|
|
a)
Lỗ khoan, mặt phẳng mài, rãnh
|
b)
Dụng cụ mở rộng và chèn mở rộng
|
|
|
c)
Chèn mở rộng
|
d)
Lắp vòng kê, hệ thống gia tải, thanh kéo
|
|
|
|
Hình
2 - Sơ đồ quy trình thử nghiệm kéo nhổ chèn sau
CHÚ THÍCH: Đường kính chi tiết chèn
điển hình là 25 mm và 30 mm, cũng có thể được sử dụng loại đường kính lớn hơn.
Các thí nghiệm đã chỉ ra rằng khi kích thước danh nghĩa lớn nhất của hạt cốt
liệu gấp 1,5 lần đường kính đầu chèn thì không có ảnh hưởng đáng kể đến mối
quan hệ với cường độ. Kích cỡ hạt cốt liệu lớn hơn có thể dẫn đến làm tăng phân
tán các kết quả thí nghiệm vì các hạt lớn có thể làm cản trở khi rút côn hình
nón cụt.
CHÚ THÍCH 5: Chi tiết chèn trước có
thể được phủ một lớp ngăn cách để giảm thiểu liên kết với bê tông, và chúng có
thể được vuốt thon về một phía để giảm thiểu ma sát trong quá trình thí nghiệm.
Nếu các trục chèn đã được tháo bỏ trước khi thực hiện thí nghiệm, đầu chèn nên
được sử dụng các biện pháp, chẳng hạn như khía chữ V, để ngăn chặn hiện tượng
quay trong bê tông. Để phòng ngừa chuyển động quay của đầu chèn, tất cả các phần
cứng có ren cần được kiểm tra trước khi chèn, để đảm bảo rằng nó quay tự do và
có thể dễ dàng tháo bỏ. Một đoạn khóa ren được đề nghị sử dụng để ngăn chặn sự
nới lỏng của đầu chèn ra khỏi trục trong khi chèn và trong quá trình rung của
bê tông xung quanh.
5.2.2 Đối với chèn trước,
chiều dài của trục chèn kéo phải như thế nào đó để khoảng cách từ đầu chèn đến
bề mặt bê tông (h) bằng đường kính của đầu chèn (d2). Đường kính của
trục chèn ở đầu (d1) không được vượt quá 0,60 d2.
5.2.3 Đối với chi tiết chèn
sau, các rãnh để tiếp nhận chi tiết chèn sẽ được cắt sao cho khoảng cách giữa
bề mặt chịu lực của rãnh và bề mặt bê tông bằng với đường kính đầu chèn sau khi
đã mở rộng (d2). Sự khác biệt giữa các đường kính của các rãnh cắt
dưới (d2) và lỗ khoan (d1) phải đủ để ngăn chặn sự hư
hỏng cục bộ và đảm bảo bê tông hình nón cụt được tách ra trong khi thí nghiệm
(xem Chú thích 6). Các chi tiết chèn sẽ phải chịu tải đồng đều trên toàn bộ
diện tích chịu tải của rãnh.
CHÚ THÍCH 6: Đường kính lỗ 18 mm và
đường kính rãnh 25 mm đã được sử dụng thành công.
5.2.4 Vòng kê có đường kính
trong (d3) bằng (2,0 ¸ 2,4)
lần đường kính đầu chèn (d2), và có đường kính ngoài (d4)
ít nhất bằng 1,25 lần đường kính trong. Chiều dày của vòng (t) ít nhất bằng 0,4
lần đường kính đầu chèn kéo.
5.2.5 Sai lệch kích thước
của chi tiết chèn, vòng kê và chiều sâu chèn là ±
2 % trong một hệ thống nhất định.
CHÚ THÍCH 7: Giới hạn đối với kích
thước và cấu hình chèn thí nghiệm kéo và thiết bị có thể khuyến cáo sử dụng hệ
thống khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 8: Bơm thủy lực cấp tải
liên tục cho kết quả thí nghiệm đồng đều hơn so với máy bơm cấp tải không liên
tục.
5.2.7 Thiết bị đo lực kéo
có khoảng chia độ không quá 5% giá trị lực trong phạm vi dự định sử dụng.
5.2.8 Đồng hồ đo có giá trị
lớn nhất vượt giá trị tải trọng lớn nhất trong quá trình thí nghiệm.
5.2.9 Thiết bị kéo phải được
hiệu chuẩn theo quy định của Phụ lục A ít nhất mỗi năm một lần và sau tất cả
các lần sửa chữa (nếu có). Hiệu chuẩn thiết bị kéo bằng cách sử dụng máy thử
theo quy định trong ASTM E4 hoặc bộ chất tải theo quy định trong ASTM E74. Lực
kéo đo được dựa trên mối quan hệ hiệu chuẩn phải trong vòng ± 2% lực được đo bằng các máy thử hoặc bộ thử
tải.
6 Lấy mẫu
6.1 Các vị trí thí nghiệm
phải tách ra để có khoảng cách rõ ràng giữa các chi tiết chèn ít nhất bằng bảy
lần đường kính đầu chèn kéo. Khoảng cách giữa chi tiết chèn và các cạnh của bê
tông phải bằng ít nhất 3,5 lần đường kính đầu chèn. Chi tiết chèn sẽ được đặt
như thế nào đó để cốt thép ở bên ngoài bề mặt hình nón nhiều hơn một đường kính
cốt thép, hoặc kích thước hạt cốt liệu lớn nhất, chọn thông số lớn hơn.
CHÚ THÍCH 9: Nên sử dụng máy dò cốt
thép để tránh cốt thép khi lập kế hoạch xác định các vị trí thí nghiệm khi chèn
sau. Thực hiện theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất đối với việc vận hành
thiết bị đó.
6.2 Khi kết quả thí nghiệm
kéo được sử dụng để đánh giá cường độ hiện trường nhằm mục đích cho phép bắt đầu
các hoạt động xây dựng quan trọng, chẳng hạn như tháo ván khuôn hoặc tiến hành
kéo thép trong bê tông dự ứng lực kéo căng sau, ít nhất phải thí nghiệm kéo
riêng lẻ năm lần như sau:
6.2.1 Cứ mỗi 115 m3,
đối với đổ bê tông, hoặc một phần tương ứng, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 10: Nhiều hơn số lượng
tối thiểu chi tiết chèn cần được cung cấp trong trường hợp kết quả thí nghiệm
không hợp lệ hoặc thí nghiệm bắt đầu trước khi cường độ bê tông đã phát triển
đầy đủ.
6.2.3 Chi tiết chèn được bố
trí tại các khu vực quan trọng của kết cấu tùy theo điều kiện vận hành và yêu
cầu chịu lực của kết cấu.
6.3 Khi thí nghiệm kéo nhổ
được sử dụng cho các mục đích khác, số lượng các thí nghiệm được xác định theo
quy định riêng.
7 Cách tiến
hành
7.1 Chèn trước
7.1.1 Lắp chèn kéo có thể sử
dụng bu lông hoặc bằng các phương pháp được chấp nhận khác, miễn là bảo đảm
chèn vững chắc, đúng vị trí của nó trước khi đổ bê tông. Tất cả sẽ được chèn
nhúng vào cùng một chiều sâu. Trục của mỗi chi tiết chèn phải vuông góc với bề
mặt bê tông sẽ được hình thành.
7.1.2 Ngoài ra, theo quy
định của phép thử, các chi tiết chèn được cho vào bề mặt bê tông nằm ngang. Các
chi tiết chèn sẽ được nhúng vào bê tông tươi đảm bảo độ sâu đồng nhất và trục
của nó phải vuông góc với bề mặt phẳng của bê tông. Việc lắp đặt chi tiết chèn
phải được thực hiện hoặc giám sát bởi nhân viên đã được các nhà sản xuất hoặc
đại diện của nhà sản xuất đào tạo.
CHÚ THÍCH 11: Kinh nghiệm cho thấy
rằng lực kéo có giá trị thấp hơn và thay đổi nhiều hơn khi chèn các chi tiết
chèn bằng tay so với khi các chi tiết chèn được đặt trước trong ván khuôn.
7.1.3 Khi đo cường độ kéo
nhổ của bê tông, phải tháo bỏ tất cả bộ phận được sử dụng cho việc đảm bảo định
vị chi tiết chèn. Trước khi lắp đặt hệ thống cấp tải, phải loại bỏ tất cả các
mảnh vỡ hoặc những bất thường của bề mặt để đảm bảo bề mặt phẳng vuông góc với
trục của chi tiết chèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Bề mặt thử được lựa
chọn phải phẳng và thích hợp cho việc khoan lỗ và cắt rãnh. Khoan một lỗ vuông
góc với bề mặt để cung cấp một điểm tham khảo cho các hoạt động tiếp theo và để
thích ứng với việc chèn mở rộng và các bộ phận phối hợp liên quan. Không được
phép sử dụng khoan va đập.
7.2.2 Sử dụng một đĩa mài để
tạo phẳng cho bề mặt (nếu cần thiết), các công cụ khác hỗ trợ cho quá trình
chuẩn bị thí nghiệm và để vòng kê được được đồng tâm trong quá trình thí
nghiệm. Bề mặt phải vuông góc với trục của lỗ khoan.
7.2.3 Sử dụng công cụ phay
để cắt rãnh có đường kính và ở độ sâu thích hợp trong các lỗ khoan. Các rãnh
đồng tâm với các lỗ khoan.
CHÚ THÍCH 12: Để kiểm soát tính
chính xác của các hoạt động này, nên được sử dụng một hệ thống hỗ trợ để giữ
thiết bị ở vị trí thích hợp trong trong các bước tiếp sau.
7.2.4 Nếu sử dụng nước để
làm mát, phải loại bỏ nước tự do tại lỗ khoan khi đã hoàn thành việc khoan và
cắt rãnh. Cần phải bảo vệ không để nước xâm nhập vào các lỗ khoan cho đến khi
hoàn thành thí nghiệm.
CHÚ THÍCH 13: Nước thấm vào mẫu thử
có thể ảnh hưởng đến việc đo cường độ kéo nhổ, vì vậy, nước phải được loại bỏ
ra khỏi lỗ khoan ngay sau khi hoàn thành việc khoan, mài và cắt. Nếu thí nghiệm
không được hoàn thành ngay sau khi chuẩn bị lỗ, không được phép để nước vào lỗ
trước khi hoàn tất các thí nghiệm.
7.2.5 Dùng dụng cụ mở rộng
để định vị vòng chèn sau vào rãnh và mở rộng vòng chèn sau tới kích thước thích
hợp.
7.3 Vòng kê
Vòng kê được đặt quanh trục chèn
kéo, nối trục kéo với thiết bị thủy lực và xiết cho thiết bị thủy lực tỳ khít
vào bề mặt đỡ. Cần đảm bảo vòng kê được đặt trùng tâm với chi tiết chèn và nằm
bằng phẳng trên bề mặt bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 14: Tốc độ gia tải được
quy định trong điều khoản của tốc độ ứng suất danh nghĩa để phù hợp với kích cỡ
khác nhau của hệ thống thử kéo. Xem Phụ lục B đối với công thức liên quan với
tốc độ ứng suất danh nghĩa bình thường và tải trọng kéo. Đối với một hệ thống
thí nghiệm kéo, trong đó d2 = 25 mm và d3 = 55 mm, tốc độ
ứng suất quy định tương ứng với tốc độ cấp tải khoảng (0,5 ± 0,2) kN/s. Nếu hệ thống này được sử dụng,
những dao động của thời gian để hoàn thành một thí nghiệm tải kéo khác nhau
theo ước đoán sẽ như trong Bảng 1.
Bảng
1 - Ước đoán thời gian hoàn thành thử nghiệm kéo phụ thuộc vào tải trọng kéo
Tải
trọng kéo, kN
Thời
gian tối thiểu, s
Thời
gian tối đa, s
10
14
33
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
30
43
100
40
57
133
50
71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
86
200
70
100
233
80
114
267
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
129
300
100
143
333
7.4.1 Không thử đối với bê
tông đông lạnh.
7.5 Các tình huống từ chối
Một kết quả thử nào đó có thể bị từ
chối nếu gặp một hoặc một số điều kiện sau:
7.5.1 Đầu lớn của hình nón
cụt không phải là một vòng tròn hoàn chỉnh có đường kính như đường kính trong
của vòng kê;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.3 Đường kính của các
rãnh trong thí nghiệm chèn sau không bằng giá trị thiết kế;
7.5.4 Đường kính chèn mở
rộng trong thí nghiệm chèn sau sau không bằng giá trị thiết kế; hoặc
7.5.5 Nhìn thấy thanh gia cố
trong khu vực hư hỏng sau khi lấy hình nón ra.
8 Tính kết quả
8.1 Chuyển đổi số đọc thành
lực kéo trên cơ sở dữ liệu hiệu chuẩn.
8.2 Tính giá trị trung bình
và độ lệch chuẩn của lực kéo đại diện cho các thí nghiệm của việc đổ bê tông đã
thực hiện.
9 Báo cáo thử
nghiệm
9.1 Báo cáo gồm các thông
tin sau:
9.1.1 Kích thước của chi
tiết chèn và vòng kê (sơ đồ hoặc kích thước cụ thể);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3 Ngày và thời gian thí
nghiệm kéo;
9.1.4 Đối với các thí nghiệm
kéo đến phá hủy, cần báo cáo tải trọng kéo lớn nhất của các thí nghiệm kéo
riêng lẻ, độ lệch trung bình và độ lệch chuẩn, kN.
Đối với các thí nghiệm chỉ kéo đến
tải trọng quy định, cần báo cáo các tải trọng kéo áp dụng trong mỗi lần thử,
kN;
9.1.5 Mô tả các bất thường
trên bề mặt không tương ứng với vòng hoạt động tại vị trí thí nghiệm;
9.1.6 Những bất thường trong
mẫu thử bị vỡ và trong chu trình gia tải;
9.1.7 Phương pháp bảo dưỡng
bê tông được sử dụng và độ ẩm của bê tông trong quá trình thí nghiệm;
9.1.8 Các thông tin khác
trong công việc có thể có ảnh hưởng đến cường độ kéo nhổ.
10 Độ chụm và
độ chệch
10.1 Độ chụm của các thử nghiệm
đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Phạm vi chấp nhận kết quả thử nghiệm
Số
mẫu thử
Phạm
vi chấp nhận (% trung bình)
5
31
7
34
10
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 15: Nếu các kết quả thí
nghiệm vượt quá phạm vi chấp nhận, cần thực hiện nghiên cứu thêm. Những kết quả
thí nghiệm bất thường do quy trình không đúng hoặc sự cố thiết bị. Người sử
dụng cần nghiên cứu nguyên nhân tiềm năng bên ngoài và loại bỏ những kết quả
thử có thể nằm ngoài phạm vi xác định. Nếu không có nguyên nhân rõ ràng, các
giá trị vượt trội đó có thể là sự khác biệt thực sự trong cường độ bê tông tại
các vị trí thí nghiệm. Những khác biệt này có thể do sự thay đổi tỷ lệ hỗn hợp,
mức độ đầm chặt, hoặc điều kiện bảo dưỡng.
10.2 Các dữ liệu về độ chụm
của nhiều người thực hiện chưa có.
10.3 Độ chệch của phương
pháp này chưa được đánh giá nhiều vì phương pháp thử kéo nhổ chỉ được thực hiện
theo các điều khoản của phương pháp thử này.
Phụ lục A
(quy
định)
Hiệu chuẩn hệ thống thủy lực gia tải kéo
A.1 Mục tiêu của quy trình
hiệu chuẩn là thiết lập mối quan hệ giữa số đọc của hệ thống đo lực kéo và lực
kéo dọc trục được sử dụng để kéo chi tiết chèn. Mối quan hệ này được thiết lập
bằng cách sử dụng các phương pháp tiên tiến như được chỉ ra trong Hình A.1. Nói
chung, hiệu chuẩn được thực hiện bằng cách so sánh số đọc của hệ thống cấp tải
kéo với lực được đo bằng một máy thử nghiệm đã được xác minh theo quy định của
ASTM E4 hoặc đo với ô thử tải loại A đã được hiệu chuẩn theo quy định trong
ASTM E74. Khoảng thời gian giữa các lần xác minh bằng máy thử hoặc hiệu chuẩn ô
thử tải được quy định trong ASTM E4 hoặc ASTM E74.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Hiệu chuẩn bằng máy thử nén
b)
Hiệu chuẩn bằng máy thử kéo
c)
Hiệu chuẩn bằng ô chịu tải kéo
d)
Hiệu chuẩn bằng ô chịu tải nén
Hình
A.1 - Sơ đồ các phương pháp chấp nhận để hiệu chuẩn hệ thống đo tải kéo
A.2 Vị trí của hệ thống cấp
tải kéo trên thiết bị đo lực. Căn tất cả các thành phần để các lực kéo đồng tâm
với hệ thống cấp tải và hệ thống đo lực. Sử dụng ghế hình cầu hoặc phương tiện
tương tự khác để giảm thiểu tác động uốn trong hệ thống gia tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Sử dụng hệ thống cấp tải
kéo, áp dụng tăng tải trọng trên phạm vi hoạt động, ghi lại số đọc và lực tương
ứng được đo bằng các máy kiểm tra hoặc ô thử tải. Hãy đọc tại khoảng 10 cấp tải
phân bố trong phạm vi hoạt động của hệ thống kéo tải.
CHÚ THÍCH A.2: Các giá trị thấp của
lực cần tránh trong quá trình hiệu chuẩn bởi vì những ảnh hưởng của ma sát có
thể dẫn đến những sai sót đáng kể. Các nhà sản xuất cần cung cấp phạm vi hoạt
động của hệ thống gia tải khi kéo.
A.4 Sử dụng các số đọc thu
được trong quá trình hiệu chuẩn để tính toán phương trình hồi quy thích hợp
bằng cách sử dụng phương pháp đường cong diện tích nhỏ nhất.
CHÚ THÍCH A.3: Phụ lục B2 cung cấp
ví dụ để minh họa cho sự phát triển chương trình hiệu chuẩn. Các thông tin bổ
sung được cung cấp trong ASTM E74.
A.5 Sự khác biệt giữa lực
tính theo phương trình hồi quy và lực đo bằng máy thử hoặc ô thử tải không được
lớn hơn ± 2 % lực đo trong phạm vi hoạt
động. Nếu độ sai lệch này không được đáp ứng, hệ thống tải kéo đó không được sử
dụng cho đến khi yêu cầu này được thỏa mãn.
Phụ lục B
(tham
khảo)
B1 Tính ứng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fn
= x sina
(B1.1)
sina = (B1.2)
A = pS x (B1.3)
S = (B1.4)
trong đó:
fn: ứng suất danh nghĩa
tiêu chuẩn, MPa;
P: Lực kéo, N;
a:
góc đỉnh hình nón cụt, hoặc tang-1 (d3 - d2)/2
h;
A: diện tích bề mặt nứt, mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d3: đường kính trong của
vòng kê hoặc đường kính lớn của hình nón cụt, mm;
h: chiều cao của hình nón cụt, từ
đầu chèn đến bề mặt lớn, mm;
S: chiều dài nghiêng của hình nón
cụt, mm.
B1.2 Tính kết quả
Tính toán trên cho giá trị trung
bình của ứng suất bình thường trên bề mặt nứt vỡ giả định như trong Hình 1. Bởi
vì trạng thái ứng suất trên hình nón cụt không đồng đều, nên ứng suất bình
thường được tính là giá trị ảo. Các giá trị ứng suất bình thường tính được rất
hữu ích khi so sánh cường độ kéo thu được với các thí nghiệm hình học khác nhau
nằm trong giới hạn của phương pháp thử.
B2 Ví dụ minh họa quá trình hiệu
chuẩn
B2.1 Phụ lục này cung cấp ví
dụ để minh họa cho sự phát triển các phương trình hiệu chuẩn để chuyển đổi số
đọc trên hệ thống cấp tải sang lực tác động lên chi tiết chèn. Bảng B2.1 cho
thấy dữ liệu thu được bằng cách sử dụng quy trình trong phụ lục. Cột đầu tiên
là số đọc và cột thứ hai chỉ lực đo được.
B2.2 Hình B2.1 là đồ thị thể
hiện các dữ liệu trong bảng B2.1 có đường thẳng phù hợp nhất với dữ liệu. Đường
thẳng phù hợp sử dụng chương trình máy tính thông dụng để vẽ đồ thị và phân
tích thống kê. Phương trình của đường thẳng được thể hiện trong bảng kết quả
trên đồ thị và là như sau:
P
(kN) = -0,55 + 1,089 G (kN) (B2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P: lực kéo ước tính, kN;
G: lực kéo được chỉ ra trên đồng hồ
đo của hệ thống gia tải kéo, kN.
Bảng
B2.1 - Ví dụ về số liệu hiệu chuẩn và số dư hồi quy
Số
đọc, kN
Lực
đo được, kN
Số
dư, kN
2,0
1,6
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
0,09
10,0
10,5
-
0,16
15,0
15,8
-
0,02
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
25,0
26,7
-
0,03
30,0
32,0
0,12
35,0
37,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0
42,8
0,21
45,0
48,6
-
0,14
50,0
54,2
-
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,4
-
0,06
60,0
64,5
0,29
Cột "lỗi" trong Bảng ở
trong Hình B2.1 là độ lệch chuẩn của phần bị chặn ước tính và độ dốc. Các giá
trị thấp của độ lệch chuẩn liên quan với độ dốc và phần bị chặn cho thấy phần
bị chặn không phải là số không và có độ dốc không bằng 1,00.
B2.3 Hình B2.2 là đồ thị của
các số dư của đường phù hợp tốt nhất như là hàm của lực đo. Các số dư được hiển
thị trong cột thứ ba của Bảng B2.1, và chúng là những khác biệt giữa lực ước
tính dựa trên phương trình phù hợp tốt nhất và lực đo (Cột 2 trong Bảng B2.1).
Trong Hình B2.2 cũng thể hiện giới hạn ±
2 % theo quy định trong 5.2.9. Từ đó có thể thấy rằng, ngoại trừ ba điểm đầu
tiên, các số dư là tốt trong dung sai cho phép. Như vậy, mối quan hệ hiệu chỉnh
cho thiết bị này đáp ứng các yêu cầu của 5.2.9, cấp lực kéo lớn hơn khoảng 10
kN.
B2.4 Hình B2.2 cho thấy rằng
các số không phân bố ngẫu nhiên nhưng xuất hiện để có sự thay đổi định kỳ theo
mức của lực. Điều này cho thấy rằng phương trình hiệu chỉnh thực không phải là
một đường thẳng. Tuy nhiên, bởi vì các số dư cũng dưới mức ± 2 %, điều đó có nghĩa là không cần thiết
phải cố gắng để phương trình phù hợp với mức cao hơn (đa thức), và đường thẳng
là đủ. Các thảo luận bổ sung về phương trình phù hợp cao hơn được cung cấp
trong ASTM E 74.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B2.2 - Số dư của phương trình phù hợp tốt nhất - Phương trình phù hợp như là
hàm số của lực đo.
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
(1) Richards, O.," Pullout
Strength of Concrete," Reproducibility and Accuracy of Mechanical
Tests, ASTM STP 626, ASTM 1977, pp. 32-40.
(2) Kiekegaard-Hansen, P., Lok-Strength,
Saertryk af Nordisk Betong 3:1975.
(3) Malhotra, V.M. and Carrette,
G., "Camparison of Pullout Strength of Concrete with Compressive Strength of
Cylinders and Cores, Pulse Velocity and Rebound Number," Journal, American
Concrete Insti-tute, Vol. 77, No.3, May-June 1980, pp. 161-170.
(4) Bickley, J. A., "The
Variability of Pullout Tests and In-Place Concrete Strength," Concrete
International, American Concrete Institute, Vol 4, No. 4, April 1982, pp.
44-51.
(5) Dilly, R. L. and Ledbetter, W.
B., "Concrete Strength Based on Maturity and Pullout," ASCE
Journal of Structural Engineering, American Society of Civil Engineers,
Vol. 110, No. 2, Feb.1984, pp. 354-369.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Hindo, K. R. and Bergstrom, W.
R., "Statistical Evaluation of the In-Place Compressive Strength of
Concrete," Concrete International, American Concrete Institute Vol.
7, No. 2, Feb. 1985, pp. 44-48.
(8) Yener, M. and Chen, W. F.,
"On In-Place Strength of Concrete and Pullout Tests," Cement, Concrete,
and Aggregates, CCAGDP, Vol. 6, No. 2, Winter 1984, pp. 90-99.
(9) Bickley, J. A., "The
Evaluation of Acceptance of Concrete Quality by In-Place Testing," In
Situ/Nondestructive Testing of Concrete, Ameri-can Concrete Institute,
1984, pp. 95-109.
(10) Carrette, G. G. and Malhotra,
V. M., "In Situ Tests: Variability and Strength Prediction of Concrete at
Early Ages," In Situ/Nondestructive Testing of Concrete, American
Concrete Institute, 1984, pp. 111-141.
(11) Khoo, L. M.,"Pullout
Technique-An Additional Tool for
In-Situ Concrete Strength Determination,"In-Situ/Nondestructive
Testing of Concrete, American Concrete Institute, 1984, pp. 143-159.
(12) Vogt, W. L., Beizai, V. and
Dilly, R. L.,"In-Situ Strength of Conc. with Inserts Embedded by Finger
Placing',"In-Situ/Nondestructive Testing of Concrete, American
Concrete Institute, 1984, pp. 161-175.
(13) Parsons, T. J. and Naik, T.
R., "Early Age Concrete Strength Determination Pullout Testing and
Maturity," In-Situ/Nondestructive Testing of Concrete, American
Concrete Institute, 1984, pp. 177-199.
(14) ACI 228.1R-03,"In-Place
Methods to Estimate Concrete Strength," American Concrete Institute,
Farmington Hills, MI, www.concrete.org, 44
p.
(15) Petersen, C.G., "LOK-TEST
and CAPO-TEST Pullout Testing, Twenty Years Experience," Proceedings of
Conference on Nondestructive Testing in Civil Engineering, J.H. Bungey,
Ed., British Institute of Nondestructive Testing, U.K., Liverpool, 8-11 April
1997, pp. 77-96.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(17) Soutsos, M.N., Bungey, J.H.,
and Long, A.E., "Pullout Test Correlations and In-Place Strength
Assessment-The European Concrete Frame Building Project," ACI Materials
Journal, Vol. 12, No. 6, Nov-Dec 2005, pp 422-428.
Strength Prediction of Concrete at
Early Ages," In Situ/Nondestructive Testing of Concrete, American
Concrete Institute, 1984, pp. 111-141.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Tóm tắt phương pháp thử
4 Ý nghĩa và sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Lấy mẫu
7 Cách tiến hành
8 Tính kết quả
9 Báo cáo thử nghiệm
10 Độ chụm và độ chệch
Phụ lục A Hiệu chuẩn hệ thống thủy
lực gia tải kéo
Phụ lục B
B1 Tính ứng suất
B2 Ví dụ minh họa quá trình hiệu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66