóng cắt thao tác
bằng tay mà có khoá liên động để không thể thao tác khi có tải. Tuy nhiên, các
thiết bị đóng cắt không có khoá liên động như vậy thì phải chịu thử nghiệm của
17.2.4.4 trong 100 chu kỳ thao tác.
Không áp dụng 17.2.5.2.
Cuối thử nghiệm này, độ tăng nhiệt của các
đầu nối không được tăng quá 30 oC so với độ tăng nhiệt đo được trong
thử nghiệm ở điều 11 của tiêu chuẩn này.
20. Khe hở không khí, chiều dài đường rò,
cách điện rắn và các lớp phủ của các bộ phận lắp ráp tấm mạch in cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC I
(qui định)
ĐỘNG
CƠ CÓ CÁCH ĐIỆN CHÍNH KHÔNG ĐỦ ĐỐI VỚI ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH CỦA THIẾT BỊ
Áp dụng các sửa đổi dưới đây trong tiêu chuẩn
này cho các động cơ có cách điện chính không đủ đối với điện áp danh
định của thiết bị.
8. Bảo vệ chống chạm tới bộ phận mang điện
8.1
CHÚ THÍCH: Phần kim loại của động cơ được coi
là bộ phận mang điện để trần.
11. Phát nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8. Độ tăng nhiệt của thân động cơ nơi có tiếp
xúc với vật liệu cách điện không được vượt quá các giá trị chỉ ra trong bảng 3
cho vật liệu cách điện liên quan.
16. Dòng điện rò và độ bền điện
16.3. Cách điện giữa các bộ phận mang điện
của động cơ và các phần kim loại khác của nó không phải chịu thử nghiệm này.
19. Hoạt động không bình thường
19.1. Không thực hiện các thử nghiệm từ 19.7 đến
19.9.
Các thiết bị cũng phải chịu thử nghiệm của
19.101.
19.101. Thiết bị được vận hành ở điện áp
danh định với từng sự cố sau:
- nối tắt ở đầu nối động cơ, kể cả tụ điện
bất kỳ đi kèm trong mạch động cơ;
- nối tắt một điốt của bộ chỉnh lưu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hở mạch điện trở song song bất kỳ nào trong
quá trình làm việc của động cơ.
Mỗi lần chỉ mô phỏng một sự cố, thực hiện các
thử nghiệm tiếp nối nhau.
CHÚ THÍCH: Sự cố được mô phỏng như thể hiện
trên hình I.1.
22. Kết cấu
22.101. Đối với thiết bị cấp I có động cơ
điện được cấp bằng mạch chỉnh lưu, mạch một chiều phải được cách ly khỏi các bộ
phận chạm tới được của thiết bị bằng cách điện kép hoặc cách điện
tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm qui
định cho cách điện kép và cách điện tăng cường.
Mạch song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
¾
Mạch nối ban đầu
- - - Ngắn mạch
»
Hở mạch
A Nối tắt ở đầu nối động cơ
B Nối tắt một điốt
C Hở mạch của nguồn cung cấp cho động cơ
D Hở mạch của điện trở song song
Hình I.1 – Mô phỏng
các sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC J
(qui định)
TẤM
MẠCH IN CÓ PHỦ
Thử nghiệm các lớp phủ bảo vệ của tấm mạch in
được thực hiện theo IEC 60664-3 với các sửa đổi dưới đây.
6.6. Trình tự khí hậu
Khi các mẫu sản phẩm được sử dụng, ba mẫu tấm
mạch in được thử nghiệm.
6.6.1. Lạnh
Thử nghiệm được thực hiện ở -25 oC.
6.6.3. Thay đổi nhiệt độ đột ngột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.6. Điện áp triệt tiêu phóng điện cục bộ
Các lớp phủ loại A không phải chịu thử nghiệm
phóng điện cục bộ.
CHÚ THÍCH: Phóng điện cục bộ thường không
xuất hiện ở các điện áp thấp hơn 700 V giá trị đỉnh.
6.9. Thử nghiệm bổ sung
Không áp dụng điều này.
PHỤ
LỤC K
(qui định)
CẤP
QUÁ ĐIỆN ÁP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp quá điện áp là con số xác định điều kiện
quá điện áp quá độ.
Thiết bị có cấp quá điện áp IV để sử dụng tại
hệ thống lắp đặt ban đầu.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ các thiết bị này là các
đồng hồ đo điện và các thiết bị bảo vệ quá dòng sơ cấp.
Thiết bị có cấp quá điện áp III là thiết bị
trong hệ thống lắp đặt cố định và đối với các trường hợp thiết bị cần có độ tin
cậy và tính hiệu lực thì phải chịu các yêu cầu riêng.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về các thiết bị này là các
thiết bị đóng cắt trong hệ thống lắp đặt cố định và các thiết bị dùng trong
công nghiệp nối cố định đến hệ thống lắp đặt cố định.
Thiết bị có cấp quá điện áp II là thiết bị sử
dụng năng lượng lấy từ hệ thống lắp đặt cố định.
CHÚ THÍCH 3: Ví dụ về các thiết bị này là các
thiết bị, các dụng cụ cầm tay và các thiết bị dùng trong gia đình và các tải
tương tự khác.
Nếu các thiết bị này phải chịu các yêu cầu
riêng liên quan đến độ tin cậy và tính hiệu lực thì áp dụng cấp quá điện áp
III.
Thiết bị có cấp quá điện áp I là thiết bị
dùng để nối đến các mạch điện trong đó có các biện pháp để giới hạn quá điện áp
quá độ đến mức thấp hơn thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC L
(tham khảo)
HƯỚNG
DẪN ĐO KHE HỞ KHÔNG KHÍ VÀ CHIỀU DÀI ĐƯỜNG RÒ
L.1. Khi đo khe hở không khí, áp dụng các
nội dung dưới đây.
Xác định điện áp danh định và cấp quá
điện áp (xem phụ lục K).
CHÚ THÍCH: Thông thường các thiết bị có cấp
quá điện áp là cấp II.
Điện áp xung danh định được xác định từ
bảng 15.
Nếu áp dụng nhiễm bẩn độ 3, hoặc nếu thiết bị
là thiết bị cấp 0 hoặc thiết bị cấp 0I, thì đo khe hở không
khí đối với cách điện chính và cách điện chức năng rồi so
sánh với giá trị nhỏ nhất qui định trong bảng 16. Đối với các trường hợp khác,
có thể tiến hành thử nghiệm điện áp xung nếu thoả mãn các yêu cầu qui định
trong 29.1, nếu không thì áp dụng các giá trị qui định trong bảng 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình L.1 – Trình tự
xác định khe hở không khí
L.2. Khi đo chiều dài đường rò áp dụng các nội
dung dưới đây.
Xác định điện áp làm việc, độ nhiễm
bẩn và nhóm vật liệu.
Đo chiều dài đường rò của cách điện
chính và cách điện phụ rồi so sánh với các giá trị nhỏ nhất qui định
trong bảng 17. Sau đo chiều dài đường rò thực được so sánh với khe hở
không khí tương ứng của bảng 16 và mở rộng nếu cần để không nhỏ hơn khe
hở không khí này. Đối với nhiễm bẩn độ 1, khe hở không khí giảm dựa
trên thử nghiệm điện áp xung. Tuy nhiên, chiều dài đường rò không được
nhỏ hơn các giá trị của bảng 17.
Đo chiều dài đường rò của cách điện
chức năng rồi so sánh với giá trị nhỏ nhất qui định trong bảng 18.
Đo chiều dài đường rò của cách điện
tăng cường rồi so sánh với hai lần giá trị nhỏ nhất qui định trong bảng 17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC M
(qui định)
ĐỘ
NHIỄM BẨN
Các thông tin dưới đây từ độ nhiễm bẩn được
trích từ IEC 60664-1.
Nhiễm bẩn
Môi trường hẹp quyết định ảnh hưởng của nhiễm
bẩn trên cách điện. Tuy nhiên, môi trường rộng có thể được tính đến khi xem xét
môi trường hẹp.
Có thể có các phương thức để giảm nhiễm bẩn
trên cách điện đang xem xét bằng cách sử dụng có hiệu quả vỏ bọc, đóng gói hoặc
gắn kín. Các phương thức này nhằm giảm độ nhiễm bẩn có thể không có hiệu quả
khi thiết bị phải chịu lắng đọng tích tụ hoặc nếu trong sử dụng bình thường có
thể tự sinh ra nhiễm bẩn.
Khe hở không khí nhỏ có thể bị bắc
cầu hoàn toàn do vật thể rắn, bụi và nước và vì thế khe hở không khí nhỏ nhất
cần được qui định trong trường hợp nhiễm bẩn có thể xuất hiện trong môi trường
hẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Nhiễm bẩn do các khí bị ion hoá
và kim loại lắng động chỉ xuất hiện trong trường hợp đặc biệt ví dụ trong buồng
dập hồ quang của thiết bị đóng cắt hoặc thiết bị điều khiển và không được đề
cập trong IEC 60664-1.
Độ nhiễm bẩn trong môi trường hẹp
Để đánh giá chiều dài đường rò, bốn độ nhiễm
bẩn dưới đây được thiết lập trong môi trường hẹp.
- nhiễm bẩn độ 1: không nhiễm bẩn hoặc chỉ
xuất hiện nhiễm bẩn khô, không dẫn. Nhiễm bẩn này không gây ảnh hưởng;
- nhiễm bẩn độ 2: chỉ xuất hiện nhiễm bẩn
không dẫn, ngoại trừ đôi khi có nhiễm bẩn dẫn tạm thời do lắng đọng;
- nhiễm bẩn độ 3: xuất hiện nhiễm bẩn dẫn
hoặc nhiễm bẩn khô không dẫn nhưng trở nên dẫn do lắng đọng tích tụ;
- nhiễm bẩn độ 4: nhiễm bẩn sinh ra dẫn liên
tục do bụi dẫn hoặc do m-a hoặc tuyết.
CHÚ THÍCH 3: Không áp dụng nhiễm bẩn độ 4 cho
thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
THỬ
NGHIỆM CHỊU PHÓNG ĐIỆN BỀ MẶT
Thử nghiệm chịu phóng điện bề mặt được thực
hiện theo IEC 60112 với các sửa đổi dưới đây.
5. Thiết bị thử nghiệm
5.1. Điện cực
Sửa đổi:
Không áp dụng chú thích.
5.4. Dung dịch thử nghiệm
Sửa đổi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Qui trình
6.3. Thử nghiệm chịu phóng điện bề mặt
Bổ sung:
Điện áp qui định là 100 V, 175 V, 400 V hoặc
600 V, khi thích hợp.
Áp dụng chú thích 3 của điều 3.
Thử nghiệm tiến hành trên năm mẫu.
Trong trường hợp có nghi ngờ, vật liệu được
coi là có giá trị PTI qui định nếu nó chịu được thử nghiệm ở điện áp bằng điện
áp qui định trừ đi 25 V, số giọt tăng lên thành 100 giọt.
7. Báo cáo
Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC O
(tham khảo)
LỰA
CHỌN VÀ TRÌNH TỰ CÁC THỬ NGHIỆM CỦA ĐIỀU 30
* Không tính đến ∆T nếu thử nghiệm của 19.4 kết
thúc do tác động của thiết bị bảo vệ không tự phục hồi cần dùng dụng cụ
hoặc phải tháo rời nắp để đặt lại.
Hình O.1 – Thử nghiệm
khả năng chịu nhiệt