Tính
chất
|
Giới
hạn
|
Yêu
cầu
|
Phương
pháp thử
|
Cấp
A
|
Cấp
B
|
Tổng khối lượng/đơn vị diện tích
(g/m2)a
|
Tối
thiểu
|
550
|
420
|
TCVN
7837 - 1
(ISO
2286-1)
|
Khối lượng lớp tráng phủ/đơn vị
diện tích (g/m2)a
|
Tối
thiểu
|
300
|
240
|
TCVN
7837 - 1
(ISO
2286-1)
|
Lực xé rách (N)
Theo chiều dọc
Theo chiều ngang
|
Tối
thiểu
Tối
thiểu
|
44
44
|
31
31
|
ISO
4674-1 : 03
Phương
pháp A
|
Độ bám dính của lớp tráng phủ (N
trên 20mm chiều rộng)
|
Tối
thiểu
|
26
|
26
|
ISO
2411
|
Lực đứt (N)
Theo chiều dọc
Theo chiều ngang
|
Tối
thiểu
Tối
thiểu
|
580
580
|
450
450
|
ISO
1421
Phương
pháp 2
|
Bền uốn gấp (chu kỳ)b
|
Tối
thiểu
|
400
000
|
300
000
|
ISO
7854
|
Lão hóa nhiệt (% khối lượng mất
mát của lớp tráng phủ)
|
Tối
đa
|
5
|
5
|
ISO
176
|
Độ mài mòn lớp in (thay đổi về
ngoại quan) (cấp thang màu xám)
|
Tối
thiểu
|
3
|
3
|
Xem
phụ lục B
|
Độ dày (mm) ở 2 kPa
|
Tối
thiểu
|
0,4
|
0,4
|
TCVN
7837 - 1
(ISO
2286-1)
|
Khả năng chống lại sự kết khối
|
|
Tách
mà không làm phá hỏng bề mặt
|
|
ISO
5978
|
a Giá trị tối thiểu của
khối lượng tổng cộng trên đơn vị diện tích và khối lượng lớp tráng phủ trên
đơn vị diện tích không có hàm ý rằng giá trị tối thiểu của khối lượng lớp vải
nền trên đơn vị diện tích có thể được tính toán bằng phép trừ của hai giá trị
trên.
b Khi có tranh chấp,
phải sử dụng thiết bị Schildknecht.
|
Bảng
2 - Các yêu cầu về độ bền màu.
Tính
chất
Giới
hạn
Yêu
cầu
Phương
pháp thử
Cấp
A
Cấp
B
Độ bền màu
với ánh sáng nhân tạo (đèn xenon)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối
thiểu
Tối
thiểu
6
4
6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ISO
105-B02)
Xem
phụ lục
6. Ghi nhãn
Mỗi cuộn vải phải có một nhãn gắn
kèm với các thông tin sau:
a) Tên và/hoặc dấu hiệu nhận biết
của nhà sản xuất và dấu hiệu nhận dạng của vật liệu đó;
b) Số mẻ sản xuất;
c) Màu sắc;
d) Chiều dài;
e) Chiều rộng hiệu dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Qui
định)
Phương pháp chọn lựa mẫu thử
Các mẫu thử phải được lựa chọn từ
mẫu phù hợp với sự sắp xếp minh họa trong hình A.1, chỉ ra các vị trí từ đó lấy
các mẫu thử cho từng loại phép thử, trừ các mẫu thử yêu cầu cho phép thử độ bền
màu với ánh sáng và sự lão hóa do nhiệt sẽ được lấy từ bất kỳ phần nào thích
hợp của mẫu. Trong trường hợp mẫu có nhiều màu, nếu có thể mẫu thử phải bao
trùm được hết các màu. Nếu không thể lấy được tất cả các màu thì phải lấy các
mẫu thích hợp sao cho tất cả các màu đều được thử.
Chú giải
M Xác định khối lượng
Lão hóa nhiệt (bất kỳ vị trí nào
thuận lợi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rb(w) Độ bền màu với ma sát (ướt)
Tr Độ bền xé (theo chiều ngang)
Rb(d) Độ bền màu với ma sát (khô)
Tn Lực đứt (theo chiều dọc)
P Độ mài mòn lớp in (2 mẫu, 230mm
x 50mm)
Tn Lực đứt (theo chiều ngang)
B Khả năng chống lại sự kết khối
Ad Độ bám dính của lớp tráng phủ
Th Xác định độ dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fl Độ bền uốn gấp (theo hướng
ngang)
Hình
A.1 - Sơ đồ minh họa cho việc lựa chọn mẫu thử
Phụ lục B
(Qui
định)
Xác định độ bền mài mòn của lớp in
B.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị dụng cụ phải giống như mô
tả trong TCVN 4538 (ISO 105-X12) với những thay đổi sau:
a) Quả nặng được gắn vào đầu mài,
hoặc chốt, sao cho khối lượng tổng cộng tác dụng lên tấm thủy tinh là 1500g.
b) Tần suất hoạt động của thiết bị
là 0,25Hz (nghĩa là 0,5 chuyển động/giây, mỗi chu kỳ bao gồm một chuyển động
tiến và một chuyển động lùi)
c) Sử dụng vải mài mòn là vải bông,
không hồ, đã nấu tẩy trắng và không có chất tăng trắng quang học, và có độ lưu
động không lớn hơn 8, khối lượng trên đơn vị diện tích là 93 g/m2 và
có cấu trúc sợi 40 sợi dọc trên cm, 39 sợi ngang trên cm, sợi dọc có độ nhỏ là
11,36 tex và sợi ngang là 9,23 tex, kiểu dệt vân điểm.
d) Sử dụng thang màu xám để đánh
giá sự thay đổi màu (xem TCVN 5266 (ISO 105-A02).
B.3. Mẫu thử
Cắt hai mẫu thử vải tráng phủ, mỗi
mẫu có kích thước 230mm x 50mm, một mẫu có chiều dài song song với hướng dọc
của mẫu và mẫu kia có chiều dài song song với hướng ngang của mẫu. Cắt hai
miếng vải bông hình tròn được tẩy trắng, đường kính 30mm, tránh những chỗ có
khuyết tật.
CHÚ THÍCH: Ban đầu có thể cắt bốn
miếng vải bông mài mòn hình tròn gấp đôi chiều dày của vải bông gắn vào chốt ma
sát sao cho chỉ có lớp ngoài cùng tiếp xúc với mẫu vải tráng phủ là cần phải
thay mới sau mỗi một phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều hòa mẫu thử và miếng vải bông
tẩy trắng theo ISO 2231.
Sử dụng kẹp, gắn chắc mẫu thử trên
bàn thử của máy với mặt tráng phủ quay lên trên và kéo căng mẫu với lực vừa đủ
để mẫu phẳng.
Trước khi thử lau sạch bụi trên bề
mặt tráng phủ của mẫu thử bằng một miếng vải bông sạch và khô.
Gắn miếng vải bông tẩy trắng đã
được điều hòa lên trên phần đế của chốt đồng, sao cho bề mặt bóng của vải tiếp
xúc với mẫu thử khi thử, nghĩa là mặt có đường kẻ của vải bông tẩy trắng tiếp
xúc với chốt đồng. Hạ thấp chốt xuống mẫu thử và cho máy chạy 500 chu kỳ. Lặp
lại qui trình này với mẫu thử thứ hai và vải bông tẩy trắng khác.
Đánh giá độ bền mài mòn của lớp in của
mẫu thử, dùng thang màu xám để so sánh theo TCVN 5466 (ISO 105-A02). Nếu có một
mẫu thử có lớp in bền hơn thì lấy kết quả của mẫu có độ bền kém nhất làm kết
quả của phép thử này.
B.5. Biểu thị kết quả
Báo cáo sự thay đổi màu giữa phần
được mài và phần không mài của mẫu thử bằng cách dùng thang màu xám để đánh giá
sự thay đổi màu.
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ bền màu với ma sát
Phương pháp thử phải giống như qui
định trong TCVN 4538 (ISO 105-X12) nhưng có những thay đổi sau:
a) Tần suất hoạt động của máy thử
là 0,25 Hz (nghĩa là 0,5 chuyển động/s: mỗi một chu kỳ gồm một chuyển động tiến
và một chuyển động lùi);
b) Số chuyển động phải là 20 (10
tiến và 10 lùi);
c) Việc ma sát vải phải được tiến
hành như qui định trong phụ lục B của tiêu chuẩn này.