Loại cấp phối
|
Lượng lọt qua sàng (sàng mắt vuông), % khối
lượng
|
50,0 mm (2”)
|
25,0 mm (1”)
|
9,5 mm (3/8”)
|
4,75 mm (NO4)
|
2,0 mm (NO10)
|
0,425mm (NO40)
|
0,075mm (NO200)
|
A
|
100
|
–
|
30–65
|
25–55
|
15–40
|
8–20
|
2–8
|
B
|
100
|
75–95
|
40–75
|
30–60
|
20–45
|
15–30
|
5–20
|
C
|
–
|
100
|
50–85
|
35–65
|
25–50
|
15–30
|
5–15
|
D
|
–
|
100
|
60–100
|
50–85
|
40–70
|
25–45
|
5–20
|
3.4 Các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu: các chỉ tiêu kỹ
thuật của vật liệu cấp phối thiên nhiên được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Các
chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với vật liệu cấp phối thiên nhiên
Tên chỉ tiêu
Mức
Phương pháp thử
Móng dưới loại A1
Móng trên loại A2
Móng dưới loại A2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt loại B1, B2, gia cố lề
1.
Loại cấp phối sử dụng
A, B, C
A, B, C
A,B,C,D
A,B,C,D
A,B,C,D
2.
Giới hạn chảy LL, %(*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 25
≤ 35
≤ 35
≤ 35
TCVN 4197–1995
3. Chỉ số
dẻo PI , %(*)
≤ 6
≤ 6
≤ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 9 đến 12
TCVN 4197–1995
4. CBR, %(**)
≥30
≥ 80
≥ 30
≥ 30
≥ 30
TCN 332–06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 35
≤ 35
≤ 50
≤ 50
≤ 50
TCVN 7572–12: 2006
6.
Tỉ lệ lọt qua sàng No 200/No40
≤ 0,67
≤ 0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu
≤ 0,67
TCVN 7572–2: 2006
(*) Xác
định giới hạn chảy theo phương pháp Casagrande. Sử dụng phần hạt nhỏ lọt qua
sàng lưới mắt vuông kích cỡ 0,425 mm để thử nghiệm giới hạn chảy, giới hạn
dẻo.
(**) CBR
được xác định với độ chặt đầm nén bằng 98% độ chặt đầm nén cải tiến theo
phương pháp D, ngâm mẫu 96 giờ theo tiêu chuẩn 22TCN 346–06.
3.5 Cấp phối thiên nhiên không được có bã
thực vật và sét cục.
3.6 Khi vật liệu cấp phối thiên nhiên khai
thác ra mà không đạt các yêu cầu kỹ thuật nêu tại Bảng 1 và Bảng 2 thì phải cải
thiện và lựa chọn biện pháp cải thiện sao cho thích hợp. Thường sử dụng các biện pháp cải thiện sau:
- Khi thành phần hạt
nhỏ hơn hoặc bằng 2mm vượt quá giới hạn cho phép, phải sàng lọc bỏ bớt;
- Khi thành phần cấp
phối thiếu cỡ hạt lớn hơn hoặc bằng 4.75mm, phải trộn thêm đá dăm hoặc sỏi
cuội;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi dùng cấp phối
sông, suối không đạt chỉ số dẻo thì phải trộn thêm một tỷ lệ đất sét;
- Khi có những hạt cốt
liệu ≥50mm thì phải sàng loại bỏ hoặc nghiền vỡ chúng để lọt qua sàng 50mm.
4 Yêu cầu thi công
4.1 Công
tác chuẩn bị
4.1.1 Các
lớp phía dưới (lớp đáy áo đường hay móng áo đường) phải hoàn thành và được
nghiệm thu đảm bảo độ chặt, kích thước hình học, cao độ … theo yêu cầu của
thiết kế trước khi thi công lớp cấp phối thiên nhiên.
4.1.2 Vật liệu cấp phối thiên nhiên phải tập kết
thành đống ở bãi chứa vật liệu, tiến hành thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu kỹ
thuật nêu trong Điều 3, nếu đạt các yêu cầu kỹ thuật thì mới được phép vận
chuyển đến mặt đường.
4.1.3 Cần thí nghiệm đầm nén để xác định giá trị
độ ẩm tốt nhất và khối lượng thể tích khô lớn nhất phục vụ cho công tác lu lèn.
4.1.4 Thi công đoạn rải thử: Trước khi thi công
đại trà phải tiến hành rải thử trên đoạn đường có độ dài ≥ 50m rộng tối thiểu
2,75m (chiều rộng một nửa mặt đường hoặc một làn xe). Cần tính toán để rải lớp
móng đúng chiều dầy thiết kế với hệ số lèn ép K (hệ số này thông thường
K=1,25–1,35 và được xác định chính xác sau khi rải thử). Xác định số lần lu lèn
thích hợp với từng loại thiết bị lu và quan hệ giữa độ ẩm, số lần lu, độ chặt
sau khi rải thử.
4.2
Vận chuyển cấp phối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Cấp phối khi xúc và vận chuyển phải có độ
ẩm thích hợp để sau khi san và lu lèn cấp phối có độ ẩm nằm trong phạm vi giá
trị độ ẩm lân cận giá trị độ ẩm tốt nhất, với sai số cho phép ± 1%.
4.3
San cấp phối
4.3.1 Cấp phối khi san rải thành lớp cần đảm bảo
độ ẩm; nếu khô thì phải tưới thêm nước để đảm bảo khi lu lèn cấp phối ở trạng
thái độ ẩm tốt nhất. Công việc tưới nước được thực hiện như sau:
- Dùng bình
hoa sen để tưới nhằm tránh các hạt nhỏ trôi đi.
- Dùng xe
téc với vòi phun cầm tay chếch lên trời tạo mưa.
- Tưới trong
khi san rải cấp phối để nước thấm đều.
4.3.2 Tuỳ thuộc vào phương tiện hiện có để san
rải cấp phối bằng máy san hoặc máy rải ứng với chiều dầy mỗi lớp (đã lu lèn
chặt) nhưng không được quá 20cm. Thao tác và tốc độ san rải sao cho tạo bề mặt
bằng phẳng, không gợn sóng, không phân tầng và hạn chế số lần qua lại không cần
thiết của máy. Quá trình san cần đảm bảo độ dốc dọc và dộ dốc ngang thiết kế,
đảm bảo thoát nước tốt khi gặp trời mưa.
4.3.3 Trong quá trình san rải cấp phối nếu thấy
có hiện tượng phân tầng, gợn sóng hoặc những dấu hiệu không thích hợp thì phải
tìm biện pháp khắc phục ngay. Tại khu vực có hiện tượng phân tầng, phải trộn
lại hoặc thay bằng cấp phối khác nhằm bảo đảm chất lượng.
4.3.4 Trước khi rải cấp phối lớp sau, mặt của
lớp dưới phải đủ ẩm để đảm bảo liên kết giữa các lớp cũng như tránh hư hỏng của
các lớp mặt. Vì vậy nên tiến hành thi công ngay lớp sau khi lớp trước đã thi
công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và được nghiệm thu theo quy định của thiết kế.
Biện pháp đảm bảo độ chặt yêu cầu ở mép mặt đường do Nhà thầu đề xuất và được
Chủ đầu tự chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1 Ngay sau khi san rải cấp phối, tiến hành
kiểm tra độ ẩm. Chỉ tiến hành lu lèn với độ ẩm cấp phối là độ ẩm tốt nhất với
sai số cho phép trong khoảng ± 1%.
4.4.2 Trình tự lu lèn (loại lu, sơ đồ lu, số lần
lu/điểm) được tiến hành trên cơ sở kết quả của đoạn rải thử. Phải sửa chữa ngay
những chỗ không bằng phẳng, gợn sóng trong quá trình lu.
4.4.3 Khi đang thi công gặp trời mưa thì phải
ngừng san, rải và lu lèn cấp phối, đợi tạnh mưa nước bốc hơi đến khi độ ẩm đạt
độ ẩm tốt nhất mới được thi công tiếp.
4.4.4 Phải đảm bảo độ chặt lu lèn K≥ 0,98 theo
thí nghiệm đầm nén cải tiến 22 TCN 333–06, phương pháp D. Với các mặt đường cấp
thấp B1, B2, độ chặt lu lèn phải đảm bảo K≥ 0,95.
4.5
Bảo dưỡng
4.5.1 Đối với lớp mặt loại B1, B2 bằng cấp phối
thiên nhiên thì sau khi thi công xong trong vòng từ 7 đến 14 ngày cần phải thực
hiện các bước sau đây:
- Điều chỉnh
cho xe chạy phân bố đều trên bề rộng phần xe chạy;
- Quét cát
sạn lớp bảo vệ văng ra ngoài trở lại phần xe chạy;
- Nếu nắng
khô phải tưới ẩm đều trên phần xe chạy mỗi ngày một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu phải
bảo đảm thông xe trên móng thì việc bảo dưỡng cũng phải được thực hiện theo quy
định tại 4.5.1 (trong trường hợp này cũng nên rải cát sạn bảo vệ bề mặt, nếu
thời gian chờ đợi thi công lớp trên dài hàng tháng mà vẫn phải đảm bảo giao
thông với lưu lượng ≥50 xe/ngày đêm);
- Nếu lớp
trên được thi công ngay trong vòng một tuần thì không cần làm lớp bảo vệ, việc
bảo dưỡng lúc này được thực hiện bằng cách điều chỉnh xe và tưới ẩm như trên.
5 Kiểm tra nghiệm thu
5.1
Nội dung kiểm tra
5.1.1 Kích thước hình học
a–
Sai số chiều rộng: 10 cm, riêng đối với lớp móng không được sai số âm về
chiều rộng.
b–
Sai số chiều dầy :
–
Đối với lớp bề mặt và lớp móng trên 0,5 cm.
–
Đối với lớp móng dưới –2 cm đến +1,0 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2
Độ bằng phẳng thước 3m:
theo quy định tại TCVN
8864:2011
5.1.3 Hệ số đầm lèn: kiểm tra theo 22TCN 346–06 với
độ chặt yêu cầu quy định tại 4.4.4.
5.1.4 Thành phần cấp phối: lấy mẫu sàng kiểm tra
tỷ lệ phần trăm của các hạt phải nằm trong phạm vi đường bao cấp phối quy định
tại Bảng 1.
5.1.5 Các chỉ tiêu kỹ thuật khác: Các số liệu
thí nghiệm khác phải đạt trị số thí nghiệm yêu cầu nêu tại Bảng 2.
5.2
Khối lượng kiểm tra
5.2.1 Đối với cấp phối vận chuyển đến bãi chứa
vật liệu:
Cứ
200 m3 phải thí nghiệm kiểm tra tất cả các chỉ tiêu quy định nêu tại
Bảng 1 và Bảng 2. Trường hợp khối lượng thi công yêu cầu nhỏ hơn 200m3 cũng
phải thí nghiệm tất cả các chỉ tiêu quy định nêu trên.
5.2.2 Trong quá trình thi công (tại hiện
trường):
a–
Kiểm tra kích thước hình học (chiều rộng , chiều dầy, độ dốc ngang): mỗi Km
đường kiểm tra tối thiểu 5 mặt cắt ; trên mỗi mặt cắt kiểm tra bề dầy 2 vị trí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c–
Xác định dung trọng thực tế hiện trường và độ chặt K bằng phễu rót cát: cứ 100m
dài thi công mặt đường phải kiểm tra một vị trí trên mỗi làn xe.
5.2.3
Nghiệm thu sau thi công:
a–
Kiểm tra kích thước hình học (chiều rộng, chiều dầy, độ dốc ngang mặt và lề
đường): 3 mặt cắt/1km ; Mỗi mặt cắt đo bề dầy 2 vị trí, tại tim đường và cách
lề đường 50 cm;
b–
Thí nghiệm tất cả các chỉ tiêu quy định nêu tại mục 5, đối với mặt đường rộng
7m thì thí nghiệm 3 mẫu/1km (các loại mặt đường có chiều rộng lớn hơn thì nội
suy mật độ kiểm tra);
c–
Xác định dung trọng khô thực tế hiện truờng và độ chặt K bằng phễu rót cát, đối
với mặt đường rộng ≤ 7m thì 3 mẫu /1km (các loại mặt đường có chiều rộng lớn
hơn thì nội suy)
6 An toàn lao động và bảo vệ môi trường
6.1 Tại vị trí mỏ vật liệu đã khai thác cấp
phối thiên nhiên cần phải được hoàn trả thảm thực vật phù hợp và có biện pháp
không gây ảnh hưởng tới môi trường xung quanh. Các vị trí khai thác đào sâu cần
phải có các biện pháp cảnh báo và an toàn cho nguời và phương tiện.
6.2
Ô tô tự đổ vận chuyển cấp
phối từ bãi tập kết ra hiện trường cần phải có bạt che không gây ra vương vãi
vật liệu và không gây bất cứ ảnh hưởng nào cho người và phương tiện tham gia
giao thông trên đường vận chuyển,
6.3 Tại hiện trường thi công cần tuân thủ các
điều kiện quy định sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2 Thiết bị lu cần phải được lựa chọn để giảm
tối thiểu các ảnh hưởng trực tiếp về tiếng ồn tới sinh hoạt cộng đồng, đặc biệt
là thi công trong khu vực dân cư.
6.3.3 Các công nhân điều khiển thiết bị thi công
và công nhân lao động thủ công cần được hướng dẫn các quy tắc an toàn lao động
trước khi thi công.
6.3.4 Các máy móc và thiết bị thi công cần được
kiểm tra, duy trì hoạt động tốt trước và trong suốt quá trình thi công.