|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
592/QLCL-CL1
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
|
Người ký:
|
Trần Bích Nga
|
Ngày ban hành:
|
09/04/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 592/QLCL-CL1
V/v Triển khai thực
hiện Chương trình kiểm soát dư lượng và Chương trình kiểm soát NT2MV năm 2010
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2010
|
Kính gửi:
|
- Cơ quan Quản lý Chất lượng NLS&TS Trung Bộ, Nam Bộ;
- Trung tâm Chất lượng NLTS vùng 1, 2, 3, 4, 5, 6;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành phố.
|
Ngày 18/3/2010 Cục đã có công văn số 421/QLCL-CL1 trình Bộ
phê duyệt nội dung, kinh phí Dự án đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn môi
trường và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm có nguồn gốc từ nuôi trồng (trong
đó bao gồm Chương trình kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong thủy sản nuôi
và Chương trình kiểm soát an toàn vệ sinh trong thu hoạch nhiễm thể hai mảnh
vỏ).
Trong thời gian chờ Bộ phê duyệt chính thức, để tiếp tục
triển khai Chương trình kiểm soát dư lượng và Chương trình kiểm soát nhuyễn thể
hai mảnh vỏ (NT2MV) năm 2010 theo kế hoạch, tiếp theo công văn số 2359/QLCL-CL1
ngày 25/12/2009, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản yêu cầu các
đơn vị thực hiện hai Chương trình như sau:
1. Đối với Chương trình kiểm soát dư lượng:
- Các chỉ tiêu chỉ định phân tích trong các nhóm chỉ tiêu
A1, A3, A6, B1, B3a, B3c tương tự với năm 2009.
- Đối với Nhóm B2a chỉ định phân tích hai chỉ tiêu
Trichlofon và Praziquantel (chỉ tiêu Praziquantel bắt đầu phân tích từ tháng 7
năm 2010).
- Bổ sung phân tích chỉ tiêu Trifluralin cùng với Nhóm B2a
thời gian bắt đầu lấy mẫu phân tích từ tháng 5 năm 2010.
- Đối với Nhóm chỉ tiêu B3d chỉ thực hiện phân tích chỉ tiêu
Aflatoxin (B1) không chỉ định phân tích các chỉ tiêu Aflatoxin (B2, G1, G2).
- Đối với Nhóm chỉ tiêu B3e thực hiện phân tích chỉ tiêu
Malachite green, Leocomalachite green, Crystal Violet, Leucocrystal Violet.
Riêng đối với chỉ tiêu Crystal Violet, Leucocrystal Violet chỉ định phân tích
đối với cá, không chỉ định phân tích đối với tôm, cua.
2. Đối với Chương trình kiểm soát NT2MV:
- Về việc triển khai Chương trình kiểm soát NT2MV tại vùng
Vân Đồn (Quảng Ninh): Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1 chủ trì,
phối hợp với Cơ quan kiểm soát tỉnh Quảng Ninh triển khai thực hiện Chương
trình kiểm soát tại vùng thu hoạch Vân Đồn từ tháng 4/2010 với tần suất lấy mẫu
2 tuần/lần. Về chi phí mua mẫu. Trong thời gian chờ Bộ phê duyệt chính thức,
Trung tâm vùng 1 thực hiện tạm ứng chi phí mua mẫu cho các doanh nghiệp thông
qua Cơ quan kiểm soát tỉnh Quảng Ninh.
- Về việc triển khai Chương trình kiểm soát NT2MV tại các
vùng Tuy Phong, Phan Thiết, Hàm Tân (Bình Thuận): Không đưa đối tượng Nghêu lụa
(Paphia sp.) vào Chương trình kiểm soát năm 2010 do đã hết nguồn lợi
nghêu thương phẩm.
3. Tổ chức triển khai thực hiện hai Chương trình:
3.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành
phố:
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành
phố chỉ định Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc là
Cơ quan giám sát/kiểm soát để triển khai thực hiện hai Chương trình tại địa
phương. Đối với các tỉnh chưa thành lập Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản, đề nghị các Sở chỉ định các đơn vị trực thuộc có quản lý thủy sản
triển khai thực hiện và thông báo về Cục, đồng thời thông báo cho Cơ quan Quản
lý Chất lượng NLS&TS Trung bộ, Nam bộ hoặc Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy
sản vùng 1 (theo địa bàn phân công) để phối hợp triển khai thực hiện.
3.2. Cơ quan Quản lý Chất lượng NLS&TS Trung Bộ, Nam Bộ
và Trung tâm Chất lượng NLTS vùng 1:
- Cơ quan Quản lý Chất lượng NLS&TS Trung Bộ, Nam Bộ và
Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1 chủ trì làm việc với các Cơ quan
giám sát/kiểm soát địa phương thuộc Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố để tổ
chức triển khai thực hiện hai Chương trình trong năm 2010 theo kế hoạch đã được
điều chỉnh (được gửi qua E-mail) tại các tỉnh trên địa bàn phụ trách.
- Về kinh phí triển khai thực hiện: Trong thời gian chờ Bộ
phê duyệt chính thức, đề nghị Cơ quan Quản lý Chất lượng NLS&TS Trung Bộ,
Nam Bộ và Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1 tiến hành tạm ứng kinh
phí triển khai cho Cơ quan kiểm tra/Cơ quan kiểm soát tại địa phương từ nguồn
kinh phí hoạt động của đơn vị.
3.3. Các Trung tâm Chất lượng NLTS vùng:
Nghiên cứu triển khai phân tích hai chỉ tiêu Praziquantel và
Trifluralin hoặc lựa chọn Phòng kiểm nghiệm đủ năng lực phân tích để thực hiện
kế hoạch Chương trình kiểm soát dư lượng năm 2010.
Yêu cầu các đơn vị lưu ý thực hiện tốt.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Cục trưởng phụ trách (để báo cáo);
- Các Cơ quan giám sát (Chương trình dư lượng) và Cơ quan kiểm soát (Chương
trình NT2MV);
- Phòng QLKN (để phối hợp);
- Lưu: VT, TC, CL1.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Bích Nga
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT DƯ
LƯỢNG NĂM 2010
I. Khu vực Bắc Bộ
TT
|
Đối tượng kiểm soát
|
Sản lượng TS thương phẩm (tấn)
|
Số mẫu cần lấy
|
Số mẫu chỉ định phân tích từng
nhóm chỉ tiêu
|
Có cho ăn/trị bệnh
|
Không cho ăn/trị bệnh
|
A1
|
A3
|
A6
|
B1
|
B2a và Trifluralin
|
B3a
|
B3c
|
B3d
|
B3e
|
CAP
|
NF
|
TC
|
Sul
|
Qui
|
Flor
|
Trime
|
Trich
|
Prazi
|
Triflu
|
MG
|
CV
|
1
|
Tôm sú
|
10,160
|
231
|
109
|
0
|
0
|
41
|
41
|
5
|
17
|
19
|
0
|
5
|
12
|
8
|
8
|
15
|
16
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Tôm thẻ
|
13,458
|
|
139
|
0
|
0
|
47
|
47
|
7
|
23
|
24
|
0
|
7
|
15
|
10
|
10
|
15
|
15
|
8
|
5
|
0
|
3
|
Cá rô phi
|
1,640
|
|
16
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
0
|
2
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
4
|
Cua
|
1,100
|
|
12
|
0
|
0
|
4
|
4
|
0
|
2
|
2
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
5
|
Nguyên liệu đại lý
|
|
|
21
|
0
|
0
|
21
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Nước ương giống
|
|
|
13
|
0
|
0
|
13
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Tổng
|
26,358
|
231
|
310
|
1
|
2
|
128
|
94
|
14
|
45
|
45
|
2
|
14
|
30
|
20
|
20
|
32
|
32
|
14
|
13
|
2
|
II. Khu vực Trung Bộ
TT
|
Đối tượng kiểm soát
|
Sản lượng TS thương phẩm (tấn)
|
Số mẫu cần lấy
|
Số mẫu chỉ định phân tích từng
nhóm chỉ tiêu
|
Có cho ăn/trị bệnh
|
Không cho ăn/trị bệnh
|
A1
|
A3
|
A6
|
B1
|
B2a và Trifluralin
|
B3a
|
B3c
|
B3d
|
B3e
|
CAP
|
NF
|
TC
|
Sul
|
Qui
|
Flor
|
Trime
|
Trich
|
Prazi
|
Triflu
|
MG
|
CV
|
1
|
Tôm sú
|
7,177
|
|
73
|
0
|
0
|
22
|
23
|
15
|
17
|
16
|
0
|
10
|
8
|
3
|
3
|
11
|
10
|
4
|
7
|
0
|
2
|
Tôm chân trắng
|
42,910
|
|
421
|
0
|
0
|
132
|
132
|
56
|
87
|
87
|
0
|
39
|
40
|
21
|
21
|
31
|
32
|
34
|
36
|
0
|
3
|
Cá tra
|
3,000
|
|
21
|
3
|
3
|
4
|
4
|
2
|
3
|
3
|
2
|
1
|
3
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
2
|
2
|
4
|
Cá rô phi
|
1,000
|
|
10
|
2
|
2
|
1
|
1
|
2
|
2
|
3
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Nguyên liệu đại lý
|
|
|
52
|
0
|
0
|
51
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Nước ương giống
|
|
|
44
|
0
|
0
|
40
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Tổng
|
54,087
|
|
621
|
5
|
5
|
250
|
160
|
75
|
109
|
109
|
2
|
51
|
52
|
27
|
27
|
45
|
45
|
40
|
46
|
3
|
III. Khu vực Nam Bộ
TT
|
Đối tượng kiểm soát
|
Sản lượng TS thương phẩm (tấn)
|
Số mẫu cần lấy
|
Số mẫu chỉ định phân tích từng
nhóm chỉ tiêu
|
Có cho ăn/trị bệnh
|
Không cho ăn/trị bệnh
|
A1
|
A3
|
A6
|
B1
|
B2a và Trifluralin
|
B3a
|
B3c
|
B3d
|
B3e
|
CAP
|
NF
|
TC
|
Sul
|
Qui
|
Flor
|
Trime
|
Trich
|
Prazi
|
Triflu
|
MG
|
CV
|
1
|
Cá tra
|
854,663
|
0
|
1,490
|
46
|
48
|
204
|
204
|
49
|
197
|
196
|
59
|
55
|
117
|
60
|
60
|
56
|
56
|
47
|
167
|
167
|
2
|
Cá rô phi
|
8,000
|
0
|
36
|
2
|
1
|
5
|
5
|
1
|
4
|
5
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
2
|
2
|
1
|
2
|
2
|
3
|
Cá rô đồng
|
35,000
|
0
|
24
|
1
|
1
|
4
|
4
|
1
|
2
|
2
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Cá lóc
|
7,900
|
0
|
52
|
2
|
2
|
7
|
7
|
2
|
7
|
7
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
2
|
2
|
0
|
4
|
4
|
5
|
Tôm sú
|
127,770
|
1,935
|
1,145
|
0
|
0
|
212
|
227
|
38
|
182
|
180
|
39
|
45
|
69
|
52
|
52
|
51
|
51
|
46
|
53
|
0
|
6
|
Tôm chân trắng
|
29,487
|
0
|
273
|
0
|
0
|
49
|
57
|
12
|
39
|
40
|
8
|
12
|
19
|
9
|
9
|
19
|
19
|
10
|
12
|
0
|
7
|
Tôm càng xanh
|
3,820
|
0
|
34
|
0
|
0
|
9
|
10
|
1
|
7
|
6
|
1
|
1
|
4
|
3
|
3
|
0
|
0
|
2
|
1
|
0
|
8
|
Cua lột
|
1,000
|
0
|
10
|
0
|
0
|
3
|
3
|
1
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0
|
9
|
Nguyên liệu TS
|
|
|
69
|
0
|
0
|
62
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Nước nuôi giống
|
|
|
91
|
0
|
0
|
82
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Tổng
|
1,067,640
|
1,935
|
3,224
|
51
|
52
|
637
|
517
|
105
|
440
|
439
|
114
|
120
|
218
|
130
|
130
|
133
|
133
|
108
|
241
|
174
|
TT
|
Các loài thủy sản nuôi/đối tượng
lấy mẫu khác
|
Sản lượng thủy sản nuôi dự kiến
năm 2010 theo các hình thức nuôi
|
Số mẫu cần lấy
|
Số mẫu chỉ định phân tích từng
nhóm chỉ tiêu
|
Có cho ăn, có trị bệnh (tấn)
|
Không cho ăn, không trị bệnh (tấn)
|
A1
|
A3
|
A6
|
B1
|
B2a và Trifluralin
|
B3a
|
B3c
|
B3d
|
B3e
|
CAP
|
NF
|
TC
|
Sul
|
Qui
|
Flor
|
Trime
|
Trich
|
Prazi
|
Triflu
|
MG
|
CV
|
1
|
Cá tra
|
857,663
|
0
|
1,511
|
49
|
51
|
208
|
208
|
51
|
200
|
199
|
61
|
56
|
120
|
62
|
62
|
58
|
58
|
48
|
169
|
169
|
2
|
Cá rô phi
|
10,640
|
0
|
62
|
5
|
5
|
8
|
8
|
5
|
9
|
8
|
4
|
4
|
5
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
5
|
5
|
3
|
Cá rô đồng
|
35,000
|
0
|
24
|
1
|
1
|
4
|
4
|
1
|
2
|
2
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Cá lóc
|
7,900
|
0
|
52
|
2
|
2
|
7
|
7
|
2
|
7
|
7
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
2
|
2
|
0
|
4
|
4
|
5
|
Tôm sú
|
145,107
|
2,166
|
1,327
|
0
|
0
|
275
|
291
|
58
|
216
|
215
|
39
|
60
|
89
|
63
|
63
|
77
|
77
|
54
|
64
|
0
|
6
|
Tôm chân trắng
|
85,855
|
0
|
833
|
0
|
0
|
228
|
236
|
75
|
149
|
151
|
8
|
58
|
74
|
40
|
40
|
65
|
66
|
52
|
53
|
0
|
7
|
Tôm càng xanh
|
3,820
|
0
|
34
|
0
|
0
|
9
|
10
|
1
|
7
|
6
|
1
|
1
|
4
|
3
|
3
|
0
|
0
|
2
|
1
|
0
|
8
|
Cua
|
2,100
|
0
|
22
|
0
|
0
|
7
|
7
|
1
|
4
|
4
|
1
|
2
|
2
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
3
|
0
|
9
|
Nguyên liệu TS
|
|
|
142
|
0
|
0
|
134
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Nước nuôi giống
|
|
|
148
|
0
|
0
|
135
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Tổng
|
1,148,085
|
2,166
|
4,155
|
57
|
59
|
1,015
|
771
|
194
|
594
|
593
|
118
|
185
|
300
|
177
|
177
|
210
|
210
|
162
|
300
|
179
|
Chú thích:
- CAP: Chloramphenicol; NF: Các dẫn xuất của Nitrofurans;
TC: Nhóm Tetracycline; Sul: Nhóm Sulfonamide; Qui: Nhóm Quinolones; Flor:
Flofenicol; Trime: Trimethoprim; Trich: Trichlofon; Prazi: Praziquantel;
Triflu: Trifluralin; MG: Malachite green/Leocomalachite green; CV: Gentian
violet/Crystal Violet/Leucocrytal Violet.
Chỉ tiêu chỉ định phân tích đối với từng nhóm như sau:
Nhóm A1 phân tích chỉ tiêu: Diethylstilbestrol
Nhóm A3 phân tích chỉ tiêu: Methyltestosterone
Nhóm A6 phân tích chỉ tiêu Chloramphenicol và các dẫn xuất
của Nitrofurans (AOZ (3-amino-2 oxazolidinone); AMOZ (3-amino-5
morfolinomethyl-1,3 oxazolidin-one); AHD (1-aminohydantoin); SEM
(Semicarbazide))
Nhóm B1 phân tích các chỉ tiêu và nhóm chỉ tiêu:
- Nhóm Tetracycline (Chlotetracycline, Oxytetracycline,
Tetracycline).
- Nhóm Sulfonamide (Sulfadiazine, Sulfadimidine
(Sulfamethazine), Sulfamethoxazole, Sulfadimethoxine, Sulfachloropyridazine).
- Nhóm Quinolones (Difloxacin, Sarafloxacin, Ciprofloxacin,
Danofloxacin, Enrofloxacin, Flumequin, Oxolinic acid).
- Chỉ tiêu Flofenicol và Trimethoprim
Nhóm B2a phân tích các chỉ tiêu: Trichlofon, Praziquantel
(bắt đầu lấy mẫu phân tích từ tháng 7/2010); Trifluralin thực hiện phân tích
cùng với Nhóm B2a bắt đầu từ tháng 7/2010.
Nhóm B3a phân tích nhóm thuốc trừ sâu gốc Chlo hữu cơ gồm:
Lindan, HCB, Heptachor, Aldrin, Dieldrin, Endrin, DDT, Chlordane
Nhóm B3c - kim loại nặng phân tích các chỉ tiêu: Thủy ngân (Hg),
Cadmium (Cd), Chì (Pb).
Nhóm B3d phân tích chỉ tiêu Aflatoxine (B1)
Nhóm B3e phân tích chỉ tiêu: Malachite green/Leocomalachite
green MG/LMG; Riêng chỉ tiêu Crystal Violet/Leucocrytal Violet (CV/LCV) chỉ
định phân tích đối với cá nuôi, không chỉ định phân tích đối với tôm, cua.
Kế hoạch lấy mẫu và chi tiêu phân tích Chương trình NT2MV
năm 2010
Số lượng mẫu NT2MV và mẫu nước
1. Tỉnh Quảng Ninh
Vùng Thu hoạch
|
Số điểm lấy mẫu
|
Điểm lấy mẫu
|
Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu
|
Ghi chú
|
Tu Hài
|
Hàu TBD
|
Nước định tính
|
Nước định lượng
|
Vân Đồn
|
3
|
VĐ/01 (Cty Đỗ Tờ)
|
1/20
|
-
|
1/20
|
1/20
|
Lấy mẫu từ tháng 4/2010; tần suất
2 tuần/lần
|
VĐ/02 (Cty Đầu tư Hạ Long)
|
-
|
1/20
|
1/20
|
1/20
|
VĐ/01 (Cty Quan Minh)
|
1/20
|
-
|
1/20
|
1/20
|
Tổng số mẫu
|
40
|
20
|
60
|
60
|
|
2. Tỉnh Thái Bình
Vùng Thu hoạch
|
Số điểm lấy mẫu
|
Điểm lấy mẫu
|
Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu
|
Nghêu Bến Tre
|
Nước định tính
|
Nước định lượng
|
Tiền Hải
|
3
|
(1) ÷ (3)
|
3/24
|
3/24
|
3/24
|
Tổng số mẫu
|
72
|
72
|
72
|
3. Tỉnh Nam Định
Vùng Thu hoạch
|
Số điểm lấy mẫu
|
Điểm lấy mẫu
|
Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu
|
Nghêu Bến Tre
|
Nước định tính
|
Nước định lượng
|
Giao Thủy
|
2
|
(1) ÷ (2)
|
2/24
|
2/24
|
2/24
|
Nghĩa Hưng
|
1
|
(3)
|
1/24
|
1/24
|
1/24
|
Tổng số mẫu
|
72
|
72
|
72
|
4. Tỉnh Bến Tre
Vùng Thu hoạch
|
Số điểm kiểm soát
|
Điểm lấy mẫu
|
Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu
|
Nghêu trắng
|
Sò huyết
|
Nước định tính
|
Nước định lượng
|
Ba Tri
|
6
|
4.1
|
-
|
1/25
|
1/25
|
1/25
|
(4) ÷ (8)
|
5/25
|
-
|
5/25
|
5/25
|
Bình Đại
|
3
|
1
|
-
|
1/25
|
1/25
|
1/25
|
(2) ÷ (3)
|
2/25
|
-
|
2/25
|
2/25
|
Thạnh Phú
|
3
|
11
|
-
|
1/25
|
1/25
|
1/25
|
(9) ÷ (10)
|
2/25
|
-
|
2/25
|
2/25
|
Tổng số mẫu
|
225
|
75
|
300
|
300
|
5. Tỉnh Tiền Giang
Vùng Thu hoạch
|
Số điểm kiểm soát
|
Điểm lấy mẫu
|
Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu
|
Nghêu trắng
|
Nước định tính
|
Nước định lượng
|
Tân Thành
|
3
|
(1) ÷ (3)
|
3/25
|
3/25
|
3/25
|
Tổng số mẫu
|
75
|
75
|
75
|
6. Tỉnh Bình Thuận
Vùng Thu hoạch
|
Số điểm kiểm soát
|
Điểm lấy mẫu
|
Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu
|
Sò lông
|
Sò điệp
|
Nước định tính
|
Nước định lượng
|
Tuy Phong
|
2
|
2
|
1/35
|
-
|
1/35
|
1/35
|
7
|
-
|
1/35
|
1/35
|
1/35
|
Phan Thiết
|
2
|
4
|
1/35
|
-
|
1/35
|
1/35
|
8
|
-
|
1/35
|
1/35
|
1/35
|
Hàm Tân
|
1
|
6
|
1/35
|
-
|
1/35
|
1/35
|
Tổng số mẫu
|
105
|
70
|
175
|
175
|
7. Thành phố Hồ Chí Minh
Vùng Thu hoạch
|
Số điểm kiểm soát
|
Điểm lấy mẫu
|
Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu
|
Nghêu trắng
|
Sò huyết
|
Nước định tính
|
Nước định lượng
|
Cần Giờ
|
3
|
(1) ÷ (2)
|
2/25
|
-
|
2/25
|
2/25
|
3
|
-
|
1/25
|
1/25
|
1/25
|
Tổng số mẫu
|
50
|
25
|
75
|
75
|
8. Tỉnh Kiên Giang
Vùng Thu hoạch
|
Số điểm kiểm soát
|
Điểm lấy mẫu
|
Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu
|
Nghêu lụa
|
Sò lông
|
Nước định tính
|
Nước định lượng
|
Bà Lụa
|
2
|
7
|
1/26
|
1/51
|
1/51
|
1/51
|
3
|
1/26
|
1/51
|
1/51
|
1/51
|
Tổng số mẫu
|
52
|
102
|
102
|
102
|
Ghi chú: - Sò: 51 đợt.
- Nghêu lụa: 26 đợt (ngừng thu hoạch từ 01/6 - 30/11 để bảo
vệ nguồn lợi).
9. Tỉnh Trà Vinh
Vùng Thu hoạch
|
Số điểm kiểm soát
|
Điểm lấy mẫu
|
Số mẫu lấy/đợt lấy mẫu
|
Nghêu Bến Tre
|
Nước định tính
|
Nước định lượng
|
Cầu Ngang
|
1
|
1
|
1/25
|
1/25
|
1/25
|
Hiệp Thạnh
|
1
|
2
|
1/25
|
1/25
|
1/25
|
Duyên Hải
|
2
|
(3) - (4)
|
2/25
|
2/25
|
2/25
|
Tổng số mẫu
|
100
|
100
|
100
|
B. Ngày lấy mẫu và chỉ tiêu phân tích
1. TẠI QUẢNG NINH
Đợt
|
Ngày lấy mẫu
|
Chỉ tiêu kiểm
|
S1
|
5/4
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S2
|
19/4
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S3
|
3/5
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S4
|
17/5
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S5
|
31/5
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh, kim loại nặng
|
S6
|
14/6
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S7
|
28/6
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S8
|
12/7
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S9
|
26/7
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S10
|
9/8
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S11
|
23/8
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S12
|
6/9
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S13
|
20/9
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S14
|
4/10
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S15
|
18/10
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S16
|
1/11
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S17
|
15/11
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S18
|
29/11
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh, kim loại nặng
|
S19
|
13/12
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S20
|
27/12
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
Ghi chú: theo bảng thủy triều năm 2010 tại Cửa Ông
- Mẫu nước kiểm tra tảo lấy vào thời điểm thủy triều lớn
nhất trong ngày.
- Mẫu NT2MV kiểm tra độc tố (ASP, PSP, Lypophylic), vi sinh
vật mỗi mẫu khoảng 10 kg (riêng Tu hài là 3 kg).
- Mẫu NT2MV kiểm tra kim loại nặng mỗi mẫu khoảng 5kg (riêng
Tu hài là 2 kg).
2. TẠI THÁI BÌNH, NAM ĐỊNH
Đợt
|
Ngày lấy mẫu
|
Chỉ tiêu kiểm
|
S1
|
4/1/2010
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S2
|
18/1
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S3
|
9/2
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S4
|
24/2
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S5
|
8/3
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S6
|
22/3
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh, kim loại nặng, thuốc trừ sâu
|
S7
|
5/4
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S8
|
19/4
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S9
|
3/5
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S10
|
17/5
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S11
|
7/6
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S12
|
24/6
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S13
|
12/7
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S14
|
26/7
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S15
|
9/8
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S16
|
23/8
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S17
|
6/9
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S18
|
20/9
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh, kim loại nặng, thuốc trừ sâu
|
S19
|
4/10
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S20
|
18/10
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S21
|
8/11
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S22
|
22/11
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S23
|
7/12
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
S24
|
22/12
|
Tảo độc, độc tố sinh học, vi sinh
vật gây bệnh
|
Ghi chú: theo bảng thủy triều năm 2010 tại Hòn Dâu
- Mẫu nước kiểm tra tảo lấy vào thời điểm thủy triều lớn
nhất trong ngày.
- Mẫu NT2MV kiểm tra độc tố (ASP, PSP, Lypophylic), vi sinh
vật mỗi mẫu khoảng 10kg.
- Mẫu NT2MV kiểm tra kim loại nặng, thuốc trừ sâu mỗi mẫu
khoảng 5 kg.
3. TẠI TIỀN GIANG, BẾN TRE, TP. HỒ CHÍ MINH, TRÀ VINH
Đợt
|
Ngày lấy mẫu
|
Chỉ tiêu kiểm
|
S1
|
27-28/12/09
|
Lypophylic, PSP, ASP, Tảo độc; Vi
sinh
|
S2
|
11-12/1/10
|
- nt -
|
S3
|
26-27/1/10
|
- nt -
|
S4
|
8-9/2/10
|
- nt -
|
S5
|
1-2/3/10
|
- nt -
|
S6
|
15-16/3/10
|
- nt -
|
S7
|
29-30/3/10
|
- nt -
|
S8
|
12-13/4/10
|
- nt -
|
S9
|
25-26/4/10
|
- nt -
|
S10
|
10-11/5/10
|
- nt -
|
S11
|
24-25/5/10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc;
KLN, TTS; Vi sinh
|
S12
|
7-8/6/10
|
Lypophylic, PSP, ASP, Tảo độc; Vi
sinh
|
S13
|
23-24/6/10
|
- nt -
|
S14
|
12-13/7/10
|
- nt -
|
S15
|
26-27/7/10
|
- nt -
|
S16
|
9-10/8/10
|
- nt -
|
S17
|
23-24/8/10
|
- nt -
|
S18
|
6-7/9/10
|
- nt -
|
S19
|
20-21/9/10
|
- nt -
|
S20
|
4-5/10/10
|
- nt -
|
S21
|
20-21/10/10
|
- nt -
|
S22
|
03-04/11/10
|
- nt -
|
S23
|
22-23/11/10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc;
KLN; TTS; Vi sinh
|
S24
|
6-7/12/10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S25
|
20-21/12/10
|
- nt -
|
Ghi chú: - Kế hoạch lấy mẫu dựa theo bảng thủy triều năm
2010 tại Sài Gòn (cảng Định An đối với Trà Vinh)
- Mẫu nước kiểm tra tảo lấy vào thời điểm thủy triều lớn
nhất trong ngày.
- Mẫu NT2MV kiểm tra độc tố (ASP, PSP, Lypophylic), vi sinh
vật mỗi mẫu khoảng 8 kg.
- Mẫu NT2MV kiểm tra kim loại nặng, thuốc trừ sâu mỗi mẫu
khoảng 5kg.
- Riêng tại Bến Tre lấy mẫu kiểm tra tăng cường Cadimi với
tần suất 1 tháng/lần đến khi có thông báo mới
4. TẠI BÌNH THUẬN
Đợt
|
Ngày lấy mẫu
|
Chỉ tiêu kiểm
|
S1
|
27-28.12.09
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S2
|
04-05.01.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc;
KLN; TTS; Vi sinh
|
S3
|
11-12.01.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S4
|
18-19.01.10
|
- nt -
|
S5
|
25-26.01.10
|
Lypophylic, PSP, ASP
Tảo độc; Vi sinh; (kiểm tra tăng cường Cadimi sò điệp)
|
S6
|
01-02.02.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S7
|
08-09.02.10
|
- nt -
|
S8
|
22-23.02.10
|
Lypophylic, PSP, ASP
Tảo độc; Vi sinh; (kiểm tra tăng cường Cadimi)
|
S9
|
01-02.3.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S10
|
08-09.3.10
|
- nt -
|
S11
|
15-16.3.10
|
- nt -
|
S12
|
22-23.3.10
|
Lypophylic, PSP, ASP
Tảo độc; Vi sinh; (kiểm tra tăng cường Cadimi)
|
S13
|
26-27.7.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc;
KLN; TTS; Vi sinh
|
S14
|
02-03.08.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S15
|
09-10.08.10
|
- nt -
|
S16
|
16-17.08.10
|
Lypophylic, PSP, ASP
Tảo độc; Vi sinh; (kiểm tra tăng cường Cadimi)
|
S17
|
23-24.08.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S18
|
30-31.8.10
|
- nt -
|
S19
|
06-07.9.10
|
- nt -
|
S20
|
13-14.9.10
|
Lypophylic, PSP, ASP
Tảo độc; Vi sinh; (kiểm tra tăng cường Cadimi)
|
S21
|
20-21.9.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S22
|
27-28.09.10
|
- nt -
|
S23
|
04-05.10.10
|
- nt -
|
S24
|
11-12.10.10
|
- nt -
|
S25
|
18-19.10.10
|
Lypophylic, PSP, ASP
Tảo độc; Vi sinh; (kiểm tra tăng cường Cadimi)
|
S26
|
25-26.10.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S27
|
01-02.11.10
|
- nt -
|
S28
|
08-09.11.10
|
- nt -
|
S29
|
15-16.11.10
|
Lypophylic, PSP, ASP
Tảo độc; Vi sinh; (kiểm tra tăng cường Cadimi)
|
S30
|
22-23.11.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S31
|
29-30.11.10
|
- nt -
|
S32
|
06-07.12.10
|
- nt -
|
S33
|
13-14.12.10
|
Lypophylic, PSP, ASP
Tảo độc; Vi sinh; (kiểm tra tăng cường Cadimi)
|
S34
|
20-21.12.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S35
|
27-28.12.10
|
- nt -
|
Ghi chú: - Kế hoạch lấy mẫu dựa theo bảng thủy triều năm
2010 tại Vũng Tàu.
- Mẫu nước kiểm tra tảo lấy vào thời điểm thủy triều lớn
nhất trong ngày.
- Mẫu NT2MV kiểm tra độc tố (ASP, PSP, Lypophylic), vi sinh
vật mỗi mẫu khoảng 8 kg.
- Mẫu NT2MV kiểm tra kim loại nặng, thuốc trừ sâu mỗi mẫu
khoảng 5kg.
- Thực hiện lấy mẫu kiểm tra tăng cường Cadimi cho đến khi
có thông báo mới.
5. TẠI KIÊN GIANG
Đợt
|
Ngày lấy mẫu
|
Chỉ tiêu kiểm
|
S1
|
04-05.01.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S2
|
11-12.01.10
|
- nt -
|
S3
|
18-19.01.10
|
- nt -
|
S4
|
25-26.01.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh; Cadimi
|
S5
|
01-02.02.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S6
|
08-09.02.10
|
- nt -
|
S7
|
22-23.02.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh; Cadimi
|
S8
|
01-02.03.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S9
|
08-09.03.10
|
- nt -
|
S10
|
15-16.03.10
|
- nt -
|
S11
|
22-23.03.10
|
- nt -
|
S12
|
29-30.03.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh; Cadimi
|
S13
|
05-06.04.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S14
|
12-13.04.10
|
- nt -
|
S15
|
19-20.04.10
|
- nt -
|
S16
|
26-27.04.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh; Cadimi
|
S17
|
03-04.05.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S18
|
10-11.05.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc;
KLN; TTS; Vi sinh
|
S19
|
17-18.05.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S20
|
24-25.05.10
|
- nt -
|
S21
|
31.5-01.6.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh; Cadimi
|
S22
|
07-08.06.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S23
|
14-15.06.10
|
- nt -
|
S24
|
21-22.06.10
|
- nt -
|
S25
|
28-29.06.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh; Cadimi
|
S26
|
05-06.07.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S27
|
12-13.07.10
|
- nt -
|
S28
|
19-20.07.10
|
- nt -
|
S29
|
26-27.07.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh; Cadimi
|
S30
|
02-03.08.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S31
|
09-10.08.10
|
- nt -
|
S32
|
16-17.08.10
|
- nt -
|
S33
|
23-24.08.10
|
- nt -
|
S34
|
30-31.08.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh; Cadimi
|
S35
|
06-07.09.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S36
|
13-14.09.10
|
- nt -
|
S37
|
20-21.09.10
|
- nt -
|
S38
|
27-28.09.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh; Cadimi
|
S39
|
04-05.10.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S40
|
11-12.10.10
|
- nt -
|
S41
|
18-19.10.10
|
- nt -
|
S42
|
25-26.10.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh; Cadimi
|
S43
|
01-02.11.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S44
|
08-09.11.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc;
KLN; TTS; Vi sinh
|
S45
|
15-16.11.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S46
|
22-23.11.10
|
- nt -
|
S47
|
29-30.11.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh; Cadimi
|
S48
|
06-07.12.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh
|
S49
|
13-14.12.10
|
- nt -
|
S50
|
20-21.12.10
|
- nt -
|
S51
|
27-28.12.10
|
Lypophylic, PSP, ASP; Tảo độc; Vi
sinh; Cadimi
|
Ghi chú: - Kế hoạch lấy mẫu dựa theo bảng thủy triều năm
2010 tại cảng Hà Tiên.
- Mẫu nước kiểm tra tảo lấy vào thời điểm thủy triều lớn
nhất trong ngày.
- Mẫu NT2MV kiểm tra độc tố (ASP, PSP, Lypophylic), vi sinh
vật mỗi mẫu khoảng 8 kg.
- Mẫu NT2MV kiểm tra kim loại nặng, thuốc trừ sâu mỗi mẫu
khoảng 5kg.
- Thực hiện lấy mẫu kiểm tra tăng cường Cadimi (1
mẫu/điểm/đối tượng/tháng).
Công văn 592/QLCL-CL1 thực hiện Chương trình kiểm soát dư lượng và Chương trình kiểm soát nhuyễn thể hai mảnh vỏ năm 2010 do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 592/QLCL-CL1 thực hiện Chương trình kiểm soát dư lượng và Chương trình kiểm soát nhuyễn thể hai mảnh vỏ ngày 09/04/2010 do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
2.653
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|