Hợp chất
|
fr
|
Metoxyclo
|
0,00
|
d-HCH
|
0,00
|
Endosulfan B
|
0,02
|
b-HCH
|
0,03
|
e-HCH
|
0,11
|
Dieldrin
|
0,12
|
Endrin
|
0,16
|
Heptaclo epoxit
|
0,18
|
g-HCH
|
0,20
|
Pentacloroanilin
|
0,21
|
p,p'-TDE
|
0,23
|
Endosulfan A
|
0,23
|
o,p'-TDE
|
0,26
|
a-BHC
|
0,31
|
g-Clorodan
|
0,39
|
a-Clorodan
|
0,45
|
p,p'-DDT
|
0,48
|
Oxyclorodan
|
0,54
|
o,p'- DDT
|
0,57
|
Heptaclo
|
0,60
|
o,p'-DDE
|
0,65
|
Pentacloronitrobenzen
|
0,68
|
Aldrin
|
0,72
|
Pentaclorobenzen
|
0,76
|
HCB
|
0,77
|
Mirex
|
0,80
|
Toxaphen (dạng vạch)
|
0,00 đến 0,70
|
CHÚ THÍCH: Các hỗn hợp PCB (như các loại
được bán dưới tên gọi “Aroclor”) không cho thấy các đốm tách rõ với các giá
trị fr từ 0,65 đến 0,75. Arclorr là một ví dụ trong dải các
sản phẩm có bán sẵn trên thị trường. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho
người sử dụng tiêu chuẩn còn ISO không ấn định phải sử dụng các sản phẩm này.
|
11.3.2.1.3. Toluen, etyl axetat hoặc isooctan
(2,2,4-trimetylpentan), thích hợp để phân tích dư lượng.
11.3.2.1.4. Axit sulfuric, c(H2SO4)
= dung dịch từ 95 % đến 97 % phần khối lượng
11.3.2.1.5. Axit clohydric (HCI), dễ bốc khói
(ít nhất 37% phần khối lượng)
11.3.2.1.6. Kẽm clorua (ZnCI2),
dạng khan, ví dụ: Merck 881611).
11.3.2.1.7. Chất nền rắn, để xử lý kiềm qui mô
rất nhỏ (alumin kiềm).
Hòa tan 5 g kali hydroxit (KOH) dạng hạt
trong 4 ml nước vào cốc thủy tinh có mỏ 400 ml. Thêm 50 g nhôm oxit 60
(11.3.2.1.1) với các lượng nhỏ trong khi vẫn khuấy kỹ bằng đũa thủy tinh.
Chuyển sang bình 500 ml và lắc kỹ. Bảo quản trong bình hút ẩm cho đến khi sử
dụng. Dung dịch này bền trên 6 tháng nếu được bảo quản khô.
11.3.2.1.8. Chất nền rắn, để khẳng định endrin
(nhôm oxit axit).
Cẩn thận cho 5 ml axit sulfuric (11.3.2.1.4)
vào 2,5 ml nước. Làm mát trước trong bể đá từ 20 min đến 30 min. Dùng chày để
nghiền nhanh 50 g nhôm oxit 90 (11.3.2.1.2) có tính axit tinh khiết ở dạng đá
lạnh trong cối cùng với axit sulfuric loãng. Chuyển hỗn hợp này sang bình thủy
tinh đậy kín và lắc trong 2 h trong máy lắc. Để bình vẫn đậy kín vào bình hút ẩm.
Chất nền rắn được chuẩn bị như vậy có giá trị sử dụng trên 1 năm.
11.3.2.1.9. Chất nền rắn, để khẳng định
endosulfan (nhôm oxit có tính axit mạnh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản trong bình đậy kín khí để trong bình
hút ẩm cho đến khi sử dụng.
11.3.2.1.10. Chất nền rắn, để khẳng định nhận
biết dieldrin (nhôm oxit thấm đầy kẽm clorua và axit clohydric).
Cho 0,4 g kẽm clorua dạng khan (11.3.2.1.6)
vào cốc có mỏ 100 ml. Thêm 0,8 ml axit clohydric (11.3.2.1.5) và khuấy nhanh bằng
đũa thủy tinh cho đến khi chất rắn được hòa tan hết. Thêm 10 g nhôm oxit axit
90 (11.3.2.1.2) và trộn kỹ cho đến khi thu được hỗn hợp bột rời.
Bảo quản trong chai đậy kín. Cứ hai ngày thì
chuẩn bị chất nền mới.
11.3.2.2. Cách tiến hành
11.3.2.2.1. Khẳng định DDT, TDE, metoxyclo, a-clorodan, heptaclo
và heptaclo epoxit
Cho vào hai ống thủy tinh 10 ml, mỗi ống
khoảng 1 g chất nền có tính kiềm (11.3.2.1.7). Cho vào một ống nghiệm một phần
thích hợp của dịch chiết mẫu đã tinh sạch và cô đặc. Cho vào ống còn lại một
phần dung dịch tiêu chuẩn chứa một lượng hợp chất clo hữu cơ giống như hợp chất
đã dự đoán có trong dịch chiết mẫu.
Loại bỏ hết dung môi bằng cách thổi nhẹ một
dòng không khí sạch hoặc làm ẩm nhẹ các ống. Trộn chất nền rắn khô bằng cách
đặt hai ống lên máy rung hoặc trong bể siêu âm. Tra ở Bảng 2 về các điều kiện
phản ứng và dung môi sử dụng để chiết các dẫn xuất khác nhau. Thêm 1 ml hoặc 2
ml dung môi thích hợp và chiết dẫn xuất bằng cách lắc mạnh hoặc đặt các ống
nghiệm trong bể siêu âm 2 min. Để cho các hạt hấp phụ lắng xuống và bơm một
phần chất lỏng nổi phía trên lên bộ sắc ký khí. Sự nhận biết các sản phẩm phản
ứng, lượng có thể phát hiện nhỏ nhất của chúng và thời gian lưu tương đối được
nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Khẳng định
việc nhận biết hợp chất clo hữu cơ bằng sự tạo dẫn xuất trong chất nền rắn
KOH/nhôm oxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận biết dẫn xuất
Thời gian phản ứng
ở 80 °C
h
Dung môi chiết
Lượng xấp xỉ tối
thiểu có thể phát hiện được trong dịch chiết cuối cùng
ng/2 ml
Thời gian lưu tương
đối (aldrin = 1,00) trên 1,5 % OV-17/1,95 %
cột QF-1
Hợp chất gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p,p'-DDT
p,p'-DDE
1
Toluen
15
3,95
2,20
o,p'-DDT
o,p'- DDE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toluen
50
3,07
1,80
p,p'- TDE
DDMU[1-clo-2-2-bis(4-clophenyl)etylen]
1
Toluen
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
o,p'-TDE
Olefin
1
Toluen
50
2,53
1,57
Metoxyclo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Toluen
50
8,25
4,78
Heptaclo
1-Hydroxycloden
2
Etyl axetat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
1,27
Heptaclo epoxit
1-Hydroxy-3-clo-cloden
2
Etyl axetat
25
1,51
2,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-Clocloden
1,5
Axetat
15
1,80
1,20
Các hợp chất clo hữu cơ khác, tức là HCB,
PCB, g-clodan, aldrin,
dieldrin và endrin giữ nguyên không đổi trong quá trình phản ứng. Các đồng phân
HCH hoàn toàn bị phá vỡ thành các đồng phân triclobenzen, các đồng phân này rửa
giải cùng với dung môi tạo pic trong suốt quá trình sắc ký khí lỏng.
Nếu có mặt một lượng HCH đáng kể, thì có thể
quan sát thấy ba đồng phân triclobenzen bằng cách hạ nhiệt độ cột đến khoảng
110 °C. Các đồng phân 1,2,4- chiếm phần lớn.
11.3.2.2.2. Khẳng định dư lượng endrin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dẫn xuất keton hexaclopentaxyclic có thời
gian lưu tương đối (với aldrin = 1,00) là 7,9 trên cột 1,5 % OV-17/112),
95 % QF-112) và 30,7 trên 2 % dietylen glycol succinat (DEGS) + 0,5
% H3PO4.
11.3.2.2.3. Khẳng định dư lượng endosulfan
Chuẩn bị các dẫn xuất như trong 11.3.2.2.1,
sử dụng chất nền rắn như qui định trong 11.3.2.1.10 (nhôm oxit có tính axit
mạnh). Đun nóng chất nền rắn đã tẩm ở nhiệt độ 95 °C trong 1 h.
Để nguội và thêm 2 ml toluen vào cả hai ống
nghiệm. Đậy nắp và lắc mạnh 1 min để chiết chất đã được phản ứng và phân tích
chất lỏng nối phía trên bằng sắc ký khí lỏng.
Endosulfan đã nhận biết được khẳng định nếu sắc
đồ của dịch chiết mẫu đã phản ứng cho thấy không có mặt các pic đã quan sát thấy
trước đó ứng với các đồng phân của a-
và b- và dạng bên ngoài
của pic endosulfan ete lớn cũng có mặt trên sắc đồ của dung dịch chuẩn đã xử lý
theo cách tương tự. Thời gian lưu tương đối (với aldrin = 1,00) của endosulfan
ete là 0,77 trên cột 1,5 % OV-17/112), 95 % QF- 112) và
1,32 trên cột 2 % DEGS + 0,5 % H3PO4.
11.3.2.2.4. Khẳng định dư lượng dieldrin
Tương tự như qui trình nêu trong 11.3.2.2.1,
chuẩn bị các dẫn xuất dieldrin trong chất nền rắn thích hợp (11.3 2.1.10) ở
120°C trong 30 min. Chiết dẫn xuất bằng toluen và phân tích bằng sắc ký khí
lỏng.
Dieldrin đã nhận biết được khẳng định nếu sắc
đồ của dịch chiết mẫu đã phản ứng cho thấy không có mặt dieldrin đã quan sát
thấy trước đó và dạng ngoài pic của dẫn xuất (aldrin clorohydrin) cũng có mặt
trên sắc đồ của dung dịch chuẩn đã xử lý đồng thời.
Thời gian lưu tương đối (với aldrin = 1,00)
của aldrin clohydrin là 5,35 trên cột 1,5 % OV-17/1, 95 % QF-112).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3. Khẳng định việc nhận biết các dư
lượng hexaclorobenzen (HCB)
11.3.3.1. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết
phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có chất lượng
tương đương, trừ khi có qui định khác.
11.3.3.1.1. Dầu nhẹ, đạt chất lượng để
phân tích dư lượng.
11.3.3.1.2. Thuốc thử metoxyl hóa
Hòa tan 4 g natri hydroxit trong 25 ml
metanol, dùng bộ khuấy từ. Thêm từ từ 50 ml pyridin tinh khiết (được chưng cất
qua kali hydroxit). Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng.
11.3.3.1.3. Natri sulfat (Na2SO4)
khan, dạng hạt.
11.3.3.2. Cách tiến hành
Cho một thể tích thích hợp dịch chiết mẫu đã
tinh sạch vào bình cầu đáy tròn 50 ml và cô đặc đến khoảng 2 ml. Thêm 5 ml
thuốc thử metoxyl hóa (11.3.3.1.2). Đậy chặt nắp bình và làm nóng đúng 20 min
trên nồi cách thủy ở nhiệt độ 50 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm khô dịch chiết bằng natri sulfat khan
(11.3.3.1.3) và đưa về một thể tích thích hợp và phân tích bằng sắc ký khí lỏng.
Xử lý một phần thích hợp của dung dịch tiêu
chuẩn HCB theo cách tương tự.
Kiểm tra các dịch chiết đã phản ứng bằng sắc
ký khí lỏng. Hợp chất có thời gian lưu của pentacloanisol sẽ được quan sát
trong cả hai dịch chiết nếu HCB có mặt trong dịch chiết mẫu.
11.4. Phép thử khẳng định D: Thay đổi quang hóa
11.4.1. Yêu cầu chung
Xem tài liệu tham khảo [22].
Có thể rọi ánh sáng cực tím ở bước sóng 254
nm để khẳng định các dư lượng aldrin, g-clodan,
dieldrin, endrin, hexaclobenzen và heptaclo epoxit trong số các loại khác. Việc
thay đổi trong sắc đồ do việc rọi là đặc trưng cho các hợp chất liên quan.
11.4.2. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.2.2. Đèn thủy ngân, có bước sóng chính
254 nm (ví dụ, “Pen-Ray”13), Agpe 11 8c-113), 5,5 W
hoặc tương đương).
11.4.2.3. Nồi cách thủy, có thể duy trì nhiệt
độ ở 20 °C ± 1 °C
11.4.3. Cách tiến hành
Chuyển 1 ml dịch chiết đã tinh sạch trong dầu
nhẹ vào ống nghiệm thủy tinh (11.4.2.1) và đặt ống nghiệm vào nồi cách thủy
(11.3.2.3). Đặt đèn cực tím (11.4.2.2) vào dung dịch và rọi từ 5 min đến 10
min. Pha loãng một lần nữa đến 1 ml, nếu cần, và bơm 5 ml dung dịch theo cách tương tự như
trước khi rọi. So sánh các sắc ký khí thu được trước và sau khi rọi.
12. Qui trình tinh
sạch bổ sung
CHÚ THÍCH: Qui trình tinh sạch bổ sung trên
alumin đã phủ bạc nitrat được khuyến cáo để loại bỏ các chất gây nhiễu gặp phải
trong quá trình phân tích phomat có hương vị tỏi
12.1. Nguyên tắc
Dịch chiết đã hấp phụ được tinh sạch bằng sắc
ký trên cột nhôm oxit phủ bạc nitrat.
12.2. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.1. Nhôm oxit (Al2O3)
trung tính (Merck số 107713) hoặc tương đương).
Nung ở 550 °C trong 4 h. Để nguội rồi cho
thêm 7 phần nước vào 93 phần nhôm oxit (theo thể tích) và lắc mạnh cho đến khi
nước đã được hấp thụ hoàn toàn và được phân bố đồng đều.
12.2.2. n-hexan [CH3(CH2)4CH3],
đạt chất lượng phân tích dư lượng.
12.2.3. Chất hấp phụ sắc ký. Hòa tan 0,75 g bạc
nitrat (AgNO3) trong 0,7 ml nước. Đun nóng và cho thêm từ từ 4 ml
axeton (CH3COCH3). Trộn nhanh dung dịch với 10 g nhôm
oxit (12.2.1). Loại bỏ axeton bằng dòng khí nitơ.
12.3. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
12.3.1. Cột sắc ký, dài 150 mm và đường
kính trong 8 mm, có van khóa PTFE.
12.3.2. Bộ cô quay (Kuderna-Danish 2)
hoặc loại tương đương) có bình cầu dung tích 100 ml và được gắn với ống chia
độ.
12.4. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa giải bằng 20 ml n-hexan với tốc độ
dòng không quá 3 ml/min cho vào bình cô quay 100 ml (12.3.2). Cô dịch rửa giải
đến khi thể tích còn từ 2 ml đến 3 ml bằng bộ cô quay (12.3.2) và cho dung dịch
bay hơi đến chính xác 1,0 ml bằng dòng khí nitơ. Dịch chiết đã tinh sạch này
thích hợp cho phép phân tích sắc ký khí lỏng.
Trong suốt qui trình, heptaclo tạo ra dẫn
xuất có thời gian lưu giống với thời gian lưu của aldrin trên một số cột sắc ký
khí lỏng nhất định.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] GUNTHER, F.A., BUNN, R.C., KOLBEZEN,
M.J., BARKLEY, J.H., HARRIS, W.D., SIMON, H.S. Microestimation of
2-(p-fert-butylphenoxy)isopropyl-2-chloroethyl sulfite residues. Anal. Chem.
1951, 23, pp. 1835-1842
[2] Burke, J.A., Mills, p.a., Bostwick, D C.
Experiments with the evaporation of solutions of chlorinated pesticides. J.
AOAC 1966, 49, p. 999-1003
[3] Horwitz, W. (ed ). Official methods of
analysis of the AOAC, 12th edition14), pp. 518-525. Association of Official
Analytical Chemists, Washington DC, 1975
[4] De Fauber Maunder, M.J., Egan, H., Godly,
E.W., Hammond, E.V., Roburn, J. Thomson, J. Clean-up of animal fats and dairy
products for the analysis of chlorinated pesticide residues. Analyst
1964, 89, pp. 168-174
[5] Bro-Rasmussen, F., Rodin, F.,Voldum-Clausen,
K.Uberprufung einer gaschromatographischen Methode zur Bestimmung chlorierter
Insektizide in Butter and pflanzlichen Erzeugnissen [Review of a gas
chromatography method for the determination of chlorinated insecticides in
butter and vegetable products]. 2. Lebensmittel Untersuch. -Forsch.
1968,138, pp. 276-284.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] Telling, G.M., Sissons, D.J.
Determination of organochlorine insecticide residues in fatly foodstuffs using
a clean-up technique based on a single column of activated alumina. J.
Chromatogr. 1977,137, p. 405-423
[8] Greve, P.A., Grevenstuk, W.B.F. A
convenient small-scale clean-up method for extracts of fatty samples with basic
alumina before GLC-analysis on organochlorine pesticides residues Mededeling
Fak. Landbouwwetenschapp. (Ghent) 1975, 40, pp. 1115-1124
[9] Stijve, T., Cardinals, E. Rapid
determination of chlorinated pesticides, polychlorinated biphenyls and a number
of phosphated insecticides in fatty foods. Mitt. Lebensmittelunters. Hyg.
1974, 65, pp. 131-150
[10] Langlois, B.E., Stemp, A.R., LiSKA, B.J.
Insecticide residues - Rapid cleanup of dairy products for analysis of
chlorinated insecticide residue by electron capture gas chromatography J.
Agric. Food Chem. 1964,12, pp. 243-245
[11] Stijve, T., Brand, E.A rapid, low cost,
small-scale clean-up method for the determination of organochlorine pesticide
residues in fats and oils. Deutsche Lebensm. Rundschau 1977, 73,
pp. 41-42
[12] Steinwandter, H. Beitrage zur Verwendung
von Kieselgel in der Pestizidanalytik; II. Analytik und
Kapillar-Gas-Chromatographie von p-HCH and anderen
Chlorkohlenwasserstoff-Pestiziden [Contribution to the use of silicagel in
pesticide analysis - II: Analysis and capillary gas chromatography of p-HCH and
other chlorinated hydrocarbon pesticides], Fresen. z. Anal. Chem. 1980, 304,
pp 137-140
[13] Steinwandter, H. Contribution to silica
gel application in pesticide residue analysis: III - An on-line method for
extracting and isolating chlorinated hydrocarbon pesticides and
polycholorinated biphenyls (PCBs) from milk and dairy products. Fresen. Z.
Anal. Chem 1982, 312, pp. 342-345
[14] Grob, K., Grob, G. Methodik der
Kapillar-Gas-Chromatographie - Hinweise zur vollen Ausnutzung hochwertiger
Saulen - I. Teil: Die Direkteinspritzung [Techniques of capillary gas
chromatography - Possibilities of the full utilization of high-performance
columns - Part I: Direct sample injection], Chromatographia 1972, 5, pp. 3-12
[15] van den Berg, P.M.J., Cox, T.P.H. An
all-glass solid sampling device for open tubular columns in gas chromatography.
Chromatographia 1972, 5, pp. 301-305
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[17] Chau, A.S.Y., Lanouette, M. Confirmation
of pesticide residue identity: II - Derivative formation in solid matrix for
the confirmation of DDT, DDD, methoxychlor, perthane, CIS- and frans-chlordane,
heptachlor, and heptachlor epoxide pesticide residues by gas chromatography. J.
Assoc. Off Anal. Chem. 1972, 55, pp. 1058-1066
[18] Chau, A.S.Y. Confirmation of pesticide
residue identity: 3 - Derivative formation in solid matrix for the confirmation
of endrin by gas chromatograph. Bull. Environ. Contam. Toxicol. 1972, 8 pp.
169-176
[19] Chau, A.S.Y. Confirmation of pesticide
residue identity. V. Alternative procedure for derivative formation in solid
matrix for the confirmation of alpha- and beta-endosulfan by gas chromatography.
J. Assoc. Off. Anal. Chem 1972, 55, pp. 1232-1238
[20] WiENCKE, W.W., BURKE, J.A. J. AOAC 1969,
52, pp. 1277-1280
[21] Zimmerli, B., Marek, B. Entwicklung
einer gaschromatographischen Bestimmungs- und Bestatigungsmethode fur
Hexachlorbenzolruckstande in Fetten and Olen [Development of a gas
chromatographic regulation and confirmation method for hexachlorobenzene
residues in fats and oils]. Mitt. Lebensmittelunters. Hyg. 1972, 63, pp.
273-289
[22] Mansour, M., Parlar, H. Gas
chromatographic determination of several cyclodiene insecticides in the
presence of polychlorinated biphenyls by photoisomerization reactions. J.
Agric. Food Chem. 1978, 26, pp. 483-485
5) Sản phẩm No. 7734
của Merck, Darmstadt. Đức cho thấy phù hợp. Hàm lượng và qui
trình phân tích đã được thử nghiệm sử dụng sản phẩm này. Thông tin này đưa ra
tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn còn ISO không ấn định phải sử dụng
sản phẩm này.
6) Biorad, Bio-beads là các ví dụ về các
sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử
dụng tiêu chuẩn còn ISO không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
9)
Ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho
người sử dụng tiêu chuẩn còn ISO không ấn định phải sử dụng sản phẩm này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66