TCVN 6875 : 2001
(ISO 11612 : 1998)
|
Quần áo bảo vệ chống
nhiệt và lửa – Phương pháp thử và yêu cầu tính năng của quần áo chống nhiệt
|
TCVN 6876 : 2001
(ISO 12127 : 1996)
|
Quần áo bảo vệ chống
nhiệt và lửa – Xác định độ truyền nhiệt tiếp xúc của quần áo bảo vệ hoặc vật
liệu cấu thành.
|
TCVN 6877 : 2001
(ISO 9151 : 1995)
|
Quần áo bảo vệ chống
nhiệt và lửa – Xác định độ truyền nhiệt khi tiếp xúc với lửa
|
TCVN 6878 : 2001
(ISO 6912 : 1993)
|
Quần áo bảo vệ chống
nóng và cháy - Đánh giá đặc tính nhiệt của vật liệu và cụm vật liệu khi tiếp
xúc với nguồn bức xạ nhiệt.
|
TCVN 6879 : 2001
(ISO 6941 : 1984)
|
Vải – Tính cháy –
Xác định tính lan truyền lửa của các mẫu đặt theo phương thẳng đứng
|
TCVN 6880 : 2001
(ISO 8194 : 1987)
|
Bảo vệ chống phóng
xạ - Quần áo bảo vệ chống nhiễm xạ - Thiết kế lựa chọn, thử nghiệm và sử dụng
|
TCVN 6881 : 2001
(ISO 6529 : 1990)
|
Quần áo bảo vệ - Quần
áo chống hóa chất lỏng – Xác định khả năng chống thẩm thấu chất lỏng của vật
liệu không thấm khí.
|
Lời nói đầu
TCVN 6875 : 2001
tương đương với ISO 11612 : 1998 với các thay đổi biên tập cho phép.
TCVN 6876 : 2001
tương đương với ISO 12127 : 1996 với các thay đổi biên tập cho phép.
TCVN 6877 : 2001
tương đương với ISO 9151 : 1995 với các thay đổi biên tập cho phép.
TCVN 6878 : 2001
tương đương với ISO 6942 : 1995 với các thay đổi biên tập cho phép.
TCVN 6879 : 2001
tương đương với ISO 6941 : 1994 và Amendment 1:1992 với các thay đổi biên tập
cho phép.
TCVN 6880 : 2001
tương đương với ISO 8194 : 1987 với các thay đổi biên tập cho phép.
TCVN 6881 : 2001
tương đương với ISO 6529 : 1990 với các thay đổi biên tập cho phép.
TCVN 6875 : 2001 ÷ TCVN
6881 : 2001 do Ban kỹ thật Tiêu chuẩn TCVN/TC 94 “Phương tiện bảo vệ cá nhân”
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi trường ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quần áo bảo vệ chống
bức xạ nhiệt được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau và tùy theo cường độ
bức xạ nhiệt (mật độ của dòng nhiệt) tác động lên vải may mặc trên một phạm vi
rộng. Tiêu chuẩn này mô tả hai phương pháp thử có thể áp dụng cho tất cả các chủng
loại vải, song tùy theo mục đích sử dụng vải mà chọn lựa đúng mật độ dòng nhiệt
và diễn giải cho đúng kết quả.
Công nhân công nghiệp
và nhân viên chữa cháy có thể phải tiếp xúc với cường độ bức xạ tương đối thấp
trong một thời gian dài. Cho nên, vải may quần áo cho đối tượng này cần được thử
ở mật độ dòng nhiệt thấp. Vải không bị biến đổi hoặc phân hủy khi sử dụng
phương pháp A và từ các kết quả thử sử dụng phương pháp B, hệ số truyền nhiệt
biểu hiện trạng thái ổn định cần phải đủ thấp. Thời gian để đạt các mức truyền
nhiệt khác nhau không đáng kể và thậm chí có thể không xác định được trong các
trường hợp này.
Mặt khác, công nhân
công nghiệp hoặc nhân viên chữa cháy có thể phải tiếp xúc với cường độ bức xạ
trung bình trong thời gian tương đối ngắn hoặc cường độ bức xạ cao trong khoảng
thời gian rất ngắn.Trong trường hợp sau, vải may quần áo có thể bị thay đổi hoặc
thậm chí có thể bị phân hủy. Do đó, trong trường hợp này, vải may quần áo bảo vệ
cần được thử ở mật độ dòng nhiệt cao và trung bình. Ở mật độ dòng nhiệt trung
bình phản ứng khi thử mẫu dùng phương pháp A và hệ số truyền nhiệt đo được khi
thử mẫu dùng phương pháp B biểu thị đặc điểm vật liệu vải. Ở mật độ dòng nhiệt
cao, thời gian để đạt các mức truyền nhiệt khác nhau là quan trọng nhất, nhưng
có thể không có khả năng xác định hệ số truyền nhiệt trong đa số trường hợp, do
vật liệu bị biến đổi trong khi thử mẫu và không đạt được trạng thái ổn định.
Sử dụng một buồng thẩm
thấu hai ngăn có kích thước theo tiêu chuẩn để đo sự thẩm thấu của hóa chất lỏng
qua vật liệu vải, tương ứng với thời gian thẩm thấu xác định nhờ kỹ thuật vẽ đồ
thị, qua đó có thể thực hiện việc so sánh giữa các mẫu vải may mặc khác nhau về,
thí dụ, độ dày, mật độ hoặc thành phần.
Tiêu chuẩn này dành
cho những người có chuyên môn và kinh nghiệm thực hiện các điều khoản theo hướng
dẫn và những biện pháp phòng ngừa để tránh tổn thương sức khỏe và ô nhiễm môi
trường.
TCVN
6875 : 2001
QUẦN
ÁO BẢO VỆ CHỐNG NHIỆT VÀ LỬA - PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ YÊU CẦU TÍNH NĂNG CỦA QUẦN ÁO
CHỐNG NHIỆT
Protective
clothing against heat and flame – Test methods and performance requirements for
heat-protective clothing
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng
cho quần áo bảo vệ công nhân khi tiếp xúc với nhiệt. Quần áo này gồm các trang
phục ngoài, được làm bằng vật liệu mềm nhằm bảo vệ các bộ phận quan trọng của
cơ thể. Mũ và ghệt cũng là bộ phận của bộ quần áo này, còn các phương tiện khác
bảo vệ đầu, tay và chân đều không thuộc bộ quần áo.
Tiêu chuẩn này qui định
yêu cầu tính năng và phương pháp thử cho vật liệu làm quần áo bảo vệ và khuyến
nghị về thiết kế cho quần áo khi cần.
Quần áo bảo vệ phù hợp
với tiêu chuẩn này được dùng để bảo vệ công nhân trong thời gian tiếp xúc ngắn
với ngọn lửa và chống lại ít nhất một loại nhiệt. Nhiệt này có thể ở dạng nhiệt
đối lưu, nhiệt bức xạ, các hạt kim loại nóng chảy hoặc là tổ hợp các dạng nhiệt
trên. Quần áo bảo vệ phù hợp với tiêu chuẩn này có thể không hoàn toàn phù hợp
với một số công việc của nhân viên cứu hỏa và thợ hàn.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
ISO 3175 : 1995
Textiles – Determination of stability to machine dry-cleaning [Sản phẩm dệt –
Đánh giá độ ổn định với giặt khô bằng máy]
ISO 6330 : 1984
Textiles – Domestic washing and drying procedures for textile testing [Sản phẩm
dệt – Quy trình giặt và làm khô gia dụng để thử nghiệm sản phẩm dệt];
TCVN 6878 : 2001 (ISO
6942 : 1993) Quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa – Đánh giá đặc tính nhiệt của vật
liệu và cụm vật liệu khi tiếp xúc với nguồn bức xạ nhiệt;
TCVN 6877 : 2001 (ISO
9151 : 1995) Quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa – Xác định độ truyền nhiệt khi
tiếp xúc với lửa
TCVN 6694 : 2000 (ISO
9185 : 1990) Quần áo bảo vệ - Đánh giá khả năng của vật liệu chống kim loại
nóng chảy văng bắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 15025 : 2000
Protective clothing – Protection against heat and flame – Method of test for
limited flame spread [Quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa – Phương pháp thử đối với
sự cháy lan hạn chế]
3. Lấy mẫu
Mẫu thử phải đại diện
cho vật liệu và/hoặc các vật liệu để may trang phục hoàn chỉnh. Mẫu có thể được
cắt từ trang phục. Mẫu phải gồm các đặc trưng của kết cấu như các đường khâu, mối
nối hoặc dây buộc, tùy theo các yêu cầu cụ thể.
4. Thử nghiệm
Tất cả các phép thử
phải được tiến hành với các mẫu đã lấy, trừ phi có các quy định khác (xem
6.2.1)
5. Yêu cầu chung
5.1. Cỡ số
Cỡ số của quần áo bảo
vệ phải được thiết kế phù hợp với TCVN 6689 : 2000 (ISO 13688).
5.2. Thay đổi kích
thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Yêu cầu tính năng
6.1. Yêu cầu chung
Quần áo bảo vệ phù hợp
với tiêu chuẩn này sẽ đáp ứng yêu cầu của trường hợp lửa cháy lan hạn chế (mã
hiệu A) và ít nhất một trong các yêu cầu truyền nhiệt khác (mã hiệu B tới E) ở
mức 1 trở lên.
6.2. Lửa cháy lan hạn
chế (Mã
hiệu A)
6.2.1. Xử lý sơ bộ
Trước khi thử đối với
lửa cháy lan hạn chế, các vật liệu đem thử phải được giặt năm lần trong máy giặt
có cửa nạp đồ ở phía trước, dùng 1g/l chất tẩy rửa IEC hòa tan trong nước mềm,
cuối cùng làm khô theo quy trình của ISO 6330. Tiến hành giặt theo quy trình 2A
(ở 600C) và vắt theo quy trình E (vắt kiểu tang trống quay) trừ phi
có các quy định khác trong nhãn hướng dẫn sử dụng.
Các vật liệu có nhãn
ghi chỉ giặt khô, phải được giặt năm lần theo ISO 3175. Nếu vật liệu hoặc sản
phẩm may không có nhãn lưu ý, các mẫu riêng phải được thử sau năm lần giặt và
năm lần giặt khô.
6.2.2. Thử nghiệm và
các yêu cầu tính năng
Khi thử theo ISO
15025, quy trình A, sau khi xử lý sơ bộ theo 6.2.1, tất cả vật liệu phủ ngoài
hoặc phụ liệu của quần áo phải đáp ứng yêu cầu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không có mẫu nào bị
thủng;
- không có mẫu nào bị
cháy hết hoặc chảy vụn;
- giá trị trung bình
của thời gian cháy hoàn toàn nhỏ hơn hoặc bằng 2 giây;
- giá trị trung bình
của thời gian phát sáng hoàn toàn nhỏ hơn hoặc bằng 2 giây.
6.3. Nhiệt đối lưu (Mã hiệu B)
Khi thử theo TCVN
6877 : 2001 (ISO 9151), tất cả các chi tiết lắp ráp quần áo để chống nhiệt đối
lưu tối thiểu phải đáp ứng mức tính năng B1 trong bảng 1. Mức tính năng phải được
chỉ rõ bằng dãy số (B1 đến B5) đưa ra trong bảng 1.
Bảng
1 – Các mức tính năng: Thử với nhiệt đối lưu
Các
mức tính năng
Khoảng
các giá trị của chỉ số truyền nhiệt (HTI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối
đa
B1
3
6
B2
7
12
B3
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B4
21
30
B5
31
6.4. Nhiệt bức xạ (Mã hiệu C)
Khi thử theo TCVN
6878 : 2001 (ISO 6942 : 1993), phương pháp B, ở cường độ nhiệt 20 kW/m2,
tất cả các chi tiết lắp ráp quần áo yêu cầu để chống nhiệt bức xạ, tối thiểu phải
đáp ứng mức tính năng C1 trong bảng 2. Các phép thử đối với vật liệu phủ kim loại
phải được tiến hành sau khi đã xử lý sơ bộ theo quy định ở phụ lục A. Mức tính
năng phải được chỉ rõ bằng dãy số (C1 đến C4) đưa ra trong bảng 2.
Bảng
2 – Các mức tính năng: Thử với nhiệt bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian trung bình đối với mức, t2
s
Tối
thiểu
Tối
đa
C1
8
30
C2
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3
91
150
C4
151
6.5. Tia nhôm nóng chảy
(Mã
hiệu D)
Khi thử theo TCVN
6694 : 2000 (ISO 9185 : 1990) dùng nhôm nóng chảy, tất cả các chi tiết lắp ráp
quần áo yêu cầu để chống tia nhôm nóng chảy tối thiểu phải đáp ứng mức tính
năng D1 trong bảng 3. Mức tính năng này phải được chỉ rõ bằng dãy số (D1 đến
D3) đưa ra trong bảng 3.
Bảng
3 – Các mức tính năng: Thử với tia nhôm nóng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
số tia nhôm nóng chảy
g
Tối
thiểu
Tối
đa
D1
100
200
D2
201
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3
351
6.2. Tia sắt nóng chảy
(Mã
hiệu F)
Khi thử theo TCVN
6694 : 2000 (ISO 9185 : 1990) dùng sắt nóng chảy, tất cả chi tiết lắp ráp quần
áo yêu cầu để chống tia sắt nóng chảy tối thiểu phải đáp ứng mức tính năng E1
trong bảng 4. Mức tính năng này phải được chỉ rõ bằng dãy số (E1 đến E3) đưa ra
trong bảng 4.
Bảng
4 - Các mức tính năng: Thử với tia sắt nóng chảy
Các
mức tính năng
Chỉ
số tia sắt nóng chảy
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối
đa
E1
60
120
E2
121
200
E3
201
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 1 – Thời điểm
kết thúc phép thử theo TCVN 6694 : 2000 (ISO 9185 : 1990) là bốn phép thử liên
tiếp đối với các mẫu thử mới không làm tổn hại tới màng PVC khi dùng một lượng
kim loại nóng chảy giống nhau. Vì thế để khẳng định một vật liệu đáp ứng được mức
độ nào đó của tiêu chuẩn này cần thiết phải tiến hành bốn phép thử, với việc
dùng một lượng kim loại theo mức thấp nhất và cả bốn phép thử này đều không làm
tổn hại tới màng PVC.
Chú thích 2 – Đặc
tính chống nhôm nóng chảy theo TCVN 6694 : 2000 (ISO 9185 : 1990) thông thường
sẽ khẳng định vật liệu chống được hợp kim đồng-nhôm và các quặng nóng chảy.
Chú thích 3 – Đặc
tính chống sắt nóng chảy theo TCVN 6694 : 2000 (ISO 9185 : 1990) thông thường sẽ
khẳng định vật liệu chống được đồng nóng chảy, đồng đỏ pha photpho và đồng thau
nóng chảy.
7. Các yêu cầu bổ
sung cho trang phục
Dưới đây là các yêu cầu
đối với trang phục dùng để chống tia kim loại nóng chảy
a) áo jacket phải đủ
dài để che hết gấu quần kể cả khi người mặc nghiêng người;
b) ống quần phải đủ
dài và rộng để trùm kín miệng giầy ủng và không được xắn lên;
c) các túi ngoài của
jacket và quần áo mặc ngoài phải có nắp đậy. Các nắp phải rộng hơn túi ít nhất
20 mm để tránh nắp bị gập vào phía trong túi;
d) các đường chỉ chồng
ở mặt ngoài của trang phục phải được lộn xuống dưới và may lại mũi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) các dây thắt phải
dễ tháo để có thể cởi bỏ nhanh trong trường hợp khẩn cấp;
g) lưu ý gia cố bảo vệ
cho vùng khuỷu, vai và cổ.
8. Ghi nhãn
Nhãn phải đầy đủ, rõ
ràng và chắc chắn. Tất cả quần áo bảo vệ yêu cầu phù hợp với tiêu chuẩn này phải
được ghi nhãn với các thông tin sau:
- tên, nhãn hiệu
thương mại hoặc các cách khác để nhận biết nhà sản xuất;
- kiểu loại, tên
thương mại hoặc mã hiệu để dễ nhận biết;
- cỡ số phù hợp với
TCVN 6689 : 2000 (ISO 13688);
- biểu tượng theo
hình 1, bao gồm số hiệu tiêu chuẩn này và các mức tính năng được ghi cho đặc
tính A (lửa cháy lan hạn chế) và ít nhất một trong số các đặc tính từ B tới E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 2 – Mã hiệu
A đặc trưng cho lửa cháy lan hạn chế luôn được ghi trên biểu tượng. Chỉ các đặc
tính bổ sung thích hợp và đã được thử nghiệm mới được ghi lên biểu tượng.
Chú thích 3 – Sau mỗi
chữ cái là một số chỉ mức tính năng đạt được. Số 1 chỉ mức tính năng thấp nhất
có thể chấp nhận được.
Chú thích 4 – Phương
pháp thử đối với truyền nhiệt tiếp xúc còn đang nghiên cứu. Mã hiệu bổ sung (F)
sẽ được giới thiệu ở giai đoạn sau để thông báo đặt tính nhiệt tiếp xúc.
Chú thích 5 - Biểu tượng
cơ bản có trong ISO 7000 - 24171)
Hình
1 – Biểu tượng: Quần áo chống nhiệt và cháy
9. Hướng dẫn sử dụng
9.1. Khái quát
Khi cung cấp quần áo,
phải cung cấp cả các thông tin cần thiết để sử dụng cho đúng. Tất cả các thông
tin phải rõ ràng, dễ hiểu và được viết bằng ngôn ngữ bản địa hoặc ngôn ngữ của
vùng.
9.2. Giải thích ghi
nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Bảo quản sử dụng
Phải đưa ra khuyến
cáo cho các quy trình giặt và/hoặc tẩy.
Cảnh báo cần phải ghi
rõ: “Quần áo bẩn có thể làm giảm khả năng bảo vệ”
Khi cần thiết, cần có
thông tin sau:
- các yêu cầu cất giữ
đặc biệt;
- các hướng dẫn mặc
và cởi quần áo
Phụ lục A
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Nguyên tắc
Hiệu quả phản xạ bức
xạ nhiệt của các lớp phủ kim loại có thể bị giảm mạnh do các tác động khi mặc.
Phương pháp này mô phỏng tác dộng của việc sử dụng lặp đi lặp lại. Các mẫu thử
được thử sơ bộ nhờ một cơ cấu thử vặn và ép mẫu liên tục.
A.2. Lấy mẫu
Các mẫu có kích thước
280 mm x 280mm được lấy ra từ vật liệu hoặc quần áo. Các mẫu có thể có đường
khâu nếu như không thể lấy được mẫu theo kích thước quy định mà không có đường
khâu.
Chú thích – Kích thước
mẫu phải đủ để bọc hết chu vi của các đĩa, nhưng phủ kín đĩa ở các đầu mút. Chỉ
có các phần giữa của mẫu được dùng cho các phép thử tiếp. Có thể lấy hai mẫu
kích thước (280 mm x 70 mm) từ mẫu đã chịu uốn để thử tiếp theo TCVN 6878 :
2001 (ISO 6942).
A.3. Thiết bị thử (xem hình A.1)
Thiết bị thử bao gồm
hai đĩa có đường kính 90 mm ± 1 mm và chiều dầy 12 mm ± 0,5 mm. Đĩa thử 1 cố định,
đĩa thử 2 được lắp vào một trục có rãnh xoắn (trục rãnh xoắn) sao cho trục này
chuyển động về phía đĩa cố định theo hai giai đoạn:
a) chuyển động tịnh
tiến 90 mm ± 5 mm đồng thời với quay (450 ± 10)0, sau đó
b) chuyển động tịnh
tiến không quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển động của đĩa
quay phải đều trừ lúc chuyển từ chuyển động quay sang chuyển động tịnh tiến và
ngược lại. Một vòng phải gồm một chuyển động tịnh tiến và chuyển động lùi. Thiết
bị phải thực hiện 40 vòng ± 4 vòng trong một phút.
A.4. Cách tiến hành
Điều chỉnh khoảng
cách giữa hai đĩa tới 190 mm ± 1 mm. Lắp mẫu vào đĩa trong tư thế không kéo
căng, mặt phủ kim loại lật ra phía ngoài, mẫu nhô ra trùm qua mép đĩa.
Cho mẫu chịu tới 2500
vòng quay. Định kỳ tháo mẫu sau 500 vòng (xấp xỉ 12,5 phút) xoay mẫu 900
và kẹp lại.
Kích
thước tính bằng milimet
Hình
A.1 – Thiết bị xử lý cơ học sơ bộ