TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6514 – 2 : 1999
AS 2070 – 2 : 1993
(E)
VẬT
LIỆU CHẤT DẺO TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM
PHẦN 2: HỢP
CHẤT POLYVINYL CLORUA
Plastics materials for food contact
use –
Part 2: Poly (vinyl cloride) (PVC)
compound
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với vật liệu
polyvinyl clorua (PVC) (dạng hạt hoặc dạng bột) dùng để sản xuất các vật
dụng sử dụng tiếp xúc với thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6514-6 : 1999 Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực phẩm –
Phần 6: Chất mầu.
TCVN 6514-8 : 1999 Vật liệu chất dẻo tiếp xúc với thực
phẩm - Phần 8: Chất phụ gia.
3. Định nghĩa
3.1. Nhựa PVC
Là PVC thương phẩm thô. Thông thường được nhận biết bởi chỉ số
cấp hạng.
Chú thích – Nhựa PVC không dùng để ép và đúc
3.2. Hợp chất PVC
Vật liệu chất dẻo chuẩn bị từ nhựa PVC và các phụ gia khác nhau
để tạo ra vật liệu thích hợp cho đúc và ép.
Chú thích – Hợp chất PVC được cung cấp bởi nhà sản xuất nhựa
hoặc bởi người phối trộn hoặc được sản xuất bởi chính người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Yêu cầu chung
Hợp chất PVC sử dụng trong sản xuất sản phẩm chất dẻo tiếp xúc
với thực phẩm phải được sản xuất từ nhựa PVC (như qui định ở điều 5) và một hoặc
nhiều phụ gia khác qui định ở TCVN 6514-8 : 1999. Mức sử dụng phụ gia tối đa
trong hợp chất PVC tiếp xúc thực phẩm riêng biệt không được quá mức qui định trong
TCVN 6514-8. Chất mẫu, polyme, hỗn hợp polyme và phụ gia polyme qui định ở 4.3,
5.4, 5.5 và 5.11 cũng có thể sử dụng trong sản xuất hợp chất PVC.
4.2. Hàm lượng monome
4.2.1 Monome vinylclorua
Hàm lượng monome vinylclorua (MVC) không quá 5 mg/kg hợp chất
PVC.
4.2.2 Các monome khác
Trong các phần khác của tiêu chuẩn này qui định hàm lượng monome
dư riêng biệt, điều đó cũng được áp dụng cho hợp chất PVC.
4.3. Chất mầu
Theo TCVN 6514-6 : 1999
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Khái quát
Nhựa PVC được sử dụng trong chế tạo các sản phẩm chất dẻo sử
dụng tiếp xúc với thực phẩm phải được sản xuất từ các chất qui định ở các
điều từ 5.2 đến 5.11.
Tất cả các monome và polyme được sử dụng để sản xuất nhựa PVC
phải phù hợp với các phần thích hợp của bộ tiêu chuẩn này.
5.2. Tỷ lệ phần trăm mắt xích vinyl clorua trong nhựa PVC
Nhựa PVC phải chứa không ít hơn 50 % mắt xích vinyl clorua theo
khối lượng vật liệu polyme trong nhựa PVC.
5.3. Monome cho phép
Để sản xuất nhựa PVC, có thể chỉ sử dụng riêng monome vinyl clorua
hoặc kết hợp với các monome dưới đây:
a) Vinyliden clorua;
b) Styren;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Acrylonitril;
e) Butadien;
f) Etylen, proylen hoặc mono-olefin béo bất kỳ;
g) Divinyl benzen;
h) Vinyl este của axit béo đơn chức;
i) Axit acrylic, crotonic, fumaric, itaconic, maleic hoặc metacrylic,
tối đa đến 8 % theo khối lượng của tổng monome, este của các axit đó với các
rượu đơn chức béo no;
j) Vinyl este của các rượu đơn chức béo no đến C20.
5.4. Polyme cho phép
Có thể sử dụng những polyme sau ở tất cả các bước trong sản xuất
nhựa PVC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các sản phẩm clo hóa của vinyl clorua, với điều kiện tổng
lượng clo không quá 69 % tính theo khối lượng polyme tạo thành.
5.5. Bờ-len (Blend) polyme
Có thể sử dụng các bờ-len polyme sản xuất từ các hợp chất qui
định ở 5.3 và 5.4 trong sản xuất nhựa PVC ở (b) 5.4.
5.6. Chất xúc tác
Có thể sử dụng các chất xúc tác sau trong sản xuất nhựa PVC với
điều kiện tổng lượng dư của chúng còn lại trong nhựa PVC không được quá 0,25 %
tính theo khối lượng nhựa:
a) Benzoyl peroxit;
b) Peroxit của axit béo (C3 – C16);
c) Tert-Butyl perbenzoat;
d) Azobis (isobutyronitril), azobis (xyclohexyl
cacboxynitril) và azobis (2,4 – dimetylvaleronitril);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Metyl etyl keton peroxit;
g) Amoni pesunfat và kali pesunfat;
h) Percacbonat có cấu tạo R1OCOOOOCOR2,
ở đây R1 và R2 là ankyl, aryl, ankylaryl, ankoxy, ankoxy
ankyl hoặc ankyl, aryl, ankylaryl, ankoxy, ankoxy ankyl C2 – C20
được thế bằng halogen;
i) Xycloankyl (C5 – C8)
petroxydicarbonat;
j) Bis (4-tert-butylcyclohexyl) petroxydicarbonat;
k) Axetyl xyclohexyl sunfonyl peroxit;
l) Pereste có cấu tạo R1 – COOOR2 ở
đây R1 và R2 là các ankyl, aryl, ankylaryl hoặc ankoxy hoặc
ankyl, aryl, ankylaryl, hoặc ankoxy (C2 – C10) được thế
bằng halogen;
m) Hydroperoxit.
5.7. Các chất ức chế phản ứng trùng hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hydroquinon;
b) 4-Metoxyphenol;
c) Phenol;
d) Trietanolamin;
e) Tributylamin;
f) p-tert-butylcatechol;
g) Phenolthiazin;
h) Axit pieric;
i) Trinitrobenzen;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) 1,4-naphtoquinon;
l) Diphenylamin;
m) Đồng naphtenat;
n) Axit metacrylic;
o) Natri nitrit.
5.8. Chất tạo nhũ tương
Có thể sử dụng các chất tạo nhũ tương sau trong sản xuất
nhựa PVC, với điều kiện tổng lượng dư của chúng trong nhựa PVC không quá 3 %
tính theo khối lượng nhựa:
a) Ankyl và ankylaryl sunfat natri, kali và amoni, nhóm ankyl
chứa C10 – C20;
b) Ankyl và ankylaryl sunfonat natri, kali và amoni, nhóm ankyl
chứa C10 – C20;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Muối natri, kali, amoni axit sulfo-succinic và mono và dieste
của chúng với rượu đơn chức béo no C4 – C20;
e) Muối natri, kali, amoni của axit béo no lớn hơn C7;
f) Este của socbitol hoặc socbitan với axit béo no hoặc không
no lớn hơn C7;
g) Muối natri, kali, canxi và amoni của axit hydroxylic béo
C12 – C20 và các dẫn xuất sunfonyl hoặc axetyl của chúng;
h) Sản phẩm trùng ngưng của etylen oxit hoặc propylen oxit với
axit béo đơn chức C12 – C20 và natri và amoni sunfat của
chúng;
i) Sản phẩm trùng ngưng của etylen oxit hoặc propylen oxit với
rượu đơn chức mạch thẳng C12 – C20 và natri và amoni sunfat
của chúng;
j) Sản phẩm trùng ngưng của etylen oxit hoặc propylen oxit với
các ankylphenol chứa nhóm ankyl có C7 hoặc lớn hơn và các natri và
amoni sunfat của chúng;
k) Sản phẩm trùng ngưng của polyoxyetylen (20) sorbitan với
axit béo C7 – C20;
l) Sản phẩm trùng ngưng của etylen oxit hoặc propylen oxit với
ankyl và diankyl amin C1 – C20;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Chất tạo huyền phù
Có thể sử dụng các chất tạo huyền phù sau trong sản xuất nhựa
PVC, với điều kiện tổng lượng dư của chúng còn lại trong nhựa PVC không quá 1,0
% tính theo khối lượng nhựa:
a) Gelatin;
b) Metyl xenlulo;
c) Hydroxyetylxenlulo;
d) Hydroxypropyl metylxenlulo;
e) Natri cacboxymetylxenlulo;
f) Metyletylxenlulo;
g) Poly(vinyl alcol) hoặc poly(vinyl axetat) đã thủy phân một
phần, có độ nhớt ít nhất 4 mPa.s ở 20 0C trong dung dịch nước 4 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Copolyme của vinyl ankyl (C1 – C12)
ete với axit maleic hoặc ankyl alcol.
5.10. Chất chuyển mạch và chất mang
Có thể dùng các chất chuyển mạch và chất mang sau trong sản xuất
nhựa PVC, với điều kiện tổng lượng dư của chúng còn lại trong nhựa PVC không
quá 0,5 % tính theo khối lượng nhựa:
a) Tricloetylen;
b) Pecloetylen;
c) Trans-dicoetylen;
d) Isobutylen;
e) Xylen;
f) Clorofom;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Etanol;
i) 2-propanol;
j) Axeton;
k) Cacbon tetraclorua;
l) Etylen diclorua;
m) Ankan (C2 – C10).
5.11. Phụ gia polyme
Có thể sử dụng các chất phụ gia polyme sau trong sản xuất nhựa
PVC:
a) Homopolyme của các monome qui định ở 5.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Polyolefin clo hóa với điều kiện tổng hàm lượng clo không
quá 56 % tính theo khối lượng trong vật liệu polyme;
d) Copolyme của butyl acrylat và vinyl pyrolidon chứa không quá
95 % butyl acrylat tính theo khối lượng;
e) Polyuretan có khối lượng phân tử khoảng 40 000 và 100 000
và chứa ít hơn 0,01 % tính theo khối lượng isoxyanat hoặc các amin bậc nhất và được
tổng hợp từ một trong nhứng hợp chất qui định ở (i) tác dụng với một trong
những hợp chất qui định ở (ii) dưới đây:
i) 1,6 hexan diisoxyanat, 2,4 toluen diisoxyanat, 2,6 toluen
diisoxyanat;
ii) 1,4-butandiol, polyeste của axit adipic với etylen glycol,
trimetylolpropan, sản phẩm cộng hợp của propylen oxit hoặc etylen oxit với
etandiol, 1,2 propandiol, glyxerol, trimetylolpropan, pentaerytritol hoặc
socbitol.
5.12. Chất phụ gia
Có thể sử dụng các chất phụ gia qui định ở TCVN 6514-8 như qui
định trong sản xuất nhựa PVC, với điều kiện lượng chất phụ gia được dùng trong
nhựa không quá lượng chất phụ gia qui định cho hợp chất PVC. Những hạn chế khác
có liên quan đến sử dụng phụ gia trong hợp chất PVC cũng phải áp dụng như đối
với sử dụng chúng trong nhựa PVC.
6. Ghi nhãn
Tất cả các bao bì và thùng chứa từ vật liệu nhựa polyvinyl clorua
(PVC) tiếp xúc với thực phẩm phải ghi nhãn, bền với các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mã hay số hiệu của từng mẻ, đợt sản xuất;
c) Tên và hạng hợp chất;
d) Nhãn ghi “tiếp xúc với thực phẩm” phải in chữ không nhỏ hơn
chữ dùng để ghi tên và cấp hạng của hợp chất. Nhãn này phải đặt ngay sau hoặc
ngay dưới tên và cấp hạng hợp chất.