Tên gọi
và xupáp
|
Mác thép
|
Xupáp nạp
|
40Cr ; 45Cr ; 40
CrNi
|
Xupáp thải
|
40Cr9Si2 ; 40Cr10Si2Mo
40Cr14Ni14W2Mo
40Cr22Ni14Mo
|
Cho phép chế tạo xu páp bằng các loại
thép khác có cơ tính tương đương.
1.3. Cho phép chế tạo xupáp thải bằng
phương pháp hàn với vật liệu phù hợp với qui định ở điều 1.2. Giới hạn bền của
xupáp hàn không được thấp hơn xupáp liền.
1.4. Độ cứng phần thân và tán xu páp
phải đạt trong khoảng 27 ¸ 37 HRC. Chênh lệch độ cứng trên một
xupáp không được quá 5 HRC. Chênh lệch độ cứng xupáp trên một động cơ không được
quá 7 HRC.
1.5. Mặt đầu của phần đuôi thân
xupáp thải phải được tôi với chiều sâu lớp thấm tôi không quá 4mm. Không cho
phép có chuyển tiếp đột ngột độ cứng từ mặt đầu này với thân xupáp.
Độ cứng trong mặt cắt nhỏ nhất của
rãnh đuôi xupáp không được lớn hơn độ cứng của thân xupáp qui định trong điều
1.4.
1.6. Cho phép chế tạo xupáp với vật
liệu có độ cứng thấp hơn qui định trong điều 1.4, với điều kiện phải áp dụng
các biện pháp: hàn đắp mặt côn tán xupáp bằng vật liệu chống gỉ, chịu nhiệt, chịu
ăn mòn hay mạ crôm; đầu mút phần đuôi thân xu páp được hàn đắp bằng vật liệu chịu
ăn mòn, còn bề mặt của thân xu páp tiến hành thấm nitơ hay thấm crôm.
Độ cứng và các yêu cầu kỹ thuật cụ
thể phải qui định trong tài liệu thiết kế.
1.7. Tổ chức thô đại trong mặt cắt dọc
của xu páp thải có dạng thớ vật liệu hướng theo đường tạo ngoài của xupáp.
Không cho phép đứt đoạn và vết khuyết.
Cho phép thớ sợi đứt đoạn ở mỗi nối
của xu páp hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.9. Thông số nhám các bề mặt gia
công của xu páp theo TCVN 2511 – 78 và phải đạt:
Ra ≤ 0,63 μm – đối với mặt trụ dẫn
hướng của thân xupáp.
Ra ≤ 1,25 μm – đối với mặt côn của
tán xupáp và mặt mút đuôi thân xupáp.
Thông số nhám của các bề mặt còn lại
của xupáp phải được qui định trong tài liệu thiết kế.
1.10. Sai lệch về độ thẳng của mặt
trụ dẫn hướng của thân xupáp không được lớn hơn 0,015 mm trên chiều dài 100.
1.11. Sai lệch hình dạng mặt trụ dẫn
hướng của thân xupáp không được lớn hơn:
0,03 mm – đối với xupáp có mạ Crôm;
0,02 mm – đối với xupáp của động cơ
có tốc độ đến 2000 vg/ph.
0,01 mm – đối với xupáp của động cơ
có tốc độ trên 2000 vg/ph.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.13. Sai lệch độ đồng tâm của mặt
côn tán xupáp so với mặt trụ dẫn hướng của thân không được lớn hơn 0,07 mm.
1.14. Độ đảo mặt rãnh đuôi xupáp để lắp
móng thấm lò xo xupáp so với mặt trụ dẫn hướng của thân xupáp không được lớn
hơn 0,1 mm.
2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP
THỬ
2.1. Sản phẩm phải được kiểm tra
nghiệm thu và kiểm tra định kỳ. Qui cách lô, số lượng sản phẩm lấy ra trong lô
để kiểm tra phải theo TCVN 2600-78, TCVN 2601-78, TCVN 2602-78 và sự thỏa thuận
của khách hàng.
2.2. Kiểm tra nghiệm thu xupáp theo
các điều 1.1, 1.8 và 1.14. Kiểm tra định kỳ xupáp theo các điều 1.2 ¸ 1.7. Chu kỳ kiểm tra và trình tự kiểm tra phải nêu
rõ trong tài liệu thiết kế.
2.3. Kiểm tra vết nứt trên xupáp bằng
mắt thường, nếu phát hiện thấy các vết đáng nghi ngờ thì tiến hành kiểm tra lại
bằng máy dò khuyết tật. Nếu dùng máy dò kiểm từ tính thì sau khi kiểm tra xong
phải khử từ cho sản phẩm.
Đối với các xupáp chế tạo bằng thép
Ostenit, phương pháp kiểm tra các vết nứt phải chỉ dẫn trên tài liệu kỹ thuật
đã được duyệt.
2.4. Kiểm tra độ cứng phải theo TCVN
256-85 và 257-85
2.5. Kiểm tra thớ kim loại phải tiến
hành trên mặt cắt dọc qua trục xupáp đã được rửa axít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Trên mỗi xupáp phải ghi:
a) Nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản
xuất;
b) Ký hiệu xupáp thải và nạp.
T (xupáp thải) N (xupáp nạp) đối với
động cơ máy kéo và máy liên hợp có cùng kích thước, chế tạo bằng những vật liệu
khác nhau.
Vị trí, kích thước với phương pháp
ghi nhãn phải chỉ rõ trên bản vẽ chế tạo và bảo đảm nhãn hiệu giữ được trong suốt
thời gian làm việc của xupáp.
3.2. Mỗi xupáp phải được bôi mỡ chống
gỉ, bao gói trong giấy không thấm nước, đặt vào hòm các tông hoặc hòm gỗ có lót
giấy không thấm nước và lèn chặt.
Không được xếp lẫn xupáp nạp với thải.
3.3. Trên mỗi hòm phải ghi bằng sơn
bền màu:
a) Tên cơ sở sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Số lượng xupáp;
d) Ngày bao gói;
đ) Đề chữ “cẩn thận”, “không ném”;
e) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.4. Mỗi lô xupáp phải kèm theo giấy
chứng nhận phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và nội dung bao gồm:
a) Tên cơ sở sản xuất;
b) Số hiệu của xupáp và nhãn hiệu động
cơ (số hiệu của xupáp theo bản kê mẫu hàng);
c) Số lượng xupáp;
d) Ngày bao gói;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Khối lượng hòm cả bì không được
quá 30 kg đối với hòm các tông và 50 kg đối với hòm gỗ.
3.6. Việc chống gỉ và bao gói phải đảm
bảo xupáp không bị gỉ trong thời gian không ít hơn 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng
với điều kiện bảo quản chúng nơi khô ráo, kín và giữ nguyên dạng bao gói của cơ
sở sản xuất.