Tên gọi
|
Ký hiệu
|
Mẫu tài liệu
|
Bản vẽ chi tiết
|
-
|
-
|
Bản vẽ lắp
|
-
|
-
|
Bản vẽ toàn thể (hình dáng ngoài)
|
TT
|
-
|
Bản vẽ kích thước choán chỗ
|
CC
|
-
|
Bản vẽ lắp đặt
|
LĐ
|
-
|
Sơ đồ
|
SĐ
|
-
|
Bản kê chi tiết, nhóm và bộ phận mượn
|
KM
|
-
|
Bản kê tổng quát
|
KTQ
|
1 ; 2
|
Bản kê sản phẩm và phần của sản phẩm tiêu
chuẩn
|
KST
|
2
|
Bản kê sản phẩm mua
|
KSM
|
3
|
Bản kê tài liệu
|
KTL
|
4
|
Bản kê bản kê tổng quát
|
KKTQ
|
2
|
Bản kê tài liệu tham chiếu
|
KTC
|
5
|
Bản kê bản vẽ
|
KBV
|
6 và 6a
|
Bản điều kiện kỹ thuật
|
ĐKKT
|
Giới thiệu mẫu 4 và
4a theo TCVN 222 - 66
|
Tên gọi và ký hiệu phân biệt của các tài liệu
kỹ thuật khác do tiêu chuẩn ngành quy định.
Khi vẽ kết hợp bản vẽ toàn thể, bản vẽ kích
thước choán chỗ hay bản vẽ lắp đặt với bản vẽ lắp thì không phải ghi ký hiệu
phân biệt cho bản vẽ.
Khi lập một bản kê chung cho các chi tiết,
nhóm, bộ phận mượn và sản phẩm, phần sản phẩm tiêu chuẩn, thì ký hiệu phân biệt
của tài liệu chung là "KMT".
II. BỘ TÀI LIỆU KỸ
THUẬT
2. Bộ tài liệu kỹ thuật của sản phẩm hay phần
cấu thành của sản phẩm là toàn bộ những tài liệu kỹ thuật cần thiết để chế tạo,
nghiệm thu, sử dụng và sửa chữa đối với sản phẩm hay phần cấu thành của sản
phẩm.
Tùy theo đối tượng sản xuất (chi tiết, nhóm,
bộ phận, sản phẩm), trong bộ tài liệu kỹ thuật phải có những tài liệu kỹ thuật
như chỉ dẫn trong bảng 2.
3. Việc lập các tài liệu kỹ thuật của đề án
thiết kế sơ bộ và đề án thiết kế kỹ thuật cũng như các tài liệu kỹ thuật khác,
không ghi trong bảng 2, do tiêu chuẩn ngành quy định hay nếu chưa có tiêu chuẩn
ngành, do tổ chức thiết kế quy định.
4. Trong bộ tài liệu kỹ thuật, đối với những
dụng cụ, phụ tùng, phần thay thế… cần thiết cho việc sử dụng sản phẩm, phải có
các bản vẽ chế tạo, bản kê tổng quát, bản điều kiện kỹ thuật và những tài liệu
cần thiết khác để chế tạo, nghiệm thu, sử dụng và sửa chữa chúng.
5. Bộ bản vẽ và tài liệu kỹ thuật sửa chữa, đối
với chi tiết, nhóm, bộ phận hay sản phẩm trong sản xuất hàng loạt hay đồng
loạt, phải lập ra trong trường hợp khi việc sửa chữa sản phẩm hay phần cấu
thành của sản phẩm bằng cách dùng những chi tiết mới để thay thế những chi tiết
hư hỏng là không thể thực hiện được về mặt kỹ thuật hay không hợp lý về mặt
kinh tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Trong bộ tài liệu kỹ thuật của sản phẩm hay
phần cấu thành của sản phẩm phải có những tài liệu tham chiếu nếu trong các tài
liệu kỹ thuật của sản phẩm có chú dẫn tham chiếu về những tài liệu đó.
III. QUY TẮC LẬP CÁC
TÀI LIỆU KỸ THUẬT
Bản
kê tổng quát (KTQ)
7. Bản kê tổng quát (KTQ) - là tài liệu kỹ
thuật xác định thành phần của đối tượng sản xuất được lập bản kê tổng quát,
trong đó gồm có những số liệu ban đầu cần thiết cho việc lập kế hoạch và tổ
chức sản xuất. Bản "KTQ" cũng dùng để tập hợp đầy đủ các tài liệu kỹ
thuật của đối tượng được kê.
8. Bản kê tổng quát phải lập theo mẫu 1 hay mẫu
2. Lựa chọn mẫu bản kê do tổ chức tiêu chuẩn hóa cơ sở quy định.
9. Nội dung ghi trong các cột của bản
"KTQ" (số của cột ghi trong dấu ngoặc) như sau:
Cột 1 - số của dòng, miền hay số liệu khác.
Cột 2 - ký hiệu khổ giấy của tài liệu theo
TCVN 2 - 63.
Nếu tài liệu được lập trên một vài tờ có khổ
giấy khác nhau thì trong cột 2 ghi dấu "sao" (Y) và trong cột 9 kê tất cả các khổ
giấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với sản phẩm bộ và thiết bị thì trong cột
3 ghi ký hiệu bản kê tổng quát của chúng (KTQ). Trong hệ thống ký hiệu độc lập,
cho phép ghi ký hiệu của bản kê tổng quát (KTQ) đối với cả sản phẩm và bộ phận.
Trong hệ thống ký hiệu theo sản phẩm, cho
phép không ghi ký hiệu phân biệt của sản phẩm trong cột 3 (trừ ký hiệu của
những phần cấu thành mượn).
Cột 5 - Ký hiệu của bản vẽ lắp (hay sơ đồ
lắp) của nhóm thuộc đối tượng được kê, trong đó có phần cấu thành được ghi
trong cột 3 và 4.
Nếu phần cấu thành của đối tượng được kê nằm
trong một vài nhóm thì trong cột này ghi ký hiệu bản vẽ lắp của tất cả các nhóm
đó trên những dòng riêng cho mỗi nhóm. Khi đó trong cột 8, 10 - 16 chỉ ghi trên
dòng đầu.
Nếu phần cấu thành trực thuộc vào đối tượng
được kê thì cho phép ghi ký hiệu của bản vẽ lắp hay sơ đồ lắp của đối tượng
được kê trong cột 5.
Cột 6 - số lượng của các phần cấu thành trong
một nhóm (nhóm ghi trong cột 5).
Bảng 2
Tên gọi của tài
liệu hay bộ tài liệu
Cấu thành của bộ
tài liệu cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
Bộ phận giản đơn
Bộ phận phức tạp
Sản phẩm giản đơn
Sản phẩm phức tạp
1- Bản vẽ chi tiết
Bắt buộc trừ những
trường hợp đã nêu trong TCVN 221 -66
2- Bản vẽ lắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt buộc trừ những
trường hợp đã nêu trong TCVN 221 - 66 đối với thiết bị (hệ, trạm) nói chung
không phải lắp
3- Bản vẽ toàn thể (TT)
Lập khi cần thiết
4- Bản vẽ kích thước choán chỗ (CC)
5- Bản vẽ lắp đặt (LĐ)
6- Sơ đồ (SĐ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7- Bản kê tổng quát (KTQ)
Bắt buộc khi sử
dụng mẫu 6 của bảng kê trên bản vẽ lắp (TCVN 222 - 66) thì không bắt buộc
8- Toàn bộ các tài liệu kỹ thuật của phần
cấu thành của sản phẩm trực thuộc vào sản phẩm hay vào phần cấu thành khác
của sản phẩm
Bắt buộc trừ các
trường hợp đã nêu trong TCVN 221 -66
9- Bản điều kiện kỹ thuật (ĐKKT)
Bắt buộc trong trường hợp phải chỉ dẫn
những phương pháp kiểm tra và thử nhất định, những yêu cầu đặc biệt đối với
sản phẩm hay phần cấu thành của sản phẩm và cả trong trường hợp cần phải viết
(không chỉ dẫn bằng hình vẽ) một số lớn những yêu cầu kỹ thuật mà việc ghi
những yêu cầu này trên bản vẽ sơ đồ hay tài liệu kỹ thuật là không hợp lý.
10- Bản kê các chi tiết nhóm và bộ phận
mượn (KM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt buộc đối với
sản xuất đồng loạt và hàng loạt ổn định khi áp dụng hệ thống ký hiệu theo sản
phẩm
11- Bản kê của sản phẩm và phần sản phẩm
tiêu chuẩn (KST)
Do tiêu chuẩn ngành
quy định hay khi chưa có tiêu chuẩn ngành, do tổ chức thiết kế quy định
12- Bản kê sản phẩm mua (KSM)
13- Bản kê tài liệu (KTL)
Bắt buộc khi chuyển giao tài liệu cho xí
nghiệp khác trừ trường hợp khi tất cả các tài liệu kỹ thuật đã được ghi trong
các bản kê tổng quát (KTQ) tương ứng (trong hệ thống ký hiệu theo sản phẩm).
14- Bản kê bản kê tổng quát (KKTQ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do tiêu chuẩn ngành qui định hay khi chưa
có tiêu chuẩn ngành, do tổ chức thiết kế quy định (trong hệ thống ký hiệu độc
lập)
15- Bản kê tài liệu tham chiếu (KTC)
Bắt buộc khi cần phải gửi toàn bộ tài liệu
kỹ thuật đi để được sự phê chuẩn đặc biệt.
16- Bản kê bản vẽ (KBV)
Nên lập khi chuyển giao toàn bộ tài liệu kỹ
thuật cho xí nghiệp khác hay khách hàng. Không phải lập tài liệu này cho các
bộ phận trong những trường hợp lập một bản kê bản vẽ chung cho sản phẩm phức
tạp hay bộ phận phức tạp.
Cột 7 - số lượng chung của các phần cấu thành
trong đối tượng được kê đối với mỗi nhóm ghi trong cột 5 và các phần cấu thành trực
thuộc vào đối tượng được kê (ghi trên dòng riêng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột 8 - khối lượng của một phần cấu thành của
đối tượng được kê (theo bản vẽ).
Đối với vật liệu có số lượng không xác định
bằng đơn vị khối lượng thì ghi khối lượng tính.
Cột 9 - ghi chú theo ý kiến của bộ phận thiết
kế.
Cột 10 - ký hiệu của vật liệu. Đối với sản
phẩm mua, trong cột này có thể ghi thêm những số liệu bổ sung theo các bản giới
thiệu hàng khi những số liệu này chưa được ghi trong các cột 3 và 4.
Cột 11 - kích thước của khởi phẩm dùng cho
một hay một vài chi tiết.
Cột 12 - số lượng chi tiết chế tạo được từ
một khởi phẩm.
Cột 13 - mức tiêu hao vật liệu cho một chi
tiết.
Cột 14 - đơn vị đo để xác định mức tiêu hao
vật liệu.
Cột 15 - quy trình công nghệ (các nguyên công
chính). Ở ô đầu của cột này ghi: "Quy trình công nghệ".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột 16 - ghi theo ý kiến của phòng (bộ phận)
công nghệ.
10. Bản kê tổng quát lập theo mẫu 1 được điền
như sau:
- Khung tên và phần bên trái của tờ, từ cột 1
- 9, do phòng (bộ phận) thiết kế ghi (ghi trên bản chính);
- Khung tên và phần bên phải của tờ, từ cột
10 - 16, do phòng (bộ phận) công nghệ ghi (ghi trên bản sao) - xem phụ lục 1.
Khi đó trong ô 2 của mẫu 3a theo TCVN 222 - 66, sau ký hiệu của bản kê tổng
quát ghi thêm chữ "Cn", ví dụ:
"AB2.342.015
KTQ-Cn"
Đối với bản kê tổng quát thuộc loại
"B", phòng (bộ phận) công nghệ có thể ghi trực tiếp trên bản chính.
11. Tất cả những số liệu ghi trên bản kê tổng
quát, trong hệ thống ký hiệu theo sản phẩm, phải viết từ trên xuống dưới và
không ghi lặp lại. Nên ghi theo thứ tự sau:
a) bản vẽ lắp của đối tượng được kê:
b) bản vẽ toàn thể (hình dáng ngoài), bản vẽ
kích thước choán chỗ, bản vẽ lắp đặt của đối tượng được kê;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) bộ phận trực thuộc vào đối tượng được kê;
e) nhóm trực thuộc vào đối tượng được kê và
vào các nhóm khác được ghi trong bản kê tổng quát đó;
g) chi tiết trực thuộc vào đối tượng được kê
và vào các nhóm khác được ghi trong bản kê tổng quát đó;
h) bộ phận mượn trực thuộc vào đối tượng được
kê;
i) nhóm mượn trực thuộc vào đối tượng được
kê và vào các nhóm khác được ghi trong bản kê tổng quát đó;
k) chi tiết mượn trực thuộc vào đối tượng
được kê và vào các nhóm khác được ghi trong bản kê tổng quát đó;
l) bộ phận tiêu chuẩn trực thuộc vào đối
tượng được kê;
m) nhóm tiêu chuẩn trực thuộc vào đối tượng
được kê và vào các nhóm khác được ghi trong bản kê tổng quát đó;
n) chi tiết tiêu chuẩn trực thuộc vào đối tượng
được kê và vào các nhóm khác được ghi trong bản kê tổng quát đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p) chi tiết và vật liệu, sử dụng khi lắp ghép
(theo TCVN 221 - 66) đối tượng được kê và các nhóm khác được ghi trong bản kê
tổng quát đó;
q) toàn bộ những phần thay thế, dụng cụ và
phụ tùng, vật dụng bao gói v.v.. kèm theo đối tượng được kê;
r) các tài liệu kỹ thuật khác của đối tượng
được kê, của các nhóm và chi tiết được ghi trong bản kê tổng quát đó và thuộc
vào các bộ tài liệu kỹ thuật tương ứng.
12. Tất cả những số liệu ghi trên bản kê tổng
quát trong hệ thống ký hiệu độc lập phải viết từ trên xuống dưới và không ghi
lặp lại. Nên ghi theo thứ tự sau:
a) bản vẽ lắp của đối tượng được kê;
b) bản vẽ toàn thể, bản vẽ kích thước choán
chỗ và bản vẽ lắp đặt của đối tượng được kê;
c) sơ đồ của đối tượng được kê;
d) các tài liệu kỹ thuật khác của đối tượng
được kê, của các nhóm và chi tiết được ghi trong bản kê tổng quát đó và thuộc
vào các bộ tài liệu kỹ thuật tương ứng;
c) sơ đồ của đối tượng được kê;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) sản phẩm và bộ phận trực thuộc vào đối
tượng được kê và vào các nhóm khác được ghi trong bản kê tổng quát đó;
g) nhóm trực thuộc vào đối tượng được kê và
vào các nhóm khác được ghi trong bản kê tổng quát đó;
i) chi tiết trực thuộc vào đối tượng được kê
và vào các nhóm khác được ghi trong bản kê tổng quát đó;
k) sản phẩm và bộ phận tiêu chuẩn trực thuộc
vào đối tượng được kê và vào các nhóm khác được ghi trong bản kê tổng quát đó;
l) nhóm tiêu chuẩn trực thuộc vào đối tượng
được kê và vào các nhóm khác được ghi trong bản kê tổng quát đó;
m) chi tiết tiêu chuẩn trực thuộc vào đối
tượng được kê và vào các nhóm khác được ghi trong bản kê tổng quát đó;
n) sản phẩm, bộ phận, nhóm và chi tiết có ký
hiệu theo sự phân loại khác hay theo hệ thống ký hiệu theo sản phẩm hay theo
các tiêu chuẩn, trực thuộc vào đối tượng được kê và vào các nhóm khác được ghi
trong bản kê tổng quát đó;
o) chi tiết và vật liệu sử dụng khi lắp ghép
(theo TCVN 221 - 66) đối tượng được kê và các nhóm ghi trong bản kê tổng quát
đó;
p) toàn bộ những phần thay thế, dụng cụ và
phụ tùng, vật dụng bao gói v.v.. kèm theo đối tượng được kê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản
kê chi tiết, nhóm và bộ phận mượn (KM)
13. Bản kê chi tiết, nhóm và bộ phận mượn (trích
từ bản kê tổng quát ra) là tài liệu kỹ thuật, xác định số lượng những phần cấu
thành mượn của sản phẩm để sử dụng khi lập kế hoạch sản xuất và chuẩn bị sản
xuất.
14. Bản "KM" phải lập theo mẫu 2. Nội
dung ghi trong các cột của bản "KM" cũng giống như trên bản kê tổng
quát (KTQ). Trong cột 5 của bản kê này ghi ký hiệu của bản kê tổng quát của bộ
phận có phần cấu thành mượn.
15. Không phải kê các bộ phận, nhóm và chi tiết
của bộ phận mượn ghi trong bản kê "KM".
Bản
kê sản phẩm và phần cấu thành của sản phẩm tiêu chuẩn (KST)
16. Bản kê sản phẩm và phần cấu thành của sản
phẩm tiêu chuẩn (trích từ bản kê tổng quát ra) là tài liệu kỹ thuật xác định số
lượng các sản phẩm và phần cấu thành của sản phẩm tiêu chuẩn để sử dụng khi lập
kế hoạch sản xuất, và chuẩn bị sản xuất.
17. Bản "KST" phải lập theo mẫu 2. Nội
dung ghi trong các cột của bản "KST" cũng giống như trên bản kê tổng
quát (KTQ). Trong cột 5 của bản kê này ghi ký hiệu của bản kê tổng quát của bộ
phận có phần cấu thành tiêu chuẩn.
18. Không phải kê các bộ phận, nhóm và chi tiết
của sản phẩm và bộ phận tiêu chuẩn ghi trong bản kê "KST".
19. Cho phép lập bản kê chung "KMT"
cho chi tiết, nhóm và bộ phận mượn với sản phẩm và phần của sản phẩm tiêu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Bản kê sản phẩm mua (trích từ bản kê tổng
quát ra) dùng để giảm bớt khó khăn cho việc lập kế hoạch và tổ chức sản xuất.
Bản "KSM" phải lập theo mẫu 3. Nội dung ghi trong các cột của mẫu (số
của cột ghi trong dấu ngoặc) như sau:
Cột 1, 3 và 9 - ghi như trên mẫu 1.
Cột 4 - tên gọi của sản phẩm mua và, khi cần
thiết, ghi cả các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm mua.
Nếu trong tên gọi của sản phẩm mua có ký hiệu
(hay số) của tiêu chuẩn Nhà nước, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn địa phương, tiêu
chuẩn xí nghiệp hay tài liệu kỹ thuật khác làm cơ sở để cung cấp sản phẩm mua
thì có thể không ghi ký hiệu (hay số) của những tài liệu nói trên trong cột 4,
nhưng nhất thiết phải ghi ký hiệu (hay số) của những tài liệu đó trong cột 18.
Cột 7 (7a, 7b) - số lượng tương ứng của sản
phẩm mua trong một sản phẩm và trong bộ sản phẩm dự phòng (SPDP) cung cấp kèm
theo sản phẩm.
Trong cột 7 chỉ ghi số lượng sản phẩm mua
trong bản thân sản phẩm. Số lượng sản phẩm mua thuộc "SPDP" được ghi
riêng trong cột 7a.
Cột 17 - tên gọi của xí nghiệp cung cấp sản
phẩm mua hay của tổ chức mà xí nghiệp cung cấp sản phẩm mua trực thuộc.
Bắt buộc phải ghi cột này đối với những sản
phẩm mua cần phải do những xí nghiệp nhất định cung cấp.
Cột 18 - ký hiệu (số) của tài liệu dùng để
mua sản phẩm (tiêu chuẩn Nhà nước, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn địa phương,
điều kiện kỹ thuật, bản giới thiệu hàng, bản vẽ v.v..)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Bản kê tài liệu (KTL) dùng để xác định cấu
thành của bộ tài liệu được lập ra cho sản phẩm.
22. Trong bản kê tài liệu phải kê những tài lệu
sau:
a) bản kê tổng quát của sản phẩm;
b) bản kê tổng quát của bộ phận trực thuộc
vào sản phẩm;
c) bản kê tổng quát của bộ phận thuộc vào bộ
phận phức tạp;
d) toàn bộ các tài liệu bao gồm trong bộ tài
liệu kỹ thuật của sản phẩm chưa được ghi trong các bản kê tổng quát (KTQ);
e) toàn bộ các bản vẽ, ghi chú như sau:
"Toàn bộ các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật, trừ các bản "KTQ", đã
kê trong các bản kê tổng quát (KTQ)"
Trong bản kê tài liệu cho phép ghi cả bản
"KTL" của những sản phẩm cấu thành thay cho việc kê các tài liệu kỹ
thuật của những sản phẩm đó.
23. Bản "KTL" phải lập theo mẫu 4. Nội
dung ghi trong các cột của mẫu (số của cột ghi trong dấu ngoặc) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột 19 - tổng số tờ bao gồm trong tài liệu
hay bộ tài liệu.
Bản
kê các bản kê tổng quát (KKTQ)
24. Bản kê các bản kê tổng quát (KKTQ) dùng để
lập kế hoạch sản xuất và tổ chức sản xuất cho những sản phẩm phức tạp (tổ chức
sản xuất theo các đơn vị cấu thành được lập bản kê tổng quát) và dùng để tập
hợp đầy đủ các tài liệu kỹ thuật.
25. Trong bản "KKTQ" phải ghi tất cả
các bản kê tổng quát (KTQ) của các bộ phận và sản phẩm trực thuộc vào sản phẩm
được lập bản kê "KKTQ" hay thuộc vào sản phẩm này qua các bộ phận và
sản phẩm khác theo quan hệ tương tự như trong bản kê tổng quát (KTQ).
Trên phần đầu của bản kê "KKTQ" cho
phép ghi (để nhớ) bản kê tổng quát của chính sản phẩm được lập bản kê
"KKTQ".
26. Bản "KKTQ" phải lập theo mẫu 2.
Nội dung ghi trong các cột của mẫu (số của cột ghi trong dấu ngoặc) như sau:
Cột 1, 3, 4 và 9 - ghi như trên mẫu 1.
Cột 2 - để trống.
Cột 5 - ký hiệu của bản kê tổng quát (KTQ)
của bộ phận hay sản phẩm có bộ phận và sản phẩm trực thuộc ghi trong cột 3 và
4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được phép không ghi cột này nếu bộ phận và
sản phẩm ghi trên bản "KKTQ" là trực thuộc vào sản phẩm được lập bản
"KKTQ".
Cột 6 - số lượng của bộ phận (sản phẩm) được
ghi trong bản "KKTQ" và thuộc vào bản kê "KTQ" ghi trong
cột 5.
Cột 7 - số lượng chung của bộ phận (sản phẩm)
trong sản phẩm được lập bản "KKTQ" đối với mỗi bản kê "KTQ"
và số lượng chung của bộ phận (sản phẩm) trực thuộc vào sản phẩm được lập bản
"KKTQ" (ghi trên dòng riêng).
Trong trường hợp ghi bản kê tổng quát (KTQ)
của sản phẩm, trong bản (KKTQ) của sản phẩm đó (theo điều 25 của tiêu chuẩn
này) thì đối với bản kê "KTQ" này, để trống các cột 4 - 7.
Bản
kê tài liệu tham chiếu (KTC)
27. Bản kê tài liệu tham chiếu (KTC) dùng để giảm
bớt khó khăn cho việc tập hợp và sửa đổi tài liệu kỹ thuật của sản phẩm khi có
những sửa đổi về các tiêu chuẩn nhà nước, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn địa
phương, điều kiện kỹ thuật..v.v..
28. Trong bản "KTC" ghi tất cả các
tiêu chuẩn Nhà nước, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn địa phương, tiêu chuẩn xí
nghiệp, bản điều kiện kỹ thuật, bản hướng dẫn v.v.. có ghi chú tham chiếu trên
các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật.
29. Bản "KTC" lập theo mẫu 5. Nội dung
ghi trong các cột của mẫu (số của cột ghi trong dấu ngoặc) như sau:
Cột 1 - ghi như trên mẫu 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột 4 - tên gọi của tài liệu.
Cột 20 - ký hiệu mới của tài liệu được sửa
đổi.
30. Cách ghi trong bản kê "KTC" nên
theo trật tự sau: tiêu chuẩn Nhà nước, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn địa phương,
tiêu chuẩn xí nghiệp, điều kiện kỹ thuật, bản hướng dẫn, và ghi theo thứ tự
tăng dần của ký hiệu trong phạm vi mỗi loại tài liệu.
Bản
kê bản vẽ (KBV)
31. Bản kê bản vẽ "KBV" dùng để giảm
bớt khó khăn cho việc kiểm tra và tập hợp đầy đủ tài liệu kỹ thuật trong phòng
lưu trữ.
32. Tài liệu kỹ thuật ghi trong bản
"KBV" phải theo thứ tự tăng dần của khổ giấy.
Những tài liệu theo cùng một khổ giấy phải ghi
theo thứ tự tăng dần của ký hiệu. Trong mỗi cột của bản "KBV" chỉ
được ghi những tài liệu theo cùng một khổ giấy.
Trước khi ghi các tài liệu theo cùng một khổ
giấy nào đó thì ghi ở phần trên trong cột 3 (dưới hình thức đầu đề) ký hiệu của
khổ giấy, ví dụ: "Khổ 11".
33. Trong bản "KBV" ghi tất cả các bản
vẽ, bản kê tổng quát và các tài liệu kỹ thuật khác của sản phẩm hay bộ phận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép ghi trong bản "KBV" bản kê
bản vẽ của các bộ phận thay cho việc kê các tài liệu của chúng. Khi đó trên bản
"KBV" ghi chú như sau: "Toàn bộ bản vẽ theo bản kê bản vẽ…"
Trong bản "KBV" không phải ghi:
a) bản vẽ của nhóm và chi tiết mượn nếu đối
với những nhóm và chi tiết này đã lập bản kê "KM";
b) tài liệu của xí nghiệp cung cấp sản phẩm
mua.
34. Bản "KBV" phải lập theo mẫu 6
(6a). Nội dung ghi trong các cột của mẫu (số của cột ghi trong dấu ngoặc) như
sau:
Cột 3 và 9 - ghi như trên mẫu 1.
Cột 21 - tổng số tờ của tài liệu theo cùng
một khổ giấy nào đó.
Cột 22 - số tài sản của bản chính của các bản
vẽ và tài liệu kỹ thuật hay số đăng ký của khách hàng.
Cột 23 - số tờ tổng cộng của toàn bộ các tài
liệu kê trong bản "KBV".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản
điều kiện kỹ thuật (ĐKKT)
35. Trong bản điều kiện kỹ thuật phải ghi tất cả
những yêu cầu kỹ thuật cần thiết cho việc chế tạo, thử và giao hàng nếu những
yêu cầu đó chưa được ghi trên các bản vẽ.
36. Bản điều kiện kỹ thuật có thể lập riêng cho
bộ phận, nhóm, chi tiết hay cho một số bộ phận, nhóm và chi tiết cùng loại.
Chú thích: Tiêu chuẩn này không quy định về thủ
tục nghiên cứu và xét duyệt các bản điều kiện kỹ thuật.
37. Bản điều kiện kỹ thuật nên lập trên các tờ
có khổ 11 theo mẫu 4 (4a) trong TCVN 222 - 66. Bản điều kiện kỹ thuật lập trên
tờ rời có thể theo khổ 12 và các khổ phụ. Các tờ phụ bản của "ĐKKT",
khi cần thiết, cho phép lập trên khổ giấy bất kỳ quy định trong TCVN 2 - 63.
Việc lập tờ mặt theo mẫu 7 (xem phụ lục 2) do
tổ chức thiết kế quy định.
Trên tờ mặt hay tờ đầu cho phép ghi tên gọi
của sản phẩm tương ứng với bản vẽ, sau đó ghi tên gọi của tài liệu.
38. Nội dung của bản điều kiện kỹ thuật nên chia
thành các phần như sau:
a) Lời nói đầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Yêu cầu kỹ thuật;
d) Nghiệm thu và thử;
e) Đóng dấu, ghi nhãn;
g) Sơn, mạ;
h) Tính trọn bộ của sản phẩm dự phòng;
i) Bôi trơn, bao gói, đóng hòm;
k) Bảo quản và vận chuyển;
l) Bản kê các phụ bản của "ĐKKT".
Mẫu 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 2
Bản kê tổng quát
"KTQ"
Bản kê chi tiết, nhóm
và bộ phận mượn "KM"
Bản kê sản phẩm và
phần của sản phẩm tiêu chuẩn "KST"
Bản kê bản kê tổng
quát "KKTQ"
Mẫu 3
Bản kê sản phẩm mua
(KSM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 4
Bản kê tài liệu
"KTL"
Mẫu 5
Bản kê tài liệu tham
chiếu "KTC"
Mẫu 6
Bản kê bản vẽ
"KBV"
(Tờ thứ nhất hay tờ
chính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 6a
Bản kê bản vẽ
"KBV"
(Các tờ tiếp sau)
PHỤ
LỤC 1
1. Khi lập bản kê tổng quát (KTQ) trong bộ
tài liệu kỹ thuật đối với sản phẩm mẫu chế tạo thử, loạt sản phẩm chế tạo thử,
loạt sản phẩm ổn định và cả sản phẩm sản xuất đơn chiếc, phòng thiết kế chỉ
điền vào phần trái và còn để trống phần phải (phần công nghệ).
Để điền vào phần phải, phòng thiết kế gửi cho
phòng công nghệ của xí nghiệp chế tạo sản phẩm một bản sao của bản kê tổng quát
trên giấy can hay trên vật liệu khác đã được điền vào phần trái.
Bản kê tổng quát đã được điền vào phần phải
(phần công nghệ) và cả những bản in từ bản này ra là tài liệu công nghệ của xí
nghiệp chế tạo sản phẩm nếu các bản vẽ chưa được xếp vào loại "B", xí
nghiệp này có trách nhiệm theo dõi để hoàn chỉnh tài liệu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép phát hành bản kê tổng quát theo các
phương pháp khác.
2. Lập các tài liệu kỹ thuật để in ánh sáng
hai mặt.
Để tiết kiệm giấy và giảm bớt khối lượng của
tài liệu, các loại bản kê, bản điều kiện kỹ thuật, bản tính, tiêu chuẩn, bản
giới thiệu hàng, bản hướng dẫn và các tài liệu kỹ thuật viết khác, nên phát
hành bằng cách sử dụng giấy in ánh sáng hai mặt.
Ví dụ về cách lập bản chính của tài liệu kỹ
thuật để in ánh sáng hai mặt được giới thiệu theo hình vẽ.
Tờ của bản chính được chia ra thành hai phần
(tương ứng với hai mặt của tờ giấy in) bằng một nét gấp ở giữa và tăng gấp đôi
kích thước của lề đóng.
Khung tên chỉ bố trí ở phần bên phải của tờ.
Viết chữ trên bản chính bắt đầu từ phần phải
của tờ sau đó viết tiếp sang phần trái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ mặt
Tờ mặt trên tất cả các tài liệu kỹ thuật nên
lập theo mẫu 7 và đối với bản kê tổng quát (KTQ) theo mẫu 1 lập theo mẫu 1b.
Nội dung ghi trong các ô của mẫu như sau:
Ô 1 - tên cơ quan mà xí nghiệp trực thuộc
(không bắt buộc phải điền vào ô này).
Ô 2 - ký hiệu của tài liệu.
Ô 3 - tên gọi của tài liệu, thống nhất với
tên gọi trong khung tên của tờ chính.
Ô 4 - chữ ký duyệt của trưởng cơ quan hay xí
nghiệp phát hành ra tài liệu. Khi cần thiết, dành phần bên trái cho bên khách
hàng ký tên chấp thuận.
Ô 5 - năm phát hành tài liệu.
Trên dòng "Số tờ…" ghi số
lượng chung của các tờ của tài liệu, kể cả tờ mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 1b
Tờ mặt của bản kê
tổng quát (KTQ)
Mẫu 7
Tờ mặt của các tài
liệu kỹ thuật