●
|
TCVN 4538 : 2007
|
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ
bền màu.
|
|
ISO 105-X12: 2001
|
Phần X12: Độ bền màu với ma sát.
|
|
Xuất bản lần 4
|
|
●
|
TCVN 5468 : 2007
|
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ
bền màu.
|
|
ISO 105-B03: 1994
|
Phần B03: Độ bền màu với thời tiết: phơi
ngoài trời.
|
|
Xuất bản lần 2
|
|
●
|
TCVN 5469 :2007
|
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ
bền màu.
|
|
ISO 105-B04 : 1994
|
Phần B04: Độ bền màu với thời tiết nhân
tạo: phép thử với đèn hồ quang xenon.
|
|
Xuất bản lần 2
|
|
●
|
TCVN 5470 :2007
|
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ
bền màu.
|
|
ISO 105-G01 :1993
|
Phần G01: Độ bền màu với ni tơ ô xít
|
|
Xuất bản lần 2
|
|
●
|
TCVN 5471 : 2007
|
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ
bền màu.
|
|
ISO 105-G02 : 1993
|
Phẩn G02: Độ bền màu với khói của khí
đốt.
|
|
Xuất bản lần 2
|
|
●
|
TCVN 5472 : 2007
|
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ
bền màu.
|
|
ISO 105-G03: 1993
|
Phần G03: Độ bền màu với 020 N trong
không khí.
|
|
Xuất bản lần 2
|
|
●
|
TCVN 5473 :2007
|
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ
bền màu.
|
|
ISO 105-N01 : 1993
|
Phần N01: Độ bền màu với tẩy trắng:
HYPOCLORIT.
|
|
Xuất bản lần 2
|
|
●
|
TCVN 5474 :2007
|
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền
màu.
|
|
ISO 105-N02 : 1993
|
Phần N02: Độ bền màu với tẩy trắng:
PEROXIT.
|
|
Xuất bản lần 2
|
|
●
|
TCVN 5475 :2007
|
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ
bền màu.
|
|
ISO 105-N03: 1993
|
Phần N03: Độ bền màu với tẩy trắng:
NATRI CLORIT (yếu)
|
|
Xuất bản lần 2
|
|
●
|
TCVN 5476 :2007
|
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ
bền màu.
|
|
ISO 105-N04 : 1993
|
Phần N04: Độ bền màu với tẩy trắng:
NATRI CLORIT (mạnh).
|
|
Xuất bản lần 2
|
|
●
|
TCVN 5477 : 2007
|
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền
màu.
|
|
ISO 105-N05 : 1993
|
Phần N05: Độ bền màu với xông hơi.
|
|
Xuất bản lần 2
|
|
●
|
TCVN 5479 : 2007
|
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ
bền màu.
|
|
ISO 105-P02 : 2002
|
Phần P02: Độ bền màu với hấp tạo nếp
nhăn.
|
|
Xuất bản lần 2
|
|
●
|
TCVN 5480 : 2007
|
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ
bền màu.
|
|
ISO 105-S01 : 1993
|
Phần S01: Độ bền màu với lưu hóa: Không
khí nóng.
|
|
Xuất bản lần 2
|
|
●
|
TCVN 5481 : 2007
|
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ
bền màu.
|
|
ISO 105-S02: 1993
|
Phần S02: Độ bền màu với lưu hoá: Lưu
huỳnh MONOCLORUA.
|
|
Xuất bản lần 2
|
|
●
|
TCVN 5482 : 2007
|
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ
bền màu.
|
|
ISO 105-S03 : 1993
|
Phần S03: Độ bền màu với lưu hóa: Hơi
trực tiếp.
|
|
Xuất bản lần 2
|
|
Lời nói đầu
TCVN 4538 : 2007 thay thế TCVN 4538 : 2002;
TCVN 4538 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO
105-X12 : 2001.
TCVN 5468 : 2007 thay thế TCVN 5468 : 1991;
TCVN 5468 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO
105-B03 : 1994.
TCVN 5469 : 2007 thay thế TCVN 5469 : 1991;
TCVN 5469 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO
105-B04 : 1994.
TCVN 5470 : 2007 thay thế TCVN 5470 : 1991;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5471 : 2007 thay thế TCVN 5471 : 1991;
TCVN 5471 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO
105-G02 : 1993 và bản đính chính Kỹ thuật 1 : 1995.
TCVN 5472 : 2007 thay thế TCVN 5472 : 1991;
TCVN 5472 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO
105-G03 : 1993.
TCVN 5473 : 2007 thay thế TCVN 5473 : 1991;
TCVN 5473 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO
105-N01 : 1993.
TCVN 5474 : 2007 thay thế TCVN 5474 :1991;
TCVN 5474 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO
105-N02 : 1993.
TCVN 5475 : 2007 thay thế TCVN 5475 : 1991;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5476 : 2007 thay thế TCVN 5476 : 1991;
TCVN 5476 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO
105-N04 : 1993.
TCVN 5477 : 2007 thay thế TCVN 5477 : 1991;
TCVN 5477 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO
105-N05 : 1993.
TCVN 5479 : 2007 thay thế TCVN 5479 : 1991;
TCVN 5479 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO
105-P02 : 2002.
TCVN 5480 : 2007 thay thế TCVN 5480 : 1991;
TCVN 5480 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO
105-S01 : 1993.
TCVN 5481 : 2007 thay thế TCVN 5481 : 1991;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5482 : 2007 thay thế TCVN 5482 : 1991;
TCVN 5482 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO
105-S03 : 1993.
TCVN 4538 : 2007; TCVN 5468 : 2007 ÷ TCVN
5477 : 2007; TCVN 5479 : 2007 ÷ TCVN 5482 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
TCVN/TC 38 Hàng dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 4538 : 2007
VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU –
PHẦN X12: ĐỘ BỀN MÀU
VỚI MA SÁT
Textiles – Tests for
colour fastness –
Part X12: Colour
fastness to rubbing
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
độ bền màu đối với ma sát và sự dây màu lên vật liệu khác của tất cả các loại
vật liệu dệt, kể cả các loại vải trải sàn và các loại vải có tuyết.
Phương pháp này có thể áp dụng cho vật liệu
dệt làm từ vật liệu dạng sợi hoặc vải được nhuộm hoặc in, bao gồm cả vải trải
sàn.
Có hai phép thử, một với vải mài khô và một
với vải mài ướt.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 1748: 2007 (ISO 139: 2005), Vật liệu dệt
- Môi trường chuẩn để điều hòa và thử.
TCVN 4536 : 2002 (ISO 105-A01: 1994), Vật
liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A01: Quy định chung.
TCVN 5467: 2002 (ISO 105-A03: 1993), Vật liệu
dệt - Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A03: Thang màu xám để đánh giá sự
dây màu.
ISO 105 - F09, Textiles- Tests for colour
fastness - Part F09: Specification for bông rubbing cloth (Vật liệu dệt - Phương
pháp xác định độ bền màu - Phần F09: Qui định đối với vải mài bông).
ISO 105 - X16, Textiles- Tests for colour
fastness - Part X16: Colour fastness to rubbing - Small areas (Vật liệu dệt -
Phương pháp xác định độ bền màu - Phần X16: Độ bền màu với ma sát - Diện tích
nhỏ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử vật liệu dệt được cọ xát với vải mài
khô và vải mài ướt. Thiết bị thử có hai sự kết hợp các điều kiện phép thử thông
qua đầu mài với hai kích thước có thể thay đổi cho nhau: một dùng cho vải có
tuyết; một dùng cho vải đồng màu hoặc vải in lớn.
4 Thiết bị, dụng cụ
4.1. Thiết bị thử phù hợp để xác định độ bền
màu với ma sát,
sử dụng chuyển động ma sát qua lại trên một đường thẳng và hai đầu mài kích
thước khác nhau có thể thay đổi cho nhau.
4.1.1. Đối với vải có tuyết, kể cả vải trải
sàn: đầu mài có bề mặt mài là hình chữ nhật, cạnh được làm tròn, có kích thước
19 mm x 25,4 mm (khối mài).
Đầu mài phải tạo được một lực ép là (9 ± 0,2)
N và chuyển động qua - lại theo đường thẳng trong khoảng cách (104 ± 3) mm.
CHÚ THÍCH 1 Khi đánh giá mức độ dây màu trên
vải mài khi thử các loại vải có tuyết, sử dụng đầu mài đường kính (16 ± 0,1) mm
có thể gặp khó khăn do xảy ra sự dây màu nặng hơn trên chu vi của vùng bị dây
màu, nghĩa là hiện tượng quầng màu. Đầu ma sát mô tả trong 4.1.1 có thể hạn chế
hiện tượng quầng màu trên nhiều loại vải có tuyết.
Thậm chí nếu sử dụng khối mài việc đánh giá
sự dây màu cũng gặp khó khăn khi thử vải tuyết cao.
CHÚ THÍCH 2 Thiết bị phù hợp cho việc thử với
vải có tuyết được mô tả trong Journal of the Society of Dyers and Colourists
(Tạp chí của Hiệp hội các nhà hóa nhuộm và hóa màu), 87 1971, 155; 88
1972, 259.
4.1.2. Đối với các loại vật liệu dệt khác:
đầu mài hình trụ đường kính (16 ± 0,1) mm chuyển động qua-lại theo đường thẳng
trong khoảng cách (104 ± 3) mm trên mẫu thử và tạo một lực ép xuống là (9 ±
0,2) N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Vải mài bằng bông, đã được giũ hồ, tẩy
trắng, không qua xử lý hoàn tất, cắt thành miếng vuông có kích thước 50 mm (± 2
mm), đầu mài sử dụng trong 4.1.2. Đối với đầu mài mô tả trong 4.1.1, sử dụng
vải có kích thước 25 mm x 100 mm ± 2 mm. Xem ISO 105-F09.
4.3. Giấy mài đế mềm không thấm nước, hoặc lưới bằng dây
thép không gỉ đường kính dây 1 mm, kích thước lỗ khoảng 20 mm.
CHÚ THÍCH Cần phải chú ý đến đặc tính của
lưới hoặc giấy mài sử dụng để giữ mẫu thử vì nó có thể để lại vết hằn trên vải
dẫn đến sai lệch về tốc độ. Sử dụng giấy mài có thể tốt hơn đối với phép thử
cho vải dệt.
4.4. Thang màu xám, để đánh giá sự dây
màu, phù hợp với TCVN 5467: 2002 (ISO 105-A03: 1993).
Việc kiểm tra sự quy trình thử và thiết bị
phải được thực hiện thường xuyên và lưu kết quả trong nhật ký. Sử dụng một mẫu
thử ma sát đã được xác định và tiến hành ba phép thử khô.
5. Mẫu thử
5.1. Nếu mẫu thử là vải hoặc vải trải sàn, yêu cầu
có hai mẫu thử có kích thước không nhỏ hơn 50 mm x 140 mm cho phép thử ma sát
khô và hai mẫu cho phép thử ma sát ướt. Nếu cần độ chính xác cao hơn thì thử
thêm mẫu. Một mẫu thử trong từng cặp mẫu phải có chiều dài song song với hệ sợi
dọc, (hoặc theo hướng sản xuất), mẫu còn lại song song với hệ sợi ngang (hoặc
các sợi ngang hoặc vuông góc so với hướng sản xuất). Một phương pháp khác là cắt
chiều dài mẫu chéo so với hệ sợi dọc và hệ sợi ngang. Nếu hướng của lớp tuyết
của thảm có thể xác định được, cắt mẫu thử sao cho hướng của lớp tuyết theo
chiều dọc của mẫu.
5.2. Nếu mẫu thử là sợi hoặc chỉ, đan chúng lại thành
vải để tạo thành mẫu thử có kích thước ít nhất 50 mm x 140 mm hoặc tạo ra một
lớp gồm các sợi song song với nhau bằng cách cuộn lên một miếng bìa hình chữ
nhật có kích thước thích hợp.
5.3. Trước khi thử, điều hòa mẫu thử và vải mài ít
nhất 4 giờ ở môi trường có nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 2) %
bằng cách đặt mỗi mẫu thử và mỗi mẫu vải mài riêng biệt trong một cái sàng hoặc
khay có đục lỗ. Một số loại vải như bông hoặc len thì cần thời gian điều hòa
lâu hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Cách tiến hành
6.1. Khái quát chung
Kẹp chặt mỗi mẫu thử vào tấm đế của thiết bị
thử sao cho chiều dọc của mẫu song song với chiều di chuyển của đầu mài. Giữa
đế của thiết bị và mẫu thử đặt một miếng lưới hoặc giấy mài không thấp nước để
ngăn không cho mẫu thử di chuyển. Tiến hành thử các mẫu đã được chuẩn bị theo
điều 5 và phù hợp với các quy trình ở 6.2 và 6.3.
Khi thử sản phẩm dệt có nhiều màu, khi định
vị trí của mẫu thử cần lưu ý sao cho tất cả các màu của hoa văn đều được chà
xát trong quá trình thử sử dụng thiết bị mô tả trong 4.1.2. Nếu vùng có màu khá
rộng thì tiến hành lấy nhiều mẫu thử hơn và từng màu sẽ được đánh giá riêng
biệt. Nếu vùng màu này nhỏ và lẫn vào nhau, nên chọn sử dụng thiết bị quay như
mô tả trong ISO 105-X16
6.2. Ma sát khô
Đặt miếng vải mài đã điều hòa (xem 4.2 và
5.3), được vuốt cho phẳng và gắn vào đầu mài của thiết bị thử với hướng sợi
song song với hướng chuyển động của đầu mài. Tiến hành chà xát qua-lại dọc theo
đường thẳng 20 lần, 10 lần tiến và 10 lần lùi với tốc độ một chu kỳ trên giây
với khoảng cách (104 ± 3) mm dọc trên miếng mẫu khô, với lực ép xuống là (9 ±
0,2) N (xem 4.1.1 và 4.1.2). Lấy mẫu thử ra và điều hòa theo điều 5.3. Loại bỏ
bất kỳ xơ lạ nào có thể ảnh hưởng đến tốc độ.
6.3. Ma sát ướt
Chuẩn bị vải mài bằng cách cân một miếng vải
đã điều hòa, sau đó ngâm qua nước cất và cân lại để đảm bảo khối lượng nước
thấm hút 95 % đến 100 %. Lặp lại phép thử như mô tả ở 6.2.
CHÚ THÍCH Nếu mức độ ngấm nước của vải mài có
ảnh hưởng lớn đến cấp độ màu thì có thể sử dụng mức khác. Ví dụ mức ngấm nước
hay sử dụng là (65 ± 5) %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm khô vải thử trong không khí.
7. Đánh giá
7.1. Khi đánh giá đặt mỗi miếng vải mài đã thử lên
ba lớp vải mài trắng (chưa dùng).
7.2. Đánh giá sự dây màu của vải mài bông bằng
thang màu xám để đánh giá sự dây màu (4.4) dưới điều kiện chiếu sáng phù hợp
(xem điều 13 của TCVN 4536: 2002 (ISO 105- A01: 1994).
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) sử dụng loại đầu mài nào và lực ép bao
nhiêu trong phép thử;
c) tiến hành ma sát khô hay ma sát ướt và
phần trăm thấm nước của mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) nhận dạng chiều dọc của khung mẫu thử,
nghĩa là hệ sợi dọc, hệ sợi ngang hoặc hệ chéo;
f) cấp độ dây màu của mỗi mẫu thử.