QCVN 14:
2014/BTC thay thế QCVN 14: 2011/BTC;
QCVN 14:
2014/BTC do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thóc dự trữ
quốc gia biên soạn, Tổng cục Dự trữ Nhà nước trình duyệt và được ban hành
kèm theo Thông tư số 53/2014/TT-BTC ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài
chính.
|
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
ĐỐI VỚI THÓC DỰ TRỮ
QUỐC GIA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National technical regulation on paddy for state reserve
1. QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy
định yêu cầu kỹ thuật, quy trình bảo quản và công tác quản lý đối với thóc dự
trữ quốc gia.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến hoạt động quản lý thóc dự trữ quốc gia.
1.3. Giải
thích từ ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1. Thóc
là hạt lúa thuộc loài Oryza sativa L. chưa bóc vỏ trấu.
1.3.2. Thóc
mới là thóc vừa thu hoạch trong thời gian chưa đến thời điểm thu hoạch của
vụ liền kề.
1.3.3.
Hạt thóc rất dài là hạt thóc có chiều dài hạt gạo lật lớn hơn 7 mm.
1.3.4. Hạt
thóc dài là hạt thóc có chiều dài hạt gạo lật từ 6 mm đến 7 mm.
1.3.5. Hạt
thóc ngắn là hạt thóc có chiều dài hạt gạo lật nhỏ hơn 6 mm.
1.3.6. Gạo
là phần còn lại của hạt thóc sau khi đã tách bỏ hết vỏ trấu, tách một phần hay
toàn bộ cám và phôi.
1.3.7. Gạo
lật là phần còn lại của thóc sau khi đã bóc hết vỏ trấu.
1.3.8.
Hạt vàng
là hạt gạo có một phần hoặc toàn bộ nội nhũ biến đổi sang màu vàng rõ rệt.
1.3.9.
Hạt bị hư hỏng là hạt gạo bị giảm chất lượng rõ rệt do ẩm, nấm mốc, côn
trùng phá hại và/hoặc do nguyên nhân khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.11. Hạt
không hoàn thiện gồm hạt bị hư hỏng (1.3.9) và hạt xanh non (1.3.10).
1.3.12. Hạt
bạc phấn là hạt gạo (trừ gạo nếp) có 3/4 diện tích bề mặt hạt trở lên có
màu trắng đục như phấn.
1.3.13.
Hạt lép
là hạt thóc không có lõi hoặc lõi gạo không hoàn thiện.
1.3.14. Hạt
lẫn loại là những hạt thóc khác giống, có kích thước và hình dạng khác với
hạt thóc theo yêu cầu.
1.3.15. Tạp
chất là những vật chất không phải là thóc, bao gồm:
1.3.15.1. Toàn bộ
phần lọt qua sàng có kích thước 1,60 mm x 20,00 mm.
1.3.15.2.
Tạp
chất vô cơ gồm đất, cát, đá, sỏi, mảnh kim loại....
1.3.15.3.
Tạp
chất hữu cơ gồm hạt lép, hạt bị hư hỏng hoàn toàn, cỏ dại, hạt cây trồng khác,
rơm rạ, rác, xác côn trùng...
. 1.3.16.
Độ ẩm của thóc là lượng nước và các chất dễ bay hơi có trong thóc,
tính bằng phần trăm theo khối lượng, được xác định theo phương pháp quy định
trong ISO 712:2009 Cereals and creal products - Determination of moisture
content - Routine reference (Ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc. Xác định độ ẩm -
Phương pháp chuẩn) bằng cách sấy mẫu ở nhiệt độ 130 0C đến 133 0C
trong thời gian (120 ± 5) min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.18.
Phương thức bảo quản thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp là phương thức bảo
quản trong đó thóc đổ rời được bọc kín trong túi nhựa Polyvinylclorua (PVC) và
duy trì ở mức chênh lệch
cột nước trên áp kế là 10 mm (áp suất âm tối thiểu là 98 Pa) trong
suốt thời gian bảo quản.
1.3.19.
Phương thức bảo quản thóc đóng bao trong điều kiện áp suất thấp là phương
thức bảo quản thóc được đóng bao xếp thành lô; toàn bộ lô thóc được bọc kín
trong túi nhựa Polyvinylclorua (PVC) và duy trì ở mức chênh lệch cột nước trên áp
kế là 10 mm (áp suất âm tối thiểu là 98 Pa) trong
suốt thời gian bảo quản.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Chất lượng thóc nhập kho
Thóc nhập
kho dự trữ quốc gia phải là thóc mới. Tùy thuộc vào tình hình sản xuất, thời vụ
từng năm người có thẩm quyền quyết định thời vụ và chất lượng thóc nhập kho:
2.1.1.
Yêu cầu cảm quan
-
Màu sắc: Hạt thóc có màu sắc đặc trưng của giống, loại.
-
Mùi: Có mùi tự nhiên của thóc mới, không có mùi lạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.
Yêu cầu chất lượng
Thóc
nhập kho dự trữ quốc gia phải bảo đảm yêu cầu chất lượng theo quy định tại Bảng
1.
Bảng 1: Chỉ
tiêu chất lượng của thóc nhập kho dự trữ quốc gia
Chỉ tiêu
Chất
lượng
1
2
1. Độ ẩm, % khối
lượng, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
15,5
2.
Tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn
3,0
3.
Hạt không hoàn thiện, % khối lượng, không lớn hơn
6,5
4.
Hạt vàng, % khối lượng, không lớn hơn
0,5
5.
Hạt bạc phấn, % khối lượng, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
Hạt lẫn loại, % khối lượng, không lớn hơn
10,0
2.1.3. Sinh vật hại
Thóc nhập kho không bị nấm men, nấm mốc, không có côn
trùng sống và sinh vật hại khác nhìn thấy bằng mắt thường.
2.2. Chất lượng thóc xuất
kho
2.2.1.
Các chỉ tiêu cảm quan
-
Màu sắc: Hạt thóc có màu sắc đặc trưng của giống, loại.
-
Mùi: Có mùi tự nhiên của thóc, không có mùi lạ.
-
Trạng thái: Hạt mẩy, vỏ trấu không bị nứt, hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu
chất lượng của thóc xuất kho được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2: Các
chỉ tiêu chất lượng của thóc xuất kho dự trữ quốc gia
Chỉ tiêu
Chất
lượng
1
2
1. Độ ẩm, % khối
lượng, không lớn hơn
Đối với các
tỉnh đồng bằng Nam Bộ và thành phố Hồ Chí Minh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,5
2.
Tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn
5,0
3.
Hạt không hoàn thiện, % khối lượng, không lớn hơn
10,0
4.
Hạt vàng, % khối lượng, không lớn hơn
1,25
5.
Hạt bạc phấn, % khối lượng, không lớn hơn
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Lấy mẫu
3.1.1.
Lấy mẫu
Theo
TCVN 9027: 2011 (ISO 24333:2009) Ngũ cốc và sản
phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu.
Riêng
mô hình lấy mẫu áp dụng đối với ngăn thóc bảo quản đổ rời như sau:
*
Đến 150 tấn: Tối thiểu 8 điểm lấy mẫu, cách tường,
cách phai 0,5m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Từ trên
150 tấn đến 400 tấn: Tối thiểu 11 điểm lấy mẫu, cách tường, cách phai 0,5m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
điểm lấy mẫu phải cách lớp kê lót 0,5 m, độ sâu lấy mẫu đến 2 m. Sử dụng loại
xiên lấy mẫu có tối thiểu 3 điểm lấy mẫu. Đối với khối hạt có độ sâu lớn thì cứ 2 m lấy
một mẫu ban đầu tương ứng với độ sâu. Lặp lại quy trình nhiều lần nếu cần. Đánh
dấu và cố định vị trí các điểm lấy mẫu thóc trong suốt thời gian lưu kho.
3.1.2.
Chuẩn bị mẫu thử nghiệm
Từ mẫu ban
đầu lấy theo điểm 3.1.1 lấy ra 3 kg mẫu chung. Dùng dụng cụ chia mẫu để lấy 1,5
kg làm mẫu thử nghiệm, 1,5 kg còn lại dùng làm mẫu lưu.
3.2.
Phương pháp thử các chỉ tiêu chất lượng của thóc
Tiến hành xác định mẫu thử theo Phụ
lục I Sơ đồ Quy
trình phân tích thóc.
. 3.2.1. Đánh giá cảm quan
Trong thời gian
chuẩn bị mẫu quan sát màu sắc, ngửi mùi của thóc, kiểm tra côn trùng, các sinh
vật hại khác và ghi chép lại tất cả các nhận xét.
3.2.2. Xác định độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.1.
Dụng cụ và thiết bị
- Cân phân tích, có độ chính xác đến ± 0,001 g.
-
Chén cân bằng kim loại hoặc bằng thuỷ tinh, có nắp đậy kín.
-
Tủ sấy, có thể khống chế được nhiệt độ ở 130 0C đến 133 0C.
-
Bình hút ẩm.
-
Máy (cối) nghiền, có các đặc tính sau:
+ Làm bằng vật liệu không hút ẩm;
+ Dễ làm sạch, có dung tích vừa với lượng mẫu
cân;
+
Có khả năng nghiền nhanh và cho kích thước hạt sau khi nghiền đồng đều, không
sinh nhiệt đáng kể và kín (không tiếp xúc với không khí bên ngoài);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.2. Cách
tiến hành
Điều
chỉnh máy (cối) nghiền để nhận được hạt sau khi nghiền lọt hết qua sàng lỗ
vuông có kích thưóc 1,7 mm x 1,7 mm. Nghiền 1 lượng mẫu nhỏ và bỏ đi. Sau đó
tiến hành nghiền nhanh và cân ngay khoảng 5 g mẫu thử. Cân lượng mẫu đã nghiền
với độ chính xác đến 0,001 g. Cho vào chén cân có nắp (chén cân và nắp đã được
sấy trước đến khối lượng không đổi và cân với độ chính xác đến 0,001 g). Mở nắp
chén cân rồi đặt chén cân vào trong tủ sấy, (nắp để
bên cạnh trong tủ sấy). Tiến hành sấy mẫu ở nhiệt độ 130 0C đến
133 0C trong vòng 120 min ± 5 min kể từ khi tủ sấy đạt được 130 0C
đến 133 0C.
Lấy
nhanh chén cân ra khỏi tủ sấy, đậy nắp và đặt vào bình hút ẩm. Sau khoảng 30 min
đến 45 min khi chén nguội đến nhiệt độ phòng thì đem cân với độ chính xác đến
0,001 g.
Độ ẩm của thóc (W) tính bằng phần trăm, được xác định theo công thức:
Trong đó:
m1
là khối lượng mẫu trước khi sấy, tính bằng gam.
m2
là khối lượng mẫu sau khi sấy, tính bằng gam.
Kết
quả phép thử có sai số cho phép
Nếu
chênh lệch kết quả độ ẩm của hai lần nhắc lại không vượt quá 0,2 % thì kết quả
trung bình của hai lần nhắc lại được báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nếu kết
quả hai lần nhắc lại của phép thử thứ hai nằm trong sai số cho phép thì kết quả
trung bình của hai lần nhắc lại này được báo cáo.
+ Nếu kết quả của hai lần nhắc lại này vẫn vượt quá sai số cho
phép thì kiểm tra xem kết quả trung bình của hai phép thử có nằm trong sai số
cho phép (0,2 %) hay không. Nếu hai kết quả trung bình của hai phép thử nằm
trong sai số cho phép thì báo cáo kết quả trung bình này, nếu không thì
phải kiểm tra lại thiết bị, các thủ tục tiến hành và thực hiện lại từ đầu.
3.2.3.
Xác định tạp chất
3.2.3.1.
Dụng cụ
-
Cốc thuỷ tinh, chổi quét phải khô, sạch.
-
Sàng có kích thước lỗ sàng 1,60 mm x 20,00 mm có đáy thu nhận và nắp đậy.
3.2.3.2.
Cách tiến hành
Từ
phần mẫu thử 1, cân 500 g mẫu với độ chính xác đến 0,01 g và đổ lên sàng thử đã
được lắp đáy sàng và đậy nắp. Sàng bằng tay trong 2 min. Đổ toàn bộ phần còn
lại trên sàng vào khay men trắng. Nhặt các tạp chất vô cơ và hữu cơ ở trên sàng
gộp với phần tạp chất nhỏ còn lại dưới đáy sàng cho vào cốc thủy tinh khô sạch,
đã biết khối lượng. Cân toàn bộ khối lượng tạp chất chính xác đến 0,01 g.
3.2.3.3.
Tính toán và biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó :
mtc
là khối lượng tạp chất, tính bằng gam;
m
là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.
Kết
quả phép thử là trị số trung bình cộng của hai lần xác định song song trên cùng
một mẫu thử khi sự sai khác của chúng không vượt quá 1 % giá trị trung bình.
Báo cáo kết quả chính xác đến một chữ số thập phân.
3.2.4.
Xác định hạt lẫn loại
3.2.4.1.
Dụng cụ
Máy
xay phòng thí nghiệm.
3.2.4.2.
Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4.3.
Biểu thị kết quả
Hạt lẫn
loại (XLL), tính bằng phần trăm khối lượng, xác định theo công thức:
Trong
đó:
m1
là khối lượng gạo lật nguyên, tính bằng gam;
m2
là khối lượng hạt khác loại, tính bằng gam.
Kết
quả phép thử là trị số trung bình cộng của hai lần xác định song song trên cùng
một mẫu thử khi sự sai khác của chúng không vượt quá 1 % giá trị trung bình.
Báo cáo kết quả chính xác đến một chữ số thập phân.
3.2.5.
Phân loại thóc
3.2.5.1.
Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5.2.
Cách tiến hành
Nhặt một
cách ngẫu nhiên 100 hạt gạo lật nguyên vẹn thu được ở 3.2.4. Dùng dụng cụ đo
kích thước hạt tiến hành đo chiều dài của từng hạt, tính bằng milimet. Tính giá
trị chiều dài trung bình để phân loại thóc theo định nghĩa tại 1.3.3, 1.3.4,
1.3.5.
3.2.6.
Xác định hạt bạc phấn, hạt không hoàn thiện, hạt vàng
3.2.6.1.
Dụng cụ
-
Máy xay phòng thí nghiệm.
-
Khay men trắng.
-
Thiết bị xát phòng thí nghiệm.
3.2.6.2.
Tiến hành
Từ
phần mẫu thử 2, cân 100 g thóc, chính xác đến 0,01 g, dàn mỏng mẫu trên khay
men trắng loại bỏ tạp chất vô cơ. Dùng máy xay phòng thí nghiệm để tiến hành
tách vỏ trấu. Dàn đều mẫu gạo lật thu được trên khay men trắng, nhặt hết hạt
không hoàn thiện, để riêng. Tiếp tục cho số gạo lật này xát trắng ở mức bình
thường bằng thiết bị xát phòng thí nghiệm, đưa lên khay men trắng quan sát,
phân loại hạt bằng cách nhặt vào các cốc thủy tinh sạch đã biết khối lượng từng
loại hạt: Hạt bạc phấn, hạt vàng. Cân riêng từng loại hạt với độ chính xác đến
0,01 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần
trăm từng loại hạt được tính theo công thức:
Hạt
không hoàn thiện X1. Hạt vàng/ hạt bạc phấn Xi, được tính
bằng phần trăm khối lượng, xác định theo công thức: Trong
đó:
m
là khối lượng gạo lật của mẫu, tính bằng gam;
a1
là khối lượng hạt không hoàn thiện, tính bằng gam;
ai
là khối lượng hạt vàng/ khối lượng hạt bạc phấn, tính bằng gam;
m1
là khối lượng phần gạo trắng thu được sau khi xát trắng ở mức bình thường, tính
bằng gam;
Kết
quả phép thử là trị số trung bình cộng của hai lần xác định song song trên cùng
một mẫu thử khi sự sai khác của chúng không vượt quá 1 % giá trị trung bình.
Báo cáo kết quả chính xác đến một chữ số thập phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Vận chuyển
Trước
khi bốc xếp thóc lên các phương tiện vận chuyển hoặc đưa thóc vào kho phải
chuẩn bị đầy đủ phương tiện, dụng cụ, hướng dẫn cho người lao động, bảo đảm an
toàn người và hàng hoá. Các phương tiện vận chuyển thóc phải sạch sẽ và đảm bảo
che mưa, nắng. Không để thóc chung với hoá
chất và các loại hàng hóa khác dễ gây bẩn làm ảnh hưởng đến chất lượng thóc.
4.2. Về phương thức
bảo quản
Trong Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định hai phương thức bảo quản: Bảo quản thóc đổ
rời trong điều kiện áp suất thấp và Bảo quản thóc đóng bao trong điều kiện áp
suất thấp.
4.3. Yêu cầu đối với
vật tư, thiết bị, dụng cụ
4.3.1.
Đối với vật tư, thiết bị, dụng cụ bảo quản thóc
- Vật tư,
dụng cụ kê lót phải đảm bảo yêu cầu: Khô sạch, chắc chắn, chịu lực khối hạt,
không lọt thóc, không làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng thóc.
- Các
dụng cụ, thiết bị khác: Xiên lấy mẫu, thiết bị đo nhiệt độ và độ ẩm lô
thóc...thích hợp để sử dụng đối với điều kiện bảo quản thóc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết
bị xác định độ kín khí: Bằng áp kế (manomet) có cấu tạo là một ống thuỷ tinh
hoặc ống nhựa trong suốt được uốn theo hình chữ U. Mỗi nhánh dài từ 30 cm đến
35 cm, đường kính lỗ 5 mm. Giữa hai nhánh đặt một thước chia vạch tới mm. Đổ
nước đến giữa thân ống; vị trí mực nước thăng bằng giữa hai thân ống tương ứng
với vạch số 0 của thước (nên pha màu vào nước để dễ quan sát). Toàn bộ ống và
thước được gắn cố định trên tấm gỗ có giá đỡ hoặc có móc để treo.
4.3.2.
Túi chính bảo quản
- Túi
chính bảo quản để bọc kín lô thóc được gia công từ màng PVC
(Polyvinylclorua). Yêu cầu màng PVC có độ dày (0,5 ± 0,03)
mm; đảm bảo trong suốt, không có bọt khí, không có khuyết tật (phồng rộp, lẫn
tạp chất, vết sọc, vết xước). Màng PVC được gắn kết với nhau bằng keo dán PVC
hoặc bằng các thiết bị dán chuyên dụng theo kích thước của lô thóc, đảm bảo độ
kín các đường dán trong quá trình gắn kết các tấm màng PVC với nhau.
4.3.3. Túi
bảo vệ (đối với thóc đổ rời)
- Túi
bảo vệ
gồm 2 lớp (lớp túi bảo vệ ngoài tiếp xúc với tường, nền kho; lớp túi bảo vệ
trong tiếp xúc với thóc) để
giữ cho túi chính không bị xây xước, rách thủng trong quá trình nhập, bảo quản
và xuất thóc, được gia công từ các chất liệu mềm, dẻo, càng xốp, nhẹ càng tốt
và không gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng thóc trong quá trình bảo quản. Kích thước túi bảo
vệ ngoài và túi bảo vệ trong phù hợp với kích thước túi chính, chiều cao túi
bảo vệ bằng chiều cao lô thóc.
4.3.4.
Hệ thống ống dẫn, hút khí
- Ống hút khí: Dùng
để chuyển dòng khí trong khối thóc ra ngoài. Ống hút khí làm bằng ống nhựa PVC
cứng; một đầu ống nối với ống dẫn khí bằng cút thu, phần ống bên ngoài lô thóc
tạo thành cửa hút khí dài khoảng 30 cm có gắn van khóa khí cách cửa hút từ 10
cm đến 15 cm. Cửa hút khí có đường kính phù hợp đảm bảo độ kín khít khi nối với
thiết bị hút khí. Tùy theo kích thước kho và khối lượng thóc chứa có thể bố trí
một hoặc hai cửa hút khí cho một lô thóc.
- Ống dẫn khí đối với
thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp: Được đặt gọn trong lô thóc nhằm tạo
các khoảng trống, thoáng và lưu thông khí khi hút. Ống dẫn khí thường làm bằng
ống nhựa PVC cứng có đường kính từ 10 cm đến 20 cm; các lỗ thoáng được tạo
(bằng cách khoan hoặc xẻ rãnh) suốt chiều dài của thân ống với mật độ và kích
thước lỗ phù hợp đảm bảo hút khí thuận lợi đồng thời không để hạt thóc lọt vào
trong ống.
Hệ
thống ống hút khí đảm bảo không bị gãy, bẹp và biến dạng dưới tác động của quá
trình nhập, xuất, bảo quản; dễ gia công (cắt, khoan lỗ, ghép nối...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thóc dự trữ quốc gia nhập từ các địa phương Miền Bắc, Miền Trung và Tây Nguyên được
đóng 45kg/bao. Bao chứa thóc là bao sợi Polypropylen (PP) màu trắng; bảo đảm
mới, bền chắc, khô sạch, không mốc, không nhiễm sâu, mọt, hóa chất, không có
mùi lạ; khối lượng một vỏ bao: (120 ± 10) g.
- Thóc dự
trữ quốc gia nhập từ các tỉnh Nam Bộ, thành phố Hồ Chí Minh được đóng 70kg/bao.
Bao chứa thóc là bao đay; bảo đảm bền chắc, khô sạch, không mốc, không nhiễm
sâu, mọt, hóa chất, không có mùi lạ; khối lượng một vỏ bao: (1000 ± 10) g.
4.4. Quy
trình nhập
4.4.1.
Chuẩn bị kho
- Cải tạo
kho phù hợp, thuận tiện cho việc định hình lô hàng.
-
Làm nhẵn nền kho, tường kho.
- Hoàn
thiện hệ thống chống chim, chuột.
- Vệ
sinh và sát trùng kho.
4.4.2. Kỹ thuật định hình gia công
túi chính và túi bảo vệ bảo quản thóc áp suất thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Túi
chính bảo quản kín lô thóc được gia công từ màng PVC bao gồm tấm phủ (bao gồm
mặt trên và bốn mặt xung quanh lô thóc) và tấm sàn. Chiều dài và chiều rộng túi
lớn hơn kích thước khối hạt 15 cm, chiều cao túi lớn hơn từ 20 cm đến 30 cm so
với chiều cao khối hạt.
- Tấm
phủ được gắn với tấm sàn làm kín lô thóc sau khi hoàn thành thủ tục nhập đầy
lô, được đánh dấu sẵn vị trí các điểm lấy mẫu thóc. Một đầu ống gel nhựa để nối
với áp kế được gắn sẵn vào tấm phủ tại khoảng giữa phía ngoài đỉnh lô.
- Lắp đặt ống hút khí
Lắp đặt
ống hút khí: Đặt chính giữa lô phía cửa kho cách nền kho từ 10 cm đến 30 cm,
được tạo bởi một ống nhựa cứng đường kính khoảng 3 cm xuyên qua tấm phủ. Phần
ống ngoài lô thóc dài từ 30 cm đến 40 cm, có một van khóa khí cách miệng ống từ
10 cm đến 15 cm, phần ống còn lại 2m nằm trong lô thóc được khoan các hàng lỗ
so le dọc theo ống, đường kính lỗ khoan 0,5 cm, khoảng cách giữa 2 lỗ trong
cùng hàng khoảng 10 cm để giúp cho việc hút khí nhanh.
Phần
màng PVC tiếp xúc với ống phải kín, không bị bong trong suốt thời gian bảo
quản.
4.4.2.2.
Đối với thóc đổ rời
- Túi
chính bảo quản:
+ Màng
PVC được gia công hoàn chỉnh thành túi có 5 mặt hoặc gia công thành từng phần
(gồm các mặt xung quanh và đáy lô thóc) để tiện điều chỉnh. Chiều dài và chiều
rộng túi chính theo đúng kích thước khối hạt; riêng chiều cao túi lớn hơn từ 20
cm đến 30 cm so với chiều cao khối hạt.
+ Tấm
phủ được gắn kín sau khi lô thóc hoàn thành thủ tục nhập đầy lô. Kích thước
tấm phủ bằng bề mặt khối hạt được đánh dấu sẵn vị trí các điểm lấy mẫu thóc.
Một đầu ống gel nhựa để nối với áp kế được gắn sẵn vào tấm phủ tại khoảng giữa
phía ngoài đỉnh lô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều chỉnh, cố
định các lớp túi
+ Túi
bảo vệ ngoài: Treo và cố định lên tường kho (chừa lại mặt trước để thuận tiện
cho việc nhập thóc).
+ Túi
chính bảo quản: Đặt trong túi bảo vệ ngoài; điều chỉnh và cố định miệng túi
chính vào vị trí đã định ở tường kho (dán kín mặt đáy vào thành túi nếu trước
đó để rời từng bộ phận). Kiểm tra độ kín toàn bộ túi chính và xử lý những chỗ
hở, rách thủng, xước.
+ Túi
bảo vệ trong: Đặt bên trong túi chính và cố định theo các vị trí tương ứng của
túi chính.
- Lắp đặt ống dẫn khí
và ống hút khí
Tuỳ
thuộc vị trí đặt các ống hút khí và các ống dẫn khí, có thể lắp đặt trước khi
đổ thóc hoặc sau khi thóc được đổ tới độ cao đã định rồi lắp đặt.
Các ống
dẫn khí và ống hút khí có thể lắp đặt trong phạm vi 1/3 chiều cao phía dưới lô
thóc. Số lượng ống dẫn khí và ống hút khí tuỳ thuộc vào kích thước loại hình
kho tương ứng với khối lượng thóc nhập.
Có 2 kiểu đặt ống dẫn khí: Kiểu song song và
kiểu xương cá (xem hình vẽ mô tả).
+ Kiểu
song song: Các ống dẫn khí được đặt song song với tường kho hướng ra phía cửa.
Độ dài mỗi ống nhỏ hơn chiều dài lô thóc 2 m (cách tường mỗi đầu 1 m). Ống hút
khí đặt cách tường bên từ 1 m đến 1,5 m, các ống cách nhau khoảng 3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắp
đặt ống hút, tạo cửa hút khí: Ống hút khí được nối thông với ống dẫn khí bằng cút
thu. Lắp van khóa khí vào phần ống hút ở phần ngoài lô cách cửa hút từ 10 cm đến 15 cm.
Các lô thóc có tích lượng từ 200 tấn trở lên có thể bố trí hai cửa hút khí để
tiện cho việc hút khí giải phóng nhiệt, ẩm ra khỏi lô thóc trong quá trình bảo
quản.
Mô hình
hệ thống ống dẫn, hút khí trong các kho:
Hình 3: Mô hình kiểu một cửa hút
khí song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4:
Mô hình kiểu hai cửa hút khí song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5: Mô hình kiểu xương cá dùng cho các loại kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.
Cân nhập
-
Thóc nhập kho phải qua cân 100 %. Đưa hàng lên cân phải nhẹ nhàng, khối lượng
một mã cân không được quá tải trọng cho phép đối với cân (cân phải có giấy kiểm
định còn hiệu lực).
-
Thủ kho phải theo dõi, ghi chép đầy đủ, chính xác khối lượng thóc cân nhập theo
quy định.
-
Thóc đã qua cân được chuyển thẳng vào kho, chú ý không được để bẩn, rách màng.
Việc đổ/chất xếp thực hiện theo hướng dẫn đảm bảo quy cách.
4.4.4.
Kê xếp thóc trong kho
- Thóc
bảo quản đổ rời: Độ cao khối hạt tối đa 3,5 m; chiều cao đỉnh khối hạt đảm
bảo cách trần kho ít nhất 1,7 m. Yêu cầu trong quá trình nhập cần giữ cho khối
hạt không bị lèn, nén chặt. Khối lượng một ngăn không lớn hơn 400 tấn.
- Thóc bảo quản ở dạng đóng bao: Các bao thóc được xếp ngay ngắn
tạo thành lô, 5 lớp bao hoặc 6 lớp bao xếp giật lùi vào 0,3 m tạo thành một
cấp, trong mỗi lớp, các bao được xếp cài khoá vào nhau đảm bảo lô thóc không bị
nghiêng, đổ trong quá trình bảo quản, chiều cao tối đa không quá 4 m (theo loại
hình kho thiết kế) khối lượng một lô không lớn hơn 400 tấn. Lô thóc phải cách
tường tối thiểu 0,5 m, đỉnh lô thóc đảm bảo cách trần kho tối thiểu 1,7 m, các
lô cách nhau tối thiểu 1 m. Tạo các giếng và rãnh thông thoáng trong khi chất
xếp. Lô chất xếp dưới 100 tấn không cần tạo giếng; lô100 tấn đến 250 tấn thóc cần
tạo một giếng; lô từ 250 tấn đến 400 tấn cần tạo 2 giếng. Giếng được tạo từ lớp
bao đầu tiên tới đỉnh lô, kích thước giếng 1 m × 1 m. Theo độ cao lô thóc cần
tạo 3 tầng rãnh đều nhau. Các rãnh được tạo theo cả 2 chiều rộng và dài của lô
thông với giếng, kích thước của rãnh 0,3 m × 0,3 m.
4.5. Bảo quản thóc trong
kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại các
điểm đã đánh dấu để lấy mẫu thóc trên tấm phủ, khoét lỗ đặt các đoạn ống nhựa cứng dài từ 25 cm đến
30 cm đối với thóc đổ rời (đối với thóc đóng bao không cần tạo các điểm lấy
mẫu) đảm bảo thuận tiện cho việc lấy mẫu và kiểm tra, xử lý khi lô thóc có sự cố.
Một đầu ống cắm vào lô thóc, đầu trên nhô lên khỏi mặt tấm phủ khoảng 5 cm có
nắp chụp hoặc tạo cút ren, đảm bảo độ kín khí.
-
Làm kín túi chính (dán tấm phủ vào các mặt xung quanh), kiểm tra kỹ các
đường dán.
-
Lắp áp kế (manomet).
- Lắp ống
gen thử độ kín khí. Một đầu gắn vào chính giữa đỉnh lô thóc, đầu còn lại ở chân
lô để gắn vào áp kế khi đo áp lực và hút khí lô thóc.
-
Sau khi nhập đầy kho, lô thóc cần tiếp tục được hút khí thông thoáng cả trước
và sau khi dán kín không để lô thóc xẩy ra hiện tượng bốc nóng.
-
Đối với thóc nhập kho tại các tỉnh Nam Bộ và thành phố Hồ Chí Minh độ ẩm 15,5 %
cần tăng cường quạt gió, thông thoáng đưa độ ẩm khối hạt ổn định ở mức ≤ 14,5 %
và nhiệt độ ở mức ≤ 35 0C mới tiến hành phủ màng chụp, dán kín để lô
thóc không xẩy ra hiện tượng bốc nóng.
-
Đối với thóc nhập kho tại các địa phương Miền Bắc, Miền Trung, Tây Nguyên độ ẩm
14 % sau khi toàn bộ khối hạt lô thóc có độ ẩm ổn định ở mức ≤ 14 % và nhiệt độ
ở mức ≤ 35 0C mới tiến hành dán kín để lô thóc hạn chế ảnh hưởng môi
trường tránh xảy ra hiện tượng bốc nóng.
4.5.2.
Phương pháp thử độ kín của lô thóc bảo quản trong điều kiện áp suất thấp
-
Gắn áp kế vào ống gel nhựa (đã được nối thông với lô thóc ở đỉnh lô và kéo dài
xuống chân lô), ống gel có đường kính phù hợp đảm bảo kín khít khi gắn vào
nhánh áp kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo dõi ghi chép:
+
Sau khi khoá van, chờ 5 min để ổn định, ghi lại mức cột nước trên
áp kế và bấm đồng hồ theo dõi thời gian di chuyển của cột nước.
+
Xác định khoảng thời gian độ chênh cột nước trên áp kế giảm xuống còn 85 mm (áp suất âm 833,6 Pa). Khoảng
thời gian đó đạt mức từ 40 min trở lên thì lô thóc được coi là đảm
bảo độ kín, nếu ở mức dưới 40 min thì cần tiến hành các biện pháp kiểm
tra xử lý.
Việc
thử độ kín lô thóc tiến hành lặp lại 3 lần.
-
Kiểm tra và xử lý màng bị thủng, hở: Để dò tìm các điểm thủng, hở gây lọt khí
cần chọn thời điểm yên tĩnh; hút khí tới mức chênh lệch cột nước trên áp kế là 100 mm (áp suất
âm 980,7 Pa); tập
trung lắng nghe hoặc có thể dùng các thiết bị khuyếch đại âm thanh thông thường
để kiểm tra phát hiện, xử lý. Trước hết phải kiểm tra lại toàn bộ các vị trí lộ
diện ở xung quanh lô thóc (cần chú ý kiểm tra ở các mối dán ghép, cửa hút nạp
khí, van khóa).
Trường
hợp sau khi kiểm tra vẫn không phát hiện được điểm rò thủng thì tiến hành bốc
dỡ từng phần lô thóc để tìm phát hiện chỗ hở, xử lý làm kín.
4.5.3.
Hút khí trong quá trình bảo quản
- Ba tháng đầu bảo
quản (tính từ khi bọc kín lô thóc): Hút khí lô thóc tới mức chênh lệch cột nước
trên áp kế là 100 mm (áp suất âm 980,7 Pa) và thường xuyên duy trì áp suất
trong lô thóc tối thiểu mức chênh lệch cột nước trên áp kế là 20 mm (áp suất âm
196 Pa).
- Từ
tháng thứ tư đến khi xuất kho: Hút khí lô thóc tới mức chênh lệch cột nước trên
áp kế là 100 mm (áp suất âm 980,7 Pa); khi áp suất trong lô thóc giảm còn mức
chênh lệch cột nước trên áp kế là 10 mm (áp suất âm 98 Pa) thì tiếp tục hút khí
như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Từ khi nhập đầy lô
đến khi bọc kín lô thóc cần tăng cường thông gió cưỡng bức để giảm thời gian lô
thóc tiếp xúc trực tiếp với không khí môi trường nhằm giảm nhanh nhiệt độ, độ
ẩm do các hoạt động sinh lý của thóc gây ra.
+ Thường xuyên duy trì mức chênh
lệch cột nước trên áp kế tối thiểu là 10 mm (áp suất âm trong lô thóc tối thiểu
là 98 Pa).
+
Đối với thóc nhập kho tại các tỉnh đồng bằng Nam Bộ và thành phố Hồ Chí Minh
thực hiện như sau:
Hàng
ngày, với điều kiện thời tiết khô ráo (độ ẩm không khí dưới 80 %) cần mở các
cửa kho để thông thoáng khối hạt. Việc mở cửa thông gió tiến hành trong điều
kiện thích hợp:
Độ
ẩm tương đối của không khí trong kho lớn hơn độ ẩm tương đối của không khí
ngoài kho (RHtr > RHng);
Nhiệt
độ khối hạt lớn hơn nhiệt độ không khí (Th > Tkk).
Ngoài
thông gió tự nhiên, trong những trường hợp cần thiết có thể dùng quạt công
nghiệp để tăng cường khả năng thông gió.
4.5.4. Một số chỉ
tiêu cơ bản đánh giá lô thóc bảo quản an toàn
-
Độ ẩm khối hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Độ ẩm của thóc không lớn hơn 14,0 % đối với thóc đóng bao tại tại các địa
phương Miền Bắc, Miền Trung, Tây Nguyên (các bao lớp ngoài rìa lô, giếng thông
gió);
+
Độ ẩm của thóc không lớn hơn 14,5 % đối với thóc đóng bao tại các tỉnh đồng
bằng Nam Bộ và thành phố Hồ Chí Minh (các bao lớp ngoài rìa lô, giếng thông
gió).
-
Nhiệt độ trung bình của khối hạt không lớn hơn 32 0C (đối với lô
thóc mới nhập kho bảo quản từ tháng thứ nhất đến hết tháng thứ 3 nhiệt độ trung
bình của khối hạt không lớn hơn 35 0C).
-
Mật độ côn trùng gây hại không có côn trùng sống nhìn thấy bằng mắt thường.
4.5.5. Chế
độ vệ sinh
-
Vệ sinh lô hàng: Lau sạch màng bằng giẻ mềm.
-
Vệ sinh thường xuyên trong kho: Trần, tường, các cửa ra vào, cửa thông gió.
-
Vệ sinh ngoài kho: Phải quét dọn hàng ngày hè kho, sân kho; hàng tuần dãy cỏ
xung quanh kho. Dọn sạch máng, hệ thống thoát nước quanh kho.
4.5.6. Công tác kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thường xuyên theo dõi độ kín của lô thóc; trước mỗi lần hút khí ghi chép mức độ
chênh lệch cột nước.
- Hàng
tháng theo dõi, ghi chép các chỉ số nhiệt độ, độ ẩm không khí bên ngoài và
trong lô thóc.
- Hàng
quý lấy mẫu và phân tích đánh giá chất lượng thóc theo các chỉ tiêu: cảm quan,
độ ẩm, tỷ lệ hạt vàng. Ba tháng đầu, mỗi tháng lấy mẫu xác định độ ẩm một lần.
4.5.6.2. Kiểm tra
bất thường
Kiểm
tra chất lượng, công tác bảo quản khi có sự cố xảy ra hoặc theo yêu cầu của cơ
quan quản lý cấp trên.
Kết quả
kiểm tra chất lượng định kỳ và kiểm tra đột xuất do thủ trưởng đơn vị, phòng kỹ
thuật hoặc nhóm công tác thực hiện; kết quả được ghi vào sổ theo dõi công tác
bảo quản (hoặc lập biên bản theo yêu cầu).
4.5.7.
Xử lý chống đọng sương, chống mốc trong quá trình bảo quản
- Xử lý
chống đọng sương, chống mốc trong quá trình bảo quản: Đề phòng nhiệt độ môi
trường xuống thấp đột ngột, trước khi có gió lạnh tiến hành đóng kín các cửa
kho (cửa thông gió và cửa ra vào), tìm các biện pháp làm tăng nhiệt độ trong
ngăn kho đồng thời tăng cường hút khí nóng, ẩm từ trong khối thóc ra ngoài.
- Trường
hợp phát hiện lô thóc có hiện tượng bốc nóng điểm, tại các điểm lấy mẫu tương
ứng trên bề mặt lô thóc cắm các ống hút khí và nối với máy hút khí, tăng cường
hút khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với
thóc đóng bao khi phát hiện lô thóc có hiện tượng bốc nóng điểm cần cắt màng
tại điểm bốc nóng, tăng cường hút khí đến khi ổn định, dán màng và đưa vào chế
độ bảo quản như ban đầu. Trường hợp lô thóc bị bốc nóng toàn bộ cần phải cắt
màng phủ và tăng cường thông thoáng để đưa lô thóc về trạng thái an toàn, tiến
hành dán kín và đưa vào chế độ bảo quản theo quy định.
4.5.8.
Công tác phòng, trừ sinh vật hại cho khối hạt
Áp
dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp trong suốt quá trình bảo quản bao gồm:
4.5.8.1.
Biện pháp phòng ngừa
-
Trong cùng một nhà kho hay một dãy kho hạn chế để đan xen các ngăn, lô thóc cũ
và mới; giữa các ngăn kho phải có vách ngăn đảm bảo hạn chế tối đa sự lây nhiễm
của côn trùng.
-
Không để bao bì, dụng cụ chứa đựng thóc cùng với các ngăn hoặc lô có thóc. Giữ
vệ sinh trong và ngoài kho luôn sạch.
-
Giữ độ ẩm khối hạt luôn nằm trong giới hạn an toàn nhằm hạn chế điều kiện thuận
lợi phát sinh, phát triển của côn trùng và vi sinh vật.
-
Phun thuốc bảo vệ thực vật định kỳ một tháng một lần cho cửa kho, các khoảng
trống trong kho.
-
Trộn thuốc bảo vệ thực vật với hạt trong hoặc sau khi nhập bằng các thuốc dạng
tiếp xúc. Danh
mục thuốc và liều lượng sử dụng theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
cả chu kỳ bảo quản (khoảng thời gian từ lúc nhập tới lúc xuất kho): Tiến hành
một lần biện pháp phòng ngừa, trừ diệt côn trùng bằng hóa chất. Tùy thuộc khả
năng, mức độ phát sinh phát triển của côn trùng để lựa chọn loại hóa chất, thời
điểm xử lý phù hợp:
- Hoặc
sử dụng dạng thuốc tiếp xúc phun hoặc trộn cho khối hạt đối với thóc đổ rời từ
thời điểm nhập kho đến trước khi phủ kín lô thóc, phun xung quanh bao và lô
thóc đối với thóc đóng bao trước khi phủ kín. Danh mục thuốc và liều lượng sử
dụng theo quy định;
- Hoặc xử lý
bằng thuốc bảo vệ thực
vật dạng xông hơi khi phát
hiện có côn trùng phát triển trong quá trình bảo quản. Xử lý bằng xông hơi phải
đảm bảo thời gian ủ thuốc theo hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốc dùng. Danh
mục thuốc và liều lượng sử dụng theo quy định.
4.5.9.
Phòng, trừ chuột và các sinh vật hại khác (mối, chim...) phá hại
-
Đối với chuột hoặc các sinh vật hại khác (mối, chim...), biện pháp chủ yếu là
phòng ngừa, kho bảo quản phải có hệ thống ngăn chặn, đảm bảo hạn chế tối đa
chuột và các sinh vật hại phá hại khác xuất hiện trong kho. Riêng đối với kho
cuốn và kho có trần kiên cố, kho có hệ thống chống chuột đã được cải tạo yêu
cầu không có chuột trong kho.
-
Khi phát hiện trong kho có chuột hoặc các sinh vật hại phá hại khác phải sử
dụng phối hợp mọi biện pháp để tiêu diệt. Chú ý đảm bảo vệ sinh môi trường, an
toàn thực phẩm khi sử dụng các biện pháp trừ diệt.
4.6. Quy
trình xuất kho
-
Mở van khóa khí để cân bằng áp suất không khí trong và ngoài lô thóc.
-
Cắt tấm màng PVC:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối
với bảo quản thóc đóng bao trong điều kiện áp suất thấp, cắt xung quanh chân
sát với tấm sàn lô hàng (cắt sát theo đường dán).
-
Xuất thóc theo nguyên tắc: Trong một lô xuất theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ
ngoài vào trong, xuất gọn từng lô hàng, chỉ mở tấm phủ để lô thóc thông thoáng
trước khi xuất kho 2 h.
-
Quá
trình xuất thóc chú ý bảo vệ các lớp túi và hệ thống ống dẫn, hút khí không bị
hư hỏng, túi chính cần lau sạch và bảo quản cẩn thận nếu còn tái sử dụng.
4.7. Báo
cáo chất lượng thóc
-
Một tháng sau khi kết thúc nhập kho, Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia chỉ đạo
các bộ phận chuyên môn báo cáo chất lượng thóc nhập kho về Cơ quan quản lý dự
trữ quốc gia chuyên trách.
-
Hàng tháng Đơn vị dự trữ quốc gia trực thuộc báo cáo Thủ trưởng đơn vị dự trữ
quốc gia tình hình chất lượng thóc bảo quản.
- Hàng quý,
tổng hợp, báo cáo Cơ quan quản lý dự trữ quốc gia chuyên trách tình hình chất
lượng thóc bảo quản vào ngày 20 tháng cuối quý. Trường hợp đột xuất đơn vị gửi
báo cáo riêng.
-
Chậm nhất một tháng sau khi kết thúc xuất kho, Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc
gia gửi báo cáo chất lượng thóc xuất và tình hình hao hụt thóc về Cơ quan quản
lý dự trữ quốc gia chuyên trách.
5.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kho bảo
quản thóc dự trữ phải là loại kho kiên cố đảm bảo ngăn được tác động trực tiếp
của các yếu tố thời tiết đến khối hạt với các loại hình kho, cụ thể: Kho cuốn,
kho A1, kho Tiệp, kho cải tiến và kho nhà bằng.
- Tường
và nền kho không bị thấm, ẩm ướt, đọng sương trong mùa mưa ẩm, mặt nền kho đảm
bảo phẳng, nhẵn.
- Hệ
thống cửa kho phải đảm bảo kín và ngăn ngừa được sinh vật gây hại xâm nhập,
thoáng khí, thuận tiện khi thông gió tự nhiên.
- Kho
chứa thóc phải thường xuyên sạch, trong kho không có mùi lạ; xung quanh kho
phải quang đãng, đảm bảo thoát nước tốt, cách ly các nguồn nhiễm bẩn, hóa chất.
5.2. Kiểm tra chất
lượng thóc nhập kho
-
Thóc nhập kho dự trữ quốc gia phải đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng theo quy
định tại khoản 2.1.
-
Trước khi cân nhập, kỹ thuật viên phối hợp cùng thủ kho trực tiếp lấy mẫu đại
diện của chuyến hàng để kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng. Những chuyến hàng có
các chỉ tiêu chất lượng đạt tiêu chuẩn mới nhập kho; những chuyến hàng có các
chỉ tiêu chất lượng không đạt tiêu chuẩn không nhập kho.
5.3. Thủ
tục nhập thóc
-
Kỹ
thuật viên lập phiếu kiểm tra chất lượng cho những chuyến hàng có các chỉ tiêu
chất lượng đạt tiêu chuẩn nhập kho (nội dung phiếu kiểm tra theo quy định). Thủ
kho căn cứ phiếu kiểm tra thực hiện cân nhập. Trong lúc cân nhập, thủ kho phối
hợp kiểm tra nhanh các chỉ tiêu chất lượng. Nếu không thống nhất với kết quả
kiểm tra thể hiện trong phiếu, thủ kho có quyền đề nghị Lãnh đạo đơn vị cho tạm
dừng việc nhập kho để kiểm tra lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phiếu
kết quả thử nghiệm chất lượng lô được lập thành 04 bản theo quy định, trong đó:
-
01 bản lưu tại Đơn vị dự trữ quốc gia;
-
03 bản để tại Đơn vị dự trữ quốc gia trực thuộc (01 bản đính kèm biên bản nhập
đầy kho thủ kho lưu hồ sơ tại ngăn (lô) kho; 01 bản do kỹ thuật viên Đơn vị dự
trữ quốc gia trực thuộc lưu theo dõi; 01 bản giao cho bộ phận kế toán Đơn vị dự
trữ quốc gia trực thuộc).
Thời
gian bảo quản được tính từ lúc ngăn/lô thóc nhập đầy (theo biên bản nhập đầy
kho).
5.4. Lập
biên bản nhập đầy kho
Mỗi
ngăn/lô thóc sau khi kết thúc nhập, chuẩn bị đưa vào bảo quản phải lập biên bản
nhập đầy kho theo quy định của pháp luật.
Biên
bản nhập đầy kho được lập thành 04 bản có đầy đủ chữ ký của thủ kho bảo quản, trưởng
kho, kỹ thuật viên kiểm nghiệm, kế toán Đơn vị dự trữ quốc gia trực thuộc, Lãnh
đạo Đơn vị dự trữ quốc gia trực thuộc theo quy định, trong đó:
-
01 bản gửi Đơn vị dự trữ quốc gia (Phòng Kỹ thuật bảo quản);
-
03 bản để tại Đơn vị dự trữ quốc gia trực thuộc (01 bản thủ kho lưu hồ sơ tại
ngăn (lô) kho; 01 bản do kỹ thuật viên Đơn vị dự trữ quốc gia trực thuộc lưu;
01 bản giao cho bộ phận kế toán Đơn vị dự trữ quốc gia trực thuộc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi lô hàng đều được lập thẻ lô
hàng bao gồm các nội dung sau:
-
Địa điểm bảo quản: Tên lô thóc, ngăn kho, loại kho, điểm kho;
-
Loại thóc, dạng hình hạt;
-
Khối lượng thóc toàn bộ, số lượng bao (đối với thóc bảo quản đóng bao);
-
Thời gian nhập: + Bắt đầu nhập;
+ Ngày nhập đầy lô.
-
Phương thức bảo quản;
-
Tên thủ kho bảo quản.
5.6. Chế độ ghi chép sổ sách theo dõi bảo
quản hàng hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Thủ
tục xuất kho
5.7.1. Khi có lệnh xuất hàng, thủ kho phải chuẩn bị đủ sổ sách, hồ sơ, chứng
từ của lô hàng.
5.7.2. Tổ chức
lấy mẫu, kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng, báo cáo thực trạng lô hàng với thủ
trưởng đơn vị. Với thóc đổ rời trước thời điểm xuất kho, trong phạm vi 5
ngày phải lấy mẫu kiểm nghiệm chất lượng thóc của ngăn xuất. Với thóc đóng bao
việc lấy mẫu thực hiện ngay trước khi xuất thóc cho khách hàng.
5.7.3. Khi xuất
hàng xong phải hoàn chỉnh các thủ tục, chứng từ giao nhận theo đúng quy định.
Sau khi xuất hết thóc thu gọn các vật liệu kê lót, dụng cụ, quét dọn kho sạch
sẽ.
5.8.
Thời hạn bảo quản
-
Thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp: Thời gian lưu kho đến 30
tháng;
-
Thóc bảo quản đóng bao trong điều kiện áp suất thấp:
+ Thóc bảo quản đóng bao trong điều kiện áp suất thấp tại tại các
địa phương
Miền Bắc, Miền Trung và Tây Nguyên: Thời gian lưu kho đến 30 tháng;
+ Thóc bảo quản đóng bao trong điều kiện áp suất thấp tại các tỉnh đồng bằng
Nam Bộ và thành phố Hồ Chí Minh : Thời gian lưu kho đến 18 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lập
phương án phòng chống cháy, nổ, phòng cháy chữa cháy và lực lượng ứng cứu khi
có tình huống xảy ra. Trang bị, tổ chức công tác phòng chống cháy, nổ theo Nghị
định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy, Thông tư 04/2004/TT-BCA ngày
31/3/2004 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày
04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng
cháy và chữa cháy, Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa
cháy và Nghị định 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ
bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
5.10. An
toàn lao động
5.10.1. Thủ kho
bảo quản được trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động theo đúng quy định.
5.10.2. Lần hút
khí ngay sau khi xử lý diệt trùng phải cảnh báo và không để người đến gần khu
vực xả khí.
6. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6.1. Các tổ chức, cá nhân
cung cấp thóc dự trữ quốc gia có trách nhiệm cung cấp thóc có chất lượng phù
hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
6.2. Thủ trưởng
đơn vị dự trữ quốc gia có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác giao
nhận và bảo quản thóc theo đúng quy định tại mục 4 và mục 5 của Quy chuẩn này. Trong quá
trình bảo quản thóc đơn vị quản lý trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra chất lượng
thóc thường xuyên và định kỳ 3 tháng một lần lấy mẫu xác định, đối chiếu các
chỉ tiêu chất lượng theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
7.1.
Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy
chuẩn này.
7.2. Trong
trường hợp các tiêu chuẩn, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi,
bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 1
Sơ
đồ Quy trình phân tích thóc
Đánh giá các chỉ
tiêu cảm quan, chỉ
tiêu sinh vật hại
Mẫu chung
Phần mẫu thử 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mẫu thử 1
(2 x 500 g)
Tách vỏ trấu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tạp chất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hạt bạc phấn
Phân loại ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ lục 2 Sơ đồ quy trình bảo quản thóc đổ rời trong
điều kiện áp suất thấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị kho và vật tư, thiết bị, dụng cụ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ
lục 3 Sơ
đồ quy trình bảo quản thóc đóng bao trong điều kiện áp suất thấp
Chuẩn
bị thóc Chuẩn bị kho và vật tư, thiết bị
- Chuẩn bị kho
- Khử trùng kho, bao bì, vệ sinh kho
- Kê lót, lắp đặt ống dẫn, hút khí ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu trên phương tiện Kiểm tra thóc kiểm tra
chất lượng khi nhập kho
Lấy mẫu kiểm nghiệm Kiểm tra thóc sang bao tại cửa kho
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 chất
xếp theo quy trình kỹ thuật - Lắp đặt
hệ thống hút khí - Hoàn
thành thủ tục nhập đầy lô - Làm kín
lô - Hút khí,
kiểm tra, xử lý độ kín
Bảo
quản -
Hút khí trong quá trình bảo quản ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phòng ngừa, diệt trừ côn trùng bằng
hóa chất (tối đa một lần)
- Xử lý sự cố (nếu có) Kiểm
nghiệm thóc trước khi xuất kho
Xuất kho
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2014/BTC đối với thóc dự trữ quốc gia
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2014/BTC đối với thóc dự trữ quốc gia
5.832
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|
|