|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2967/QĐ-UBND 2018 đánh giá công tác quản lý an toàn thực phẩm nông sản Hưng Yên
Số hiệu:
|
2967/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Quang
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2967/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 17
tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 về việc quy định chi tiết một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
Căn cứ Quyết định số
4070/QĐ-BNN-QLCL ngày 14/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Bộ
tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm
nông, lâm, thủy sản tại các địa phương;
Căn cứ Quyết định số
27/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc ban hành Quy định
phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 219/TT-SNN ngày 10/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí và quy trình
đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại
các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Quang
|
QUY ĐỊNH
BỘ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2967/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng và phạm vi áp dụng
1. Bộ tiêu chí này áp dụng để
đánh giá, xếp hạng các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh trong việc triển khai
công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của
UBND tỉnh Hưng Yên (sau đây viết tắt là Bộ tiêu chí).
2. Việc đánh giá, xếp hạng được
áp dụng đối với các huyện, thành phố trong việc triển khai công tác quản lý an
toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
Điều 2.
Nguyên tắc đánh giá, xếp hạng
Việc đánh giá, xếp hạng tại các
huyện, thành phố trong việc triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông,
lâm, thủy sản phải đảm bảo nguyên tắc sau:
1. Tuân thủ đầy đủ các nội dung
đánh giá, xếp hạng của Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng.
2. Phản ánh trung thực, khách
quan, hiệu quả triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
3. Đảm bảo rõ ràng, đầy đủ và
thống nhất của thông tin thu nhận được từ hoạt động đánh giá.
4. Mức xếp hạng được tính theo
điểm đạt được của các huyện, thành phố và theo thứ tự từ 1 đến 10. Các huyện,
thành phố có cùng số điểm thì cùng một hạng.
Điều 3. Nội
dung đánh giá, xếp hạng
1. Khối lượng, chất lượng hoàn
thành các nhiệm vụ liên quan đến triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm
nông, lâm, thủy sản theo phân công, phân cấp của UBND tỉnh.
2. Hiệu quả, tác động thực tế
triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Chương II
BỘ TIÊU CHÍ
Điều 4. Bộ
tiêu chí
Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng
gồm các lĩnh vực sau:
1. Chỉ đạo, điều hành công tác
quản lý an toàn thực phẩm.
2. Tuyên truyền, giáo dục, truyền
thông nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp hành pháp luật về
an toàn thực phẩm.
3. Giám sát, kiểm tra, thanh
tra và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm.
4. Tăng cường năng lực công tác
quản lý an toàn thực phẩm.
5. Xây dựng và phát triển chuỗi
cung cấp thực phẩm an toàn.
Điều 5. Hướng
dẫn đánh giá, chấm điểm
1. Bộ tiêu chí gồm 14 tiêu chí với
tổng số điểm là 100 điểm, mỗi một tiêu chí quy định có số điểm nhất định.
2. Việc đánh giá, chấm điểm từng
tiêu chí được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo quy định này.
Chương
III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CHẤM
ĐIỂM, THẨM ĐỊNH VÀ XẾP HẠNG
Điều 6. Tự
đánh giá, chấm điểm
UBND các huyện, thành phố căn cứ
vào các nội dung quy định trong Quyết định này, tự đánh giá, chấm điểm triển
khai công tác quản lý an toàn thực phẩm trong năm (thời gian triển khai tính từ
ngày 01/11 của năm trước đến 30/10 của năm) và hoàn thiện hồ sơ gửi về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên.
Điều 7. Gửi
hồ sơ kết quả tự đánh giá, chấm điểm
UBND các huyện, thành phố gửi hồ
sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 25/11 (qua Chi cục Quản
lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh). Hồ sơ: 01 bộ, gồm có:
1. Văn bản báo cáo kết quả tự
đánh giá, chấm điểm công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
2. Phụ lục kết quả tự đánh giá,
chấm điểm theo hướng dẫn nêu tại Phụ lục của Quy định này.
3. Các hồ sơ, tài liệu chứng
minh liên quan (các danh sách theo hướng dẫn tại Phụ lục của Quy định này).
Điều 8. Thẩm
định kết quả tự đánh giá, chấm điểm
1. Việc thẩm định kết quả chấm
điểm được thực hiện bởi Hội đồng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm
các đơn vị có chuyên môn liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
2. Sau khi nhận được hồ sơ tự
đánh giá, chấm điểm của UBND các huyện, thành phố, Chi cục Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hưng Yên
ra Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định kết quả tự đánh
giá, chấm điểm của các huyện, thành phố.
3. Trong trường hợp cần thiết
có thể tổ chức đoàn công tác kiểm tra thực tế tại các huyện, thành phố.
Điều 9. Phê
duyệt kết quả xếp hạng
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả xếp hạng.
Hồ sơ trình UBND tỉnh bao gồm:
- Tờ trình về kết quả thẩm định
và đề xuất xếp hạng;
- Bảng tổng hợp tự chấm điểm của
các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và kết quả thẩm định, xếp hạng
của Hội đồng.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình UBND tỉnh ban hành văn bản thông báo kết quả xếp hạng các huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên về công tác quản lý an toàn thực phẩm nông
lâm thủy sản và đăng tải trên trang website của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, UBND tỉnh và Báo Hưng Yên.
Chương IV
PHÂN CÔNG, TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 11.
Phân công
1. Cấp tỉnh
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các
huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; trình UBND tỉnh kết quả thẩm định
xếp hạng các huyện, thành phố trong công tác quản lý an toàn thực phẩm nông,
lâm, thủy sản.
b) Các đơn vị liên quan thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cử cán bộ tham gia Hội đồng thẩm định, tham
gia đoàn công tác đi thẩm tra thực tế tại các huyện, thành phố theo Quyết định
thành lập Hội đồng của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Cấp huyện, thành phố
a) UBND huyện, thành phố tổ chức
tự đánh giá, chấm điểm công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại
các huyện, thành phố theo Quy định này và phân công, phân cấp của UBND tỉnh.
b) Phòng Kinh tế, Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực của UBND huyện, thành phố,
tham mưu cho UBND huyện, thành phố tổ chức đánh giá chấm điểm.
Điều 12. Tổ
chức thực hiện
1. UBND các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo và tổ chức triển
khai thực hiện các nội dung tại các huyện, thành phố theo phân công tại Quy định
này.
b) Hàng năm, căn cứ Bộ tiêu chí
quy định tại Phụ lục của Quy định này tổ chức tự đánh giá, chấm điểm công tác
quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản của huyện, thành phố và gửi hồ sơ
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (giao Chi cục Quản lý chất lượng nông
lâm sản và thủy sản tổng hợp tham mưu) trước ngày 25/11 hàng năm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Phổ biến và hướng dẫn UBND
huyện, thành phố tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Tiếp nhận hồ sơ, báo cáo của
các huyện, thành phố; ra Quyết định thành lập Hội đồng, tổ chức Hội đồng thẩm định
và chậm nhất ngày 30 của tháng 01 năm tiếp theo có văn bản trình UBND tỉnh phê
duyệt kết quả xếp hạng các huyện, thành phố trong công tác quản lý an toàn thực
phẩm nông, lâm, thủy sản.
c) Tổ chức đoàn công tác kiểm
tra thực tế kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các huyện, thành phố (nếu cần
thiết).
3. Trong quá trình triển khai,
nếu có khó khăn, vướng mắc UBND huyện, thành phố; các đơn vị liên quan phản ánh
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Quản lý chất lượng nông
lâm sản và thủy sản tỉnh) để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền chỉ đạo, giải quyết
theo quy định./.
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2967/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2018 của
UBND tỉnh Hưng Yên)
TT
|
Tiêu chí
|
Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm
|
Tài liệu chứng minh
|
Chấm điểm
|
Tổng điểm tối đa
|
I
|
Chỉ đạo điều hành công tác
quản lý an toàn thực phẩm
|
15
|
1
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn, kế hoạch triển khai theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
Liệt kê các văn bản (Công văn
hướng dẫn, chỉ đạo; Kế hoạch triển khai) đã ban hành theo yêu cầu.
|
05 điểm: Ban hành đầy đủ. Thiếu
01 văn bản bị trừ 0,5 điểm (trừ không quá 5 điểm).
|
5
|
2
|
Báo cáo định kỳ theo quy định.
|
- Liệt kê các báo cáo công
tác quản lý vật tư nông nghiệp và chất lượng an toàn thực phẩm (báo cáo
tháng, quý, 6 tháng, năm).
- Các văn bản yêu cầu báo cáo
đột xuất; liệt kê các báo cáo đột xuất theo yêu cầu tại văn bản tương ứng.
|
10 điểm: Báo cáo đầy đủ. Thiếu
01 lần báo cáo trừ 0,5 điểm (trừ không quá 10 điểm)
|
10
|
II
|
Tuyên truyền, giáo dục, truyền
thông nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp hành pháp luật về
an toàn thực phẩm
|
10
|
3
|
Phổ biến, tuyên truyền pháp
luật và hướng dẫn vận động, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, chế biến
thực phẩm, người tiêu dùng.
|
- Liệt kê các văn bản (công
văn, kế hoạch tổ chức lớp, tài liệu ấn phẩm phát hành như tờ rơi, pano,...)
đã ban hành để minh chứng cho các việc đã triển khai đến các nhóm đối tượng:
Sản xuất, kinh doanh; người tiêu dùng.
- Liệt kê các khóa tập huấn
hướng dẫn cho các đối tượng sản xuất, kinh doanh (bao gồm cả sơ chế, chế biến)…
(nội dung tập huấn, địa điểm tập huấn; đối tượng tập huấn...).
|
04 điểm: Có phổ biến, tuyên
truyền đến các nhóm đối tượng sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng); thiếu 01
nhóm đối tượng trừ 0,5 điểm (trừ không quá 4 điểm).
01 điểm: Có hướng dẫn áp dụng
VIETGAP, GMP,… đến các đối tượng yêu cầu áp dụng, (không tuyên truyền trừ 1
điểm).
|
5
|
4
|
Công khai kết quả kiểm tra,
phân loại A/B/C; kết quả ký cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm (các cơ sở sản
xuất kinh doanh nông lâm thủy sản), quảng bá sản phẩm của các cơ sở sản xuất
kinh doanh sản phẩm an toàn.
|
- Liệt kê: Các hình thức công
khai theo quy định để minh chứng các công việc đơn vị đã triển khai các hình
thức công khai (cổng thông tin điện tử huyện, thành phố; các phương tiện
thông tin đại chúng khác (Báo, Đài Phát thanh, loa truyền thanh,…)
- Liệt kê danh sách các sản
phẩm đã quảng bá (tên sản phẩm; hình thức quảng bá; địa điểm/địa chỉ quảng
bá...).
|
03 điểm công khai đầy đủ 100%
các cơ sở được kiểm tra, phân loại, thiếu 20% trừ 1 điểm, không thực hiện
không có điểm.
02 điểm quảng bá đầy đủ các
hình thức (website, báo, đài, nơi bán...). Thiếu 01 hình thức trừ 0,5 điểm.
|
5
|
III
|
Giám sát, kiểm tra, thanh
tra và xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm
|
65
|
5
|
Tỷ lệ % cơ sở sản xuất kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh tại
huyện, thành phố theo thẩm quyền quản lý được thống kê.
|
- Danh sách các cơ sở sản xuất,
kinh doanh đã đăng ký kinh doanh đã được thống kê (thể hiện tại văn bản nào).
- Danh sách các cơ sở sơ chế,
chế biến chưa đăng ký kinh doanh đã được thống kê (thể hiện tại văn bản nào).
|
05 điểm nếu 100 % cơ sở có
đăng ký kinh doanh được thống kê; thống kê thiếu 10% trên tổng số các cơ sở sẽ
bị trừ 0,5 điểm (khung trừ tiếp theo từ 11 - 20% trừ 1 điểm; 21 - 30% trừ 1,5
điểm;...).
05 điểm nếu 100% cơ sở sơ chế,
chế biến chưa đăng ký kinh doanh được thống kê; thống kê thiếu 10% trên tổng
số các cơ sở sẽ bị trừ 0,5 điểm (khung trừ tiếp theo từ 11 - 20% trừ 1 điểm;
21 - 30 % trừ 1,5 điểm;...).
|
10
|
6
|
Thực hiện kiểm tra định kỳ
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
|
Cung cấp tài liệu chứng minh
các số liệu sau:
- Danh sách cơ sở có đăng ký
kinh doanh được kiểm tra đánh giá phân loại.
- Danh sách cơ sở sơ chế, chế
biến chưa có đăng ký kinh doanh được kiểm tra đánh giá phân loại.
|
05 điểm nếu 100 % cơ sở có đăng
ký kinh doanh được kiểm tra; kiểm tra thiếu 01 cơ sở trừ 0,5 điểm; không thực
hiện không có điểm.
05 điểm nếu 100% cơ sở sơ chế,
chế biến chưa đăng ký kinh doanh được kiểm tra; kiểm tra thiếu 01 cơ sở trừ
0,5 điểm; không thực hiện không có điểm.
|
10
|
7
|
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm (trừ các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ) loại C được tái
kiểm tra và xử lý, khắc phục tái kiểm tra vẫn xếp loại C.
|
Cung cấp tài liệu chứng minh
các số liệu sau:
- Danh sách các cơ sở có kết
quả kiểm tra đánh giá phân loại xếp loại C.
- Danh sách các cơ sở xếp loại
C được tái kiểm tra.
- Thống kê các trường hợp xử
lý cơ sở tái kiểm tra vẫn xếp loại C.
|
05 điểm nếu 100% cơ sở xếp loại
C được tái kiểm tra, thiếu 10% cơ sở loại C không được tái kiểm tra trừ 0,5
điểm (tương tự khung trừ: từ 10% - 20% trừ 01 điểm; từ 21%-30% trừ 1,5 điểm...).
05 điểm nếu 100% cơ sở tái kiểm
tra xếp loại C được xử lý, khắc phục; thiếu 10% cơ sở tái kiểm tra vẫn xếp loại
C không được xử lý trừ 0,5 (tương tự khung trừ: từ 11% - 20% trừ 01 điểm; từ
21% -30% trừ 1,5 điểm...).
|
10
|
8
|
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm (trừ các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ) được cấp giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.
|
Cung cấp tài liệu chứng minh
các số liệu sau:
Danh sách số cơ sở đạt A, B
được cấp giấy (trích yếu số hiệu giấy, ngày cấp, cơ quan cấp...).
|
05 điểm nếu 100% cơ sở đạt A,
B được cấp giấy; thiếu 10% cơ sở kiểm tra đạt A, B nhưng không cấp giấy trừ
0,5 điểm (tương tự khung: từ 11-20% trừ 01 điểm; từ 21 - 30% trừ 1,5 điểm...).
|
5
|
9
|
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất
ban đầu nhỏ lẻ ký cam kết sản xuất sản phẩm an toàn.
|
Cung cấp tài liệu chứng minh
các số liệu sau:
- Danh sách tổng hợp các cơ sở
sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được thống kê (tên cơ sở, loại hình sản xuất, địa chỉ
cơ sở,...).
- Danh sách các cơ sở sản xuất
ban đầu được ký cam kết (tên cơ sở, loại hình sản xuất, địa chỉ cơ sở; ngày
ký; đơn vị tổ chức ký cam kết...).
|
05 điểm nếu 100 % cơ sở ban đầu
nhỏ lẻ được thống kê; thống kê thiếu 10% trên tổng số các cơ sở sẽ bị trừ 0,5
điểm (khung trừ tiếp theo từ 11 - 20% trừ 1 điểm; 21 - 30% trừ 1,5 điểm;...).
05 điểm nếu 100% cơ sở được
thống kê ký cam kết; thiếu 10% cơ sở được thống kê nhưng không ký cam kết trừ
0,5 điểm (khung trừ tiếp theo từ 11 - 20% trừ 1 điểm; 21 - 30% trừ 1,5 điểm;...).
|
10
|
10
|
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất
ban đầu nhỏ lẻ được kiểm tra việc tuân thủ theo cam kết sản xuất sản phẩm an
toàn.
|
Cung cấp tài liệu chứng minh
các số liệu sau: (danh sách liệt kê các cơ sở có xác nhận):
Danh sách các cơ sở sản xuất
ban đầu nhỏ lẻ được kiểm tra đã tuân thủ theo cam kết (tên cơ sở, loại hình sản
xuất, địa chỉ cơ sở; ngày kiểm tra tại cơ sở; đơn vị tổ chức kiểm tra xác nhận
sự tuân thủ cam kết của cơ sở...).
|
05 điểm nếu 100% cơ sở ký cam
kết được kiểm tra tuân thủ cam kết; thiếu 10% cơ sở không tuân thủ trừ 0,5 điểm
(khung trừ tiếp theo từ 11 - 20% trừ 1 điểm; 21 - 30% trừ 1,5 điểm;...).
|
05
|
11
|
Thực hiện hoặc phối hợp thực
hiện lấy mẫu giám sát, kết quả mẫu giám sát an toàn thực phẩm trong sản xuất
kinh doanh trên địa bàn.
|
- Kế hoạch lấy mẫu của huyện,
thành phố được phê duyệt (số kế hoạch, số mẫu,...) (nếu có) hoặc văn bản phối
hợp với các đơn vị chuyên ngành lấy mẫu trên địa bàn.
- Kết quả phân tích mẫu của
các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố (thể hiện tại
báo cáo). So sánh với kết quả năm trước.
- Báo cáo xử lý vi phạm.
Thông báo/cảnh báo, điều tra nguyên nhân truy xuất nguồn gốc và hành động khắc
phục.
|
03 điểm nếu thực hiện hoặc phối
hợp thực hiện lấy mẫu giám sát 100% sản phẩm chủ lực (rau, quả, thịt, thủy sản..)
tại địa bàn quản lý; thực hiện thiếu 01 sản phẩm trừ 0,5 điểm.
03 điểm nếu kết quả mẫu giám
sát vi phạm giảm so với năm trước.
04 điểm thực hiện đầy đủ các
nội dung thông báo/ cảnh báo, điều tra nguyên nhân khắc phục vi phạm; thiếu
01 nội dung trừ 1 điểm (nhưng không quá 04 điểm).
|
10
|
12
|
Xử lý sự cố an toàn thực phẩm
theo quy định; cung cấp kịp thời thông tin kiểm chứng cho người tiêu dùng.
|
- Liệt kê các sự cố xảy ra
trên địa bàn do thông tin đại chúng cung cấp; do yêu cầu của cấp trên; do tự
phát hiện.
- Các văn bản chỉ đạo điều hành,
phối hợp việc điều tra truy xuất, xử lý sự cố.
- Văn bản thông báo về kết quả
điều tra truy xuất, xử lý sự cố trên thông tin đại chúng...
|
Không có sự cố được 05 điểm.
Thực hiện 01 yêu cầu về điều
tra truy xuất và xử lý sự cố được 01 điểm (nhưng tổng số không quá 03 điểm).
Thực hiện 01 lần cung cấp thông tin kiểm chứng kịp thời cho người tiêu dùng
được 01 điểm (nhưng tổng số không quá 02 điểm).
|
5
|
IV
|
Tăng cường năng lực công
tác quản lý an toàn thực phẩm
|
5
|
13
|
Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ
cho cán bộ thanh tra, kiểm tra.
|
Lập danh sách các cán bộ trực
tiếp làm công tác quản lý về an toàn thực phẩm trong đó nêu cụ thể cán bộ đã
được đào tạo theo yêu cầu về chuyên môn; đào tạo tại thời điểm nào; đơn vị tổ
chức.
|
05 điểm nếu tổ chức đào tạo
100% cho cán bộ được giao làm công tác quản lý an toàn thực phẩm; thiếu 10%
trừ 0,5 điểm (khung trừ tiếp theo từ 11 - 20% trừ 1 điểm; 21 - 30% trừ 1,5 điểm;...).
|
5
|
V
|
Xây dựng và phát triển chuỗi
cung cấp thực phẩm an toàn
|
5
|
14
|
Chuỗi nông, lâm, thủy sản, điểm
kinh doanh được xây dựng, duy trì phát triển trên địa bàn hoặc phối hợp thực
hiện.
|
Danh sách các chuỗi, các điểm
đã được triển khai hoặc phối hợp thực hiện (tên chuỗi, tên các tác nhân tham
gia chuỗi, địa điểm triển khai, thời gian triển khai...).
|
05 điểm nếu có ít nhất 01 chuỗi
được xây dựng hoàn thiện hoặc 01 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an
toàn; có hơn 01 chuỗi hoặc 01 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn
được tính 05 điểm; không có chuỗi nào không được tính điểm.
|
5
|
Quyết định 2967/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2967/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 về Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
1.228
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|