Chiều
dày của vỏ có ren, nếu có:
|
E5
(mm)
|
E10
(mm)
|
E14
(mm)
|
E27
(mm)
|
E40
(mm)
|
-
vỏ không được đỡ
|
0,20
|
0,20
|
0,30
|
0,30
|
0,50
|
-
vỏ được đỡ bằng vật liệu cách điện trên khoảng cách tổng ít nhất bằng ba phần
tư chu vi của vỏ
|
0,15
|
0,15
|
0,25
|
0,25
|
0,40
|
Chiều
dày của tiếp xúc bên hoặc tiếp xúc giữa, nếu đàn hồi
|
0,18
|
0,18
|
0,28
|
0,38
|
0,48*
|
* Về sử dụng tiếp xúc bên ở đui
đèn E40, xem 12.11.
|
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
Chú thích - Chiều dày được đo bằng
panme đầu nhọn và ren có cả hãm.
Đối với vỏ có ren, thực hiện hai
nhóm phép đo, mỗi nhóm đo ba lần trên một trong hai đường sinh khác nhau của vỏ
có ren. Giá trị trung bình của sáu lần đo phải ít nhất là bằng giá trị được qui
định.
Chú thích - Việc bỏ các yêu cầu về
kích thước hiện đang được xem xét.
8.4 Chiều dài ăn khớp hữu ích của
ren, nếu có, của vỏ ngoài và nắp đậy phải thỏa mãn một trong các yêu cầu dưới
đây, nhưng dù thế nào cũng luôn phải nhiều hơn một vòng ren đầy đủ.
Hoặc là chiều dài hữu ích không
được nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 2.
Bảng
2
E14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E27
(mm)
E40
(mm)
Đui đèn kim loại:
Ren cán
Ren cắt ngọt
Đui đèn bằng vật liệu cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
5,0
7,0
5,0
7,0
10,0
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc là chiều dài hữu ích phải ít
nhất là hai vòng ren với điều kiện chịu được thử nghiệm theo 15.3, với mômen xoắn
bằng 1,2 lần giá trị cho trong 15.2.
Các yêu cầu này không áp dụng cho
đui đèn E5 và E10.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
Các lối vào có ren của đui đèn phải
có một trong các ren sau đây:
- đui đèn E14: M10 x 1;
- đui đèn E27: M10 x 1, M13 x 1
hoặc M16 x 1;
- đui đèn E40: M13 x 1, M16 x 1
(hoặc G3/8A).
Chú thích - Không khuyến khích cỡ
ren trong ngoặc, ngoài ra, lối vào có ren M10 chủ yếu dùng cho đi dây bên trong
đèn điện .
Ren của lối vào phải phù hợp với
hình 1a và 1b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và
bằng các dưỡng theo hình 2a hoặc 2b.
Nếu có nghi ngờ, vặn dưỡng vào ren
lối vào với mômen xoắn bằng 0,5 Nm.
8.6 Các kích thước của lối vào có
ren và vít định vị, nếu có, không được nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 3.
Bảng
3
Đường
kính danh nghĩa của ren
M10
x 1
M13
x 1
(mm)
M16
x 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Chiều dài ren:
lối vào kim loại
lối vào là vật liệu cách điện
3
5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính của vít định vị:
vít có mũ
vít không có mũ:
- trường hợp có một vít
- trường hợp có trên một vít
2,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
4,0
3,0
Cho phép sai lệch âm 0,15 mm so với
đường kính danh nghĩa của ren.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
Các yêu cầu này không áp dụng cho
đui đèn E5 và E10.
Chú thích - Nếu cần tháo đui đèn để
kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu trong 8.3 đến 8.6 thì phải kiểm tra sau thử
nghiệm của điều 17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau:
Đối với đui đèn E27, kiểm tra sự
phù hợp bằng dưỡng theo tài liệu hiện hành của tờ rời tiêu chuẩn 7006-22B của
IEC 61-3.
Đối với các đui đèn khác với E27,
kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
9 Bảo vệ chống
điện giật
9.1 Các đui đèn E5, E10, E14 và E27
phải được thiết kế sao cho không chạm tới được các đầu đèn khi đầu đèn mang
điện trong quá trình lắp vào.
Chú thích - Các qui định chi tiết
để kiểm tra sự phù hợp về mặt bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu nhiên với phần mang
điện trong quá trình lắp vào đối với các đui đèn E5 và E10 hiện đang được xem
xét. Do đó, đui đèn E10 có điện áp danh định lớn hơn 60 V chỉ được bán cho các
nhà chế tạo đèn điện hoặc chế tạo các thiết bị khác.
Đối với các đui đèn E10 có điện áp
lớn hơn 60 V, bảo vệ chống điện giật có thể được đảm bảo nhờ các biện pháp áp
dụng cho đèn điện hoặc các thiết bị có sử dụng đui đèn.
Các đui đèn E40 phải được thiết kế
sao cho không thể chạm vào đầu đèn khi đã vặn vào hoàn toàn.
Các đui đèn nến được thử nghiệm
không có nắp trang trí, trừ khi nếu tháo nắp này ra, hiển nhiên đui đèn sẽ trở
nên vô tác dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với đui đèn E10, bằng các
bóng đèn tương ứng và bằng que thử tiêu chuẩn cho trên hình 16. Để thử nghiệm,
nhà chế tạo đui đèn phải cung cấp các bóng đèn thích hợp với đui đèn;
- đối với các đui đèn E14, E27 và
E40, bằng các dưỡng theo tài liệu hiện hành của các tờ rời tiêu chuẩn dưới đây
của IEC 61-3;
- 7006-31 đối với đui đèn E14;
- 7006-22A đối với đui đèn E27;
- 7006-24 đối với đui đèn E40.
9.2 Các bộ phận bên ngoài của đui
đèn có vỏ và đui đèn độc lập phải được thiết kế sao cho không chạm tới được các
phần mang điện của đui đèn đã sẵn sàng để sử dụng và bên trong đã lắp một bóng
đèn bình thường thích hợp với nó.
Các đui đèn nến được thử nghiệm
không có nắp trang trí, trừ khi nếu tháo nắp này ra, hiển nhiên đui đèn sẽ trở
nên vô tác dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng que thử
tiêu chuẩn.
Với thử nghiệm này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đui đèn độc lập được lắp đặt như
trong sử dụng bình tường trên mặt phẳng thích hợp.
Que thử tiêu chuẩn cho trên hình 16
được ấn vào mọi vị trí có thể với lực là 10 N, bộ chỉ thị điện được dùng để bảo
tiếp xúc với phần mang điện.
Nên sử dụng điện áp không nhỏ hơn
40 V.
Chú thích - Các đui đèn không có vỏ
bọc chỉ được thử nghiệm sau khi lắp đặt phù hợp trong đèn điện hoặc trong vỏ
phụ khác.
9.3 Các bộ phận dùng để bảo vệ
chống chạm ngẫu nhiên vào đầu đèn phải được cố định đủ chắc chắn sao cho chúng
không bị rời ra khi tháo bóng đèn đang lắp chặt hoặc khi xoay chao đèn, nếu có.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Mối nối giữa nắp đậy và vỏ ngoài
ban đầu được xiết với mômen xoắn bằng hai phần ba mômen xoắn thử nghiệm được
qui định dưới đây. Các phần liên quan sau đó phải chịu mômen xoắn theo chiều
ngược chiều kim đồng hồ trong 1 min với giá trị thử nghiệm sau:
- 1 Nm đối với đui đèn E14;
- 2 Nm đối với đui đèn E27.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, các bộ phận dùng để
bảo vệ chống chạm nhẫu nhiên vào đầu đèn không được rời ra.
Không thể tháo rời các đui đèn E5
và E10 nếu không có dụng cụ trợ giúp.
Các yêu cầu đối với đui đèn E40
hiện đang được xem xét.
9.4 ở những đui đèn có gắn chao
đèn, việc cố định chao đèn vào đui đèn phải thực hiện bằng phương tiện riêng,
ví dụ như vòng hãm chao đèn; không cho phép cố định chao đèn giữa các bộ phận
có chức năng bảo vệ chống điện giật.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
9.5 Các bộ phận bên ngoài của:
- đui đèn chống nhỏ giọt;
- đui đèn có điện áp danh định lớn
hơn 250 V;
- đui đèn kèm công tắc và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phải là vật liệu cách điện, trừ lối
vào có ren và các bộ phận không thể trở nên có điện ngay cả khi bị hỏng.
Lớp sơn hoặc lớp men không được coi
là đủ để bảo vệ theo yêu cầu của điều này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
Chú thích
1) Các bộ phận cách ly với phần
mang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường được coi là bộ phận
không trở nên mang điện ngay cả khi cách điện bị hỏng.
2) Ví dụ về bộ phận bên ngoài không
thể trở nên mang điện, ngay cả khi cách điện bị hỏng, là vòng hãm chao đèn kim
loại được lắp phía ngoài của đui đèn cách điện.
3) Đui đèn kèm công tắc cho phép có
các bộ phận kim loại bên ngoài theo các điều kiện của 12.3.
10 Đầu nối
10.1 Các đui đèn, không kể các đui
đèn có dây nối sẵn sẵn, phải có các đầu nối cho phép nối được ruột dẫn có mặt
cắt danh nghĩa như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,5 mm2 đến 1 mm2
đối với đui đèn E14 và đui đèn E27 có ren lối vào là M10 x 1;
- 0,5 mm2 đến 2,5 mm2
đối với các đui đèn E27 khác;
- 1,5 mm2 đến 4 mm2
đối với đui đèn E40 có dòng điện danh định là 16 A;
- 2,5 mm2 đến 6 mm2
đối với đui đèn E40 có dòng điện danh định là 32 A.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng cách lắp các ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất được qui
định. Đối với đui đèn có kẹp giữ dây, đui đèn E10, E14 và đui đèn E27 có ren
lối vào M10 x 1, sử dụng ruột dẫn bện, tất cả các trường hợp khác dùng ruột dẫn
cứng.
Đui đèn có ren lối vào được thử
nghiệm với ống có ren.
Chú thích - Đui đèn E27 có đầu nối
không bắt ren dùng để bán cho các nhà chế tạo đèn điện hoặc chế tạo thiết bị
thì không cần đáp ứng các yêu cầu với mọi mặt cắt danh nghĩa thích hợp.
10.2.1 Các đui đèn phải có ít nhất
một trong các phương tiện đấu nối sau đây :
- đầu nối kiểu bắt ren;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phích cắm hoặc chân cắm dùng cho
mối nối kiểu ấn vào;
- cọc để quấn dây;
- các đầu cốt hàn;
- các dây nối sẵn.
Các vít và các đai ốc đầu nối phải
có ren hệ mét ISO hoặc ren tương đương về bước và độ bền cơ.
Các ruột dẫn được phép nối đến các
đui đèn E5, E10 và các đui đèn nhỏ tương tự bằng cách hàn thiếc, hàn điện, kẹp
hoặc các phương tiện tương đương khác.
Các đui đèn có đầu nối không bắt
ren, không kể loại dùng để bán cho nhà chế tạo đèn điện hoặc chế tạo thiết bị,
phải có các đầu nối cho phép nối tốt cả ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bên) và cáp
hoặc dây dẫn mềm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm của 10.2.2.
10.2.2 Các đầu nối phải phù hợp với
các yêu cầu sau đây, ngoại trừ các yêu cầu liên quan đến đi dây bên trong, liên
quan đến đi dây bên trong đui đèn độc lập và đi dây bên trong các đèn điện dùng
cho các đui dùng để lắp sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đầu nối có kẹp bắt ren phải phù
hợp với các yêu cầu qui định từ 10.3 đến và kể cả 10.6, và 10.8;
- đầu nối không bắt ren phải phù
hợp với mục 15 của IEC 598-1, với điều kiện thử nghiệm phát nóng được thực hiện
ở nhiệt độ làm việc danh định của đui đèn ±
5oC;
- phích cắm hoặc chân cắm dùng cho
các mối nối kiểu ấn vào phải phù hợp với mục 15 của IEC 598-1;
- cọc để quấn dây phải phù hợp với
IEC 352-1.
Quấn dây chỉ áp dụng cho dây tròn
một sợi để đi dây bên trong;
- các đầu cốt hàn phải phù hợp với
yêu cầu về khả năng hàn.
Các yêu cầu thích hợp có thể xem
trong IEC 68-2-20;
- các dây nối sẵn phải phù hợp với
các yêu cầu nêu trong 10.10.
10.3 Các đầu nối phải được cố định
sao cho không bị nới lỏng khi lắp hoặc tháo ruột dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Có thể ngăn ngừa sự nới
lỏng của đầu nối bằng cách cố định đầu nối vào trong hốc có độ giơ không đáng
kể bằng một vít, hoặc bằng phương tiện thích hợp khác. Việc phù hợp chất gắn mà
không có phương tiện hãm nào khác không được coi là đủ để chống nới lỏng.
10.4 Các đầu nối bắt ren phải được
thiết kế sao cho kẹp được ruột dẫn giữa các bề mặt kim loại với đủ lực ép tiếp
xúc và không làm hỏng ruột dẫn. Đầu nối phải được thiết kế để ngăn ngừa không
để ruột dẫn bị trượt ra, khi xiết chặt vít hoặc đai ốc. Các đầu nối bắt ren
phải cho phép nối ruột dẫn mà không phải chuẩn bị đặc biệt trước (ví dụ như hàn
các dây bện, dùng các đầu cốt, uốn các khuyết, v.v...).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét ruột dẫn sau khi lắp theo 10.1 và sau thử nghiệm ở 19.3.
Chú thích - Ruột dẫn được coi là bị
hỏng nếu có các vết lõm sâu hoặc sắc cạnh.
10.5 Các đầu nối kiểu trụ phải có
kích thước không nhỏ hơn các kích thước cho trong bảng 4.
Bảng
4
Đui
đèn
Đường
kính danh nghĩa của ren
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Chiều
dài ren trong trụ
(mm)
E10
2,5
2,5
1,8
E14
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
E27
2,5
2,5
1,8
E40
3,5
3,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài phần ren của vít đầu nối
không được nhỏ hơn tổng đường kính lỗ dành cho ruột dẫn và chiều ren trong trụ.
Chú thích - Chiều dài ren của trụ
được đo đến điểm mà ren bị đứt do lỗ trong trụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
10.6 Các đầu nối bắt ren phải có
kích thước không nhỏ hơn các kích thước cho trong bảng 5.
Bảng
5
Đui
đèn
Đường
kính danh nghĩa của ren
mm
Chiều
dài ren bên dưới mũ vít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài ren trong đai ốc
mm
Hiệu
số danh nghĩa giữa đường kính mũ vít và đường kính cổ vít
mm
Chiều
cao mũ vít
mm
E10
2,5
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1,4
E14
3,0
5,0
1,5
3,0
1,8
E27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
1,5
3,5
2,0
E40
4,0
6,0
2,5
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chi tiết trung gian dùng để hãm
chống xoay như vòng đệm hãm hoặc tấm ép được đặt giữa mũ vít và ruột dẫn thì
hiệu số giữa đường kính mũ vít và cổ vít có thể giảm 1 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
Cho phép sai lệch âm 0,15 mm so với
giá trị danh nghĩa của đường kính ren và so với hiệu số giữa đường kính mũ vít
và thân vít.
Chú thích - Nếu cần tháo đui đèn để
kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 10.5 thì phải kiểm tra sau thử nghiệm
của điều 17.
10.7 Các đầu nối phải được bố trí
sao cho, sau khi lắp đúng các dây dẫn, không xảy ra nguy hiểm do tiếp xúc ngẫu
nhiên giữa các phần mang điện và các phần kim loại chạm tới được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm sau:
Bóc lớp cách điện một đoạn 4 mm ở
đầu dây dẫn mềm có mặt cắt danh nghĩa nhỏ nhất qui định trong 10.1. Một sợi của
ruột dẫn bện được tách ra, các sợi còn lại được luồn hoàn toàn và được kẹp
trong đầu nối của đui đèn, việc lắp đặt như trong sử dụng bình thường (các vít
hãm được xiết chặt, v.v...).
Sợi dậy tách ra được uốn cong theo
mọi hướng có thể nhưng không bẻ gập vòng qua vách ngăn, không làm rách cách
điện.
Sợi dây tách ra của ruột dẫn nối
với đầu nối mang điện không được chạm đến bất kỳ phần kim loại nào không phải
là phần mang điện và, sợi dây tách ra của ruột dẫn nối ở đầu nối đất không được
chạm đến bất kỳ phần nào mang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Sợi dây tách ra không
được bẻ gập vòng qua vách ngăn không có nghĩa là sợi dây tách ra phải giữ thẳng
trong quá trình thử nghiệm. Thậm chí, cũng cần phải bẻ gập nếu như xét thấy có
nhiều khả năng xảy ra trong lắp ráp bình thường đui đèn. Xem thêm 12.3.
10.8 Các đầu nối kiểu trụ mà không
nhìn thấy được đầu ruột dẫn thì độ dài lỗ phía bên kia vít đầu nối ít nhất phải
bằng một nửa đường kính vít hoặc 2,5 mm, chọn giá trị nào lớn hơn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
10.9 Các đầu nối dịch chuyển được
không được có độ giơ đáng kể theo chiều ngang và không được dịch chuyển quá 3
mm theo chiều dọc khi tháo hoặc lắp bóng đèn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
10.10 Các yêu cầu của 10.2 đến 10.6
và của 10.8 không áp dụng cho các đui đèn được chế tạo để lắp bên trong đèn
điện tại nhà máy và cho các đui có dây nối sẵn.
Các đui đèn được chế tạo để lắp bên
trong đèn điện tại nhà máy hoặc lắp sẵn trong thiết bị có thể có dây nối sẵn,
phích nối hoặc phương tiện có hiệu quả tương đương.
Các dây nối sẵn phải được nối đến
đui đèn bằng cách hàn thiếc, hàn điện, kẹp hoặc bằng phương pháp khác ít nhất
là tương đương.
Dây nối sẵn phải là ruột dẫn có bọc
cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây nối sẵn đấu vào đui đèn phải
chịu được các lực cơ học có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm sau đây, thử nghiệm này được tiến hành sau thử nghiệm
19.2 trên cùng ba mẫu này.
Mỗi dây nối sẵn phải chịu lực kéo
20 N được đặt từ từ không giật mạnh trong 1 min theo hướng bất lợi nhất. Trong
quá trình thử nghiệm, dây nối sẵn không được tuột khỏi vị trí cố định.
Sau thử nghiệm, đui đèn không được
hỏng theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
11 Yêu cầu nối
đất
11.1 Các đui đèn có ren lối vào,
đui đèn có kẹp giữ dây và đui đèn có tấm đế, có trang bị nối đất, không phải là
đui đèn có dây nối sẵn, phải có ít nhất một đầu nối nối đất bên trong; các đui
đèn khác không có ren lối vào, ví dụ như đui đèn để lắp sẵn được phép có đầu
nối đất bên ngoài.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
Chú thích - Các đui đèn cần phải
nối đất nhưng không có đầu nối đất hoặc là loại có dây nối sẵn thì không được
bán lẻ.
11.2 Các phần kim loại chạm tới
được của các đui đèn không có đầu nối đất mà các phần này có thể trở nên mang
điện khi cách điện bị hỏng thì phải được nối đất chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Với yêu cầu này, các
vít nhỏ bằng kim loại được cách điện hoặc các phương tiện tương tự để cố định
đế hoặc nắp không được coi là các phần chạm tới được mà có thể trở nên mang
điện khi cách điện bị hỏng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau:
Dùng một ruột dẫn cứng có mặt cắt
nhỏ nhất thích hợp với đui, lắp đến đầu nối nối đất, nếu có.
Nếu cũng phải kiểm tra nối đất liên
tục giữa nắp đậy và vỏ ngoài thì mối nối giữa các bộ phận này phải được xiết
với mômen xoắn qui định:
- 1 Nm đối với đui đèn E14;
- 2 Nm đối với đui đèn E27;
- 4 Nm đối với đui đèn E40.
Ngay sau các thử nghiệm của 14.3,
đo điện trở giữa phương tiện nối đất và nắp đậy (hoặc vỏ ngoài nếu cần thiết).
Đối với các đui đèn có đầu nối nối
đất, phương tiện nối đất là điểm ruột dẫn đấu vào đầu nối và, đối với đui đèn
không có đầu nối nối đất thì phương tiện nối đất là điểm mà theo thiết kế việc
nối đất phải thực hiện tại đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo điện áp rơi giữa phương tiện nối
đất và phần kim loại chạm tới được. Điện trở tính theo điện áp rơi và dòng điện
không được vượt quá 0,1 W.
11.3 Đầu nối đất phải phù hợp với
các yêu cầu của điều 10.
Phương tiện kẹp phải có đủ khả năng
hãm để chống nới lỏng ngẫu nhiên và không thể nới lỏng đầu nối bắt ren hoặc đầu
nối không bắt ren bằng tay một cách không có chủ ý.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng các thử nghiệm của điều 10.
Chú thích - Nói chung, các thiết kế
thường dùng cho các đầu nối mang dòng (phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này)
đủ độ đàn hồi để phù hợp với yêu cầu thứ hai của điều này; đối với các thiết kế
khác, có thể cần thiết phải có những phương tiện đặc biệt, ví dụ như sử dụng
chi tiết có đủ độ đàn hồi khó có thể bị tháo rời ngẫu nhiên.
11.4 Kim loại của đầu nối đất phải
sao cho không có nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc với đồng của dây nối đất.
Vít hoặc thân đầu nối phải làm bằng
đồng thau hoặc kim loại khác chịu ăn mòn không kém và bề mặt tiếp xúc phải là
kim loại trần.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
Chú thích - Nguy cơ mòn là rất lớn
khi đồng tiếp xúc với nhôm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
12 Kết cấu
12.1 Đui đèn phải có ren dạng
Eđison để giữ bóng đèn
Đối với các đui đèn khác đui E5 và
E10, ren này phải hoặc là ren kim loại có chiều dài liên tục không nhỏ hơn
chiều dài qui định trong tài liệu hiện hành của tờ rời tiêu chuẩn 7005-20 của
IEC 61-2, hoặc phù hợp với các yêu cầu sau:
Chú thích - Yêu cầu về chiều dài
nhỏ nhất của ren đối với đui đèn E5 va E10 hiện đang được xem xét.
Sai so với yêu cầu đối với ren kim
loại là được phép với điều kiện dung sai thiết kế và chế tạo phải sao cho đảm
bảo ăn khớp tốt với tất cả các dưỡng trong suốt tuổi thọ của đui được giao thử
nghiệm. Về vấn đề này, có thể tham khảo trong phụ lục. Các thử nghiệm giám
định, đang được xem xét.
Ngoài ra, các đầu nối/cụm tiếp xúc
và vỏ có ren phải có kết cấu và được bố trí sao cho khỏi bị nghiêng hoặc xoay
gây phương hại đến sử dụng đui đèn.
Cho phép sai so với yêu cầu về ren
liên tục nếu điều này là cần thiết để đạt được thuận lợi đặc biệt về công nghệ,
như để đặt cơ cấu giữ bóng đèn vào trong rãnh xẻ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử nghiệm bằng tay với các dưỡng thích hợp đã nêu ở điều 8, các dưỡng
được đặt vào tất cả các vị trí có thể đạt tới với lực vừa phải và đui vẫn phải
phù hợp hoàn toàn với dưỡng, đặc biệt là dưỡng dò 0,08 mm x 5,0 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2 Đui đèn phải có không gian đủ
rộng dành cho dây nguồn nằm trong nắp đậy. Các bộ phận của đui đèn có thể tiếp
xúc với cách điện của ruột dẫn không được có gờ sắc hoặc hình dạng có khả năng
làm hỏng cách điện.
Đui đèn có ren lối vào phải có
phương tiện ngăn không cho ống chui quá sâu vào lối vào, trừ khi theo thiết kế
có thể thấy nó là ít có khả năng ống chui quá sâu vào lối vào, ví dụ như đối
với một số đui đèn nến.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng cách lắp các cáp hoặc dây dẫn mềm có mặt cắt lớn nhất theo 10.1
dùng cho đui đèn E14 và đui đèn E27 có ren lối vào là M10 x 1 và lắp với ruột
dẫn có mặt cắt danh nghĩa nhỏ hơn một cỡ so với qui định đối với các đui đèn
E27 khác và đui đèn E40.
Đối với các đui đèn có ren lối vào,
nắp đậy của đui đèn được xoáy vào ống có chiều dài khoảng 10 cm. Sau đó luồn
cắp vào trong ống và nắp đậy. Các đầu dây cáp, sau khi được chuẩn bị theo cách
thông thường được nối đến các đầu nối của đui đèn. Nếu có thể, việc đấu nối
được thực hiện ở bộ phận mang đầu nối ở vị trí mà khoảng cách ngắn nhất giữa
mặt phẳng của gờ trên của nắp đậy và phần gần nhất của đầu nối là 10 mm. Với
các đầu nối được giữ ở vị trí này, cáp được kéo căng và được kẹp ở đầu mút của
ống. Sau đó, lắp đui đèn lại.
Sau khi tháo ra, cáp và dây dẫn
không được hỏng.
Chú thích
1) Đối với đui đèn E27 và E40, thử
nghiệm với các ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất phù hợp với 10.1 đang được xem xét.
2) Các yêu cầu liên quan đến gờ sắc
không áp dụng cho đầu phía ngoài của ren lối vào vì chúng không tiếp xúc với
dây khi đui đèn được lắp với ống.
Nếu có nghi ngờ về phương tiện ngăn
ngừa ống tiến quá sâu vào trong lối vào của đui đèn có ren lối vào thì vặn đui
đèn vào ống hoặc trục thép có đầu cắt vuông (để lại các gờ sắc), ống hoặc trục
có đủ ren có kích thước nhỏ nhất cho trên hình 1a hoặc 1b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,0 Nm đối với ren lối vào M10 x
1;
- 1,3 Nm đối với ren lối vào M13 x
1;
- 1,6 Nm đối với ren lối vào M16 x
1 và G3/8A.
Sau thử nghiệm này, ống hoặc trục
không được tiến vào chỗ dành cho dây nguồn trong nắp đậy của đui đèn, và đui
đèn không được có bất kỳ sự thay đổi nào phương hại cho sử dụng tiếp theo.
12.3 Các bộ phận chạm tới được của
đui đèn kèm công tác phải là vật liệu cách điện, trừ khi được thiết kế sao cho
dây mang điện được tách khỏi đầu nối không thể chạm tới được phần kim loại chạm
tới được hoặc các phần thuộc mạch nối đất và sao cho các vít đầu nối hoặc các
vít thuộc lối vào có ren dù bị nới lỏng cũng không trở thành cầu nối giữa các
phần kim loại chạm tới được kể cả đầu nối đất và phần mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
Chú thích - Yêu cầu này không nhất
thiết đòi hỏi phải có lớp lót cách điện che hoàn toàn hoặc một phần.
12.4 Trong trường hợp các đui đèn
có vỏ ren kim loại và vỏ ngoài kim loại, các bộ phận này phải được cách ly bằng
vòng cách điện mà không thể dùng tay tách khỏi các phần mang điện hoặc vỏ ngoài
kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5 Phải có khả năng hãm lối vào
có ren vào ống. Trừ đui đèn dùng ở các góc, phải có khả năng để thao tác cơ cấu
từ phía trong.
Yêu cầu này không áp dụng cho đui
đèn E5 và E10.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
12.6 Các đui đèn có kẹp giữ dây và
tất cả các đui đèn được thiết kế để nối thành chuỗi phải có cơ cấu cho phép cố
định dây mềm vào đui đèn sao cho ruột dẫn không chịu lực kéo căng, kể cả vặn
xoắn ở những chỗ dây được nối vào đầu nối và sao cho vỏ ngoài của dây được giữ
vào đui đèn và được bảo vệ khỏi bị mài mòn. Cách để loại trừ lực kéo căng và
ngăn ngừa vặn xoắn phải rõ ràng, hiển nhiên.
Phải không đẩy được dây dẫn vào
trong đui đèn đến mức dây dẫn phải chịu các ứng suất cơ hoặc nhiệt không cần
thiết.
Không cho phép sử dụng các biện
pháp tạm bợ thắt nút dây dẫn hoặc dùng dây buộc các đầu dây dẫn.Cơ cấu giữ dây
phải là vật liệu cách điện hoặc có lớp cách điện cố định để nếu bị hỏng cách
điện trên dây dẫn cũng không làm cho phần kim loại chạm tới được bị mang điện.
Cơ cấu giữ dây phải được thiết kế
sao cho:
- có ít nhất một phần được cố định
vào hoặc là bộ phận hợp thành của đui đèn;
- thích hợp với các loại dây mềm
khác nhau được nối đến đui đèn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ít có khả năng bị hỏng khi được
xiết chặt hoặc nới lỏng như trong sử dụng bình thường.
Cơ cấu giữ dây phải phù hợp với các
loại dây sau đây:
245 IEC 51;
245 IEC 53 hoặc tương tự;
227 IEC 52.
Kiểm tra sự phù hợp cách xem xét và
bằng thử nghiệm sau:
Đui đèn được lắp với dây dẫn mềm,
sử dụng cơ cấu hạn chế kéo căng hoặc vặn xoắn thích hợp. Ruột dẫn được luồn vào
đầu nối và xiết nhẹ các vít đầu nối sao cho ruột dẫn không thể dễ dàng thay đổi
trạng thái của chúng. Sau thao tác này, không đẩy được ruột dẫn tiến sâu thêm
nữa vào đui đèn.
Sau đó cho ruột dẫn chịu 100 lần
kéo với lực kéo cho trong bảng dưới đây, mỗi lần kéo trong 1 s. Lực kéo đặt từ
từ không giật.
Ngay sau đó, ruột dẫn mềm phải chịu
mômen xoắn có giá trị cho trong bảng 6 trong thời gian 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
mặt cắt danh nghĩa của tất cả các ruột dẫn
mm2
Lực
kéo
N
Mômen
xoắn
Nm
Đến và bằng 1,5
60
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0,25
Lớn hơn 3 đến và bằng 5
80
0,35
Lớn hơn 5 đến và bằng 8
120
0,35
Đui đèn được thử nghiệm với từng
loại dây dẫn thích hợp như qui định trên, phù hợp với IEC 245 hoặc IEC 227.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các đui đèn thiết kế để nối
thành chuỗi, thử nghiệm được thực hiện với cáp dùng cho đui đèn được thiết kế.
Cáp phải chịu 50 lần kéo với lực 30 N. Không thực hiện thử nghiệm xoắn.
Trong quá trình thử nghiệm, dây mềm
không được hỏng do cơ cấu giữ dây. Cuối thử nghiệm, dây dẫn không được xê dịch
quá 2 mm, và đầu ruột dẫn không được xê dịch nhìn thấy được trong đầu nối.
Để đo khoảng xê dịch, trước khi thử
nghiệm, đánh dấu một điểm trên dây mềm sẽ kéo căng ở cách cơ cấu giảm sức căng
khoảng 2 cm. Cuối thử nghiệm, đo lại khoảng cách này trong lúc dây mềm vẫn đang
được kéo căng.
12.7 Cơ cấu treo của đui đèn có vỏ
và đui đèn độc lập không được có những phần kim loại chạm tới được có thể trở
thành mang điện, ngay cả khi đui đèn bị chạm chập, ngoài ra, cơ cấu treo được thiết
kế để bắt vào lối vào có ren phải phù hợp với các yêu cầu của 12.2.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm 12.6.
12.8 Đui đèn có tấm đế không dùng
cho lắp sẵn phải có lỗ để luồn các dây nguồn. Kích thước nhỏ nhất của lỗ được
cho sau đây để cho phép đi dây phía sau từ ống vuông góc với bề mặt lắp đặt đui
đèn:
- cao 7 mm;
- dài bằng đường kính hoặc bằng
chiều rộng của đế;
- rộng 16 mm mở rộng thành không
gian tròn đường kính 23 mm ở phía giữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng các yêu cầu về kích
thước đối với đui đèn E5 và E10.
12.9 Đế của đui đèn có tấm đế,
không kể các đui đèn chuyên dùng cho lắp sẵn phải thích hợp cho việc cố định
bằng vít đường kính ít nhất là 4 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng dưỡng theo
hình 3. Đối với thử nghiệm này, chốt được đút vào lỗ từ phía sau và phần ống
lồng được lắp vào chốt từ phía trước.
ống lồng phải nằm trong lỗ dành cho
mũ vít.
Yêu cầu này không áp dụng cho đui
đèn E5 và E10.
12.10 Nếu có lỗ dành cho (các) lối
cáp vào gia công trên mặt ngoài chạm tới được của đui đèn có tấm đế thì lối vào
phải luồn được cáp có vỏ, ống hoặc trục v.v..., nếu thích hợp, để có đủ khả
năng bảo vệ về cơ ở khoảng cách ít nhất 1 mm đo từ mặt ngoài chạm tới được của
đui đèn có tấm đế.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và
bằng thử nghiệm lắp đặt của 10.1;
12.11 Các tiếp điểm phải được thiết
kế và chế tạo để đảm bảo tiếp xúc điện tốt và chắc chắn trong sử dụng bình
thường.
Hoạt động của các tiếp điểm phải
độc lập với hoạt động của cơ cấu hãm giữa nắp đậy và vỏ ngoài, nếu có. Các
thiết kế mới về đui đèn E40 phải là loại vỏ tạo tiếp xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm ở 19.2.
Chú thích - Cho phép tiếp xúc cạnh
đơn.
12.12 Đui đèn không được lắp với ổ
cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
12.13 Cơ cấu để nối tắt dây tóc
bóng đèn không được là bộ phận hợp thành của đui đèn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, và nếu cần, bằng thử nghiệm.
13 Đui đèn kèm
công tắc
13.1 Công tắc chỉ được phép lắp với
các đui đèn E14 bình thường và đui đèn E27 bình thường có điện áp đến và bằng
250 V.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3 Công tắc trong đui đèn phải có
khả năng đóng và cắt phụ tải là bóng đèn sợi đốt hoặc bóng đèn có balát dùng
cho chiếu sáng chung (GLS).
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm sau:
Công tắc trong đui đèn E14 phải
được thử nghiệm ở nhiệt độ làm việc là 1000C, và công tắc trong đui
đèn E27 phải được thử nghiệm ở nhiệt độ làm việc là 1250C.
Công tắc trong đui đèn để sử dụng
trong tủ lạnh hoặc tủ đông lạnh thực phẩm phải được thử nghiệm ở nhiệt độ làm
việc danh định.
Công tắc trong đui đèn có ghi nhãn
nhiệt độ phải được thử nghiệm ở các nhiệt độ làm việc như sau:
- đui đèn E14: nhiệt độ ghi nhãn
của đui đèn là âm 40oC;
- đui đèn E27: nhiệt độ ghi nhãn
của đui đèn là âm 50oC;
Công tắc được thử nghiệm với dòng
điện xoay chiều (cos = 0,6 ± 0,05) ở 1,1 lần điện áp danh định và 1,25
lần dòng điện danh định.
Công tắc phải được thao tác theo
cách thông thường với 200 động tác chuyển mạch với tốc độ 30 động tác trong 1
min cách đều nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tắc phải được thao tác theo
cách thông thường với 20 000 động tác chuyển mạch với 30 động tác trong 1 min
cách đều nhau.
Chú thích - Thay thế thử nghiệm
trên bằng thử nghiệm tương ứng trong IEC 1058-1 hiện đang được xem xét.
Kết thúc thử nghiệm, đui đèn phải
chịu được các thử nghiệm qui định trong 14.3 đối với điện trở cách điện và độ
bền điện và phải ở tình trạng làm việc tốt.
13.4 Đui đèn kèm công tắc phải có
kết cấu sao cho ngăn ngừa được tiếp xúc ngẫu nhiên giữa phần chuyển động của
công tắc và dây nguồn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
10.1 và thử nghiệm bằng tay.
13.5 Bộ phận điều khiển công tắc
phải được cách điện tốt với các phần mang điện và, nếu bị gãy vỡ hoặc hỏng,
cũng không để lộ ra các phần mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng các thử nghiệm 13.3.
13.6 Công tắc trong đui đèn dùng
trong tủ lạnh và tủ đông lạnh thực phẩm được phép thử nghiệm với bóng đèn phù
hợp với công suất danh định của đui đèn.
14 Khả năng
chịu ẩm, điện trở cách điện và độ bền điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đui đèn được lắp với cáp hoặc với
ống luồn dây theo đui đèn được thiết kế.
Các đui đèn có tấm đế được lắp đặt
trên bề mặt thẳng đứng với một ống thoát nước, nếu có, để mở và hướng xuống
dưới. Các đui đèn khác được lắp đặt với lối vào bóng đèn của đui theo phương
thẳng đứng, hướng xuống dưới.
Thử nghiệm được thực hiện bằng
thiết bị có nguyên lý cho trên hình 17. Lưu lượng tương đối đồng nhất trên toàn
bộ diện tích của thiết bị và tạo ra lượng mưa từ 3 mm đến 5 mm mỗi phút, rơi
thẳng đứng từ độ cao 200 mm tính đến đui đèn. Thời gian thử nghiệm là 10 min.
Nước dùng cho thử nghiệm có nhiệt độ là 15oC ± 10oC.
Ngay sau xử lý này, đui đèn phải
chịu được thử nghiệm độ bền điện qui định trong 14.4, và khi xem xét phải chứng
tỏ không có nước lọt vào đến mức đáng kể.
Chú thích - Nước được coi là lọt
vào đến mức đáng kể nếu nước tiếp xúc với phần mang điện. Trong trường hợp này,
vỏ có ren, mà vỏ này chỉ mang điện khi bóng đèn được lắp vào, không được coi là
phần mang điện.
14.2 Các lỗ để nối dây nguồn của
đui đèn loại chống nhỏ giọt phải sao cho các giọt nước chạy dọc theo dây không
thể lọt vào phía trong đui đèn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
14.3 Các đui đèn phải chịu được các
điều kiện ẩm có thể xảy ra trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng xử lý ẩm
mô tả trong điều này, ngay sau đó đo điện trở cách điện và thử nghiệm độ bền
điện qui định trong 14.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý ẩm được thực hiện trong tủ ẩm
có độ ẩm không khí tương đối được duy trì trong khoảng 91% đến 95%.
Nhiệt độ không khí ở mọi vị trí có
thể đặt mẫu được duy trì trong phạm vi 1oC xung quanh một giá trị
thích hợp trong khoảng 20oC và 30oC.
Trước khi đặt vào tủ ấm, mẫu được
đưa đến nhiệt độ giữa t và (t + 4)oC.
Đặt đui đèn vào trong tủ:
- hai ngày (48 h) đối với đui đèn
thông thường;
- bảy ngày (168 h) đối với đui đèn
chống nhỏ giọt IPX1.
Chú thích
1) Trong đa số các trường hợp, có
thể đưa mẫu về nhiệt độ qui định bằng cách đặt mẫu ít nhất là 4 h ở nhiệt độ
này trước khi xử lý ẩm.
2) Độ ẩm tương đối trong khoảng 91%
đến 95% có thể đạt được bằng cách đặt trong tủ ẩm dung dịch bão hòa natri
sunphát (Na2SO4) hoặc kali nitrat (KNO3) trong
nước có bề mặt tiếp xúc với không khí đủ rộng. Để đạt được điều kiện qui định
bên trong tủ ẩm, cần lưu thông liên tục không khí trong tủ và nói chung phải sử
dụng tủ cách nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4 Điện trở cách điện và độ bền
điện phải đủ:
a) giữa các bộ phận mang điện có
cực tính khác nhau;
b) giữa các bộ phận mang điện này
với các phần kim loại bên ngoài, kể cả các vít cố định của đế hoặc vỏ của đui
đèn có tấm đế và các vít lắp ráp chạm tới được;
c) giữa các bề mặt bên trong và bên
ngoài lớp lót của vỏ kim loại, nếu lớp lót chạm tới được đó là phải có để phù
hợp với 12.3 để bảo vệ hoặc nếu khoảng cách giữa các bộ phận mang điện bất kỳ
và vỏ kim loại nhỏ hơn giá trị yêu cầu trong điểm 4 trong bảng của 17.1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo
điện trở cách điện và thử nghiệm độ bền điện, tiến hành ngay sau khi xử lý ẩm trong
tủ ấm, hoặc trong phòng nơi đặt mẫu được đưa về nhiệt độ qui định.
Điện trở cách điện được đo bằng
nguồn một chiều có điện áp xấp xỉ 500 V, phép đo được tiến hành sau khi đặt
điện áp 1 min.
Điện trở cách điện được đo lần
lượt:
a) giữa các bộ phận mang điện có
cực tính khác nhau;
b) giữa các bộ phận mang điện này
đối với nhau và thân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ "thân" sử dụng
trong điểm b) bao gồm các bộ phận kim loại bên ngoài, các vít cố định đế và vỏ,
các vít lắp ráp có thể chạm tới và lá kim loại tiếp xúc với bề mặt của các bộ
phận cách điện bên ngoài.
Phép đo qui định trong các điểm a)
và b) được thực hiện trước trên đui đèn đã lắp đầu thử nghiệm cho trên hình 11
và sau đó thực hiện với đui đèn không lắp gì cả.
Công tắc, nếu có, được đặt ở vị trí
"đóng".
Nếu lá kim loại dùng cho thử nghiệm
trên đui đèn không lắp gì cả thì cũng phải tiếp xúc với vỏ có ren kim loại nếu
vỏ này phải cách điện với các tiếp điểm.
Điện trở cách điện không được nhỏ
hơn:
- 2 MW
đối với phép đo theo điểm a);
- 4 MW
với tất cả các trường hợp còn lại.
Ngay sau thử nghiệm điện trở cách
điện, đặt điện áp xoay chiều có dạng sóng cơ bản là hình sin tần số 50 Hz hoặc
60 Hz và có giá trị hiệu dụng bằng (2U + 1 000) V (trong đó U là điện áp danh
định) trong 1 min giữa các điểm qui định. Ngoài ra, đối với đui đèn kèm công
tắc, điện áp này được đặt giữa các bộ phận mang điện có cực tính khác nhau và
các bộ phận kim loại khác ở cả hai vị trí đóng và cắt của công tắc.
Đối với các đui đèn E5 và E10 có
điện áp danh định không quá 60 V thì điện áp thử nghiệm độ bền điện giữa các bộ
phận mang điện có cực tính khác nhau được giảm xuống còn 500 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, không
được xuất hiện phóng điện bề mặt hoặc đánh thủng.
Máy biến áp cao áp sử dụng cho thử
nghiệm này phải được thiết kế sao cho sau khi điều chỉnh điện áp ra đạt đến
điện áp thử nghiệm thích hợp, nếu ngắn mạch tại đầu ra thì dòng điện đầu ra đạt
ít nhất là 200 mA.
Rơle quá dòng không được tác động
khi dòng điện đầu ra nhỏ hơn 100 mA.
Cần lưu ý để giá trị hiệu dụng của
điện áp thử nghiệm khi đặt được đo trong phạm vi ±
3%.
Phóng điện mờ mà không gây sụt áp
thì được bỏ qua.
15 Độ bền cơ
15.1 Các đui đèn phải có đủ độ bền
cơ và phải chịu được những ứng suất tạo ra khi lắp bóng đèn cũng như khi vặn
đui đèn vào ống.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm của 15.2 đến 15.7.
Chú thích - Trừ đui đèn nến, giá
treo hoặc chi tiết tương tự dùng để lắp đặt hoặc giữ đui đèn không được đề cập
bởi các yêu cầu của điều này. Độ bền cơ của các chi tiết này phải phù hợp với
các yêu cầu của tiêu chuẩn dùng cho thiết bị có sử dụng đui đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,3 Nm đối với đui đèn E5;
- 0,3 Nm đối với đui đèn E10;
- 0,5 Nm đối với đui đèn nến E14,
khi đui đèn được cố định bằng lối vào có ren;
- 1,2 Nm đối với các đui đèn nến
E14, khi đui đèn được kẹp bằng vỏ ngoài.
- 1,2 Nm đối với các đui đèn E14
khác;
- 2 Nm đối với đui đèn E27;
- 4 Nm đối với đui đèn E40.
Kích thước của đầu thử nghiệm được
cho trong bảng 7.
Bảng
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước S*
mm
Đường
kính tiếp điểm giữa
mm
E14
5,5
4,8
E27
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E40
11,0
14,0
* ý nghĩa của kích thước S, xem
hình 13, 14 hoặc 15.
Các kích thước của đầu thử nghiệm
dùng cho đui đèn E5 và E10 đang được xem xét. Hiện nay, thử nghiệm được thực
hiện bằng đầu thử có cùng kích thước với đầu của bóng đèn mà đui đèn được thiết
kế.
Thử nghiệm được thực hiện hai lần,
đầu tiên là với mẫu được kẹp ở vỏ ngoài và sau đó với mẫu được cố định bằng lối
vào có ren, nắp đậy hoặc tấm đế, tùy theo loại đui đèn.
Cuối thử nghiệm, mẫu không được có
bất kỳ thay đổi nào phương hại đến sử dụng bình thường.
15.3 Nắp đậy hoặc tấm đế của mẫu
được giữ cố định và tác dụng một mômen như nêu ở 15.2 lên vỏ ngoài trong 1 min
để xiết mối nối ren giữa vỏ và nắp đậy.
Thử nghiệm không áp dụng cho đui
đèn E5 và E10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi đặt mômen xoắn này, lối vào
có ren không được bị nới lỏng khỏi ống nối bằng đồng thau.
Tuy nhiên, nếu lối vào có ren bị
nới lỏng, vít hãm được xiết lại với mômen xoắn nhỏ nhất đủ để ngăn ngừa lối vào
có ren bị nới lỏng trong quá trình thử nghiệm và giá trị nhỏ nhất này phải được
ghi lại.
Chú thích - Thực tế, nên tăng mômen
xoắn, từng cấp 20% một trong quá trình thử nghiệm này.
Ghi lại giá trị nhỏ nhất của mômen
xoắn được đặt vào để dùng cho thử nghiệm 16.1.
Chú thích - Đối với các thử nghiệm
trong 15.2 đến 15.4, nên sử dụng thiết bị theo hình 6.
15.5 Độ bền của mối nối ren giữa
nắp đậy và lối vào có ren được kiểm tra như nêu trên hình 12.
Mẫu được cố định ở vị trí nằm ngang
bằng lối vào có ren. Trục ren có kích thước ren lớn nhất theo IEC chấp nhận
được đối với các đầu đèn, còn các kích thước khác theo hình 12, được vặn vào
đui đèn và cho chịu trong 1 min vật nặng như chỉ ra trên hình 12. Đầu mút của
trục không được võng xuống quá 5 mm.
Mẫu không được hỏng. Nếu xuất hiện
biến dạng vĩnh viễn thì uốn cho mẫu trở về vị trí ban đầu rồi lặp lại thử
nghiệm năm lần, sau năm lần đó mẫu không được hỏng đến mức ảnh hưởng đến sử
dụng bình thường.
Thử nghiệm này không áp dụng cho
đui đèn nến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền cơ của đui đèn E5 và E10
được thử nghiệm trong thùng quay [xem điểm b)].
a) Va đập được cho tác dụng vào mẫu
bằng thiết bị thử va đập kiểu con lắc cho trên hình 8. Đầu của phần tử va đập
có mặt hình bán cầu, bán kính 10 mm và được làm bằng polyamit có độ cứng
Rockwell bằng HR 100. Khối lượng của phần tử va đập là 150 g ± 1 g và được lắp cứng với đầu dưới của ống
thép có đường kính ngoài là 9 mm, chiều dày ống là 0,5 mm, đầu trên của ống
được lắp chốt sao cho ống chỉ đu đưa trong mặt phẳng thẳng đứng. Trục của chốt
cách trục của phần tử va đập 1 000 mm ±
1 mm.
Chú thích - Các thông tin liên quan
đến xác định độ cứng Rockwell của chất dẻo được nêu trong ASTM đặc tính kỹ
thuật D785-65 (soát xét lại năm 1981). Để xác định độ cứng Rockwell của nhựa
polyamit của đầu phần tử va đập, áp dụng điều kiện sau:
- đường kính viên bi: 12,700 mm ± 0,0025 mm;
- tải ban đầu: 100 N ± 2 N;
- quá tải : 500 N ± 2,5 N.
Thiết bị thử nghiệm được thiết kế
sao cho lực có giá trị từ 1,9 N đến 2,0 N đặt lên bề mặt của phần tử va đập thì
giữ được ống ở vị trí nằm ngang.
Giá đỡ mẫu là một tấm gỗ dán, tấm
này được bắt chặt gờ trên và gờ dưới vào giá lắp đặt như cho trên hình 8a. Giá
lắp đặt làm bằng thép hoặc gang và có khối lượng bằng 10 kg ± 1 kg. Giá lắp đặt được lắp đặt trên khung
cứng nhờ các chốt xoay, khung được cố định vào tường gạch, bê tông hoặc tương
tự.
Thiết bị thử va đập phải được thiết
kế sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mẫu có thể di chuyển ngang và
xoay quanh trục vuông góc với bề mặt của tấm gỗ dán;
- tấm gỗ dán có thể xoay quanh trục
thẳng đứng.
Mẫu được giữ áp vào giá đỡ sao cho
trục của mẫu nằm ngang và song song với giá đỡ và gờ ngoài của nó chạm tới giá
đỡ. Đầu búa đập vào mẫu theo mặt phẳng nằm ngang qua trục của mẫu. Điểm va đập
nằm trong mặt phẳng thẳng đứng qua trục treo của con lắc.
Chú thích - Các đui đèn có hình
dạng khác hình trụ, điều kiện trục song song với giá đỡ có thể đạt được bằng
cách chèn các nêm gỗ thông thích hợp.
Đối với các đui đèn là vật liệu
cách điện, vỏ ngoài được đập ở gờ ngoài. Đối với đui đèn kim loại, vỏ ngoài
được đập ở vị trí của vòng cách điện giữa vỏ có ren và mặt ngoài.
Phần tử va đập được thả từ độ cao
cho trong bảng 8.
Bảng
8
Vật
liệu
Độ
cao rơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận bằng sứ
10
± 0,1
Các bộ phận làm bằng vật liệu
khác
15
± 0,1
Chú thích - Độ cao rơi là khoảng
cách theo phương thẳng đứng giữa vị trí của điểm kiểm tra khi con lắc được thả
ra và vị trí của điểm này ở thời điểm va đập. Điểm kiểm tra được đánh dấu trên
bề mặt bên của phần tử va đập, nơi đường thẳng đi qua giao điểm của trục phần
tử va đập và trục ống thép của con lắc, đồng thời vuông góc với mặt phẳng đi
qua hai trục này, gặp bề mặt bên của phần tử va đập.
Tác động năm va đập vào các điểm
phân bố đều trên chu vi gờ ngoài của vỏ và của vòng hãm.
Các đui đèn nến, nếu được thử nghiệm
không có nắp trang trí, thì thử nghiệm với độ cao rơi là 10 cm. Các đui đèn nếu
như vậy được đập ở hai vị trí lệch nhau 90o trên chu vi. Va đập được
đặt vào cách gờ ngoài của đui đèn là 5 mm.
Sau khi thử nghiệm, mẫu không được
hỏng nghiêm trọng theo nghĩa của tiêu chuẩn này. Đặc biệt, các phần mang điện
không trở nên chạm tới được.
Hỏng nhưng không làm giảm chiều dài
đường rò hoặc khe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị qui định trong điều
17 và những mẫu vở nhỏ không ảnh hưởng bất lợi đến bảo vệ chống điện giật hoặc
chống sự xâm nhập của nước thì được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vết nứt, hoặc lỗ trên mặt ngoài
của bất kỳ bộ phận nào của đui đèn được bỏ qua nếu đui đèn phù hợp với tiêu
chuẩn này, cho dù các bộ phận này không được lắp vào.
b) Độ bền cơ của các đui đèn E5 và
E10 được thử nghiệm trong thùng quay cho trên hình 7.
Đui đèn phải chịu 50 lần rơi từ độ
cao 500 mm xuống tấm thép dày 3 mm trong thùng quay với tốc độ 5 vòng/min
(nghĩa là 10 lần rơi trong một phút) mà không bị hỏng ảnh hưởng đến an toàn.
Chú thích - Độ bền cơ của các đui
đèn dùng trong đèn điện hoặc thiết bị khác có thể kiểm tra bằng thiết bị thử va
đập kiểu hoạt động lò xo. Trong IEC 598-1, năng lượng va đập thử nghiệm thay
đổi từ 0,2 Nm đến 0,7 Nm tùy thuộc vào thành phần vật liệu và kiểu đèn điện.
15.7 Đối với các đui đèn kim loại,
độ bền cơ của các bộ phận kim loại bên ngoài (vỏ ngoài và nắp đậy) được thử
nghiệm bằng thiết bị cho trên hình 9.
Các bộ phận khác nhau được thử
nghiệm trên đui đèn hoàn chỉnh. Từng bộ phận phải chịu ép hai lần trong 1 min,
lực ép cho trong bảng dưới đây, đặt lên hai đường kính vuông góc. Thử nghiệm
không thực hiện trên vỏ ngoài và nắp đậy là vật liệu cách điện có mặt ngoài dẫn
điện.
Trong khi thử nghiệm và sau thử
nghiệm, mẫu không được biến dạng quá các giá trị cho trong bảng 9.
Bảng
9
Đui
đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Biến
dạng lớn nhất
Trong
khi thử nghiệm
mm
Sau
thử nghiệm
mm
E14
75
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E27
100
2
0,3
E40
100
4
0,5
Thử nghiệm này không áp dụng cho
đui đèn E5 và E10 và các đui đèn nhỏ tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau:
Gioăng đệm có ren được lồng lên
thanh kim loại tròn có đường kính bằng số nguyên gần nhất nhỏ hơn đường kính
trong của gioăng, tính bằng milimét. Sau đó, xiết gioăng bằng chìa vặn thích
hợp, lực đặt vào bằng 30 N đối với gioăng kim loại hoặc 20 N đối với gioăng vật
liệu đúc, đặt trong thời gian 1 min, ở bán kính 25 cm.
Cuối thử nghiệm, gioăng hoặc ống
luồn dây và vỏ không được hỏng.
15.9 Đui đèn có tấm đế phải được
thiết kế để chịu được bắt chặt vào giá đỡ mà không hỏng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau:
Tấm đế của đui đèn được lắp chặt
bằng vít 4 mm vào tấm thép phẳng và cứng. Tấm thép này có hai lỗ được khoan và
tarô, tâm lỗ cách nhau một khoảng bằng khoảng cách giữa trục của các lỗ cố định
tấm đế. Xiết đều các vít với mômen xoắn lớn nhất là 1,2 Nm.
Tấm đế của nhiều đui đèn phải được
bắt chặt bằng vít vào tấm thép phẳng và cứng:
- vít 3 mm đối với các đui đèn E10;
- vít 4 mm đối với các đui đèn khác
E10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,5 Nm đối với vít 3 mm và
- 1,2 Nm đối với vít 4 mm.
Yêu cầu này không áp dụng cho đui
đèn E5.
Đối với các đui đèn có tấm đế dùng
để lắp sẵn, thử nghiệm này được thực hiện bằng phương tiện gá lắp do nhà chế
tạo qui định.
Sau thử nghiệm này, đui đèn có tấm
đế không được hỏng làm phương hại cho sử dụng tiếp theo.
16 Ren, bộ
phận mang dòng và mối nối
16.1 Các ren và mối nối cơ mà nếu
hỏng có thể làm cho đui mất an toàn phải chịu được các ứng xuất về cơ xuất hiện
trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm sau.
Chú thích - Mối nối ren đã được
kiểm tra một phần bằng thử nghiệm của điều 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- năm lần đối với các vít vặn vào
lỗ ren kim loại;
- mười lần đối với các vít vặn vào
lỗ ren là vật liệu cách điện
Bằng tuốcnơvít thử nghiệm thích hợp
với mômen xoắn đặt vào như cho trong bảng 10 dưới đây, ngoại trừ các vít hãm đã
được xiết với mô men xoắn tăng cao trong quá trình thử nghiệm 15.4 khi tác dụng
mô men tăng cao. Cột 1 áp dụng cho các vít không có mũ, nếu vít khi xiết chặt
không nhô ra khỏi lỗ. Cột 2 áp dụng cho các loại vít khác. Vít bắt vào ren là
vật liệu cách điện thì được tháo ra hoàn toàn và lắp lại cho mỗi lần.
Thử nghiệm không được gây ra hỏng
hóc ảnh hưởng đến sử dụng tiếp theo của mối nối ren.
Bảng
10
Đường
kính danh nghĩa của vít
mm
Mômen
xoắn
Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Đến và bằng 2,8
0,2
0,4
Lớn hơn 2,8 đến và bằng 3,0
0,25
0,5
Lớn hơn 3,0 đến và bằng 3,2
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 3,2 đến và bằng 3,6
0,4
0,8
Lớn hơn 3,6 đến và bằng 4,1
0,7
1,2
Lớn hơn 4,1 đến và bằng 4,7
0,8
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
2,0
Lớn hơn 5,3 đến và bằng 6,0
-
2,5
Lớn hơn 6,0 đến và bằng 8,0
-
8,0
Lớn hơn 8,0 đến và bằng 10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,0
Lớn hơn 10,0 đến và bằng 12,0
-
29,0
Lớn hơn 12,0 đến và bằng 14,0
-
48,0
Lớn hơn 14,0 đến và bằng 16,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Các vít cần thao tác
khi nối dây cho đui đèn bao gồm, ví dụ như các vít dùng để cố định nắp mà khi
đấu nối dây phải nới ra, v.v... Không xét đến mối nối ren ống và các vít để bắt
chặt đui vào giá đỡ.
Hình dáng lưỡi tuốcnơvít thử nghiệm
phải phù hợp với rãnh của vít cần thử nghiệm. Vít phải được xiết từ từ, không
giật.
16.2 Trong trường hợp vít vặn vào
với ren là vật liệu cách điện, chiều dài ren không được nhỏ hơn 3 mm cộng thêm
một phần ba đường kính danh nghĩa của ren, tuy nhiên chiều dài này không yêu
cầu lớn hơn 8 mm.
Phải đảm bảo để đặt được vít đúng
vào lỗ ren.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, đo và thử nghiệm bằng tay.
Chú thích - Yêu cầu đặt được đúng
vào ren coi là được đáp ứng nếu như không thể đặt nghiêng lệch vít vào được, ví
dụ nhờ phần dẫn hướng vít ở chi tiết cần cố định, bằng cách khoét rộng một đoạn
ren trong hoặc tiện bỏ một phần ren ở đầu vít.
16.3 Các mối nối điện phải được
thiết kế sao cho lực ép tiếp xúc không truyền qua vật liệu cách điện không phải
bằng sứ, trừ khi có đủ độ đàn hồi ở bộ phận kim loại để bù lại sự co ngót hoặc
lún của vật liệu cách điện.
Vít không được làm bằng kim loại
mềm hoặc kim loại có giới hạn chảy thấp ví dụ như nhôm hoặc kẽm.
Vít truyền lực ép tiếp xúc và vít
có đường kính danh nghĩa nhỏ hơn 3 mm mà khi nối có thể thao tác đến thì phải
vặn vào đai ốc kim loại hoặc ren kim loại, các vít hãm không phải đáp ứng yêu
cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4 Vít và vít đầu tròn dùng đồng thời
cho các mối nối điện và mối ghép cơ khí phải được hãm để chống nới lỏng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm bằng tay.
Chú thích
1) Vòng đệm đàn hồi có thể là đủ để
hãm. Vít đầu tròn có cổ không tròn hoặc có rãnh thích hợp cũng có thể đủ để
hãm.
2) Hợp chất gắn khi nóng bị mềm ra,
chỉ hãm tốt đối với các mối nối bằng vít không chịu xoắn trong quá trình sử
dụng bình thường.
16.5 Bộ phận mang dòng phải làm
bằng đồng, hợp kim có ít nhất 50% đồng hoặc vật liệu có đặc tính không kém.
Yêu cầu này không áp dụng cho các
vít không trực tiếp dẫn dòng điện ví dụ như vít đầu nối.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, và nếu cần, bằng hóa phân tích.
Các thử nghiệm của điều 18 và 21 sẽ
cho thấy liệu các bộ phận mang dòng có tương đương với đồng hay không về khả
năng mang dòng, độ bền cơ và chịu ăn mòn có khả năng xảy ra trong làm việc bình
thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17 Chiều dài
đường rò và khe hở không khí
17.1 Chiều dài đường rò và khe hở
không khí không được nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 11, đui đèn được lắp
như trong sử dụng bình thường và bóng đèn được lắp vào hoặc tháo ra khỏi đui
đèn.
Tiếp điểm ở giữa của đầu đèn phải
có đường kính bằng.
- 2,4 mm đối với đui đèn E5;
- 3,8 mm đối với đui đèn E10;
- 5,5 mm đối với đui đèn E14;
- 10,5 mm đối với đui đèn E27;
- 16,0 mm đối với đui đèn E40.
Sự chuyển động của bất kỳ bộ phận
nhô lên, thụt xuống được nào phải được hạn chế sao cho ngăn ngừa được sự giảm
chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
11 - Khoảng cách nhỏ nhất dùng cho điện áp xoay chiều hình sin (50 Hz/60 Hz)
Khoảng
cách
mm
Điện
áp danh định
V
50
150
250
500
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Giữa các bộ phận mang điện và
các phần kim loại bên ngoài, nếu không được bọc bằng vật liệu cách điện:
(Kể cả các vít của đui đèn có tấm
đế)
- Chiều dài đường rò
Cách điện có PTI ³ 600
PTI < 600
- Khe hở không khí (4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
1,2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,4
1,7
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
8
4
3. Đối với đui đèn có tấm đế: *
- giữa các bộ phận mang điện và
bề mặt lắp đặt, và
- giữa các bộ phận mang điện và
ranh giới của không gian dùng cho dây nguồn trong đui đèn có tấm đế không
được thiết kế riêng để lắp sẵn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
* Các giá trị này có tính đền mức
độ gồ ghề có thể có của bề mặt lắp đặt.
Chú thích - Các thông tin về các
thông số tiêu chuẩn dùng cho các loại đui đèn đặc biệt được cho trong điều 5.
1) PTI (chỉ số phóng điện bề mặt)
theo IEC 112.
2) Trong trường hợp chiều dài đường
rò đến các phần không mang điện hoặc không dùng để nối đất nơi mà không thể xảy
ra phóng điện bề mặt, áp dụng các giá trị qui định cho vật liệu có PTI ³ 600 cho tất cả các vật liệu (dù giá trị
thực tế của PTI là bao nhiêu).
Đối với chiều dài đường rò chịu
điện áp làm việc trong khoảng thời gian nhỏ hơn 60 s, các giá trị qui định cho
vật liệu có PTI ³ 600 áp dụng cho tất
cả các vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Khe hở không khí giữa các phần
mang điện và vỏ có ren, nếu vỏ này không mang điện khi bóng đèn được tháo ra,
không đòi hỏi phải lớn hơn 2 mm.
Chú thích - Cơ cấu hãm bằng kim
loại (xem 9.3) dùng để ghép vỏ ngoài và nắp đậy được xem xét như sau:
- nếu cơ cấu hãm là một phần của
tiếp điểm ở giữa, khe hở không khí áp dụng theo điểm 1.
- nếu cơ cấu hãm là một phần của
tiếp điểm, áp dụng chú thích (4);
- nếu cơ cấu hãm là phần tách rời
thì chỉ được kế đến khi nó làm rút ngắn bất cứ khoảng cách yêu cầu nào khác.
Bảng
12 - Khoảng cách nhỏ nhất đối với điện áp xung không hình sin
Điện áp xung danh định (kV
đỉnh)
2
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
8
Khe hở nhỏ nhất, mm
1
1,5
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
8
Đối với các khoảng cách phải chịu
cả điện áp hình sin và điện áp xung không hình sin, khoảng cách yêu cầu nhỏ
nhất không được nhỏ hơn giá trị cao nhất cho trong cả hai bảng.
Chiều dài đường rò không được nhỏ
hơn khe hở không khí nhỏ nhất yêu cầu. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
nhỏ nhất giữa các bộ phận mang điện có cực tính khác nhau được giảm đến 1 mm
đối với đui đèn E5 và đến 2 mm đối với đui đèn E10 dùng cho các bóng đèn mắc
nối tiếp (điện áp danh định lớn nhất là 25 V đối với đui đèn E5 và 60 V đối với
đui đèn E10).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo
khi có và khi không có dây nguồn có mặt cắt lớn nhất theo 10.1 được nối vào đầu
nối.
Trong trường hợp các đui đèn dùng
để lắp vào tủ lạnh hoặc tủ đông lạnh thực phẩm, các yêu cầu của điều 29 trong
IEC 335-1 đối với khoảng cách xuyên qua cách điện phải được đáp ứng.
17.2 Hợp chất gắn không được nhô
lên cao hơn gờ của lỗ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
18 Hoạt động
bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện và bảo vệ chống chạm ngẫu
nhiên không được bị ảnh hưởng quá mức. Lớp lót, tấm chắn, v.v... phải có đủ độ
bền cơ và phải được cố định chắc chắn.
Độ tăng nhiệt và sự rung động có
thể có trong sử dụng bình thường, không được dẫn đến nới lỏng các mối nối điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau:
Mẫu được đặt trong thiết bị thử
nghiệm như cho trên hình 4. Đầu thử nghiệm tương ứng theo hình 5 được vặn vào
và tháo ra 100 lần với tốc độ khoảng 15 lần trong một phút.
Đui đèn được cố định bằng lối vào
có ren, nắp đậy hoặc tấm đế tùy theo loại đui đèn, trong thời gian một nửa số
thao tác, đui đèn được kẹp vào vỏ ngoài trong thời gian nửa số thao tác còn
lại.
Đầu thử nghiệm được vặn vào với
mômen xoắn bằng:
0,4 Nm đối với đui đèn nến E14;
1 Nm đối với đui đèn E14;
1,5 Nm đối với đui đèn E14;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Nm đối với đui đèn E40.
Cuối thử nghiệm, mẫu phải chứng tỏ:
- không bị mòn đến mức phương hại
đến sự làm việc của nó;
- không bị hỏng đến mức phương hại
đến bảo vệ chống điện giật;
- không nới lỏng các tiếp xúc điện;
- không nới lỏng các mối nối giữa
vỏ và nắp đậy;
- không nới lỏng các ren hãm lối
vào có ren.
Cuối cùng, mẫu phải phù hợp với các
yêu cầu của 8.2 và phải chịu được thử độ bền điện theo 14.4, điện áp thử nghiệm
được giảm đi 500 V cho mỗi trường hợp.
Chú thích - Xử lý ẩm của điều 14
không lặp lại trước khi thử nghiệm điện áp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 Khả năng
chịu nhiệt chung
19.1 Đui đèn phải có đủ khả năng
chịu nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm 19.2 đến 19.4.
19.2
- Đối với đui đèn E27
Trước tiên, đui đèn được kiểm tra
bằng các dượng theo tài liệu hiện hành của các tờ rời tiêu chuẩn 7006-22C và
7006-22D của IEC 61-3.
Sau các thử nghiệm này, đầu thử
nghiệm bằng thép đặc (tốt nhất là dùng thép không gỉ) phù hợp với hình 14 được
vặn vào đui đèn, lắp như trong sử dụng bình thường, với mô men xoắn bằng 1,5
Nm. Đui đèn, cùng đầu thử nghiệm đã vặn vào, sau đó được đặt thẳng đứng có đui
ở trên (để trọng lượng của đầu thử nghiệm không đè lên đui đèn), trong tủ nhiệt
có nhiệt độ xấp xỉ 85oC.
Nhiệt độ này được tăng đến 175oC
trong 1 h ± 15 min.
Sau khi đạt tới và duy trì nhiệt độ
này, đui đèn được cho mang tải trong 48 h với dòng điện bằng dòng danh định của
đui đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau chu kỳ này, đui đèn được đưa ra
khỏi tủ nhiệt và để nguội tự nhiên trong 24 h, đầu thử nghiệm được tháo ra.
Các thử nghiệm với dưỡng của
7006-22C và 7006-22D sau đó được lặp lại.
Đui đèn vẫn phải khớp với các dưỡng
này.
- Đối với đui đèn E14
Đầu thử nghiệm B bằng thép đặc (tốt
nhất là thép không gỉ) theo hình 13 được vặn vào đui đèn lắp như trong sử dụng
bình thường với mômen xoắn bằng 1 Nm. Đui đèn, cùng đầu thử nghiệm B đã vặn
vào, sau đó được đặt thẳng đứng có đui ở trên (để trọng lượng của đầu thử nghiệm
không đè lên đui đèn), trong tủ nhiệt có nhiệt độ xấp xỉ 70oC. Nhiệt
độ này được tăng đến 145oC* trong 1 h ± 15 min.
Sau khi đạt tới và duy trì nhiệt độ
này, đui đèn được cho mang tải trong 48 h với dòng điện bằng dòng danh định của
đui đèn.
Trong trường hợp đui đèn dùng cho
tủ lạnh và tủ đông lạnh thực phẩm, trên nhãn ghi theo công suất bóng đèn thì
dòng điện 0,5 A được coi là dòng điện danh định của đui đèn.
Sau chu kỳ này, đui đèn được đưa ra
khỏi tủ nhiệt và cho để nguội tự nhiên trong 24 h, đầu thử nghiệm được tháo ra.
Đầu thử nghiệm A bằng đồng thau
đặc, theo hình 13, sau đó được vặn vào đui đèn với cùng mô men xoắn và sau đó
tháo ra. Thao tác mười lần như vậy, sau đó đo điện trở tiếp xúc giữa các đầu
nối của đui đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Đầu thử nghiệm A phải
được làm sạch và bóng trước khi vặn vào đui đèn để đo điện trở tiếp xúc.
Các đui đèn có ghi nhãn T phải được
thử nghiệm ở nhiệt độ ghi nhãn cộng thêm 10oC.
Các đui đèn dùng trong các tủ lạnh
và tủ đông lạnh thực phẩm phải được thử nghiệm ở nhiệt độ cao của nhiệt độ làm
việc danh định cộng 10oC.
Chú thích - Giá trị 10oC
đang được nghiên cứu và tạm được giữ lại ngang hàng với các yêu cầu hiện nay
đối với các đui đèn E27.
Yêu cầu này không áp dụng cho đui
đèn E5, E10 và E40.
19.3 Các tiếp xúc và các bộ phận
mang dòng khác phải có kết cấu để ngăn ngừa tăng nhiệt độ quá mức.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau đây, được thực hiện ngay sau thử nghiệm 19.2, trên đui đèn mà đầu nối đấu
với ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất theo 10.1.
Các vít đầu nối được xiết với mômen
xoắn bằng hai phần ba mômen xoắn qui định trong 16.1. Đui đèn được đặt ở tư thế
phần hở ra thì quay xuống dưới và cho mang tải trong 1 h với dòng điện bằng
1,25 lần dòng danh định.
Trong trường hợp đui đèn dùng cho
tủ lạnh và tủ đông lạnh thực phẩm có ghi nhãn theo công suất bóng đèn thì 0,5 A
được coi là dòng điện danh định của đui đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ này được xác định bằng các
hạt dễ chảy hoặc bằng nhiệt ngẫu, không phải bằng nhiệt kế.
Đối với thử nghiệm này, sử dụng đầu
thử nghiệm đặc biệt cho trên hình 11.
Sau thử nghiệm này, ruột dẫn không
được hỏng như được yêu cầu trong 10.4.
Chú thích - Viên sáp ong (đường
kính 3 mm, nhiệt độ chảy là 65oC) có thể sử dụng làm hạt dễ chảy,
với điều kiện là nhiệt độ môi trường bằng 20oC.
Yêu cầu này không áp dụng cho các
đui đèn E5 và E10 có điện áp danh định không quá 60 V.
19.4 Khả năng chịu nhiệt sau đó
được thử nghiệm trong tủ nhiệt ở nhiệt độ cho trong bảng 13.
Bảng
13
Đui
đèn
Nhiệt
độ
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E5
và E10 là bộ phận hợp thành của đèn điện *
E14
E27
E40
75
75
hoặc nhiệt độ đo được + 15 (chọn giá trị cao hơn)
170
200
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đui đèn có ghi nhãn T được thử
nghiệm ở nhiệt độ ghi nhãn cộng thêm 35oC.
Các đui đèn dùng cho tủ lạnh và tủ
đông lạnh thực phẩm được thử nghiệm:
a) ở nhiệt độ thấp nhất danh định,
và
b) ở nhiệt độ làm việc danh định
cộng thêm 35oC.
Trong trường hợp a) thời gian thử
nghiệm giảm xuống còn 16 h.
Ngay sau thử nghiệm này, các đui
đèn phải một lần nữa chịu thử nghiệm của 15.6.
Đầu thử nghiệm bằng thép đặc (tốt
nhất là thép không gỉ), theo hình 13 (đầu thử nghiệm B), hình 14 hoặc hình 15
được vặn hoàn toàn vào đui đèn, rồi đặt thẳng đứng với đui đèn ở trên (để trọng
lượng của đầu thử nghiệm không đè lên đui đèn) vào trong tủ nhiệt có nhiệt độ
bằng khoảng một nửa nhiệt độ qui định trong bảng. Nhiệt độ này được tăng đến
nhiệt độ thử nghiệm yêu cầu trong 1 h ±
15 min. Sau đó, thử nghiệm tiếp tục trong 168 h liên tục.
Nhiệt độ thử nghiệm được duy trì
với dung sai ± 5oC.
Trong quá trình thử nghiệm, đui đèn
không được có bất kỳ thay đổi nào ảnh hưởng đến sử dụng tiếp theo, đặc biệt về
các phương diện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nới lỏng các tiếp xúc điện;
- nứt, phồng rộp hoặc co ngót;
- chảy hợp chất gần.
Đầu thử nghiệm được tháo ra khỏi
đui đèn, sau khi để nguội tự nhiên đến nhiệt độ phòng.
Ở cuối thử nghiệm, phải kiểm tra độ
biến dạng của ren Eđison. Thử nghiệm được tiến hành bằng dưỡng "lọt"
cho trong tài liệu hiện hành của các tờ tời tiêu chuẩn 7006-25 hoặc 7006-25A
thuộc IEC 61-3, nếu áp dụng. Ngoài ra, đui đèn phải chịu được các thử nghiệm độ
bền cơ trong các điều kiện qui định trong 15.2 và 15.6, tuy nhiên, mômen xoắn
được giảm xuống còn 50% giá trị ban đầu và độ cao rơi giảm còn 5 cm, tương ứng
với các điều này.
Hợp chất gần không được chảy đến
mức làm lộ ra các phần mang điện. Sự xê dịch đơn thuần của chất gắn thì được bỏ
qua.
Thử nghiệm này không thực hiện trên
đui đèn không tháo rời được.
20 Khả năng
chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện
Các phần giữ các tiếp điểm và các
phần bên ngoài của đui đèn là vật liệu cách điện và các phần của đui đèn bao
gồm phần bên ngoài là vật liệu cách điện có mặt ngoài dẫn điện thì phải có khả
năng chịu nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thực hiện thử nghiệm này trên
các đui đèn là bộ phận hợp thành của đèn điện bởi vì thử nghiệm tương tự đã
được nêu trong IEC 598-1.
Đối với các đui đèn E5 và E10, chỉ
các phần giữ các tiếp điểm phải chịu thử nghiệm ép viên bi.
Bề mặt của phần cần thử nghiệm được
đặt ở vị trí nằm ngang và viên bi thép đường kính 5 mm được ép lên bề mặt này
với lực ép bằng 20 N.
Thử nghiệm được tiến hành trong tủ
nhiệt ở nhiệt độ cho trong 19.4, trừ đui đèn E5 và E10, ở loại này nhiệt độ là
125oC.
Tải trọng thử nghiệm và phương tiện
đỡ được đặt trong tủ nhiệt trong thời gian thích hợp để đảm bảo đạt đến nhiệt
độ thử nghiệm ổn định trước khi bắt đầu thử.
Chi tiết cần thử nghiệm được đặt
trong tủ nhiệt trong thời gian là 1 h, trước khi đặt tải thử nghiệm.
Nếu bề mặt thử nghiệm bị võng xuống
thì phải đỡ phần chịu lực ép của viên bi. Với mục đích đó, nếu thử nghiệm không
thể thực hiện được trên mẫu hoàn chỉnh thì có thể cắt một phần thích hợp từ
mẫu.
Mẫu phải có chiều dày ít nhất là
2,5 mm, nhưng nếu chiều dày như vậy không có sẵn trên mẫu thì ghép hai hay
nhiều mảnh với nhau.
Sau 1 h, viên bi được lấy ra khỏi
mẫu và ngâm mẫu vào nước lạnh trong 10 s để làm nguội đến xấp xỉ nhiệt độ
phòng. Đo đường kính vết lõm tạo ra do ép viên bi, đường kính này không được
lớn hơn 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có nghi ngờ thì đo chiều sâu
của vết lõm và đường kính f được
tính bằng công thức trong đó p là chiều sâu của
vết lõm.
20.2 Các bộ phận bên ngoài là vật
liệu cách điện (vỏ ngoài, vỏ có ren, nắp đậy hoặc tấm đế) để bảo vệ chống điện
giật, và các bộ phận là vật liệu cách điện giữ các phần mang điện vào vị trí
(bộ phận đầu nối/tiếp điểm) phải có khả năng chịu lửa cháy.
Đối với các vật liệu không phải là
sứ, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 20.3 hoặc 20.4.
Không áp dụng yêu cầu này cho các
đui đèn E5 và E10 có điện áp danh định không quá 60 V.
Các vỏ có ren chỉ mang điện khi
bóng đèn được lắp vào đui đèn thì không được coi là phần mang điện theo ý nghĩa
của yêu cầu này.
Do vậy, vật liệu cách điện giữ các
vỏ này vào vị trí được kiểm tra bằng thử nghiệm 20.3.
20.3 Các bộ phận bên ngoài là vật
liệu cách điện, kể cả các bộ phận có mặt ngoài dẫn điện, có tác dụng bảo vệ
chống điện giật, phải chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ theo IEC 695-2-1, chi
tiết như sau:
- Mẫu thử là đui đèn hoàn chỉnh.
Cần thiết, có thể tháo bớt các bộ phận của đui đèn để thực hiện thử nghiệm,
nhưng phải chú ý để đảm bảo các điều kiện thử nghiệm phải không sai khác đáng
kể với các điều kiện xảy ra trong sử dụng bình thường.
- Mẫu được lắp đặt trên giá đỡ và
ép vào đầu sợi dây nóng đỏ với lực là 1 N, cách gờ trên một khoảng tốt nhất là
15 mm hoặc lớn hơn, vào tâm của bề mặt cần thử nghiệm. Dùng biện pháp cơ học để
hạn chế không để sợi dây nóng đỏ tiến vào mẫu quá 7 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ ở đầu sợi dây nóng đỏ là
650oC.
Sau 30 s mẫu được đưa ra khỏi đầu
sợi dây nóng đỏ. Nhiệt độ của sợi dây nóng đỏ và dòng điện đốt nóng được giữ
không đổi trong 1 min trước khi bắt đầu thử nghiệm. Chú ý để đảm bảo bức xạ nhiệt
không ảnh hưởng đến mẫu trong quá trình thử nghiệm. Nhiệt độ của sợi dây nóng
đỏ được đo bằng nhiệt ngẫu có dây mảnh bọc với cấu tạo và hiệu chuẩn như nêu
trong IEC 695-2-1.
- Bất kỳ ngọn lửa hoặc than đỏ nào
của mẫu phải tự tắt trong thời gian 30 s khi ra khỏi sợi dây nóng đỏ và bất kỳ
ngọn lửa nào rơi từ vật liệu không được làm cháy tờ giấy bản qui định trong
6.8.6 của ISO 4046 đặt nằm ngang cách mẫu 200 mm ±
5 mm ở phía dưới mẫu.
20.4 Các bộ phận là vật liệu cách
điện giữ các phần mang điện vào vị trí phải chịu thử nghiệm ngọn lửa hình kim
theo IEC 695-2-2. Chi tiết như sau:
- Mẫu thử là đui đèn hoàn chỉnh, có
thể tháo bớt các bộ phận của đui đèn để thực hiện thử nghiệm nhưng phải chú ý
để đảm bảo các điều kiện thử nghiệm không sai khác đáng kể với các điều kiện
xuất hiện trong sử dụng bình thường.
- Ngọn lửa thử nghiệm được đặt vào
giữa bề mặt cần thử nghiệm.
- Thời gian đặt là 10 s.
- Bất kỳ ngọn lửa tự duy trì nào
phải tự tắt trong thời gian 30 s sau khi rút ngọn lửa ga và bất kỳ ngọn lửa nào
rơi từ vật liệu không được làm cháy tờ giấy bản đặt nằm ngang cách mẫu 200 mm ± 5 mm ở phía dưới mẫu.
20.5 Đối với đui đèn loại chống nhỏ
giọt và đui đèn thiết kế sử dụng trong ngăn lạnh của tủ lạnh hoặc tủ đông lạnh
thực phẩm, các bộ phận cách điện giữ các phần mang điện phải có đủ khả năng
chịu phóng điện bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu mẫu không có bề mặt phẳng ở
ít nhất 15 mm x 15 mm thì thử nghiệm có thể thực hiện trên bề mặt có kích thước
nhỏ hơn miễn là các giọt chất lỏng không bị chảy ra ngoài trong quá trình thử
nghiệm.
- Tuy nhiên, không nên sử dụng các
biện pháp nhân tạo để giữ chất lỏng trên bề mặt. Trong trường hợp hợp có nghi
ngờ, thử nghiệm có thể thực hiện trên mẫu riêng, cùng vật liệu, có kích thước
yêu cầu và cùng công nghệ chế tạo.
- Nếu chiều dày của mẫu nhỏ hơn 3
mm thì có thể ghép hai hay nhiều mẫu chồng lên nhau để đạt được chiều dày ít
nhất là 3 mm.
- Thử nghiệm phải thực hiện trên ba
chỗ của mẫu hoặc trên ba mẫu.
- Phải sử dụng các điện cực bằng
bạch kim và dung dịch thử nghiệm A như qui định trong 5.4 của IEC 112.
- Mẫu phải chịu được 50 giọt mà
không bị hỏng ở điện áp thử nghiệm PTI 175.
- Xuất hiện hỏng nếu dòng điện bằng
0,5 A hoặc lớn hơn chạy qua tuyến dẫn điện giữa các điện cực trên bề mặt mẫu
trong thời gian ít nhất là 2 s, làm cho rơle quá dòng tác động, hoặc mẫu bị
cháy nhưng rơle quá dòng không tác động.
- Không áp dụng 6.4 của IEC 112 về
xác định mòn.
- Không áp dụng chú thích 1 của
điều 3 về xử lý bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.1 Các tiếp điểm và các bộ phận khác
là các tấm làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng cán, nếu hỏng có thể làm cho đui đèn
mất an toàn không được hỏng do ứng suất dư quá mức.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau.
Bề mặt của mẫu được làm sạch kỹ
lưỡng, lớp sơn men bên ngoài được tẩy bằng axêtôn và tẩy dầu mỡ hoặc vết dấu
tay bằng xăng hoặc tương tự.
Đặt mẫu vào tủ thử nghiệm trong 24
h, đáy tủ đặt dung dịch clorua amon có độ pH bằng 10 (xem phụ lục A để biết chi
tiết về tủ thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm và trình tự thử nghiệm).
Sau xử lý này, mẫu được rửa bằng
nước máy, sau 24 h mẫu không được có các vết nứt khi xem xét bằng kính quang
học có độ phóng đại bằng 8 x.
Bỏ qua các vết nứt ở các vùng rất
nhỏ của vỏ ngoài của đui đèn kim loại ngay sát vùng cố định vòng hãm cách điện.
Chú thích - Để không ảnh hưởng đến
kết quả thử nghiệm, phải cẩn thận khi vận chuyển mẫu.
21.2 Các bộ phận bằng sắt thép mà
nếu bị gỉ có thể phương hại cho an toàn của đui đèn phải được bảo vệ chống gỉ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không để khô nhưng sau khi vẩy hết
các giọt bám, đặt các bộ phận này vào trong hộp chứa không khí, có độ ẩm bão
hòa, có nhiệt độ 20oC ± 5oC
trong 10 min.
Sau đó, sấy trong 10 min ở tủ có
nhiệt độ 100oC ± 5oC,
các vết gỉ ở các gờ sắc và lớp gỉ màu vàng có thể được lau sạch, sau đó bề mặt
các bộ phận thử nghiệm không được có dấu vết gỉ.
Các lò xo xoắn nhỏ và các chi tiết
tương tự, các chi tiết bằng sắt thép chịu mài mòn, bôi một lớp mỡ được coi là
đủ để chống gỉ.
Các chi tiết này không phải chịu
thử nghiệm.
Phụ lục A
(qui
định)
Thử nghiệm nứt do ứng suất dư và ăn mòn/Thử
nghiệm ăn mòn
Chú thích - Để bảo vệ môi trường,
các yêu cầu dưới đây có liên quan đến thể tích dung dịch thử nghiệm và độ lớn
của bình có thể thay đổi theo suy xét của phòng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Tủ thử nghiệm
Thử nghiệm dùng bình thủy tinh có
nắp đậy. Các bình này có thể là bình hút ẩm hoặc chậu thủy tinh đơn giản miệng
được mài và có nắp đậy. Thể thích của bình ít nhất là 10 lít. Tỷ số giữa không
gian thử nghiệm và thể tích dung dịch thử nghiệm phải được duy trì ở (20 : 1
đến 10 : 1).
A.2 Dung dịch thử nghiệm
Pha chế 1 lít dung dịch:
Hòa tan 107g amôn clorua (NH4Cl
cấp thuốc thử) vào trong khoảng 0,75 lít nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoàn
toàn và thêm vào lượng cần thiết dung dịch hyđroxit natri 30% (chế từ NaOH cấp
thuốc thử và nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoàn toàn) sao cho đạt được độ pH
là 10 ở 22oC. Đối với nhiệt độ khác, điều chỉnh dung dịch này để có
độ pH thích hợp qui định trong bảng A.1.
Bảng
A.1
Nhiệt
độ
oC
Dung
dịch thử nghiệm
pH
22
± 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
± 1
9,9
± 0,1
27
± 1
9,8
± 0,1
30
± 1
9,7
± 0,1
Sau khi điều chỉnh độ pH, pha đủ 1
lít với nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoàn toàn. Điều này không làm thay đổi
độ pH.
Giữ nhiệt độ không đổi trong bất kỳ
trường hợp nào trong phạm vi ± 1oC
trong quá trình điều chỉnh độ pH và đo độ pH bằng thiết bị để có thể hiệu chỉnh
được độ pH trong phạm vi ± 0,02.
Dung dịch thử nghiệm này có thể sử
dụng lâu dài, nhưng giá trị độ pH là thước đo nồng độ amoniac trong hơi khí
quyền, phải được kiểm tra ít nhất là ba tuần một lần và điều chỉnh lại nếu cần
thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa mẫu vào, tốt nhất là treo trong
tủ thử nghiệm sao cho hơi amoniac không bị cản trở.
Mẫu không được ngập trong dung dịch
thử nghiệm và không được chạm vào nhau.
Giá đỡ hoặc phương tiện treo phải
là các vật liệu không bị hơi amoniac ăn mòn, ví dụ như thủy tinh hoặc sứ.
Thử nghiệm phải thực hiện ở nhiệt
độ không đổi (30oC ± 1oC)
để loại trừ đọng nước nhìn thấy được do nhiệt độ thay đổi, điều này có thể làm
sai lệch nghiêm trọng kết quả thử nghiệm.
Trước khi thử nghiệm, tủ thử nghiệm
chứa dung dịch thử nghiệm phải được đưa về nhiệt độ (30 ± 1)oC. Sau đó, đặt thật nhanh các mẫu thử đã gia
nhiệt đến 30oC từ trước vào tủ rồi đóng của lại.
Thời điểm này được coi như thử
nghiệm bắt đầu.
Ren
hệ mét ISO
Profin
gốc *
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Loại
ren
s
Vít
Đai
ốc
d
d2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
D2
D1
Max
Min
Max
Min
Max
Min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min
Max
Min
M8
x 1
1
8,000
7,800
7,350
7,238
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,000
7,462
7,350
7,117
6,917
M10
x 1
1
10,000
9,800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,238
8,917
10,000
9,462
9,350
9,117
8,917
M13
x 1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,800
12,350
12,190
11,917
13,000
12,510
12,350
12,117
11,917
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
16,000
15,800
15,350
15,190
14,917
16,000
15,510
15,350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,917
Hình
1a - Ren dùng cho đui đèn, Profin gốc và profin thiết kế dùng cho vít và đai ốc
Ren
ống tiêu chuẩn ISO
Profin
gốc *
* Profin gốc là profin mà để xác
định các sai lệch phải áp dụng các giới hạn của ren ngoài.
Kích
thước tính bằng milimét
Loại
ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít
Đai
ốc
d
d2
d1
D
D2
D1
Max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max
Min
Max
Min
Max
Min
Max
Min
G
3/8A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,662
16,412
15,806
15,681
14,950
16,662
15,931
15,806
15,395
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Số ren trên một inch.
Hình
1b - Ren dùng cho đui đèn, Profin gốc và profin thiết kế dùng cho vít và đai ốc
Dưỡng
dùng cho vít
Kích
thước tính bằng milimét
Loại
ren
s
d
d2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mòn
Dung
sai
Dung
sai
Dung
sai
M10
x 1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
0,004
- 0,004
9,350
+
0,012
- 0,020
8,917
+
0,004
-
0,004
0,012
M13
x 1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
0,004
- 0,004
12,350
+
0,012
- 0,020
11,917
+
0,004
- 0,004
0,012
M16
x 1
1
15,800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,350
+
0,012
- 0,020
14,917
+
0,004
- 0,004
0,012
Dưỡng
dùng cho đai ốc
Kích
thước tính bằng milimét
Loại
ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
D2
D1
Mòn
Dung
sai
Dung
sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M10
x 1
1
10,000
+
0,004
- 0,004
9,350
+
0,012
- 0,020
9,117
+
0,004
-
0,004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M13
x 1
1
13,000
+
0,004
- 0,004
12,350
+
0,012
- 0,020
12,117
+
0,004
- 0,004
0,012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
16,000
+
0,004
- 0,004
15,350
+
0,012
- 0,020
15,117
+
0,004
- 0,004
0,012
Hình
2a - Dưỡng đối với ren hệ mét ISO dùng cho ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Loại
ren
n*
d
d2
d1
Mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
sai
Dung
sai
G3/8A
19
16,412
+
0
-
0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
0
-
0,020
14,950
+
0
-
0,018
-
* Số ren trên một inch.
Dưỡng
dùng cho đai ốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
ren
n*
d
d2
d1
Mòn
Dung
sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
sai
G3/8A
19
16,662
+
0,018
-
0,005
15,806
+
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,395
+
0,008
-
0
0,005
* Số ren trên một inch
Hình
2b - Dưỡng đối với ren ống tiêu chuẩn ISO dùng cho ống
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
sai
Ký
hiệu
Kích
thước
Chế
tạo
Mài
a
4,1
+
0,003
-
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,03
b
8,2
+
0,03
-
0,0
+
0,0
-
0,03
c
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,1
-
-
Hình
3 - Dưỡng dùng cho lỗ bắt vít đui đèn có tấm đế
Hình
4 - Thiết bị thử nghiệm hoạt động bình thường
Vật liệu: Thép tôi
Chú thích - Kích thước của ren trên
đầu thử nghiệm phải nằm trong khoảng lớn nhất và nhỏ nhất được qui định đối với
các đầu đèn E14, E27 và E40 trong các tờ rời tiêu chuẩn tương ứng 7004-23,
7004-21 và 7004-24 của IEC 51-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đui
đèn
C
E
G
H
H1
S
T
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E14
--
12
17
4,8
--
4
17
45o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E27
--
23
32
9,5
--
7,7
23
45o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E40
0,5
-
50
14
17
-
35
45o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
sai
+
0,1
-
0,1
--
--
+
0,5
-
0,5
+
0,1
-
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0
+
0,1
-
0
+
0,1
-
0,1
+
30'
-
30'
+
1o
-
1o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6 - Thiết bị xoắn
Thân của thùng quay phải làm bằng
thép tấm dày 1,5 mm.
Các ngăn đỡ mẫu sau mỗi lần rơi
phải có miếng chặn bằng cao su chịu va đập có độ cứng 80 IRHD và các mặt
nghiêng của bộ phận này làm bằng tấm nhựa ép nhiều lớp, ví dụ như phócmica.
Thùng quay phải có cửa có nắp làm
bằng nhựa acrylic trong suốt.
Trục của thùng quay không được nhô
ra bên trong thùng.
Hình
7 - Thùng quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8a - Giá lắp đặt mẫu
Bán
kính bán cầu của các đầu ép là 20 mm
Hình
9 - Thiết bị ép
Hình
10 - Thiết bị thử ép viên bi
* Vật liệu cách điện phải có kích
thước ổn định, dễ tạo hình và có PTI bằng 600, ví dụ như PTFE là vật liệu thích
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước ren trên đầu thử nghiệm
phải nằm trong khoảng lớn nhất và nhỏ nhất được qui định đối với đầu E10, E14,
E27 và E40 trong các tờ rời tiêu chuẩn tương ứng 7004-22, 7004-23, 7004-21 và
7004-24 của IEC 61-1.
Kích thước bên trong của đầu bằng
đồng thau phải nhỏ hơn kích thước d1 được cho trong các tờ rời tiêu
chuẩn liên quan là 2 mm. Mặt cắt của ruột dẫn phải là 0,75; 1,5; 1,5 và 4,0 mm2
dùng tương ứng cho E10, E14, E27 và E40. Ruột dẫn phải là ruột dẫn cứng (một
sợi hoặc bện).
Chú thích - Các giá trị dùng cho
đui đèn E5 đang được xem xét.
Kích
thước tính bằng milimét
Đui
đèn
d
h
B
C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
S
E
T
min
K
min
A
max
E10
18
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
2,5
4
--
--
9,5
19
13
E14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
9,5
0,5
3,8
6,2
4,5
12
16
27,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E27
38
80
13,5
0,5
4,2
11,5
8,5
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,3
26,1
E40
55
100
25
1
8
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34(1)
34
47,8
39
(1) Trong trường hợp đui đèn E40,
kích thước S và E chỉ cần cho thiết kế dưỡng.
Hình
11 - Đầu thử nghiệm dùng cho các thử nghiệm 14.4 và 19.3
Kích
thước tính bằng milimét
Đui
đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
G
kg
E14
19
100
1
E27
25
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E40
37
140
3
Hình
12 - Thiết bị uốn
Các kích thước ren trên đầu thử
nghiệm A phải nằm trong khoảng lớn nhất và nhỏ nhất được qui định trong tờ rời
tiêu chuẩn 7004-23 của IEC 61-1.
Các kích thước ren trên đầu thử
nghiệm B phải có giá trị nhỏ nhất, với dung sai bằng ± 0,05 mm, được qui định trong tờ rời tiêu chuẩn 7004-23 của IEC
61-1.
Hình
13 - Đầu thử nghiệm A và đầu thử nghiệm B dùng cho đui đèn E14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký
hiệu
Kích
thước
Dung
sai
Đầu
thử nghiệm A
Đầu
thử nghiệm B
Đầu
thử nghiệm A
Đầu
thử nghiệm B
C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
+
0,0
-0,1
+
0,0
-0,1
C2
2,5
3,0
+
0,0
- 0,1
+
0,0
- 0,1
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
+
0,1
- 0,0
--
S
4,5
4,0
+
0,06
- 0,0
+
0,0
- 0,06
H1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
+
0,04
- 0,04
+
0,04
- 0,04
H2
6
6
+
0,04
- 0,04
+
0,04
- 0,04
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
+
0,04
- 0,0
+
0,06
- 0,0
E
12
12
--
--
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45o
--
+
10'
- 10'
Hình
13 - Đầu thử nghiệm A và đầu thử nghiệm B dùng cho đui đèn E14 (tiếp theo)
Ký
hiệu
Kích
thước
Dung
sai
C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
0,0
- 0,04
C2
4,2
+
0,00
- 0,06
D1
5,45
+
0,1
- 0,0
D2
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
7,7
+
0,0
- 0,04
H1
9,5
+
0,04
- 0,04
H2
12,5
+
0,04
- 0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,5
+
0,06
- 0,0
B2
20
+
0,06
- 0,0
B3
22
+
0,06
- 0,0
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
Kích thước tính bằng milimét
Các kích thước của ren trên đầu thử
nghiệm phải có giá trị nhỏ nhất với dung sai bằng ± 0,05 mm, được qui định trong tờ rời tiêu chuẩn 7004-21 của IEC
61-1.
Hình
14 - Đầu thử nghiệm dùng cho đui đèn E27
Ký
hiệu
Kích
thước
Dung
sai
C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
0,0
- 0,1
Cung
cấp
7
+
0,0
- 0,1
S
*
9
+
0,0
- 0,06
H1
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H2
19
+
0,04
- 0,04
B
30
+
0,06
- 0,0
E*
34
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45o
+
10'
- 10'
Kích thước tính bằng milimét
* Các kích thước S và E chỉ cần cho
thiết kế dưỡng.
Các kích thước của ren trên đầu thử
nghiệm phải có giá trị nhỏ nhất với dung sai bằng ± 0,05 mm, được qui định trong tờ rời tiêu chuẩn 7004-24 của IEC
61-1.
Hình
15 - Đầu thử nghiệm dùng cho đui đèn E40
Vật liệu: Kim loại, nếu không có
quy định khác.
Kích thước thẳng tính bằng milimét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với góc: 0'/-10'
đối với các kích thước thẳng:
đến 25 mm: 0/-0,05 mm
lớn hơn 25 mm: ± 0,2 mm
Cả hai khớp phải gấp được 90o
trong cùng mặt phẳng và cùng hướng, dung sai là 0o đến 10o.
Hình
16 - Que thử tiêu chuẩn (theo IEC 529)
Các lớp sỏi và cát dùng để điều
chỉnh dòng chảy của nước, các lớp này cách nhau bằng lưới kim loại và giấy thấm
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
17 - Thiết bị kiểm tra bảo vệ chống nước nhỏ giọt
Bản vẽ chỉ biểu diễn các phần cơ
bản của đui đèn mà không làm hạn chế thiết kế.
Chú thích - Trong ví dụ này, các bộ
phận 2,3 và 4 được nối cố định với nhau.
Trong kết cấu khác, các bộ phận 1
và 3 có thể là một cụm.
1 Bộ phần đầu nối/tiếp điểm
2 Vỏ ngoài
3 Vỏ có ren
4 Vòng cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Nắp đậy
7 Lối vào có ren
Hình
18 - Minh họa cho một số định nghĩa
MỤC
LỤC
1 Quy định chung
2 Định nghĩa
3 Yêu cầu chung
4 Điều kiện chung đối với các thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Phân loại
7 Ghi nhãn
8 Các kích thước
9 Bảo vệ chống điện giật
10 Đầu nối
11 Yêu cầu nối đất
12 Kết nối
13 Đui đèn kèm công tắc
14 Khả năng chịu ẩm, điện trở cách
điện và độ bền điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 Ren, bộ phận mang dòng và mối
nối
17 Chiều dài đường rò và khe hở
không khí
18 Hoạt động bình thường
19 Khả năng chịu nhiệt chung
20 Khả năng chịu nhiệt, chịu cháy
và chịu phóng điện
21 Khả năng chịu ứng suất dư quá
mức (nứt do ứng suất dư và ăn mòn) và khả năng chống gỉ
Phụ lục A Thử nghiệm nứt do ứng
suất dư và ăn mòn/ Thử nghiệm ăn mòn
Các hình vẽ