Ký
hiệu
|
Tiếng
Việt
|
AIS
API
APS
ATM
AU-n
AUG-N
BCH
BER
BIP-X
C-n
CAS
CRC-N
DCC
DQDB
DNU
dSTM
EOS
FCS
FDDI
FEBE
FEC
FERF
FSI
GEM
GID
gSTM
HDLC
HEC
HOVC
IEC
IP
ISF
ISDN
ISID
LAPD
LAPS
LCAS
LCD
LOP
LOVC
LSB
MAN
MFI
MSB
MS-AIS
MSF-AIS
MSOH
MS-RDI
MS-REI
MST
MSTE
NDF
NNI
NORM
ODI
ODUk
OEI
OH
OPUk
OTN
OTUk
PDH
PLM
POH
PPP
PTE
PTR
RDI
REI
RFI
RS-Ack
RSOH
SD
SDH
SLM
SOH
SQ
SSU
STM(-N)
TCM
TC-RDI
TC-REI
TCOH
TCT
TCTE
TIM
TSID
TTI
TU-n
TUG(-n)
UNEQ
VC-n
VC-n-X
VC-n-Xc
VC-n-Xv
VCG
WAN
|
Tín hiệu chỉ thị cảnh báo
Nhận dạng điểm truy cập
Chuyển mạch bảo vệ tự động
Phương thức truyền tải không đồng
bộ
Khối quản lý - n
Nhóm khối quản lý - N
Mã BCH sửa lỗi bậc 3
Tỷ lệ lỗi bit
Chẵn lẻ luân phiên theo bit - X
Container-n
Báo hiệu kênh riêng
Kiểm tra mã dự vòng độ rộng N. Từ
điều khiển CTRL được gửi từ nguồn đến nơi thu
Kênh thông tin số liệu
Bus hai hàng đợi phân bố
Không sử dụng
Module truyền tải đồng bộ dựa
trên SHDSL
Điểm cuối của chuỗi
Chuỗi kiểm tra khung
Giao diện dữ liệu phân bố sợi
quang
Lỗi khối đầu xa (được đổi thành
REI)
Sửa lỗi trước
Sự cố thu đầu xa
Chỉ thị trạng thái FEC
Phương pháp đóng gói G-PON
Nhận dạng nhóm
Chế độ truyền tải đồng bộ dựa
trên GEM
Điều khiển tuyến dữ liệu bậc cao
Điền khiển lỗi phần mào đầu
Container ảo bậc cao
Đếm lỗi bit đến
Giao thức Internet
Sự cố tín hiệu đến
Mạng số dịch vụ tích hợp
Nhận dạng tín hiệu rỗi
Giao thức truy nhập tuyến cho
kênh D
Thủ tục truy nhập tuyến - SDH
Cơ chế điều chỉnh dung lượng
tuyến
Mất phân định tế bào
Mất con trỏ
Container ảo bậc thấp
Bít có ý nghĩa tối thiểu
Mạng đô thị
Chỉ thị đa khung
Bít có ý nghĩa nhất
Tín hiệu chỉ thị cảnh báo đoạn
ghép kênh
Tín hiệu chỉ thị cảnh báo FEC
đoạn ghép kênh
Mào đầu đoạn ghép kênh
Chỉ thị sai hỏng đầu xa đoạn ghép
kênh
Chỉ thị lỗi đầu xa đoạn ghép kênh
Trạng thái thành viên
Thiết bị đầu cuối đoạn ghép kênh
Cờ dữ liệu mới
Giao diện nút mạng
Chế độ làm việc bình thường
Chỉ thị sai hỏng tại tín hiệu ra
Khối dữ liệu kênh quang - k
Chỉ thị lỗi tại tín hiệu ra
Mào đầu
Khối tải kênh quang - k
Mạng truyền tải quang
Khối truyền tải kênh quang - k
Phân cấp số cận đồng bộ
Sự không phù hợp về tải
Mào đầu luồng
Giao thức điểm - điểm
Phần tử kết cuối luồng
Con trỏ
Chỉ thị sai hỏng đầu xa
Chỉ thị lỗi đầu xa
Chỉ thị sự cố đầu xa
Báo truyền lại chuỗi
Mào đầu đoạn trạm lặp
Suy giảm tín hiệu
Phân cấp số đồng bộ
Sự không phù hợp về nhãn tín hiệu
Mào đầu đoạn
Chỉ thị chuỗi
Thiết bị cung cấp nguồn đồng bộ
Module truyền tải đồng bộ (-N)
Giám sát kết nối chuyển tiếp
Chỉ thị sai hỏng kết nối chuyển
tiếp
Chỉ thị lỗi đầu xa của kết nối
chuyển tiếp
Mào đầu kết nối chuyển tiếp
Vết của kết nối chuyển tiếp
Thiết bị đầu cuối của kết nối
chuyển tiếp
Sự không phù hợp về nhận dạng vết
Nhận dạng tín hiệu đo thử
Nhận dạng vết
Khối nhánh - n
Nhóm khối nhánh - n
Không sẵn sàng
Container ảo - n
X container ảo - n
X container ảo - n liên kết liên
tục
X container ảo - n liên kết ảo
Nhóm liên kết ảo
Mạng diện rộng
|
5. Yêu cầu kỹ
thuật cho nguyên lý ghép kênh cơ bản
5.1 Cấu trúc ghép kênh
Phương pháp để ghép các tín hiệu
bậc thấp vào các luồng SDH được quy định trên các Hình 2, Hình 3, Hình 4, Hình
5 và Hình 6.
CHÚ THÍCH - VC-4-Xc tốc độ cao có
thể được sử dụng mà không cần bất kỳ một ràng buộc nào trong kết nối điểm -
điểm. Mạng SDH có thể bị giới hạn trong phạm vi tốc độ bit VC-4-Xc nhất định
(ví dụ X £ 64) vì ring MS SPRING phải
dành 50% băng tần STM-N cho việc bảo vệ.
Bảng
1 - Loại VC và dung lượng
Loại
VC
Băng
tần VC
Tải
VC
VC-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
600 kbit/s
VC-12
2
240 kbit/s
2
176 kbit/s
VC-2
6
848 kbit/s
6
784 kbit/s
VC-3
48
960 kbit/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VC-4
150 336
kbit/s
149
760 kbit/s
VC-4-4c
601
344 kbit/s
599
040 kbit/s
VC-4-16c
2
405 376 kbit/s
2
396 160 kbit/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
621 504 kbit/s
9
584 640 kbit/s
VC-4-256c
38
486 016 kbit/s
38
338 560 kbit/s
Hình
2 - Cấu trúc ghép kênh
CHÚ THÍCH 1 - Phần không gạch chéo
là phần đồng chỉnh pha. Đồng chỉnh pha giữa phần không gạch chéo và phần gạch
chéo được xác định bởi con trỏ (PTR) và được chỉ ra bởi mũi tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Phương pháp ghép kênh trực tiếp từ container-11/container-12 sử dụng AU-4
CHÚ THÍCH 1 - Phần không gạch chéo
là phần đồng chỉnh pha. Đồng chỉnh pha giữa phần không gạch chéo và phần gạch
chéo được xác định bởi con trỏ (PTR) và được chỉ ra bởi mũi tên
CHÚ THÍCH 2 - n=1, 2
Hình
4 - Phương pháp ghép kênh trực tiếp từ container-11/container-12 sử dụng AU-3
CHÚ THÍCH - Phần không gạch chéo là
phần đồng chỉnh pha. Đồng chỉnh pha giữa phần không gạch chéo và phần gạch chéo
được xác định bởi con trỏ (PTR) và được chỉ ra bởi mũi tên
Hình
5 - Phương pháp ghép kênh trực tiếp từ container-3 sử dụng AU-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6 - Phương pháp ghép kênh trực tiếp từ container-4 sử dụng AU-4
5.2 Cấu trúc khung cơ sở
Cấu trúc khung của tín hiệu STM-N
được quy định trên Hình 7, bao gồm 3 phần chính:
- Thông tin mào đầu đoạn (SOH)
- Con trỏ khối quản lý
- Tải tin
Hình
7 - Cấu trúc khung STM-N
5.2.1 Thông tin mào đầu đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Các con trỏ khối quản lý
Hàng 4 của cột từ 1 đến 9xN trong
Hình 7 được dành cho con trỏ khối quản lý. Ứng dụng và các yêu cầu cụ thể đối
với con trỏ được trình bày trong điều 8.
5.2.3 Các khối quản lý trong
STM-N
Phần tải tin của STM-N được dùng để
tải một AUG-N, trong đó:
a) AUG-256 có thể bao gồm 4 AUG-64
hoặc 1 AU-4-256c.
b) AUG-64 có thể bao gồm 4 AUG-16
hoặc 1 AU-4-64c.
c) AUG-16 có thể bao gồm 4 AUG-4
hoặc 1 AU-4-16c.
d) AUG-4 có thể bao gồm 4 AUG-1
hoặc 1 AU-4-4c.
e) AUG-1 có thể bao gồm 1 AU-4 hoặc
3 AU-3s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông qua VC-4, AU-4 có thể được sử
dụng để tải các TU-n (n=11, 12, 2, 3) tạo nên ghép kênh 2 cấp (xem minh họa
trên các Hình 8a và Hình 9a) VC-n tương ứng với mỗi TU-n không có quan hệ về
pha cố định so với điểm bắt đầu của VC-4. Con trỏ TU-n nằm ở vị trí cố định
trong khung VC-4 và chỉ ra vị trí byte đầu tiên của VC-n trong khung VC-4.
Thông qua VC-3, AU-3 có thể được sử
dụng để tải các TU-n (n=11, 12, 2, 3) tạo nên ghép kênh 2 cấp (xem minh họa
trên Hình 8b và Hình 9b). VC-n tương ứng với mỗi TU-n không có quan hệ về pha
cố định so với điểm bắt đầu của VC-3. Con trỏ TU-n nằm ở vị trí cố định trong
khung VC-3 và chỉ ra vị trí byte đầu tiên của VC-n trong khung VC-3.
Hình
8 - Khối quản lý trong khung STM-1
a)
STM-1 với 1 AU-4 chứa các TU
b)
STM-1 với 3 AU-3 chứa các TU
X Con trỏ AU-n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AU-n Con trỏ AU-n + VC-n (xem điều
7)
TU-n Con trỏ TU-n + VC-n (xem điều
7)
Hình
9 - Ghép kênh 2 cấp
5.2.4 Tín hiệu bảo dưỡng
5.2.4.1 Tín hiệu chỉ thị cảnh
báo
Tín hiệu chỉ thị cảnh báo (AIS) là
tín hiệu được gửi theo chiều đi chỉ thị rằng có sai hỏng trong luồng tín hiệu
theo chiều lên được phát hiện.
5.2.4.1.1 MS-AIS
AIS đoạn ghép kênh (MS-AIS) được
quy định có giá trị là "1" trong toàn bộ khung STM-N, trừ trong phần
STM-N RSOH.
5.2.4.1.2 MSF-AIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.1.3 AU/TU-AIS
AIS khối quản lý (AU-AIS) được quy
định có giá trị là "1" trong toàn bộ AU-n (n=3, 4, 4-Xc), kể cả trong
con trỏ AU-n.
AIS khối nhánh (TU-AIS) được quy
định có giá trị là "1" trong toàn bộ TU-n (n=11, 12, 2, 3), kể cả
trong con trỏ TU-n.
5.2.4.1.4 VC-AIS
Tín hiệu AU/TU-AIS đến kết nối
chuyển tiếp (TC) được chuyển đổi thành AIS container ảo (VC-AIS) trong kết nối
chuyển tiếp vì để giám sát kết nối chuyển tiếp (TCM) cần có con trỏ AU-n/TU-n
hợp lệ.
VC-n (n=3, 4, 4-Xc) AIS được quy
định có giá trị là "1" trong toàn bộ VC-n khi byte nhà khai thác mạng
N1 có giá trị hợp lệ, chức năng TCM được cung cấp và có mã phát hiện lỗi hợp lệ
trong byte B3.
VC-m (m=11, 12, 2) AIS được quy
định có giá trị là "1" trong toàn bộ VC-m khi byte khai thác mạng N2
có giá trị hợp lệ, chức năng TCM được cung cấp và có mã phát hiện lỗi hợp lệ
trong các bit 1 và 2 của byte V5.
5.2.4.2 Tín hiệu thông báo luồng
VC-n/VC-m không sẵn sàng
5.2.4.2.1 Trong
trường hợp mạng có cung cấp truyền tải tín hiệu kết nối chuyển tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp mạng có cung cấp
truyền tải tín hiệu kết nối chuyển tiếp, tín hiệu VC-m (m=11, 12, 2) không sẵn
sàng là tín hiệu có tất cả các bit là "0" trong các byte nhãn tín
hiệu luồng container ảo bậc thấp (bit 5, 6, 7 của byte V5), byte giám sát kết
nối chuyển tiếp (N2) và byte truy vết luồng (J2), và có BIP-2 (bit 1, 2 của
byte V5) hợp lệ. Các byte trong phần tải tin của container ảo và phần còn lại
của mào đầu luồng không được quy định.
Các tín hiệu này chỉ cho chức năng
xử lý truyền tải đường xuống biết rằng container ảo hiện đang không bị chiếm,
không nối vào chức năng nguồn kết cuối luồng. Các thông tin về chất lượng chỉ
được cung cấp thông qua giám sát BIP.
Trong kết nối chuyển tiếp, tín hiệu
không sẵn sàng VC-n/VC-m được tạo ra trước khi các byte giám sát kết nối chuyển
tiếp (N1, N2) có giá trị hợp lệ (khi mà không phải tất cả các bit của N1 và N2
đều có giá trị là "0").
5.2.4.2.2 Trường
hợp mạng không hỗ trợ việc truyền tải tín hiệu kết nối chuyển tiếp
Đối với trường hợp mạng không hỗ
trợ việc truyền tải tín hiệu kết nối chuyển tiếp, tín hiệu VC-n (n=3, 4) hoặc
VC-4-Xc không sẵn sàng là tín hiệu có tất cả các bit là "0" trong các
byte nhãn tín hiệu luồng container ảo bậc cao (C2) và byte truy vết luồng (J1),
và có BIP-8 (B3) hợp lệ. Các byte trong phần tải tin của container ảo và phần
còn lại của mào đầu luồng không được quy định.
Đối với trường hợp mạng không hỗ
trợ việc truyền tải tín hiệu kết nối chuyển tiếp, tín hiệu VC-m (m=11, 12, 2)
không sẵn sàng là tín hiệu có tất cả các bit là "0" trong các byte
nhãn tín hiệu luồng container ảo bậc thấp (bit 5, 6, 7 của byte V5) và byte
truy vết luồng (J2), và có byte BIP-2 (bit 1, 2 của byte V5) hợp lệ. Các byte
trong phần tải tin của container ảo và phần còn lại của mào đầu luồng là không
được quy định.
5.2.4.3 Tín hiệu VC-n/VC-m không
sẵn sàng, có giám sát
5.2.4.3.1 Trường
hợp mạng hỗ trợ việc truyền tải tín hiệu kết nối chuyển tiếp
Trong trường hợp mạng hỗ trợ việc
truyền tải tín hiệu kết nối chuyển tiếp, tín hiệu VC-n (n=3, 4) hoặc VC-4-Xc
không sẵn sàng, giám sát, có giám sát là tín hiệu có tất cả các bit là
"0" trong các byte nhãn tín hiệu luồng container ảo bậc cao (C2) và
byte giám sát kết nối chuyển tiếp (N1), và có BIP-8 (B3), byte truy vết luồng
(J1) và byte trạng thái của luồng (G1) hợp lệ. Các byte trong phần tải tin của
container ảo không được quy định. Nội dung trong phần còn lại của các byte mào
đầu luồng F2, H4, F3 và K3 còn đang được nghiên cứu tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp mạng hỗ trợ việc
truyền tải tín hiệu kết nối chuyển tiếp, tín hiệu VC-m (m=11, 12, 2) không sẵn
sàng, có giám sát là tín hiệu có tất cả các bit là "0" trong các bit
nhãn tín hiệu luồng conainer ảo bậc thấp (bit 5, 6, 7 của byte V5) và byte giám
sát kết nối chuyển tiếp (N2), và có BIP-2 (bit 1, 2 của byte V5), byte truy vết
luồng (J2) và trạng thái của luồng (bit 3 và 8 của byte V5) hợp lệ. Các byte
trong phần tải tin của container ảo không được quy định. Nội dung trong phần
còn lại của các byte/bit mào đầu luồng (bit 4 trong byte V5 và K3) còn đang
được nghiên cứu tiếp.
Tín hiệu VC-m (m=11, 12, 2) không
sẵn sàng, có giám sát là tín hiệu VC-m không sẵn sàng nâng cao.
Các tín hiệu này thông báo cho chức
năng xử lý truyền tải đường xuống biển rằng container ảo hiện đang không bị
chiếm và được tạo ra bởi bộ phát giám sát. Các thông tin về chất lượng, nguồn
và trạng thái của kết nối được cung cấp thông tin chỉ thị lỗi bit, vết luồng và
trạng thái của luồng.
Trong kết nối chuyển tiếp, tín hiệu
VC-n/VC-m không sẵn sàng, có giám sát được tạo ra trước khi các byte giám sát
kết nối chuyển tiếp (N1, N2) có giá trị hợp lệ (khi mà không phải tất cả các
bit của N1 và N2 đều có giá trị là "0").
5.2.4.3.2 Trường
hợp mạng không hỗ trợ việc truyền tải tín hiệu kết nối chuyển tiếp
Trong trường hợp mạng không hỗ trợ việc
truyền tải tín hiệu kết nối chuyển tiếp, tín hiệu VC-n (n=3, 4) hoặc VC-4-Xc
không sẵn sàng, có giám sát là tín hiệu có tất cả các bit là "0"
trong các byte nhãn tín hiệu luồng container ảo bậc cao (C2), có BIP-8 (B3),
byte nhận dạng vết luồng (J1) và byte trạng thái của luồng (G1) hợp lệ. Các
byte trong phần tải tin của container ảo không được quy định. Nội dung trong
phần còn lại của các byte mào đầu luồng F2, H4, F3, K3 và N1 còn đang được
nghiên cứu tiếp.
Trong trường hợp mạng không hỗ trợ
việc truyền tải tín hiệu kết nối chuyển tiếp, tín hiệu VC-m (m=11, 12, 2) không
sẵn sàng, có giám sát là tín hiệu có tất cả các bit là "0" trong nhãn
tín hiệu luồng container ảo bậc cao (bit 5, 6, 7 của byte V5), có BIP-2 (bit 1,
2 của byte V5), byte nhận dạng vết luồng (J2) và trạng thái của luồng (bit 3 và
8 của byte V5) hợp lệ. Các byte trong phần tải tin của container ảo không được
quy định. Nội dung trong phần còn lại của các byte/bit mào đầu luồng (bit 4
trong V5, N2 và K4) còn đang được nghiên cứu tiếp.
5.3 Phân cấp tốc độ
Tốc độ bit của phân cấp SDH được
quy định trên Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
phân cấp số đồng bộ
Tốc
độ bit phân cấp (kbit/s)
0
51
840
1
155
520
4
622
080
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
9
953 280
256
39
813 120
CHÚ THÍCH - Chỉ tiêu kỹ thuật của
các tốc độ phân cấp cao hơn 256 đang được tiếp tục nghiên cứu.
5.4 Kết nối các tín hiệu STM-N
SDH được thiết kế để truyền tải
nhiều loại tín hiệu khác nhau, bao gồm tất cả các tín hiệu được quy định trong
khuyến nghị ITU-T G.702. Khi truyền tải các container ảo có các cấu trúc khác
nhau, các qui tắc kết nối sau sẽ được sử dụng:
a) Kết nối hai AUG-1 có cấu trúc từ
hai loại AU khác nhau là AU-4 và AU-3 sẽ sử dụng các trúc AU-4. AUG-1 có cấu
trúc từ AU-3 sẽ được tách về VC-3 hoặc TUG-2 sau đó lại được ghép lại thành
AUG-1 thông qua đường ghép TUG-3/VC-4/AU-4 như trên Hình 10a và Hình 10b.
b) Kết nối các VC-11 được cấu trúc
từ hai loại TU-11 và TU-12 sẽ sử dụng cấu trúc TU-11 như trên hình 10c.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
10 - Kết nối các STM-N
5.5 Trộn tín hiệu
Tín hiệu STM-N (N=0, 1, 4, 16, 64
và 256) phải được trộn theo đa thức 1 + X6 + X7 theo sơ
đồ trên Hình 11 dưới đây. Việc trộn tín hiệu được thực hiện cho tất cả các byte
của khung SDH trừ hàng đầu tiên của byte quản lý STM-N SOH. Bộ trộn được đặt về
"1111111" ngay sau byte cuối cùng của hàng đầu tiên của byte quản lý
SOH.
Với các byte nằm trong hàng đầu
tiên của STM-256 SOH, chỉ có các byte nằm ở các vị trí S (1,3,193) [1,705] to S
(1,4,64) [1,832] là không được trộn. Bộ trộn vẫn làm việc ở các vị trí khung
này nên đối với STM-256, các byte SOH ở vị trí từ S (1,1,1) [1,1] đến S
(1,3,192) [1,704] và từ S (1,4,65) [1,833] đến (1,9,256) [1,2304] phải được
trộn với bộ trộn được thiết lập lại ở khung STM-256 trước đó.
Hình
11 - Sơ đồ chức năng của bộ trộn đồng bộ khung
CHÚ THÍCH 1 - Để tránh không có một
chuỗi dài các bit "1" hoặc "0" xuất hiện, cần phải lưu ý
khi lựa chọn nội dung của byte Z0 và các byte được dành cho quốc gia vì các
byte này không tham gia vào quá trình trộn
Đối với hàng đầu tiên của các byte
SOH của STM-256, thì chỉ có S (1,3,193) [1,705] đến S (1,4,64) [1,832] sẽ không
bị trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3 - Do vậy, đối với
STM-256, các byte SOH S (1,1,1) [1,1] đến S (1,3,192) [1,704] và S (1,4,65)
[1,833] đến S (1,9,256) [1,2304] sẽ được trộn bằng bộ trộn chạy từ vị trí reset
ở khung STM-256 đầu tiên.
CHÚ THÍCH 4 - Đối với các byte
không sử dụng nằm trong hàng 1 của khung STM-256, phải chọn mẫu bit sao cho có
đủ chuyển tiếp tín hiệu và không có sự mất cân bằng đáng kể về DC sau khi thực
hiện trộn.
5.6 Giao diện vật lý của NNI
Chỉ tiêu về đặc tính giao diện điện
của NNI được quy định trong ITU-T G.703. Chỉ tiêu về đặc tính giao diện quang
NNI được quy định trong ITU-T G.957 và G.691.
6. Yêu cầu kỹ
thuật cho phương pháp ghép kênh
6.1 Ghép kênh khối quản lý vào
STM-N
6.1.1 Ghép các nhóm khối quản lý
(AUG) vào STM-N
6.1.1.1 Ghép các AUG-N và STM-N,
N=(1, 4, 16, 64, 256)
AUG-N được quy định có cấu trúc gồm
9 hàng, N x 261 cột và thêm N x 9 byte ở hàng 4 (các byte này dành cho con trỏ
AU-n). STM-N bao gồm SOH và cấu trúc 9 hàng, N x 261 cột và N x 9 byte ở hàng 4
(dành cho con trỏ AU-n). AUG-N được ghép kênh vào cấu trúc này và có pha cố
định so với STM-N (xem Hình 12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
12 - Ghép kênh AUG-N vào STM-N
6.1.1.2 Ghép kênh các AUG-N vào
AUG-4xN
Phương pháp ghép 4 AUG-N vào
AUG-4xN được quy định trên Hình 13. 4 AUG-N được ghép xen kẽ theo khối, mỗi
khối gồm N byte để tạo thành cấu trúc AUG-4xN. Các AUG-N có pha cố định so với
AUG-4xN
Hình
13 - Ghép kênh 4 AUG-N vào AUG-4xN
6.1.2 Ghép kênh AU-4 thành AUG-1
Phương pháp ghép kênh AU-4 vào
AUG-1 được quy định trên Hình 14. 9 byte đầu tiên của hàng 4 được dành cho con
trỏ AU-4, 9 hàng, 261 cột còn lại sẽ được dành cho container ảo VC-4. Pha của
VC-4 không cố định so với AU-4. Vị trí byte đầu tiên của VC-4 được xác định bởi
con trỏ AU-4, AU-4 được đặt trực tiếp vào trong AUG-1.
1* Tất cả các byte là 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
14 - Ghép kênh các AU-4 thành AUG-1
6.1.3 Ghép kênh các AU-3 thành
AUG-1
Phương pháp ghép kênh 3 AU-4 thành
AUG-1 được quy định trên Hình 15. Ba byte đầu tiên của hàng 4 được dành cho con
trỏ AU-3. 9 hàng, 87 cột còn lại được dành cho VC-3 và hai cột các byte chèn cố
định. Các byte ở mỗi hàng trong hai cột chèn cố định của các AU-3 là như nhau.
Pha của VC-3 và hai cột chèn cố định là không cố định so với AU-3. Vị trí byte
đầu tiên của VC-3 được xác định bởi giá trị của con trỏ AU-3. Các AU-3 được
ghép theo từng byte trong cấu trúc AUG-1.
CHÚ THÍCH - Các byte trong mỗi hàng
của 2 cột chèn cố định của mỗi AU-3 là giống nhau
Hình
15 - Ghép kênh các AU-3 thành cấu trúc AUG-1
6.1.4 Ghép kênh AU-3 vào STM-0
AU-3 được cấu trúc gồm có 9 hàng 87
cột và cộng thêm 3 byte ở hàng 4 (3 byte này được dành cho con trỏ AU-3). Khung
STM-0 bao gồm phần SOH và có cấu trúc 9 hàng 87 cột cộng thêm 3 byte ở hàng 4
(dành cho con trỏ AU-3). AU-3 được ghép kênh vào cấu trúc này và có pha cố định
so với STM-0 như minh họa trên Hình 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
16 - Ghép kênh AU-3 vào STM-0
6.2 Ghép kênh các khối nhánh vào
VC-4 và VC-3
6.2.1 Ghép kênh các TUG-3 vào
VC-4
Quá trình ghép 3 TUG-3 vào trong
VC-4 được quy định trên Hình 17. TUG-3 có cấu trúc 9 hàng 86 cột. VC-4 gồm có
một cột của VC-4 POH, hai cột chèn cố định và 258 cột dành cho phần tải tin. Ba
TUG-3 được ghép theo byte vào cấu trúc tải tin có 9 hàng 258 cột của VC-4 và có
pha cố định so với VC-4. Pha của VC-4 so với AU-4 được chỉ ra bởi con trỏ AU-4
Hình
17 - Ghép kênh 3 TUG-3 vào VC-4
6.2.2 Ghép kênh TU-3 thành cấu
trúc TUG-3
Việc ghép kênh TU-3 thành cấu trúc
TUG-3 được quy định trên Hình 18. TU-3 gồm có VC-3, 9 byte VC-3 POH và con trỏ
TU-3. Cột đầu tiên trong cấu trúc 9 hàng 86 cột của TUG-3 được dành cho con trỏ
TU-3 (các byte H1, H2, H3) và các byte chèn cố định. Pha của VC-3 so với TUG-3
được xác định bởi con trỏ TU-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Ghép kênh các TUG-2 thành
TUG-3
Phương pháp ghép kênh các TUG-2
thành cấu trúc TUG-3 được quy định trên Hình 19. TUG-3 có cấu trúc 9 hàng 86
cột với hai cột đầu tiên là các byte chèn cố định.
Hình
19 - Ghép kênh bảy TUG-2 thành cấu trúc TUG-3
Nhóm gồm 7 TUG-2 có thể ghép thành
cấu trúc TUG-3 (như minh họa trên Hình 20). Các TUG-2 được ghép xen kẽ theo
từng byte trong cấu trúc TUG-3.
Hình
20 - Ghép kênh 7 TUG-2 thành cấu trúc TUG-3
6.2.4 Ghép kênh các TUG-2 vào
khung VC-3
Phương pháp ghép kênh các TUG-2s
vào VC-3 được quy định trên Hình 21. VC-3 gồm có VC-3 POH và phần tải tin có
cấu trúc 9 hàng 84 cột. 7 TUG-2 sẽ được ghép kênh vào trong VC-3 bằng cách ghép
xen kẽ từng byte như minh họa trên Hình 22. Từng TUG-2 sẽ có vị trí cố định
trong khung VC-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
21- Ghép kênh 7 TUG-2 vào khung VC-3
(BỔ
SUNG THÊM HÌNH)
Hình
22- Ánh xạ bảy TUG-2 thành một VC-3
6.2.5 Ghép kênh TU-2 thành TUG-2
Phương pháp ghép TU-2 thành TUG-2
được quy định trên Hình 22.
6.2.6 Ghép kênh TU-11 hoặc TU-12
thành TUG-2
Phương pháp ghép kênh 4 TU-11 hoặc
3 TU-12 thành TUG-2 được quy định trên Hình 22. Các TU-11/TU-12 được ghép xen
kẽ theo từng byte trong khung TUG-2.
6.3 Đánh số AU-n/TU-n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cột tải tin bật cao có thể được
đánh địa chỉ bằng hai tham số (B,A) hoặc ba tham số (C,B,A) hoặc bốn tham số
(D,C,B,A) hoặc năm tham số (E,D,C,B,A). Trong đó: A là số của AU-3, B là số của
AUG-1, C là số của AUG-4, D là số của AUG-16 và E là số của AUG-64. (Xem từ
Hình 28 đến Hình 36)
Trong trường hợp khung có cấu trúc
AU-4, các cột tải tin có thể được đánh số bằng ba tham số địa chỉ (K, L, M),
trong đó K là số của TUG-3, L là số của TUG-2 và M là số của TU-11/TU-12 (xem
trong các Hình 38, Hình 39 và Bảng 3). Trong trường hợp khung có cấu trúc AU-3,
chỉ sử dụng hai tham số là L và M (xem Hình 42 và Bảng 4).
Để đơn giản trong việc xác định
tổng dung lượng nhánh, tức là số các nhánh bậc thấp được cung cấp, các cột của
tải tin phân một số khe thời gian. Số khe thời gian dành cho mỗi nhánh trong
mỗi khung được xác định bởi cấu hình của tải tin.
Khe thời gian (TS) AU được đánh số
từ trái sang phải trong khung STM-N như minh họa trên các hình từ Hình 28 đến
Hình 37. Khe thời gian (TS) TU được đánh số từ trái sang phải trong khung
VC-4/VC-3 như minh họa trên các hình từ Hình 38 đến Hình 40.
AU và TU cũng có thể được đánh số
hoặc theo phân cấp tuần tự (như minh họa trên các hình từ Hình 28 đến Hình 40
bằng số của khe thời gian hoặc bằng cách sử dụng phân cấp ghép kênh (như minh
họa trên hình từ Hình 28 đến Hình 40 bằng địa chỉ.
6.3.1 Đánh số các AU-n (VC-n)
trong khung STM-2576
STM-256 có thể bao gồm 4 AUG-64s,
được đánh số từ #1 đến #4:
- AUG-64 #1 nằm ở các cột 1…64,
257…320, 513…576,…, của khung STM-256;
- AUG-64 #2 nằm ở các cột 65…128,
321…384, 577…640,… của khung STM-256;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- AUG-64 #4 nằm ở các cột 193…256,
449…512, 705…768,… của khung STM-256.
Mỗi AUG-64 có thể bao gồm bốn
AUG-16, được đánh số từ #1 đến #4. Mỗi AUG-16 có thể bao gồm bốn AUG-4, được
đánh số từ #1 đến #4. Mỗi AUG-4 có thể bao gồm bốn AUG-1, được đánh số từ #1
đến #4. Mỗi AUG-1 có thể bao gồm ba AU-3s, được đánh số từ #1 đến #3.
6.3.1.1 Đánh số các AU-4s
(VC-4s) trong khung STM-256
AU-4 được đánh số ở dạng #E, #D,
#C, #B, #A, trong đó E là số của AUG-64 (được đánh số từ 1 đến 4), D là số của
AUG-16 (được đánh số từ 1 đến 4), C là số của AUG-4 (được đánh số từ 1 đến 4),
B là số của AUG-1 (được đánh số từ 1 đến 4), và A luôn bằng 0 (xem Hình 23). Vị
trí của AU-4 (E,D,C,B,0) trong khung STM-256 sẽ nằm ở vị trí các cột được xác
định như sau:
Cột
thứ X = 1 + 64 x [E - 1] + 16 x [D - 1] + 4 x [C - 1] + [B - 1] + 256 x [X - 1]
với X = 1 đến 270.
Hình
23 - Đánh số AU-4 trong khung STM-256
6.3.1.2 Đánh số AU-3 (VC-3)
trong khung STM-256
AU-3 được đánh số ở dạng #E, #D,
#C, #B, #A, trong đó E là số của AUG-64 (được đánh số từ 1 đến 4), D là số của
AUG-16 (được đánh số từ 1 đến 4), C là số của AUG-4 (được đánh số từ 1 đến 4),
B là số của AUG-1 (được đánh số từ 1 đến 4), và A là số của AU-3 (được đánh số
từ 1 đến 3). (xem Hình 24). Vị trí của AU-3 (E,D,C,B,A) trong khung STM-256 sẽ
nằm ở vị trí các cột được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
24 - Đánh số AU-3 trong khung STM-256
6.3.1.3 Đánh số AU-4-4c
(VC-4-4c) trong khung STM-256
AU-4-4c được đánh số ở dạng #E, #D,
#C, #B, #A, trong đó E là số của AUG-64 (được đánh số từ 1 đến 4), D là số của
AUG-16 (được đánh số từ 1 đến 4), C là số của AUG-4 (được đánh số từ 1 đến 4),
B và A luôn có giá trị là 0. (xem Hình 25). Vị trí của AU-4-4c (E,D,C,0,0)
trong khung STM-256 sẽ nằm ở vị trí các cột được xác định như sau:
Cột
thứ X = [X mod 4] + 64 x [E - 1] + 16 x [D - 1] + 4 x [C - 1] + 256 x [X DIV 4]
với X = 1 đến 1080.
Hình
25 - Đánh số AU-4-4c trong khung STM-256
6.3.1.4 Đánh số AU-4-16c
(VC-4-16c) trong khung STM-256
AU-4-16c được đánh số ở dạng #E,
#D, #C, #B, #A, trong đó E là số của AUG-64 (được đánh số từ 1 đến 4), D là số
của AUG-16 (được đánh số từ 1 đến 4), C, B và A luôn có giá trị là 0. (xem Hình
26). Vị trí của AU-4-16c (E,D,0,0,0) trong khung STM-256 sẽ nằm ở vị trí các
cột được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
26 - Đánh số AU-4-16c trong khung STM-256
6.3.1.5 Đánh số AU-4-64c
(VC-4-64c) trong khung STM-256
AU-4-16c được đánh số ở dạng #E,
#D, #C, #B, #A, trong đó E là số của AUG-64 (được đánh số từ 1 đến 4), D, C, B
và A luôn có giá trị là 0. (xem Hình 27). Vị trí của AU-4-64c (E,0,0,0,0) trong
khung STM-256 sẽ nằm ở vị trí các cột được xác định như sau:
Cột
thứ X = [X mod 64] + 64 x [E - 1] + 256 x [X DIV 64] với X = 1 đến 17 280.
Hình
27 - Đánh số AU-4-64c trong khung STM-256
6.3.1.6 Đánh số AU-4-256c trong
khung STM-256
Trong khung STM-256 chỉ có thể chứa
được một AU-4-256c. Tín hiệu này không cần đánh số nhưng cũng có thể coi là có
số (0, 0, 0, 0, 0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STM-64 có thể bao gồm 4 AUG-16,
được đánh số từ #1 đến #4:
- AUG-16 #1 nằm ở các cột 1…16,
65…80, 129…144… của khung STM-64;
- AUG-16 #2 nằm ở các cột 17…32,
81…96, 145…160… của khung STM-64;
- AUG-16 #3 nằm ở các cột 33…48,
97…112, 161…176,… của khung STM-64;
- AUG-16 #4 nằm ở các cột 49…64,
113…128, 177…192 của khung STM-64.
Mỗi AUG-16 có thể bao gồm 4 AUG-4,
được đánh số từ #1 đến #4. Mỗi AUG-4 có thể bao gồm 4 AUG-1, được đánh số từ #1
đến #4. Mỗi AUG-1 có thể bao gồm 4 AU-3s, được đánh số từ #1 đến #3.
6.3.2.1 Đánh số các AU-4 (VC-4)
trong khung STM-64
AU-4 được đánh số ở dạng #D, #C,
#B, #A, trong đó D là số của AUG-16 (được đánh số từ 1 đến 4), C là số của
AUG-4 (được đánh số từ 1 đến 4), B là số của AUG-1 (được đánh số từ 1 đến 4),
và A luôn bằng 0 (xem Hình 28). Vị trí của AU-4 (D,C,B,0) trong khung STM-64 sẽ
nằm ở vị trí các cột được xác định như sau:
Cột
thứ X = 1 + 16 X [D - 1] + 4 x [C - 1] + [B - 1] + 64 x [X - 1] với X = 1 đến
270.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
28 - Đánh số AU-4 trong khung STM-64
6.3.2.2 Đánh số các AU-3 (VC-3)
trong khung STM-64
AU-3 được đánh số ở dạng #D, #C,
#B, #A, trong đó D là số của AUG-16 (được đánh số từ 1 đến 4), C là số của
AUG-4 (được đánh số từ 1 đến 4), B là số của AUG-1 (được đánh số từ 1 đến 4),
và A là số của AU-3 (được đánh số từ 1 đến 3). (xem Hình 29). Vị trí của AU-3
(D,C,B,A) trong khung STM-64 sẽ nằm ở vị trí các cột được xác định như sau:
Cột
thứ X = 1 + 16 X [D - 1] + 4 x [C - 1] + [B - 1] + 64 x [A - 1] + 192 x [X -
1] với X = 1 đến 90.
Hình
29 - Đánh số AU-3 trong khung STM-64
6.3.2.3 Đánh số các AU-4-4c
(VC-4-4c) trong khung STM-64
AU-4-4c được đánh số ở dạng #D, #C,
#B, #A, trong đó D là số của AUG-16 (được đánh số từ 1 đến 4), C là số của
AUG-4 (được đánh số từ 1 đến 4), B và A luôn có giá trị là 0 (xem Hình 30). Vị
trí của AU-4-4c (D,C,0,0) trong khung STM-64 sẽ nằm ở vị trí các cột được xác
định như sau:
Cột
thứ X = [X mod 4] + 16 X [D - 1] + 4 x [C - 1] + 64 x [X DIV 4] với X = 1 đến
1080.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
30 - Đánh số AU-4-4c trong khung STM-64
6.3.2.4 Đánh số các AU-4-16c
(VC-4-16c) trong khung STM-64
AU-4-16c được đánh số ở dạng #D,
#C, #B, #A, trong đó D là số của AUG-16 (được đánh số từ 1 đến 4), C, B và A
luôn có giá trị là 0 (xem Hình 31). Vị trí của AU-4-16c (D,0,0,0) trong khung
STM-64 sẽ nằm ở vị trí các cột được xác định như sau:
Cột
thứ X = [X mod 16] + 16 X [D - 1] + 64 x [X DIV 16] với X = 1 đến 4320.
Hình
31 - Đánh số AU-4-16c trong khung STM-64
6.3.3 Đánh số AU-4-64c trong
khung STM-64
Trong khung STM-64 chỉ có thể chứa
được một AU-4-64c. Tín hiệu này không cần đánh số nhưng cũng có thể coi là có
số (0, 0, 0, 0)
6.3.4 Đánh số AU-n (VC-n) trong
khung STM-16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- AUG-4#1 nằm ở các cột 1…4, 17…20,
33…36,… của khung STM-16;
- AUG-4#2 nằm ở các cột 5…8, 21…24,
36…40,… của khung STM-16;
- AUG-4#3 nằm ở các cột 9…12,
25…28, 41…44,… của khung STM-16;
- AUG-4#4 nằm ở các cột 13…16,
29…32, 45…48,… của khung STM-16.
Mỗi AUG-4 có thể bao gồm 4 AUG-1,
được đánh số từ #1 đến #4. Mỗi AUG-1 có thể bao gồm 3 AU-3, được đánh số từ #1
đến #3.
6.3.4.1 Đánh số AU-4 (VC-4)
trong khung STM-16
AU-4 được đánh số ở dạng #C, #B,
#A, trong đó C là số của AUG-4 (được đánh số từ 1 đến 4), B là số của AUG-1
(được đánh số từ 1 đến 4), và A luôn bằng 0. (xem Hình 32). Vị trí của AU-4
(C,B,0) trong khung STM-16 sẽ nằm ở các cột được xác định như sau:
Cột
thứ X = 1 + 4 x [C - 1] + [B - 1] + 16 x [X - 1] với X = 1 đến 270.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.2 Đánh số AU-3 (VC-3)
trong khung STM-16
AU-3 được đánh số ở dạng #C, #B,
#A, trong đó C là số của AUG-4 (được đánh số từ 1 đến 4), B là số của AUG-1
(được đánh số từ 1 đến 4), và A là số của AU-3 (được đánh số từ 1 đến 3). (xem
Hình 33). Vị trí của AU-3 (C,B,A) trong khung STM-16 sẽ nằm ở các cột được xác
định như sau:
Cột
thứ X = 1 + 4 x [C - 1] + [B - 1] + 16 x [A - 1] + 48 x [X - 1] với X = 1 đến
90.
Hình
33 - Đánh số AU-3 trong khung STM-16
6.3.4.3 Đánh số AU-4-4c 4(VC-4-4c)
trong khung STM-16
AU-4-4c được đánh số ở dạng #C, #B,
#A, trong đó C là số của AUG-4 (được đánh số từ 1 đến 4), B, và A luôn bằng 0.
(xem Hình 34). Vị trí của AU-4-4c (C,0,0) trong khung STM-16 sẽ nằm ở các cột
được xác định như sau:
Cột
thứ 4X-3 = 1 + [C - 1] + 16 x [X - 1] với X = 1 đến 270.
Cột
thứ 4X-2 = 2 + [C - 1] + 16 x [X - 1] với X = 1 đến 270.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột
thứ 4X = 4 + [C - 1] + 16 x [X - 1] với X = 1 đến 270.
Hình
34 - Đánh số AU-4-4c trong khung STM-16
6.3.4.4 Đánh số AU-4-16 trong
khung STM-16
Trong khung STM-16 chỉ có thể chứa
được một AU-4-16c. Tín hiệu này không cần đánh số nhưng cũng có thể coi là có
số (0, 0, 0)
6.3.5 Đánh số AU-n (VC-n) trong
khung STM-4
STM-4 có thể bao gồm 4 AUG-1, được
đánh số từ #1 đến #4:
- AUG-1#1 nằm ở các cột 1, 5, 9, …
của khung STM-4;
- AUG-1#2 nằm ở các cột 2, 6, 10, …
của khung STM-4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- AUG-1#4 nằm ở các cột 4, 8, 12, …
của khung STM-4.
Mỗi AUG-1 có thể bao gồm ba AU-3,
được đánh số từ #1 đến #3.
6.3.5.1 Đánh số AU-4 (VC-4)
trong khung STM-4
AU-4 được đánh số ở dạng #B, #A,
trong đó B là số của AUG-1 (được đánh số từ 1 đến 4), và A luôn bằng 0 (xem
Hình 35). Vị trí của AU-4 (B,0) trong khung STM-4 sẽ nằm ở các cột được xác
định như sau:
Cột
thứ X = 1 + [B - 1] + 4 x [X - 1] với X = 1 đến 270.
Vì vậy, AU-4 (1,0) sẽ nằm ở các cột
1, 5, 9, …, 1077 của khung STM-4 và AU-4 (4,0) sẽ nằm ở các cột số 4, 8, 12,…,
1080 của khung STM-4.
Hình
35 - Đánh số AU-4 trong khung STM-4
6.3.5.2 Đánh số AU-3 (VC-3)
trong khung STM-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột
thứ X = 1 + [B - 1] + 4 x [A - 1] + 12 x [X - 1] với X = 1 đến 90.
Hình
36 - Đánh số AU-3 trong khung STM-4
6.3.5.3 Đánh số AU-4-4c trong
khung STM-4
Trong khung STM-4 chỉ có thể chứa
được một AU-4-4c. Tín hiệu này không cần đánh số nhưng cũng có thể coi là có số
(0,0)
6.3.6 Đánh số AU-n (VC-n) trong
khung STM-1
6.3.6.1 Đánh số AU-4 (VC-4)
trong khung STM-1
Trong khung STM-1 chỉ có thể chứa
được một AU-4 (VC-4). Tín hiệu này không cần đánh số nhưng cũng có thể coi là
có số (0)
6.3.6.2 Đánh số AU-3 (VC-3)
trong khung tín hiệu STM-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột
thứ X = 1 + [A - 1] + 3 x [X - 1] với X = 1 đến 90.
Hình
37 - Đánh số AU-3 trong khung STM-1
6.3.7 Đánh số AU-3 (VC-3) trong
khung STM-0
Trong khung STM-0 chỉ có thể chứa
được một AU-3 (VC-3). Tín hiệu này không cần đánh số nhưng cũng có thể coi là
có số (0)
6.3.8 Đánh số TU-3 trong khung
VC-4
Mỗi VC-4 có thể bao gồm 3 TUG-3,
được đánh số từ #1 đến #3:
- TUG-3#1 (tương ứng với TUG-3 (A)
trong Hình 17) nằm ở các cột 7, 10,…, 259 của khung VC-4;
- TUG-3#2 (tương ứng với TUG-3 (B)
trong Hình 17) nằm ở các cột 5, 8, 11,…, 260 của khung VC-4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi TUG-3 có thể bao gồm một TU-3.
TU-3 được đánh số ở dạng #K, #L, #M, trong đó K là số của TUG-3 (được đánh số
từ 1 đến 3), L và M luôn bằng 0. Vị trí của TU-3 (K,0,0) trong khung VC-4 sẽ
nằm ở các cột được xác định như sau:
Cột
thứ X = 4 + [K - 1] + 3 x [X - 1] với X =1 đến 86.
6.3.9 Đánh số TU-2 trong khung
VC-4
Mỗi TUG-3 có thể bao gồm 7 TUG-2,
được đánh số từ #1 đến #7 và mỗi TUG-2 sẽ có 1 TU-2. TU-2 được đánh số ở dạng
#K, #L, #M, trong đó K là số của TUG-3 (được đánh số từ 1 đến 3), L là số của
TUG-2 (được đánh số từ 1 đến 7) và M luôn bằng 0. Vị trí của TU-2 (K, L, 0)
trong khung VC-4 sẽ nằm ở các cột được xác định như sau:
Cột
thứ X = 10 [K - 1] + 3 x [L - 1] 21 x [X - 1] với X = 1 đến 12
6.3.10 Đánh số TU-12 trong khung
VC-4
Mỗi TUG-3 có thể bao gồm 7 TUG-2,
được đánh số từ #1 đến #7 và mỗi TUG-2 sẽ có 3 TU-12 được đánh số từ #1 đến #3.
TU-12 được đánh số ở dạng #K, #L,
#M, trong đó K là số của TUG-3 (được đánh số từ 1 đến 3), L là số của TUG-2
(được đánh số từ 1 đến 7) và M là số của TU-12 (được đánh số từ 1 đến 3). Vị
trí của TU-12 (K, L, M) trong khung VC-4 sẽ nằm ở các cột được xác định như
sau:
Cột
thứ X = 10 [K - 1] + 3 x [L - 1] 21 x [M - 1] 63 x [X - 1] với X = 1 đến 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi TUG-3 có thể bao gồm 7 TUG-2,
được đánh số từ #1 đến #7 và mỗi TUG-2 sẽ có 4 TU-11 được đánh số từ #1 đến #4.
TU-11 được đánh số ở dạng #K, #L,
#M, trong đó K là số của TUG-3 (được đánh số từ 1 đến 3), L là số của TUG-2
(được đánh số từ 1 đến 7) và M là số của TU-11 (được đánh số từ 1 đến 4). Vị
trí của TU-11 (K, L, M) trong khung VC-4 sẽ nằm ở các cột được xác định như
sau:
Cột
thứ X = 10 [K - 1] + 3 x [L - 1] 21 x [M - 1] 84 x [X - 1] với X = 1 đến 3
6.3.12 Đánh số TU-2 trong khung
VC-3
Mỗi VC-3 có thể bao gồm 7 TUG-2,
được đánh số từ #1 đến #7 và mỗi TUG-2 sẽ có 1 TU-2.
TU-2 được đánh số ở dạng #L, #M,
trong đó L là số của TUG-2 (được đánh số từ 1 đến 7) và M luôn bằng 0. Vị trí
của TU-2 (L, 0) trong khung VC-3 sẽ nằm ở các cột được xác định như sau:
Cột
thứ X = 2 [L - 1] 7 x [X - 1] với X = 1 đến 12
6.3.13 Đánh số TU-12 trong khung
VC-3
Mỗi TUG-2 có thể bao gồm 3 TU-12,
được đánh số từ #1 đến #3. TU-12 được đánh số ở dạng #L, #M, trong đó L là số
của TUG-2 (được đánh số từ 1 đến 7) và M là số của TU-12 (được đánh số từ 1 đến
3). Vị trí của TU-12 (L, M) trong khung VC-3 sẽ nằm ở các cột được xác định như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.14 Đánh các số TU-11 trong
khung VC-3
Mỗi TUG-2 có thể bao gồm 4 TU-11,
được đánh số từ #1 đến #3. TU-11 được đánh số ở dạng #L, #M, trong đó L là số
của TUG-2 (được đánh số từ 1 đến 7) và M là số của TU-11 (được đánh số từ 1 đến
1). Vị trí của TU-11 (L, M) trong khung VC-3 sẽ nằm ở các cột được xác định như
sau:
Cột
thứ X = 2 [L - 1] 7 x [M - 1] 28 x [X - 1] với X = 1 đến 3
CHÚ THÍCH: Số của các khe thời gian
trên Hình 36 và Hình 33 không được hiểu là số của cổng nhánh.
Sơ
đồ đánh số TU-3
Sơ
đồ đánh số TU-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
38 - Đánh số TU-3, TU-2 và TU-12 trong khung VC-4
Hình
39 - Đánh số TU-11 trong khung VC-4
Sơ
đồ đánh số TU-2
Sơ
đồ đánh số TU-12
Sơ
đồ đánh số TU-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 - Phân bổ dung lượng của TU-n cho các khe thời gian trong khung VC-4
Địa
chỉ #
Địa
chỉ #
Địa
chỉ #
TU-3
TU-2
TU-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TS#
TU-3
TU-2
TU-12
TU-11
TS#
TU-3
TU-2
TU-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TS#
100
110
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
140
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
170
111
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
122
123
131
132
133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
142
143
151
152
153
161
162
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
171
172
173
111
112
113
114
121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
124
131
132
133
134
141
142
143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
151
152
153
154
161
162
163
164
171
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
173
174
1
22
43
64
4
25
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
28
49
70
10
31
52
73
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
76
16
37
58
79
19
40
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
210
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
270
211
212
213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221
222
223
231
232
233
241
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
243
251
252
253
261
262
263
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
271
272
273
211
212
213
214
221
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
223
224
231
232
233
234
241
242
243
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
251
252
253
254
261
262
263
264
271
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
273
274
2
23
44
65
5
26
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
29
50
71
11
32
53
74
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
77
17
38
59
80
20
41
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
310
320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
370
311
312
313
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
321
322
323
331
332
333
341
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
343
351
352
353
361
362
363
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
371
372
373
311
312
313
314
321
322
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
324
331
332
333
334
341
342
343
344
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
352
353
354
361
362
363
364
371
372
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
374
3
24
45
66
6
27
48
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
51
72
12
33
54
75
15
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
18
39
60
81
21
42
63
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4 - Phân bổ dung lượng của TU-n cho các khe thời gian trong khung VC-3
Địa
chỉ #
TU-2
TU-12
TU-11
TS#
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
11
12
13
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
31
32
33
41
42
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
52
53
61
62
63
71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
11
12
13
14
21
22
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
32
33
34
41
42
43
44
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
54
61
62
63
64
71
72
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
8
15
22
2
9
16
23
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
24
4
11
18
25
5
12
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
13
20
27
7
14
21
28
Địa chỉ = TUG-2#, TU-1# = #L, #M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Con trỏ AU-n
7.1.1 Vị trí của con trỏ
Con trỏ AU-4 nằm trong các byte H1,
H2, H3 như quy định trên Hình 41. Ba con trỏ AU-3 nằm trong các byte H1, H2, H3
như quy định trên Hình 42.
1* Tất cả các byte có giá trị là 1
Y 1001SS11 (các bit S không được quy
định)
Hình
41 - Đánh số độ bù con trỏ AU-4
Hình
42 - Đánh số độ bù con trỏ AU-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Con trỏ chứa trong H1 và H2 xác
định vị trí của byte mà ở đó VC-n bắt đầu. 2 byte dành cho con trỏ được ghép
thành một từ như trong Hình 43. Mười bit cuối cùng của từ con trỏ (bit 7 - 16)
của từ con trỏ mang giá trị con trỏ.
Con trỏ AU-4: Giá trị của
con trỏ AU-4 là một số nhị phân nằm trong dải từ 0 đến 782, giá trị này chỉ ra
độ bù, tăng 3 byte, giữa con trỏ và byte đầu tiên của VC-4 (xem Hình 41)
Trong trường hợp chỉ thị liên kết,
con trỏ có giá trị như sau: "1001" trong các bit từ 1 đến 4, các bit
5-6 là không xác định, các bit từ 7 đến 16 có giá trị là "1" (xem
Hình 43). Con trỏ AU được thiết lập về giá trị chỉ thị liên kết trong trường hợp
liên kết các AU-4 (xem 7.1.7).
Con trỏ AU-3: Giá trị con trỏ AU-3
là một số nhị phân nằm trong dải từ 0 đến 782 (xem Hình 43). Khi ghép trong
khung AUG-1, mối AU-3 sẽ có các byte H1, H2 và H3 tương ứng. Các byte H được
thể hiện dưới dạng kế tiếp nhau (Hình 42). Tập các byte H1, H2, H3 đầu tiên sẽ
liên quan đến AU-3 đầu tiên, tập các byte H1, H2, H3 thứ hai sẽ liên quan đến
AU-3 thứ hai… Đối với mỗi AU-3, các con trỏ sẽ hoạt động độc lập.
Cờ dữ liệu mới
- Cho phép khi có tối thiểu 3
trong 4 bit trùng với mẫu "1001"
- Bị vô hiệu hóa khi có tối thiểu
3 trong 4 bit trùng với mẫu "0110"
- Không hợp lệ với các mã khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đảo 5 D-bit
- Chấp nhận các bit có ý nghĩa
lớn nhất
Giá trị con trỏ (b7-b16)
- Dải bình thường là:
Đối với AU-4, AU-3 0-782 nhị nhân
Đối với TU-3 0-764 nhị phân
Chèn dương
- Đảo 5 l-bit
- Chấp nhận các bit có ý nghĩa
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1001SS1111111111 (SS là các bit
không được xác định)
SS
bit
10
Loại AU-n/TU-n
AU-4,
AU-4-Xc, AU-3, TU-3
Hình
43 - Mã hóa con trỏ AU-n/TU-3 (H1, H2, H3)
CHÚ THÍCH 1 - Các bit SS của AU-4,
AU-4-Xc, AU-3 được xử lý trong thuật toán phát hiện con trỏ (xem phiên bản năm
1997 của ITU-T Rec. G.783). Từ các phiên bản 2000 của các khuyến nghị ITU-T
G.783 và G.806, các bit SS không bao hàm trong thuật toán phát hiện con trỏ của
AU-n.
CHÚ THÍCH 2 - Con trỏ được thiết
lập tất cả về "1" khi AIS xuất hiện.
7.1.3 Hiệu chỉnh tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tốc độ khung của VC-n quá chậm
so với AUG-n, giá trị của con trỏ phải tăng lên 1 đơn vị. Hoạt động này được
chỉ thị bằng việc đảo các bit 7, 9, 11, 13 và 15 (I-bit) trong từ con trỏ để
cho phép lựa chọn theo đa số của 5 bit tại bộ thu. 3 byte chèn dương xuất hiện
ngay sau byte H3 cuối cùng trong khung AU-4 chứa các bit I đã được đảo. Các con
trỏ tiếp theo sẽ chứa độ lệch mới. Quá trình này được minh họa trên Hình 44.
Hình
44 - Hoạt động hiệu chỉnh của con trỏ AU-4 - Chèn dương
Đối với khung AU-3, byte chèn dương
xuất hiện ngay sau byte H3 của khung AU-3 có chứa các bit I bị đảo. Con trỏ
tiếp theo đó sẽ chứa độ lệch mới (xem minh họa trên Hình 45).
Hình
45 - Hoạt động hiệu chỉnh con trỏ AU-3 - chèn dương
Nếu tốc độ khung của VC-n quá nhanh
so với AUG-N, giá trị của con trỏ phải tăng lên 1 đơn vị. Hoạt động này được
chỉ thị bằng việc đảo ngược các bit 8, 10, 12, 14 và 16 (D-bit) trong từ con
trỏ để cho phép lựa chọn theo đã số của 5 bit tại bộ thu. 3 byte chèn âm xuất
hiện trong byte H3 của khung AU-4 có chứa các bit D bị đảo. Con trỏ tiếp theo
sẽ chứa độ lệch mới. Quá trình này được minh họa trên Hình 46.
1* Tất cả các bit trong byte có giá
trị là 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
46 - Hoạt động hiệu chỉnh con trỏ AU-4 - chèn âm
Trong khung AU-3, byte chèn âm xuất
hiện trong byte H3 của khung AU-3 có chứa các bit D bị đảo. Con trỏ tiếp theo
sẽ chứa độ lệch mới. (xem minh họa trên Hình 47)
Hình
47 - Hoạt động hiệu chỉnh con trỏ AU-3 - Chèn âm
7.1.4 Cờ dữ liệu mới (NDF)
Bit 1-4 (N-bit) của từ con trỏ chứa
NDF cho phép sự thay đổi tùy ý của con trỏ nếu nguyên nhân của sự thay đổi này
là do sự thay đổi trong phần tải tin. Chế độ hoạt động bình thường được chỉ thị
bởi mã "0110" trong các N-bit. NDF được chỉ thị bằng việc đảo các
N-bit thành "1001". NDF được hiểu là cho phép khi có 3 hoặc nhiều hơn
3 bit trong 4 bit trùng với mẫu "1001". NDF được hiểu là bị vô hiệu
hóa khi có 3 hoặc nhiều hơn 3 bit trong 4 bit trùng với mẫu "0110".
Các giá trị còn lại ("0000", "0011", "0101",
"1010", "1100" và "1111") được hiểu là các giá
trị không hợp lệ.
7.1.5 Tạo con trỏ
Các qui tắc để tạo con trỏ AU-n:
1. Ở trạng thái hoạt động bình
thường, con trỏ chỉ ra vị trí bắt đầu của VC-n trong khung AU-n. NDF được thiết
lập về "0110"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nếu có yêu cầu chèn dương, giá
trị của con trỏ hiện tại được gửi với các bit I được đảo ngược và cơ hội chèn
dương tiếp theo đó được điền đầy với thông tin giả. Các con trỏ tiếp theo chứa
giá trị bằng giá trị của con trỏ trước được tăng thêm 1 đơn vị. Nếu giá trị của
con trỏ đã đạt cực đại, con trỏ tiếp theo sẽ được thiếp lập về 0. Không có hoạt
động tăng hay giảm con trỏ xảy ra trong tối thiểu 3 khung liên tiếp.
4. Nếu có yêu cầu chèn âm, giá trị
của con trỏ hiện tại được gửi với các bit D được đảo ngược và cơ hội chèn âm
tiếp theo đó được điền đầy với thông tin thật. Các con trỏ tiếp theo chứa giá
trị bằng giá trị của con trỏ trước được giảm đi 1 đơn vị. Nếu giá trị của con
trỏ đã đạt 0, con trỏ tiếp theo sẽ được thiết lập về giá trị cực đại. Không có
hoạt động tăng hay giảm con trỏ xảy ra trong tối thiểu 3 khung liên tiếp.
5. Nếu có sự thay đổi trong việc
ánh xạ VC-n vì các lý do nào khác với điểm 3 và 4 ở trên, giá trị con trỏ mới
phải được gửi đi kèm theo NDF được thiết lập về "1001". NDF chỉ xuất
hiện trong khung đầu tiên (là khung có chứa các giá trị mới). Vị trí mới của
VC-n sẽ bắt đầu tại độ lệch được thiết lập bởi giá trị mới của con trỏ. Không
có hoạt động tăng hay giảm con trỏ xảy ra trong tối thiểu 3 khung liên tiếp.
7.1.6 Thông dịch con trỏ
Các qui tắc thông dịch con trỏ:
1. Ở chế độ làm việc bình thường,
con trỏ xác định vị trí bắt đầu của VC-n trong khung AU-n.
2. Bất kỳ sự thay đổi nào về giá
trị của con trỏ hiện tại cũng đều được bỏ qua trừ khi có giá trị thích hợp mới
của con trỏ xuất hiện trong 3 khung liên tiếp hoặc trước đó có xảy ra một trong
ba các hoạt động 3, 4 hoặc 5 ở trên.
3. Nếu đa số trong số các bit I bị
đảo, tức là chỉ thị có chèn dương. Giá trị con trỏ tiếp theo đó sẽ được tăng
lên 1 đơn vị.
4. Nếu đa số trong số các bit D bị
đảo, tức là chỉ thị có chèn âm. Giá trị con trỏ tiếp theo đó sẽ bị giảm đi 1
đơn vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.7 Liên kết các AU-4
Xem 10.1 và 10.2.
7.2 Con trỏ TU-3
7.2.1 Vị trí của con trỏ TU-3
Ba con trỏ TU-3 được chứa riêng
biệt trong 3 byte H1, H2 và H3 như trên Hình 48.
Hình
48 - Đánh số độ bù con trỏ TU-3
7.2.2 Giá trị con trỏ TU-3
Giá trị con trỏ chứa trong các byte
H1 và H2 chỉ ra vị trí bắt đầu của VC-3. Hai byte dành cho chức năng con trỏ
được ghép thành một từ như trên Hình 43. Mười bit cuối cùng của từ con trỏ (bit
7 - 16) mang giá trị con trỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Hiệu chỉnh tần số
Khi có sự lệch về tần số giữa tốc
độ khung của TU-3 và VC-3, giá trị con trỏ sẽ tăng lên hoặc giảm đi tùy theo đó
là chèn dương hay chèn âm. Hoạt động của con trỏ phải được phân cách nhau tối
thiểu là 3 khung (tức là theo các nhóm 4 khung) trong đó khoảng thời gian đó
giá trị của con trỏ được giữ nguyên.
Nếu tốc độ khung của VC-3 quá chậm
so với TU-3, giá trị của con trỏ sẽ tăng lên 1 đơn vị. Hoạt động này được chỉ
thị bằng việc đảo các bit 7, 9, 11, 13 và 15 (I- bit) trong từ con trỏ để cho
phép lựa chọn theo đa số của 5 bit tại bộ thu. Byte chèn dương xuất hiện ngay
sau từng byte H3 trong khung TU-3 chứa các bit I đã được đảo. Các con trỏ TU-3
tiếp theo sẽ chứa độ lệch mới.
Nếu tốc độ khung của VC-3 quá nhanh
so với TU-3, giá trị của con trỏ sẽ giảm đi 1 đơn vị. Hoạt động này được chỉ
thị bằng việc đảo các bit 8, 10, 12, 14 và 16 (D- bit) trong từ con trỏ để cho
phép lựa chọn theo đa số của 5 bit tại bộ thu. Các byte chèn âm xuất hiện ngay
trong từng byte H3 trong khung TU-3 chứa các bit D đã được đảo. Các con trỏ
TU-3 tiếp theo sẽ chứa độ lệch mới.
7.2.4 Cờ dữ liệu mới (NDF)
Bit 1-4 (N-bit) của từ con trỏ chứa
NDF cho phép sự thay đổi tùy ý của con trỏ nếu nguyên nhân của sự thay đổi này
là do sự thay đổi trong VC-3. Chế độ hoạt động bình thường được chỉ thị bởi mã
"0110" trong các N-bit. NDF được chỉ thị bằng việc đảo các N-bit
thành "1001". NDF được hiểu là cho phép khi có 3 hoặc nhiều hơn 3 bit
trong 4 bit trùng với mẫu "1001". NDF được hiểu là bị vô hiệu hóa khi
có 3 hoặc nhiều hơn 3 bit trong 4 bit trùng với mẫu "0110". Các giá
trị còn lại ("0000", "0011", "0101",
"1010", "1100" và "1111") được hiểu là các giá
trị không hợp lệ. Việc đồng bộ mới được chỉ thị bằng giá trị của con trỏ kèm
theo đó là NDF có tác dụng tại độ lệch được chỉ thị.
7.2.5 Tạo con trỏ
1. Ở trạng thái hoạt động bình
thường, con trỏ chỉ ra vị trí bắt đầu của VC-3 trong khung TU-3. NDF được thiết
lập về "0110"
2. Giá trị con trỏ có thể thay đổi
bởi một trong các hoạt động ở các bước 3, 4, 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nếu có yêu cầu chèn âm, giá trị
của con trỏ hiện tại được gửi với các bit D được đảo ngược và cơ hội chèn âm
tiếp theo đó được điền đầy với thông tin thật. Các con trỏ tiếp theo chứa giá
trị bằng giá trị của con trỏ trước được giảm đi 1 đơn vị. Nếu giá trị của con
trỏ đã đạt 0, con trỏ tiếp theo sẽ được thiết lập về giá trị cực đại. Không có
hoạt động tăng hay giảm con trỏ xảy ra trong tối thiểu 3 khung liên tiếp.
5. Nếu có sự thay đổi trong việc
ánh xạ VC-3 vì các lý do nào khác với điểm 3 và 4 ở trên, giá trị con trỏ mới
phải được gửi đi kèm theo NDF được thiết lập về "1001". NDF chỉ xuất
hiện trong khung đầu tiên (là khung có chứa các giá trị mới). Vị trí mới của
VC-3 sẽ bắt đầu tại độ lệch được thiết lập bởi giá trị mới của con trỏ. Không
có hoạt động tăng hay giảm con trỏ xảy ra trong tối thiểu 3 khung liên tiếp.
7.2.6 Thông dịch con trỏ
Các qui tắc thông dịch con trỏ:
1. Ở chế độ làm việc bình thường,
con trỏ xác định vị trí bắt đầu của VC-3 trong khung TU-3
2. Bất kỳ sự thay đổi nào về giá
trị của con trỏ hiện tại cũng đều được bỏ qua trừ khi có giá trị thích hợp mới
của con trỏ xuất hiện liên trong 3 khung liên tiếp hoặc trước đó có xảy ra một
trong ba các hoạt động 3, 4 hoặc 5 ở trên (xem 8.2.5)
3. Nếu đa số trong số các bit I bị
đảo, tức là chỉ thị có chèn dương, giá trị con trỏ tiếp theo đó sẽ được tăng
lên 1 đơn vị.
4. Nếu đa số trong số các bit D bị
đảo, tức là chỉ thị có chèn âm, giá trị con trỏ tiếp theo đó sẽ bị giảm đi 1
đơn vị
5. Nếu giá trị của cờ NDF là cho
phép, thì giá trị con trỏ mới sẽ thay thế giá trị con trỏ hiện tại với độ lệch
được chỉ thị bởi con trỏ mới trừ trường hợp bộ thu ở trạng thái mất con trỏ.
Con trỏ TU-2, TU-12 và TU-11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Vị trí của con trỏ TU-2,
TU-12 và TU-11
Các con trỏ TU-2, TU-12 và TU-11
được chứa trong các byte V1 và V2 như quy định trên Hình 49.
TU Khối nhánh
VC Con-ten-nơ ảo
V1 Con trỏ TU thứ nhất
V2 Con trủ TU thứ 2
V3 Con trỏ TU thứ 3
V4 Dự phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
49 - Ánh xạ các container ảo trong đa khung TU
7.3.2 Giá trị của con trỏ TU-2,
TU-12 và TU-11
Từ con trỏ TU được quy định trên
Hình 50. Hai bit S (bit 5 và bit 6) chỉ ra loại TU. Giá trị con trỏ (nằm ở các
bit 7 - 16) là một số nhị phân chỉ ra độ lệch giữa byte V2 và byte đầu tiên của
VC-2, VC-12 hoặc VC-11. Phạm vi của độ lệch là khác nhau đối với từng loại TU
như quy định trên Hình 51. Các byte con trỏ không được tính đến khi tính toán
độ lệch.
I Tăng
D Giảm
N Cờ dữ liệu mới
Cờ dữ liệu mới
- Cho phép khi có tối thiểu 3 trong
4 bit trùng với mẫu "1001"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không hợp lệ với các mã khác
Chèn âm
- Đảo 5 D-bit
- Chấp nhận các bit có ý nghĩa lớn
nhất
Giá trị con trỏ
- Dải bình thường là:
Đối với TU-2: 0-427 nhị phân
Đối với TU-12: 0-139 nhị phân
Đối với TU-11: 0-103 nhị phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đảo 5 I-bit
- Chấp nhận các bit có ý nghĩa
lớn nhất
Chỉ thị liên kết
- 1001SS1111111111 (SS là các bit
không được xác định)
Hình
50 - Mã hóa con trỏ TU-2, TU-12 và TU-11
V1 PTR1
V2 PTR2
V3 PTR3 (hoạt động)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
51 - Bù con trỏ TU-2, TU-12 và TU-11
7.3.3 Hiệu chỉnh tần số của
TU-2, TU-12 và TU-11
Con trỏ TU-2, TU-12 và TU-11 được
sử dụng để hiệu chỉnh tần số của VC-2, VC-12, VC-11 theo cách giống như con trỏ
TU-3 được sử dụng để hiệu chỉnh tần số của VC-3. Cơ hội chèn dương nằm ngay sau
byte V3. Ngoài ra, V3 cũng được sử dụng như cơ hội chèn âm khi có chèn âm xảy
ra, khi đó V3 sẽ được dùng cho tải tin. Điều này được minh họa trên Hình 51.
Việc chỉ thị có hay không có cơ hội chèn được thực hiện bằng các bit I và D của
con trỏ trong đa khung TU hiện tại. Giá trị chứa trong V3 khi không được sử
dụng cho chèn âm không được quy định. Bộ thu sẽ bỏ qua giá trị chứa trong V3
bất cứ khi nào byte V3 không được sử dụng cho chèn âm.
7.3.4 Cờ dữ liệu mới (NDF)
Bit 1-4 (N-bit) của từ con trỏ chứa
NDF cho phép sự thay đổi tùy ý của con trỏ nếu nguyên nhân của sự thay đổi này
là do sự thay đổi trong phần tải tin. 4 bit được sử dụng cho NDF nhằm cho phép
việc sửa lỗi. Chế độ hoạt động bình thường được chỉ thị bởi mã "0110"
trong các N-bit. NDF được chỉ thị bằng việc đảo các N-bit thành
"1001". NDF được hiểu là cho phép khi có 3 hoặc nhiều hơn 3 bit trong
4 bit trùng với mẫu "1001". NDF được hiểu là bị vô hiệu hóa khi có 3
hoặc nhiều hơn 3 bit trong 4 bit trùng với mẫu "0110". Các giá trị
còn lại ("0000", "0011", "0101", "1100"
và "1111") được hiểu là các giá trị không hợp lệ. Việc đồng bộ mới
được chỉ thị bằng giá trị của con trỏ và kèm theo đó là NDF có tác dụng tại độ
lệch được chỉ thị.
7.3.5 Tạo và thông dịch con trỏ
TU-2, TU-12 và TU-11
Các quy định về tạo và thông dịch
con trỏ TU-2, TU-12 và TU-11 cho VC-2, VC-12 và VC-11 tương tự các qui tắc được
quy định ở 7.2.5 và 7.2.6 cho con trỏ TU-3 trong đó TU-3 được thay thế bằng
TU-2, TU-12 hoặc TU-11 và VC-3 được thay thế bằng VC-2, VC-12 hoặc VC-11.
7.3.6 Liên kết TU-2
Xem quy định trong 10.3 và 10.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bít 5 và 6 của con trỏ TU-2,
TU-12 và TU-11 chỉ ra kích thước của TU-m. Có 3 loại kích thước như quy định
trên Bảng 5 dưới đây:
Bảng
5 - Kích thước của TU-2, TU-12 và TU-11
Kích
thước
Loại
tải
Phạm
vi của con trỏ TU-m (trong 500 ms)
00
TU-2
0-427
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-139
11
TU-11
0-103
CHÚ THÍCH - Kỹ thuật này chỉ sử
dụng cho các mức TU-2, TU-12 và TU-11
7.3.8 Byte chỉ thị đa khung
TU-2, TU-12 VÀ TU-11
Byte chỉ thị đa khung TU-2, TU-12
và TU-11 (byte H4) liên quan đến mức thấp nhất của cấu trúc ghép kênh và cung
cấp đa khung 500 ms (4-khung). Byte này
xác định khung chứa con trỏ TU-2, TU-12 hoặc TU-11. Trên Hình 49 chỉ ra cách
ánh xạ các VC-2, VC-12 và VC-11 vào trong đa khung TU-2, TU-12 và TU-11. Giá
trị của byte H4, đọc từ VC-4/VC-3 POH chỉ ra pha khung của tải VC-4/VC-3 tiếp
theo (xem Hình 52). Mã hóa của byte H4 được quy định trên Hình 53.
Hình
52 - Chỉ thị đa khung 500 ms
TU-2, TU-12 và TU-11 sử dụng byte H4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
Khung
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
X
X
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
0
0
1
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
0
1
2
3
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X Bit dành cho chuẩn hóa quốc tế trong
tương lai. Trong nội địa, giá trị của bit này được đặt là "1".
Hình
53 - Quy định về chuỗi mã hóa byte H4 trong chỉ thị đa khung TU
8. Yêu cầu kỹ
thuật cho các byte mào đầu
8.1 Các loại mào đầu
8.1.1 SOH
Thông tin SOH là thông tin được
ghép thêm vào phần tải tin để tạo ra khung STM-N. SOH được quy định bao gồm các
thông tin về đồng bộ khung, thông tin về bảo dưỡng, thông tin về giám sát chất
lượng và các chức năng hoạt động khác. Thông tin SOH được chia thành thông tin
mào đầu đoạn lặp (RSOH) và thông tin mào đầu đoạn ghép kênh (MSOH). RSOH được
kết cuối tại các chức năng của trạm lặp, còn MSOH được truyền tải trong suốt
quá trình lặp và được kết cuối tại các điểm mà AUG-N được tổng hợp nên hoặc
tách thành các nhánh thành phần.
CHÚ THÍCH: Phần mào đầu FEC được
định nghĩa trong 9.2.4 sử dụng cả RSOH và MSOH. Vì FEC được định nghĩa cho đoạn
ghép kênh nên phần mào đầu FEC trong RSOH không được kết cuối tại các chức năng
trạm lặp.
Các dòng từ 1-3 của SOH được dành
cho RSOH, các dòng từ 5-9 được dành cho MSOH. Trên Hình 56 dưới đây là SOH của
STM-1. Chi tiết về SOH được quy định trong 8.2
8.1.2 POH của Container ảo
(VC-POH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- VC-POH bậc cao (VC-4/VC-3 POH):
VC-3 POH được ghép vào TUG-2 hoặc C-3 để tạo nên VC-3. VC-4 POH được ghép vào
TUG-3 hoặc C-4 để tạo nên VC-4. Các chức năng của POH container ảo bậc cao bao
gồm: giám sát chất lượng luồng container ảo, chỉ thị trạng thái cảnh báo, các
tín hiệu dành cho mục đích bảo dưỡng và chỉ thị cấu trúc ghép kênh.
- VC-POH bậc thấp
(VC-3/VC-2/VC-12/VC-11 POH): POH VC-m bậc thấp (m=11, 12, 2, 3) được ghép vào
C-m để tạo nên VC-4. VC-4 POH được ghép vào TUG-3 hoặc C-4 để tạo nên VC-4.
Các chức năng của POH của container
ảo bậc thấp bao gồm: giám sát chất lượng luồng container ảo, chỉ thị trạng thái
cảnh báo, các tín hiệu dành cho mục đích bảo dưỡng.
Các yêu cầu chi tiết đối với POH
được quy định trong 8.3.
8.2 Mô tả SOH
8.2.1 Vị trí của các byte SOH
Vị trí của các byte SOH trong khung
STM-N, N ³ 1 được xác định bởi vector S
3 chiều: S(a, b, c), trong đó a(1-3, 5-9) là số của hàng, b(1-9) là số của đa
cột và c(1-N) là độ sâu ghép trong đa cột. Xem minh họa trên Hình 54.
Mối quan hệ giữa số của cột và hàng
và các tọa độ của vector như sau:
Hàng = a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với STM-0, việc xác định các
byte SOH bằng vector 3 chiều là không cần thiết vì tất cả các byte SOH của
STM-0 đều có tên <chữ cái> <số>.
Hình
54 - Đánh số vị trí của các byte SOH trong khung STM-N
Nội dung của các byte SOH trong
khung STM-0/1/4/16/64/256 được quy định trong các hình từ Hình 55 đến Hình 60.
Hình
55 - STM-0 SOH
CHÚ THÍCH - Tất cả các byte không
được đánh dấu là được để dành sử dụng cho chuẩn hóa quốc tế trong tương lai
(phụ thuộc vào môi trường truyền dẫn, cho mục đích của quốc gia và cho các mục
đích sử dụng khác)
Hình
56 - STM-1 SOH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Tất cả các byte không
được đánh dấu là được để dành cho sử dụng cho chuẩn hóa quốc tế trong tương lai
(phụ thuộc vào môi trường truyền dẫn, cho mục đích quốc gia và cho các mục đích
sử dụng khác)
Hình
57 - STM-4 SOH
CHÚ THÍCH - Tất cả các byte không
được đánh dấu là được để dành cho sử dụng cho chuẩn hóa quốc tế trong tương lai
(phụ thuộc vào môi trường truyền dẫn, cho mục đích quốc gia và cho các mục đích
sử dụng khác)
Hình
58 - STM-16 SOH
CHÚ THÍCH - Tất cả các byte không
được đánh dấu là được để dành cho sử dụng cho chuẩn hóa quốc tế trong tương lai
(phụ thuộc vào môi trường truyền dẫn, cho mục đích quốc gia và cho các mục đích
sử dụng khác)
Hình
59 - STM-64 SOH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
60 - STM-256 SOH
8.2.2 Mô tả các byte SOH
8.2.2.1 Đồng bộ khung: A1, A2
Có hai loại byte được định nghĩa
cho đồng bộ khung:
- A1: 11110110
- A2: 00101000
Từ đồng bộ khung của khung STM-0
bao gồm một byte A1 và sau đó là một byte A2. Từ đồng bộ khung của khung STM-N
(N=1, 4, 16, 64) bao gồm 3 x N byte A1 và sau đó là 3 x N byte A2. Từ đồng bộ
khung của khung STM-256 bao gồm 64 byte A1 ở các vị trí từ S (1,3,193) [1,705]
đến S (1,4,64) [1,832]. Các byte ở các vị trí S (1,1,1) [1,1] đến S (1,3,192)
[1,704] và S (1,465) [833] đến S (1,9,256) [1,1536] được dành cho tương lai.
CHÚ THÍCH: Đối với các byte được dự
trữ nằm trong hàng 1 của khung STM-256, lưu ý khi chọn mẫu để đảm bảo cung cấp
đủ chuyển tiếp tín hiệu và không có sự mất cân bằng đáng kể nào về DC sau khi
tín hiệu được trộn.
8.2.2.2 Truy vết đoạn trạm lặp:
J0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung 16 byte được dành cho việc
truyền tải nhận dạng các điểm truy nhập, các nhận dạng này được định nghĩa
trong điều 3/G.831. Byte đầu tiên của khung 16 byte là byte mào đầu và bao gồm
cả kết quả tính toán CRC-7 của khung trước đó. 15 byte tiếp theo được sử dụng
cho việc truyền tải 15 T.50 ký tự (bản chuẩn quốc tế) nhận dạng điểm truy nhập
đoạn. Khung 16 byte được mô tả trên Bảng 6:
Bảng
6 - Khung 16-byte cho vết API
Byte
#
Giá
trị (bit 1, 2,…, 8)
1
1
C1
C2
C3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C5
C6
C7
2
0
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
3
0
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
:
:
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
0
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 - C1C2C3C4C5C6C7 là
kết quả tính toán CRC-7 của khung trước đó. C1 là MSB. Chi tiết về việc tính
toán CRC-7 được quy định trong phụ lục B
CHÚ THÍCH 3 - XXXXXXX là ký hiệu
T.50
Để kết nối các thiết bị có sử dụng
chức năng truy vết đoạn trạm lặp với các thiết bị cũ là các thiết bị chỉ có
chức năng nhận dạng luồng STM (xem phần chú thích), thiết bị cũ phải có khả
năng tạo ra mẫu "0000 0001" trong byte J0.
8.2.2.3 Các byte dự phòng (Z0)
Các byte này nằm ở các vị trí từ S
(1,7,2) hoặc [1,6N+2] đến S (1,7,N) hoặc [1,7N] được dành cho chuẩn hóa quốc tế
trong tương lai.
8.2.2.4 BIP-8: B1
Byte B1 được sử dụng cho việc giám
sát lỗi của đoạn trạm lặp. Chức năng này là mã bit xen kẽ chẵn lẻ 8 (BIP-8) sử
dụng tính chẵn. BIP-8 được tính toán trên toàn bộ khung STM-N trước đó sau khi
trộn và được đặt trong byte B1 của khung hiện tại trước khi trộn (chi tiết quá
trình trộn xem trong 5.5)
CHÚ THÍCH: Mã BIP-X được định nghĩa
trong 3.13
8.2.2.5 Kênh nghiệp vụ: E1, E2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.6 Kênh người sử dụng E1
Byte E1 được dành cho các mục đích
của người sử dụng (ví dụ: cung cấp các kết nối kênh thoại/dữ liệu tạm thời cho
các mục đích bảo dưỡng đặc biệt)
8.2.2.7 Kênh thông tin số liệu
RS (DCCR): D1-D3
Các byte D1, D2 và D3 được sử dụng
để tạo thành kênh 192 kbit/s. Kênh này được sử dụng làm DCC của đoạn lặp.
8.2.2.8 Kênh thông tin số liệu
MS (DCCM): D4-D12
Đối với STM-N (N=1, 4, 16, 64,
256), các byte từ D4 đến D12 được sử dụng để tạo thành DCC cho đoạn ghép kênh
576 kbit/s.
8.2.2.9 Kênh thông tin số liệu
MS mở rộng (DCCMx): D13-D156
Đối với STM-256, các byte từ D13
đến D156 được sử dụng để tạo thành DCC cho đoạn ghép kênh mở rộng 9216 kbit/s.
- D13 đến D60 nằm ở các vị trí từ S
(6,1,9) đến S (6,1,56).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- D109 đến D156 nằm ở các vị trí từ
S (8,1,9) đến S (8,1,56).
8.2.2.10 BIP-N x 24: B2
Byte B2 được sử dụng cho chức năng
giám sát lỗi đoạn ghép kênh. Chức năng này là mã kiểm tra chẵn lẻ Nx24 (BIP
Nx24) sử dụng tính chẵn. BIP-Nx24 được tính toán trên tất cả các bit của khung
STM-N trước đó trừ 3 hàng đầu tiên của SOH và được đặt trong byte B2 của khung
hiện tại.
Đối với STM-0, N có giá trị là 1/3
tạo nên BIP-8.
8.2.2.11 Kênh chuyển mạch bảo vệ
tự động (APS): K1, K2 (b1-b5)
Hai byte K1, K2 được sử dụng cho
báo hiệu APS để bảo vệ đoạn ghép kênh. Đồng bộ bit cho các byte này và giao
thức hướng bit được quy định trong khuyến nghị ITU-T G.841.
8.2.2.12 MS-RDI: K2 (b6-b8)
Chỉ thị từ xa sai hỏng đoạn ghép
kênh (MS-RDI) được sử dụng để gửi lại cho phía thiết bị phát thông báo rằng
thiết bị thu đã phát hiện trong luồng tín hiệu đến có sự cố hoặc thiết bị thu
đã thu được tín hiệu MS-AIS. MS-RDI được tạo ra bằng cách chèn mã 110 ở các vị
trí 6, 7 và 8 của byte K2 trước khi tín hiệu được trộn.
8.2.2.13 Trạng thái đồng bộ S1
(b5-b8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7 - Các mẫu bit SSM
Các
bit S1
b5
-b8
Mô
tả mức chất lượng tín hiệu đồng bộ SDH
0000
Chất
lượng không xác định (mạng đồng bộ hiện tại)
0001
Dự
phòng
0010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0011
Dự
phòng
0100
SSU-A
0101
Dự
phòng
0110
Dự
phòng
0111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
SSU-B
1001
Dự
phòng
1010
Dự
phòng
1011
Khuyến
nghị ITU-T G.813 Option I (SEC)
1100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1101
Dự
phòng
1110
Dự
phòng
1111
Không
sử dụng cho đồng bộ (chú thích)
CHÚ THÍCH: Bản tin này có thể bị
tạo giả khi có sự cố thiết bị xảy ra và sẽ bị tạo giả bởi tín hiệu AIS đoạn
ghép kênh. Việc đưa ra bản tin mức chất lượng "không sử dụng cho đồng
bộ" là bắt buộc bởi vì khi nhận được AIS đoạn ghép kênh thì cũng không
có nghĩa là cổng giao diện nguồn đồng bộ bị sự cố vật lý. Bản tin này cho
phép trạng thái này có thể nhận dạng mà không ảnh hưởng đến quá trình phát
hiện AIS đoạn ghép kênh.
8.2.2.14 MS-REI: M0, M1
Đối với STM-N (N=0, 1, 4, 16), một
byte (M1) được dành cho chỉ thị lỗi từ xa trong đoạn ghép kênh (MS-REI).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Việc kết nối các thiết
bị có hỗ trợ MS-REI và các thiết bị không hỗ trợ MS-REI không thể thực hiện một
cách tự động.
CHÚ THÍCH 2: Giao diện STM-64 của
các thiết bị được thiết kế theo các phiên bản trước năm 2003 của khuyến nghị
G.707 có thể chỉ hỗ trợ một byte M1 REI. Giao diện STM-64 của các thiết bị mới
cũng có thể đặt cấu hình để chỉ cung cấp một byte M1 REI.
Với các mức tín hiệu STM-N, byte
này truyền tải số các khối bit chèn bị lỗi (trong phạm vi [0, 255/65536] đã
được phát hiện bởi BIP-24xN (B2). Đối với STM-0, số này dựa trên BIP-8 trong
byte B2. Đối với tốc độ STM-16, giá trị này £
255.
STM-0, tạo M1: Byte M1 được
thiết lập để truyền tải số khối bit chèn bị lỗi đã được phát hiện bởi BIP-8
trong phạm vi [0,8].
STM-0, thông dịch M1: Giá
trị của byte M1 được thông dịch như quy định trong Bảng 8
Bảng
8 - Ý nghĩa của M1 STM-0
Mã
M1[2-8], các bit
234
5678
Ý
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
000
0001
000
0010
000
0011
:
000
1000
000
1001
000
1010
:
111
1111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
BIP phạm luật
2
BIP phạm luật
3
BIP phạm luật
:
8
BIP phạm luật
0
BIP phạm luật
0
BIP phạm luật
:
0
BIP phạm luật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STM-1, tạo M1: Byte M1 được
thiết lập để truyền tải số khối bit chèn bị lỗi đã được phát hiện bởi BIP-24
trong phạm vi [0, 24].
STM-1, thông dịch M1: Giá
trị của byte M1 được dịch như quy định trong Bảng 9
Bảng
9 - Ý nghĩa của M1 STM-1
M1[2-8],
các bit
234
5678
Ý
nghĩa
000
0000
000
0001
000
0010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
001
1000
001
1001
001
1010
:
111
1111
0
BIP phạm luật
1
BIP phạm luật
2
BIP phạm luật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
24
BIP phạm luật
0
BIP phạm luật
0
BIP phạm luật
:
0
BIP phạm luật
CHÚ THÍCH - Bit 1 của M1 được bỏ
qua
STM-4, tạo M1: Byte M1 được
thiết lập để truyền tải số khối bit chèn bị lỗi đã được phát hiện bởi BIP-96
trong phạm vi [0, 96].
STM-4, thông dịch M1: Giá
trị của byte M1 được dịch như trong Bảng 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1[2-8],
các bit
234
5678
Ý
nghĩa
000
0000
0
BIP phạm luật
000
0001
1
BIP phạm luật
000
0010
2
BIP phạm luật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
BIP phạm luật
000
0100
4
BIP phạm luật
000
0101
5
BIP phạm luật
:
:
110
0000
96
BIP phạm luật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
BIP phạm luật
110
0010
0
BIP phạm luật
:
:
111
1111
0
BIP phạm luật
CHÚ THÍCH - Bit 1 của M1 được bỏ
qua.
STM-16, tạo M1: Byte M1 được
thiết lập để truyền tải số khối bit chèn bị lỗi đã được phát hiện bởi BIP-384
trong phạm vi [0, 255].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
11 - Ý nghĩa của M1 STM-16
M1[2-8],
các bit
1234
5678
Ý
nghĩa
000
0000
0
BIP phạm luật
000
0001
1
BIP phạm luật
000
0010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
000
0011
3
BIP phạm luật
000
0100
4
BIP phạm luật
000
0101
5
BIP phạm luật
:
:
111
1111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STM-64, tạo M0 và M1: Các
byte M0 và M1 được thiết lập để truyền tải số khối bit chèn bị lỗi đã được phát
hiện bởi BIP-1536 trong phạm vi [0,1536]. Bit 1 của M0 là bit có ý nghĩa lớn
nhất và bit 8 của M1 là bit có ý nghĩa bé nhất. Nếu làm việc với các thiết bị
cũ chỉ có một byte REI trong MI, giá trị truyền tải sẽ bị cắt ở 255 và được
chèn vào M1.
STM-64, thông dịch M1 và M0: Giá
trị trong byte M0 và M1 được dịch như trong. Nếu làm việc với các thiết bị cũ
chỉ có một byte REI trong M1, giá trị của M1 được dịch như trong Bảng 12.
CHÚ THÍCH 3: Kết nối giữa các thiết
bị không thể thực hiện một cách tự động mà phải đặt lại cấu hình bằng hệ thống
quản lý
Bảng
12 - Ý nghĩa của M0 và M1 STM-64
M0[1-8],
các bit
1234
5678
M1[1-8],
các bit
1234
5678
Ý
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0000
0000
0
BIP phạm luật
0000
0000
0000
0001
1
BIP phạm luật
0000
0000
0000
0010
2
BIP phạm luật
0000
0000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
BIP phạm luật
0000
0000
0000
0100
4
BIP phạm luật
0000
0000
0000
0101
5
BIP phạm luật
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0000
0110
0000
0000
1536
BIP phạm luật
0000
0110
0000
0001
0
BIP phạm luật
0000
0110
0000
0010
0
BIP phạm luật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
:
1111
1111
1111
1111
0
BIP phạm luật
Bảng
13 - Ý nghĩa M1 STM-64
M1[1-8],
các bit
1234
5678
Ý
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
BIP phạm luật
0000
0001
1
BIP phạm luật
0000
0010
2
BIP phạm luật
0000
0011
3
BIP phạm luật
0000
0100
4
BIP phạm luật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
BIP phạm luật
:
:
1111
1111
255
BIP phạm luật
STM-256, tạo M0 và M1: Các
byte M0 và M1 sẽ được thiết lập để truyền tải số khối bit chèn bị lỗi đã được
phát hiện bởi BIP-6144 trong phạm vi [0, 6144]. Bit 1 của M0 là bit có ý nghĩa
lớn nhất và bit 8 của M1 là bit có ý nghĩa bé nhất.
STM-256, thông dịch M1 và M0: Giá
trị trong byte M0 và M1 được dịch như trong Bảng 14.
Bảng
14 - Ý nghĩa của M0 và M1 trong STM-256
M0[1-8],
các bits
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1[1-8],
các bits
1234
5678
Ý
nghĩa
0000
0000
0000
0000
0
BIP phạm luật
0000
0000
0000
0001
1
BIP phạm luật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0000
0010
2
BIP phạm luật
0000
0000
0000
0011
3
BIP phạm luật
0000
0000
0000
0100
4
BIP phạm luật
0000
0000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
BIP phạm luật
:
:
0001
1000
0000
0000
6144
BIP phạm luật
0001
1000
0000
0001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0001
1000
0000
0010
0
BIP phạm luật
:
:
1111
1111
1111
1111
0
BIP phạm luật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các byte 6N nằm ở các vị trí S
(2,2,X) hoặc [2,N+X], S (2,3,X) hoặc [2,2N+X], S (2,5,X) hoặc [2,4N+X], S
(3,2,X) hoặc [3,N+X], S (3,3,X) hoặc [3,2N+X], S(3,5,X) hoặc [3,4N+X] với
X=1…N, được để dành cho các ứng dụng phụ thuộc vào môi trường truyền dẫn.
Định nghĩa các byte này không phụ
thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Với SDH vô tuyến, các
byte này được định nghĩa trong khuyến nghị ITU-R F.750.
8.2.3 Giao diện chức năng SDH
rút gọn
Đối với một số ứng dụng (ví dụ giao
diện nội đài), có thể sử dụng giao diện với chức năng SOH rút gọn. Các byte SOH
được sử dụng cho giao diện này được quy định trong Bảng 15.
Bảng
15 - Giao diện với các chức năng SOH rút gọn
Byte
SOH
Chức
năng phát
Chức
năng thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt
buộc
Bắt
buộc
J0-Z0/C1
Tùy
chọn
Tùy
chọn
B1
Bắt
buộc
Không
sử dụng
E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
sử dụng
F1
Không
sử dụng
Không
sử dụng
D1-D3
Không
sử dụng
Không
sử dụng
B2
Bắt
buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K1,K2
(APS)
Tùy
chọn
Tùy
chọn
K2
(MS-AIS)
Bắt
buộc
Bắt
buộc
K2
(MS-RDI)
Bắt
buộc
Bắt
buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
sử dụng
Không
sử dụng
S1
Không
sử dụng, 00001111 được tạo ra
Không
sử dụng
M1
Bắt
buộc
Tùy
chọn
E2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
sử dụng
Các
byte khác
Không
sử dụng
Không
sử dụng
Bắt buộc: Các tín hiệu này
tại giao diện sẽ chứa các thông tin hợp lệ như định nghĩa trong tiêu chuẩn
này.
Tùy chọn: Thông tin hợp lệ
có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện trong các tín hiệu này. Sử dụng các
chức năng này như thế nào chỉ là vấn đề nội bộ.
Không sử dụng: Chức năng
này không được định nghĩa tại giao diện. Nội dung của các byte này nếu không
được quy định sẽ có giá trị là 00000000 hoặc 11111111 tùy theo chuẩn của từng
khu vực.
8.2.4 Sửa lỗi trước: P1, Q1
Đối với STM-16, STM-64 và STM-256,
các byte P1 và Q1 được dành cho chức năng sửa lỗi trước (FEC) tùy chọn. Chức
năng FEC và chi tiết việc sử dụng các byte P1, Q1 cho STM-64 và STM-256 được
quy định trong phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Mô tả POH
8.3.1 VC-4-Xc/VC-4/VC-3 POH
VC-4-Xc POH nằm ở cột đầu tiên
trong cấu trúc 9 hàng X x 261 cột của VC-4-Xc.
VC-4 POH nằm ở cột đầu tiên trong
cấu trúc 9 hàng 261 cột của VC-4.
VC-3 POH nằm ở cột đầu tiên trong
cấu trúc 9 hàng 85 cột của VC-3.
VC-4-Xc/VC-4/VC-3 POH gồm 9 byte có
tên J1, B3, C2, G1, F2, H4, F3, K3 và N1. Các byte này được phân loại như sau:
- Các byte hoặc bit sử dụng cho
thông tin điểm cuối - điểm cuối với chức năng tải tin độc lập: J1, B3, C2, G1,
K3 (b1-b4)
- Các byte tải tin đặc biệt: H4,
F2, F3
- Các bit dành cho chuẩn quốc tế
trong tương lai: K3 (b5-b8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thông tin phụ thuộc vào
tải tin và không phụ thuộc vào tải trao đổi được với nhau thông qua các cách mã
hóa khác trong byte C2 và trong các bit từ 5 đến 7 của byte G1.
8.3.1.1 Truy vết luồng: J1
Đây là byte đầu tiên trong
container ảo. Vị trí của nó được xác định bởi con trỏ AU-n (n=3,4) hoặc con trỏ
TU-3. Byte này được sử dụng để truyền một cách lặp đi lặp lại thông tin về điểm
truy nhập. Khung 16 byte được sử dụng cho việc truyền dẫn này. Khung này cũng
giống như khung 16 byte được định nghĩa trong 8.2.2.2 đối với byte J0. Tại biên
giới quốc tế hoặc tại biên giới giữa các mạng của các nhà khai thác khác nhau
sẽ sử dụng dạng được định nghĩa trong điều 3/G.831 hoặc trừ khi có một sự thỏa
thuận nào khác giữa các nhà khai thác. Trong mạng quốc gia hoặc trong phạm vi
mạng của một nhà cung cấp, có thể sử dụng khung 64 byte cho việc truyền dẫn
thông tin về nhận dạng điểm truy nhập này.
8.3.1.2 BIP-8 luồng: B3
Trong mỗi VC-4-Xc/VC-4/VC-3, byte
B3 được sử dụng cho chức năng giám sát lỗi luồng. Chức năng này sẽ là mã BIP-8
sử dụng tính chẵn. BIP-8 luồng được tính toán trên tất cả các bit của
VC-4-Xc/VC-4/VC-3 trước đó. Kết quả tính BIP-8 được đặt trong byte B3 của
VC-4-Xc/VC-4/VC-3 hiện tại.
8.3.1.3 Nhãn tín hiệu: C2
Byte C2 được sử dụng để cung cấp
thông tin về thành phần hoặc trạng thái bảo dưỡng của VC-4-Xc/VC-4/VC-3. Trên
bảng 16 là mã Hex cho các byte này.
Bảng
16 - Mã hóa byte C2
MSB
LSB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
Hex
(chú
thích 1)
Ý
nghĩa
0
0 0 0 0 0 0 0
00
Không sẵn sàng hoặc không sẵn
sàng, có giám sát (chú thích 2)
0
0 0 0 0 0 0 1
01
Dự phòng (chú thích 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
Cấu trúc TUG (xem 6.2)
0
0 0 0 0 0 1 1
03
TU-n bị khóa (chú thích 4)
0
0 0 0 0 1 0 0
04
Ánh xạ không đồng bộ tín hiệu 34
368 kbit/s hoặc 44 736 kbit/s vào C-3 (xem 9.1.2)
0
0 0 0 0 1 0 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ánh xạ các tín hiệu thử nghiệm
(chú thích 9)
0
0 0 1 0 0 1 0
12
Ánh xạ không đồng bộ tín hiệu 139
264 kbit/s vào C-4 (xem 9.1.1.1)
0
0 0 1 0 0 1 1
13
Ánh xạ tín hiệu ATM (xem 9.2.1 và
9.2.2)
0
0 0 1 0 1 0 0
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0 0 1 0 1 0 1
15
Ánh xạ tín hiệu FDDI [3]-[11]
(xem 9.5)
0
0 0 1 0 1 1 0
16
Ánh xạ tín hiệu HDLC/PPP [12],
[13] (xem 9.3)
0
0 0 1 0 1 1 1
17
Dành cho mục đích riêng (chú
thích 10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Ánh xạ tín hiệu HDLC/LAPS [15]
(xem 9.3)
0
0 0 1 1 0 0 1
19
Dành cho mục đích riêng (chú
thích 10)
0
0 1 0 0 0 0 0
20
Ánh xạ không đồng bộ ODUk (k=1,2)
vào VC-4-Xv (X=17,68), (xem 9.7)
0
0 0 1 1 0 1 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ánh xạ khung 10 Gbit/s Ethernet
[14], xem phụ lục F
0
0 0 1 1 0 1 1
1B
Ánh xạ GFP, xem 9.6
0
0 0 1 1 1 0 0
1C
Ánh xạ khung kênh sợi quang 10
Gbit/s (chú thích 8)
1
1 0 0 1 1 1 1
CF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1 0 1 0 0 0 0
…
…
1
1 0 1 1 1 1 1
D0
…
DF
Dành cho mục đích riêng (chú
thích 10)
1
1 1 0 0 0 0 1
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E1
…
FC
Dành riêng cho mục đích sử dụng
của quốc gia
1
1 1 1 1 1 1 0
FE
Tín hiệu đo thử, O.181 - ánh xạ
đặc biệt (chú thích 5)
1
1 1 1 1 1 1 1
FF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 - Còn dư 191 mã được
dành sử dụng cho tương lai. Phụ lục A/G.806 quy định thủ tục để có được một
trong các mã này cho loại tải tin mới.
CHÚ THÍCH 2 - Giá trị
"0" chỉ ra rằng không cung cấp kênh giám sát hoặc không cung cấp
luồng VC-4-Xc/VC-4/VC-3. Giá trị này được thiết lập khi kết nối mở hoặc trong
trường hợp tín hiệu không sẵn sàng, có giám sát không chứa tải tin.
CHÚ THÍCH 3 - Không nên sử dụng
giá trị "1" cho các thiết bị được thiết kế sau ngày phiên bản 5 của
khuyến nghị G.707 được phê chuẩn (tháng 10/2000). Trước thời điểm này, mã này
có nghĩa là "trang bị không theo quy định" và được sử dụng trong
trường hợp mã ánh xạ không được định nghĩa trong bảng này, xem mã
"05" cho các thiết kế mới. Để liên kết với các thiết bị có thiết kế
cũ được thiết kế chỉ phát chỉ giá trị "0" và "1", phải áp
dụng như sau:
- Để tương hợp theo chiều ngược,
thiết bị cũ sẽ dịch tất cả các giá trị thu được mà khác 0 thành điều kiện
trang bị.
- Để tương hợp theo chiều xuôi,
khi nhận được giá trị "1" từ thiết bị cũ, thiết bị mới sẽ không tạo
ra cảnh báo không phù hợp về tải tin
CHÚ THÍCH 4 - Mã "03",
cho mục đích tương hợp ngược, tiếp tục được thông dịch như đã được định nghĩa
trước đó thậm chí ngay cả khi ánh xạ đồng bộ byte theo phương thức khóa mode
không còn được định nghĩa nữa.
CHÚ THÍCH 5 - Bất kỳ loại ánh xạ
nào được định nghĩa trong khuyến nghị ITU-T O.181 mà không tương ứng với các
loại ánh xạ được định nghĩa trong tiêu chuẩn này cũng sẽ được đưa vào dạng này.
CHÚ THÍCH 6 - Giá trị
"FF" chỉ ra VC-AIS. Giá trị này được tạo ra bởi nguồn TCM nếu có
tín hiệu đến không hợp lệ và có tín hiệu thay thế được tạo ra.
CHÚ THÍCH 7 - Giá trị trước đó
được dành cho ánh xạ theo kiểu cũ các tín hiệu HDLC/PPP [12], [13]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 9 - Giá trị
"05" chỉ được sử dụng cho các hoạt động thử nghiệm khi mã ánh xạ
không được định nghĩa trong bảng này. Xem phụ lục A/G.806 để có thêm thông
tin về việc sử dụng mã này.
CHÚ THÍCH 10 - Giá trị mã nay sẽ
không còn là đối tượng của việc chuẩn hóa nữa. Xem phụ lục A/G.806 để có thêm
thông tin về việc sử dụng các mã này.
8.3.1.4 Trạng thái luồng: G1
Byte G1 được sử dụng để truyền
thông tin về trạng thái và chất lượng của luồng về nguồn kết cuối vết
VC-4-Xc/VC-4/VC-3 khi bị phát hiện bởi nơi thu nhận kết cuối vết. Đặc tính này
cho phép giám sát trạng thái và chất lượng của vết song công tại cả hai đầu
hoặc tại bất kỳ điểm nào dọc theo vết. Phân bổ các bit trong G1 được quy định
trên Hình 61.
REI
RDI
Dự
phòng
Còn
dư
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
Hình
61 - Trạng thái luồng VC-4-Xc/VC-4/VC-3 (G1)
Các bit từ 1 đến 4 truyền tải số
lượng khối các bit chèn được phát hiện bị lỗi bởi nơi thu nhận kết cuối trail
sử dụng mã BIP-8 luồng (B3). Số này có 9 giá trị hợp lệ, từ 0-8 lỗi. 7 giá trị
còn lại sẽ được thông dịch là không có lỗi.
Bit 5 được thiết lập về giá trị
"1" để chỉ ra rằng có chỉ thị sai hỏng từ xa (RDI) trong luồng
VC-4-Xc/VC-4/VC-3 được gửi trở lại nguồn kết cuối vết trong cả 2 trường hợp có
sự cố ở tín hiệu trail hoặc tín hiệu server AU-4-Xc/AU-4/AU-3 hoặc TU-3 được
phát hiện bởi nơi thu nhận kết cuối trail. RDI không chỉ ra các sai hỏng trong
phần tương thích hoặc phần tải tin. Các sai hỏng trong phần kết nối hoặc tại
server được chỉ thị bởi RDI (chi tiết xem trong G.783).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bit 8 được dành cho việc sử dụng
trong tương lai và giá trị của bit này chưa được định nghĩa. Bộ thu sẽ bỏ qua
nội dung của bit này.
CHÚ THÍCH - Các thiết bị tương
thích với phiên bản năm 1993 của khuyến nghị ITU-T I.432.x có thể sử dụng bit 5
của G1 để chỉ thị từ xa LDC.
8.3.1.5 Các kênh dành cho người
sử dụng luồng: F2, F3
Các byte F2, F3 được dành cho việc
truyền tải thông tin người sử dụng giữa các phần tử luồng. Các byte này phụ
thuộc vào tải tin.
Để ánh xạ tín hiệu DQDB vào trong
VC-4, 2 octet này được sử dụng để tải các octet thông tin quản lý lớp DQDB (M1
và M2) [1]
8.3.1.6 Chỉ thị vị trí và thứ tự
liên kết: H4
Byte H4 được sử dụng để cung cấp
chỉ thị đa khung, chỉ thị về trình tự cho việc liên kết ảo các VC-3/VC-4 và chỉ
thị về vị trí của tải tin.
Để ánh xạ DQDB vào trong VC-4, byte
H4 mang thông tin về ranh giới giữa các khe thời gian và tín hiệu trạng thái
tuyến (link status signal - LSS). Các bit 1 và 2 được sử dụng cho mã LSS [1].
Các bit từ 3 đến 8 tạo nên chỉ thị về độ bù khe thời gian. Chỉ thị độ bù khe
thời gian sẽ chứa số nhị phân chỉ ra độ bù (tính theo octet) giữa octet H4
đường bao của khe thời gian đầu tiên tiếp theo octet H4. Dải hợp lệ của chỉ thị
độ bù khe thời gian là nằm trong phạm vi từ 0 đến 52. Nếu giá trị thu được nằm
trong phạm vi từ 53 đến 63 sẽ được hiểu là tình trạng bị lỗi.
8.3.1.7 Kênh chuyển mạch bảo vệ
tự động (APS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1.8 Byte nhà khai thác mạng:
N1
Byte này dành cho chức năng giám
sát kết nối chuyển tiếp (TCM). Chi tiết liên quan đến 2 khả năng có thể thực
hiện được của các chức năng HO-TCM được quy định trong phụ lục C và D.
8.3.1.9 Tuyến số liệu K3 (b7-b8)
Bit 7 và 8 của byte K3 được dành
cho tuyến dữ liệu luồng bậc cao. Các ứng dụng và giao thức của tuyến không
thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
8.3.1.10 Các bit dự phòng: K3
(b5-b6)
Các bit này được dành cho tương lai
và hiện tại chưa có giá trị xác định. Bộ thu sẽ bỏ qua nội dung của các bit
này.
8.3.2 VC-2, VC-12 và VC-11 POH
Các byte V5, J2, N2 và K4 được dành
cho VC-2, VC-12 và VC-11 POH. Byte V5 là byte đầu tiên của đa khung và vị trí
của nó được xác định bởi con trỏ TU-2, TU-12 hoặc TU-11. Vị trí của các byte
này trong đa khung được quy định trong Hình 49.
CHÚ THÍCH: Thông tin độc lập/phụ
thuộc tải tin được trao đổi với nhau bằng các mã khác nhau trong các bit từ 5
đến 7 của byte V5 và các bit từ 5 đến 7 của byte K4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte V5 cung cấp chức năng kiểm tra
lỗi, nhãn tín hiệu và trạng thái luồng của các luồng VC-2, VC-12 và VC-11. Chức
năng của các bit trong byte V5 được quy định trên Hình 62
BIP-2
REI
RFI
Nhãn
tín hiệu
RDI
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
Hình
62 - VC-2, VC-12 và VC-11 POH V5
Các bit 1 và 2 được sử dụng cho
việc giám sát chất lượng. Bit 1 được thiết lập sao cho tính chẵn lẻ của tất cả
các bit có số lẻ (1, 3, 5 và 7) trong tất cả các byte trong các VC-2, VC-12
hoặc VC-11 trước đó là chẵn và bit 2 được thiết lập tương tự đối với các bit
chẵn (2, 4, 6 và 8).
Lưu ý rằng, việc tính toán BIP-2 sẽ
bao gồm cả VC-2, VC-12 hoặc VC-11 POH nhưng không bao gồm các byte V1, V2, V3
(chỉ trừ khi các byte này được sử dụng cho chèn âm thì mới được tính) và V4.
Bit 3 là REI của luồng VC-2, VC-12
và VC-11. Bit này được thiết lập về giá trị "1" và được gửi trở lại
nơi tạo ra luồng VC-2, VC-12 hoặc VC-11 khi có 1 hoặc nhiều hơn 1 lỗi được
BIP-2 phát hiện. Trong các trường hợp còn lại, bit này được thiết lập ở giá trị
"0".
Bit 4 là RFI của luồng đồng bộ byte
VC-11. Bit này được thiết lập về giá trị 0 nếu có sự cố được phát hiện, và được
thiết lập về "1" trong trường hợp còn lại. RFI luồng VC-11 được gửi trở
lại nơi kết cuối VC-11. Việc sử dụng và nội dung của các bit này không được
định nghĩa cho VC-2 và VC-12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bit từ 5 đến 7 cung cấp thông
tin về nhãn tín hiệu của VC-2, VC-12 và VC-11. Với 3 bit này có thể tạo được 8
giá trị nhị phân:
- Giá trị 000 chỉ ra rằng: không
cung cấp luồng hoặc giám sát luồng VC-2, VC-12 hoặc VC-11.
- Giá trị 0001 được sử dụng trong
các thế hệ thiết bị cũ để chỉ ra rằng cung cấp luồng VC-2, VC-12 hoặc VC-11 với
tải tin không đặc biệt.
- Các giá trị khác được sử dụng
trong các thế hệ thiết bị mới để chỉ ra các kiểu ánh xạ của tín hiệu như trên
Bảng 17.
- Giá trị 101 chỉ ra rằng việc ánh
xạ các VC-2, VC-12 hoặc VC-11 được thực hiện bởi nhãn tín hiệu mở rộng như mô
tả trong 8.3.2.4.
- Khi nhận được bất kỳ giá trị nào
khác 000 thì đều có nghĩa là cung cấp luồng VC-2, VC-12 hoặc VC-11.
Bảng
17 - Mã hóa tín hiệu VC-2, VC-12 và VC-11 V5
b5
b6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa
0
0
0
Không sẵn sàng hoặc không sẵn
sàng, có giám sát
0
0
1
Dự phòng (chú thích 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
Không đồng bộ (xem 9.1.3.1,
9.1.4.1 và 9.1.5.1)
0
1
1
Đồng bộ bit, xem 9.1.3.2 và
9.1.5.2 (chú thích 2)
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng bộ byte, xem 9.1.4.2,
9.1.4.3, 9.1.5.3 và 9.1.5.4
1
0
1
Nhãn tín hiệu mở rộng được mô tả
trong 8.3.2.4 (chú thích 1)
1
1
0
Tín hiệu đo thử, ánh xạ đặc biệt
O.181 (chú thích 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
VC-AIS (chú thích 4)
CHÚ THÍCH 1 - Giá trị
"1" không nên sử dụng trong bất kỳ thiết bị nào được thiết kế sau ngày
phê chuẩn phiên bản 5 của khuyến nghị G.707 (10/2000). Đối với các thiết bị
được thiết kế trước ngày này, giá trị này có nghĩa là "luồng không đặc
biệt được cung cấp" và sẽ được sử dụng trong các trường hợp khi mà mã
ánh xạ không được định nghĩa trong bảng này. Xem mã "101" và nhãn
tín hiệu mở rộng "08" trong Bảng 18 cho các thiết kế mới. Để tương
tác với các thiết bị cũ (các thiết bị này được thiết kế để chỉ phát giá trị
"0" và "1"), áp dụng như sau:
- Để tương hợp theo chiều ngược,
thiết bị cũ sẽ dịch bất kỳ giá trị nào khác 0 mà nó thu được thành điều kiện
có được trang bị.
- Để tương hợp theo chiều xuôi,
khi nhận được giá trị "1" từ thiết bị cũ, thiết bị mới sẽ không tạo
ra cảnh báo không phù hợp về tải tin.
CHÚ THÍCH 2 - Trong trường hợp
VC-12, mã "3", để tương hợp theo chiều ngược, sẽ tiếp tục được dịch
theo qui tắc như trên thậm chí ngay cả khi việc ánh xạ không đồng bộ tín hiệu
2048 kbit/s không còn được quy định nữa.
CHÚ THÍCH 3 - Bất kỳ loại ánh xạ
chuỗi không ảo nào được định nghĩa trong khuyến nghị ITU-T O.181 mà không
tương ứng với các phương thức ánh xạ trong tiêu chuẩn này đều được qui về
loại này.
CHÚ THÍCH 4 - Giá trị
"7" thông báo VC-AIS. Giá trị này được tạo ra bởi nguồn TCM nếu
không có tín hiệu đến hợp lệ và có tín hiệu thay thế được tạo ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.2 Truy vết luồng: J2
J2 là byte đầu tiên trong container
ảo. Vị trí của nó được xác định bởi con trỏ AU-n (n=3, 4) hoặc con trỏ TU-3.
Byte này được sử dụng để truyền một cách lặp đi lặp lại thông tin về điểm truy
nhập. Khung 16 byte được sử dụng cho việc truyền dẫn này. Khung này cũng giống
như khung 16 byte được định nghĩa trong 9.2.2.2 đối với byte J0. Tại biên giới
quốc tế hoặc biên giới giữa các mạng của các nhà khai thác khác nhau sẽ sử dụng
dạng được định nghĩa trong điều 3/G.831 hoặc trừ khi có một sự thỏa thuận nào
khác giữa các nhà khai thác. Trong mạng quốc gia hoặc trong phạm vi mạng của
một nhà cung cấp, có thể sử dụng khung 64 byte cho việc truyền dẫn thông tin về
nhận dạng điểm truy nhập này.
CHÚ THÍCH - Các thiết bị được chế
tạo trước khi phiên bản năm 1993 của khuyến nghị ITU-T G.709 ra đời có thể
không có chức năng này.
8.3.2.3 Byte nhà khai thác mạng:
N2
Byte N2 được sử dụng để cung cấp
chức năng giám sát kết nối chuyển tiếp (TCM). Chi tiết liên quan đến việc thực hiện
LO-TCM được quy định trong phụ lục E.
8.3.2.4 Nhãn tín hiệu mở rộng K4
(b1)
Bit b1 của K4 được sử dụng cho nhãn
tín hiệu mở rộng. Nếu nhãn tín hiệu trong các bit từ 5 đến 7 của V5 là 101, nội
dung của nhãn tín hiệu mở rộng sẽ là hợp lệ và được mô tả như dưới đây. Với tất
cả các giá trị khác của bit 5 đến bit 7 trong byte V5, bit nhãn tín hiệu mở
rộng là không xác định và bộ thu sẽ bỏ qua.
Bit chứa đa khung gồm 32 khung như
minh họa trên Hình 63. Tín hiệu đồng bộ đa khung MFAS là "0111 1111
110". Nhãn tín hiệu mở rộng được chứa trong các bit từ 12 đến 19. Đa khung
ở vị trí 20 phải chứa giá trị "0". 12 bit còn lại được dành cho việc
chuẩn hóa trong tương lai phải được thiết lập về "0" và sẽ bị bộ thu
bỏ qua.
CHÚ THÍCH 1 - Đa khung liên kết ảo
trong bit 2 của K4 sử dụng MFAS của bit này. Điều này có nghĩa rằng, chức năng
liên kết ảo cần phải xem xét bit này mà không cần phải khẳng định rằng nhãn tín
hiệu V5 là 101.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã của nhãn tín hiệu được quy định
trong Bảng 18. Các nhãn tín hiệu trong Bảng 17 cho dải từ "0" đến
"7" và các nhãn tín hiệu trong Bảng 18 là cho dải từ "08"
đến "FF". Hai bảng này sẽ tạo nên nhãn tín hiệu của VC-11/VC-12/VC-2
trong dải từ "00" đến "FF".
CHÚ THÍCH 3 - Nhãn tín hiệu
"5" được chỉ thị khi thiết bị không hỗ trợ nhãn tín hiệu mở rộng thu
được nhãn tín hiệu mở rộng.
CHÚ THÍCH 4 - Để liên kết với các
thiết bị sử dụng ánh xạ ATM trong 10.2.5, có thể sẽ phải chấp nhận tín hiệu V5
có giá trị là "5" mà không cần đa khung bit 1 của K4 được cung cấp.
Bit số
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
19
20
21
22
23
24
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
28
29
30
31
32
MFAS
Nhãn
tín hiệu mở rộng
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
R
R
R
R
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
MFAS Bit đồng bộ đa khung
0 Zero
R Bit dự trữ
Hình
63 - Đa khung của bit b1 trong byte K4
Bảng
18 - Mã hóa byte nhãn tín hiệu mở rộng của VC-11/VC-12/VC-2
MSB
LSB
Mã
Hex (Chú thích 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b12
b13
b14
b15
b16
b17
b18
b19
0
0 0 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0 0 0
0
0 0 0
…
0
1 1 1
00
…
07
Dự phòng (Chú thích 2)
0
0 0 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
08
Ánh xạ tín hiệu thử nghiệm (Chú
thích 3)
0
0 0 0
1
0 0 1
09
Ánh xạ tín hiệu ATM xem từ 9.2.3
đến 9.2.5
0
0 0 0
1
0 1 0
0A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0 0 0
1
0 1 1
0B
Ánh xạ tín hiệu HDLC/LAPS [15],
xem 9.3
0
0 0 0
1
1 0 0
0C
Ánh xạ tín hiệu đo thử kết chuỗi
ảo O.181 (Chú thích 4)
0
0 0 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0D
Ánh xạ GFP, xem 9.6
1
1 0 1
…
1
1 0 1
0
0 0 0
…
1
1 1 1
D0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DF
Dành cho mục đích riêng (Chú
thích 5)
1
1 1 1
1
1 1 1
FF
Dự phòng
CHÚ THÍCH 1 - Còn lại 255 mã được
dành sử dụng trong tương lai. Thủ tục để có được một trong các mã này cho
loại tải tin mới được quy định trong phụ lục A/G.806.
CHÚ THÍCH 2 - Các giá trị từ
"00" đến "07" được để tạo ra một cái tên duy nhất cho các
mã tín hiệu không mở rộng trong Bảng 17 và các mã tín hiệu mở rộng.
CHÚ THÍCH 3 - Giá trị
"08" chỉ được sử dụng cho các hoạt động thử nghiệm khi mà các mã
ánh xạ không được định nghĩa trong bảng này. Xem thêm phụ lục A/G.806 để có
thêm thông tin về việc sử dụng mã này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5 - 16 giá trị mã này
sẽ không là đối tượng để chuẩn hóa nữa. Xem phụ lục A/G.806 để có thêm thông
tin về việc sử dụng các mã này.
8.3.2.5 Liên kết ảo bậc thấp K4
(b2)
Bit b2 trong K4 được sử dụng cho
chuỗi kết chuỗi ảo bậc thấp. Bit được tạo thành đa khung gồm có 32 khung và tạo
nên chuỗi bit gồm có 32 bit. Chức năng này được mô tả trong 11.4.
8.3.2.6 Kênh chuyển mạch bảo vệ
tự động (APS)
Các bit này được sử dụng cho báo
hiệu APS để bảo vệ các mức luồng bậc thấp. Chức năng này hiện vẫn đang tiếp tục
được nghiên cứu.
8.3.2.7 Các bit dự trữ: K4 (b5-b7)
Các bit từ 5 đến 7 của K4 được sử
dụng một cách tùy chọn. Nếu tùy chọn này không được sử dụng, các bit này sẽ
được thiết lập về "0000" hoặc "111". Bộ thu phải có khả
năng bỏ qua nội dung của các bit này.
8.3.2.8 Tuyến số liệu: K4 (b8)
Bit 8 của K4 được dành cho việc tạo
nên một tuyến số liệu cho luồng bậc thấp. Ứng dụng và các giao thức của tuyến
này không nằm trong phạm vi của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Ánh xạ các tín hiệu loại
G.702
Có thể thực hiện thích ứng các tín
hiệu nhánh đồng bộ và cận đồng bộ đã định nghĩa trong khuyến nghị ITU-T G.702.
Hình 64 mô tả các kích cỡ và định
dạng của TU-11, TU-12 và TU-2.
CHÚ THÍCH - Các byte con trỏ đơn vị
nhánh (V1-V4) nằm trong byte 1 (sử dụng một đa khung 4 khung)
Hình
64 - Các kích cỡ và định dạng của TU-11, TU-12 và TU-2
9.1.1 Ánh xạ vào VC-4
9.1.1.1 Ánh xạ cận đồng bộ tín
hiệu 139 264 kbit/s
Một tín hiệu 139 264 kbit/s có thể
được ánh xạ vào một VC-4 của một khung STM-1 theo như mô tả trong các Hình 65
và Hình 66.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
65 - Ghép VC-4 vào STM-1 và cấu trúc khối của VC-4 dành cho ánh xạ cận đồng bộ
tín hiệu 139 264 kbit/s
Tải tin này có thể được sử dụng để
mang một tín hiệu 139 264 kbit/s:
- Mỗi hàng trong số 9 hàng đó được
chia thành 20 khối, mỗi khối gồm 13 byte (Hình 65).
- Trong mỗi hàng đều có 1 bit cơ
hội hiệu chỉnh (S) và 5 bit điều khiển hiệu chỉnh (C) (Hình 66).
- Byte đầu tiên của mỗi khối bao
gồm:
·
8 bit dữ liệu (D) (byte W); hoặc
·
8 bit chèn cố định (R) (byte Y); hoặc
·
1 bit điều khiển hiệu chỉnh (C), 5 bit chèn cố định (R) và 2 bit mào đầu (O)
(byte X); hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 12 byte cuối cùng của mỗi khối là
các bit dữ liệu (D).
Chuỗi tất cả các byte này được mô
tả trong Hình 66.
CHÚ THÍCH: Hình này mô tả một hàng
trong cấu trúc VC-4 gồm 9 hàng
Hình
66 - Ánh xạ cận đồng bộ tín hiệu nhánh 139 264 kbit/s vào VC-4
Các bit mào đầu (O) được dành sẵn
cho các mục đích trao đổi thông tin mào đầu sau này.
Bộ 5 bit điều khiển đồng chỉnh (C)
trong mỗi hàng được sử dụng để điều khiển bit cơ hội hiệu chỉnh tương ứng (S).
Nếu CCCCC = 00000 sẽ cho thấy rằng bit S là một bit thông tin, còn CCCCC =
11111 cho thấy rằng bit S là một bit hiệu chỉnh.
Phương pháp lựa chọn theo đa số sẽ
có thể được sử dụng để quyết định thực hiện hiệu chỉnh bộ giải đồng bộ nhằm
ngăn ngừa việc xảy ra các lỗi bit đơn và kép trong các bit C.
Giá trị chứa trong bit S. nếu bit
này được sử dụng như bit đồng chỉnh, hiện chưa được định nghĩa. Bộ thu được yêu
cầu không quan tâm đến giá trị chứa trong bit này nếu bit này được sử dụng với
vai trò là bit hiệu chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2.1 Ánh xạ cận đồng bộ tín
hiệu 44 736 kbit/s
Một tín hiệu 44 736 kbit/s có thể
được ánh xạ vào một VC-3 như mô tả trong Hình 67.
C Bit điều khiển hiệu chỉnh
D Bit dữ liệu
O Bit mào đầu
R Bit chèn cố định
S Bit cơ hội hiệu chỉnh
Hình
67 - Ánh xạ cận đồng bộ tín hiệu nhánh 44 736 kbit/s vào VC-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ 5 bit điều khiển hiệu chỉnh được
sử dụng để điều khiển bit cơ hội hiệu chỉnh (S). Khi CCCCC = 00000 sẽ cho thấy
rằng bit S là một bit dữ liệu, còn CCCCC = 11111 cho thấy rằng bit S là một bit
hiệu chỉnh. Phương pháp lựa chọn theo đa số sẽ có thể được sử dụng để quyết
định thực hiện hiệu chỉnh bộ giải đồng bộ nhằm ngăn ngừa việc xảy ra các lỗi
bit đơn và kép trong các bit C.
Giá trị chứa trong bit S, khi bit
này được sử dụng như bit hiệu chỉnh, hiện chưa được định nghĩa. Bộ thu được yêu
cầu không quan tâm đến giá trị chứa trong bit này nếu bit này được sử dụng với
vai trò là bit hiệu chỉnh.
9.1.2.2 Ánh xạ cận đồng bộ tín
hiệu 34 368 kbit/s
Một tín hiệu 34 368 kbit/s có thể
được ánh xạ vào một VC-3 như mô tả trong Hình 68.
C Bit điều khiển hiệu chỉnh
D Bit dữ liệu
O Bit mào đầu
R Bit chèn cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
68 - Ánh xạ cận đồng bộ tín hiệu nhánh 34 368 kbit/s vào VC-3
Ngoài VC-3 POH, VC-3 còn chứa cả
phần tải tin gồm 9 x 84 byte, mỗi byte dài 125 ms.
Phần tải tin này được chia thành 3 khung con, mỗi khung con bao gồm:
- 1431 bit dữ liệu (D);
- 2 bộ 5 bit điều khiển hiệu chỉnh
(C1, C2);
- 2 bit cơ hội hiệu chỉnh (S1,
S2);
- 573 bit chèn cố định (R).
2 bộ 5 bit điều khiển hiệu chỉnh C1
và C2 tương ứng được sử dụng để điều khiển 2 bit cơ hội hiệu chỉnh S1
và S2.
Khi C1C1C1C1C1
= 00000 sẽ cho thấy rằng S1 là một bit dữ liệu còn C1C1C1C1C1
= 11111 cho thấy rằng S1 là một bit hiệu chỉnh. Các bit C2
điều khiển S2 cũng theo cách như vậy. Phương pháp lựa chọn theo đa
số sẽ có thể được sử dụng để quyết định thực hiện hiệu chỉnh bộ giải đồng bộ
nhằm ngăn ngừa việc xảy ra các lỗi bit đơn và kép trong các bit C.
Giá trị chứa trong S1 và
S2, khi chúng là các bit hiệu chỉnh, hiện chưa được định nghĩa. Bộ
thu được yêu cầu không quan tâm đến giá trị chứa trong bit này nếu bit này được
sử dụng với vai trò là bit hiệu chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3 Ánh xạ vào VC-2
9.1.3.1 Ánh xạ cận đồng bộ tín
hiệu 6312 kbit/s
Một tín hiệu 6312 kbit/s có thể
được ánh xạ vào một VC-2. Hình 69 mô tả quá trình ánh xạ này trên một chu kỳ
500 ms.
C Bit điều khiển hiệu chỉnh
D Bit dữ liệu
O Bit mào đầu
R Bit chèn cố định
S Bit cơ hội hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên cạnh VC-2 POH, VC-2 còn gồm
3152 bit dữ liệu, 24 bit điều khiển hiệu chỉnh, 8 bit cơ hội hiệu chỉnh và 32
bit kênh trao đổi thông tin mào đầu. Phần còn lại là các bit chèn cố định (R).
Các bit O được dành sẵn cho các mục đích trao đổi thông tin mào đầu sau này.
Hai bộ (C1, C2),
mỗi bộ gồm 3 bit điều khiển hiệu chỉnh, được tương ứng sử dụng để điều khiển 2
bit cơ hội hiệu chỉnh S1 và S2.
Khi C1C1C1
= 000 sẽ cho thấy rằng S1 là một bit dữ liệu, còn C1C1C1
= 111 cho thấy rằng S1 là một bit hiệu chỉnh.
Các bit C2 điều khiển S2
cũng theo cách như vậy. Phương pháp lựa chọn theo đa số sẽ có thể được sử dụng
để quyết định thực hiện hiệu chỉnh bộ giải đồng bộ nhằm ngăn ngừa việc xảy ra
các lỗi bit đơn và kép trong các bit C.
Giá trị chứa trong S1 và S2, khi
chúng là các bit hiệu chỉnh, chưa được xác định. Bộ thu được yêu cầu không quan
tâm đến giá trị chứa trong bit này nếu bit này được sử dụng với vai trò là bit
hiệu chỉnh.
9.1.3.2 Ánh xạ đồng bộ tín hiệu
6312 kbit/s
Ánh xạ đồng bộ các tín hiệu nhánh
6312 kbit/s được mô tả trong Hình 70.
Lưu ý rằng bộ giải đồng bộ thông
thường có thể được sử dụng cho cả ánh xạ đồng bộ bit và cận đồng bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O Bit mào đầu
R Bit chèn cố định
Hình
70 - Ánh xạ đồng bộ bit tín hiệu nhánh 6312 kbit/s
9.1.4 Ánh xạ vào VC-12
LƯU Ý - Tham khảo phần 9/G.803 đối
với chỉ tiêu lựa chọn khuyến nghị khi lựa chọn ánh xạ tốc độ cơ sở.
9.1.4.1 Ánh xạ cận đồng bộ tín
hiệu 2048 kbit/s
Một tín hiệu 2048 kbit/s có thể
được ánh xạ vào một VC-12. Hình 71 mô tả quá trình này trên chu kỳ 500 ms.
C Bit điều khiển hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O Bit mào đầu
R Bit chèn cố định
S Bit cơ hội hiệu chỉnh
Hình
71 - Ánh xạ cận đồng bộ tín hiệu nhánh 2048 kbit/s
Bên cạnh VC-POH, VC-12 còn gồm 1023
bit dữ liệu, 6 bit điều khiển hiệu chỉnh, 2 bit cơ hội hiệu chỉnh và 8 bit kênh
trao đổi thông tin mào đầu. Phần còn lại là các bit chèn cố định (R). Các bit O
được dành sẵn cho các mục đích trao đổi thông tin mào đầu sau này.
Hai bộ (C1, C2) mỗi bộ gồm 3 bit
điều khiển hiệu chỉnh tương ứng được sử dụng để điều khiển 2 bit cơ hội hiệu
chỉnh S1 và S2. Khi C1C1C1 = 000 sẽ cho thấy rằng S1 là một bit dữ liệu, còn
C1C1C1 = 111 cho thấy rằng S1 là một bit hiệu chỉnh. C2 điều khiển S2 cũng theo
cách như vậy. Phương pháp lựa chọn theo đa số sẽ có thể được sử dụng để quyết
định thực hiện hiệu chỉnh bộ giải đồng bộ nhằm ngăn ngừa việc xảy ra các lỗi
bit đơn và kép trong các bit C.
Giá trị chứa trong S1 và S2, khi
chúng là các bit hiệu chỉnh, hiện chưa được định nghĩa. Bộ thu được yêu cầu
không quan tâm đến giá trị chứa trong bit này nếu bit này được sử dụng với vai
trò là bit hiệu chỉnh.
9.1.4.2 Ánh xạ đồng bộ tín hiệu
2048 kbit/s
Hình 72 mô tả việc ánh xạ đồng bộ
byte đối với các tín hiệu nhánh 2048 kbit/s tuân theo G.704, ví dụ, báo hiệu
kênh chung (CCS) hoặc báo hiệu kênh liên kết (CAS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R Byte chèn cố định
Hình
72 - Ánh xạ đồng bộ byte tín hiệu nhánh 2048 kbit/s
(30
kênh có báo hiệu kênh chung hoặc báo hiệu kênh liên kết)
9.1.4.3 Ánh xạ đồng bộ byte tín
hiệu 31 x 64 kbit/s
Ánh xạ đồng bộ byte các tín hiệu
nhánh 31 x 64 kbit/s được mô tả trong Hình 73
R Byte chèn cố định
CHÚ THÍCH : Việc chèn 1 khe thời
gian số 0 theo ITU-T G.704 sẽ cho sắp xếp 2048 kbit/s
Hình
73 - Ánh xạ đồng bộ byte tín hiệu 31 x 64 kbit/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cấu trúc ánh xạ khác nhau đã
được định nghĩa cho truyền tải các tín hiệu khác 1544 kbit/s và 64 kbit/s. Để
hỗ trợ truyền tải tín hiệu 1544 kbit/s qua các mạng SDH và PDH, quy tắc cho kết
nối các ánh xạ VC-11 sẽ là sử dụng ánh xạ cận đồng bộ tín hiệu 1544 kbit/s trừ
các trường hợp khác khi có sự đồng thuận của các nhà khai thác cung cấp dịch vụ
truyền tải. Quy tắc kết nối SDH này không làm thay đổi các khuyến nghị về ánh
xạ trong ITU-T G.803. Xem phần 9/G.803 để biết thêm các thông tin về chỉ tiêu
lựa chọn và việc chọn lựa các ánh xạ tốc độ cơ sở.
9.1.5.1 Ánh xạ cận đồng bộ tín
hiệu 1544 kbit/s
Một tín hiệu 1544 kbit/s có thể
được ánh xạ vào một VC-11. Hình 74 mô tả quá trình này trên một chu kỳ 500 ms.
Hình
74 - Ánh xạ cận đồng bộ tín hiệu nhánh 1544 kbit/s
Bên cạnh VC-11 POH, VC-11 còn gồm
771 bit dữ liệu, 6 bit điều khiển hiệu chỉnh, 2 bit cơ hội hiệu chỉnh và 8 bit
kênh trao đổi thông tin màu đầu. Phần còn lại là các bit chèn cố định (R). Các
bit O được dành sẵn cho các mục đích trao đổi thông tin sau này.
Hai bộ (C1, C2),
mỗi bộ gồm 3 bit điều khiển hiệu chỉnh, tương ứng được sử dụng để điều khiển 2
bit cơ hội hiệu chỉnh S1 và S2.
Khi C1C1C1
= 000 sẽ cho thấy rằng S1 là một bit dữ liệu, còn C1C1C1
= 111 cho thấy rằng S1 là một bit hiệu chỉnh.
C2 điều khiển S2
cũng theo cách như vậy. Phương pháp lựa chọn theo đa số sẽ có thể được sử dụng
để quyết định thực hiện hiệu chỉnh bộ giải đồng bộ nhằm ngăn ngừa việc xảy ra
các lỗi bit đơn và kép trong các bit C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.5.2 Ánh xạ đồng bộ bit tín
hiệu 1544 kbit/s
Ánh xạ đồng bộ bit các tín hiệu
nhánh 1544 kbit/s được mô tả trong Hình 75.
Lưu ý rằng một bộ giải đồng bộ
thông thường có thể được sử dụng cho ánh xạ đồng bộ bit và cận đồng bộ.
D
O
R
Bit dữ liệu
Bit mào đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
75 - Ánh xạ đồng bộ bit tín hiệu nhánh 1544 kbit/s
9.1.5.3 Ánh xạ đồng bộ byte tín
hiệu 1544 kbit/s
Ánh xạ đồng bộ byte các tín hiệu
nhánh 1544 kbit/s được mô tả trong Hình 76.
F
S
P1P0
P1P0
Bit khung nhánh 1544 kbit/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ thị pha báo hiệu
00 trên byte báo hiệu đầu tiên
của đa khung
Hình
76 - Ánh xạ đồng bộ byte tín hiệu 1544 kbit/s
Các bit S1, S2,
S3 và S4 chứa thông tin báo hiệu cho các kênh 24 64 kbit/s. Bit F chứa bit khung 1544
kbit/s. Pha của các bit báo hiệu và bit F được chỉ ra trong các bit P1
và P0. Hình 77 mô tả các thông tin này.
Nếu các bit S hoặc F chưa được sử
dụng thì các bit này sẽ được đặt là 0.
An Bit báo hiệu
Bn Bit báo hiệu
Cn Bit báo hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F Bit tín hiệu đồng chỉnh khung
m Bit tuyến dữ liệu
en Bit CRC
FAS Tín hiệu đồng chỉnh khung
S FAS đa khung báo hiệu
Hình
77 - Phân bổ báo hiệu ngoài khe thời gian (báo hiệu 24-kênh)
9.1.5.4 Ánh xạ đồng bộ byte tín
hiệu 384 kbit/s
Ánh xạ đồng bộ byte các tín hiệu
nhánh chèn 4-byte tốc độ 384 kbit/s được mô tả trong Hình 78.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bit S1, S2,
S3 và S4 chứa thông tin báo hiệu cho từng nhóm 4 kênh 384
kbit/s. Phân bổ báo hiệu ngoài khe thời gian đối với các phương pháp báo hiệu
kênh liên kết được mô tả trong Hình 79.
Số
khung
N
n
+ 1
n
+ 2
n
+ 3
n
+ 4
n
+ 5
n
+ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các bit Si (i
= 1, 2, 3, 4) (các chú thích 1 và 4)
FS
Y1
Y2
Y3
Y4
Y5
Y6
Y7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Chú
thích 3)
(Chú
thích 5)
CHÚ THÍCH 1 - Mỗi Si (i
= 1, 2, 3, 4) cấu thành một đa khung báo hiệu trên 8 khung. Trong Si
chứa chỉ thị pha do vậy các bit PP không thể được sử dụng cho chỉ thị pha.
CHÚ THÍCH 2 - Bit Fs có
giá trị là 0, 1 hoặc là chuỗi số 48 bit sau:
A101011011
0000011001 1010100111 0011110110 10000101
Đối với chuỗi số 48 bit này, bit A
thường được cố định là trạng thái 1 và được dành sẵn cho mục đích sử dụng tùy
chọn. Chuỗi số này được sinh ra theo đã thức nguyên sau (tham khảo khuyến nghị
ITU-T X.50):
X7
+ X4 + 1
CHÚ THÍCH 3 - Bit Yj
(j= 1 đến 6) mang thông tin bảo dưỡng hoặc báo hiệu kênh liên kết. Khi chuỗi 48
bit này được chấp nhận như tín hiệu đồng chỉnh khung Fs thì mỗi bit
Yj (j = 1 đến 6) có thể được định đa khung, như sau:
Yj1,
Yj2, …, Yj12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A011101011011000
Bit A thường được đặt cố định là 1
và được dành sẵn cho mục đích sử dụng tùy chọn. Mỗi bit Yji (i = 2
đến 12) đều mang báo hiệu kênh liên kết dành cho các kênh tốc độ con và/hoặc
thông tin bảo dưỡng.
CHÚ THÍCH 4 - Tất cả các bit Si
(Fs, Y1,…, Y6 và X) tại trạng thái 1
đều chỉ thị tín hiệu chỉ thị cảnh báo (AIS) của 6 kênh 64 kbit/s.
CHÚ THÍCH 5 - Bit X thường được đặt
cố định là trạng thái 1. Khi AIS ngược của 6 kênh 64 kbit/s được yêu cầu thì
bit X sẽ được đặt về trạng thái 0
Hình
79 - Phân bổ báo hiệu ngoài khe thời gian
Bảng
19 - Sự khác nhau giữa việc đặt tên của G.707 và G.704
G.707
G.704
Si
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yj
Sj
X
Sp
9.1.6 Chuyển đổi VC-11 sang
VC-12 để truyền tải qua TU-12
Khi truyền tải một VC-11 trong một
TU-12, VC-11 sẽ được thích ứng bằng cách chèn cố định bằng chẵn lẻ dương như mô
tả trong Hình 80. Do vậy, tải tin TU-12 thu được có thể được giám sát và đấu
chéo trong mạng như đó là một VC-12 có giá trị BIP không thay đổi trong khi vẫn
bảo toàn tính toàn vẹn điểm-điểm của luồng VC-11 thực tế.
Hình
80 - Chuyển đổi VC-11 sang VC-12 để truyền tải qua TU-12
9.2 Ánh xạ các tế bào ATM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường thông tin của tế bào ATM (48
byte) sẽ được trộn trước khi được ánh xạ vào VC-n hoặc VC-n-X. Khi hoạt động
theo chiều ngược lại, sau quá trình kết cuối của tín hiệu VC-n hoặc VC-n-X,
trường thông tin của các tế bào ATM sẽ được giải trộn trước khi được đưa vào
lớp ATM.
Một bộ trộn tự đồng bộ có đa thức
trộn là x43 + 1 sẽ được sử dụng. Bộ trộn này hoạt động trong khoảng
thời gian bằng trường thông tin của tế bào. Trong suốt khoảng thời gian của
phần mào đầu gồm 5 byte, hoạt động của bộ trộn sẽ bị tạm dừng và trạng thái của
bộ trộn sẽ được nhớ. Tế bào đầu tiên được phát đi khi khởi động sẽ bị thay đổi
vì bộ giải trộn tại đầu thu sẽ không được đồng bộ với bộ trộn tại đầu phát.
Việc trộn trường thông tin của tế bào được yêu cầu nhằm cung cấp sự an toàn
trước sự mô tả tế bào sai và trường thông tin tế bào sao chép lại từ đồng chỉnh
khung của STM-N.
Khi VC-n hoặc VC-n-X được kết cuối
thì tế bào phải được khôi phục lại. Mào đầu tế bào ATM chứa một trường điều
khiển lỗi mào đầu (HEC), trường này có thể được sử dụng theo cách tương tự như
cách mà một từ đồng chỉnh khung dùng để hoàn thành việc mô tả tế bào. Phương
pháp HEC này sử dụng sự tương quan giữa các bit mào đầu sẽ được bảo vệ bởi HEC
(32 bit) và bit điều khiển của HEC (8 bit) chứa trong phần mào đầu sau khi tính
toán bằng một mã vòng ngắn có đa thức sinh là g(x) = x8 + x2
+ x + 1.
Phần còn lại từ đa thức này sau đó
sẽ được cộng vào chuỗi cố định "01010101" nhằm cải thiện chất lượng
mô tả tế bào. Phương pháp này tương tự như sự khôi phục đồng chỉnh khung thông
thường với từ đồng chỉnh không cố định mà thay đổi giữa từng tế bào.
Thông tin chi tiết hơn về mô tả tế
bào của HEC được đề cập trong khuyến nghị ITU-T I.432.1.
9.2.1 Ánh xạ vào VC-4-Xc/VC-4-Xv
Chuỗi tế bào ATM được ánh xạ vào
một container-4-Xc hoặc container-4-Xv với các biên byte của nó được đồng chỉnh
với các biên byte của container-4-Xc hoặc container-4-Xv. Container-4-Xc hoặc
container-4-Xv sau đó sẽ được ánh xạ vào VC-4-X cùng với POH của VC-4-X và
(X-1) cột của phần chèn cố định (xem Hình 81). Các biên của tế bào ATM do đó sẽ
được đồng chỉnh với các biên byte của VC-4-X. Do dung lượng của container-4-Xc
hoặc container-4-Xv ( X 2340 byte)
không phải là tích nguyên lần của chiều dài tế bào (53 byte), nên một tế bào có
thể vượt qua một biên khung của container-4-Xc hoặc container-4-Xv.
Hình
81 - Ánh xạ cận đồng bộ tín hiệu nhánh 6312 kbit/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi tế bào ATM được ánh xạ vào
container-4/container-3 với các biên byte được đồng chỉnh với các biên byte của
container-4/container-3. Container-4/container-3 sau đó được ánh xạ vào
VC-4/VC-3 cùng với POH của VC-4/VC-3 (xem Hình 82). Các biên của tế bào ATM do
vậy sẽ được đồng chỉnh với các biên byte của VC-4/VC-3. Do dung lượng của
C-4/C-3 (tương ứng là 2340/756 byte) không phải là tích nguyên lần của chiều
dài tế bào (53 byte), nên một tế bào có thể vượt qua một biên khung của
container-4/container-3.
Hình
82 - Ánh xạ các tế bào ATM vào VC-4/VC-3
9.2.3 Ánh xạ vào VC-2-Xc/VC-2-Xv
Hình 83 mô tả quá trình ánh xạ một
chuỗi tế bào ATM có tốc độ dữ liệu là X x 6.784 Mbit/s với "X" có giá
trị nguyên nằm giữa 1 và 7 đối với liên kết liên tục, và nằm giữa 1 và 64 đối
với liên kết ảo.
Cấu trúc VC-2-X được tổ chức như
một đa khung gồm 4 khung. Các khung của đa khung VC-2-Xc (ghép chuỗi liên tục)
gồm một byte POH, (X-1) byte chèn và (X x 106) byte tải tin. Các khung của
VC-2-Xv (liên kết ảo), đa khung bao gồm X byte POH độc lập và (X x 106) byte
tải tin. Các tế bào ATM được đưa vào phần tải tin của VC-2-X với các biên của
tế bào được đồng chỉnh với bất kỳ biên byte nào của VC-2-X.
Do không gian tải tin của VC-2-X
tương đương với (X x 2) tế bào ATM/khung 125 ms,
nên sự đồng chỉnh giữa các biên của tế bào ATM và cấu trúc VC-2-X sẽ luôn không
đổi giữa các khung. Các tế bào có thể vượt qua các biên khung của VC-2-X.
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu
Chèn cố định
Hình
83 - Ánh xạ các tế bào ATM vào VC-2-Xc sử dụng liên kết liên tục
9.2.4 Ánh xạ vào VC-2
Hình 84 mô tả quá trình ánh xạ một
chuỗi tế bào ATM có tốc độ dữ liệu 6.784 Mbit/s.
Cấu trúc VC-2 được tổ chức như một
đa khung gồm 4 khung. Các khung của đa khung bao gồm một byte VC-2 POH và 106
byte tải tin. Các tế bào ATM được đưa vào vùng tải tin của VC-2 với các biên
của tế bào aligned với bất kỳ biên byte nào của VC-2. Do không gian tải tin của
VC-2 tương đương với 2 tế bào ATM/khung 125 ms,
nên đồng chỉnh giữa các biên tế bào ATM và cấu trúc VC-2 của các khung sẽ giống
nhau. Các tế bào có thể vượt qua các biên khung của VC-2.
D
Dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.5 Ánh xạ vào VC-12/VC-11
Hình 85 và Hình 86 mô tả quá trình
ánh xạ các chuỗi tế bào ATM có tốc độ dữ liệu là 2.176 Mbit/s và 1.600 Mbit/s
tương ứng vào VC-12 và VC-11.
Trong mode TU-n động, cấu trúc của
VC-12/VC-11 được tổ chức như một cấu trúc đa khung gồm 4 khung. Các khung của
đa khung chức một byte POH của VC-12/VC-11 và tương ứng 34 hoặc 25 byte tải
tin. Các tế bào ATM được đưa vào vùng tải tin của VC-12/VC-11 với các biên của
tế bào được đồng chỉnh với bất kỳ biên byte nào của VC-12/VC-11. Do không gian
tải tin của VC-12/VC-11 không có mối liên hệ với kích cỡ của tế bào ATM (53
byte), nên việc đồng chỉnh giữa các biên của tế bào ATM và cấu trúc của
VC-12/VC-11 sẽ thay đổi giữa các khung trong một chuỗi lặp 53 khung. Các tế bào
có thể vượt qua các biên khung của VC-12/VC-11.
D
Dữ liệu
Hình
85 - Ánh xạ các tế bào ATM vào VC-12
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
86 - Ánh xạ các tế bào ATM vào VC-11
9.3 Ánh xạ các tín hiệu định
khung HDLC
Ánh xạ các tín hiệu định khung HDLC
[2] được thực hiện bằng cách đồng chỉnh cấu trúc byte của mọi khung với cấu
trúc byte của container ảo được dùng, bao gồm cả cấu trúc ghép chuỗi
(VC-n-Xc/VC-n-Xv/VC-n). Do các khung HDLC có chiều dài thay đổi (việc ánh xạ
không áp đặt bất cứ giới hạn nào về chiều dài khung lớn nhất), nên một khung có
thể vượt qua biên khung của container-x.
Các cờ HDLC (01111110) sẽ được sử
dụng cho việc chèn giữa các khung với vai trò như phần đệm nhằm đối phó với bản
chất không đồng bộ của tín hiệu đến của các tín hiệu định khung HDLC theo tải
hiệu dụng của container ảo được sử dụng (tải này không bao gồm các byte chèn cố
định).
Tín hiệu đã định khung HDLC cùng
với phần chèn giữa khung sẽ được trộn trước khi được chèn vào với vai trò như
tải tin của container ảo (VC-n-Xc/VC-n-Xv/VC-4/VC-3) được dùng. Khi hoạt động ở
chiều ngược lại, sau quá trình kết cuối của tín hiệu VC, tải tin sẽ được giải
trộn trước khi được đưa vào lớp HDLC. Một bộ trộn tự đồng bộ có đa thức x43+1
sẽ được sử dụng.
Bộ trộn x43+1 sẽ hoạt
động liên tục qua các byte của VC-n-Xc/VC-n-Xv/VC-4/VC-3, bỏ qua các byte của
mào đầu luồng SDH. Trạng thái trộn ở đầu của một VC-n-Xc/VC-n-Xv/VC-4/VC-3 sẽ
là trạng thái khi kết thúc của VC-n trước đó. Do vậy, bộ trộn sẽ chạy liên tục
và không trở reset ở mỗi khung. Tốc độ ban đầu của bộ trộn hiện chưa được quy
định. Do vậy, 43 bit được phát đầu tiên sau khi khởi động hoặc thực hiện định
khung SDH lại sẽ không được giải trộn một các chính xác.
Bộ trộn x43+1 hoạt động
trên chuỗi dữ liệu đầu vào với bit đầu tiên là bit có ý nghĩa nhất (MSB), tuân
theo thứ tự bit và thứ tự truyền dẫn đã được định nghĩa cho SDH trong mục 4.
Quy trình ánh xạ có trộn ở trên sẽ
được sử dụng để ánh xạ các tín hiệu định khung HDLC (ví dụ, HDLC/PPP hoặc
HDLC/LAPS có các gói IP) trong VC-n-Xc/VC-n-Xv/VC-4/VC-3 bất kỳ trong khi đó
VC-2/VC-12/VC-11 không yêu cầu phải trộn.
Không có yêu cầu cụ thể nào thêm
đối với kích cỡ container ảo bất kỳ, ngoại trừ một yêu cầu là nhãn tín hiệu phù
hợp đối với container phải được chèn vào vị trí mào đầu luồng phù hợp. Các nhãn
tín hiệu luồng đã được đề cập trong 8.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Ánh xạ DQDB vào VC-4
Việc ánh xạ các tín hiệu bus kép
hàng đợi phân tán (DQDB) [1] được thực hiện theo ETSI ETS 300 216.
9.5 Ánh xạ cận đồng bộ FDDI tốc
độ 125 000 kbit/s vào VC-4
Tín hiệu lớp vật lý giao diện dữ
liệu sợi phân tán (FDDI) tốc độ 125 000 kbit/s [3]-[11] được ánh xạ vào VC-4
của SDH. VC-4 gồm phần mào đầu luồng (POH) gồm 1 cột (9 byte) và phần tải tin
gồm 9 hàng mỗi hàng có cấu trúc 260 cột. Với cách ánh xạ này, mỗi hàng gồm 260
byte lại được chia thành 20 khối, mỗi khối gồm 13 byte, xem Hình 87.
Hình
87 - Cấu trúc khối của VC-4 sử dụng cho ánh xạ cận đồng bộ tín hiệu FDDI
Có 5 loại khối: J, A, B, X và Y.
Mỗi khối chứa 13 byte. Định nghĩa của các khối này được cho trên Hình 88.
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
R
S
Bit điều khiển hiệu chỉnh
Bit thông tin
Bit mào đầu
Bit hiệu chỉnh cố định
Bit cơ hội hiệu chỉnh
Hình
88 - Nội dung của các khối sử dụng cho ánh xạ cận đồng bộ tín hiệu FDDI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bit s được sử dụng để mang
thông tin thì 5 bit c sẽ được đặt là 0 {c c c c c = 0 0 0 0 0}.
Nếu bit s được sử dụng như một bit
hiệu chỉnh thì 5 bit c được đặt là {c c c c c = 1 1 1 1 1}. Giá trị chứa
trong bit s khi bit này được sử dụng như một bit hiệu chỉnh hiện chưa được định
nghĩa. Bộ thu sẽ không quan tâm đến giá trị chứa trong bit này nếu nó được sử
dụng như một bit hiệu chỉnh. Phương pháp lựa chọn theo đa số sẽ có thể được sử
dụng để quyết định thực hiện hiệu chỉnh bộ giải đồng bộ nhằm ngăn ngừa việc xảy
ra các lỗi bit đơn và kép trong các bit C.
Các bit mào đầu (o) được
dành sẵn cho các mục đích trao đổi thông tin mào đầu sau này. Các bit còn lại
là các bit chèn cố định (r).
9.6 Ánh xạ các khung GFP
Chuỗi khung GFP được ánh xạ vào một
container-n (n = 11, 12, 2, 3, 4, 4-Xc, 11-Xv/12-Xv/2-Xv/3-Xv/4-Xv) với các
biên byte của nó được đồng chỉnh với các biên byte của container-n (xem Hình
89). Container-n sau đó sẽ được ánh xạ tương ứng vào VC-n, cùng với POH như mô
tả trong 8.3. Các biên khung GFP do vậy sẽ được đồng chỉnh với các biên byte
của VC-n. Do dung lượng của container-n không phải là tích nguyên lần của chiều
dài thay đổi khung GFP nên mỗi khung GFP có thể vượt qua một biên khung của
container-n.
Hình
89 - Ánh xạ các khung GFP vào C-n
Mỗi khung GFP bao gồm một mào đầu
lõi GFP và một vùng tải tin GFP. Các khung GFP xuất hiện như một chuỗi byte
liên tục có dung lượng bằng tải tin VC, vì đã có chèn các khung rỗi GFP ở giai
đoạn thích ứng GFP. Có thể tham khảo thêm khuyến nghị ITU-T G.7041/Y.1303.
CHÚ THÍCH - Giai đoạn ánh xạ không
yêu cầu phải thực hiện trộn và thích ứng về tốc độ. Quá trình thích ứng GFP sẽ
thực hiện các chức năng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của ánh xạ này là chuẩn bị
truyền tải cho một tập con gồm các thành phần OTN, như đã định nghĩa trong
khuyến nghị ITU-T G.709/Y.1331, qua các mạng truyền tải SDH hiện tại thông qua
phương tiện là ghép chuỗi ảo VC-4.
Số các VC-4 được yêu cầu để truyền
tải một thành phần OTN nhờ phương tiện ghép chuỗi ảo sẽ được tìm ra khi chia
tốc độ bit của toàn bộ OTN cho tốc độ tải tin của một VC-4-Xv, C-4-X. Con số
này được cho trong Bảng 20. Vì con số này không phải là số nguyên nên cần phải
thêm phần bit chèn cố định để chèn vào vùng tải tin C-4-x và một phương tiện
ánh xạ tín hiệu khách vào phần còn lại của vùng tải tin.
Bảng
20 - Ánh xạ các thành phần OTN trong các VC-4 ghép chuỗi ảo SDH
Thực
thể OTN
Tốc
độ bit danh định, ODUk kbit/s
Bậc
liên kết ảo VC-4 (X)
Tốc
độ bit danh định, VC-4-Xv kbit/s
ODU1
239/238
x 2 488 320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
2
545 920
ODU2
239/237
x 9 953 280
(»10 037 273.924)
68
10
183 680
Tín hiệu ODUk được mở rộng bằng
phần mào đầu đồng chỉnh khung (các byte FAS và MFAS) như được mô tả trong các
phần 15.6.2.1 và 15.6.2.2/G.709/Y.1331 và một chuỗi gồm toàn bit 0 trong trường
mào đầu của OTUk (Hình 90).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(chứa
FA OH, vùng OTUk OH chứa các bit chèn cố định)
Trước khi tín hiệu ODUk mở rộng
được ánh xạ vào C-4-X, tín hiệu này sẽ được trộn bằng một bộ trộn tự đồng bộ có
đa thức là x43+1. Bộ trộn này hoạt động trên toàn bộ khung ODUk mở
rộng và không được reset theo từng khung.
9.7.1 Ánh xạ cận đồng bộ ODU1
vào một C-4-17 để thành một VC-4-17v
Cấu trúc C-4-17 cơ bản được mô tả
trong Hình 91. Cấu trúc này gồm 9 hàng với 4420 (tức là 17 x 260) cột.
Hình
91 - Cấu trúc của C-4-17
Khung C-4-17 này được ghép thành
một VC-4-17v. Xem 10.2.
Tín hiệu ODU1 mở rộng được ánh xạ
cận đồng bộ vào C-4-17 theo cấu trúc sau:
- Mỗi hàng trong 9 hàng lại được
chia thành 5 khối, mỗi khối gồm 884 octet (Hình 92).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Trong mỗi khối con, có 1 octet cơ hội hiệu chỉnh âm (S) và 5 bit điều khiển
hiệu chỉnh (C).
·
Byte đầu tiên của mỗi khối con chứa:
- Một byte chèn cố định (R); hoặc
- Một byte điều khiển hiệu chỉnh
(J) chứa 7 bit chèn cố định (các bit R; các bit từ 1 đến 7) và một bit điều
khiển hiệu chỉnh (bit C, bit 8); hoặc
- Một byte cơ hội hiệu chỉnh âm
(S).
·
51 byte cuối cùng của mỗi khối con chứa các byte dữ liệu (D).
CHÚ THÍCH 1 - Mỗi khối chưa tổng
cộng (17 x 51) = 867 byte dữ liệu.
Chuỗi gồm tất cả các byte này được
mô tả trong Hình 92.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ 5 bit điều khiển hiệu chỉnh (C)
trong mỗi khối con được sử dụng để điều khiển byte cơ hội hiệu chỉnh âm (S)
tương ứng. Khi CCCCC = 00000 sẽ cho thấy rằng byte S là một byte thông tin, còn
CCCCC = 11111 cho thấy rằng byte S là một byte hiệu chỉnh.
Tại bộ đồng bộ, tất cả 5 bit C đều
được đặt về cùng một giá trị. Phương pháp lựa chọn theo đa số (trong 5 chọn 3)
sẽ có thể được sử dụng để quyết định thực hiện hiệu chỉnh bộ giải đồng bộ nhằm
ngăn ngừa việc xảy ra các lỗi bit đơn và kép trong các bit JC.
Giá trị chứa trong byte S, khi được
byte này sử dụng như byte hiệu chỉnh, đều bằng 0. Bộ thu được yêu cầu không
quan tâm đến giá trị chứa byte trong này khi byte này được sử dụng như byte
hiệu chỉnh.
Giá trị chứa trong các bit và các
byte R đều bằng 0. Bộ thu được yêu cầu không quan tâm đến giá trị chứa trong
các bit/byte này.
CHÚ THÍCH 2 - Dung sai tốc độ bit
lớn nhất giữa C-4-17 và đồng hồ tín hiệu ODU1, có thể được thích ứng nhờ cơ chế
ánh xạ này, xấp xỉ từ -720 đến +420 ppm. Tỷ lệ đồng chỉnh danh định là 75/119,
xấp xỉ bằng 0.630252. Ở đây, tỷ lệ đồng chỉnh được chuẩn hóa bằng 1, tức là,
đây là tỷ lệ trung bình trong thời gian dài của các cơ hội hiệu chỉnh mà trong
đó chỉ xảy ra một lần hiệu chỉnh.
9.7.2 Ánh xạ cận đồng bộ ODU2
vào một C-4-68 để thành một VC-4-68v
Cấu trúc C-4-68 cơ bản được mô tả
trên Hình 93. Cấu trúc này bao gồm 9 hàng với 17 680 (tức là 68 x 260) cột.
Hình
93 - Cấu trúc C-4-68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu ODU2 mở rộng được ánh xạ
cận đồng bộ vào C-4-68 theo cấu trúc sau:
- Mỗi hàng trong 9 hàng đều được
chia thành 20 khối, mỗi khối gồm 884 octet (Hình 94).
- Mỗi khối được chia thành 13 khối
con, mỗi khối con gồm 68 octet.
·
Trong mỗi khối con đều có 1 octet cơ hội hiệu chỉnh âm (S) và 5 bit điều khiển
hiệu chỉnh (C).
·
Byte đầu tiên của mỗi khối con chứa:
- Một byte chèn cố định (R); hoặc
- Một byte điều khiển hiệu chỉnh
(J) chứa 7 bit chèn cố định (các bit R; các bit từ 1 đến 7) và một bit điều
khiển hiệu chỉnh (bit C, bit 8); hoặc
- Một byte cơ hội hiệu chỉnh âm
(S).
·
67 byte cuối cùng của mỗi khối con là các byte dữ liệu (D).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi tất cả các byte này được mô
tả trong Hình 94.
Hình
94 - Cấu trúc khối sử dụng cho ánh xạ ODU2 vào C-4-68
Ô 5 bit điều khiển hiệu chỉnh (C)
trong mọi khối được sử dụng để điều khiển byte cơ hội hiệu chỉnh âm (S) tương
ứng. Khi CCCCC = 00000 sẽ cho thấy rằng byte S là một byte thông tin, còn CCCCC
= 11111 cho thấy rằng byte S là một byte hiệu chỉnh.
Tại bộ đồng bộ, toàn bộ 5 bit C đều
được đặt về cùng một giá trị. Phương pháp lựa chọn theo đa số (trong 5 chọn 3)
sẽ có thể được sử dụng để quyết định thực hiện hiệu chỉnh bộ giải đồng bộ nhằm
ngăn ngừa việc xảy ra các lỗi bit đơn và kép trong các bit JC.
Giá trị chứa trong byte S, khi được
sử dụng như một byte hiệu chỉnh, đều bằng 0. Bộ thu được yêu cầu không quan tâm
đến giá trị chứa trong byte này khi byte này được sử dụng như một byte hiệu
chỉnh.
Giá trị chứa trong các bit và byte
R đều bằng 0. Bộ thu được yêu cầu không quan tâm đến giá trị chứa trong các
bit/byte này.
CHÚ THÍCH 2 - Dung sai tốc độ bit
lớn nhất giữa C-4-68 và đồng hồ tín hiệu ODU2, có thể được thích ứng bằng cơ
chế ánh xạ này, xấp xỉ từ -330 đến +810 ppm. Tỷ lệ hiệu chỉnh danh định là
23/79, xấp xỉ bằng 0.291139. Ở đây, tỷ lệ hiệu chỉnh được chuẩn hóa là 1, tức
là đây là tỷ lệ trung bình trong thời gian dài của các cơ hội hiệu chỉnh mà
trong đó chỉ xảy ra một lần hiệu chỉnh.
10. Yêu cầu kỹ
thuật cho Liên kết các container ảo VC-n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VC-4 - để cung cấp truyền tải cho
các tải tin có yêu cầu dung lượng lớn hơn một container-4;
VC-3 - để cung cấp truyền tải cho
các tải tin có yêu cầu dung lượng lớn hơn một container-3;
VC-2 - để cung cấp truyền tải cho
các tải tin có yêu cầu dung lượng lớn hơn một container-2;
VC-12 - để cung cấp truyền tải cho
các tải tin có yêu cầu dung lượng lớn hơn một container-12;
VC-11 - để cung cấp truyền tải cho
các tải tin có yêu cầu dung lượng lớn hơn một container-11;
Hai phương pháp liên kết được định
nghĩa là: liên kết ảo và liên kết liên tục. Cả hai phương pháp này đều cung cấp
băng tần liên kết là X*container-n tại kết cuối luồng. Sự khác nhau nằm ở sự
truyền tải giữa các kết cuối luồng. Liên kết liên tục duy trì băng tần liên tục
trong suốt toàn bộ quá trình truyền tải, còn liên kết ảo lại chia băng tầng
liên tục thành các VC riêng, truyền tải các VC riêng rẽ và kết hợp các VC này
lại thành một băng tần liên tục tại điểm truyền dẫn cuối cùng. Liên kết ảo chỉ
yêu cầu chức năng liên kết tại thiết bị kết cuối luồng, còn liên kết liên tục
lại yêu cầu chức năng liên kết tại từng thành phần mạng.
Có thể thực hiện chuyển đổi giữa 2
phương pháp liên kết này. Sự chuyển đổi giữa liên kết VC-4 ảo và liên tục được
định nghĩa trong khuyến nghị ITU-T G.783. Sự chuyển đổi giữa liên kết VC-2 ảo
và liên tục hiện đang được tiếp tục nghiên cứu.
10.1 Liên kết liên tục X lần
VC-4 (VC-4-Xc, X = 4, 16, 64, 256)
Mỗi VC-4-Xc có một vùng tải tin là
X*container-4 và được thể hiện bởi một cấu trúc C-4-X như mô tả trong Hình 95.
Một bộ POH chung, nằm ở cột đầu tiên, được sử dụng cho toàn bộ VC-4-Xc (ví dụ,
BIP-8 bao hàm tất cả 261*X cột của VC-4-Xc). Các cột từ 2 đến X là phần chèn cố
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
95 - Cấu trúc VC-4-Xc
VC-4-Xc được truyền tải trong X
AU-4 liên tục trong tín hiệu STM-N. Cột đầu tiên của VC-4-Xc luôn nằm trong
AU-4 đầu tiên. Con trỏ của AU-4 đầu tiên này chỉ vị trí của byte J1 của
VC-4-Xc. Các con trỏ của AU-4 #2 đến AU-4 #X được đặt là chỉ thị liên kết (xem
Hình 43) để chỉ tải tin liên kết liên tục. Hiệu chỉnh con trỏ được thực hiện
chung cho X AU-4 liên kết và có X*3 byte chèn được sử dụng.
VC-4-Xc có dung lượng tải tin là
599'040 kbit/s khi X = 4, 2'396'160 kbit/s khi X = 16, 5'584'640 kbit/s khi X =
64 và 38'338'560 kbit/s khi X = 256..
CHÚ THÍCH - VC-4-Xc tốc độ cao có
thể được sử dụng mà không có bất cứ giới hạn nào trên các kết nối điểm-điểm. Các
mạng SDH có thể bị hạn chế ở một tốc độ bit VC-4-Xc nhất định (ví dụ, X £ 64), ví dụ, là do các mạng ring có cấu trúc
MS SPRING phải dành sẵn 50% của băng tần STM-N cho bảo vệ.
10.2 Liên kết ảo X lần VC-3/VC-4
(VC-3-Xv/VC-4-Xv, X = 1… 256)
Một VC-3/4-Xv cung cấp một vùng tải
tin liên tục của X lần container -3/4 (VC-3/4-Xv) với dung lượng tải tin là X x
48 384/149 760 kbit/s như minh họa trong Hình 96 và Hình 97. Container được ánh
xạ trong X khung VC-3/4 riêng rẽ định dạng VC-3/4-Xv. Mỗi VC-3/4 có trường POH
riêng của nó. Byte H4 trong trường POH được sử dụng để chỉ thị chuỗi liên kết
đặc trưng ảo và đa khung như trình bày dưới đây.
Mỗi VC-3/4 của VC-3/4-Xv được
truyền tải riêng rẽ qua mạng. Do trễ truyền dẫn của các VC-3/4 khác nhau nên sẽ
xảy ra trễ vi sai giữa các VC-3/4 riêng rẽ. Trễ vi sai này phải được bù và các
VC-3/4 riêng phải được ánh xạ lại thành vùng tải tin liên tục. Quá trình ánh xạ
lại phải bù và xử lý được tối thiểu trễ vi sai 125 ms.
Hình
96 - Cấu trúc khung VC-3-Xv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
97 - Cấu trúc khung VC-4-Xv
Một đa khung hai-tầng 512 ms được
đưa ra để kiểm soát các trễ vi sai 125 ms
và lớn hơn (lên tới 256 ms). Tầng đầu tiên sử dụng H4, các bit 5 đến 8 là bộ
chỉ thị đa khung 4-bit (MFI1). MFI1 được tăng lên đối với tất cả các khung cơ
bản và đếm từ 0 đến 15. Đối với bộ chỉ thị đa khung 8-bit của tầng thứ hai
(MFI2), H4, sử dụng các bit từ 1 đến 4 của khung 0 (các bit 1-4 của MFI2) và
khung 1 (các bit 5-8 của MFI2) của đa khung đầu tiên. MFI2 được tăng lên khi
tất cả đa khung của tầng đầu tiên kết thúc và nằm trong khoảng từ 0 đến 255.
Kết quả của toàn bộ đa khung chính là độ dài của 4096 khung (=512 ms).
Bảng
21 - Chuỗi VC-3/4-Xv và mã H4 chỉ thị đa khung
Byte
H4
Số
đa khung thứ nhất
Số
đa khung thứ hai
Bit
1
Bit
2
Bit
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bit
5
Bit
6
Bit
7
Bit
8
Bộ
chỉ thị đa khung đầu tiên MFI1 (bit 1-4)
Bộ chỉ thị chuỗi MSB (bit 1-4)
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
14
n-1
Bộ chỉ thị chuỗi LSB (bit 5-8)
1
1
1
1
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
n
Bộ chỉ thị đa khung thứ hai MFI2
LSB (bit 5-8)
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Dự phòng ("0000")
0
0
1
0
2
Dự phòng ("0000")
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
1
3
Dự phòng ("0000")
0
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự phòng ("0000")
0
1
0
1
5
Dự phòng ("0000")
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
6
Dự phòng ("0000")
0
1
1
1
7
Dự phòng ("0000")
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
8
Dự phòng ("0000")
1
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự phòng ("0000")
1
0
1
0
10
Dự phòng ("0000")
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
11
Dự phòng ("0000")
1
1
0
0
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
0
1
13
Bộ chỉ thị chuỗi SQ MSB (bit 1-4)
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Bộ chỉ thị chuỗi SQ LSB (bit 5-8)
1
1
1
1
15
Bộ chỉ thị đa khung thứ hai MFI2
MSB (bit 1-4)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
n+1
Bộ chỉ thị đa khung thứ hai MFI2
LSB (bit 5-8)
0
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự phòng ("0000")
0
0
1
0
2
Bộ chỉ thị chuỗi SQ xác định chuỗi
/thứ tự trong đó các VC-3/4 riêng của VC-3/4-Xv được tổ hợp để định dạng một
container liên tục VC-3/4-Xc như minh họa trong Hình 98. Mỗi VC-3/4 của một
VC-3/4-Xv có số chuỗi duy nhất cố định trong dải từ 0 đến (X-1).
Hình
98 - Bộ chỉ thị chuỗi và đa khung VC-3/4-Xv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dữ liệu từ khe số 1, X+1,
2X+1,…259X+1 của các cấu trúc giống C-4-X có số chuỗi là 0;
- Dữ liệu từ khe số 2, X+2,
2X+2,…259X+2 của các cấu trúc giống C-4-X có số chuỗi là 1;
Và cứ tiếp tục thế tới VC-4 truyền
tải:
- Dữ liệu từ khe số X, X+X,
2X+X,…259X+X của các cấu trúc giống C-4-X có số chuỗi là (X-1);
VC-3 truyền tải:
- Dữ liệu từ khe số 1, X+1,
2X+1,…83X+1 của các cấu trúc giống C-3-X có số chuỗi là 0;
- Dữ liệu từ khe số 2, X+2,
2X+2,…83X+2 của các cấu trúc giống C-3-X có số chuỗi là 1;
Và cứ tiếp tục thế tới VC-3 truyền
tải:
- Dữ liệu từ khe số X, X+X,
2X+X,…83X+X của các cấu trúc giống C-3-X có số chuỗi là (X-1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1 LCAS bậc cao đối với
VC-n-Xv (n=3, 4)
Bảng 22 mô tả đa khung đầu tiên
liên kết ảo bậc cao (HO) của VC-3, VC-4 H4 sửa đổi như đã định nghĩa trong
10.2, chỉ ra rằng các mã điều khiển được sử dụng để hỗ trợ cho LCAS HO. Xem
trong ITU-T G.7042/Y.1305
- Bộ chỉ thị khung: Một tổ hợp của
bộ đếm đa khung đầu tiên và đa khung thứ hai [0-4095].
- Bộ chỉ thị chuỗi: Số để xác định
từng thành phần trong VCG [0-255]
- CTRL: Trường điều khiển LCAS, xem
bảng 11 (LCAS)
- GID: Bit xác định nhóm
- Trạng thái thành phần: Báo cáo
trạng thái của các thành phần riêng sử dụng MST-đa khung như chỉ ra trong Bảng
22. Trạng thái của tất cả các thành phần (256) được truyền trong 64 ms.
- RS-Ack: Bit báo truyền lại chuỗi
- CRC: Kiểm tra CRC 8-bit để chấp
nhận nhanh OH của liên kết ảo. Với CRC-8 này xác suất cho một lỗi không phát
hiện được là tốt hơn 1,52 x 10-16. Đa thức sinh của CRC này là x8
+ x2 + x + 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte
H4
Số
đa khung thứ nhất
Số
đa khung thứ hai
Bit
1
Bit
2
Bit
3
Bit
4
Bit
5
Bit
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bit
8
Bộ
chỉ thị đa khung đầu tiên MFI1 (bit 1-4)
Bộ chỉ thị chuỗi MSB (bit 1-4)
1
1
1
0
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chỉ thị chuỗi LSB (bit 5-8)
1
1
1
1
15
Bộ chỉ thị đa khung thứ hai MFI2
MSB (bit 1-4)
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
n
Bộ chỉ thị đa khung thứ hai MFI2
LSB (bit 5-8)
0
0
0
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
0
2
GID ("000x")
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Dự phòng ("0000")
0
1
0
0
4
Dự phòng ("0000")
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
5
CRC-8
0
1
1
0
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
1
1
7
Trạng thái thành phần MST
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Trạng thái thành phần MST
1
0
0
1
9
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RS-A ck
1
0
1
0
10
Dự phòng ("0000")
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
11
Dự phòng ("0000")
1
1
0
0
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
0
1
13
Bộ chỉ thị chuỗi SQ MSB (bit 1-4)
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Bộ chỉ thị chuỗi SQ LSB (bit 5-8)
1
1
1
1
15
Bộ chỉ thị đa khung thứ hai MFI2
MSB (bit 1-4)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
n+1
Bộ chỉ thị đa khung thứ hai MFI2
LSB (bit 5-8)
0
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTRL
0
0
1
0
2
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
1
3
Dự phòng ("0000")
0
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Dự phòng ("0000")
0
1
0
1
5
C1
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4
0
1
1
0
6
C5
C6
C7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
1
1
7
Trạng thái thành phần MST
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Bảng
23 - Trạng thái thành phần H4 VC-n-Xv
Số
đa khung thứ hai
Số
thành phần
0,
32, 64, 96, 128, 160, 192, 224
0
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đa
khung MST
4
5
6
7
1,33,
65, 97, 129, 161, 193, 225
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
14
15
.
.
.
.
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.
.
.
.
.
.
.
.
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
241
242
243
244
245
246
247
31,
63, 95, 127, 159, 191, 223, 155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
249
250
251
252
253
254
255
CHÚ THÍCH 1: Có 8 trạng thái
thành phần được ghi lại trên mỗi khung VC-n-Xv. 256 thành phần yêu cầu 32
khung với tốc độ mỗi khung là 2 ms. Do vậy, điều này dẫn đến trạng thái thành
phần được làm mới lại sau từng khoảng 64 ms nếu như chỉ có một kênh.
CHÚ THÍCH 2: Việc diễn giải các
bit trạng thái thành phần theo bảng này phụ thuộc vào giá trị đa khung thứ
hai tại thời điểm thu được từ trạng thái thành phần. Trong trường hợp này
VC-3/4, điều này có nghĩa là giá trị đa khung thứ nhất và thứ hai được đọc từ
H4[1-4][0] và H4[1-4][1], do vậy một giá trị nằm trong khoảng 0 tới 255 được
sử dụng (module 32) như một chỉ số của bảng này để xác định các thành phần mà
trạng thái của nó ghi trong H4[1-4][8] và H4[1-4][9] ngay lập tức sau đó. Đây
vẫn nằm trong cùng đa khung thứ nhất nhưng lại nằm trong gói điều khiển tiếp
theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gói điều khiển bậc cao gồm:
- Trường MST (trạng thái thành
phần) (hai trường 4-bit trong đa khung thứ nhất #8 và #9).
- Bit RS-Ack (Báo truyền lại chuỗi)
(bit 4 của 4-bit đa khung thứ nhất #10).
- Trường SQ (Chỉ thị chuỗi) (hai
trường 4-bit trong đa khung thứ nhất #14 và #15).
- MFI2 (Chỉ thị đa khung thứ 2)
(hai trường 4-bit trong đa khung thứ nhất #0 và #1).
- Trường CTRL (điều khiển) (một
trường 4-bit trong đa khung thứ nhất #2).
- Bit GID (xác định nhóm) (bit thứ
4 của trường 4-bit trong đa khung thứ nhất #3).
- Trường CRC-8 được phát đi trong
hai trường 4-bit của khung #6 và khung #7. (Chú ý rằng trong đoạn này, trừ khi
có chỉ thị khác, thông thường số khung được chỉ thị bởi trường số đa khung thứ
nhất). Trường CRC-8, C1C2C3C4C5C6C7C8
là số dư của tính toán CRC-8 qua gói điều khiển. Trong ví dụ của Bảng 22, các
bit của gói điều khiển được chứa trong H4[1-4] của các khung 8…15 của đa khung n
và H4[1-4] của các khung 0…7 của đa khung n+1 (Trong đó các đa khung n và n+1
được chỉ thị bởi các bit chỉ thị đa khung thứ hai). Số dư CRC-8 được tính toán
như sau: 14 trường 4-bit đầu tiên của các bit gói điều khiển biểu diễn một đa
thức M(x) có bậc 55, trong đó H4[1] của khung 8, đa khung thứ hai n là bit có ý
nghĩa quan trọng nhất và H4[4] của khung 5, đa khung thứ hai n+1 là bit ý nghĩa
nhất. Đầu tiên M(x) được nhân với x8, sau đó được chia (module 2)
cho đa thức sinh G(x) = x8 + x2 + x + 1 để tạo ra một
phần dư R(x) có bậc bằng 7 hoặc thấp hơn. R(x) là mã CRC-8 với x7
của R(x) tương ứng với C1 như là bit có ý nghĩa quan trọng nhất của
phần dư và x0 của R(x) tương ứng với C8 như là bit ít
quan trọng nhất của phần dư.
- Tất cả trường 4-bit của đa khung
thứ nhất (#11, #12, #14, #4 và #5) được dự phòng và phải thiết lập là
"0000".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 Liên kết liên tục X lần
VC-2 trong VC-3 bậc cao (VC-2-Xc, X = 1…7)
VC-2-Xc có vùng tải tin là
X*container-2 và được thể hiện bằng một cấu trúc C-2-X như mô tả trong Hình 99.
Một bộ POH chung, tương ứng với POH của VC-2 đầu tiên, được sử dụng cho toàn bộ
VC-2-Xc (ví dụ, BIP-2 chứa tất cả 428*X byte của Vc-2-Xc). Các vị trí của POH
tương ứng với VC-2 #2 đến VC-2 #X là phần chèn cố định.
Hình
99 - Cấu trúc VC-2-Xc
VC-2-Xc nằm trong X TU-2, liên tiếp
trong VC-3 bậc cao. Cột đầu tiên của VC-2-Xc luôn luôn nằm ở TU-2 đầu tiên. Con
trỏ của TU-2 đầu tiên này chỉ vị trí của byte V5 POH của VC-2-Xc. Các con trỏ
của TU-2 #2 đến #X được là chỉ thị liên kết (xem Hình 50) để chỉ tải tin liên
kết liên tục. Sự hiệu chỉnh con trỏ được thực hiện chung cho X TU-2 được liên
kết và có sử dụng X byte chèn.
Với các giá trị cho phép của X giữa
1 và 7, VC-2-Xc cho dung lượng tải tin giữa 6784 kbit/s và 47 488 kbit/s với
bước tăng là 6784 kbit/s.
10.4 Liên kết ảo của X khung
VC-11/12/2
Một VC-11/12/2-Xv cung cấp một vùng
tải tin tương đương với vùng tải tin của X container-11/12/2 và được minh họa
bằng một cấu trúc giống C-11-X/C-12-X/C-2-X có dung lượng tải tin là
Xx1600/2176/6784 kbit/s như trong Hình 100, Hình 101 và Hình 102. Container
được ánh xạ trong X khung VC-11/12/2 riêng có định dạng VC-11/12/2-Xv. Mỗi
VC-11/12/2 có POH riêng của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
101 - Cấu trúc VC-12-Xv
Hình
102 - Cấu trúc VC-11-Xv
Mỗi VC-11/12/2 của VC-11/12/2-Xc
được truyền tải riêng rẽ qua mạng. Do đó, một trễ vi sai sẽ xảy ra giữa các
VC-11/12/2 riêng này và điều này dẫn đến bậc và ánh xạ của các VC-11/12/2 sẽ
thay đổi. Tại điểm kết cuối, các VC-11/12/2 riêng phải được tập hợp và ánh xạ lại
theo thứ tự để tái lập lại container liên kết liên tục. Quá trình tái tập hợp
ánh xạ lại phải kiểm soát và xử lý được ít nhất một trễ vi sai là 125 ms.
Các dung lượng về tải tin được đưa
ra trong Bảng 24 đối với VC-11-Xv, VC-12-Xv và VC-2-Xv.
Bảng
24 - Dung lượng của VC-11/12/2-Xv liên kết ảo
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước
nhảy, kbit/s
VC-11-Xv
1
đến 64 (Chú thích)
1
600 đến 102 400
1
600
VC-12-Xv
1
đến 64
2
176 đến 139 264
2
176
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
đến 64
6
784 đến 434 176
6
784
CHÚ THÍCH: giới hạn đến 64 do:
a) 6 bit dùng cho chỉ thị chuỗi
trong khung bit 2 của K4 và
b) không hiệu quả và không hợp lý
để ánh xạ nhiều hơn 64 VC-11 vào trong VC-4.
Để thực hiện tái ánh xạ lại các
VC-m riêng (m = 2/12/11) của nhóm liên kết ảo, cần thiết phải:
- bù cho trễ vi sai gây ra bởi các
VC-m riêng
- biết số chuỗi riêng của các VC-m
riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số bit
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
1
1
1
2
1
3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5
1
6
1
7
1
8
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0
2
1
2
2
2
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
5
2
6
2
7
2
8
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0
3
1
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
R
R
R
R
R
R
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
R
R
R
R
R
R
Đếm khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R Bít dự phòng
Hình
103 - Đa khung bit 2 của K4
Thông tin về liên kết ảo LO trong
bit 2 của K4 là một đa khung 32-bit đã mô tả trong Hình 103. Đoạn thông tin
liên kết ảo LO trong bit 2 của byte K4 phải giống nhãn tín hiệu mở rộng bit 1
của K4.
CHÚ THÍCH: VC-11/12/2 liên kết ảo
phải sử dụng nhãn tín hiệu mở rộng nếu không thì đoạn khung của đa khung bit 2
của K4 có thể không được thiết lập.
Khung gồm các trường sau:
Việc đếm khung liên kết ảo LO được
thiết lập từ bit 1 đến bit 5. Chỉ thị về chuỗi liên kết ảo LO được thiết lập từ
bit 6 đến bit 11. 21 bit còn lại được dự phòng cho tiêu chuẩn hóa tương lai,
phải thiết lập tất cả là "0" và máy thu cần phải bỏ qua.
Việc đếm khung liên kết ảo LO cung
cấp một phép đo về trễ vi sai lên tới 512 ms chia thành 32 bước mỗi bước 16 ms
mà độ dài của đa khung (32 x 16 ms = 512 ms).
Chỉ thị chuỗi liên kết ảo LO xác
định chuỗi/thứ tự mà trong đó các VC-11/12/2 riêng rẽ của VC-11/12-2-Xv được tổ
hợp để định dạng container liên tục VC-11/12/2-Xc như minh họa trong Hình 100,
Hình 101 và Hình 102. Mỗi VC-11/12/2 của một VC-11/12/2-Xv có một số chuỗi duy
nhất cố định trong dải từ 0 đến (X-1).
VC-11 truyền tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dữ liệu từ khe số 2, X+2,
2X+2,…25X+2 của các cấu trúc giống C-11-X có số chuỗi là 1;
Và cứ tiếp tục thế tới VC-11 truyền
tải
- Dữ liệu từ khe số X, X+X, 2X+X,…25X+X
của các cấu trúc giống C-11-X có số chuỗi là (X-1);
VC-12 truyền tải:
- Dữ liệu từ khe số 1, X+1,
2X+1,…34X+1 của các cấu trúc giống C-12-X có số chuỗi là 0;
- Dữ liệu từ khe số 2, X+2,
2X+2,…34X+2 của các cấu trúc giống C-12-X có số chuỗi là 1;
Và cứ tiếp tục thế tới VC-12 truyền
tải
- Dữ liệu từ khe số X, X+X,
2X+X,…34X+X của các cấu trúc giống C-12-X có số chuỗi là (X-1);
VC-2 truyền tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dữ liệu từ khe số 2, X+2,
2X+2,…106X+2 của các cấu trúc giống C-2-X có số chuỗi là 1;
Và cứ tiếp tục thế tới VC-2 truyền
tải
- Dữ liệu từ khe số X, X+X,
2X+X,…106X+X của các cấu trúc giống C-2-X có số chuỗi là (X-1);
Đối với các ứng dụng có yêu cầu độ
rộng băng thông cố định, số chuỗi được ký hiệu cố định và không thể thay đổi.
Điều này cho phép cấu trúc của VC-11/12/2-Xv được kiểm tra không cần sử dụng
bám.
10.4.1 LCAS bậc thấp hơn,
VC-m-Xv (m=11, 12, 2)
Hình 104 mô tả K4[2] sửa đổi của đa
khung liên kết ảo LO như trình bày trong 10.4 chỉ ra các mã điều khiển được sử
dụng để hỗ trợ LCAS bậc thấp hơn.
- Đếm khung
- Chỉ thị chuỗi:
- CTRL:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạng thái thành phần:
- RS-Ack:
- CRC:
Bộ đếm đa khung [0-31]
Số để xác định mỗi thành phần
trong VCG [0-63]
Trường điều khiển LCAS, xem bảng
1/G.7042/Y.1305.
Bit xác định nhóm
Báo cáo trạng thái của từng thành
phần sử dụng đa khung-MST như đưa ra trong Bảng 25. Trạng thái của tất cả các
thành phần (64) được chuyển tải trong 128 ms.
Bit báo truyền lại chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
12
13
14
15
16
17
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
21
22
23
24
25
26
27
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
31
32
Chỉ
thị khung
Chỉ
thị chuỗi
CTRL
GID
Dự
phòng "0000"
RS-Ack
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
C1
C3
CRC-3
Hình
104-K4[2] VC-m-Xv hỗ trợ mã LCAS
Bảng
25 - Mối quan hệ giữa số khung LCAS LO VC-m-Xv với số thành phần
Số
khung
Số
thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
2
3
4
5
6
7
Đa
khung-MST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
13
14
15
2,
10, 18, 26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
19
20
21
22
23
3,
11, 19, 27
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
27
28
29
30
31
4,
12, 20, 28
32
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
36
37
38
39
5,
13, 21, 29
40
41
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
45
46
47
6,
14, 22, 30
48
49
50
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
54
55
7,
15, 23, 31
56
57
58
59
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
63
CHÚ THÍCH - Có 8 trạng thái thành
phần ghi lại trên mỗi khung VC-m-Xv. 64 thành phần yêu cầu 8 khung với tốc độ
mỗi khung là 16 ms. Điều này dẫn đến trạng thái thành phần được làm mới từng
khoảng 128 ms nếu như chỉ có một kênh.
10.4.1.1 Gói điều khiển bậc thấp
Gói điều khiển bậc thấp bao gồm:
·
Chỉ thị đa khung (MFI) (5 bit: 1 đến 5)
·
Trường chỉ thị chuỗi (SQ) (6 bit: 6 đến 11)
·
Trường điều khiển (CTRL) (4 bit: 12 đến 15)
·
Bit xác định nhóm (GID) (1 bit: 16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Trường trạng thái thành phần (MST) (8 bit: 22 đến 29)
·
Trường CRC-3 (3 bit: 30 đến 32), C1C2C3 là phần dư của tính toán CRC-3 qua các
bit K4[2] từ 1 đến 32. Để tính toán CRC, chúng ta xem như các bit gói điều
khiển từ 1 đến 29 là một đa thức M(x) trong đó K4[2] của khung 1 là bit có ý
nghĩa nhất và K4[2] của khung 29 là bit ít ý nghĩa nhất của M(x). Đầu tiên nhân
M(x) với x3 và sau đó chia (modul 2) cho đa thức sinh G(x) = x3
+ x + 1 để tạo ra một phần dư R(x) có bậc 2 hoặc thấp hơn. R(x) là mã CRC-3 có
x2 của R(x) tương ứng với C1 như là bit có ý nghĩa nhất
của phần dư và x0 của R(x) tương ứng với C3 như là bit ít
ý nghĩa nhất của phần dư.
·
Tất cả các bit khác (#17, #18, #19 và #20) dùng để dự phòng và phải thiết lập
là "0".
Gói điều khiển cho LCAS bậc thấp
bắt đầu và kết thúc tại các khung giống nhau như đa khung ban đầu (xem Hình
104).
Phụ lục A
(Quy
định)
Sửa lỗi trước đối với STM-64 và STM-256
A.1 Mô hình tham chiếu của mạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Về mặt khái niệm, FEC nằm dưới
lớp MS và cung cấp "dịch vụ sửa lỗi" cho lớp MS. Có thể sửa lỗi tại
các trạm lặp tín hiệu ở các vị trí trung gian.
b) FEC kiểm soát và sửa lỗi cho
vùng AUG-N, tất cả các byte MSOH và byte FSI nằm trong RSOH.
c) FEC sử dụng các byte mào đầu từ
MSOH và RSOH. Các trạm lặp phải cho các byte RSOH liên quan đến FEC đi qua.
d) Chức năng chèn của FEC sẽ bù B2
một cách thích hợp tương ứng với những thay đổi của các byte FEC MSOH. Chẵn lẻ
của FEC kiểm soát các byte B2 được bù.
e) Tín hiệu lớp MS suy giảm và các
chức năng giám sát chất lượng khác dựa trên B2 sẽ được áp dụng đối với dữ liệu
đã được sửa lỗi; do vậy chúng phù hợp với các phép đo chất lượng dịch vụ (ví
dụ, như được sử dụng cho chuyển mạch bảo vệ), nhưng lại không cho thông tin gì
về chất lượng tổng thể của đường truyền.
f) Các chức năng giám sát chất
lượng của FEC có thể cung cấp thông tin điều kiện chất lượng tổng thể của đoạn
ghép kênh. Việc sử dụng giám sát chất lượng của FEC trong băng hiện đang tiếp
tục được nghiên cứu.
A.2 Chức năng của FEC
A.2.1 Loại và các tham số mã
Mã là một mã BCH nhị phân đối xứng,
đã được rút ngắn lại từ một mã mẹ (8191, 8152). Các bit chẵn lẻ thích hợp được
tạo ra để hỗ trợ sửa lỗi bội ba.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Thuật toán và mô tả bộ mã
hóa FEC
Đa thức sinh được sử dụng là G(x) =
G1(x) x G3(x) x G5(x) với:
G1 (x) = x13 + x4
+ x3 + x + 1
G3 (x) = x13 + x10
+ x9 + x7 + x5 + x4 + 1
G5 (x) = x13 + x11
+ x8 + x7 + x4 + x + 1
Mã hóa FEC hoạt động trên cơ sở
từng hàng. Từ mã được thể hiện bằng đa thức sau
C(x)
= I(x) + R(x)
với:
I(x) = a4358x4358
+ … + a39x39 với an (n = 4358 to 39) là các
bit thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R(x) = a38x38
+ … + a0 với an (n = 38 to 0) là các bit chẵn lẻ
Bit đầu tiên của mào đầu trong mỗi
khối mã là bit đầu tiên của từ mã và là hệ số a4358 của x4358.
Các bit thông tin chưa được thể hiện (xem phần A.2.5) trong các tính toán FEC
được thay thế bằng các số 0 trong bộ mã hóa và giải mã FEC.
Vì đây là một mã hệ thống, nên các
bit chẵn lẻ R(x) được cho bởi: R(x) = I(x) mod G(x)
A.2.3 Các vị trí của bộ mã hóa
và giải mã
Bộ mã hóa luôn nằm cùng phía với bộ
phát của thiết bị kết cuối MSOH.
Bộ giải mã luôn được đặt tại đầu
vào của thiết bị tuân thủ FEC trong băng thực hiện kết cuối MSOH. Tùy điều
kiện, thiết bị lặp có thể giải mã (sửa), nhưng không mã hóa lại.
A.2.4 Đặc tính trễ của FEC
Trễ do giải mã không được vượt quá
15 ms. Sự tuân thủ của thiết bị với
tiêu chuẩn này sẽ cho trễ xử lý FEC không vượt quá 15 ms. Trong trường hợp FEC trong băng hỗ trợ sửa lỗi thì thiết bị
lặp không được làm phát sinh thêm trễ quá 15 ms.
A.2.5 Các bit kiểm tra FEC và
SDH không bị xử lý khi mã hóa FEC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các byte RSOH bao gồm các
byte RSOH chưa được định nghĩa nhưng không bao gồm các byte Q1.
- Tất cả các bit chẵn lẻ FEC.
CHÚ THÍCH - Mặc dù các bit chẵn lẻ
R(x) của mỗi từ mã được mang trong các vị trí I(x) của các bit thông tin nhưng
chúng không bị xử lý trong I(x); chúng tạo thành phần R(x) của từ mã C(x). Do
đó R(x) có thể cũng được sửa lỗi. Các bộ tái tạo trung gian khi sửa các lỗi
I(x) phải sửa các lỗi trong phần R(x) chẵn lẻ. Tại các điểm kết cuối MS, việc
sửa lỗi trong các bit chẵn lẻ R(x) là không cần thiết.
A.3 Sắp xếp vào khung SDH
Để tối giảm trễ tương ứng với toàn
bộ lớp RSOH/MSOH còn lại, MSOH và RSOH dành cho các bit chẵn lẻ của FEC được sử
dụng để giới hạn trễ ở mức 30 ms trên
một bộ mã hóa/giải mã.
Hình 58, Hình 59, Hình 60 đưa ra
phân bổ các byte trạng thái, các byte chẵn lẻ Q1 và P1 đối với các tín hiệu
STM-N (N=64 và 256).
A.3.1 Vị trí của các bit thông
tin
Mỗi hàng trong 9 hàng của một STM-N
(N = 64, 256) đều được coi là tương đương và độc lập với nhau. Không có sự khác
nhau giữa SOH và AUG-N về các bit thông tin l(x).
Hàng K của khung STM-N được mô tả
trong Hình A.1. Thứ tự truyền dẫn là theo từng cột. Hàng được chia sao cho mỗi
bit 8 N/16 tạo nên một bit-slice. Các
bit thông tin của FEC an (n = 4358…39) nằm ở các vị trí được mô tả
trên hình vẽ. Mỗi hàng con tạo nên một từ thông tin I(x) của chức năng FEC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 - Các bit thông tin của FEC trong hàng K của khung STM-N
CHÚ THÍCH - Một số bit thông tin an
được đặt là 0 khi tính toán bit chẵn lẻ R(x), xem phần A.2.5.
Việc chèn bit 8-đường kết hợp với
BCH-3 cho khả năng sửa lỗi tín hiệu dạng burst 24-bit trên mỗi hàng của STM-64
và STM-256.
A.3.2 Vị trí của chẵn lẻ của FEC
trong băng
Các byte P1 được dành cho chẵn lẻ
của FEC. Mỗi hàng con của tín hiệu STM-N đều có một bộ các bit chẵn lẻ an,
(n = 0…38) như mô tả trong Hình A.1, tức là sẽ có 8 x N/16 bộ. Bit chẵn lẻ của
FEC an, (n = 0…38), đối với hàng K nằm trong byte SOH:
S (x,y, M x 16 - n + 13 x Int
[n/13]);
Với x,y đối với hàng K của tín hiệu
STM-N và bit chẵn lẻ n thu được từ Bảng A.1, và
M = 1,2,3,4 đối với STM-64
M = 1,2,…,16 đối với STM-256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàng
K
(x,y)
đối với an
26
< n < 38
(x,y)
đối với an
13
< n < 25
(x,y)
đối với an
n
< 12
1
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
2
3,1
3,4
3,6
3
3,7
3,8
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
5,5
5,6
5
5,7
5,8
5,9
6
6,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,9
7
7,7
7,8
7,9
8
8,7
8,8
8,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,1
9,2
9,3
CHÚ THÍCH - Phần chẵn lẻ của FEC
R(x) không cần phải nằm cùng hàng với các bit thông tin của nó.
A.3.3 Vị trí của các bit trạng
thái/điều khiển
Byte mang FSI của FEC nằm ở byte Q1
đầu tiên S (3,9,3).
FSI là một chỉ thị trạng thái của
FEC. Nó được sử dụng tại điểm giải mã FEC để xác định xem liệu thông tin của
FEC có thể hiện rằng cho phép thự chiện sửa lỗi hay không. Vị trí của các bit
FSI nằm trong các byte FSI được cho trên Hình A.2.
Dự
phòng
FSI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
Hình
A.2 - Byte S (3,9,3) của Q1
A.3.4 Chỉ thị trạng thái của FEC
(FSI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bit FSI là các bit 7 và 8 của
byte FSI, xem Hình A.2. Các bit còn lại trong các byte FSI được dành riêng,
nhưng vẫn thuộc FEC. Giá trị mặc định được phát của 6 bit còn lại này có thể là
0. Các bit FSI (7 và 8) được kiểm tra trước khi giải mã FEC, nhưng toàn bộ byte
FSI lại thuộc khối FEC trong quá trình sửa lỗi trước khi được phát lại bởi các
bộ lặp có sửa lỗi. Mã hóa bit FSI được định nghĩa trong A.6.2.
A.3.5 Tính toán B1 tại bộ mã hóa
và giải mã
B1 được tính toán theo 8.2.2.4. Các
byte kiểm tra FEC và byte FSI trong SOH đều được xử lý khi tính toán B1.
Các lỗi bit B1 được tính toán trước
FEC dựa trên tín hiệu chưa được sửa lỗi. Việc tính toán B1 cho chất lượng lỗi
của từng đoạn lặp trước khi sửa lỗi.
A.3.6 Tính toán B2 tại bộ mã hóa
và giải mã
B2 được tính theo 8.2.2.11. Các
byte mã của FEC và byte FSI trong RSOH không được xử lý trong quá trình tính
B2. Các byte chẵn lẻ của FEC trong MSOH được xử lý trong quá trình tính B2. Nói
cách khác, B2 phải được bù kể cả các byte chẵn lẻ của FEC nhằm có chẵn lẻ B2
đúng.
CHÚ THÍCH - Mã hóa FEC được thực
hiện trên chẵn lẻ B2 đã được bù.
Các lỗi bit B2 được tính toán sau
khi giải mã FEC dựa trên tín hiệu đã được sửa lỗi và các byte B2.
A.4 Các chức năng của bộ lặp của
FEC trong băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị lặp được phát triển trước
khi có sự chấp nhận FEC trong bảng sửa của ITU-T Rec G.707 có thể không cho các
byte P1 và Q1 đi qua một cách thông suốt. Nếu thông tin này bị chặn qua thiết
bị lặp thể hệ cũ thì thiết bị hướng xuống sẽ không cố sửa lỗi khi không nhận
được giá trị mong đợi của byte FSI.
A.4.2 Các bộ lặp có hỗ trợ FEC
trong băng, không thực hiện sửa lỗi
Thiết bị lặp cho phép FEC trong
băng đi qua nhưng không thực hiện sửa lỗi cũng sẽ cho các byte P1 và Q1 đi qua.
A.4.3 Các bộ lặp có sửa lỗi
Thiết bị lặp có thể thực hiện giải
mã FEC và sửa lỗi mà không cần phải mã hóa lại. Các bit chẵn lẻ đã sửa lỗi của
FEC cùng với byte FSI sẽ được cho đi tiếp.
A.5 Giám sát chất lượng
A.5.1 Tổng số lỗi mà FEC có thể
sửa
Các lỗi có thể sửa là các lỗi được
phát hiện và sửa chữa
BER tổng thể của lớp MS có thể được
tính toán với sự hỗ trợ của tổng số lần sửa lỗi của FEC. Nếu việc sửa lỗi được
thực hiện thì số lỗi mà FEC có thể sửa sẽ phản ánh BER tổng thể từ điểm giải mã
cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗi không thể sửa được là các
lỗi được phát hiện nhưng không được sửa. Việc sử dụng con số này hiện đang tiếp
tục được nghiên cứu.
A.5.3 Tổng số lỗi sau khi giải
mã FEC
B2 được sử dụng để tính toán số lỗi
sau khi giải mã FEC tại một điểm kết cuối MS hoặc để giám sát một cách có chủ
đích.
A.6 Kích hoạt và giải kích hoạt
FEC
A.6.1 Các trạng thái hoạt động
của FEC
A.6.1.1 Các trạng thái của bộ mã
hóa
Có 3 trạng thái hoạt động của bộ mã
hóa:
a) FEC hoạt động:
b) FEC không hoạt động, có trễ do
bộ mã hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp quản lý điều khiển trạng thái
hoạt động của bộ giải mã. Sự chuyển sang/từ trạng thái c có ảnh hưởng đến trễ
luồng dữ liệu.
A.6.1.2 Các trạng thái của bộ
giải mã
Có 3 trạng thái hoạt động của bộ giải
mã:
a) Cho phép sửa lỗi FEC;
b) Không cho phép sửa lỗi FEC có
trễ bộ giải mã;
c) Không cho phép sửa lỗi FEC không
có trễ bộ giải mã.
Sự chuyển trạng thái đến/từ trạng
thái c chỉ được thực hiện dưới sự điều khiển của lớp quản lý và có ảnh hưởng
đến trễ luồng dữ liệu. Sự chuyển trạng thái giữa trạng thái a và trạng thái b
được điều khiển bởi FSI thu được.
A.6.2 Chỉ thị trạng thái FEC
(FSI)
A.6.2.1 Sự tương tác của FSI với
các trạng thái của bộ giải mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2.2 Phát chỉ thị trạng thái
FEC on/off tại bộ phát
FSI = 01 sẽ được phát khi bộ mã hóa
ở trạng thái a. Khi bộ mã hóa ở trạng thái b hoặc trạng thái c thì FSI = 00,
FSI = 10 và 11 là các giá trị không hợp lệ.
Để cho phép thực hiện chuyển trạng
thái của bộ giải mã đồng bộ tại bộ thu thì FSI được đổi từ 01 sang 00 hoặc (00
sang 01) 7 khung trước khi bộ mã hóa được tắt (bật). Bộ mã hóa được tắt (bật)
bắt đầu với hàng đầu tiên của khung thứ 8 sau khi thay đổi FSI.
A.6.2.3 Phát hiện trạng thái
on/off của FEC tại bộ thu
Sự chuyển trạng thái FSI từ On®Off được phát hiện khi nhận được giá trị
khác 01 3 lần. Sự chuyển trạng thái FSI từ Off®On
được phát hiện khi nhận được giá trị "on" của 01 liên tiếp 9 lần.
Điều này cho phép bộ giải mã thực hiện tự động chuyển trạng thái on/off trong
khi vẫn sẵn sàng ngăn chặn việc thực hiện giải mã sai khi bộ mã hóa ở trạng
thái off.
A.6.3 Tương tác của MS-AIS với
FEC
Một điểm kết cuối của lớp MS được
yêu cầu giám sát MSF-AIS ngay trước các phép sửa lỗi của FEC. Nếu MSF-AIS được
phát hiện thì các phép sửa lỗi của FEC sẽ bị vô hiệu hóa ngay hoặc trước thời
điểm bắt đầu của khung tiếp theo sau khi phát hiện ra MSF-AIS.
Một bộ lặp có sửa lỗi được yêu cầu
để giám sát MSF-AIS trước khi thực hiện các phép sửa lỗi. nếu MSF-AIS được phát
hiện thì các phép sửa lỗi FEC sẽ bị vô hiệu hóa vào ngay hoặc trước thời điểm
bắt đầu của khung tiếp theo sau khi phát hiện ra MSF-AIS.
Ngay khi lỗi của MSF-AIS được loại
bỏ thì các phép sửa lỗi FEC sẽ tiếp tục thực hiện vào thời điểm không chậm hơn
khung tiếp theo sau khi loại bỏ MSF-AIS, với giả thiết là FSI đang ở trạng thái
sửa lỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7 Chất lượng của FEC trong
băng
Chất lượng của FEC trong băng được
đề cập trong Phụ lục X của ITU-G.707.
Phụ lục B
(Quy
định)
Thuật toán đa thức CRC-7
B.1 Quá trình nhân/chia
Mỗi từ CRC-7 là phần còn lại sau
khi nhân với X7 và sau đó chia (modul 2) cho đa thức sinh X7
+ X3 + 1, của dạng biểu diễn đa thức của đa khung chỉ thị tìm vết
(TTI) trước đó.
Khi biểu diễn các nội dung của khối
như một đa thức, bit đầu tiên trong khối, tức là bit 1 của byte 1, sẽ đóng vai
trò như bit có ý nghĩa nhất. Tương tự như vậy, C.1 được định nghĩa là bit có ý
nghĩa nhất của phần còn lại và C7 là bit ít ý nghĩa nhất của phần còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trái với ví dụ về quy trình CRC-4
trong các tín hiệu 2 Mbit/s, từ CRC-7 có tính tĩnh do dữ liệu tĩnh (TTI thể
hiện địa chỉ nguồn). Điều đó có nghĩa là trường tổng CRC-7 có thể được tính
trước tiên cho đa khung TTI. Để tuân thủ theo các khuyến nghị hiện có, trường
tổng CRC-7 sẽ được tính trên đa khung trước. Về mặt lý thuyết, mặc dù điều này
có nghĩa là chuỗi 16-byte được tải vào một thiết bị cho truyền dẫn cạnh tranh
sẽ có trường tổng là byte cuối cùng, thì trong thực tế, điều đó không thực sự
là vấn đề vì TTI có tính tĩnh.
Quy trình mã hóa như sau:
i) Các bit CRC-7 trong TTI được
thay thế bằng các số 0 nhị phân.
ii) Sau đó TTI sẽ được làm theo quy
trình nhân/chia như trong phần B.1.
iii) Phần còn lại lấy từ quá trình
nhân/chia được chèn vào vị trí CRC-7.
Các bit CRC-7 sinh ra không làm ảnh
hưởng đến kết quả của quá trình nhân/chia vì như đã được chỉ ra ở điểm i ở
trên, các vị trí của bit CRC-7 lúc đầu được đặt về 0 trong suốt quá trình
nhân/chia.
B.3 Quy trình giải mã
Quy trình giải mã như sau:
i) TTI thu được theo quy trình
nhân/chia như trong phần B.1 sau khi các bit CRC-7 của nó đã được lấy ra và
được thay thế bằng các số 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii) Nếu phần còn lại được tính
toán trong bộ giải mã tương ứng một cách chính xác với các bit CRC-7 thu được
thì sẽ thừa nhận là TTI được kiểm tra hoàn toàn không có lỗi.
Phụ lục C
(Quy
định)
Giao thức giám sát kết nối nội mạng tốc độ
VC-4-Xc/VC-4/VC-3: Lựa chọn 1
Phụ lục này mô tả lớp mào đầu của
kết nối nội mạng của SDH. Lớp con của kết nối nội mạng là một lớp con tùy chọn
nằm giữa lớp luồng và lớp đoạn ghép kênh như đã định nghĩa trong tiêu chuẩn
này. Lớp con mào đầu này giải quyết vấn đề truyền tải thực tế của tải tin lớp
luồng và mào đầu của nó qua mạng. Việc sử dụng kết nối nội mạng có đặc điểm
hướng ứng dụng va tùy thuộc vào nhà khai thác. Người ta mong muốn rằng các ứng
dụng cơ bản của kết nối nội mạng sẽ nằm ở phần mạng nội đài và các kết nối nội
mạng này nói chung không được sử dụng trong các ứng dụng như mạng truy nhập
thuê bao.
CHÚ THÍCH - Việc giám sát TC có thể
phụ thuộc một cách khó dự đoán vào tín hiệu đến.
C.1 Mào đầu kết nối nội mạng -
Vị trí byte
Byte N1 trong phần mào đầu luồng
trong mỗi HOVC của kết nối nội mạng được định nghĩa là mào đầu của kết nối nội
mạng (TCOH). Các bit 1-4 của byte này trong mỗi HOVC của kết nối nội mạng được
sử dụng để cung cấp số lỗi đến của kết nối nội mạng (IEC), như được định dưới
đây. 4 bit còn lại trong byte N1 của VC-n đầu tiên trong kết nối nội mạng được
sử dụng để cung cấp một tuyến số liệu điểm-điểm.
CHÚ THÍCH - Các ứng dụng hiện nay
đang được nghiên cứu có thể yêu cầu có một số bản tin LAPD được tạo trước khi
TCTE ban đầu được chuyển qua tuyến dữ liệu của kết nối mạng đó. Vấn đề này hiện
đang được nghiên cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
C1 - Mào đầu kết nối nội mạng trong kết nối nội mạng tốc độ STM-1 (dựa trên
AU-3)
C.2 Các định nghĩa
C.2.1 Kết nối nội mạng (TC): Một
kết nối nội mạng được định nghĩa là một nhóm các VC-n bậc cao được truyền tải
và được duy trì cùng nhau qua một hoặc nhiều hệ thống đường truyền nội mạng, và
có các dung lượng tải tin HOVC hợp thành. Lưu ý rằng, khi hỗ trợ phương thức
mào đầu phân lớp được sử dụng trong SDH, lớp con kết nối nội mạng sẽ nằm giữa
các lớp mào đầu luồng và đoạn ghép kênh (tức là, việc phân lớp mào đầu chức
năng luồng, đoạn ghép kênh, đoạn lặp ban đầu đã tạo ra các lớp luồng, kết nối
nội mạng, đoạn ghép kênh và đoạn lặp).
C.2.2 Thành phần kết cuối của
kết nối nội mạng (TCTE): là thành phần khởi nguồn/kết cuối kết nối nội
mạng. Một thành phần kết cuối đoạn ghép kênh (MSTE) hoặc một thành phần kết
cuối luồng (PTE) có thể cũng là một TCTE.
C.3 Bó kết nối nội mạng
Việc duy trì kết nối nội mạng có
thể được thực hiện trên một VC-n bậc cao hoặc trên một bó có dung lượng là N
STM-1 với N là một trong các mức phân cấp SDH được định nghĩa trong 5.3. Kích
cỡ của các bó được hỗ trợ có tính chất định hướng theo ứng dụng và theo khả
năng của thiết bị. Phần sau sẽ mô tả phương thức bó các kết nối nội mạng.
C.3.1 Bó các VC-3 trong một
STM-1
Các byte từ các VC-3 được bó nằm
trong một STM-1 sẽ ghép liên tục với nhau tại mức STM-1, nhưng lại không liên
tục khi được chèn vào các mức cao hơn. VC-n đầu tiên của bó sẽ chứa tuyến dữ liệu
kết nối nội mạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
C.2 - Ví dụ về kết nối nội mạng tốc độ STM-1 trong một STM-N
C.3.2 Bó các VC-3 trong một
STM-N (N>1)
Các bó của VC-3 trong một STM-N (N
là mức bất kỳ thuộc các mức phân cấp SDH đã định nghĩa trong 5.3) chứa nhiều
STM-1. Các byte từ các STM-1 thành phần sẽ được ghép liên tục. HOVC đầu tiên
của kết nối nội mạng sẽ chứa tuyến dữ liệu kết nối nội mạng.
C.3.3 Các nội dung của bó kết
nối nội mạng
Một bó kết nối nội mạng tại tốc độ
STM-N (N là mức bất kỳ thuộc các mức phân cấp SDH đã định nghĩa trong 6.3) có
thể mang 3 x N VC-3 hoặc là sự kết hợp của các VC-4-Mc (M £ N; M = 1, 4, 16) chứa một VC-4-Xc theo cơ
chế liên kết được định nghĩa trong 8.1.7 (ví dụ, một kết nối nội mạng STM-4 có
thể mang 12 VC-3, hoặc 4 VC-4, hoặc một VC-4-4c, hoặc 2 VC-4 và 6 VC-3,…). Lưu
ý rằng VC-4-Mặt cắt có thể nằm hoàn toàn trong một kết nối nội mạng.
Hình C.3 mô tả quá trình hình thành
một kết nối nội mạng tốc độ STM-4 từ 4 VC-4.
Hình
C.3 - Ví dụ về một kết nối nội mạng tốc độ STM-4 trong một STM-16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một bó các HOVC hình thành một kết
nối nội mạng có thể được ghép vào một STM-N tốc độ cao hơn theo quy trình ghép
kênh đã được định nghĩa trong tiêu chuẩn này.
C.4 Số lỗi đến (IEC)
Để đánh giá liên tục chất lượng tín
hiệu kết nối nội mạng thì các byte B3 trong phần mào đầu VC-n của từng HOVC
trong các HOVC tạo nên tín hiệu kết nối nội mạng sẽ được sử dụng để xác định số
các lỗi tích lũy trong kết nối nội mạng. Để xử lý các lỗi bất kỳ có thể có
trong một VC-n tại điểm khởi nguồn của kết nối nội mạng thì số lỗi đã được phát
hiện trong VC-n đến tại điểm khởi nguồn của kết nối nội mạng đó sẽ được ghi vào
các bit 1-4 của byte N1 trong khung tiếp theo nhờ việc mã hóa cho trong Bảng
C.1. Quy trình này được thực hiện cho từng VC-n cấu thành nên kết nối nội mạng.
Tín hiệu kết nối nội mạng sau đó có
thể được chuyển qua mạng trên hệ thống SDH tốc độ STM-M (tốc độ truyền tải bằng
hoặc cao hơn), hoặc trên nhiều hệ thống SDH trong nội mạng nơi mà kết nối nội
mạng đó được hình thành tại mức kết nối nội mạng đó, hoặc cao hơn (ví dụ, một
kết nối nội mạng VC-3 có thể được kết nối chéo tại tốc độ VC-3 hoặc cao hơn, và
một TCB tại tốc độ STM-4 có thể được kết nối chéo tại tốc độ STM-4 hoặc cao
hơn). Tại TCTE kết cuối (đầu xa của kết nối nội mạng), byte B3 trong từng HOVC
thành phần sẽ lại được sử dụng để tính số lỗi đã được tích lũy. Lượng (giá trị
tuyệt đối) chênh lệch giữa số lỗi được vi tính và số lỗi được ghi vào IEC sau đó
sẽ được sử dụng để xác định chất lượng lỗi của kết nối nội mạng đối với từng
khung SDH được phát đi. Trường IEC được thông dịch theo Bảng C.2. Lưu ý là dữ
liệu byte B3 và IEC được đọc trong khung hiện tại đều áp dụng vào khung trước
đó.
Ở phía ra của TCTE kết cuối, IEC (4
bit đầu tiên của byte N1) của tất cả các HOVC thành phần sẽ được đặt là 0. Như
một mặc định, tuyến dữ liệu kết nối nội mạng (4 bit cuối cùng của N1 trong HOVC
đầu tiên) cũng sẽ được đặt tất cả là 0.
CHÚ THÍCH - Các ứng dụng hiện đang
được quan tâm có thể yêu cầu một số bản tin trong tuyến dữ liệu kết nối nội
mạng phải được chuyển ra ngoài TCTE kết cuối. Vấn đề này hiện đang được tiếp
tục nghiên cứu.
Các bit chưa phân bổ (4 bit cuối
cùng trong các byte Z5 còn lại) sẽ được cho đi qua nguyên vẹn. B3 sau đó sẽ
được bù như đã định nghĩa trong phần C.5.
Bảng
C.1 - Mã hóa IEC
b1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b3
b4
Số
các BIP vi phạm-8
1
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
1
0
0
0
0
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
1
0
0
1
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
1
1
1
0
1
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
0
0
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
AIS
đến
CHÚ THÍCH - Để đảm bảo rằng byte
N1 không chứa toàn các bit 0 độc lập với trạng thái của tín hiệu đến thì yêu
cầu trường mã IEC phải chứa ít nhất một bit "1". Khi các lỗi 0
trong BIP-8 của tín hiệu đến được phát hiện thì sau đó một mã IEC sẽ được
chèn bằng các bit "1". Theo phương thức này thì đích của kết nối
nội mạng ở cuối của tuyến kết nối nội mạng có thể sử dụng trường mã IEC để
phân biệt giữa các điều kiện không sẵn sàng được kích hoạt trong hoặc trước
kết nối nội mạng.
Bảng
C.2 - Thông dịch mã IEC
b1
b2
b3
b4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
BIP vi phạm
0
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
0
2
BIP vi phạm
0
0
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
0
0
4
BIP vi phạm
0
1
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
1
0
6
BIP vi phạm
0
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
0
0
8
BIP vi phạm
1
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
1
0
0
BIP vi phạm
1
0
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
0
0
0
BIP vi phạm
1
1
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
0
0
BIP vi phạm, AIS đến
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5 Bù B3
Do kiểm tra chẵn lẻ B3 được thực
hiện trên tải tin VC-n và mào đầu luồng (bao gồm cả N1), nên việc ghi vào N1
tại TCTE khởi nguồn sẽ ảnh hưởng đến việc tính toán chẵn lẻ luồng. Trừ khi được
bù, nếu không thiết bị giám sát chẵn lẻ luồng trong kết nối nội mạng (ví dụ, bộ
giám sát cầu) có thể đếm lỗi không chính xác. Byte chẵn lẻ B3 luôn luôn phù
hợp với trạng thái hiện tại của VC-n. Do vậy, bất cứ khi nào N1 được ghi thì B3
sẽ được sửa để bù sự thay đổi về giá trị của N1. Do vậy giá trị của B3 trong
một khung bất kỳ sẽ phản ánh một phép kiểm tra chẵn lẻ cho khung trước đó (bao
gồm cả byte B3 trong khung đó, những thay đổi được thực hiện trên byte B3 trong
khung trước đó cũng sẽ được xem xét khi bù B3 đối với khung hiện tại. Do vậy,
công thức sau sẽ được sử dụng cho bù B3:
B3'
(t) = B3(t-1) Å B3'(t-1) Å N1(t-1) Å
N1'(t-1) Å B3(t)
với:
B3 là giá trị của B3 hiện tại trong
tín hiệu đến
B3' là giá trị của B3 mới (đã được
bù)
N1 là giá trị của N1 hiện tại trong
tín hiệu đến
N1' là giá trị mới được ghi vào
byte N1 (IEC cùng với tuyến dữ liệu tại TCTE khởi nguồn, hoặc là chuỗi toàn các
bit 0 tại TCTE kết cuối)
t là thời gian của khung hiện tại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6 Tuyến dữ liệu
Các bit 5-8 của byte N1 trong VC-n
đầu tiên của kết nối nội mạng được chọn làm tuyến dữ liệu kết nối nội mạng 32
kbit/s. 4 bit còn lại trong N1 của các VC-n còn lại chưa được quy định và không
được sửa đổi bởi TCTE. Định dạng của tín hiệu được sử dụng trên tuyến dữ liệu
kết nối nội mạng sẽ chứa các bản tin có sử dụng một tập con của giao thức LAPD
(khung chưa đánh số, chưa được chấp nhận).
CHÚ THÍCH - Nếu các ứng dụng trong
tương lai yêu cầu các bản tin LAPD được tạo và kết cuối ở ngoài kết nối nội
mạng phải được chuyển qua tuyến dữ liệu kết nối nội mạng thì phát biểu ở trên
sẽ không yêu cầu các bản tin này cũng phải chưa được đánh số và chưa được chấp
nhận.
Khi các bản tin LAPD này chưa được
truyền đi (tức là, tuyến dữ liệu ở trạng thái rỗi), thì các cờ LAPD (01111110)
sẽ được phát liên tục.
Hiện nay, có 4 bản tin dưới đây đã
được định nghĩa nhằm hỗ trợ việc duy trì kết nối nội mạng:
·
phát hiện kết nối nội mạng;
·
ID tín hiệu rỗi của kết nối nội mạng;
·
ID tín hiệu kiểm tra của kết nối nội mạng;
·
bản tin báo cáo chất lượng theo từng giây của đầu xa kết nối nội mạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc khai thác, giám sát và bảo
dưỡng mạng có thể làm phát sinh thêm các bản tin, ngoài các bản tin đã được
định nghĩa ở trên, cho tuyến dữ liệu kết nối nội mạng. Thiết bị giám sát và kết
cuối mạng phải có khả năng bỏ qua các bản tin chưa được định nghĩa này. Việc sử
dụng bản tin chưa định nghĩa này phải không làm ảnh hưởng đến sự truyền dẫn của
các bản tin đã được định nghĩa trong tiêu chuẩn này. Việc sử dụng tuyến dữ liệu
kết nối nội mạng cho các bản tin từ đầu cuối đến đầu cuối khác ngoài bộ bản tin
đã mô tả ở trên hiện đang tiếp tục được nghiên cứu.
C.6.1 Định dạng của các bản tin
LAPD
Định dạng của các bản tin LAPD sử
dụng một bộ nhỏ trong số các năng lực đầy đủ của Q.921/LAPD. Cấu trúc của bản
tin này được mô tả trong Hình C.4. Cấu trúc bản tin này là cấu trúc của một
khung Q.921/LAPD, chưa đánh số và chưa được chấp nhận. Nguồn các bản tin LAPD
sẽ FCS và phần chèn 0 để đạt được truyền thông suốt. Chèn 0 do một bộ phát thực
hiện sẽ tránh sự xuất hiện của chuỗi cờ (01111110) trong các bit nằm giữa các
cờ mở và đóng của khung Q.921/LAPD, và theo phương thức chèn một số 0 vào sau
các chuỗi gồm 5 số 1 liên tiếp. Bộ thu sẽ loại bỏ số 0 đó sau 5 số 0 liên tiếp.
Hiện không có yêu cầu nào để các
biên của các LAPD octet và byte N1 trùng nhau. Các bit của LAPD octet sẽ được
phát đi theo thứ tự như trong Hình C.4, trong byte N1. Do vậy, các bit n, n +
1, n + 2 và n + 3 của một LAPD octet bất kỳ sẽ được tải tương ứng vào các bit
5, 6, 7 và 8 của byte N1.
Cờ
01111110
SAPI | CR | EA
00111100
00111110
TEI | EA
00000001
Điều khiển
00000011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FCS
Thay đổi
Thông dịch
Chuỗi octet chèn giữa khung
Thông dịch
SAPI=15, CR=0 (DTE), EA=0
SAPI=15, CR=1 (nhà khai thác), EA=0
Thông dịch
TEI=0, EA=1
Thông dịch
Chuyển thông tin chưa biết
Thông dịch
Nhận dạng ngôn ngữ chung
Thông dịch
Chuỗi kiểm tra khung CRC-16
Hình
C.4 - Cấu trúc bản tin Q.921/LAPD
C.6.2 Các bản tin nhận dạng tín
hiệu kiểm tra, tín hiệu rỗi và phát hiện kết nối nội mạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát
hiện kết nối nội mạng
Thành
phần dữ liệu
Giá
trị nhị phân
TYPE
EIC
LIC
FIC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FI
0011
1000
XXXX
XXXX…XXXX
XXXX
XXXX…XXXX
XXXX
XXXX…XXXX
XXXX
XXXX…XXXX
XXXX
XXXX…XXXX
ID
kết nối
10
octet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
octet
6
octet
38
octet
Nhận
dạng tín hiệu rỗi
Thành
phần dữ liệu
Giá
trị nhị phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EIC
LIC
FIC
UNIT
PORT
No
0011
0100
XXXX
XXXX…XXXX
XXXX
XXXX…XXXX
XXXX
XXXX…XXXX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XXXX
XXXX…XXXX
ID
rỗi
10
octet
11
octet
10
octet
6
octet
38
octet
Nhận
dạng tín hiệu kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành
phần dữ liệu
Giá
trị nhị phân
TYPE
EIC
LIC
FIC
UNIT
PORT
No
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XXXX
XXXX…XXXX
XXXX
XXXX…XXXX
XXXX
XXXX…XXXX
XXXX
XXXX…XXXX
XXXX
XXXX…XXXX
ID
kiểm tra
10
octet
11
octet
10
octet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
octet
Hình
C.5 - Các bản tin nhận dạng tín hiệu kiểm tra và tín hiệu phát hiện rỗi của kết
nối nội mạng
CHÚ THÍCH - Lưu ý rằng chiều dài
bản tin phát hiện kết nối nội mạng dài 76 byte có thể được đổi thành 64 byte để
phù hợp với phát hiện luồng SDH (byte J1), vì nội dung của bản tin byte J1
(đang được nghiên cứu) đã được chuẩn hóa.
Các bản tin phát hiện kết nối nội
mạng (TCT), nhận dạng tín hiệu rỗi (ISID) và nhận dạng tín hiệu kiểm tra (TSID)
tất cả đều sử dụng cùng một cấu trúc giống nhau là 76-octet hình thành từ 6
thành phần dữ liệu. Mỗi thành phần dữ liệu, trừ thành phần đầu tiên, đều là một
từ có chiều dài cố định gồm các ký tự ASCII. Thnàh phần dữ liệu đầu tiên dài 1
byte và định nghĩa loại bản tin nhận dạng sẽ được phát. 4 thành phần dữ liệu
tiếp theo xác định loại thiết bị đầu cuối và vị trí thiết bị gửi bản tin nhận
dạng đó. Cuối cùng, giả sử rằng thiết bị đầu cuối có thể gửi hơn 1 tín hiệu kết
nối nội mạng thì thành phần dữ liệu cuối cùng sẽ nhận dạng một tín hiệu kết nối
nội mạng nhất định.
5 thành phần dữ liệu đầu tiên có
cùng ý nghĩa đối với 3 bản tin này và sẽ được định nghĩa đầu tiên. Thành phần
dữ liệu thứ 6 của các bản tin này lại khác nhau (xem Hình C.5). Các thành phần
dữ liệu này được thiết kế phù hợp với các mã đang được sử dụng rộng rãi trong
các mạng tiện ích.
5 thành phần dữ liệu đầu tiên,
chung cho tất cả 3 loại bản tin nhận dạng, được định nghĩa như sau:
TYPE Mã loại là một mã dài 1 octet
được sử dụng để nhận dạng một loại bản tin nhận dạng cụ thể. Các giá trị cụ thể
được cho trên Hình C.5
EIC Mã nhận dạng thiết bị (dài nhất
là 10 ký tự) mô tả một loại thiết bị cụ thể.
LIC Mã nhận dạng vị trí (dài nhất
là 11 ký tự) mô tả một vị trí cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UNIT Mã (dài nhất là 6) nhận dạng
vị trí của thiết bị trong một khoang chứa.
Thành phần dữ liệu cuối cùng đối
với bản tin phát hiện kết nối nội mạng là mã nhận dạng tiện ích:
FI Mã nhận dạng tiện ích (dài nhất
là 38) nhận dạng một kết nối nội mạng nhất định.
Thành phần dữ liệu cuối cùng đối
với bản tin nhận dạng tín hiệu rỗi là số cổng:
PORT No. Số cổng là số cổng thiết
bị khởi nguồn tín hiệu rỗi.
Thành phần dữ liệu cuối cùng đối
với bản tin nhận dạng tín hiệu kiểm tra là số bộ phát:
GEN No. Số của bộ phát tín hiệu
kiểm tra sẽ phát tín hiệu kiểm tra.
Ký tự 0 của ASCII sẽ được sử dụng
để chỉ cuối của chuỗi khi toàn bộ chiều dài của thành phần dữ liệu đó không cần
cho một từ nhất định nào đó. Các vị trí của các bit còn lại của thành phần dữ
liệu có thể chứa các bit 1, các bit 0, hoặc là sự kết hợp bất kỳ của các bit 0
và 1.
Trong các trường hợp mà tất cả các
thành phần dữ liệu đều không cần cho một bản tin nhất định nào đó thì octet đầu
tiên của thành phần dữ liệu sẽ chứa ký tự ASCII là 0. Các vị trí của các bit
còn lại của thành phần dữ liệu có thể chứa các bit 0, các bit 1 hoặc là sự kết
hợp bất kỳ của các bit 0 và 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin thông báo chất lượng đầu xa
theo từng giây của kết nối nội mạng được đề cập dưới đây sẽ được phát đi cứ 1
giây 1 lần và sẽ chỉ sử dụng các giá trị SAPI/TEI có trong Hình C.6. Pha của
các chu kỳ thông báo theo từng giây liên quan đến sự xuất hiện của các sự kiện
lỗi là tùy ý bởi vì sự định thời 1 giây không phụ thuộc vào thời gian xuất hiện
của sự kiện lỗi.
Thông báo chất lượng chứa thông tin
chất lượng đối với mỗi khoảng thời gian là 4 chu kỳ 1 giây trước đó. Điều này
được mô tả trong Hình C.6, từ các octet 5 đến 20, và bằng một ví dụ trong Hình
C.7. Số các sự kiện sẽ được tích lũy trong mỗi khoảng 1 giây liên tục. Tại cuối
của mỗi khoảng 1 giây, một bộ đếm modul-4 sẽ được cộng thêm và các bit chất
lượng thích hợp sẽ được đặt trong các octet t0 (các octet từ 5 đến 8
trong Hình C.6). Các octet này và các octet mang các bit chất lượng của 3
khoảng thời gian 1 giây trước hợp thành bản tin thông báo chất lượng.
Địa chỉ
00111000
00111010
00000001
Điều khiển
00000011
Thông báo hàng giây
G1-G8
G9-G16
ALD=1
AIS=1
LOP=1
IDL=1
TST=1
CTI=0
R=0
NmNI=00, 01, 10, 11
FCS
Thay đổi
Thông dịch
SAPI=14, C/R=0 (khách hàng), EA=0
SAPI=14, C/R=1 (khách hàng), EA=0
TEI=0, EA=1
Thông dịch
Chuyển thông tin chưa biết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông dịch
Chuỗi kiểm tra khung SRC-16
Hình
C.6 - Trạng thái bản tin thông báo chất lượng đầu xa của kết nối nội mạng SDH
t
= t0
t
= t0 + 1
t
= t0 + 2
t
= t0 + 3
Cờ
Địa chỉ Octet 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển
Bản tin Octet 1
Bản tin Octet 2
Bản tin Octet 3
Bản tin Octet 4
Bản tin Octet 5
Bản tin Octet 6
Bản tin Octet 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin Octet 9
Bản tin Octet 10
Bản tin Octet 11
Bản tin Octet 12
Bản tin Octet 13
Bản tin Octet 14
Bản tin Octet 15
Bản tin Octet 16
FCS Octet 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01111110
00111000
00000001
00000011
11111111
00000000
00000000
00000000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00000000
00000011
00000000
00001111
00000000
00000010
00000000
00000000
00000000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00000000
xxxxxxxx
xxxxxxxx
01111110
00111000
00000001
00000011
00000000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10000001
00000000
11111111
00000000
00000000
00000000
11110000
00000000
00000011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00001111
00000000
00000010
00000000
xxxxxxxx
xxxxxxxx
01111110
00111000
00000001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00000000
00000000
10000010
00000000
00000000
00000000
10000001
00000000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00000000
00000000
00000000
11110000
00000000
00000011
00000000
xxxxxxxx
xxxxxxxx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00111000
00000001
00000011
00000000
00000000
00100011
00000000
00000000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10000010
00000000
00000000
00000000
10000001
00000000
11111111
00000000
00000000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xxxxxxxx
xxxxxxxx
CHÚ THÍCH
t = t0 - 3:
t = t0 - 2:
t = t0 - 1:
t = t0
t = t0 + 1:
t = t0 + 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lỗi kết nối nội mạng = 0;
Số lỗi kết nối nội mạng = 15;
Số lỗi kết nối nội mạng = 240;
Số lỗi kết nối nội mạng = 255;
Phát hiện sự cố AIS/LOP;
Phát hiện sự cố AIS/LOP;
Phát hiện sự cố LOP;
Tất
cả các tham số khác = 0; N(t) = 1
Tất
cả các tham số khác = 0; N(t) = 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất
cả các tham số khác = 0; N(t) = 0
Tất
cả các tham số khác = 0; N(t) = 1
Tất
cả các tham số khác = 0; N(t) = 2
Tất
cả các tham số khác = 0; N(t) = 3
Hình
C.7 - Ví dụ về một trạng thái bản tin thông báo chất lượng đầu xa của kết nối
nội mạng SDH
C.6.3.1 Các thành phần của bản
tin thông báo chất lượng đầu xa
Sự xuất hiện các điều kiện trạng
thái, các sự cố, các lỗi và các bất thường về chất lượng phản ánh chất lượng
truyền dẫn chung trên một kết nối nội mạng. Các điều kiện trạng thái, các sự
cố, các lỗi và các bất thường dưới đây của kết nối nội mạng sẽ được phát hiện
và thông báo:
- Sự kiện lỗi kết nối nội mạng;
- sự cố AIS/LOP của kết nối nội
mạng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lỗi LOP kết nối nội mạng;;
- điều kiện nhận được tín hiệu rỗi
của kết nối nội mạng;
- điều kiện nhận được tín hiệu kiểm
tra của kết nối nội mạng;
- chỉ thị loại lỗi của kết nối nội
mạng (CTI).
Các sự kiện và các điều kiện của
kết nối nội mạng này sẽ được định nghĩa trong các phần tiếp theo.
C.6.3.2 Sự kiện lỗi của kết nối
nội mạng
Một sự kiện lỗi kết nối nội mạng
được phát hiện khi so sánh số lỗi tính toán thu được ở cuối của kết nối nội
mạng, sử dụng byte B3, với số lỗi đến thu được trong phần mào đầu của kết nối
nội mạng (tức là, các bit 1-4 của byte N1), đối với từng tín hiệu tạo thành kết
nối nội mạng đó. Trường IEC được thông dịch theo Bảng C.2.
C.6.3.3 Sự cố AIS/LOP của kết
nối nội mạng
Sự cố AU-n AIS và sự cố AU-n LOP đã
được định nghĩa trong khuyến nghị ITU-T G.783. Sự xuất hiện của một trong các
sự cố này, trong ít nhất một trong các tín hiệu tạo thành nên kết nối nội mạng,
sẽ tạo nên một sự cố AIS/LOP cho kết nối nội mạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một lỗi AIS của kết nối nội mạng sẽ
được thông báo nếu có sự xuất hiện của lỗi AU-n AIS trong ít nhất một trong các
tín hiệu hình thành nên kết nối nội mạng trong một chu kỳ T, với T bằng 2.5±0.5 s.
C.6.3.5 Lỗi LOP của kết nối nội
mạng
Một lỗi LOP của kết nối nội mạng sẽ
được thông báo nếu có sự xuất hiện của AU-n LOP trong ít nhất một trong các tín
hiệu hình thành nên kết nối nội mạng trong một chu kỳ T, với T bằng 2.5±0.5 s.
C.6.3.6 Điều kiện nhận được tín
hiệu rỗi của kết nối nội mạng
Một điều kiện nhận được tín hiệu
rỗi của kết nối nội mạng sẽ xảy ra khi một tín hiệu rỗi hợp lệ của kết nối nội
mạng được phát hiện tại cuối của một kết nối nội mạng.
C.6.3.7 Điều kiện nhận được tín
hiệu kiểm tra của kết nối nội mạng
Một điều kiện nhận được tín hiệu
kiểm tra của kết nối nội mạng sẽ xảy ra khi một tín hiệu kiểm tra hợp lệ của
kết nối nội mạng được phát hiện ở cuối của kết nối nội mạng.
C.6.3.8 Chỉ thị loại lỗi của kết
nối nội mạng
Chỉ thị loại lỗi của kết nối nội
mạng được đặt là 0 để chỉ thị rằng IEC của kết nối nội mạng chứa một số các lỗi
bits (không phải các lỗi khối) được phát hiện trong khoảng thời gian 1 giây
trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà khai thác có thể yêu cầu sử
dụng tuyến dữ liệu của kết nối nội mạng cho các mục đích liên quan đến việc dự
phòng hoặc duy trì kết nối nội mạng hoặc mạng SDH. Những cách sử dụng này có
thể gây ra sự gián đoạn, trễ hoặc làm giảm thông lượng của tuyến dữ liệu của
kết nối nội mạng, nhưng không được làm ảnh hưởng đến sự truyền dẫn tức thời của
các bản tin LAPD được định nghĩa ở trên.
Các bản tin LAPD được định nghĩa ở
trên phải được cấu tạo và chèn trên tuyến dữ liệu bởi chính đầu cuối nguồn
(TCTE) xây dựng nên tín hiệu kết nối nội mạng cho dù đó là một đầu cuối của nhà
khai thác (CR=1) hoặc một đầu cuối DTE (CR=0). Các bản tin này phải được phân
phát mà không làm thay đổi TCTE đích của tải thông tin của tín hiệu kết nối nội
mạng đó.
C.7 Xử lý các lỗi của tín hiệu
đến
AU-n (n=3, 4) AIS được biểu diễn
như một dãy các bit 1 trong toàn bộ AU-n, bao gồm cả con trỏ của AU-n. Vì con
trỏ của AU-n không có hiệu lực trong cả AIS, nên HOVC POH không thể bị truy
nhập. Khi không có những thay đổi sau thì mào đầu của kết nối nội mạng sẽ không
bị mất khi xuất hiện các lỗi của tín hiệu.
Khi có một lỗi trên một tín hiệu
đến tại điểm bắt nguồn của một kết nối nội mạng (TCTE khởi nguồn), thì các con
trỏ sẽ được thiết lập lại trong kết nối nội mạng (để định vị phần mào đầu của
kết nối nội mạng). Một chỉ thị lỗi của tín hiệu đến mới (ISF) sẽ được thiết lập
trong kết nối nội mạng nhằm chỉ ra rằng đã xảy ra một lỗi tín hiệu trước kết
nối nội mạng, và AU-n AIS sẽ được chèn trong (các) tín hiệu phù hợp ở cuối của
kết nối nội mạng.
Các phần sau đây sẽ đề cập đến việc
xử lý các lỗi tín hiệu xảy ra trước và trong kết nối nội mạng.
C.7.1 Các lỗi tín hiệu xảy ra
trước kết nối nội mạng
Hình C.8 mô tả các kết nối nội mạng
có các lỗi tín hiệu đến. Đối với chiều truyền dẫn từ trái qua phải, khi có một
lỗi tín hiệu trên một AU-n đến tại TCTE khởi nguồn thì TCTE đó sẽ chèn một giá
trị con trỏ hợp lệ vào H1, H2 và H3. Với giá trị con trỏ này, TCTE khởi nguồn
đó sẽ định vị B3 và TCOH. Tổng số lỗi đến là 14 (1110) sẽ được ghi vào IEC (các
bit 1-4 của TCOH), và chỉ đối với HOVC đầu tiên, tuyến dữ liệu sẽ được ghi vào
các bit 5-8 của TCOH. Tất cả các bit 1 sẽ được ghi vào phần còn lại của HOVC,
ngoại trừ B3. B3 sẽ được tính toán sao cho có chẵn lẻ dương trên khung trước
đó.
Không cần phải xử lý đặc biệt trong
một kết nối nội mạng. Các AU-n có lỗi tín hiệu sẽ có các con trỏ hợp lệ trong
kết nối nội mạng (được chèn bởi TCTE). Thiết bị kết cuối đoạn lặp và/hoặc đoạn
ghép kênh trong kết nối nội mạng sẽ nhìn thấy các con trỏ hợp lệ và sẽ xử lý
các tín hiệu này như thể chúng đang mang lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Các giá trị IEC từ đến
13 và 15 được dành cho việc chuẩn hóa trong tương lai.
Hình
C.8 - Kết nối nội mạng có lỗi tín hiệu đến
C.7.2 Các lỗi tín hiệu xảy ra
trong kết nối nội mạng
Hình C.9 mô tả các lỗi tín hiệu xảy
ra trong kết nối nội mạng. Không cần có sự xử lý đặc biệt nào đối với các sự cố
này. Thiết bị kết cuối đoạn lặp và/hoặc đoạn ghép kênh trong kết nối nội mạng
sẽ xử lý các sự cố tín hiệu. Nếu AU-n AIS được nhận tại TCTE kết cuối thì nó sẽ
chỉ thị rằng có một sự cố tín hiệu xảy ra trong kết nối nội mạng.
CHÚ THÍCH - Như đã đề cập ở trên,
các sự cố tín hiệu trước TCTE khởi nguồn sẽ được đổi thành ISF nhờ TCTE khởi
nguồn. Do vậy, AU-n tại TCTE kết cuối sẽ chỉ thị rằng có một sự cố tín hiệu bên
trong kết nối nội mạng.
Khi TCTE kết cuối nhận được một sự
cố tín hiệu thì nó sẽ chèn AIS vào các AU-n đi thích hợp, và sẽ gửi bản tin
thích hợp đến TCTE khởi nguồn thông qua bản tin thông báo chất lượng đầu xa của
kết nối nội mạng.
Hình
C.9 - Các sự cố tín hiệu xảy ra trong kết nối nội mạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu rỗi của kết nối nội mạng
được định nghĩa là một kết nối nội mạng có tất cả các nhãn tín hiệu thành phần
được đặt là "không sẵn sàng" (C2=00), và một bản tin ID tín hiệu rỗi
hợp lệ trên tuyến dữ liệu của kết nối nội mạng (theo phần C.6).
C.9 Tín hiệu kiểm tra của kết
nối nội mạng
Tín hiệu kiểm tra của kết nối nội
mạng được định nghĩa là tín hiệu kết nối nội mạng hợp lệ bất kỳ có một ID tín
hiệu kiểm tra kết nối nội mạng hợp lệ.
Phụ lục D
(Quy
định)
Giao thức giám sát kết nối nội mạng tốc độ
VC-4-Xc/VC-4/VC-3: Lựa chọn 2
D.1 Cấu trúc byte N1
N1 được dành cho mục đích giám sát
kết nối nội mạng ở các mức VC-4, VC-4 và VC-3 liên kết liên tục. Cấu trúc của
byte N1 được cho trong Bảng D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Bit 5 hoạt động như TC-REI của kết nối nội mạng để chỉ thị các khối bị lỗi trong
kết nối nội mạng.
·
Bit 6 hoạt động như OEI để chỉ thị các khối bị lỗi của VC-n đi.
·
Các bit 7-8 hoạt động trong đa khung 76 như sau:
- nhận dạng điểm truy nhập của kết
nối nội mạng (TC-API); tuân theo định dạng chuỗi 16-byte thông thường đã cho
trong 8.2.2.2;
- TC-RDI, chỉ thị cho đầu xa thấy
rằng các sự cố đã được phát hiện trong kết nối nội mạng tại đích gần của kết
nối;
- ODI, chỉ thị cho đầu xa thấy rằng
AU/TU-AIS đã được chèn vào AU-n/TU-n đi tại TC-đích do có sự cố xảy ra trước và
trong kết nối nội mạng;
- dung lượng dành riêng (cho mục
đích chuẩn hóa trong tương lai).
Cấu trúc của đa khung được cho
trong các Bảng D.3 và D.4.
Bảng
D.1 - Cấu trúc của byte N1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b2
b3
b4
b5
b6
b7
b8
IEC
TC-REI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TC-API,
TC-RDI
ODI,
dự phòng
Bảng
D.2 - Mã hóa IEC
b1
b2
b3
b4
Số
BIP-8 vi phạm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
1
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
1
1
1
0
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
0
0
1
1
0
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
0
1
0
1
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
AIS
đến
CHÚ THÍCH - để đảm bảo sự độc lập
của byte N1 không gồm toàn các bit 0 đối với trạng thái của tín hiệu đến, yêu
cầu trường mã IEC phải chứa ít nhất một "1". Khi các lỗi 0 trong
BIP-8 của tín hiệu đến bị phát hiện thì một mã IEC sẽ được chèn bằng các
"1". Theo cách này thì đích kết nối nội mạng cuối của kết nối có
thể sử dụng trường mã IEC để phân biệt giữa các điều kiện không sẵn sàng được
kích hoạt trong hoặc trước kết nối nội mạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung
#
Định
nghĩa các bit 7 và 8
1-8
Tín
hiệu đồng chỉnh khung : 1111 1111 1111 1110
9-12
TC-API
byte #1 [1 C1C2C3C4C5C6C7]
13-16
TC-API
byte #2 [0 X X X X X X X]
17-20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
65-68
TC-API
byte #15 [0 X X X X X X X]
69-72
TC-API
byte #16 [0 X X X X X X X]
73-76
TC-RDI,
ODI và dự phòng (xem Bảng D.4)
Bảng
D.4 - Cấu trúc của các khung số 73-76 của đa khung b7-b8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung
#
Định
nghĩa b7
Định
nghĩa b8
73
Dự phòng (mặc định =
"0")
TC-RDI
74
ODI
Dự phòng (mặc định =
"0")
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự phòng (mặc định =
"0")
Dự phòng (mặc định =
"0")
76
Dự phòng (mặc định =
"0")
Dự phòng (mặc định =
"0")
D.2 Chức năng TCM tại nguồn của
kết nối nội mạng
·
Nếu không có AU-n/TU-n hợp lệ đi vào kết nối nội mạng tại TC-nguồn, thì một con
trỏ hợp lệ sẽ được chèn. Do vậy một tín hiệu VC-AIS như được mô tả trong
5.2.4.1.4 sẽ được chèn; IEC được đặt là mã "AIS đến" (xem Bảng D.2).
·
Nếu có một AU-n/TU-n hợp lệ đi vào kết nối nội mạng, thì một BIP-8 chẵn sẽ được
tính cho từng bit n của mọi byte của VC-n trong khung trước đó bao gồm cả B3 và
được so sánh với B3 khôi phục từ các khung hiện thời để xác định số các BIP vi
phạm đang đến nguồn của kết nối nội mạng. Giá trị này được mã hóa vào các bit 1
đến 4 như trong Bảng D.2.
- Trong cả hai trường hợp, các bit
5-8 được tập hợp lại và phát đi theo như các Bảng D.1, D.3 và D.4. Các bit
TC-REI, TC-RDI, OEI, ODI được đặt là "1" nếu có lỗi hoặc bất thường
được phát hiện tại TC-đích liên kết của hướng ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Nếu một tín hiệu không
sẵn sàng hoặc không sẵn sàng giám sát đi vào một kết nối nội mạng thì các byte
N1 và B3 sẽ được ghi đè bằng các giá trị không hoàn toàn là 0.
D.3 Chức năng TCM tại đích của
kết nối nội mạng
·
Nếu không có AU-n/TU-n hợp lệ nào đến TC-đích thì sự cố tương ứng trong kết
nối nội mạng sẽ được thông báo. Các bit TC-RDI và ODI được đặt là 1 ở hướng
ngược lại và một AU/TU-AIS sẽ được chèn vào AU-n/TU-n đi.
·
Nếu có một AU-n/TU-n hợp lệ có mặt tại TC-đích thì byte N1 sẽ được giám sát:
- Một byte N1 "gồm toàn bit
0" sẽ chỉ thị rằng đã xảy ra đứt kết nối hoặc kết nối sai trong kết nối
nội mạng. Trong trường hợp này, cát bit TC-RDI và ODI được đặt là 1 ở hướng
ngược lại và một AU/TU-AIS sẽ được chèn vào AU-n/TU-n đi.
- Đa khung trong các bit 7 và 8
được khôi phục và các nội dung sẽ được thông dịch. Nếu không tìm thấy đa khung,
thì các bit TC-RDI và ODI là được đặt là 1 ở hướng ngược lại và AU/TU-AIS được
chèn vào AU-n/TU-n đi.
- TC-API được khôi phục và so sánh
với TC-API mong muốn. Trong trường hợp không khớp thì các bit TC-RDI và ODI
được đặt là 1 ở hướng ngược lại và AU/TU-AIS được chèn vào AU-n/TU-n đi.
- Trường IEC được thông dịch theo
Bảng D.5.
Một mã "AIS đến" sẽ chỉ
thị rằng có một sự cố đã xảy ra trước kết nối nội mạng. Trong trường hợp này,
chỉ bit ODI được đặt là 1 trong hướng ngược lại và AU/TU-AIS được chèn vào
AU-n/TU-n đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu TU-n/AU-AIS không được chèn bởi
đích của kết nối nội mạng, thì byte N1 sẽ được đặt hoàn toàn là 0 và BIP sẽ
được bù theo thuật toán mô tả trong phần D.4.
Bảng
D.5 - Thông dịch mã IEC
b1
b2
b3
b4
Thông
dịch mã IEC
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
BIP vi phạm
0
0
0
1
1
BIP vi phạm
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2
BIP vi phạm
0
0
1
1
3
BIP vi phạm
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
4
BIP vi phạm
0
1
0
1
5
BIP vi phạm
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
6
BIP vi phạm
0
1
1
1
7
BIP vi phạm
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
8
BIP vi phạm
1
0
0
1
0
BIP vi phạm
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
BIP vi phạm
1
0
1
1
0
BIP vi phạm
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0 BIP
vi phạm
1
1
0
1
0
BIP vi phạm
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
BIP vi phạm, AIS đến
1
1
1
1
0
BIP vi phạm
D.4 Bù BIP-8
Do việc kiểm tra chẵn lẻ BIP-8 được
thực hiện trên VC-n (bao gồm cả N1), nên việc ghi vào N1 tại TC-nguồn hoặc
TC-đích sẽ ảnh hưởng đến việc tính toán chẵn lẻ của luồng VC-4-Xc/VC-4/VC-3. Vì
chẵn lẻ BIP-8 luôn luôn phải phù hợp với trạng thái hiện tại của VC-n nên BIP
phải được bù mỗi khi byte N1 bị sửa đổi. Do giá trị của BIP-8 trong một khung
nhất định phản ánh sự kiểm tra chẵn lẻ trên khung trước đó nên những thay đổi
thực hiện đối với các BIP-8 ở khung trước đó cũng sẽ được xem xét trong quá
trình bù BIP-8 ở khung hiện thời. Do vậy, công thức sau đây sẽ được sử dụng cho
bù các bit riêng lẻ của BIP-8:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với:
B3[i] giá trị B3[i] hiện thời trong
tín hiệu đến
B3[i]' giá trị B3[i] mới (đã được
bù)
N1[i] giá trị N1[i] hiện thời trong
tín hiệu đến
N1[i]' giá trị mới được ghi vào bit
N1[i]
t thời gian của khung hiện thời
t-1 thời gian của khung trước đó
Phụ lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao thức giám sát kết nối nội mạng tốc độ VC-2,
VC-12 và VC-11
E.1 Cấu trúc byte N2
N2 được dành cho việc giám sát kết
nối nội mạng đối với các mức VC-2, VC-12 và VC-11. Cấu trúc của byte N2 được
cho trong Bảng E.1.
·
Các bit 1-2 được sử dụng như một BIP-2 chẵn đối với kết nối nội mạng.
·
Bit 3 cố định là "1". Điều này đảm bảo rằng các nội dung của N2 không
hoàn toàn bằng 0 tại TC-nguồn. Do đó cho phép phát hiện ra tín hiệu không sẵn
sàng hoặc không sẵn sàng giám sát tại đích của kết nối nội mạng mà không cần
phải giám sát thêm các byte OH.
·
Bit 4 hoạt động như một chỉ thị "AIS đến".
·
Bit 5 hoạt động như TC-REI của kết nối nội mạng để chỉ thị các khối bị lỗi nằm
trong kết nối nội mạng.
·
Bit 6 hoạt động như OEI để chỉ thị các khối bị lỗi của VC-n đi.
·
Các bit 7-8 hoạt động trong đa khung 76 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TC-RDI, chỉ thị cho đầu xa thấy
rằng các sự cố đã được phát hiện trong kết nối nội mạng tại nguồn kết nối nội
mạng đầu gần;
- ODI, chỉ thị cho đầu xa rằng
TU-AIS đã được chèn tại TC-đích vào TU-n đi do có các sự cố xảy ra trước hoặc
trong kết nối nội mạng;
- Dung lượng dành riêng (cho mục
đích chuẩn hóa trong tương lai).
Cấu trúc của đa khung được cho
trong các Bảng E.2 và E.3.
Bảng
E.1 - Cấu trúc byte N2
b1
b2
b3
b4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b6
b7
b8
BIP-2
"1"
AIS
đến
TC-REI
OEI
TC-API,
TC-RDI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
E.2 - Cấu trúc đa khung b7-b8
Khung
#
Định
nghĩa b7-b8
1-8
Tín
hiệu đồng chỉnh khung : 1111 1111 1111 1110
9-12
byte
#1 của TC-API [1 C1C2C3C4C5C6C7]
13-16
byte
#2 của TC-API [0 X X X X X X X]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
byte
#3 của TC-API [0 X X X X X X X]
:
65-68
byte
#15 của TC-API [0 X X X X X X X]
69-72
byte
#16 của TC-API [0 X X X X X X X]
73-76
TC-RDI,
ODI và dự phòng (xem Bảng E.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TC-RDI,
ODI và dung lượng dành sẵn
Khung
#
Định
nghĩa b7
Định
nghĩa b8
73
Dự phòng (mặc định =
"0")
TC-RDI
74
ODI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
Dự phòng (mặc định =
"0")
Dự phòng (mặc định =
"0")
76
Dự phòng (mặc định =
"0")
Dự phòng (mặc định =
"0")
E.2 Chức năng TCM tại nguồn của
kết nối nội mạng
·
Nếu không có TU-n hợp lệ nào đi vào kết nối nội mạng tại TC-nguồn thì một con
trỏ hợp lệ sẽ được chèn vào. Do vậy một tín hiệu VC-AIS như đã mô tả trong
5.2.4.1.4 sẽ được chèn vào và bit 4 được đặt là "1". Chẵn lẻ BIP-2
dương sẽ được tính toán trên tín hiệu VC-AIS được chèn và được ghi vào các bit
1-2 của N2.
·
Nếu một TU-n hợp lệ đi vào kết nối nội mạng tại nguồn của kết nối nội mạng thì
chẵn lẻ BIP-2 dương sẽ được tính toán trên VC-n đến hợp lệ hoặc tín hiệu VC-AIS
được chèn và được ghi vào các bit 1-2 của N2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bit TC-REI, TC-RDI, OEI, ODI
được đặt là "1" nếu sự cố hoặc bất thường tương ứng được phát hiện
tại TC-đích liên quan của hướng ngược lại.
- BIP-2 ban đầu được bù theo thuật
toán mô tả trong phần E.4.
CHÚ THÍCH - Trong tín hiệu không
sẵn sàng hoặc không sẵn sàng, có giám sát đi vào kết nối nội mạng, các byte N2
và V5 được ghi đè bằng các giá trị không hoàn toàn bằng 0.
E.3 Chức năng TCM tại đích kết
nối nội mạng
Nếu không có TU-n hợp lệ nào đến
TC-đích, thì sự cố tương ứng trong kết nối nội mạng sẽ được thông báo và các
điều kiện TC-RDI và ODI sẽ áp dụng. Một TU-AIS được chèn vào TU-n ra.
Nếu có một TU-n hợp lệ có mặt tại
TC-đích thì byte N2 sẽ được giám sát:
- Một byte N2 "bằng 0 hoàn
toàn" sẽ chỉ thị rằng một sự đứt kết nối hoặc kết nối sai đã xảy ra trong
kết nối nội mạng. Trong trường hợp này, các bit TC-RDI và ODI được đặt là
"1" trong hướng ngược lại và TU-AIS được chèn vào TU-n ra.
- Bit 4 của N2 nhận được đặt là
"1" sẽ chỉ thị rằng một sự cố đã xảy ra trước kết nối nội mạng. Trong
trường hợp này, bit ODI được đặt là "1" ở hướng ngược lại và TU-AIS
được chèn vào TU-n ra.
- Đ khung trong các bit 7 và 8 được
khôi phục và các nội dung sẽ được thông dịch. Nếu đa khung đó không thể được
tìm thấy thì các bit TC-RDI và ODI sẽ được đặt là "1" ở hướng ngược
lại và TU-AIS sẽ được chèn vào TU-n ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BIP-2 dương sẽ được tính toán cho
từng cặp bit của mọi byte của VC-n trước đó bao gồm cả V5 và được so sánh với
BIP-2 phục hồi lại từ byte V5. Nếu có sự chênh lệch khác 0 thì có nghĩa là VC-n
đã bị sửa và sau đó bit OEI sẽ được đặt là "1" ở hướng ngược lại. Hơn
nữa, BIP-2 thực tế sẽ được so sánh với BIP-2 phục hồi được từ byte N2. Nếu độ
chênh lệch khác 0 thì có nghĩa là VC-n đó đã bị sửa đổi trong kết nối nội mạng
và sau đó TC-REI sẽ được đặt là "1" ở hướng ngược lại.
Nếu TU-AIS không được chèn vào tại
đích của kết nối thì byte N2 sẽ được đặt hoàn toàn bằng 0 và BIP sẽ được bù
theo thuật toán mô tả trong phần E.4.
E.4 Bù BIP-2
Do kiểm tra chẵn lẻ BIP-2 được thực
hiện trên VC-n (bao gồm cả N2) nên việc ghi vào N2 tại TC-nguồn hoặc TC-đích sẽ
ảnh hưởng đến việc tính toán chẵn lẻ của luồng VC-2/VC-12/VC-11. Trừ khi quá
trình này được bù thì cơ chế giám sát lỗi của BIP-2 mới bị sửa đổi. Do chẵn lẻ
phải luôn luôn phù hợp với trạng thái hiện thời của VC-n nên BIP phải được bù
mỗi khi byte N2 bị sửa đổi. Do giá trị của BIP-2 trong một khung bất kỳ phản
ánh việc kiểm tra chẵn lẻ trên khung trước đó nên những thay đổi thực hiện đối
với các bit BIP-2 trong khung trước đó cũng sẽ được xem xét khi bù BIP-2 trong
khung hiện thời. Do vậy, công thức sau sẽ được sử dụng để bù các bit riêng lẻ
của BIP-2:
V5[1]'(t) = V5[1](t-1)
Å
V5[1]'(t-1)
Å
N2[1](t-1) Å N2[3](t-1) Å N2[5](t-1) Å
N2[7](t-1)
Å
N2[1]'(t-1) Å N2[3]'(t-1) Å N2[5]'(t-1) Å N2[7]'(t-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V5[2]'(t) = V5[2](t-1)
Å
V5[2]'(t-1)
Å
N2[2](t-1) Å N2[4](t-1) Å N2[6](t-1) Å
N2[8](t-1)
Å
N2[2]'(t-1) Å N2[4]'(t-1) Å N2[6]'(t-1) Å N2[8]'(t-1)
Å
V5[2](t)
Với
V5[i] giá trị V5[i] hiện tại trong
tín hiệu đến
V5[i] giá trị V5[i] mới (bù)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2[i]' giá trị mới được ghi vào bit
N2[i]
t thời gian của khung hiện tại
t-1 thời gian của khung trước đó
Phụ lục F
(Quy
định)
Truyền tải tín hiệu Ethernet 10 Gbit/s trong một
VC-4-64c
IEEE đã định nghĩa giao diện WAN 10
Gbit/s trong IEEE 802.3ae. Giao diện này về cơ bản là một STM-64 với một
VC-4-64c và Ethernet MAC được ánh xạ vào VC-4-64c nhờ mã hóa 64B/66B (xem IEEE
802.3ae, các phần 49 và 50). Một số giới hạn trong việc sử dụng các byte mào
đầu cũng được áp dụng (xem IEEE 802.3ae, phần 50). Hơn nữa, tín hiệu Ethernet
WAN 10 Gbit/s có độ chính xác đồng hồ khác.
F.1 Ánh xạ Ethernet MAC vào
VC-4-64c sử dụng mã hóa 64B/66B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý rằng sự ánh xạ này là một lựa
chọn khác cho ánh xạ các khung Ethernet MAC vào một VC-4-64c sử dụng GFP (xem
10.6) và khuyến nghị ITU-T G.7041/Y.1303).
Hình
F.1 - Ánh xạ Ethernet MAC mã hóa 64B/66B vào VC-4-64c
Phụ lục G
(Quy
định)
Ánh xạ N x TU-12 trong M cặp SHDSL
liên kết ảo (dSTM-12NMi)
Phần E.14/G.991.2 quy định việc ánh
xạ N x TU-12 (N = 1…9) vào M (M = 1…4) cặp dây
SHDSL liên kết ảo với một (M x i x 8) kbit/s DCC tùy chọn.
Phụ lục này quy định tuyến ghép
kênh liên kết bổ sung vào các tên tín hiệu liên quan đến SDH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.1 mô tả, trong cơ chế ghép
kênh SDH thông thường (bao gồm cả cơ chế đã được định nghĩa trong khuyến nghị
ITU-T G.708 cho tốc độ nhỏ hơn STM-0), tuyến ghép kênh bổ sung được đề cập
trong phần E.14/G.991.2. Tức là, các tuyến ghép kênh của dSTM-12NMi nhất
định (với bậc N 1…9, M
= 1…4 và i = 0,…,7 (mode một đôi), i = 0,…,4 (mode 2 đôi), i
= 0,…,3 (mode 3 đôi) và i = 0, 1, 2(mode 4 đôi)) qua một nhóm đơn vị
nhánh d12N (TUG-d12N).
CHÚ THÍCH - Hình này cung cấp nhiều
thông tin và mô tả các đường ghép kênh bổ sung (dSTM-12NMi). Nội dung của hình
vẽ được lấy từ các khuyến nghị ITU-T G.707 và G.708
Hình
G.1 - Cấu trúc bổ sung cho dSTM
G.2 Tổng quan về ánh xạ
Bảng G.1 đưa ra tổng quan về bộ các
tín hiệu dSTM-12Nmi đã được định nghĩa. Bảng này được xây dựng dựa trên
Bảng E.42/G.991.2
Bảng
G.1 - Phân bổ tên dSTM-12NMi cho các kết nối N x TU-12/VC-12 trên
SHDSL M cặp
Số
(N) kết nối với TU-12 / VC-12
Tốc
độ bit của tải tin hợp thành [kbit/s]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SHDSL
2 cặp
Kích cỡ của 2 x ks bit của mỗi khối con tải tin
ks= i + n x 8 [bit]
M = 2
SHDSL
3 cặp
Kích cỡ của 3 x ks bit của mỗi khối con tải tin
ks= i + n x 8 [bit]
M = 3
SHDSL
4 cặp
Kích cỡ của 4 x ks bit của mỗi khối con tải tin
ks= i + n x 8 [bit]
M = 4
1
2304 + M x i x 8
n = 36; i = 0,..,7
dSTM-12110 đến dSTM-12117
n = 18; i = 0,..,4
dSTM-12120 to dSTM-12124
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dSTM-12130 to dSTM-12133
n = 9; i = 0,1,2
dSTM-12140 to dSTM-12142
2
4608 + M x i x 8
n = 72; i = 0,..,7
dSTM-12110 đến dSTM-12217
n = 36; i = 0,..,4
dSTM-12220 to dSTM-12224
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dSTM-12230 to dSTM-12233
n = 18; i = 0,1,2
dSTM-12240 to dSTM-12242
3
6912 + M x i x 8
-
n = 54; i = 0,..,4
dSTM-12320 to dSTM-12324
n = 36; i = 0,..,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = 27; i = 0,1,2
dSTM-12340 to dSTM-12342
4
9216 + M x i x 8
-
n = 72; i = 0,..,4
dSTM-12420 to dSTM-12424
n = 48; i = 0,..,3
dSTM-12430 to dSTM-12433
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dSTM-12440 to dSTM-12442
5
11 520 + M x i x 8
-
-
n = 60; i = 0,..,3
dSTM-12530 to dSTM-12533
n = 45; i = 0,1,2
dSTM-12540 to dSTM-12542
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 824 + M x i x 8
-
-
n = 72; i = 0,..,3
dSTM-12630 to dSTM-12633
n = 54; i = 0,1,2
dSTM-12640 to dSTM-12642
7
16 128 + M x i x 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
n = 84; i = 0,..,3
dSTM-12730 to dSTM-12733
n = 63; i = 0,1,2
dSTM-12740 to dSTM-12742
8
18 432 + M x i x 8
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = 72; i = 0,1,2
dSTM-12840 to dSTM-12842
9
20 736 + M x i x 8
-
-
-
n = 81; i = 0,1,2
dSTM-12940 to dSTM-12942
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không kênh trao đổi thông tin
nào được sử dụng thì i = 0.
Nếu các chức năng quản lý, báo
hiệu, điều khiển và bảo dưỡng sẽ được truyền trên các bit Z thì i x 8 kbit/s
trên 1 cặp dây sẽ được yêu cầu bổ sung, với i = 1, …, 7 (1 cặp), i = 1,…,4 (2
cặp), i = 1,2,3 (3 cặp) vài i = 1,2 (4 cặp).
Phụ lục H
(Quy
định)
Ánh xạ TU-11, TU-12, TU-2 và TU-3 vào các kết
nối G-PON GEM
Phần I.4G.984.3 quy định việc ánh
xạ TU-11, TU-12, TU-2 và TU-3 độc lập vào các kết nối GEM được hỗ trợ trong các
hệ thống truyền tải G-PON.
Phụ lục này quy định các tuyến ghép
kênh liên kết bổ sung và tên các tín hiệu liên quan đến SDH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.1 mô tả, nằm trong cơ chế
ghép kênh SDH thông thường (bao gồm cả cơ chế đã được định nghĩa trong khuyến
nghị ITU-T G.708 đối với subSTM-0), các tuyến ghép kênh liên kết bổ sung đã đề
cập trong phần I.4/G.984.3. Các tuyến này bao gồm: tuyến ghép kênh của gSTM-11
qua nhóm đơn vị nhánh g11 (TUG-g11), tuyến ghép kênh của gSTM-12 qua nhóm đơn
vị nhánh g12 (TUG-g12), tuyến ghép kênh của gSTM-2 qua nhóm đơn vị nhánh 2
(TUG-2), và tuyến ghép kênh của gSTM-3 qua nhóm đơn vị nhánh 3 (TUG-3).
H.2 Tổng quan về ánh xạ
Bảng H.1 đưa ra tổng quan về bộ các
tín hiệu gSTM-11, gSTM-12, gSTM-2 và gSTM-3 đã được định nghĩa. Bảng này được
xây dựng dựa trên bảng trong phần I.4/G.984.3.
Bảng
H.1 - Phân bổ các tên gSTM-x cho các kết nối TU-x qua GEM
Loại
kết nối TU-x
Tốc
độ hợp bit thành của tải tin [kbit/s]
Kích
cỡ của mỗi tải tin GEM [bytes]
11
108 x 8/0.5 = 1 728
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
144 x 8/0.5 = 2 304
4(4 x 9) = 144
2
432 x 8/0.5 = 6 912
4(12 x 9) = 432
3
774 x 8/0.125 = 49 536
86 x 9 = 774
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
H.1 - Cấu trúc bổ sung đối với gSTM-x
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] IEEE Standard 802.6 (1990), Distributed
queue dual bus DQDB) subnetwork of a metropolitan area network (MAN).
[2] ISO/IEC 3309:1993, Information
technology - Telecommunications and information exchange between systems -
High-level data link control (HDLC) procedures - Frame structure.
[3] ISO 9314-1:1989, Information
processsing systems - Fibre Distributed Data Interface (FDDI) - Part 1: Token
Ring Physical Layer Protocol (PHY).
[4] ISO 9314-2:1989, Information
processsing systems - Fibre Distributed Data Interface (FDDI) - Part 2: Token
Ring Meida Access Control (MAC).
[5] ISO 9314-3:1990, Information
processsing systems - Fibre Distributed Data Interface (FDDI) - Part 3:
Physical Layer Medium Dependent (PMD).
[6] ISO 9314-4:1999, Information
technology - Fibre Distributed Data Interface (FDDI) - Part 4: Single Mode
Fibre Physical Layer Medium Dependent (SMF-PMD).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] ISO 9314-6:1998, Information
technology - Fibre Distributed Data Interface (FDDI) - Part 6: Station
Management (SMT).
[9] ISO 9314-7:1998, Information
technology - Fibre Distributed Data Interface (FDDI) - Part 7: Physical Layer
Protocol (PHY-2).
[10] ISO 9314-8:1998, Information
technology - Fibre Distributed Data Interface (FDDI) - Part 8: Media Access
Control-2 (MAC-2).
[11] X3 Project X3T12/765-D (ISO CD
9314-12), Fibre Distributed data interface (FDDI) - Token ring SONET
physical layer mapping (SPM).
[12] IETF RFC 1661 (1994), The
Point-to-Point Protocol (PPP).
[13] IETF RFC 1662 (1994), PPP
in HDLC-like Framing.
[14] IEEE Standard 802.3 (2002), Information
Technology - Telecommunication and Information Exchange Between Systems -
LAN/MAN - Specific Requirements - Part 3: Carrier Sense Multiple Access with
Collision Detection (CSMA/CD) Access Method and Physical Layer Specifications.
[15] ITU-T Recommendation
X.85/Y.1321 (2001), IP over SDH using LAPS.
[16] ITU-T Recommendation
G.780/Y.1351 (03/2008): Terms and definitions for synchronous digital hierarchy
(SDH) networks
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu và thuật ngữ
5 Yêu cầu kỹ thuật cho nguyên lý
ghép kênh cơ bản
5.1 Cấu trúc ghép kênh
5.2 Cấu trúc khung cơ sở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Các con trỏ khối quản lý
5.2.3 Các khối quản lý trong STM-N
5.2.4 Tín hiệu bảo dưỡng
5.3 Phân cấp tốc độ
5.4 Kết nối các tín hiệu STM-N
5.5 Trộn tín hiệu
5.6 Giao diện vật lý của NNI
6 Yêu cầu kỹ thuật cho phương
pháp ghép kênh
6.1 Ghép kênh khối quản lý vào
STM-N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Ghép kênh AU-4 thành AUG-1
6.1.3 Ghép kênh các AU-3 thành
AUG-1
6.1.4 Ghép kênh AU-3 vào STM-0
6.2 Ghép kênh các khối nhánh vào
VC-4 và VC-3
6.2.1 Ghép kênh các TUG-3 vào VC-4
6.2.2 Ghép kênh TU-3 thành cấu trúc
TUG-3
6.2.3 Ghép kênh các TUG-2 thành
TUG-3
6.2.4 Ghép kênh các TUG-2 vào khung
VC-3
6.2.5 Ghép kênh TU-2 thành TUG-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Đánh số AU-n/TU-n
6.3.1 Đánh số AU-n (VC-n) trong
khung STM-256
6.3.2 Đánh số AU-n (VC-n) trong
khung STM-64
6.3.3 Đánh số AU-4-64c trong khung
STM-64
6.3.4 Đánh số AU-n (VC-n) trong
khung STM-16
6.3.5 Đánh số AU-n (VC-n) trong
khung STM-4
6.3.6 Đánh số AU-n (VC-n) trong
khung STM-1
6.3.7 Đánh số AU-3 (VC-3) trong
khung STM-0
6.3.8 Đánh số TU-3 trong khung VC-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.10 Đánh số TU-12 trong khung
VC-4
6.3.11 Đánh số các TU-11 trong
khung VC-4
6.3.12 Đánh số các TU-2 trong khung
VC-3
6.3.13 Đánh số TU-12 trong khung
VC-3
6.3.14 Đánh số các TU-11 trong
khung VC-3
7 Yêu cầu kỹ thuật cho con trỏ
7.1 Con trỏ AU-n
7.1.1 Vị trí của con trỏ
7.1.2 Giá trị của con trỏ AU-n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4 Cờ dữ liệu mới (NDF)
7.1.5 Tạo con trỏ
7.1.6 Thông dịch con trỏ
7.1.7 Liên kết các AU-4
7.2 Con trỏ TU-3
7.2.1 Vị trí của con trỏ TU-3
7.2.2 Giá trị con trỏ TU-3
7.2.3 Hiệu chỉnh tần số
7.2.4 Cờ dữ liệu mới (NDF)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6 Thông dịch con trỏ
7.3 Con trỏ TU-2, TU-12 và TU-11
7.3.1 Vị trí của con trỏ TU-2,
TU-12 và TU-11
7.3.2 Giá trị của con trỏ TU-2,
TU-12 và TU-11
7.3.3 Hiệu chỉnh tần số của TU-2,
TU-12 và TU-11
7.3.4 Cờ dữ liệu mới (NDF)
7.3.5 Tạo và thông dịch con trỏ
TU-2, TU-12 và TU-11
7.3.6 Liên kết TU-2
7.3.7 Kích thước của TU-2, TU-12 và
TU-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Yêu cầu kỹ thuật cho các byte
mào đầu
8.1 Các loại mào đầu
8.1.1 SOH
8.1.2 POH của Container ảo (VC-POH)
8.2 Mô tả SOH
8.2.1 Vị trí của các byte SOH
8.2.2 Mô tả các byte SOH
8.2.3 Giao diện chức năng SDH rút
gọn
8.2.4 Sửa lỗi trước: P1, Q1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 VC-4-Xc/VC-4/VC-3 POH
8.3.2 VC-2, VC-12 và VC-11 POH
9 Yêu cầu kỹ thuật cho Ánh xạ
các tín hiệu nhánh vào VC-n/VC-m
9.1 Ánh xạ các tín hiệu loại G.702
9.1.1 Ánh xạ vào VC-4
9.1.2 Ánh xạ vào VC-3
9.1.3 Ánh xạ vào VC-2
9.1.4 Ánh xạ vào VC-12
9.1.5 Ánh xạ vào VC-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Ánh xạ các tế bào ATM
9.2.1 Ánh xạ vào VC-4-Xc/VC-4-Xv
9.2.2 Ánh xạ vào VC-4/VC-3
9.2.3 Ánh xạ vào VC-2-Xc/VC-2-Xv
9.2.4 Ánh xạ vào VC-2
9.2.5 Ánh xạ vào VC-12/VC-11
9.3 Ánh xạ các tín hiệu định khung
HDLC
9.4 Ánh xạ DQDB vào VC-4
9.5 Ánh xạ cận đồng bộ FDDI tốc độ
125 000 kbit/s vào VC-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7 Ánh xạ cận đồng bộ ODUk vào một
C-4-X để thành một VC-4-Xv
9.7.1 Ánh xạ cận đồng bộ ODU1 vào
một C-4-17 để thành một VC-4-17v
9.7.2 Ánh xạ cận đồng bộ ODU2 vào
một C-4-68 để thành một VC-4-68v
10 Yêu cầu kỹ thuật cho Liên kết
các container ảo VC-n
10.1 Liên kết liên tục X lần VC-4
(VC-4-Xc, X=4, 16, 64, 256)
10.2 Liên kết ảo X lần VC-3/VC-4
(VC-3-Xv/VC-4-Xv, X = 1 … 256)
10.2.1 LCAS bậc cao đối với VC-n-Xv
(n = 3, 4)
10.3 Liên kết liên tục X lần VC-2
trong VC-3 bậc cao (VC-2-Xc, X = 1 … 7)
10.4 Liên kết ảo của X khung
VC-11/12/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A - Sửa lỗi trước đối
với STM-64 và STM-256
Phụ lục B - Thuật toán đa thức
CRC-7
Phụ lục C - Giao thức giám sát
kết nối nội mạng tốc độ VC-4-Xc/VC-4/VC-3: Lựa chọn 1
Phụ lục D - Giao thức giám sát
kết nối nội mạng tốc độ VC-4-Xc/VC-4/VC-3: Lựa chọn 2
Phụ lục E - Giao thức giám sát
kết nối nội mạng tốc độ VC-2, VC-12 và VC-11
Phụ lục F - Truyền tải tín hiệu
Ethernet 10 Gbit/s trong một VC-4-64c
Phụ lục G - Ánh xạ N x
TU-12 trong M cặp SHDSL liên kết ảo (dSTM-12NMi)
Phụ lục H - Ánh xạ TU-11, TU-12,
TU-2 và TU-3 vào các kết nối G-PON GEM
Thư mục tài liệu tham khảo