Loại vật liệu lát
|
Khe hở với thước 3m
|
Dung sai cao độ
|
Dung sai độ dốc
|
Gạch xây đất sét
nung
|
5mm
|
2cm
|
0,5%
|
Gạch lát đất sét
nung
|
4mm
|
2cm
|
0,5%
|
Đá tự nhiên không mài
mặt
|
3mm
|
2cm
|
0,5%
|
Gạch lát xi măng,
granito, ceramic, granite, đá nhân tạo
|
3mm
|
1cm
|
0,3%
|
Các loại tấm lát
định hình
|
3mm
|
1cm
|
0,3%
|
Bảng 2 – Chênh lệch
độ cao giữa hai mép vật liệu lát
Loại vật liệu lát
Chênh lệch độ cao
Gạch xây đất sét
nung
3mm
Gạch lát đất sét
nung
3mm
Đá tự nhiên không
mài mặt
3mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5mm
Các loại tấm lát
định hình
0,5mm
4.1.4 An
toàn lao động khi lát:
4.1.4.1 Khi
lát phải tuân theo các quy định hiện hành về an toàn lao động, an toàn phòng
chống cháy nổ.
4.1.4.2 Với
vật liệu lát dễ bắt lửa như: gỗ, thảm, keo dán ... phải có biện pháp phòng cháy
trong quá trình thi công.
4.1.4.3 Môi
trường làm việc phải thông thoáng, có biện pháp chống nhiễm độc do hơi của vật
liệu lát, vật liệu gắn kết gây ra.
4.2 Quy
trình thi công
4.2.1 Thi
công lát gạch:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.2 Chuẩn
bị gạch lát
4.2.1.3 Chuẩn bị vật
liệu gắn kết
4.2.1.4 Dụng cụ lát
4.2.1.5 Tiến hành lát
4.2.1.6 Làm đầy mạch
lát
4.2.1.7 Bảo
dưỡng mặt lát:
Với mặt lát
ngoài trời và vật liệu gắn kết là vữa, phải có biện pháp che nắng và chống mưa
xối trong (1¸3) ngày sau
khi lát.
4.2.2 Thi công sàn
gỗ:
4.2.2.1 Chuẩn bị lớp
nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.3 Chuẩn bị vật
liệu gắn kết
4.2.2.4 Dụng cụ lát
4.2.2.5 Tiến hành lát
4.2.2.6 Hoàn thiện
mặt lát
4.2.2.7 Bảo
dưỡng mặt lát
4.2.3 Thi
công tấm lát mềm:
4.2.3.1 Chuẩn bị lớp
nền:
4.2.3.2 Chuẩn bị tấm
lát: tấm lát phải đúng chủng loại, kích thước, màu sắc.
4.2.3.3 Chuẩn bị vật
liệu gắn kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Công tác láng
5.1 Yêu
cầu kỹ thuật
5.1.1 Vật
liệu: Vật liệu láng phải đạt yêu cầu kỹ thuật về chất lượng, màu sắc.
5.1.2 Lớp
nền:
5.1.2.1 Lớp
nền phải đảm bảo phẳng, ổn định, có độ bám dính với vật liệu láng và được làm
sạch tạp chất. Trong trường hợp lớp nền có những vị trí lõm lớn hơn chiều dày
lớp láng 20mm thì phải tiến hành bù bằng vật liệu tương ứng trước khi láng. Với
những vị trí lồi lên cao hơn mặt lớp nền yêu cầu thì phải tiến hành san phẳng
trước khi láng.
5.1.2.2 Khi
cần chia ô, khe co dãn thì công việc này phải được chuẩn bị trước khi tiến hành
công tác láng. Nếu thiết kế không quy định thì (3¸4) m lại làm một khe co dãn bằng cách cắt đứt ngang lớp
láng, lấy chiều rộng khe co dãn là (5¸8)
mm, khi hoàn thiện khe co dãn sẽ được chèn bằng vật liệu có khả năng đàn hồi
hoặc tự hàn gắn.
5.1.2.3 Trước
khi láng phải kiểm tra và nghiệm thu lớp nền và các bộ phận bị che khuất (chi
tiết chôn sẵn, chống thấm, hệ thống kỹ thuật v.v¼).
5.1.3 Chất
lượng lớp láng:
5.1.3.1 Mặt
láng phải đảm bảo yêu cầu về màu sắc như thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Dung sai cho
phép
Loại vật liệu láng
Khe hở với thước 3m
Dung sai cao độ
Dung sai độ dốc
Tất cả các vật liệu
láng
3mm
1cm
0,3%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.4 Trường
hợp mặt láng có yêu cầu mài bóng, quá trình mài bóng bằng máy được tiến hành
đồng thời với việc vá các vết lõm cục bộ và các vết xước gợn trên bề mặt. Khi
bắt đầu mài phải đảm bảo vật liệu láng đủ cường độ chịu mài.
5.1.3.5 Công
việc kẻ chỉ thực hiện sau khi hoàn thành công tác láng. Đường kẻ cần đều về
chiều rộng, chiều sâu và sắc nét. Nếu dùng quả lăn có hạt chống trơn cũng lăn
ngay khi lớp xi măng màu chưa rắn.
5.1.4 An
toàn lao động khi láng:
5.1.4.1 Khi
láng phải tuân theo các quy định hiện hành về an toàn lao động, an toàn phòng
chống cháy nổ.
5.1.4.2 Nếu
sử dụng máy xoa bề mặt để thực hiện công tác láng thì công nhân phải được đào
tạo về vận hành máy trước khi thi công. Lưu ý an toàn điện và chống các vật
thải mài văng bắn vào cơ thể.
5.2 Quy
trình thi công
5.2.1 Chuẩn
bị lớp nền:
Lớp nền phải được
chuẩn bị theo thiết kế, nếu thiết kế không quy định thì theo yêu cầu của nhà
sản xuất vật liệu láng nền. Lớp nền phải đảm bảo phẳng, ổn định.
Lớp nền phải có độ
bám dính, làm sạch và tưới ẩm trước khi láng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Chuẩn
bị vật liệu láng:
Vật liệu láng phải
đúng chủng loại, chất lượng, màu sắc. Việc pha trộn, sử dụng và bảo quản vật
liệu láng phải tuân theo yêu cầu của nhà sản xuất vật liệu. Vật liệu láng có
thể là vữa xi măng cát hoặc vữa polyme.
Với vật liệu láng là
vữa phải tuân theo TCVN 4314 : 1986.
5.2.3 Dụng
cụ láng gồm bay xây, bay đánh bóng, thước tầm 3m, thước rút, ni vô hoặc máy
trắc đạc, bàn xoa tay hoặc máy xoa, bàn đập, lăn gai.
5.2.4 Tiến
hành láng:
Dàn đều vật liệu láng
trên mặt lớp nền, cao hơn mặt mốc cao độ lát chuẩn. Dùng bàn xoa đập cho vật
liệu láng đặc chắc và bám chặt vào lớp nền. Dùng thước tầm cán phẳng cho bằng
mặt mốc. Sau đó dùng bàn xoa để xoa phẳng.
Với mặt láng có diện
tích lớn phải dùng máy để xoa phẳng bề mặt. Việc xoa bằng máy thực hiện theo
trình tự sau: dùng máy trắc đạc định vị đường ray của máy xoa trên phạm vi
láng, điều chỉnh chân máy ở cao độ thích hợp, cấp vật liệu láng vào phạm vi
láng, điều khiển máy dùng quả lu nhỏ lăn trên bề mặt láng và cánh xoa để xoa
phẳng.
Với những mặt láng trên
nền bê tông có yêu cầu như: tăng cứng bề mặt chống mài mòn, a xít ... phải tuân
theo thiết kế hoặc yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất vật liệu. Nếu thiết kế
không chỉ định, thi công theo trình tự: sau khi đổ bê tông nền từ (1¸2) giờ rải đều chất làm cứng bề mặt.
Đợi đến khi chất làm cứng se mặt, dùng máy xoa nền xoa bóng bề mặt. Sau khi xoa
bóng bề mặt có thể phun lớp bảo dưỡng.
Trường hợp lớp láng
cuối cùng bằng vữa xi măng cát thì kích thước hạt cốt liệu lớn nhất không quá
2mm, xoa phẳng mặt theo độ dốc thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thời tiết nắng
nóng, khô hanh sau khi láng xong (1¸2)
giờ, phủ lên mặt láng một lớp vật liệu giữ ẩm, tưới nước trong 5 ngày.
Không đi lại, va chạm
mạnh trên mặt láng trong 12 giờ sau khi láng.
Với mặt láng ngoài
trời cần có biện pháp che nắng và chống mưa xối trong (1¸3) ngày sau khi láng.
6.
Kiểm tra và nghiệm thu
6.1 Kiểm
tra
6.1.1 Công
tác kiểm tra chất lượng lát và láng các công trình xây dựng theo trình tự và
bao gồm các chỉ tiêu trong bảng 4.
Bảng 4 - Đối tượng,
phương pháp và dụng cụ kiểm tra công tác lát, láng
Thứ tự kiểm tra
Đối tượng
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bề mặt lớp nền
Đo trực tiếp bằng
thước, ni vô, máy trắc đạc
2
Vật liệu
lát, láng
Lấy mẫu,
thí nghiệm theo tiêu chuẩn của vật liệu
3
Vật liệu gắn kết
Lấy mẫu, thí nghiệm
theo tiêu chuẩn của vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao độ mặt lát và
láng
Đo trực tiếp bằng
thước, ni vô, máy trắc đạc
5
Độ phẳng mặt lát và
láng
Đo trực tiếp bằng
thước tầm, ni vô, máy trắc đạc
6
Độ dốc mặt lát và
láng
Đo bằng nivô, đổ
nước thử hay cho lăn viên bi thép đường kính 10mm
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng thanh gỗ gõ
nhẹ lên bề mặt, tiếng gõ phải chắc đều ở mọi điểm
Với mặt lát gỗ hoặc
tấm lát mềm đi thử lên trên
8
Độ đồng đều về màu sắc,
hoa văn, các chi tiết đường viền trang trí và độ bóng của mặt láng
Quan sát
bằng mắt
9
Các yêu cầu đặc
biệt khác của thiết kế
Theo chỉ định của
thiết kế
6.1.2 Mặt
lát (láng) phải phẳng, không ghồ ghề, lồi lõm cục bộ, sai số về cao độ và độ
dốc không vượt quá các giá trị trong bảng 1 và bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4 Độ
dốc và phương dốc của mặt lát (láng) phải theo đúng thiết kế, nếu có chỗ lồi
hoặc lõm quá mức cho phép thì đều phải được lát (láng) lại.
6.1.5 Độ
bám dính và đặc chắc của vật liệu gắn kết hoặc vật liệu láng với lớp nền kiểm
tra bằng cách gõ nhẹ lên bề mặt lát (láng) nếu có tiếng bộp thì phải bóc ra sửa
lại.
Với mặt lát gỗ đi lên
không rung, không có tiếng kêu.
Với tấm lát mềm, mặt
lát không phồng, không nhăn, không cong mép, không có biểu hiện trượt.
6.2 Nghiệm
thu
Nghiệm thu công tác
lát (láng) được tiến hành tại hiện trường. Hồ sơ nghiệm thu gồm có:
- Biên
bản nghiệm thu chất lượng của vật liệu lát (láng).
- Biên
bản nghiệm thu chất lượng của vật liệu gắn kết.
- Các
biên bản nghiệm thu lớp nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản
vẽ hoàn công của công tác lát (láng).
- Nhật
ký công trình.