LPL
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dòng đỉnh lớn nhất, kA
|
200
|
150
|
100
|
100
|
Dòng đỉnh nhỏ nhất, kA
|
3
|
5
|
10
|
16
|
Các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các tham số dòng sét đối với các mức bảo
vệ
chống sét khác nhau được cho trong Bảng 1 và được sử dụng để thiết kế các thành
phần của hệ thống bảo vệ chống sét (ví dụ, thiết diện dây dẫn, độ dày của
vỏ kim loại, khả năng chịu dòng của SPD, khoảng cách cách ly để tránh đánh lửa gây nguy hiểm).
Các giá trị nhỏ nhất của biên độ dòng sét đối với các LPL khác nhau được sử dụng để xác định bán kính quả cầu lăn để xác định vùng bảo vệ LPZ 0B mà sét đánh trực tiếp không tiếp cận được (xem 1.5.2 và Hình 4). Giá trị nhỏ nhất của tham số
dòng sét cùng với bán kính quả cầu lăn tương ứng được cho trong Bảng 2. Các số
liệu này dùng để định vị hệ thống điện cực thu sét và xác định vùng bảo vệ chống sét LPZ 0B (xem 1.5.2).
Bảng 2. Giá trị nhỏ
nhất của dòng sét và bán kính quả cầu lăn tương ứng với LPL
Tiêu chí
LPL
I
II
III
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
10
16
Bán kính quả cầu
lăn r, m
20
30
45
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biện pháp bảo vệ như LPS, các dây che chắn, che chắn điện từ và SPD sẽ quyết
định các vùng bảo vệ chống sét. Việc phân biệt các vùng bảo vệ chống sét được
đặc
trưng bởi sự chênh lệch đáng kể của xung điện từ do sét tại các vùng bảo vệ.
Tùy theo mức độ ảnh hưởng của sét, các vùng bảo vệ chống sét sau đây được
định
nghĩa:
LPZ 0A
Là vùng có nguy cơ chịu
sét đánh trực tiếp và toàn bộ trường điện
từ do sét. Các hệ thống trong
đó có thể chịu toàn bộ hoặc một
phần dòng xung sét.
LPZ 0B
Là vùng
đã được bảo vệ khỏi sét
đánh trực tiếp
nhưng vẫn chịu
sự đe dọa của toàn bộ trường điện từ do sét. Các hệ thống trong
đó có thể chịu một phần dòng xung sét.
LPZ 1
Là vùng
trong đó dòng
xung được hạn chế
do sự chia
dòng và các SPD tại vị trí ranh giới. Việc che chắn không
gian có thể làm suy giảm trường điện từ do sét.
LPZ 2,..., n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1: Nói chung, mức của một LPZ càng cao thì các tham số môi trường điện từ càng thấp.
Nguyên tắc chung của việc bảo vệ là, đối tượng cần bảo vệ phải nằm trong vùng LPZ
có các đặc tính về điện từ tương thích với khả năng của chịu đựng của đối tượng
với tác động do sét gây ra thiệt hại cần phải giảm bớt (thiệt hại vật lý, hư hỏng các
hệ thống điện và điện tử do quá áp).
Hình 4. Minh họa phân
vùng chống sét LPZ tại trạm viễn thông
2. Quy định kỹ thuật
2.1. Yêu cầu về rủi ro do sét gây ra cho công trình viễn thông
2.1.1. Yêu cầu đối với nhà trạm viễn thông
Nhà trạm viễn thông phải được trang bị các biện pháp bảo vệ sao cho giá trị rủi
ro không được vượt quá giá trị rủi ro chấp nhận được sau:
Bảng 3. Giá trị rủi ro
chấp nhận được đối với nhà trạm viễn thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RT (năm-1)
Rủi ro tổn thất về con người Rinjury
10-5
Rủi ro tổn thất về dịch vụ Rloss
10-3
2.1.2. Yêu cầu đối với cáp ngoại vi viễn thông
Cáp ngoại vi viễn thông phải được trang bị các biện pháp bảo vệ sao cho giá trị
rủi ro không được vượt quá giá trị rủi ro chấp nhận được sau:
Bảng 4. Giá trị rủi ro chấp
nhận được đối với cáp ngoại vi viễn thông
Loại tổn thất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rủi ro tổn thất về dịch vụ Rloss
10-3
Chú thích:
Đối với các cáp ngoại
vi viễn thông,
không xét đến rủi ro tổn thất về
con người.
Phương pháp tính toán rủi ro do sét gây ra đối với nhà trạm viễn thông và đường dây viễn thông được trình bày trong 2.2.
2.2. Phương pháp tính
toán rủi ro do sét
2.2.1. Tính toán rủi ro do sét gây ra đối với nhà trạm viễn thông
Rủi ro do sét gây ra đối với nhà trạm viễn thông được tính theo công thức sau:
Rinjury = L.pinj Σ
Fi. (2.1)
Rloss = L Σ Fi (2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fi : Tần
suất thiệt hại do sét
gây ra đối với nhà
trạm, do các
nguyên nhân sét
đánh trực tiếp vào nhà trạm, sét đánh vào cột anten kề bên, sét đánh xuống đất gần nhà trạm, sét
lan truyền qua các đường dây đi vào nhà trạm; được tính toán theo 2.2.1.1.
L: Trọng số tổn thất, thể hiện mức độ tổn thất trong một lần thiệt hại do sét gây ra đối với nhà trạm.
- Với rủi ro tổn thất về con người: L =
1;
- Với rủi ro tổn thất về
dịch vụ L = 2.74 x 10-3.
pinj : xác suất giảm nhỏ thiệt hại cho con người, do các biện pháp bảo vệ trong Bảng 8 và Bảng 9.
2.2.1.1 Tính toán tần suất thiệt hại do sét gây ra đối với khu vực nhà trạm
viễn thông
Tần suất thiệt hại (F) tại một trạm viễn thông với mật độ sét của khu vực đặt trạm
(Ng ) khi xét đến hiệu quả của các biện pháp bảo vệ vốn có hoặc bổ sung, được xác định bằng công thức:
F = Ng (Ad.pd + An.pn + As.ps+ Aa.pa) (2.3)
Hay:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ng: Mật độ sét đánh tại khu vực đặt trạm, được tính tùy theo khu vực địa lý, xem Bảng D1, Phụ lục D.
p: Các hệ số xác suất thiệt hại khác nhau phụ thuộc vào các biện pháp bảo vệ hiện có nhằm làm giảm tần suất thiệt hại (F), xem 2.2.1.2;
Fd = Ng.Ad.pd - Tần suất thiệt hại do sét đánh trực tiếp
vào nhà trạm (d);
Fn = Ng.An.pn - Tần suất thiệt hại do sét đánh xuống đất
gần khu vực trạm (n);
Fs = Ng.As.ps - Tần suất thiệt hại do sét đánh vào cáp
hoặc vùng lân cận cáp dẫn vào trạm (s);
Fa = Ng.Aa.pa
- Tần suất thiệt hại do sét đánh trực tiếp vào các vật ở gần, ví dụ cột anten có liên kết
bằng kim loại với nhà trạm viễn thông (a).
Ad = -
Diện tích rủi ro sét đánh trực tiếp vào nhà trạm viễn thông:
Ad = (9ph2 + 6ah +
6bh + ab).10-6, km2 (2.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a: Chiều rộng của nhà
trạm viễn thông, m;
b: Chiều dài của nhà
trạm viễn thông, m;
h: Chiều cao của nhà
trạm, m.
Trong trường hợp diện tích rủi ro sét đánh trực tiếp vào cột anten che phủ một phần diện tích rủi ro sét đánh trực tiếp vào nhà trạm, diện tích Ad được giảm đi phần
bị che phủ đó.
An - Diện tích rủi ro do sét đánh xuống đất cạnh nhà trạm làm tăng thế đất ảnh hưởng đến trung tâm viễn thông. An
được tính bằng diện tích của một miền tạo bởi
một đường cách nhà một khoảng cách d = 500 m, trừ đi diện tích rủi ro do sét đánh trực tiếp vào nhà Ad.
Nơi nào có các vật ở gần như các công trình
xây dựng cao khác (ví dụ: cột anten,nhà cao tầng) và các cáp dẫn vào thì diện tích A sẽ được giảm đi bởi phần diện tích rủi ro che phủ của các công trình đó, như minh họa trên Hình 5.
As - Diện tích rủi ro do sét đánh xuống các đường cáp (thông tin, điện lực) dẫn vào trạm. Trường hợp tổng quát, cáp dẫn vào nhà trạm viễn thông gồm các loại treo và chôn, diện tích As được tính bằng công thức:
(2.6)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
di : Khoảng cách tương ứng của mỗi đoạn, m;
- Đối với cáp treo, di
= 1000 m;
- Đối với cáp ngầm, di
= 250 m;
n: Số đoạn đường dây chôn ngầm hoặc treo nổi;
Aa : Diện tích rủi ro sét đánh trực tiếp vào cột anten có liên kết bằng kim loại với nhà trạm.
- Đối với cột anten
có dạng tháp, diện tích Aa
được tính tương tự như Ad;
- Đối với cột anten là cột trụ tròn, cột tam giác, cột tứ giác có dây co và kích
thước nhỏ, Aa được tính bằng diện tích hình tròn bán kính 3h (h là chiều cao cột anten) Aa = p(3h)2
Các diện tích rủi ro do sét đánh vào khu vực trạm viễn thông được minh họa trên
Hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.2. Xác định các
hệ số xác suất thiệt hại p
Mỗi hệ số xác suất thiệt
hại p thể hiện khả năng làm giảm số thiệt hại do sét của
đặc tính bảo vệ tự nhiên của công trình lắp đặt (vật liệu nhà, mạng cáp treo nổi hoặc ngầm) và các biện pháp bảo vệ cho nhà hoặc tại các giao diện cũng như các biện pháp
bảo vệ khác cả bên trong và bên ngoài (các thiết bị chống sét, lưới che chắn
cáp, kỹ thuật cách điện...). Trong thiết kế chống sét, khi áp dụng một biện pháp bảo vệ sẽ giảm nhỏ xác suất hư hỏng do sét
đánh tương ứng, thể hiện qua các hệ
số p.
Nếu áp dụng một vài biện pháp bảo vệ cho một đối tượng thì hệ số xác suất thực sự sẽ bằng tích các giá trị riêng
rẽ, có nghĩa là:
p = P pi, (với pi
≤ 1).
Các giá trị hệ số xác suất p được trình bày trong các bảng từ Bảng 5 đến Bảng 9.
Bảng 5. Các trị số p cho các vật liệu xây dựng nhà trạm
Các vật liệu làm nhà
pd, pa, pn
Không có tính che
chắn (gỗ, gạch, bê tông không có thép gia cường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông cốt thép có
kích thước lưới chuẩn
0,1
Kim loại
0,01
Bảng 6. Các trị số p
cho các biện pháp bảo vệ bên ngoài nhà trạm
Các biện pháp bảo vệ bên ngoài nhà trạm
pd, pinj
Không có chống sét
cho nhà cả bên ngoài lẫn bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị hệ thống
LPS bên ngoài (theo quy định tại 2.3.1 1)
0,1
Chú thích: pinj
là hệ số xác suất gây tổn thương cho
con người
Bảng 7. Các trị số p
cho các biện pháp bảo vệ trên cáp dẫn vào trạm
Các biện pháp chống sét cảm ứng
ps, pn
Khi cáp bên ngoài
không được che chắn, không có các
thiết bị chống sét
1
Cáp thông tin bên
ngoài được che chắn, có trở kháng
truyền đạt cực đại 20 Ω/km (theo quy định tại 2.3.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp thông tin bên
ngoài được che chắn, có trở kháng
truyền đạt cực đại 5 Ω /km (theo quy định tại 2.3.1.2)
0,1
Cáp thông tin bên
ngoài được che chắn, có trở kháng
truyền đạt cực đại 1 Ω /km (theo quy định tại 2.3.1.2)
0,01
Lắp biến áp cách ly
tại giao diện mạng hạ áp (điện áp đánh xuyên lớn hơn 20 kV) (theo quy định
tại 2.3.1.2)
0,1
Lựa chọn và lắp
thiết bị chống sét có phối hợp tốt với khả năng chịu đựng của thiết bị, kỹ
thuật lắp đặt có chất lượng (theo
quy định tại 2.3.1.2)
0,01
Sử dụng cáp quang
phi kim loại (theo quy định tại 2.3.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8. Các trị số p cho các biện pháp bảo vệ bên trong nhà trạm
Các biện pháp bảo vệ bên trong nhà trạm
pd, pa, pn, pinj
Thực hiện
các cấu hình
đấu nối và tiếp đất
theo TCN 68 - 141:1999 (theo quy định tại phần a) mục
2.3.1.3)
0,5
Áp dụng đồng thời các kỹ thuật lắp đặt bên trong nhà trạm (theo quy định tại phần b) và c) mục
2.3.1.3)
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bề mặt
pinj
Bê tông ẩm
10-2
Bê tông khô
10-3
Nhựa đường, gỗ
10-5
Lớp cách điện bằng
vật liệu có điện áp đánh thủng lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Tính toán rủi ro do sét gây ra đối với cáp ngoại vi viễn thông
Xét trường hợp tổng quát, tuyến cáp (cáp kim loại hoặc cáp quang có thành phần
kim loại) bao gồm các đoạn chôn ngầm và treo. Rủi ro thiệt hại (R) cần xem xét là rủi ro tổn thất dịch vụ hàng năm do sét đánh trực tiếp. Rủi ro thiệt hại được tính bằng công thức:
R = Fpa.La + Fpb.Lb + Fps.Ls (2.6)
Trong đó:
Fpa: Tần suất thiệt hại đối với đoạn cáp treo;
Fpb: Tần suất thiệt hại đối với đoạn cáp chôn
ngầm;
Fps: Tần suất thiệt hại do sét đánh trực tiếp
vào kết cấu nơi cáp đi vào;
La: Lượng tổn thất dịch vụ trong
một lần thiệt
hại do sét đánh trực tiếp vào cáp treo;
Lb: Lượng tổn thất dịch vụ trong một lần thiệt hại do sét đánh trực tiếp vào
cáp chôn ngầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với tuyến cáp kim loại:
La = 2 x
10-3;
Lb = 3 x
10-3;
Ls = 2 x
10-3.
- Đối với tuyến cáp quang:
La = Lb
= Ls = 10-3;
2.2.2.1. Tần suất
thiệt hại đối với đoạn cáp treo và
chôn ngầm
Tần suất thiệt hại đối với đoạn cáp treo và chôn ngầm được tính bằng công thức:
Fpa = 2 x Ng x [L - 3(Ha + Hb )] x D x p(Ia) x Cd x10-6, (thiệt hại/năm) (2.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
L: Độ dài đường dây,
(m);
Ha: chiều
cao của công trình nối với đầu “a” của đường
dây, (m);
Hb: chiều
cao của công trình nối với đầu “b” của đường
dây, (m);
p(Ia): Hệ
số xác suất dòng gây hư hỏng, được
tính bằng công thức:
p(i) = 10-2 e(a-bi) với i ≥ 0
a = 4,605 và b = 0,0117 với i ≤ 20 kA
a = 5,063 và b = 0,0346 với i > 20 kA
Hệ số vị trí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cd = 0,50
với vị trí bao quanh bởi các cấu trúc có độ cao nhỏ hơn;
Cd = 1,0
với vị trí biệt lập (không có cấu trúc nào ở lân cận);
Cd = 2,0
đối với vị trí trên đỉnh đồi hoặc gò.
Mật độ sét, (km-2. năm-1) (xem Phụ lục D);
D: Khoảng cách sét
đánh, (m);
- Với cáp chôn:
D = 0,482 (ρ)1/2 với ρ ≤ 100 Ω.m;
D = 2,91 + 0,191 (ρ)1/2 với 100 Ω.m <ρ < 1000 Ω.m;
D = 0,283 (ρ)1/2 với ρ > 1000 Ω.m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D = 3 H, (m); H là độ
cao treo cáp (thường được quy định giữa 4 m đến 15 m);
Ia : Dòng gây hư hỏng, (kA) (xem Phụ lục B.1);
Kd : Hệ số hiệu chỉnh thiệt hại;
Kd = 2,5 với cáp chôn không được che chắn;
Kd = 1,0 với cáp chôn được che chắn;
2.2.2.2. Tần suất thiệt hại do sét đánh trực tiếp vào công trình mà cáp đi vào (F
)
Tần suất thiệt hại do sét đánh trực tiếp vào công trình gây ra cho cáp được tính
bằng công thức:
Fps = Ng.Ad.p(Ia). Cd
(thiệt hại/năm); (2.9)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ad = (9ph2 + 6ah + 6bh + ab) 10-6, (km2);
Trong đó: a =
chiều dài, (m);
b = chiều
rộng, (m);
c
= chiều cao, (m);
p(Ia): Xác suất biên độ dòng sét đánh vào kết cấu tạo ra dòng điện gây hư hỏng cáp;
Ia: Dòng
gây hư hỏng cáp, xem Phụ lục B.2.
2.3. Các biện pháp
bảo vệ chống sét cho công trình viễn thông
2.3.1. Các biện pháp
bảo vệ chống sét cho nhà trạm viễn thông
Để giảm nhỏ rủi ro thiệt
hại đến mức cho phép quy định trong 2.2.1,
cần áp dụng một số hoặc toàn bộ các biện pháp bảo vệ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống LPS bên ngoài (chống sét đánh trực tiếp) phải bao gồm các thành phần
cơ bản sau:
- Hệ thống điện cực
thu sét;
- Hệ thống dây dẫn
sét;
- Hệ thống tiếp đất;
- Kết cấu đỡ.
a) Hệ thống điện cực
thu sét
- Các điện cực thu sét phải được bố trí, lắp đặt ở các vị trí sao cho nó tạo ra vùng
bảo vệ che phủ hoàn toàn đối tượng cần bảo vệ. Vị trí lắp đặt của các điện cực thu sét được
xác định bằng các phương pháp sau:
+ Phương pháp góc bảo vệ, phù hợp với các toà nhà có dạng đơn giản, nhưng hạn chế về chiều cao;
+ Phương pháp quả cầu lăn, phù hợp với mọi trường hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết về các phương pháp trên được nêu trong Phụ lục A. Giá trị của góc bảo
vệ, bán kính quả cầu lăn, kích thước lưới đối với mỗi mức của LPS được quy định trong Bảng 10.
Bảng 10. Giá trị lớn
nhất của bán kính quả cầu lăn, kích thước lưới và góc bảo vệ tương ứng với mức của LPS
Mức LPS
Phương pháp bảo vệ
Bán kính quả cầu
lăn r, m
Kích thước lưới W,
m
Góc bảo vệ α0
I
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình 6
II
30
10 x 10
III
45
15 x 15
IV
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Không áp dụng được với các giá trị lớn hơn giá trị được đánh dấu bởi •
2. H là độ cao của điện cực thu sét so với mặt phẳng chuẩn của diện tích được bảo vệ.
3. Góc bảo vệ không
thay đổi với các giá trị H dưới 2 m.
Hình 6. Xác định góc
bảo vệ tương ứng với mức của LPS
- Các điện cực thu
sét có thể sử dụng các dạng: thanh, dây,
mắt lưới và kết hợp.
- Có thể dùng các thành
phần bằng kim loại của công trình
như tấm kim loại che phủ
vùng cần bảo vệ, các thành phần kim loại của cấu trúc mái, các ống, bình chứa bằng
kim loại làm các điện cực thu sét “tự nhiên”, miễn là chúng thỏa mãn các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Không bị bao phủ
bởi các vật liệu cách điện;
+ Không gây ra các tình huống nguy hiểm khi bị thủng hay bị nung nóng do sét đánh.
- Các điện cực thu sét có thể có kết cấu đỡ là bản thân đối tượng cần bảo vệ; Nếu dùng
kết cấu đỡ bằng cột, phải làm bằng vật liệu đảm bảo độ bền cơ học, phù hợp
với điều kiện khí hậu.
b) Hệ thống dây dẫn
sét
- Các dây dẫn sét phải được phân bố xung quanh chu vi của công trình cần bảo
vệ sao cho khoảng cách giữa hai dây không vượt quá 30 m. Trong mọi trường hợp,
cần ít nhất hai dây dẫn xuống.
- Các dây dẫn sét
phải được nối với hệ thống điện cực
tiếp đất.
- Các dây dẫn sét phải được lắp đặt thẳng, đứng,
sao cho chúng
tạo ra đường dẫn ngắn
nhất, thẳng nhất xuống đất và tránh tạo ra các mạch vòng. Không lắp đặt các
dây dẫn sét ở các vị trí gây nguy hiểm cho con người.
c) Hệ thống tiếp đất
- Hệ thống tiếp đất
bao gồm các điện cực, dây nối các điện cực và cáp nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải lựa chọn dạng điện cực tiếp đất, cấu trúc bố trí các điện cực sao cho phù
hợp với điều kiện địa hình thực tế nơi trang bị tiếp đất.
- Hệ thống điện cực tiếp đất phải được liên kết với các hệ thống tiếp đất khác
(nếu có) theo quy định trong QCVN 9:2010/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông.
d) Vật liệu
Vật liệu và kích thước vật liệu được lựa chọn làm hệ thống chống sét đánh trực
tiếp phải đảm bảo sao cho hệ thống này không bị hư hỏng do ảnh hưởng điện, điện từ của dòng sét, ảnh hưởng của hiện tượng ăn mòn và các lực cơ học khác.
e) Các điện cực thu sét, dây dẫn sét phải được cố định và liên kết với nhau một cách
chắc chắn, đảm bảo không
bị gãy, đứt hoặc lỏng lẻo do các lực điện động hoặc các
lực cơ học khác. Các mối nối phải được đảm bảo bằng các phương pháp hàn, vặn vít, lắp ghép bằng bu lông và có số lượng càng nhỏ càng tốt.
2.3.1.2. Chống sét
lan truyền từ bên ngoài nhà trạm
Các thiết bị điện tử bên trong nhà trạm viễn thông có thể bị hư hỏng do sét lan truyền và cảm ứng qua các đường dây thông
tin, điện lực bằng kim loại dẫn vào nhà trạm. Để hạn chế các ảnh hưởng đó, phải áp dụng các biện pháp sau:
a) Biện pháp bảo vệ
đối với đường dây thông tin đi vào
trạm
- Lựa chọn loại cáp viễn thông dẫn vào và đi ra khỏi nhà trạm có vỏ che chắn
với trở kháng truyền đạt nhỏ hoặc cáp quang không có thành phần kim loại; vỏ che chắn
cáp phải được liên kết đẳng thế theo quy định trong QCVN 9:2010/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp
đất cho các trạm viễn thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biện pháp bảo vệ
đối với đường dây điện lực đi vào nhà
trạm
- Lắp đặt thiết bị bảo vệ xung trên đường dây điện lực, nơi đường dây dẫn vào trạm
theo quy định trong TCVN 8071:2009, Công trình viễn thông - Quy tắc thực
hành chống sét và tiếp đất.
- Dùng máy biến thế
hạ áp riêng để cung cấp nguồn điện cho nhà trạm.
2.3.1.3. Hệ thống LPS bên trong (Chống sét lan truyền và cảm ứng bên trong
nhà trạm)
a) Liên kết đẳng thế
Thực hiện liên kết
đẳng thế tại ranh giới giữa các vùng chống sét (LPZ) đối với các thành
phần và hệ thống kim loại (các đường ống dẫn kim loại,
các khung giá cáp,
khung giá thiết bị).
b) Thực hiện các biện pháp che chắn bên
trong nhà trạm
- Liên kết các thành phần kim loại của tòa nhà với nhau và với hệ thống chống sét
đánh trực tiếp, ví dụ mái nhà, bề mặt bằng kim loại, cốt thép và các khung cửa
bằng kim loại của tòa nhà.
- Dùng các loại cáp có màn chắn kim loại hoặc dẫn cáp trong ống kim loại có trở
kháng thấp. Vỏ che chắn hoặc ống dẫn bằng kim loại phải được liên kết đẳng thế ở hai đầu và tại ranh giới giữa các vùng chống sét (LPZ). Ống dẫn cáp phải được chia làm
hai phần bằng vách ngăn bằng kim loại, một phần chứa cáp thông tin, một phần
chứa cáp điện lực và các dây dẫn liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện các quy định về cấu hình đấu nối và tiếp đất bên trong nhà trạm theo
QCVN 9:2010/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm
viễn thông.
2.3.2. Các biện pháp
bảo vệ chống sét cho cáp ngoại vi
viễn thông
2.3.2.1. Nguyên tắc
chung
Các thành phần kim loại của cáp phải liên tục suốt chiều dài của cáp, nghĩa là
chúng phải được kết nối qua tất cả các măng sông, bộ tái tạo... Các thành phần kim loại
phải được kết nối (trực tiếp hoặc qua SPD) với thanh liên kết đẳng thế tại các
đầu cáp.
Việc áp dụng các biện pháp bảo vệ đường dây viễn thông sẽ làm giảm tần suất thiệt hại do sét, được thể hiện qua hệ số bảo vệ (Kp)
như sau:
F’d = Fd.
Kp (2.10)
Trong đó:
F’d là tần
suất thiệt hại sau khi áp dụng biện pháp bảo vệ;
Fd là tần
suất thiệt hại trước khi áp dụng biện
pháp bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kp = exp [b1
(Ia - Ia’)] với
Ia và Ia’ ≤
20 kA (2.11)
Kp = exp [b2
(Ia - Ia’)] với
Ia và Ia’ >
20 kA
Kp = exp [(a2 – a1 ) + (b1Ia- b2 Ia’) với
Ia ≤ 20 kA và Ia’ > 20 kA
Trong đó:
Ia là dòng hư hỏng trước khi áp dụng biện pháp bảo vệ;
Ia’ là dòng hư hỏng sau khi áp dụng biện pháp bảo vệ;
a1 = 4,605
a2 = 5,063
b1 = 0,0117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.2. Các biện
pháp bảo vệ chống sét đánh trực tiếp vào cáp
a) Đối với cáp chôn,
có thể xem xét các biện pháp bảo vệ sau:
- Sử dụng dây che
chắn, thường là dây thép mạ kẽm;
- Sử dụng ống thép,
thường là ống thép mạ kẽm.
b) Đối với cáp treo,
có thể xem xét các biện pháp bảo vệ sau:
- Sử dụng dây đỡ làm
dây che chắn (xem phần a), mục 2.3.2.3);
- Thay thế bằng tuyến cáp chôn và áp dụng
các biện pháp bảo vệ theo a).
c) Đối với cả cáp
treo và cáp chôn, có thể xem xét các biện pháp sau:
- Thay thế
bằng cáp quang không có thành phần kim loại hoặc đường truyền
vô tuyến (xem phần a), mục 2.3.2.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng cáp có điện
áp đánh thủng vỏ lớn (xem phần c), mục 2.3.2.3).
2.3.2.3. Lựa chọn cáp
a) Cáp sợi quang
không có thành phần kim loại
Cáp quang không có thành phần kim loại sẽ không bị sét đánh trực tiếp, vì vậy sử dụng cáp quang phi kim loại sẽ cho Kp
= 0.
b) Cáp có dòng đánh thủng vỏ lớn
Nếu dòng gây hư hỏng (Ia) được xác định bởi dòng điện đánh thủng vỏ (Is, có thể chọn cáp có dòng điện đánh thủng vỏ lớn hơn bằng cách:
-
Tăng điện áp đánh thủng vỏ bằng cách chọn vật liệu cách điện bằng nhựa thay vì bằng giấy hoặc tăng cường sự cách điện tại các mối nối;
- Giảm điện trở lớp
vỏ bằng cách dùng vỏ kim loại dày hơn.
Hệ số bảo vệ đạt được khi tăng dòng gây hư hỏng được tính bằng công thức 2.11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dòng gây hư hỏng được xác định bởi dòng thử (It), có thể chọn cáp có dòng
thử cao hơn bằng cách:
- Dùng vỏ có độ bền
cơ khí cao (ví dụ bằng sắt);
- Dùng vỏ kim loại
dày hơn.
Hệ số bảo vệ đạt được khi tăng dòng gây hư hỏng được tính bằng công thức 2.11.
2.3.2.4. Sử dụng
thiết bị bảo vệ xung SPD
SPD có thể được lắp đặt tại điểm đường dây đi vào công trình có khả năng bị sét đánh trực tiếp, để làm giảm tần suất thiệt hại do sét đánh vào công trình (Fps). SPD phải được
nối giữa các sợi của cáp với thanh liên kết đẳng thế của công trình.
Việc lắp đặt SPD sẽ
làm tăng dòng đánh thủng vỏ cáp Is (xem Phụ lục B.3)
Hệ số bảo vệ đạt được khi tăng dòng gây hư hỏng vỏ cáp được tính theo công thức 2.11 và B.4 (theo Phụ lục B).
2.3.2.5. Trang bị dây chống sét ngầm cho cáp chôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y ≥ 2,5. (ρ) 1/2, (m) (2.12)
Trong đó:
ρ = Điện trở suất của đất, Ω.m.
Giá trị dòng gây hư
hỏng mới (I’a) được tính
bằng công thức:
I’a = Ia /η, (kA); (2.13)
Trong đó, η là hệ số
che chắn, xem Phụ lục C.
3. Quy định về quản
lý
Các trạm viễn thông
và mạng cáp ngoại vi viễn thông
của doanh nghiệp
thiết lập hạ tầng mạng viễn
thông phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này.
4. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Các doanh nghiệp thiết lập hạ tầng mạng viễn thông có trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông có trách nhiệm thực hiện công bố hợp quy theo các quy định, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và chịu sự kiểm tra thường
xuyên, đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước
theo các quy định hiện hành.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông và các Sở Thông
tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai quản lý các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại
vi viễn thông theo Quy chuẩn này.
5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-135:2001 “Chống sét bảo vệ các công
trình viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật”.
5.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo quy định tại văn bản mới.
Phụ
lục A
(Quy
định)
XÁC
ĐỊNH VỊ TRÍ LẮP ĐẶT ĐIỆN CỰC THU SÉT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí của hệ thống điện cực thu sét được coi là thỏa đáng nếu đối tượng cần
bảo
vệ được đặt hoàn toàn bên trong vùng được bảo vệ do hệ thống điện cực thu sét tạo nên.
Để xác định vùng được bảo vệ, cần xem xét kích thước vật lý của hệ thống điện cực thu sét bằng kim loại.
A.1.1. Vùng được bảo vệ bởi hệ thống điện cực thu sét gồm 1 điện cực thẳng
đứng
Vùng được bảo vệ bởi 1 điện cực thu sét thẳng đứng có dạng một hình nón có
đỉnh nằm trên đỉnh của điện cực thu sét, nửa góc đỉnh là α, phụ thuộc vào mức của LPS
và chiều cao của điện cực thu sét, theo như Bảng 10. Ví dụ về vùng được bảo vệ được thể hiện trên Hình A.1 và
A.2.
Ký hiệu
A Đỉnh của điện cực thu sét;
B Mặt phẳng chuẩn;
OC Bán kính vùng được bảo vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Góc
bảo vệ theo Bảng 10
Hình A.1. Vùng
được bảo vệ bởi một điện cực thu sét thẳng đứng
h1 chiều cao vật lý
của một điện cực thu sét
Chú thích:
Góc bảo vệ α1
tương ứng với độ cao h1 của điện cực thu sét, là độ
cao so với mái của bề mặt được bảo vệ; góc bảo vệ α2 tương ứng với
độ cao h2 = h1+ H, với mặt đất là mặt phẳng chuẩn;
Hình A.2. Vùng
được bảo vệ bởi một điện cực thu sét thẳng đứng
A.1.2. Vùng được bảo vệ bởi điện cực thu sét
dạng dây
Vùng được bảo vệ bởi một dây thu sét được xác định bằng tập hợp của vùng
được
bảo vệ của các điện cực các thẳng đứng liên tiếp nhau có các đỉnh nằm trên dây.
Xem ví dụ trên Hình A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3. Vùng được bảo vệ bởi các dây dẫn dạng
lưới
Vùng được
bảo vệ bởi các dây dẫn kết hợp lại
thành lưới được xác định bởi tập hợp các vùng được bảo vệ bởi từng dây dẫn riêng lẻ.
Ví dụ về vùng được bảo vệ bởi các dây dẫn dạng lưới được thể hiện ở Hình A.4 và
A.5.
Hình A.4. Vùng
được bảo vệ bởi các dây dẫn dạng lưới tách biệt, xác định theo phương pháp góc
bảo vệ và phương pháp quả cầu lăn
Chú thích: H = h
Hình A.5. Vùng
được bảo vệ bởi các dây dẫn dạng lưới không tách biệt, xác định theo phương
pháp mắt lưới và phương pháp quả cầu lăn
A.2. Xác định vị trí của hệ thống điện cực thu sét bằng phương pháp quả cầu lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1: Bán kính quả cầu lăn phải tuân theo mức LPS được lựa chọn (xem
Bảng 10)
Chú thích 2: H= h
Hình A.6. Thiết
kế hệ thống điện cực thu sét theo phương pháp quả cầu lăn
Trên các cấu trúc có độ cao lớn hơn bán kính quả cầu lăn, có thể xảy ra hiện
tượng các tia sét đánh vào thân cấu trúc. Mỗi điểm ở mặt bên của cấu trúc mà quả
cầu lăn chạm phải sẽ là điểm có thể bị sét đánh. Tuy nhiên, xác suất này có thể bỏ qua với các cấu trúc thấp hơn 60 m.
Với các cấu trúc cao hơn, phần lớn các tia sét sẽ đánh vào đỉnh, các cạnh chính nằm ngang. Chỉ một lượng nhỏ các tia sét sẽ đánh vào thân cấu
trúc.
Ngoài ra, các số liệu thu thập được cho thấy xác suất các tia sét đánh vào thân
cấu trúc giảm nhanh chóng như độ cao của điểm sét đánh trên các cấu trúc cao khi
đo từ mặt đất. Do vậy, cần phải lắp đặt điện cực thu sét ở phần thân trên cao của cấu
trúc (thường là ở phần 20% phía trên cao của độ cao của cấu trúc). Trong trường hợp này, phương pháp quả cầu lăn chỉ áp dụng để định vị điện cực thu sét của phần trên
của cấu trúc.
A.3. Định vị hệ thống
điện cực thu sét dùng phương pháp lưới
Với mục đích bảo vệ các bệ mặt bằng phẳng, điện cực thu sét dạng lưới được coi là bảo vệ được toàn bộ bề mặt, nếu tất cả các điều kiện sau được thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các đường cạnh của mái;
- Phần nhô ra trên
mái;
- Tại các đường trên chóp của mái, nếu độ dốc của mái vượt quá 1/10. Chú thích:
- Phương pháp lưới thích hợp với các mái bằng hoặc nghiêng mà không cong;
- Phương pháp lưới thích hợp với các bề mặt phẳng ở cạnh của cấu trúc để bảo vệ khỏi sét đánh vào cạnh thân của cấu
trúc;
- Nếu độ dốc của mái
vượt quá 1/10, có thể dùng các dây dẫn thu sét song song
với nhau thay vì dạng lưới, miễn là khoảng cách giữa các dây không
lớn hơn độ rộng
của mắt lưới theo yêu cầu.
b) Kích thước của lưới
phải không lớn hơn các giá trị cho ở Bảng 10.
c) Hệ thống điện cực dạng lưới phải được lắp đặt sao cho dòng sét luôn luôn đi vào 2 đường dây dẫn riêng biệt xuống hệ thống điện cực tiếp đất.
d) Không có bộ phận kim loại nào nằm ngoài vùng được bảo vệ bởi hệ thống điện cực thu sét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy
định)
XÁC
ĐỊNH DÒNG GÂY HƯ HỎNG CHO CÁP KIM LOẠI VÀ CÁP QUANG CÓ THÀNH PHẦN KIM LOẠI
B.1. Xác định dòng gây hư hỏng đối với cáp chôn ngầm và cáp treo trong trường hợp sét đánh trực tiếp vào cáp
B.1.1. Dòng gây hư
hỏng cho cáp kim loại
Dòng gây hư hỏng cho
cáp kim loại, Ia, được xác
định như sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Is : Dòng đánh thủng vỏ (xem mục B.3);
B.1.2. Dòng gây hư
hỏng cho cáp quang có thành phần kim loại
Dòng gây hư hỏng cho cáp quang có thành phần kim loại, Ia, được xác định như sau:
Trong đó:
It Dòng thử;
Ic: Dòng
điện mối nối;
Is: Dòng đánh thủng vỏ (đối với cáp quang có thành phần kim loại ở cả vỏ và lõi) (xem mục B.3).
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị dòng It, Ic được xác định trong phòng thử nghiệm và có thể được cung cấp bởi nhà sản xuất cáp.
B.2. Xác định dòng
gây hư hỏng, Ia, đối với cáp đi vào kết cấu bị sét đánh
Khi sét đánh trực tiếp vào kết cấu mà đường dây đi vào, gây hư hỏng cho cáp,
dòng gây hư hỏng, Ia, được
xác định với giả thuyết sau:
- 50% dòng sét chảy
vào trong hệ thống tiếp đất của công trình;
- 50% dòng sét còn
lại sẽ được chia giữa n đường dây dịch vụ đi vào công trình (đường dây viễn thông, đường dây điện lực, đường dẫn nước);
- Toàn bộ dòng sét qua đường dây viễn thông sẽ chảy vào trong vỏ của cáp có che chắn hoặc được chia giữa m sợi của cáp không có vỏ che chắn.
Đối với sét đánh xuống công trình mà đường dây viễn thông đi vào, dòng gây
hư hỏng được tính như sau:
- Đối với cáp kim loại có che chắn:
Ia =
2.n.Is (B.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ia =
2.n.m.Ic (B.4)
Trong đó:
Is là
dòng đánh thủng vỏ xác định theo mục B.3;
Ic là
dòng chảy vào từng sợi:
+ Với cáp không có che chắn, không có SPD,
Ic = 0
+ Với cáp không có che chắn, có trang bị
SPD, Ic = 8.Sc ; [kA]
Trong đó, Sc
là thiết diện ngang của dây dẫn, tính theo mm2.
- Đối với cáp quang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n: Số đường ống và cáp kim loại đi vào kết cấu
(viễn thông, điện, nước...);
B.3. Xác định dòng đánh thủng vỏ cáp, Is
Công thức tính dòng đánh thủng vỏ cáp trong Phụ lục này được áp dụng với cáp có
một lớp vỏ kim loại. Với các loại cáp viễn thông
phổ biến, các giá trị điện áp đánh
thủng sau được xem xét:
- Cáp có lớp cách
điện bằng giấy: Ub = 1,5 kV
- Cáp có lớp cách
điện bằng chất dẻo: Ủy ban nhân dân = 5 kV.
B.3.1. Dòng đánh thủng vỏ cáp chôn
Dòng đánh thủng vỏ cáp kim loại hoặc cáp quang (có thành phần kim loại ở cả
vỏ và lõi) chôn ngầm được tính bằng công thức sau:
Is = Ub /(K.R.ρ1/2), kA; (B.4)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ub : Điện áp đánh xuyên của cáp, V;
ρ: Điện trở suất của
đất, Ω.m;
B.3.2. Dòng đánh
thủng vỏ cáp treo
Dòng đánh thủng vỏ cáp kim loại hoặc cáp quang (có thành phần kim loại ở cả
vỏ và lõi) treo, có vỏ kim loại được tiếp đất, được tính bằng công thức sau:
Is = Ub /(K.R.
ρe 1/2), kA; (B.5)
Trong đó:
ρe : Điện trở suất hiệu dụng của đất, Ω.m, được tính bằng công thức:
ρe = p.D.Rg /ln(2.H/a); (B.6)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a: Bán kính của cáp,
m;
Rg: Giá
trị điện trở tiếp đất, Ω.m.
Phụ
lục C
(Quy
định)
TÍNH
TOÁN HỆ SỐ CHE CHẮN CỦA DÂY CHỐNG SÉT NGẦM BẢO VỆ CÁP THÔNG TIN CHÔN NGẦM
Tác dụng che chắn của
dây chống sét ngầm phụ thuộc vào vị trí lắp đặt của dây chống sét ngầm và được đánh giá bằng hệ số che chắn η.
Hệ số che chắn η được xác định bằng tỷ số các dòng điện trên vỏ cáp khi có (I’sh)
và không có (Ish) dây chống sét ngầm như sau:
η = I’sh/Ish
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số che chắn của
một dây chống sét ngầm được xác định
bằng biểu thức:
η = ln(x/s)/ln(x2/s.r) (C.1)
Trong đó (xem Hình C.1
a):
r: Bán kính trung
bình của vỏ cáp;
s: Bán kính của dây
chống sét ngầm;
x: Khoảng cách giữa
các trục của cáp và dây chống sét ngầm.
Bảng C.1 và C.2 cho các giá trị hệ số che chắn đối với một số kích thước dây dẫn
và khoảng cách giữa dây dẫn và dây chống sét ngầm khác nhau.
Bảng C.1. Hệ số che chắn với r =
10 mm
x (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s = 3 mm
s = 5 mm
s = 8 mm
s = 12 mm
0,15
0,61
0,59
0,56
0,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,60
0,58
0,55
0,52
0,49
0,50
0,59
0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51
0,49
1,00
0,57
0,56
0,53
0,51
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x (m)
s = 2 mm
s = 3 mm
s = 5 mm
s = 8 mm
s = 12 mm
0,15
0,68
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
0,55
0,25
0,65
0,63
0,60
0,57
0,54
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,61
0,59
0,56
0,54
1,00
0,61
0,60
0,58
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Hệ số che chắn của nhiều dây chống sét ngầm được bố trí trên một đường tròn xung quanh cáp
C.2.1. Trường
hợp dùng hai dây chống sét ngầm
Xem Hình C.1 b.
Bảng C.3. Hệ số che chắn của 2 dây chống sét ngầm
x (m)
g = 30°
g = 45°
g = 60°
g = 90°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
0,36
0,34
0,33
0,25
0,38
0,35
0,34
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
0,35
0,34
0,33
1,00
0,37
0,35
0,34
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình C.1 c.
Bảng C.4. Hệ số che chắn của 3 dây chống sét ngầm (x = 0,25 m)
g = 30°
g = 60°
g = 90°
g = 120°
0,33
0,26
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3. Trường hợp dùng n dây chống sét ngầm bố trí đối
xứng xung quanh cáp, với khoảng cách x = 0,25 m
Xem Hình C.1 d, C.1
e, C.1 f.
Bảng C.5. Hệ số che
chắn của n dây chống sét ngầm bố trí đối xứng xung quanh cáp (với x = 0,25 m)
n = 4
n = 6
n = 8
0,16
0,09
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1. Bố trí dây
chống sét ngầm xung quanh cáp
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
ĐẶC
ĐIỂM DÔNG SÉT CỦA VIỆT NAM
Bảng D.1. Mật độ sét
tại các tỉnh, thành phố của Việt Nam
TT
Tỉnh, thành phố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ sét đánh
(số lần/km2/năm)
1
An Giang
Tp. Long Xuyên, Tx. Châu Đốc, An Phú, Châu Phú, Châu Thành,
Chợ Mới, Phú Tân, Tân Châu, Tịnh Biên, Thoại Sơn, Tri Tôn
13,7
2
Bà Rịa Vũng Tàu
Tp. Vũng
Tàu, Tx. Bà Rịa, Châu Đức,
Côn Đảo, Long Điềm, Đất Đỏ, Xuyên Mộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tân Thành, Châu Đức
10,9
3
Bắc Cạn
Tx. Bắc Kạn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì, Ngân
Sơn, Pác Nặm
8,2
Chợ Đồn
10,9
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tx. Bắc Giang, Hiệp
Hòa, Lạng Giang, Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động, Tân Yên, Việt
Yên, Yên Dũng, Yên Thế
8,2
5
Bắc Ninh
Tx. Bắc Ninh, Gia
Bình, Lương Tài, Quế Võ, Yên
Phong
8,2
Từ Sơn, Tiên
Du, Thuận Thành
10,9
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tx Bạc Liêu
10,9
Giá Rai, Đông Hải,
Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi
13,7
7
Bến Tre
Tx. Bến Tre,
Châu Thành, Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày
13,7
Thạnh Phú, Ba Tri,
Bình Đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Bình Định
Tp.Quy Nhơn, Tuy
Phước
5,7
An Lão, An Nhơn, Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Cát,
Phù Mỹ, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh
8,2
9
Bình Dương
Tx. Thủ Dầu Một, Dĩ An, Tân Uyên, Thuận An
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bến Cát, Dầu Tiếng,
Phú Giáo
14,9
10
Bình Phước
Tx. Đồng Xoài, Bình
Long, Chơn Thành, Đồng Phú
14,9
Bù Đốp, Bù Đăng,
Lộc Ninh, Phước Long
13,7
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tp. Phan Thiết, Hàm Tân, Hàm Thuận
Bắc, Hàm Thuận Nam, Tánh Linh
8,2
Đức Linh
10,9
Phú Quý
7,0
Bắc Bình
5,7
Tuy Phong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Cà Mau
Tx. Cà Mau, U Minh, Thới Bình, Trần Văn Thời, Cái Nước, Đầm Dơi, Phú Tân,
Năm Căn, Ngọc Hiển
13,7
13
Cao Bằng
Tx. Cao Bằng, Bảo
Lạc, Bảo Lâm, Hà Quảng, Hạ Lang, Hà An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Quảng Uyên, Thạch
An, Thông Nông, Trà
Lĩnh, Trùng Khánh
9,2
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q. Bình Thủy,
Q. Cái Răng, Q. Ninh Kiều, Q. Ô Môn, Cờ Đỏ, Phong Điền, Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh
13,7
15
Đà Nẵng
Q. Hải Châu, Q.
Liên Chiểu, Q. Ngũ Hành Sơn, Q. Sơn Trà, Thanh
Khê, Hòa Vang
8,2
Hoàng Sa
7,0
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tp. Buôn Ma Thuột, Buôn Đôn, Ea Súp, Cư M’Gar, Ea H’Leo, Krông Buk, Krông Năng
13,7
Krông Păk, Krông Ana, Lắk, Krông Bông, Ea Kar
10,9
M’Đrắk
8,2
17
Điện Biên
Tp. Điện Biên Phủ,
Điện Biên, Điện Biên Đông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tx. Mường Lay,
Mường chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo
10,9
18
Đắc Nông
Đắk Nông, Krông Nô
10,9
Đắk Mil, Đắk R’ Lấp, Đắk Song
13,7
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tp. Biên Hòa, Long Thành, Nhơn Trạch, Vĩnh Cửu, Trảng
Bom
13,7
Tx. Long Khánh, Tân Phú, Định Quán, Thống Nhất
10,9
Xuân Lộc, Cẩm Mỹ
8,2
20
Đồng Tháp
Tx. Cao Lãnh, Lấp Vò, Sa Đéc, Tân Hồng, Tam
Nông, Tháp Mười, Hồng Ngự, Cao Lãnh, Thanh Bình, Lai Vung, Châu Thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Gia Lai
Tx. An Khê, Chư Pah, Ia Grai, Mang Yang,
Đắc Đoa, Đắc Pơ
8,2
Tp. Pleiku, K’Bang, Ia Pa, Đức Cơ, Krông Pa
10,9
Chư Prông, Chư Sê, A Yun Pa
13,7
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tx Hà Giang, Bắc
Mê, Bắc Quang, Mèo Vạc, Quản Bạ, Vị
Xuyên,
10,9
Hoàng Su Phì, Quang
Bình, Xín Mần, Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh
8,2
23
Hà Nam
Tx. Phủ Lý, Kim
Bảng, Thanh Liêm, Duy Tiên
10,9
Bình Lục, Lý Nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
Hà Nội
Q. Ba Đình, Q. Cầu
Giấy, Q. Đống Đa, Q. Hai Bà Trưng,
Q. Hoàng Mai, Q. Hoàn Kiếm, Q. Long Biên, Q.
Tây Hồ, Q. Thanh Xuân, Gia
Lâm, Thanh Trì, Từ Liêm, Đông Anh
10,9
Sóc Sơn
8,2
Q. Hà Đông, Tx. Sơn Tây, Ba Vì, Chương Mỹ, Đan Phượng,
Hoài Đức, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ,
Quốc Oai, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa
10,9
Phúc Thọ, Đan Phượng, Thạch Thất, Quốc Oại, Hoài Đức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Hà Tĩnh
Tx. Hà Tĩnh, Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà,
Vũ Quang
8,2
Hương Khê
10,9
26
Hậu giang
Châu Thành, Phụng Hiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tx. Vị Thanh, Vị Thủy, Long Mỹ, Châu Thành A
13,7
27
Hải Dương
Tp. Hải Dương, Bình Giang, Cẩm Giàng, Chí Linh, Gia
Lộc, Nam Sách, Ninh Giang, Thanh Miện
8,2
Kinh Môn, Kim Thành,
Thanh Hà, Tứ Kỳ
10,9
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q. Hồng Bàng, Q.
Kiến An, Q. Lê Chân, Q. Ngô Quyền, An Dương, An Lão, Kiến An, Bạch Long Vĩ, Thủy Nguyên
10,9
Q. Hải An,
Tx. Đồ Sơn, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Kiến Thụy, Cát Hải
8,2
29
Hòa Bình
Tx Hòa Bình, Đà
Bắc, Kim Bôi, Kỳ Sơn, Lạc Thủy, Lương
Sơn, Mai Châu
10,9
Cao Phong, Tân Lạc, Lạc Sơn, Yên Thủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Hưng Yên
Tx. Hưng Yên, Phù Cừ, Tiên Lữ
8,2
Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Mỹ Hào, Văn
Giang, Văn Lâm, Yên Mỹ
10,9
31
Khánh Hòa
Tp. Nha Trang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tx. Cam Ranh, Diên
Khánh, Vạn Ninh, Ninh Hòa
5,7
Khánh Sơn, Khánh Vĩnh
8,2
Trường Sa
7,0
32
Kiên Giang
Tx. Rạch Giá, Tx. Hà
Tiên, An Biên, An Minh,
Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao,
Hòn Đất, Kiên Hải, Kiên Lương, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phú Quốc.
7,0
33
Kon Tum
Tx. Kom Tum,
Kon Plông, Kon Rẫy, Đắk Glei, Đắk
Hà, Sa Thầy
8,2
Đắk Tô, Ngọc Hồi.
5,7
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tp. Đà Lạt, Đam
Rông, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà
10,9
Tx. Bảo Lộc, Bảo Lâm, Cát Tiên, Di Linh 8,2 Đạ Huoai, Đạ Tẻh
5,7
Lạc Dương
13,7
35
Lào Cai
Tp Lào Cai, Sa Pa, Bắc Hà, Bát Xát, Mường Khương,
Si Ma Cai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo Thắng, Bảo Yên, Văn Bàn
10,9
36
Lạng Sơn Lai Châu
TP. Lạng Sơn, Bắc Sơn, Bình Gia, Cao
Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn
Lãng, Văn Quan
8,2
Tx Lai Châu, Tx Lai Châu, Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên
8,2
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tx. Tân
An, Bến Lức, Cần Đước, Cần
Guộc, Châu Thành, Đức Hòa, Tân
Trụ, Tân Hưng, Tân Thạnh,
Thủ Thừa
13,7
Đức Huệ, Mộc Hóa, Thạnh Hóa, Vĩnh Hưng
14,9
38
Nam Định
Tp. Nam Định, Giao Thủy,
Hải Hậu, Mỹ Lộc, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản,
Xuân Trường, Ý Yên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
Nghệ An
Tp. Vinh, Tx. Cửa Lò, Hưng Nguyên, Nam Đàn, Thanh Chương, Đô Lương, Yên Thành, Quỳnh Lưu, Diễn Châu
8,2
Anh Sơn, Con Cuông,
Nghĩa Đàn, Tân Kỳ, Tương Dương,
Kỳ Sơn, Quế Phong
10,9
Quỳ Châu, Quỳ Hợp
13,7
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tx. Ninh Bình Tx.
Tam Điệp, Hoa Lư, Kim Sơn, Yên Khánh, Yên Mô
8,2
Gia Viễn,
Nho Quan
10,9
41
Ninh Thuận
Tx. Phan Rang, Ninh
Phước
1,4
Bắc Ái, Ninh Sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ninh Hải
3,4
42
Phú Thọ
Tp. Việt Trì, Tx. Phú Thọ, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm
Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh
Sơn, Thanh Thuỷ, Yên Lập
10,9
43
Phú Yên
Tp. Tuy
Hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đông Xuân, Sông
Hinh, Sơn Hòa
8,2
Phù Hòa, Sông Cầu, Tuy An,
Tuy Hòa
5,7
44
Quảng Bình
Tp. Đồng Hới, Bố Trạch,
Lệ Thủy, Minh Hóa, Quảng Ninh, Quảng
Trạch
8,2
Tuyên Hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
Quảng Nam
Tx. Tam
Kỳ, Tx. Hội An, Bắc Trà My,
Duy Xuyên, Đại Lộc, Điện Bàn, Nam Trà My,
Phú Ninh, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Tiên Phước, Hiệp Đức
8,2
Đông Giang, Nam
Giang, Phước Sơn, Tây Giang, Nam Trà My
10,9
46
Quảng Ngãi
Tx. Quảng Ngãi,
Bình Sơn, Đức Phổ, Lý Sơn, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Tây Trà, Trà
Bồng
10,9
47
Quảng Ninh
Tp. Hạ Long, Tx. Uông Bí, Đông Triều,
Yêu Hưng, Hoành Bồ, Bình Liêu
8,2
Tx. Móng Cái, Ba
Chẽ, Cô Tô, Đầm Hà, Hải Hà, Hoành
Bồ, Tiên Yên, Vân Đồn, Cẩm Phả
10,9
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tx. Đông Hà, Cam
Lộ, Cồn Cỏ, Đa Krông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng
Hóa, Vĩnh Linh
8,2
Tx. Quảng Trị,
Đa Krông, Hải Lăng, Triệu Phong
10,9
49
Sơn La
Tx Sơn La, Bắc Yên, Mai Sơn, Mộc Châu, Mường La, Phù Yên, Quỳnh Nhai, Sông Mã, Sốp Cộp, Thuận Châu, Yên
Châu
10,9
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tx. Sóc Trăng,
Cù Lao Dung, Kế Sách, Long Phú, Mỹ Xuyên,
Vĩnh Châu
10,9
Mỹ Tú, Ngã Năm, Thạnh Trị
13,7
51
Tây Ninh
Tx. Tây Ninh, Châu Thành, Hòa Thành, Tân Biên, Tân Châu
13,7
Gò Dầu, Trảng
Bàng, Bến cầu, Dương Minh Châu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
Thái Bình
Tp. Thái Bình, Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư
8,2
53
Thái Nguyên
Tp. Thái Nguyên, Định Hóa, Đồng Hỷ, Phổ Yên, Phú Bình, Phú Lương,Võ Nhai, Tx.Sông Công, Đại Từ
8,2
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tp. Thanh Hóa, Tx. Bỉm Sơn, Tx.
Sầm Sơn, Đông Sơn, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Nga Sơn, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Quảng Xương,
Tĩnh Gia, Triêu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định
8,2
Bá Thước, Thạch
Thành, Cẩm Thủy
13,7
Lang Chánh, Mướng Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Thường
Xuân, Ngọc Lặc, Cẩm Thủy
10,9
55
Thừa Thiên Huế
Tp. Huế, Phong
Điền, Phú Lộc, Phú Vang, Quảng Điền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Lưới, Hương Trà, Hương Thủy, Nam Đông
13,7
56
Tiền Giang
Tp. Mỹ Tho,
Tx. Gò Công, Cái Bè, Cai Lậy,
Châu Thành, Tân Phước, Chợ Gạo,
Gò Công Đông, Gò Công Tây
13,7
57
Tp. Hồ Chí Minh
Quận 2,Quận 3, Quận
4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Q.
Tân Phú, Q. Bình Tân, Q.
Bình Thạnh, Q. Gò Vấp, Q. Phú Nhuận, Q. Tân Bình, Q. Thủ Đức, Bình Chánh,
Nhà Bè, Hóc Môn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần Giờ
10,9
Củ Chi
14,9
58
Trà Vinh
Tx. Trà Vinh,
Càng Long
13,7
Cầu Kè, Cầu Ngang,
Châu Thành, Duyên Hải, Tiểu
Cần, Trà Cú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
Tuyên Quang
Tx. Tuyên
Quang, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Na Hang,
Sơn Dương
10,9
Sơn Dương
8,2
60
Vĩnh Long
Tx. Vĩnh Long, Long Hồ, Mang Thít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tam Bình, Trà
Ôn, Vũng Liêm, Bình Minh
10,9
61
Vĩnh Phúc
Tp. Vĩnh
Yên, Tx. Phúc Yên, Bình Xuyên, Lập Thạch,
Tam Dương, Vĩnh Tường,
Yên Lạc
10,9
Tam Đảo, Mê Linh
8,2
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tp. Yên Bái, Tx. Nghĩa Lộ, Lục Yên,
Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên,
Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình
10,9
Bảng D.2. Sự phân bố
các đặc tính chính của sét mặt đất
TT
Đặc tính sét
Tỷ lệ phần trăm các
khả năng trị số đặc tính có thể xảy ra lớn hơn giá trị sau đây
Đơn vị
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
50
25
10
1
1
Số sét lặp
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
7
12
2
Khoảng thời gian
giữa các sét
10
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
90
150
400
ms
3
Dòng sét thứ nhất, Imax
5
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
50
80
130
kA
4
Biên độ dòng sét
tiếp theo
3
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
30
40
kA
5
Độ dốc sét thứ
nhất, (dI/dt)
6
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30
40
70
GA/s
6
Độ dốc sét tiếp
theo, (dI/dt)
6
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
80
100
200
GA/s
PHỤ
LỤC E
(Tham
khảo)
TÍNH
TOÁN RỦI RO TỔN THẤT CHO MỘT TRẠM VIỄN THÔNG ĐIỂN HÌNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước và vật liệu nhà trạm: (5 x 3 x 3) m; bê
tông cốt thép;
- Độ cao anten và
khoảng cách từ anten tới nhà: cao 80 m, cách nhà 4 m;
- Đặc điểm và chiều
dài của các cáp vào nhà trạm:
+ Cáp điện lực dài
600 m, không có che chắn, chôn ngầm;
+ Cáp thông tin dài 1000 m, không có che chắn, treo nổi;
Hình E.1. Mô hình
trạm viễn thông có cột cao anten kề bên
E.1. Tính toán các diện tích rủi ro, A
- Diện tích rủi ro sét đánh trực tiếp vào nhà trạm, trong trường hợp này Ad = 0 (do nhà được bao phủ
bởi diện tích rủi ro của cột anten);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aa =
Π (3h)2 = Π. (3.80)2 =
1800956 (m2) = 0,2 (km2);
- Diện tích rủi ro sét đánh xuống đường
cáp thông tin:
Astele = 2.d1tele.Ltele - Aa/2= 2.1000.
1000 - 90000 = 1,91.
10-6 (m2) = 1,9 (km2)
- (diện tích rủi ro sét đánh xuống các đường cáp được giảm do sự che phủ bởi diện
tích rủi ro sét đánh xuống cột anten);
- Diện tích rủi ro sét đánh xuống cáp điện lực:
Aspower = 2. d1power.L power - Aa/2 = 2. 250. 600 - 90000 = 0,21. 10-6 (m2) = 0,2 (km2)
- Diện tích rủi ro sét đánh xuống lân cận nhà trạm, An, được giảm do sự bao phủ của
diện tích rủi ro sét đánh vào cột anten
và diện tích rủi ro sét đánh vào các đường dây,
riêng từng trường hợp ta có:
+ Trường hợp bao phủ bởi
cáp thông tin:
An(tele) = Π d2/2 - Aa/2 = 0,3 (km2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An(power) = Π d2/2 - Aa/2 + (Πd2/3 - 2 d1. d1 √3/2) = 0,5 (km2) - (các thành phần trong ngoặc biểu thị diện tích của
mảnh vòng tròn khi d= 2 d1)
Hình E.2.
Các diện tích rủi ro
E.2. Tính toán tần suất thiệt hại
Mật độ sét của khu vực đặt trạm viễn thông tại thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, theo Bảng D.1, Phụ lục D là Ng
= 3,7 lần/km2.năm.
Tần suất thiệt hại F phụ thuộc vào Ng, các diện tích rủi ro vừa tính toán trên và
các hệ số xác suất thiệt hại tương ứng với các biện pháp bảo vệ, có giá trị lấy theo các Bảng 5 đến Bảng 9.
Khi không có các biện pháp bảo vệ, chỉ xét che chắn của cấu trúc nhà và sự đấu
nối vỏ che chắn của cáp anten vào trạm, tần suất thiệt hại sẽ là:
- Tần
suất thiệt hại do sét đánh trực tiếp vào nhà trạm:
Fd = Ng.Ad. pd = 0 (do Ad = 0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fn = Ng. An .pn = Ng .(An(tele) + An(power)).pn
với pn
= 0,1 do toà nhà có cấu trúc bê tông cốt thép (theo Bảng 5),
Fn =
3,7. (0,3 + 0,5). 0,1 = 0,296 (lần/năm);
- Tần suất thiệt hại do sét đánh vào cáp
hoặc vùng lân cận cáp:
Fs =
Ng. (As(tele) + As(power)). ps
với ps
= 1 do không có các biện pháp bảo vệ trên cáp (theo Bảng 7):
Fs =
3,7. (1,9 + 0,2).1 = 7,7 (lần/năm)
- Tần suất thiệt hại do sét đánh trực tiếp
vào cột anten:
Fa
= Ng. Aa. pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fa =
3,7.0,2. 0,01 = 0,0047 (lần/năm);
E.3. Tính toán rủi ro tổn thất
- Rủi ro tổn thất cho con người ở bên trong khu vực trạm viễn thông được tính
theo công thức 2.1, với giả thiết lớp bề mặt sàn làm bằng bê tông khô (pinjury = 10-3 theo Bảng 9):
Rinjury
= L.pinjury. ΣFi =1.10-3. (0,296 + 7,7 + 0,0047) = 8.10-3
Rủi ro như trên là quá cao so với yêu cầu rủi ro cho phép (10-5), do vậy cần trang bị thêm các biện pháp bảo vệ.
- Rủi ro tổn thất dịch vụ được tính theo công thức 2.2:
Rloss = L.ΣFi
= 2,47.10-3.8 = 19,76.10-3
Rủi ro như trên là quá cao so với tiêu chuẩn rui ro cho phép (10-3), do vậy cần
trang bị thêm các biện pháp bảo vệ.
Từ tính toán trên,
ta thấy nguồn
tần suất thiệt
hại do sét lớn nhất là từ các đường
dây thông tin và điện lực (Fs =
7,7 lần/năm), do vậy, cần phải lắp
đặt trang bị bảo vệ trên các đường dây này. Nếu phương pháp lắp đặt có chất lượng, sẽ làm giảm Fn và Fs một hệ số p
= 0,01. Nhờ vậy, tần suất thiệt hại
sẽ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rủi ro tổn thất cho con người có thể được giảm bằng
cách trang bị hệ thống chống sét bên ngoài (pinjury = 0,1 theo Bảng 6) và bề mặt của diện tích làm
việc được phủ bằng vật liệu nhựa đường hoặc gỗ (pinjury =10-5), thì rủi ro tổn thất cho con người sẽ là:
Rinjury
= 8,51.10-2.10-1.10-5 =
8,51.10-8
Giá trị này là đạt so với tiêu chuẩn cho phép. Vì vậy, việc trang bị bảo vệ cho con người như trên là đã đủ.
- Rủi ro tổn thất dịch vụ:
Rloss =
8,51.10-2. 2,74.10-3 = 23,3.10-5 = 0,233.10-3
Giá trị này là đạt so với tiêu chuẩn cho phép. Vì vậy, việc trang bị bảo vệ cho dịch vụ như trên là đã đủ.
Thư mục
tài liệu tham khảo
[1] IEC 62305 - 1: 2006, Protection against lightning - Part 1: General
principles
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] IEC 62305 -3: 2006, Protection
against lightning - Part 3: Physical damage to structures and life hazard
[4] ITU-T
Recommendation K. 39 (1996), Risk assessment of damages to telecommunication
sites due to lightning discharges
[5] ITU-T
Recommendation K.40 (1996), Protection against LEMP in telecommunication
centers
[6] ITU-T
Recommendation K. 25 (1999), Protection of optical fibre cables
[7] ITU-T
Recommendation K. 47 (2008), Protection of telecommunication lines using
metallic conductors against direct lightning discharges.