Chất
dính kết nhựa đường
|
Mẫu
chính
|
Mẫu
phụ
|
Các loại nhựa đặc và nhựa lỏng
Các loại nhũ tương nhựa đường
|
4kg
6kg
|
2kg
3kg
|
Các mẫu phải lấy cùng ở vị trí và
có cùng một tính chất như nhau. Mẫu chính được dùng cho thí nghiệm. Mẫu phụ
được lưu trữ lại để dùng làm các thí nghiệm bổ sung khi cần thiết.
Khi giữ mẫu để thí nghiệm, phải có
phiếu mẫu ghi rõ:
- Nơi lấy mẫu:
- Ngày lấy mẫu:
- Phương pháp lấy mẫu:
- Số lượng mẫu:
- Đặc điểm sơ bộ của mẫu:
- Đặc điểm thời tiết khi lấy mẫu
(mưa, gió, nắng…)
- Người lấy mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Yêu cầu thí nghiệm:
1.5. Phương pháp lấy mẫu thí nghiệm
quy định như sau(*):
Đối với nhựa lỏng đựng trong thùng
hay bể chứa (nếu chưa đủ lỏng thì hâm nóng lên để lấy mẫu) dùng gáo múc hay bơm
để lấy mẫu ở cách thành thùng ít nhất là 10 cm và cách mặt thùng ít nhất là 20
cm (hay ít nhất là 1/3 chiều cao của nhựa lỏng có trong thùng). Đối với loại
nhựa đặc, thì cũng lấy mẫu tương tự như trên bằng xẻng con, đục hay dao vòng hơ
nóng. Cứ khoảng 100 thùng nhựa thì lấy mẫu ở 2 thùng, trong mỗi thùng phải lấy
1 mẫu chính và 1 mẫu phụ (như ở 1.4): mẫu ở thùng thứ hai là mẫu dự bị, chỉ
dùng khi kết quả thí nghiệm của mẫu ở thùng thứ nhất quá sai lệch so với yêu
cầu kỹ thuật chung của loại vật liệu đó.
Đối với nhũ tương nhựa đường, phải vớt
hết váng nhựa và nguấy đảo đều nhũ tương trước khi lấy mẫu.
Phải đựng mẫu thí nghiệm trong các
bình thủy tinh sạch, kín hoặc trong các họp kim loại không gỉ và không được sơn
ở phía trong (phía tiếp xúc với mẫu). Trước khi dùng để đựng mẫu nhũ tương, các
bình chứa được tráng rửa lại bằng chính loại nhũ tương đó. Đối với các mẫu nhựa
đặc, có thể dùng giấy không thấm nước, như giấy bao xi măng để bao gói.
1.6. Trước khi thí nghiệm, phải
loại bỏ các tạp chất có trong mẫu bằng cách chọn lọc qua rây 0,5 mm để loại bỏ
phần cặn ở trên rây. Nhiệt độ lọc nhựa và chế bị nhựa vào khuôn được quy định
như sau:
- Nhựa đặc các loại: 110oC
÷ 160oC
- Nhựa lỏng các loại: 80oC
÷ 105oC
- Nhũ tương nhựa đường: 18oC
÷ 30oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8. Muốn có loại nhựa loãng bằng
cách pha dầu vào nhựa đặc bitum theo một tỷ lệ định sẵn, cần thực hiện phương
pháp như sau:
- Đổ dầu (dầu hỏa, diêden…) với
khối lượng yêu cầu vào thùng quấy để xa bếp lửa tối thiếu 5cm.
- Đun nóng nhựa đặc với khối lượng
yêu cầu trên bếp lửa tới 120oC ÷ 140oC để nhựa chuyển
sang trạng thái lỏng hoàn toàn. Trường hợp quá 140oC thì phải để hạ
xuống 140oC.
- Rót từ từ nhựa vào thùng nguấy.
Đồng thời dùng gậy nguấy đều tay, liên tục. Sau khi rót hết nhựa vẫn tiếp tục
nguấy từ 45 gy ÷ 60 gy nữa.
Trường hợp dùng thùng máy nguấy cơ
giới thì tốc độ cánh quạt nguấy từ 60 ÷ 80 vòng/phút.
Khi hỗn hợp thu được có dạng lỏng
đều khi còn nóng và trở thành một thể đồng nhất sau khi nguội là đạt yêu cầu.
II. PHƯƠNG PHÁP
THÍ NGHIỆM
2.1. Xác định
độ kim lún
2.1.1. Loại nhựa thí nghiệm: Nhựa
đặc bitum; nhựa lỏng (sau khi đã chưng cất tới 360oC); nhũ tương
nhựa đường (sau khi đã tách nước ra khỏi nhũ tương).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2. Dụng cụ và thiết bị thí
nghiệm gồm có:
- Máy đo độ kim lún (với kim tiêu
chuẩn nặng 100gam),
- Đồng hồ bấm giây,
- Nhiệt kế 50oC, có độ
chính xác 0,1oC,
- Nhiệt kế 50oC, có độ
chính xác 0,1oC,
- Chậu nhôm đáy phẳng, đường kính
55mm, cao 35 mm,
- Hộp nhôm có đường kính 150 mm,
cao 80mm,
- Chậu đựng nước có dung tích 15
lít.
2.1.3. Khi thí nghiệm, phải chuẩn
bị sẵn nước đá và nước sôi để điều chỉnh nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4. Đổ mẫu nhựa đã chuẩn bị sẵn
vào chén nhôm đến cách miệng chén khoảng 5mm. Để nguội trong không khí ít nhất
là 1 giờ rồi ngâm chén mẫu vào chậu đựng nước có nhiệt độ 25oC trong
1 giờ nữa với điều kiện mặt mẫu phải ngập dưới mặt nước ít nhất là 20mm và đáy
chén nhôm phải kê cách đáy chậu nước ít nhất là 5mm.
Đổ nước có nhiệt độ 25oC
± 1oC vào hộp nhôm và đặt chén mẫu vào trong hộp sao cho mặt mẫu nằm
dưới mặt nước trong hộp ít nhất là 10 mm để chuẩn bị làm thí nghiệm.
2.1.5. Điều chỉnh máy đo độ kim lún
cho bằng phẳng, đặt hộp nhôm có chứa chén mẫu ngâm trong nước vào đế máy.
Điều chỉnh cho kim vừa sát mặt mẫu
và cách thành chén ít nhất là 10mm.
Điều chỉnh cho đầu nút của thước đo
chạm sát vào đầu kim, điều chỉnh cho kim quay trên bảng chỉ về số không và vặn
chặt chốt giữ kim lại. Kiểm tra lại nhiệt độ của nước.
Ấn nút để kim rơi tự do vào mẫu
nhựa, sau đúng 5 giây thì buông tay khỏi nút, kéo thước đo cho chạm sát với đầu
kim rồi đọc trị số độ lún chỉ trên bảng.
2.1.6. Lau sạch mũi kim bằng giẻ
mềm, thấm ẩm dầu hỏa và lại tiếp tục làm lại như trên tại các điểm thí nghiệm
khác ở cách nhau ít nhất là 10mm.
Kết quả thí nghiệm:
2.1.7. Độ kim lún, tính theo đơn vị
1/10 mm, là trị số trung bình của các kết quả đọc được trong 3 lần đo đối với
cùng một mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
mẫu nhựa có độ kim lún (1/10 mm)
Độ
chênh lệch giữa các lần đo không được quá (1/10mm)
160
÷ 320
75
÷ 160
25
÷ 75
<
25
10
5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Xác định
độ kéo dài
Thiết bị thí nghiệm
2.2.1. Loại nhựa thí nghiệm: nhựa
bitum, nhựa lỏng (sau khi chưng cất tới 360oC).
2.2.2. Dụng cụ và thiết bị thí
nghiệm gồm có:
- Máy kéo dài có tốc độ kéo dài:
5cm ± 0,5 cm/phút
- 3 khuôn mẫu bằng đồng,
- Nhiệt kế 50oC có độ
chính xác 0,1oC,
- Chậu đựng nước có dung tích 15l,
- Đèn cồn hay bếp dầu hỏa,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3. Khi thí nghiệm, cần phải
chuẩn bị sẵn:
- Va dơ lin để bôi trơn;
- Nước đá và nước sôi để điều chỉnh
nhiệt độ.
Trình tự thí nghiệm
2.2.4. Xoa đều vadơlin vào khuôn;
chú ý là ở phía trong khuôn thì chỉ xoa ở các phần tiếp giáp giữa khuôn với
nhau mà không xoa ở phần tiếp giáp giữa khuôn với nhựa.
Đổ mẫu nhựa đã chuẩn bị và đã được
hâm nóng đến nhiệt độ quy định vào khuôn. Sau đó, để nguội ở nhiệt độ bình
thường ít nhất trong 30 phút rồi dùng dao hơ nóng gọt phẳng mặt nhựa ở khuôn.
Đổ nước ở nhiệt độ 25oC
+ 05oC vào máy kéo dài, nước phải ngập trên khung kéo ít nhất là
40mm.
Trường hợp mẫu nhựa có trọng lượng
riêng dưới 1 thì pha rượu vào nước.
Trường hợp mẫu nhựa có trọng lượng
riêng lớn hơn 1 thì pha muối ăn vào nước. Việc pha chế sao cho trọng lượng
riêng của nước bằng trọng lượng riêng của nhựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng công tắc cho máy kéo dài làm
việc, theo dõi để ghi lại trị số độ dài của mẫu bị kéo dài ra khi mẫu vừa đút
theo số chỉ ở trên thước đo gắn ở thành máy kéo dài.
Kết quả thí nghiệm
2.2.6. Độ kéo dài, tính theo đơn vị
cm, là trị số trung bình của các kết quả đọc được sau 3 lần thí nghiệm đối với
3 mẫu thử. Sai số cho phép giữa các lần thí nghiệm không được chênh lệch nhau
quá 10%.
2.3. Xác định
nhiệt độ mềm của nhựa (theo phương pháp vòng và bi).
2.3.1. Loại nhựa thí nghiệm: Nhựa
đặc bitum, nhựa đặc hắc ín, nhựa lỏng sau khi đã chưng cất tới 360oC,
nhũ tương nhựa đường (sau khi đã chưng cất tới 360oC).
Nhựa lỏng (sau khi đã lấy hết nước
khỏi nhũ tương)
Thiết bị thí nghiệm
2.3.2. Dụng cụ và thiết bị thí
nghiệm gồm có:
- 2 khuôn mẫu tròn để đổ nhựa,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khung treo để đặt khuôn mẫu và
bi,
- Bình thủy tinh hoặc cốc mở
1000ml,
- Dao cắt nhựa,
- Nhiệt kế thủy ngân 200oC,
có độ chia 0,5oC,
- Đèn cồn hay bếp dầu hỏa có lưới
amiăng, điều chỉnh được nhiệt độ.
2.3.3. Vật liệu cần dùng trong thí
nghiệm gồm có:
- Nước lọc,
- Nước đá để khống chế nhiệt độ 5oC,
- Vadơlin,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thí nghiệm
2.3.4. Xoa dầu vadơlin trên mặt tấm
đồng để đặt khuôn. Đổ nhựa đã chuẩn bị và được hâm nóng đến nhiệt độ quy định
và khuôn rồi để nguội trong không khí ở nhiệt độ bình thường ít nhất là 1 giờ.
Dùng dao đã hơ nóng để gọt nhẵn mặt nhựa trên khuôn.
Điều chỉnh lại khoảng cách bi rơi ở
giá treo đúng kích thước quy định.
Đổ nước lọc vào bình thủy tinh (hay
cốc mỏ) đến mức độ quy định, dùng nước đá để điều chỉnh cho nhiệt độ đạt 5oC.
2.3.5. Lắp khuôn mẫu và nhiệt kế
vào giá treo. Đặt các viên bi vào giá đỡ gác ở trên mặt mẫu, rồi nới các vít ở
giá đỡ sao cho viên bi nằm đúng ở giữa mặt khuôn mẫu. Ngâm giá treo có lắp
khuôn mẫu và bi vào trong bình thủy tinh đựng nước lọc ở 5oC ít nhất
trong 15 phút với mực nước trên mặt nhựa không dưới 5cm rồi đặt bình thủy tinh
lên trên bếp dầu. Để 1 phút cho giá treo ổn định rồi bắt đầu gia nhiệt với tốc
độ tăng nhiệt độ 5oC ± 0,5oC trong mỗi phút.
Quan sát thí nghiệm và ghi lại
nhiệt độ khi viên bi vừa rơi chạm mặt thanh đáy của giá treo.
2.3.6. Nếu mẫu nhựa có nhiệt độ mềm
vượt quá 80oC thì phải làm lại thí nghiệm bằng cách dùng glyxêrin ở
32oC thay cho nước lọc ở 5oC, trình tự thí nghiệm cũng
tương tự như khi dùng nước lọc.
Kết quả thí nghiệm
2.3.7. Nhiệt độ mềm của mẫu thử là
trị số trung bình của nhiệt độ quan sát được khi 2 viên bi lần lượt rơi khỏi 2
khuôn mẫu lắp trên giá treo. Sai số về nhiệt độ khi 2 viên bi rơi trong thí
nghiệm không được vượt quá 0,5oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1. Loại nhựa thí nghiệm: nhựa
đặc bitum, hắc ín, nhựa loãng; nhựa nhũ tương.
Thiết bị thí nghiệm
2.4.2. Dụng cụ và thiết bị thí
nghiệm gồm có:
- Cốc mỏ 1000ml,
- Bếp điện hay bếp dầu,
- Đồng hồ bấm giây, tủ sấy,
- Chỉ để buộc,
- Giá treo mẫu.
2.4.3. Ngoài mẫu nhựa, phải chuẩn
bị 20 viên đá với cỡ 20x40mm để nhúng vào nhựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.4. Chọn mẫu đá dăm (gốc vôi)
hoặc đá sỏi (gốc silic) kích cỡ 30 ÷ 40mm với khối lượng không ít hơn 10 viên. Dùng
nước rửa sạch, sấy khô ở 105oC tới khi ổn định về trọng lượng:
- Buộc dây vào từng hòn đá đưa vào
tủ sấy trong 1 giờ tới nhiệt độ làm việc của loại nhựa dùng thí nghiệm (bitum
hoặc hắc ín).
2.4.5. Nhúng từng hòn đá vào nhựa
cũng đã được đun nóng tới nhiệt độ làm việc. Thời gian nhúng 15 giây.
- Treo những hòn đá đã nhúng nhựa
lên giá trong 15 phút, để nhựa thừa chảy bớt và đá nguội đi (với nhựa lỏng thì
căn cứ độ đông đặc để có thể thêm thời gian treo).
- Nhúng từng viên đá vào cốc mỏ có
nước cất đã đun sôi trong 3 phút. Trong thời gian đá ở trong nước sôi, nó không
được chạm vào thành cốc. Riêng thí nghiệm với nhựa nguội nhũ tương thì đá sau
khi đã sấy khô, không phải làm nóng và nhựa cũng không phải đun nóng.
2.4.6. Sau đó nhấc các hòn đá ra và
quan sát ngay từng hòn, đánh giá độ dính bám của nhựa trên mặt hòn đá theo 5
cấp quy định.
Kết quả thí nghiệm
2.4.7. Độ dính bám của nhựa với đá
vôi được đánh giá theo 5 cấp như sau:
- Cấp 5: Màng nhựa còn lại
đầy đủ bao bọc toàn bộ bề mặt viên đá dính bám rất tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấp 3: Cá biệt ở từng chỗ
trên mặt đá màng nhựa bị bong, nhưng nói chung bề mặt đá vẫn giữ được màng
nhựa, dính bám trên bình.
- Cấp 2: Màng nhựa lẫn vào
nước mặt đá dăm trần hoàn toàn song hạt nhựa nổi lên mặt nước: dính bám kém.
- Cấp 1: Màng nhựa lẫn hoàn
toàn vào nước, mặt đá dăm trần, sạch, toàn bộ nhựa nổi trên mặt nước: dính bám
rất kém.
2.4.8. Độ dính bám của mẫu nhựa
được xác định theo trị số trung bình dính bám của 10 viên đá được dùng trong
thí nghiệm.
2.5. Xác định
nhiệt độ bắt lửa
2.5.1. Loại nhựa thí nghiệm: nhựa
đặc bitum, nhựa lỏng.
Thiết bị thí nghiệm:
2.5.2. Dụng cụ và thiết bị thí
nghiệm gồm có:
- Giá có vòng đỡ để đặt chén mẫu
thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chén trong (chén nhỏ) dày 1mm, có
đường kính 61 ± 1mm và cao 47 ± 1mm,
- Chén ngoài (chén to) có đường
kính 120 ± 5mm và cao 80 ± 5mm,
- Nhiệt kế 400oC
- Đèn cồn hay bếp điện,
- Đồng hồ bấm giây,
- Một ít đóm nứa khô chẻ mỏng.
Trình tự thí nghiệm
2.5.3. Đổ mẫu nhựa đã chuẩn bị sẵn
và đã hâm nóng đổ thành dạng lỏng vào chén nhỏ, mặt nhựa thấp hơn miệng chén
12mm. Cắm nhiệt kế vào chén sao cho bình thủy ngân của nhiệt kế nằm ở chính
giữa mẫu nhựa. Sau đó, để nguội ở nhiệt độ bình thường ít nhất là 1 giờ đối với
loại nhựa lỏng hay 30 phút đối với nhựa đặc.
Đặt chén nhỏ đã đổ nhựa vào trong
lòng chén lớn đựng cát. Chiều dầy của lớp cát đệm giữa 2 chén vào khoảng 5 - 8
mm và mặt lớp cát đệm quanh chén phải cao ngang với mặt nhựa ở trong chén nhỏ. Đặt
bộ chén lên bếp để đun nhựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lúc đó kết thúc thí nghiệm. (Trường
hợp muốn tìm thêm nhiệt độ bốc cháy thì tiếp tục gia nhiệt và làm theo thao tác
như trên. Khi ngọn lửa xanh xuất hiện trên mặt nhựa và tồn tại không ít hơn 5
giây thì ghi lại nhiệt độ. Đó là nhiệt bị bốc cháy.
2.6. Xác định
khối lượng thể tích
2.6.1. Loại nhựa thí nghiệm: nhựa
đặc bitum, nhựa đặc hắc ín, nhựa lỏng.
Thiết bị thí nghiệm
2.6.2. Dụng cụ và thiết bị thí
nghiệm gồm có:
- Bình đo khối lượng thể tích nhựa
đường,
- Cân kỹ thuật có độ chính xác đến
0,01 g,
- Tủ sấy,
- Nhiệt kế 100oC,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3. Khi thí nghiệm cần chuẩn bị
sẵn:
- Nước cất có nhiệt độ 25oC,
- Nước đá và nước sôi để điều chỉnh
nước cất đúng ở 25oC.
Trình tự thí nghiệm
2.6.4. Cách điều chỉnh để nước cất có
nhiệt độ 25oC: ngâm bình nước cất vào trong nước lạnh 5oC
÷ 10oC nếu nước cất có nhiệt độ lớn hơn 25oC.
- 60oC. Nếu nước cất có
nhiệt độ dưới 25oC cho đến khi nào nhiệt độ của nước cất đạt đúng 25oC
thì chuyển bình nước cất sang ngâm vào trong chậu nước có cùng nhiệt độ là 25oC
ít nhất trong 30 phút nữa rồi mới đem dùng vào thí nghiệm.
2.6.5. Sấy khô bình đo khối lượng
thể tích ở nhiệt độ 50-60oC trong tủ sấy rồi đem cân khối lượng bình
và nút.
Đổ đầy nước cất ở 25oC
vào bình đo đến vạch định mức rồi đem cân khối lượng bình có nước cất và nút.
Đổ hết nước cất đi và sấy khô bình trở lại.
2.6.6. Rót mẫu nhựa đã chuẩn bị sẵn
và đã hâm nóng để thành dạng lỏng vào khoảng 2/3 bình đo rồi đem đặt vào trong
tủ sấy ở nhiệt độ làm nhựa hóa lỏng trong khoảng từ 30 đến 60 phút để cho không
khí còn lẫn trong mẫu thoát hết ra ngoài. Để không khí thoát được nhanh và
thoát hết, có thể lắc nhẹ bình đo hay nguấy mẫu nhẹ nhàng bằng 1 đũa thủy tinh
mảnh đã hơ nóng. Sau đó, để bình đo và mẫu nguội đến 25oC thì đem
cân để xác định khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thí nghiệm:
2.6.7. Khối lượng thể tích của mẫu
nhựa, tính chính xác đến 0,01 g/cm2, được xác định theo công thức:
g =
Khối lượng mẫu
C
- A
= R/cm3
Thể tích mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
A: Khối lượng của bình không và nút
(g)
B: Khối lượng của bình đầy nước cất
và nút (g)
C: Khối lượng của bình có mẫu nhựa
và nút (g)
D: Khối lượng của bình đầy có mẫu
nhựa, nước cất và nút (g).
2.6.8. Kết quả thí nghiệm là trị số
trung bình của các kết quả thu được sau 2 lần thí nghiệm đối với cùng 1 mẫu
nhựa. Sai số cho phép giữa 2 lần thí nghiệm này không được vượt quá 0,01g/cm3
2.7. Xác định
hàm lượng bã tro còn lại sau khi nung
Thiết bị thí nghiệm.
2.7.1. Loại nhựa thí nghiệm: Nhựa
đặc bitum, nhựa lỏng, nhũ tương nhựa đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân kỹ thuật có độ chính xác đến
0,01g,
- 8 bát sắt,
- Lò nung,
- Bình giữ ẩm.
Trình tự thí nghiệm.
2.7.3. Sấy thật khô bát sắt, để
nguội đến nhiệt độ không khí bình thường rồi đem cân để xác định khối lượng bát
không, với mức chính xác đến 0,01g. Để khoảng 20g mẫu nhựa đã chuẩn bị sẵn cho
vào bát sắt, để nguội đến nhiệt độ bình thường và đem cân khối lượng bát sắt có
chứa mẫu, chính xác đến 0,01g.
2.7.4. Đặt bát đựng mẫu vào lò nung
và nâng từ từ nhiệt độ lên với tốc độ 20o/1 phút cho đến khi đạt
được nhiệt độ 950-1000oC thì giữ nguyên ở nhiệt độ này khoảng 30
phút. Lấy bát mẫu ra, để nguội rồi đem cân khối lượng. Sau đó lại tiếp tục đưa
mẫu vào lò nung. Cứ tuần tự lặp lại quá trình nung, để nguội và cân nhiều lần
như vậy cho đến khi khối lượng của bát đựng mẫu không thay đổi nữa thì dừng thí
nghiệm.
Kết quả thí nghiệm.
2.7.5. Hàm lượng bã tro còn lại sau
khi nung, tính chính xác đến 0,1% được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
A: Khối lượng bát không (g),
B: Khối lượng bát và mẫu nhựa trước
khi nung (g),
C: Khối lượng bát và mẫu nhựa sau
khi nung (g).
2.7.6. Kết quả thí nghiệm được lấy
bằng trị số trung bình tìm được sau 3 lần thí nghiệm đối với cùng một mẫu thử.
Sai số giữa 3 lần thí nghiệm không vượt quá 0,01%.
2.8. Xác định
lượng hao tổn sau khi sấy và tính chất của phần còn lại sau khi sấy
2.8.1. Loại nhựa thí nghiệm: nhựa
đặc bitum
Thiết bị thí nghiệm.
2.8.2. Dụng cụ và thiết bị thí
nghiệm để xác định lượng hao tổn sau khi sấy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tủ sấy,
- Nhiệt kế 300oC.
- Đồng hồ,
- 3 chén nhôm đáy phẳng, dày 1,5mm,
cao 35mm, có đường kính 55mm (cũng là dụng cụ để xác định độ kim lún).
2.8.3. Dụng cụ và thiết bị thí
nghiệm để xác định độ kim lún, độ kéo dài và nhiệt độ mềm như ở các mục 2.1.2;
2.1.3; 2.2.2; 2.2.3; 2.3.2; 2.3.3.
Trình tự thí nghiệm.
2.8.4. Sấy thật khô chén nhôm, để
nguội đến nhiệt độ không khí bình thường rồi đem cân khối lượng của chén nhôm
với độ chính xác đến 0,01g. Đổ khoảng 50g mẫu nhựa đã chuẩn bị sẵn và đã hâm
nóng đủ để hóa lỏng vào chén nhôm, để nguội đến nhiệt độ bình thường và đem cân
khối lượng chén nhôm và mẫu chính xác đến 0,01g.
2.8.5. Đặt chén đựng mẫu vào trong
tủ sấy và nâng từ từ nhiệt độ với tốc độ tăng nhiệt là 10oC trong 1
phút lên đến 160oC rồi giữ nguyên ở nhiệt độ này đúng 5 giờ (khi
kiểm tra nhiệt độ, phải đặt bầu thủy ngân của nhiệt kế vào đúng giữa mẫu nhựa
được thí nghiệm).
Sau khi sấy đủ 5 giờ ở 160oC,
lấy chén mẫu ra, để nguội đến nhiệt độ bình thường rồi đem cân lại khối lượng
với độ chính xác đến 0,01g. Suốt thời gian thí nghiệm, nhiệt độ trong tủ sấy
không được chênh lệch hơn 1oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.6. Dùng mẫu nhựa đã chuẩn bị
ban đầu và phần còn lại sau khi đã sấy ở 160oC trong 5 giờ để lần
lượt làm các thí nghiệm về độ lún, về nhiệt độ mềm của nhựa trước và sau khi
sấy và làm thí nghiệm về độ kéo dài của phần nhựa còn lại sau khi sấy theo
trình tự đã nêu ở các mục 2.1.4; 2.1.5; 2.1.6; 2.3.4; 2.3.5; 2.3.6; 2.2.4;
2.2.5.
Kết quả thí nghiệm
2.8.7. Lượng hao tổn sau khi sấy,
tính chính xác đến 0,1% được xác định theo:
Trong đó:
A: khối lượng bát không (g),
B: khối lượng bát mẫu trước khi sấy
(g),
C: khối lượng bát và mẫu sau khi
sấy ở nhiệt độ 160oC trong 5 giờ (g),
2.8.8. Kết quả thí nghiệm và lượng
hao tổn sau khi sấy được lấy bằng trị số trung bình tìm được sau 3 lần thí
nghiệm đối với cùng một mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ kéo dài của mẫu sau khi sấy.
b) Mức giảm độ khi lún =
Độ kim lún sau khi sấy
x 100 (%)
Độ kim lún trước khi sấy
c) Mức tăng nhiệt độ khi lún =
nhiệt độ mềm sau khi sấy
x 100 (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9. Xác định
hàm lượng hòa tan trong benzen
2.9.1. Loại nhựa thí nghiệm: nhựa
đặc bitum, nhựa lỏng.
Thiết bị thí nghiệm:
2.9.2. Dụng cụ và thiết bị thí
nghiệm gồm có:
- Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01
g,
- 3 bình tam giác,
- Giấy lọc nhựa,
- Tủ sấy,
- Bình giữ ẩm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thí nghiệm.
2.9.2. Sấy thật khô bình tam giác
(cho đến khi khối lượng bình không thay đổi) rồi cân để xác định khối lượng
bình chính xác đến 0,001 g.
Sấy thật khô giấy lọc và cần để xác
định khối lượng giấy lọc.
Cho khoảng 5 gam mẫu nhựa đã chuẩn
bị sẵn và đã hâm nóng đủ để thành dạng lỏng vào bình tam giác, để nguội đến
nhiệt độ không khí bình thường rồi cân khối lượng bình và mẫu.
2.9.3. Đổ vào bình tam giác đã có
nhựa vào khoảng 100ml ben zen, lắc thật kỹ cho nhựa hòa tan hết trong benzen,
sau đó lọc dung dịch này qua giấy lọc nhựa. Đổ thêm khoảng 10ml benzen để tráng
thật sạch bình tam giác: lượng ben zen để tráng bình này cũng phải được đổ qua
giấy để lọc.
Sấy khô giấy lọc có cặn và bình tam
giác trong tủ sấy ở nhiệt độ 105oC trong khoảng 30 phút, rồi lấy ra
để nguội đến nhiệt độ bình thường trong bình giữ ẩm và đem cân khối lượng, rồi
lại đưa vào tủ sấy để sấy tiếp. Cứ tuần tự lặp lại quá trình sấy, để nguội và
cân nhiều lần đến khi nào khối lượng cân được không thay đổi nữa thì dừng thí
nghiệm.
Kết quả thí nghiệm:
2.9.4. Hàm lượng nhựa hòa tan trong
benzen, tính chính xác đến 0,1% được xác định theo:
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: khối lượng bình tam giác (g),
B: khối lượng giấy lọc đã sấy khô
(g),
C: khối lượng bình tam giác có chứa
mẫu (g),
D: khối lượng bình tam giác và giấy
lọc có cặn đã sấy khô (g).
2.9.5. Kết quả thí nghiệm về hàm
lượng nhựa hòa tan là trị số trung bình tìm được sau 2 lần thí nghiệm đối với
cùng một mẫu thử.
Sai số giữa 2 lần thí nghiệm không
vượt quá 0,2%.
2.10. Xác
định hàm lượng nước- xác định hàm lượng nhựa đường và tính chất của nhựa lấy ra
từ nhũ tương nhựa đường
Thiết bị thí nghiệm.
2.10.1. Dụng cụ và thiết bị thí
nghiệm để xác định hàm lượng nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình thủy tinh đáy tròn dung tích
500 ml,
- Ống ngưng lạnh,
- Giá sắt và kẹp có bọc cao su,
- Ống cao su,
- Đèn cồn hay bếp dầu,
- Ống đo dung tích 150ml, có đoạn
thu hẹp với đường kính 6mm, dung tích 6ml để dùng cho nhựa đặc và nhựa lỏng.
- Ống đo dung tích 150mm có đoạn
thu hẹp với đường kính 12mm, dung tích 20ml để dùng cho nhũ tương nhựa đường.
- Ben zen để hòa tan (nhựa)
2.10.2. Dụng cụ và thiết bị thí
nghiệm để xác định hàm lượng bã tro còn lại sau khi nung, độ kim lún và nhiệt
độ mềm của nhựa tách ra từ nhũ tương nhựa đường như ở các mục 2.7.2; 2.1.2;
2.1.3; 2.3.2; 2.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.3. Sấy khô bình đáy tròn rồi
cân khối lượng bình chính xác đến 0,01g.
Cho mẫu vào bình khối lượng:
100 g nếu là nhựa đặc hay nhựa pha
dầu, đã đun sơ bộ tới 50-80oC.
50 g nếu là nhũ tương nhựa đường.
Cân khối lượng bình và mẫu với độ
chính xác đến 0,01g.
Đổ thêm vào bình khoảng 100g ben
zen nếu mẫu thí nghiệm là nhựa đặc hay nhựa lỏng, hoặc khoảng 150g benzen nếu
mẫu thí nghiệm là nhũ tương nhựa đường rồi lắc kỹ cho nhựa tan đều.
2.10.4. Dùng ống cao su, giá sắt và
kẹp bọc cao su để nếu bình đáy tròn với ống ngưng lạnh và đặt bình đáy tròn lên
bếp. Gia nhiệt từ từ rồi giữ nguyên ở nhiệt độ 130oC-150oC
để cho hơi nước và ben zen bốc lên, ngưng tụ lại ở trong ống ngưng lạnh và chạy
vào ống đo có chia độ đến 0,1ml, tiếp tục giữ nguyên nhiệt độ như trên đến khi
nào benzen và nước thoát ra hết mới dừng thí nghiệm. Nhúng ống đo vào nước ấm
50-60oC để việc phân định ranh giới nước và benzen rõ ràng hơn. Khi
ranh giới này đã rõ, để ống đo nguội tới 20-25oC và xác định thể
tích nước.
2.10.5. Khi thí nghiệm đối với nhũ
tương nhựa đường dùng lượng nhựa còn lại trong bình đáy tròn sau khi tách nước
để lần lượt làm các thí nghiệm về hàm lượng bã tro còn lại sau khi nung, độ kim
lún và nhiệt độ mềm của nhựa lấy ra từ nhũ tương theo trình tự đã nêu ở các mục
2.7.3; 2.7.4; 2.1.4; 2.1.5; 2.1.6; 2.3.4; 2.3.5; 2.3.6.
Kết quả thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(%)
Trong đó:
A: Khối lượng bình đáy tròn (g),
B: Khối lượng của bình và mẫu thí
nghiệm (g),
C: Khối lượng, tức cũng là thể tích
của nước tách ra khỏi mẫu thí nghiệm (g).
2.10.7. Kết quả thí nghiệm về hàm
lượng nước được lấy bằng trị số trung bình của các kết quả thu được sau 2 lần
thí nghiệm đối với cùng một mẫu thử.
Hàm lượng có trong nhũ tương nhựa
đường được xác định theo:
Nh
= [100-N] (%)
Trong đó: N: Hàm lượng nước, xác
định theo L.3.1 và L3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mức giảm độ kim lún = [độ kim
lún của nhựa tách ra từ nhũ tương /độ kim lún của nhựa dùng để sản xuất nhũ
tương] x 100 (%).
b) Mức tăng nhiệt độ mềm = [nhiệt
độ mềm của nhựa tách ra từ nhũ tương/nhiệt độ mềm của nhựa dùng để sản xuất nhũ
tương] x 100 (%).
2.11. Xác
định độ nhớt
2.11.1. Loại nhựa thí nghiệm: nhựa
đặc hắc ín, nhựa lỏng, nhũ tương nhựa đường.
Thiết bị thí nghiệm
2.11.2. Dụng cụ và thiết bị thí
nghiệm gồm có:
- Dụng cụ đo độ nhớt tiêu chuẩn.
- 3 ống đồng có lỗ tròn ở đáy lần
lượt là 3mm ± 0,08 mm, 5mm ± 0,1 mm và 10mm ± 0,2mm.
- Que sắt có gắn viên bi ở đầu dưới
để đậy lỗ của ống đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đồng hồ bấm giây,
- Nước sôi để điều chỉnh nhiệt độ.
Trình tự thí nghiệm:
2.11.3. Lắp ống đồng khít với thành
bên trong của dụng cụ đo độ nhớt (dùng ống có lỗ 3mm khi thí nghiệm với nhũ
tương nhựa đường, ống có lỗ 5mm với nhựa lỏng và ống có lỗ 10 mm với nhựa đặc hắc
ín). Dùng que sắt có gắn liền viên bi để bịt lỗ ở đáy ống.
Đổ nước có nhiệt độ quy định vào
trong dụng cụ đo độ nhớt (nhiệt độ thí nghiệm độ nhớt quy định đối với nhũ
tương nhựa đường là 20oC, đối với nhựa lỏng là 60oC và
đối với nhựa đặc hắc ín là 30oC). Đổ mẫu thí nghiệm đã chuẩn bị sẵn và
đã được hóa lỏng vào đầy khoảng 2/3 ống đồng. Khi để mẫu vào ống đồng, cần chú
ý, để nhiệt độ của mẫu cao hơn nhiệt độ của nước khoảng 2-3oC. Đậy
nắp dụng cụ đo độ nhớt lại, xoay nhẹ nắp (có gắn sẵn cánh quạt ở dưới) để khuấy
cho nước có nhiệt độ đồng đều. Đặt ống đo ở dưới đáy ống đồng.
2.11.4. Để yên tĩnh một lát đến khi
nào thấy nhiệt độ giữa mẫu thí nghiệm và nước không chênh nhau quá 0,5oC
thì nhấc que sắt lên để mẫu thí nghiệm tự chảy vào ống đo.
Khi mẫu thí nghiệm chảy vào ống đo
được đúng 30ml thì bấm đồng hồ giây và đến khi chảy vào được đúng 80 ml thì bấm
lại cho đồng hồ ngừng hoạt động và hạ que sắt xuống để bịt lại lỗ ở đáy ống
đồng.
Kết quả thí nghiệm.
2.11.5. Độ nhớt được đánh giá bằng
khoảng thời gian, tính bằng giây (sec), để cho 50ml mẫu thí nghiệm chảy qua lỗ
tiêu chuẩn ở đáy ống đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số giữa 2 lần thí nghiệm này
không được vượt quá 5%.
2.12. Đánh
giá hình dáng bề ngoài
2.12.1. Đối với nhựa đặc hắc ín và
nhũ tương nhựa đường chỉ đánh giá bằng mắt thường hình dáng bề ngoài của mẫu ở
trạng thái tự nhiên (trong môi trường nhiệt độ bình thường), đối với nhựa lỏng
thì đánh giá thêm cả ở trạng thái đã hâm nóng đến nhiệt độ quy định.
Đối với mẫu thí nghiệm, phải đánh
giá cả ở trên bề mặt mẫu và bên trong mẫu.
2.12.2. Đối với mẫu thí nghiệm, cần
đánh giá theo các nội dung sau đây:
- Đồng đều hay không đồng đều,
- Nhẵn bóng hay mờ,
- Có hạt hay lỏng đều,
- Mùi vị, màu sắc, thuộc dạng lỏng,
rắn, mềm hay dính, ròn khi mẫu ở trạng thái tự nhiên hay khi đã được hâm nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thí nghiệm.
2.13.1. Dụng cụ và thiết bị thí
nghiệm gồm có:
- Bình cầu chưng cất 50ml,
- Ống ngưng lạnh,
- Ống cao su để nối,
- Giá sắt và kẹp có bọc cao su,
- Ống thủy tinh có đường kính 20mm,
dài 600mm,
- Nhiệt kế 400oC,
- Tủ sấy,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống đo để hứng lượng chất thu
được,
- Cân kỹ thuật có độ chính xác
0,10g.
Trình tự thí nghiệm.
2.13.2. Hàm lượng chất thu được khi
chưng cất nhựa đặc hắc ín hay nhựa lỏng cần được xác định từng phần trong quá
trình chưng cất lần lượt theo 3 khoảng nhiệt độ quy định như sau:
Đối với nhựa đặc hắc ín:
Đối với nhựa lỏng
190oC ÷ 270oC
Từ 190oC đến 225oC
270oC ÷ 300oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300oC ÷ 360oC
315oC ÷ 360oC
2.13.3. Sấy thật khô bình chưng cất
và các ống đo rồi cân để xác định khối lượng của từng dụng cụ.
Đổ khoảng 300 g mẫu đã chuẩn bị sẵn
vào bình chưng cất và cân đối khối lượng bình và mẫu.
Dùng các ống cao su và kẹp để nối
bình chưng cất với ống ngưng lạnh và các dụng cụ khác trong thí nghiệm. Lắp
nhiệt kế vào để theo dõi nhiệt độ sao cho bầu thủy ngân của nhiệt kế được treo
lơ lửng vừa sát dưới miệng ống thoát hơi.
2.13.4. Đặt bình chưng cất lên bếp
nung, từ từ nâng nhiệt độ và điều chỉnh tốc độ gia nhiệt sao cho cứ 1 giây thì
làm ngưng tụ được 2 giọt.
Quan sát nhiệt độ thí nghiệm. Khi
nhiệt độ lần lượt đạt tới các điểm nhiệt độ cao nhất trong từng khoảng quy định
với từng loại nhựa mềm ở 2.10.2 thì thay ống đo và cân để xác định khối lượng
chất thu được trong ống đo.
Kết quả thí nghiệm.
2.13.5. Hàm lượng chất thu được
theo từng khoảng nhiệt độ chưng cất, tính chính xác đến 0,1 % được xác định
theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
A: khối lượng bình chưng cất (g),
B: khối lượng bình chưng cất và mẫu
(g),
C: khối lượng chất thu được khi tới
điểm nhiệt độ cao nhất của khoảng thứ nhất (g).
D và E: khối lượng chất thu được
trong các khoảng nhiệt độ thứ hai và thứ ba (g)
2.13.6. Hàm lượng chất thu được
trong từng khoảng nhiệt độ là trị số trung bình của 2 lần thí nghiệm. Sai số
cho phép giữa 2 lần thí nghiệm đối với từng khoảng nhiệt độ không được vượt quá
1%.
2.13.7. Lượng chất còn lại sau khi
chưng cất đến điểm nhiệt độ cao nhất của khoảng thứ ba được xác định theo:
(%)
2.14. Xác
định độ đồng đều và độ ổn định của nhũ tương nhựa đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14.1. Dụng cụ và thiết bị thí
nghiệm gồm có:
- Rây có lỗ 0,14 mm,
- Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1
g,
- Bình thủy tinh để lưu mẫu,
- Chậu thủy tinh,
- Chén sứ, bát sứ,
- Tủ sấy.
2.14.2. Vật tư hóa chất cần thiết
cho thí nghiệm.
- Ben zen,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xà phòng,
- A xít,
- Nước sạch.
Trình tự thí nghiệm.
2.14.3. Trước khi thí nghiệm, các
dụng cụ phải được rửa sạch bằng ben zen, rồi sấy khô, sau đó được rửa lại bằng
nước cất và sấy khô.
2.14.4. Lưu mẫu nhũ tương vừa sản
xuất xong trong bình thủy tinh sạch và kín ở nhiệt độ không khí bình thường
(18-20oC) để lấy dần ra qua rây 0,14 mm sau 2 ngày, 30 ngày, và 60
ngày lưu mẫu.
Mỗi khi lấy mẫu ra để rây, phải
quan sát xem nhũ tương có đồng đều hay không và nhựa có bị vón cục hay không.
2.14.5. Việc rây mẫu sau 2 ngày, 30
ngày hoặc 60 ngày lưu mẫu phải tiến hành tuần tự như sau:
Chuẩn bị nước xà phòng 2% hay a xít
2% tùy theo mẫu thuộc loại nhũ tương kiềm hay a xít. Đổ khoảng 2 lít nước đã
pha xà phòng hay a xít vào chậu thủy tinh, rót khoảng 100 g nhũ tương vào bát
sứ đã biết sẵn khối lượng và đem cân để xác định chính xác khối lượng nhũ
tương. Đặt rây vào chậu nước và đổ nhũ tương vào, lắc nhẹ rây đều đặn trong chậu
nước độ 2 phút, rồi nhấc cao rây lên và tiếp tục rửa rây bằng nước đã pha xà
phòng hay a xít cho đến khi nước chảy qua rây trong thì thôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thí nghiệm.
2.14.6. Hàm lượng phần còn lại trên
rây 0,14mm, lấy chính xác đến 0,1% được xác định theo:
(%)
Trong đó:
A: khối lượng nhũ tương đem rây
(g);
B: khối lượng phần còn lại trên rây
(g).
Đối với mỗi mẫu nhũ tương, phải làm
thí nghiệm 2 lần để lấy trị số trung bình của 2 kết quả thí nghiệm đó. Sai số
giữa hai lần thí nghiệm không được vượt quá 0,1 %.
2.14.7. Độ đồng đều của nhũ tương
được đánh giá theo:
- Kết quả quan sát hình dáng bên
ngoài của nhũ tương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14.3. Độ ổn định của nhũ tương
được đánh giá theo:
- Các hàm lượng phần còn lại trên
rây 0,14 mm sau 2 ngày, 30 ngày và sau 60 ngày lưu trữ.
2.15. Xác
định tốc độ phân tách của nhũ tương nhựa đường (theo phương pháp rọ đá)
Thiết bị thí nghiệm.
2.15.1. Dụng cụ thiết bị và vật
liệu thí nghiệm gồm có:
- 2 rọ đan bằng thép có đường kính
0,5 mm, với mặt rọ 5 mm và dung tích 1000 cm3; D = 70mm; h = 120mm,
- Vòi dẫn nước có lắp ống cao su
đường kính 5mm,
- Tủ sấy,
- Cân kỹ thuật có độ chính xác 1g,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ben zen hay dầu lửa.
Trình tự thí nghiệm.
2.15.2. Trước khi thí nghiệm, phải
rửa sạch và sấy khô sỏi, đá, phải lau chùi các rọ sạch sẽ bằng ben zen hay bằng
giẻ mềm thấm ẩm dầu, sấy thật khô và cân để xác định khối lượng từng rọ không.
Cân khoảng 1000g đá sạch, khô chia
đều vào 2 rọ và cân chính xác đến 1g khối lượng sỏi cuộn trong từng rọ. Nhúng
ngập cả 2 rọ đá vào nhũ tương đã chuẩn bị sẵn trong 2 phút rồi nhấc 2 rọ ra và
treo khô trong không khí 30 phút.
Sau khi treo, dùng vòi nước chảy
qua ống cao su 6mm với tốc độ rơi 3.8 lít/phút để xối đều khắp quanh 1 rọ đá để
rửa đến khi nào nước chảy qua rọ trong thì thôi. Rọ đá khác vẫn để nguyên không
xối nước lã. Khi thí nghiệm không được làm xáo trộn vị trí các viên đá trong
mỗi rọ.
Sau đó sấy khô cả 2 rọ đá ở nhiệt
độ 105oC cho tới khi ổn định khối lượng, ít nhất là 1 giờ. Để nguội
và đem cân khối lượng đá và nhựa còn bám lại ở mỗi rọ.
Kết quả thí nghiệm.
2.15.3. Tốc độ phân tách của nhũ
tương nhựa đường, tính chính xác đến 1%, được xác định theo:
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: khối lượng đá trong rọ đã rửa
nước lã (g)
C: khối lượng đá và nhựa còn bám
lại trong rọ có rửa nước lã (g)
B: khối lượng đá trong rọ không của
nước lã (g)
D: khối lượng đá và nhựa trong rọ
không rửa nước lã (g).
2.15.4. Tùy theo trị số K tìm được,
nhũ tương nhựa đường được phân theo 3 loại:
- Nhũ tương có tốc độ phân tách khi
K = 60-100 %
- Nhũ tương có tốc độ phân tác vừa
khi K = 30-60%
- Nhũ tương có tốc độ phân tách
chậm khi K = 0-30%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA NHỰA ĐƯỜNG ĐẶC BITUM
SỐ
TT
CHỈ
TIÊU CƠ LÝ
Nhựa
đường đặc bitum có độ kim lún
200-130
130-200
90-130
60-90
40-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Độ kim lún [1/10mm] (100g, 5gy,
25oC) trong khoảng
201-300
131-300
91-130
61-90
41-60
15-40
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở 150oC: ≮
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở 25oC: ≮
65
80
50
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Nhiệt độ mềm (oC) theo
phương pháp vòng bi: ≮
35
40
45
48
52
60
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt
từ cấp 3 trở lên
5
Nhiệt độ bắt lửa [oC]:
≮
180
200
200
200
200
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thể tích (cm3)
ở 25oC: ≮
0,99
1
1
1
1
1
7
Bã tro còn lại sau khi nung ở 25oC
[khối lượng]: ≯
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
8
Lượng hao tổn khi sấy 5 giờ ở 160oC
[1% trọng lượng]: ≯
2,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,0
1,0
9
Tính chất phần còn lại sau khi đã
sấy 5 giờ ở 160oC so với vật liệu ban đầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ kim lún giảm không quá [%]
so với trước khi sấy
40
40
30
20
20
15
- Nhiệt độ mềm tăng không quá [%]
so với trước khi sấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
6
6
- Độ kéo dài ở 15oC ≮
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở 25oC
≮
50
50
40
30
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng hòa tan trong ben zen
(%):≮
99,5
99,5
99,5
99,5
99,5
99,5
11
Hàm lượng nước [%]:≯
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
PHỤ LỤC 2
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA NHỰA ĐƯỜNG ĐẶC HẮC ÍN
SỐ
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHỰA
ĐƯỜNG ĐẶC HẮC ÍN CÓ ĐỘ NHỚT
10
- 20
22
- 40
40
- 80
80
- 140
140-250
250-500
1
Độ nhớt [sec] (lỗ 10 mm ở 30oC)
trong khoảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-40
40-80
80-110
140-250
250-500
2
Hình dáng bề ngoài
Đồng
đều
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
từ 190oC đến 270oC
từ 270oC đến 300oC
từ 300oC đến 360oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
- 10
16
- 26
8
- 14
4
- 10
16
- 26
6
- 12
3
- 9
17
- 27
5
- 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
- 27
3
- 9
2
- 8
18
- 28
2
- 8
2
- 8
18
- 28
4
Lượng chất còn lại sau khi chưng
cất ÷ 360oC (% khối lượng) ứng với nhiệt độ mềm 67oC ≮
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
- 65
59
- 70
59
- 70
64
- 74
64
- 74
5
Nhiệt độ mềm của phần còn lại sau
khi chưng cất đến 360oC [oC] ≯
70
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
70
70
6
Khối lượng thể tích (g/cm3)
(ở 25oC) ≯
1,22
1,22
1,23
1,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
7
Hàm lượng nước (% khối lượng): ≯
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 3
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA NHỰA LỎNG
Số
TT
NHỰA
LỎNG
Loại
đông đặc
Có
độ nhớt
10-20
20-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80-140
140-250
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Độ nhớt [sec] (lỗ 5mm ở 60oC)
trong khoảng
Nhanh
Vừa
Chậm
10
- 20
10
- 20
20
- 40
20
- 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
- 80
40
- 80
40
- 80
80
- 140
80
- 140
80
- 140
140-250
140-250
140-250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ bốc cháy (oC)
≮
Nhanh
Vừa
Chậm
40
60
40
60
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
100
45
70
100
50
70
100
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhanh
Vừa
Chậm
Đồng
đều
Đồng
đều
Đồng
đều
4
Độ dính bám với đá vôi
Nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chậm
Đạt
từ cấp 3 trở lên
Đạt
từ cấp 3 trở lên
Đạt
từ cấp 3 trở lên
5
Khối lượng thể tích [g/cm3]
(ở 25oC) ≮
Nhanh
Vừa
Chậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92
0,92
0,92
0,92
0,92
0,92
0,92
0,92
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92
0,92
0,92
6
Hàm lượng nước (% khối lượng) ≯
Nhanh
Vừa
Chậm
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
7
Hàm lượng hòa tan trong benzen
(%) ≮
Nhanh
Vừa
Chậm
99,5
99,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,5
99,5
99,5
99,5
99,5
99,5
99,5
99,5
99,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,5
8
Bã tro còn lại sau khi nung (%
khối lượng): ≯
Nhanh
Vừa
Chậm
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Lượng chất thu được khi chưng cất
(% khối lượng) đến 190oC:
4
2
Từ 190 đến 225oC: ≯
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vừa
8
6
7
4
6
4
4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Từ 225 đến 315oC: ≯
Chậm
23
18
22
16
18
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
14
12
Từ 315 đến 360oC: ≯
Nhanh
Vừa
Chậm
15
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
20
10
3
15
8
3
12
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
Tính chất phần còn lại sau khi đã
chưng cất đến 360oC:
- Độ kim lún ở 25oC
Nhanh
Vừa
Chậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
- 300
100
- 300
- Độ kéo dài (cm) ≮
Nhanh
Vừa
Chậm
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
60
60
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ mềm (oC) ≮
Nhanh
Vừa
Chậm
35
40
35
40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
40
35
40
40
35
40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG
Số
TT
CHỈ
TIÊU CƠ LÝ
Nhũ
tương nhựa đường thuận
Phân
tách nhanh
Phân
tách vừa
Phân
tách nhanh
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
1
Hình dáng bề ngoài
Chất
lỏng có màu nâu hay nâu sẫm đồng đều
2
Đột nhớt (sec) (lỗ 3mm, ở 20oC)
10
- 50
7
- 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Hàm lượng nhựa đường (% khối
lượng)
- Nhũ tương nhựa đường thuận kiềm
40
- 60
40
- 65
30
- 65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
- 70
30
- 70
30
- 70
- Nhũ tương nhựa đường thuận kiềm
và đất sét
30
- 50
30
- 50
30
- 50
- Nhũ tương nhựa đường thuận a
xít và đất sét
30
- 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
- 50
4
Độ đồng đều
- Quan sát bằngmắt
Không
có sợi nhựa chứa nhũ hóa
- Lượng trên rây 0,14mm sau khi
sản xuất 2 ngày (% khối lượng) >
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
5
Độ ổn định (% khối lượng)
Lượng trên rây 0,14mm
- Sau 3 ngày lưu trữ >
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
- Sau 30 ngày lưu trữ >
1,0
1,0
1,0
- Sau 60 ngày lưu trữ
không
có
nhựa
vón
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Tốc độ phân tách (Rọ đá)
60
- 100
30
- 60
0
- 30
7
Tính chất nhựa lấy ra từ nhũ
tương nhựa đường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ kim lún ở 25oC
Không
thay đổi qua 20% so với nhựa chưa nhũ hóa
- Nhiệt độ mềm
-
nt -
8
Độ dính bám với đá vôi
Đạt từ cấp 3 trở lên
9
Lượng tro còn lại sau khi nung (%
khối lượng) ≯
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,5
- Với nhũ tương nhựa đường đất
sét ≯
8
8
8