|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2414/QĐ-BTC 2018 Cải cách hành chính của Bộ Tài chính 2019
Số hiệu:
|
2414/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2414/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13 tháng 6 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1491/QĐ-BTC
ngày 30 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính của Bộ Tài chính giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2403/QĐ-BTC
ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính năm 2019 - 2020 của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2019 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ và
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ (để b/c);
- Bộ trưởng Đinh Tiến Dũng (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, VP (Hằng - 40b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2414/QĐ-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
1.1. Đẩy mạnh cải cách hành chính, đảm
bảo triển khai có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2011 - 2020, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển và đáp ứng
tốt nhất các yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực công tác thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
1.2. Tiếp tục khẳng định vị trí, vai
trò của Bộ Tài chính trong việc chủ trì, tham mưu giúp Chính phủ triển khai thực
hiện công tác cải cách tài chính công, hướng đến việc xây dựng nền tài chính quốc
gia lành mạnh, đảm bảo giữ vững an ninh tài chính, ổn định kinh tế vĩ mô, tài
chính - tiền tệ; huy động, quản lý, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài
chính trong xã hội hiệu quả, công bằng; cải cách hành chính đồng bộ, toàn diện;
bảo đảm tính hiệu quả và hiệu lực của công tác quản lý, giám sát tài chính.
1.3. Tăng cường trách nhiệm của người
đứng đầu trong việc tổ chức thực hiện cải cách hành chính; xác định rõ kết quả
đạt được, những nhiệm vụ cụ thể gắn với trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan,
đơn vị chủ trì thực hiện và bố trí nguồn lực bảo đảm cho việc thực hiện; tăng
cường công tác kiểm tra, đánh giá nghiêm túc, trung thực, khách quan kết quả thực
hiện cải cách hành chính theo quy định.
1.4. Kết quả cải cách hành chính hàng
năm của các đơn vị thuộc Bộ là cơ sở quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo, điều hành và trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị
và là một trong những tiêu chí đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng cho tập thể, cá nhân.
2. Yêu cầu
2.1. Đảm bảo phù hợp, thống nhất với
các nhiệm vụ chung tại Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011 - 2020, Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, Kế hoạch
cải cách hành chính của Bộ Tài chính giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2019 - 2010 của Bộ Tài chính.
2.2. Lồng ghép, kết hợp các hoạt động
cải cách hành chính với kế hoạch hoạt động chung của Bộ; tăng cường kỷ luật, kỷ
cương trong thực hiện công vụ và các hoạt động khác theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
2.3. Xác định rõ các nhiệm vụ cải
cách hành chính trọng tâm để tập trung thực hiện hiệu quả, trong đó đẩy mạnh cải
cách hành chính gắn với hiện đại hóa công nghệ quản lý và tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, thực hiện cải cách mạnh mẽ quy trình thủ tục hành chính,
hình thành nền tài chính chuyên nghiệp, hiệu quả và hiện đại.
2.4. Kế thừa và phát huy những kinh
nghiệm tốt trong cải cách hành chính trong những năm vừa qua, đồng thời chủ động
nghiên cứu và đề xuất các sáng kiến, cải tiến về cải cách hành chính để áp dụng
thực hiện tại Bộ.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019
1. Cải cách thể chế
1.1. Hoàn thiện hệ thống thể chế quản
lý nhà nước trong lĩnh vực tài chính, thực hiện các giải pháp để nâng cao chất
lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, hướng tới các tiêu chuẩn phổ
biến của các nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế.
1.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm
định văn bản quy phạm pháp luật; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật quy định điều kiện kinh doanh và thủ tục hành chính.
1.3. Thực hiện tốt công tác kiểm tra,
xử lý văn bản theo thẩm quyền.
1.4. Nâng cao hiệu quả tổ chức thi
hành pháp luật, chấp hành pháp luật; chú trọng công tác theo dõi thi hành pháp
luật, tập trung vào các lĩnh vực có tác động trực tiếp, rộng rãi đến người dân
và doanh nghiệp.
1.5. Chủ động phối hợp các Bộ, ngành
sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra chuyên ngành theo
Quyết định 1254/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
1.6. Đảm bảo tiến độ, chất lượng
trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực tài
chính.
1.7. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật, đặc biệt là các quy định mới ban hành, các quy định có liên
quan trực tiếp đến người dân và doanh nghiệp.
1.8. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được
giao trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Tài chính; tiếp
tục đưa công tác kiểm soát thủ tục hành chính vào nề nếp, kiểm soát chặt chẽ việc
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính.
2.2. Rà soát, đề xuất và thực thi các
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong tất cả các lĩnh vực quản lý của
Bộ Tài chính, trong đó tập trung vào nghiên cứu giảm thời gian, giảm hồ sơ, giấy
tờ và chi phí thực hiện thủ tục hành chính liên quan trực tiếp tới người dân,
doanh nghiệp.
2.3. Triển khai Kế hoạch hành động của
Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021: Nâng bậc xếp hạng chỉ số Nộp
thuế trong năm 2019 tăng từ 7 - 10 bậc so với năm 2018; Nâng bậc xếp hạng chỉ số
Giao dịch thương mại qua biên giới trong năm 2019 tăng từ 3 - 5 bậc so với năm
2018; Nâng bậc xếp hạng chỉ số vốn hóa thị trường chứng khoán trong năm 2019
tăng ít nhất 5 bậc so với năm 2018.
2.4. Thực hiện công bố, công khai các
thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính, thực hiện niêm yết,
công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo đúng
quy định; cập nhật đầy đủ các thủ tục hành chính lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính.
2.5. Tổ chức triển khai Cơ chế một cửa
trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
2.6. Triển khai Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số
1043/QĐ-BTC ngày 05/6/2017 của Bộ Tài chính về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.7. Nâng cao chất lượng giải quyết
thủ tục hành chính, hạn chế tối đa việc người dân, doanh nghiệp phải đi lại nhiều
lần, khắc phục tình trạng quá hạn trong giải quyết thủ tục hành chính; thực hiện
nghiêm việc xin lỗi cá nhân, tổ chức khi xảy ra tình trạng chậm, muộn trong giải
quyết thủ tục hành chính.
2.8. Tiếp tục nghiên cứu sửa đổi các
văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa điều
kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính đã được phê duyệt tại
Quyết định số 832/QĐ-BTC ngày 31/5/2018 của Bộ Tài chính; tổ chức triển khai thực
hiện Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Tài chính.
2.9. Nghiên cứu, sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật trình cấp có thẩm quyền để thực thi các phương án cắt giảm,
đơn giản hóa thủ tục hành chính theo Quyết định số 2141/QĐ-BTC ngày 14/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.10. Tổ chức hội nghị đối thoại với
các doanh nghiệp về việc tuân thủ chính sách pháp luật và việc thực hiện thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực thuế, hải quan.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính
3.1. Tiếp tục tổ chức nghiên cứu,
quán triệt, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động trong việc tiếp tục
đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả.
3.2. Hoàn thiện chính sách, pháp luật
về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Tài chính.
3.3. Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính, đảm bảo thực hiện
có hiệu quả nguyên tắc quản lý đa ngành, đa lĩnh vực, một việc chỉ giao cho một
cơ quan, tổ chức chủ trì thực hiện và chịu trách nhiệm chính, các cơ quan, tổ
chức khác phối hợp; Rà soát, sắp xếp, tinh gọn đầu mối bên trong tổ chức bộ máy
của các đơn vị thuộc Bộ.
3.4. Trình Chính phủ dự thảo Nghị định
về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Mua
bán nợ Việt Nam
3.5. Tổ chức lại các Ban Quản lý dự
án thuộc các Tổng cục đảm bảo không tăng đầu mối, biên chế; không tổ chức cơ
quan đại diện của các Tổng cục tại địa phương.
3.6. Tiếp tục hoàn thiện quy hoạch mạng
lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính đảm bảo thực hiện đúng
các mục tiêu đề ra.
3.7. Thực hiện chuyển giao theo lộ trình
đối với nhiệm vụ tổ chức thi cấp chứng chỉ đối với các lĩnh vực mà Bộ Tài chính
đang thực hiện như đại lý thuế, hải quan, bảo hiểm, hành nghề kế toán, kiểm
toán, thẩm định giá, chứng khoán cho các Hiệp hội nghề nghiệp đủ năng lực thực
hiện.
3.8. Kiểm tra tình hình tổ chức bộ
máy và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; kiểm tra, đánh giá đối với
các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính đã phân cấp cho địa
phương.
3.9. Triển khai thực hiện Đề án Cơ cấu
lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế theo Quyết định số
1177/QĐ-BTC ngày 27/6/2017 về kế hoạch triển khai Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày
25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
3.10. Tổ chức thực hiện tái cơ cấu các
Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán; Triển khai đề án hợp
nhất Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí
Minh.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ công chức, viên chức
4.1. Xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện Đề án vị trí việc làm của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập của Bộ Tài chính theo quy định của Chính phủ trên cơ sở Nghị định sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về
vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, Nghị định thay thế Nghị định số
41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong
đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
4.2. Hoàn thiện Đề án tinh giản biên
chế; Thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình, giảm số lượng cấp phó của các
đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế tại
cơ quan mình và quy định của Đảng, Chính phủ.
4.3. Đổi mới công tác đánh giá công
chức, viên chức đảm bảo đánh giá đúng, khách quan, công bằng, công khai, khắc
phục tình trạng bình quân, nể nang trong đánh giá. Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu
chí đánh giá kết quả, hiệu quả thực thi công vụ, nhiệm vụ của công chức, viên
chức để làm cơ sở xác định đối tượng cần tinh giản biên chế.
4.4. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi
dưỡng công chức, viên chức, đặc biệt quan tâm đội ngũ công chức lãnh đạo, quản
lý chuyên gia, công chức cấp cơ sở và thực hiện đúng lộ trình phát triển các cơ
sở đào tạo thuộc Bộ theo Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Tài chính giai đoạn
2012 - 2020; đổi mới nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức gắn với kế hoạch, quy hoạch đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Bộ; xây dựng
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngành Tài chính năm
2019; tổ chức các lớp đào tạo chuyên đề về cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục
hành chính cho công chức, viên chức thuộc Bộ.
4.5. Triển khai thực hiện đồng bộ và
có hiệu quả các chủ trương, chính sách, các giải pháp phòng, chống tham nhũng,
lãng phí, tập trung vào các lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực. Thực hiện nghiêm
công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân phiên, luân chuyển cán bộ theo
quy định. Thực hiện kê khai trung thực, chính xác, đầy đủ tài sản, thu nhập của
cán bộ, công chức, viên chức, nhất là công chức lãnh đạo quản lý.
4.6. Triển khai Đề án “Đẩy mạnh cải
cách chế độ công vụ, công chức” theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012
của Thủ tướng Chính phủ.
4.7. Tổ chức triển khai công tác tuyển
dụng công chức, công tác quy hoạch, luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị trí
công tác, điều động, bổ nhiệm, công tác đánh giá, xếp loại, công chức, viên chức
theo hướng thực chất, hiệu quả.
4.8. Tiếp tục tổ chức triển khai có
hiệu quả Kết luận số 86-KL/TW ngày 24/01/2014 của Bộ Chính trị về chính sách
thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
và Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu
hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
5. Cải cách tài chính công
5.1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải
cách hành chính trong quản lý ngân sách; tăng cường công tác công khai, minh bạch
tài chính - ngân sách nhà nước, công khai minh bạch gắn với trách nhiệm giải
trình theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
5.2. Hoàn thiện chính sách thu gắn với
cơ cấu lại thu ngân sách nhà nước phù hợp với thông lệ quốc tế; đổi mới, hiện đại
hóa phương thức quản lý thu ngân sách nhà nước.
5.3. Giữ cơ cấu chi ngân sách nhà nước
hợp lý giữa tích lũy và tiêu dùng, tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm tỷ
trọng chi thường xuyên, bảo đảm chi cho con người, an sinh xã hội và chi cho quốc
phòng, an ninh. Điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao. Thực
hiện nghiêm nguyên tắc vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng
cho đầu tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên.
5.4. Tiếp tục nâng cao hiệu quả phân
bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính, đặc biệt là nguồn vốn từ ngân sách nhà
nước, gắn với quá trình tái cơ cấu nền tài chính quốc gia; phân bổ chi đầu tư
phát triển từ ngân sách nhà nước tập trung, theo cam kết bố trí dự toán chi
ngân sách nhà nước cho chương trình, dự án để nâng cao vai trò định hướng trong
đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời thúc đẩy mạnh mẽ các hình thức đầu
tư ngoài ngân sách nhà nước để tăng nguồn lực đầu tư toàn xã hội, nâng cao chất
lượng và hiệu quả đầu tư.
5.5. Tiếp tục phối hợp với Bộ Nội vụ
nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sách tiền lương trong khu vực
công một cách khoa học, minh bạch; thực hiện trả lương theo vị trí việc làm, tạo
động lực nâng cao năng suất lao động, chất lượng nguồn nhân lực.
5.6. Nghiên cứu và nâng cao vai trò vốn
định hướng của nguồn lực tài chính nhà nước trong phát triển kinh tế - xã hội,
đồng thời thu hút mạnh mẽ sự tham gia đầu tư của khu vực tư nhân, trong và
ngoài nước theo hình thức đối tác công tư (PPP).
5.7. Thực hiện nghiêm việc kiểm soát
nợ công, bao gồm cả nợ chính quyền địa phương trong giới hạn Quốc hội cho phép,
bảo đảm dự phòng cho các rủi ro tiềm ẩn. Xây dựng kế hoạch vay, trả nợ công đảm
bảo dự phòng rủi ro cho các nghĩa vụ nợ tiềm ẩn để đảm bảo các chỉ tiêu nợ
trong giới hạn cho phép.
5.8. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính
sách để đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp.
5.9. Thực hiện chuyển đổi các đơn vị
sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện thành công ty cổ phần.
5.10. Hoàn thiện hệ thống pháp luật,
cơ chế, chính sách nhằm tiếp tục thúc đẩy TTCK phát triển lành mạnh, hiệu quả
theo các mục tiêu, định hướng và giải pháp đặt ra trong Chiến lược phát triển
thị trường chứng khoán đến 2020. Đẩy nhanh tiến trình tái cấu trúc và phát triển
TTCK, phục vụ hiệu quả tái cấu trúc nền kinh tế và các cam kết quốc tế.
5.11. Phát triển đa dạng và nâng cao
chất lượng các sản phẩm bảo hiểm. Tăng cường kiểm tra, giám sát mức độ an toàn
vốn của doanh nghiệp bảo hiểm.
5.12. Thực hiện có kết quả các mục
tiêu, giải pháp về phát triển thị trường kế toán, kiểm toán theo Chiến lược kế
toán, kiểm toán đến năm 2020. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý
về kế toán, kiểm toán đầy đủ, đồng bộ, thống nhất phù hợp với các chuẩn mực,
thông lệ quốc tế về kế toán, kiểm toán.
5.13. Tiếp tục thực hiện nhất quán
nguyên tắc quản lý giá theo cơ chế thị trường, theo dõi sát diễn biến cung cầu,
thị trường, giá cả để có phương án điều hành phù hợp; đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên truyền về chủ trương, biện pháp bình ổn giá, kiểm soát lạm phát, ổn
định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội để tạo ra sự đồng thuận trong xã hội.
5.14. Xây dựng kế hoạch sắp xếp, đổi
mới, tái cơ cấu DNNN giai đoạn 2016-2020; phối hợp với đơn vị chủ quản đẩy
nhanh tiến độ sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; tiếp tục triển khai
thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước đã được phê duyệt,
xác định trách nhiệm của người đứng đầu doanh nghiệp; triển khai có hiệu quả
công tác kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của các tập đoàn kinh tế, tổng
công ty nhà nước.
5.15. Hướng dẫn các bộ, ngành, địa
phương thực hiện nhiệm vụ mua sắm tập trung đối với các tài sản thuộc danh mục
mua sắm tập trung của các bộ, ngành, địa phương; tổ chức thực hiện, hướng dẫn,
kiểm tra việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
doanh nghiệp.
5.16. Đẩy mạnh hiện đại hóa công tác
quản lý tài sản công, nâng cấp Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; xây dựng
hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công để thực hiện giao dịch trực tuyến
trong bán, chuyển nhượng, cho thuê tài sản công và quyền khai thác tài sản
công.
6. Hiện đại hóa hành chính
6.1. Xây dựng kế hoạch, danh mục dự
toán về ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019 của Bộ Tài chính.
6.2. Thực hiện triển khai xây dựng dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đến 30/6/2019 tăng lên 80% và đến 31/12/2019 đạt
90% tổng số TTHC có thể cung cấp thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
6.3. Tập trung thực hiện các nhiệm vụ
xây dựng và hoàn thành cơ bản hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin của ngành,
ban hành kiến trúc Chính phủ điện tử theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
6.4. Tổ chức triển khai Nghị quyết
02/NQ/BCSĐ ngày 9/3/2018 của Ban cán sự Đảng Bộ Tài chính về triển khai ứng dụng
công nghệ của cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trong lĩnh vực tài chính - ngân
sách.
6.5. Tiếp tục đẩy mạnh triển khai các
dịch vụ nộp, khai, hoàn thuế, hóa đơn điện tử. Tiếp tục triển khai nộp thuế điện
tử đối với hoạt động cho thuê nhà, nộp thuế điện tử lệ phí trước bạ, thuế thu
nhập cá nhân đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
6.6. Nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống
thông quan điện tử tự động VNACCS/VCIS, mở rộng Cơ chế một cửa quốc gia, một cửa
ASEAN; Tiếp tục đẩy mạnh triển khai các dịch vụ nộp, khai, hoàn thuế, hóa đơn
điện tử.
6.7. Triển khai, hoàn thiện hệ thống
thông tin quản lý cán bộ Bộ Tài chính theo mô hình tập trung tại Quyết định số
2355/QĐ-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính.
6.8. Nghiên cứu xây dựng ứng dụng
công nghệ thông tin trong kết nối giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch
hành động của Bộ Tài chính.
6.9. Áp dụng phương thức báo cáo điện
tử đối với danh mục chế độ báo cáo đã được phê duyệt tại Quyết định số
171/QĐ-BTC ngày 06/02/2018 của Bộ Tài chính.
6.10. Tổ chức xây dựng mới và chuyển
đổi hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008
sang phiên bản tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành
7.1. Thực hiện các hoạt động tuyên
truyền cải cách hành chính tại Bộ, đẩy mạnh công tác truyền thông về chương
trình, kế hoạch cải cách hành chính, kết quả, sáng kiến về cải cách hành chính
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, trang thông tin điện tử của các đơn vị thuộc
Bộ, báo, tạp chí trong và ngoài ngành, các phương tiện truyền thông đại chúng,
...
7.2. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
công tác cải cách hành chính tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, trọng tâm là
việc giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp.
7.3. Triển khai thực hiện Đề án xác định
chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7.4. Tổ chức đánh giá, xác định chỉ số
cải cách hành chính năm 2018 của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
7.5. Triển khai Đề án đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
7.6. Thực hiện đúng tiến độ các nhiệm
vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
7.7. Bố trí đủ kinh phí để triển khai
thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2019.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các
đơn vị
1.1. Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ tại
Kế hoạch này, ban hành kế hoạch chi tiết để triển khai có hiệu quả tại đơn vị
trước ngày 31/01/2019.
1.2. Phân công Lãnh đạo đơn vị và cán
bộ làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tổ chức triển khai và phối
hợp triển khai các nhiệm vụ được giao chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
1.3. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ cụ thể theo phân công tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1.4. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm
tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, gửi báo cáo về Văn phòng Bộ để tổng
hợp trình Bộ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định (báo cáo quý I: trước
ngày 10/3; báo cáo 6 tháng đầu năm: trước ngày 10/6; báo cáo quý III: trước
ngày 10/9 và báo cáo năm: trước ngày 05/12) và báo cáo đột xuất theo yêu cầu
phát sinh nhiệm vụ.
1.5. Sử dụng kết quả thực hiện cải
cách hành chính làm tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cuối năm cho công chức, viên chức thuộc
đơn vị.
2. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
2.1. Là đơn vị đầu mối theo dõi, đôn
đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, kịp thời
báo cáo Bộ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính.
2.2. Chủ động nghiên cứu, đề xuất những
giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong phạm vi quản lý của Bộ.
2.3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ tổng hợp kết quả và trình Bộ báo cáo định kỳ quý, 6 tháng và năm, báo cáo
đột xuất Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ, Bộ
Nội vụ và các cơ quan cấp trên theo quy định.
2.4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra trực tiếp công tác cải cách
hành chính tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
3. Trách nhiệm của Vụ Hợp tác quốc
tế
Chủ trì phối hợp với Văn phòng Bộ chủ
động huy động, tìm kiếm các nguồn tài trợ quốc tế, các chương trình hợp tác, học
tập kinh nghiệm quốc tế để hỗ trợ thực hiện các nội dung cải cách hành chính của
Bộ.
4. Trách nhiệm của Cục Kế hoạch -
Tài chính
4.1. Hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ lập
dự toán kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của
Bộ Tài chính; thẩm định, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4.2. Trên cơ sở kinh phí được cấp có
thẩm quyền giao, thực hiện phân bổ, báo cáo Bộ phê duyệt giao dự toán cho các
đơn vị thuộc Bộ để triển khai nhiệm vụ theo quy định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2414/QĐ-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
Tài chính)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Tiến
độ thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
|
|
|
|
|
1.
|
Hoàn thiện hệ thống thể chế quản lý
nhà nước trong lĩnh vực tài chính, thực hiện các giải pháp để nâng cao chất lượng
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, hướng tới các tiêu chuẩn phổ biến
của các nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế.
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện dự án Luật quản lý
thuế (sửa đổi)
|
Dự
án Luật quản lý thuế (sửa đổi)
|
TCT
|
Vụ
PC, Vụ CST, TCHQ và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
5/2019 trình Quốc hội thông qua
|
|
1.2
|
Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện
dự án Luật chứng khoán (sửa đổi)
|
Dự
án Luật chứng khoán (sửa đổi)
|
UBCKNN
|
Vụ
PC, Cục GSQL KTKT, Vụ TCNH và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
5/2019 trình Quốc hội cho ý kiến
Tháng
10/2019 trình Quốc hội thông qua
|
|
1.3
|
Tổng kết đánh giá 5 năm triển
khai thực hiện Luật dự trữ quốc gia năm 2012 và các văn bản hướng dẫn, đề xuất
giải pháp thực hiện giai đoạn tiếp theo
|
Báo
cáo tổng kết, đánh giá; Đề xuất giải pháp
|
TCDTNN
|
Vụ
Pháp chế, các đơn vị có liên quan
|
Tháng
1/2019
|
|
1.4
|
Tổng kết đánh giá 5 năm triển
khai thực hiện Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và đề xuất giải pháp thực
hiện giai đoạn tiếp theo
|
Báo
cáo tổng kết, Đề xuất giải pháp
|
TCT
|
Vụ
Pháp chế, các đơn vị có liên quan
|
Tháng
3/2019
|
|
1.5
|
Đánh giá kết quả triển khai thực
hiện Luật kinh doanh bảo hiểm
|
Tổng
kết và đề xuất chính sách
|
Cục
QLGSBH
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2019
|
|
1.6
|
Đánh giá kết quả triển khai thực
hiện Luật thuế thu nhập cá nhân
|
Tổng
kết và đề xuất chính sách
|
Vụ
CST
|
Vụ
PC, TCT và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
|
1.7
|
Xây dựng Nghị định ban hành Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định toàn diện
và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)
|
Dự
thảo Nghị định
|
Vụ
HTQT
|
Vụ
PC, TCHQ, Vụ CST và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
2/2019 trình Chính phủ
|
|
1.8
|
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp
xếp lại, xử lý tài sản công
|
Dự
thảo Nghị định
|
Cục
QLCS
|
Vụ
Pháp chế, các đơn vị có liên quan
|
Tháng
4/2019 trình Chính phủ
|
|
1.9
|
Nghiên cứu xây dựng Nghị định sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ về biểu
thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt
đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
|
Dự
thảo Nghị định
|
Vụ
CST
|
TCHQ,
TCT, Vụ PC, Vụ HTQT và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
4/2019 trình Chính phủ
|
|
1.10
|
Nghiên cứu xây dựng Nghị định của
Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kho bạc nhà nước
|
Dự
thảo Nghị định
|
KBNN
|
Vụ
PC, Vụ ĐT, VPB và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
5/2019 trình Chính phủ
|
|
1.11
|
Nghiên cứu xây dựng Nghị định sửa
đổi Nghị định số 64/2008/NĐ-CP ngày 14/5/2008 của Chính phủ về vận động, tiếp
nhận, phân phối và sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ nhân dân khắc
phục khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng, các bệnh nhân mắc bệnh
hiểm nghèo
|
Dự
thảo Nghị định
|
Vụ
NSNN
|
Vụ
PC, Vụ HCSN và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
6/2019 trình Thủ tướng Chính phủ
|
|
1.12
|
Nghiên cứu xây dựng Quyết định sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 01/2006/QĐ-TTg ngày 19/1/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về cơ chế, quy trình hỗ trợ kinh phí cho các địa phương để khắc phục hậu
quả thiên tai
|
Dự
thảo Quyết định
|
Vụ
NSNN
|
Vụ
PC, Vụ HCSN và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
6/2019 trình Thủ tướng Chính phủ
|
|
1.13
|
Nghiên cứu xây dựng Nghị định sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 167/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ về kinh
doanh hàng miễn thuế
|
Dự
thảo Nghị định
|
TCHQ
|
Vụ
PC, Vụ CST, Vụ HTQT và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
9/2019 trình Chính phủ
|
|
1.14
|
Nghiên cứu xây dựng Nghị định
quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch cho khu
dân cư
|
Dự
thảo Nghị định
|
Cục
QLCS
|
Vụ
PC và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
10/2019 trình Chính phủ
|
|
1.15
|
Nghiên cứu xây dựng Nghị định sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải
|
Dự
thảo Nghị định
|
Vụ
CST
|
Vụ
PC, TCT và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
10/2019 trình Chính phủ
|
|
1.16
|
Nghiên cứu xây dựng Nghị định
thay thế Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong
lĩnh vực hải quan và Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP
|
Dự
thảo Nghị định
|
TCHQ
|
Vụ
PC, TCT, Vụ CST, Vụ HTQT và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
10/2019 trình Chính phủ
|
|
1.17
|
Nghiên cứu xây dựng Nghị định về
tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương (thay thế Nghị định
số 138/2007/NĐ-CP và Nghị định số 37/2013/NĐ-CP)
|
Dự
thảo Nghị định
|
Vụ
TCNH
|
Vụ
PC và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2019 trình Chính phủ
|
|
1.18
|
Nghiên cứu xây dựng Nghị định về
tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
|
Dự
thảo Nghị định
|
Vụ
TCNH
|
Vụ
PC và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2019 trình Chính phủ
|
|
1.19
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL
hướng dẫn thi hành Luật phí và lệ phí: Xây dựng Nghị định của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
|
Dự
thảo Nghị định
|
Vụ
CST
|
TCT,
Vụ PC và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2019 trình Chính phủ
|
|
1.20
|
Nghiên cứu xây dựng Quyết định sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của TTgCP về cơ chế
quản lý tài chính về BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN
|
Dự
thảo Quyết định
|
Vụ
HCSN
|
Vụ
PC và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
6/2019 trình Chính phủ
|
|
1.21
|
Nghiên cứu xây dựng Quyết định
thay thế Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của TTgCP về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại NH chính sách xã hội
|
Dự
thảo Quyết định
|
Vụ
TCNH
|
Vụ
PC và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
9/2019 trình Thủ tướng Chính phủ
|
|
1.22
|
Nghiên cứu xây dựng Quyết định sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 07/2013/QĐ-TTg ngày 24/1/2013 của TTgCP về chế độ
tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Dự
thảo Quyết định
|
Vụ
TCNH
|
Vụ
PC, Vụ NSNN, Vụ HCSN và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
11/2019 trình Chính phủ
|
|
1.23
|
Nghiên cứu xây dựng Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống kho Dự trữ quốc gia
đến năm 2030
|
Dự
thảo Quyết định
|
TCDTNN
|
Vụ
PC và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2019 trình Thủ tướng Chính phủ
|
|
1.24
|
Nghiên cứu xây dựng Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển dự trữ quốc gia đến 2030;
định hướng 2040
|
Dự
thảo Quyết định
|
TCDTNN
|
Vụ
PC và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2019 trình Thủ tướng Chính phủ
|
|
1.25
|
Tổ chức thực hiện Chương trình
xây dựng Thông tư của Bộ Tài chính
|
Dự
thảo Thông tư
|
Các
đơn vị được giao chủ trì xây dựng Thông tư
|
Vụ
Pháp chế và các đơn vị có liên quan
|
Theo
tiến độ tại Quyết định của Bộ về việc phê duyệt Chương trình xây dựng Thông
tư do Bộ Tài chính chủ trì soạn thảo
|
|
2.
|
Nâng cao chất lượng công tác thẩm định
văn bản quy phạm pháp luật; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật quy định điều kiện kinh doanh và thủ tục hành chính.
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện quy trình thẩm định các
văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị thuộc Bộ chủ trì xây dựng theo đúng
quy định, đảm bảo chất lượng và thời gian
|
Các
báo cáo thẩm định văn bản QPPL
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
2.2
|
Thực hiện kiểm soát chặt chẽ việc
quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh
|
Các
văn bản QPPL quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh
|
Các
đơn vị được giao chủ trì xây dựng văn bản QPPL
|
Vụ
PC, VPB và các đơn vị có liên quan
|
Theo
tiến độ xây dựng văn bản QPPL
|
|
2.3
|
Thực hiện kiểm soát chặt chẽ việc
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính
|
Các
văn bản tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản QPPL quy định về TTHC
|
Văn phòng Bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Theo
tiến độ xây dựng văn bản QPPL
|
|
3.
|
Hoàn thiện Đề án; xây dựng và ban hành
các quy định về chính sách quản lý hoạt động thương mại điện tử đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu; các thủ tục hành chính, cơ chế thanh toán, bảo
lãnh.
|
Các
Đề án, quy định được ban hành
|
TCHQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
4.
|
Chủ động phối hợp các Bộ, ngành sửa
đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra chuyên ngành theo Quyết
định 1254/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Các
văn bản tham gia ý kiến với các Bộ quản lý chuyên ngành sửa đổi, bổ sung các
văn bản quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
|
TCHQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
5.
|
Thực hiện tốt công tác kiểm tra, xử
lý văn bản theo thẩm quyền
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra văn bản của Bộ Tài chính
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Trước
ngày 28/02/2020
|
|
6.
|
Nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành
pháp luật, chấp hành pháp luật; chú trọng công tác theo dõi thi hành pháp luật,
tập trung vào các lĩnh vực có tác động trực tiếp, rộng rãi đến người dân và
doanh nghiệp; thực hiện đầy đủ các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật
(bao gồm: thu thập thông tin, kiểm tra tình hình, điều tra, khảo sát)
|
Báo
cáo tình hình theo dõi thi hành pháp luật của Bộ Tài chính
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Trước
ngày 15/10/2019
|
|
7.
|
Đảm bảo tiến độ, chất lượng trong
công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực tài chính.
|
Báo
cáo về kết quả rà soát, hệ thống hóa và hợp nhất văn bản QPPL
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Theo
thời hạn yêu cầu của Bộ Tư pháp
|
|
8.
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật, đặc biệt là các quy định mới ban hành, các quy định có liên
quan trực tiếp đến người dân và doanh nghiệp.
|
Các chương
trình, hội nghị, hội thảo, bài viết, tin tức, .... tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
9.
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch thanh
tra, kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao trong
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
|
Báo
cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
II
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
10.
|
Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch triển
khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Tài chính; tiếp tục
đưa công tác kiểm soát thủ tục hành chính vào nề nếp, kiểm soát chặt chẽ việc
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính.
|
Sản
phẩm cụ thể theo Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát
TTHC năm 2019 của Bộ Tài chính
|
Các
đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ
|
Văn
phòng Bộ, các đơn vị có liên quan
|
Theo
tiến độ tại Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát TTHC năm 2019 của Bộ Tài
chính
|
|
11.
|
Rà soát và đề xuất các phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính trong tất cả các lĩnh vực quản lý của Bộ Tài
chính, trong đó tập trung vào nghiên cứu giảm thời gian, giảm hồ sơ, giấy tờ
và chi phí thực hiện thủ tục hành chính liên quan trực tiếp tới người dân,
doanh nghiệp.
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Thực hiện rà soát TTHC theo Kế
hoạch của Bộ Tài chính
|
Các
phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Thực
hiện theo tiến độ tại Kế hoạch rà soát TTHC của Bộ Tài chính
|
|
11.2
|
Tổ chức thực thi các phương án
được phê duyệt tại Quyết định số 2141/QĐ-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
|
Các
văn bản được sửa đổi, bổ sung, ban hành mới quy định về TTHC
|
Các
đơn vị được giao chủ trì tại Quyết định số 2141/QĐ-BTC
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
|
11.3
|
Tổ chức thực thi các phương án
được phê duyệt tại Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ về việc
đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân
cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
|
Báo
cáo kết quả rà soát
|
UBCKNN,
TCT, TCHQ
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Thực
hiện theo tiến độ tại Nghị quyết số 104/NQ-CP
|
|
11.4
|
Nghiên cứu đề xuất các phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Bộ Tài
chính nhằm tiếp tục tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp góp phần cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia theo yêu cầu
tại Nghị quyết của Chính phủ
|
Báo
cáo về phương án đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa TTHC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
12.
|
Triển khai Kế hoạch hành động của Bộ
Tài chính thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Nâng bậc xếp hạng chỉ số Nộp thuế
trong năm 2019 tăng từ 7 - 10 bậc so với năm 2018.
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
TCT
|
Vụ
CST, VPB và các đơn vị có liên quan
|
Định
kỳ hàng quý
|
|
12.2
|
Nâng bậc xếp hạng chỉ số Giao dịch
thương mại qua biên giới trong năm 2019 tăng từ 3 - 5 bậc so với năm 2018.
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
TCHQ
|
VPB
và các đơn vị có liên quan
|
Định
kỳ hàng quý
|
|
12.3
|
Nâng bậc xếp hạng chỉ số Vốn hóa
thị trường chứng khoán trong năm 2019 tăng ít nhất 5 bậc so với năm 2018.
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
UBCKNN
|
VPB
và các đơn vị có liên quan
|
Định
kỳ hàng quý
|
|
13.
|
Thực hiện công bố, công khai các thủ
tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính, thực hiện niêm yết,
công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo
đúng quy định; cập nhật đầy đủ các thủ tục hành chính lên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính.
|
Các
Quyết định công bố, TTHC được công khai theo quy định
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
14.
|
Triển khai Kế hoạch hành động của Bộ
Tài chính theo Quyết định số 1720/QĐ-BTC ngày 1/10/2018 về thực hiện Nghị định
61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Thành
lập bộ phận một cửa tại Văn phòng Bộ và kiện toàn tại các Tổng cục và tổ chức
vận hành bộ phận một cửa
|
VPB,
TCHQ, UBCKNN và các đơn vị được giao nhiệm vụ
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Theo
tiến độ tại Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP
|
|
15.
|
Triển khai Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số
1043/QĐ-BTC ngày 05/6/2017 của Bộ Tài chính về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
3/2019, Tháng 6/2019, Tháng 9/2019, Tháng 12/2019 (lồng ghép trong báo cáo định
kỳ về CCHC)
|
|
16.
|
Nâng cao chất lượng giải quyết thủ
tục hành chính, hạn chế tối đa việc người dân, doanh nghiệp phải đi lại nhiều
lần, khắc phục tình trạng quá hạn trong giải quyết thủ tục hành chính; thực
hiện nghiêm việc xin lỗi cá nhân, tổ chức khi xảy ra tình trạng chậm, muộn
trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
100%
TTHC giải quyết đúng hạn
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
VPB
và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
17.
|
100% hồ sơ khiếu nại của người nộp
thuế được giải quyết đúng thời gian quy định.
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
TCT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
18.
|
Tổ chức triển khai Nghị định quy định
thực hiện TTHC thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm
tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sau khi ban hành
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
TCHQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
19.
|
Tiếp tục nghiên cứu sửa đổi các văn
bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản hóa điều
kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính đã được phê duyệt tại
Quyết định số 832/QĐ-BTC ngày 31/5/2018 của Bộ Tài chính; tổ chức triển khai
thực hiện Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
|
Các
Luật, Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ
Tài chính được sửa đổi theo phương án đã phê duyệt
|
TCT,
TCHQ, UBCKNN, Cục QLGS KTKT, Cục QLGSBH, Cục QLG, Vụ TCNH
|
Văn
phòng Bộ, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan
|
Theo
tiến độ chương trình xây dựng văn bản QPPL
|
|
20.
|
Tổ chức hội nghị đối thoại với các
doanh nghiệp về việc tuân thủ chính sách pháp luật và việc thực hiện thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực thuế, hải quan.
|
|
|
|
|
|
21.
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại một số đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
Tài chính
|
Quyết
định thành lập đoàn kiểm tra; Tiến hành kiểm tra trực tiếp; báo cáo Bộ kết quả
kiểm tra
|
Văn
phòng Bộ
|
TCT,
TCHQ, KBNN, TCDTNN và các đơn vị có liên quan
|
Quý
II, Quý III/2019 (kiểm tra trực tiếp); Quý IV/2019 (báo cáo kết quả)
|
|
III
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính
|
|
|
|
|
|
22.
|
Tiếp tục tổ chức nghiên cứu, quán
triệt, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động trong việc tiếp tục đổi
mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả.
|
Các
văn bản quán triệt tới các đơn vị
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
23.
|
Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính, đảm bảo thực hiện
có hiệu quả nguyên tắc quản lý đa ngành, đa lĩnh vực, một việc chỉ giao cho một
cơ quan, tổ chức chủ trì thực hiện và chịu trách nhiệm chính, các cơ quan, tổ
chức khác phối hợp; Rà soát, sắp xếp, tinh gọn đầu mối bên trong tổ chức bộ
máy của các đơn vị thuộc Bộ.
|
|
|
|
|
|
23.1
|
Tổ chức thực hiện Quyết định số
444/QĐ-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính theo đúng yêu
cầu, tiến độ đề ra. Kiện toàn tổ chức, bộ máy cơ quan tài chính từ Trung ương
đến địa phương theo hướng chuyển từ điều hành tác nghiệp sang hoạch định
chính sách vĩ mô, thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động.
|
Tổ
chức bộ máy các đơn vị được sắp xếp, tinh gọn theo đúng yêu cầu, tiến độ, kế
hoạch đề ra
|
Vụ
TCCB, các đơn vị được giao chủ trì
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thực
hiện theo tiến độ tại Quyết định số 444/QĐ-BTC
|
|
23.2
|
Tiếp tục thực hiện sắp xếp, tổ chức
lại KBNN cấp huyện trực thuộc KBNN cấp tỉnh
|
Các
Quyết định sắp xếp, sáp nhập, hợp nhất
|
Vụ
TCCB
|
KBNN
và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
23.3
|
Tiếp tục triển khai Đề án sắp xếp,
sáp nhập Chi cục Thuế thành Chi cục Thuế khu vực đối với các đơn vị có kế hoạch
triển khai năm 2019.
|
Các
Quyết định sắp xếp, sáp nhập, hợp nhất
|
Vụ
TCCB
|
TCT
và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
23.4
|
Tiếp tục thực hiện sắp xếp, tổ
chức lại Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố
|
Các
Quyết định sắp xếp, sáp nhập, hợp nhất
|
Vụ
TCCB
|
TCHQ
và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
24.
|
Kiểm tra tình hình tổ chức bộ máy
và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc bộ
|
Trình
Bộ ban hành Kế hoạch kiểm tra; Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; thông báo
kết luận kiểm tra; Văn bản giải quyết các kiến nghị, đề xuất sau kiểm tra
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý II, III, IV/2019
|
|
25.
|
Kiểm tra, đánh giá đối với các nhiệm
vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính đã phân cấp cho địa
phương.
|
Kế
hoạch kiểm tra; Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; thông báo kết luận kiểm
tra; Văn bản giải quyết các kiến nghị, đề xuất sau kiểm tra
|
Các
đơn vị thuộc Bộ quản lý các lĩnh vực được phân cấp
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
26.
|
Trình Chính phủ dự thảo Nghị định về
chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn Mua
bán nợ Việt Nam
|
Dự
thảo Nghị định
|
Cục
TCDN
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
01/2019
|
|
27.
|
Triển khai thực hiện Đề án cơ cấu lại
doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế theo Quyết định số
1177/QĐ-BTC ngày 27/6/2017 về kế hoạch triển khai Quyết định số 707/QĐ-TTg
ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Báo
cáo TTCP kết quả thực hiện
|
Cục
TCDN
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
|
28.
|
Tổ chức thực hiện tái cơ cấu các Sở
giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán; Triển khai đề án hợp
nhất Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí
Minh.
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
UBCKNN
|
Vụ TCCB
và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
|
IV
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ công chức, viên chức
|
|
|
|
|
|
29.
|
Xây dựng Quy chế quy định về đánh
giá công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
|
Sau
khi CP ban hành NĐ sửa đổi, bổ sung NĐ số 56/2015/NĐ-CP và NĐ số
88/2017/NĐ-CP
|
|
30.
|
Xây dựng Quy chế kiểm tra, tự kiểm
tra về công tác TCCB
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Vụ
TCCB
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ
|
Tháng
12/2019
|
|
31.
|
Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức ngành Tài chính gắn với quy định tại Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ và Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày
18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
|
Tháng
3/2019
|
|
32.
|
Tiếp tục thực hiện Đề án vị trí việc
làm đối với công chức của Bộ Tài chính
|
Các
văn bản quy định bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc
làm theo danh mục đã được phê duyệt; Báo cáo của bộ về việc bố trí công chức
theo vị trí việc làm.
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Thường
xuyên
|
|
33.
|
Tiếp tục thực hiện Đề án vị trí việc
làm đối với viên chức của Bộ Tài chính
|
Văn
bản phê duyệt danh mục vị trí việc làm tại các đơn vị sự nghiệp công lập; Các
văn bản quy định bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc
làm theo danh mục đã được phê duyệt; Báo cáo của bộ về việc bố trí viên chức
theo vị trí việc làm.
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Thường
xuyên
|
|
34.
|
Tiếp tục triển khai “Đề án Đẩy mạnh
cải cách chế độ công vụ, công chức” theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày
18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ
|
Báo
cáo kết quả triển khai
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Thường
xuyên
|
|
35.
|
Triển khai công tác tuyển dụng cán
bộ, công chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Quyết
định tuyển dụng
|
Vụ
TCCB, các đơn vị được phân cấp quản lý cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Thường
xuyên
|
|
36.
|
Tiếp tục, đẩy mạnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/BCSĐ ngày 10/10/2014 của Ban Cán sự Đảng Bộ
Tài chính về việc triển khai công tác luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị
trí công tác, điều động công chức, viên chức của Bộ Tài chính theo Quy định tại
Quyết định số 2560/QĐ-BTC ngày 25/10/2014 và Quyết định số 719/QĐ-BTC ngày
20/4/2015 của Bộ trưởng BTC
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Thường
xuyên
|
|
37.
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức ngành Tài chính năm 2019
|
Trình
Bộ ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
1/2019 (ban hành Kế hoạch); Định kỳ quý báo cáo kết quả
|
|
38.
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp
đào tạo, bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và tương
đương; Bồi dưỡng Lãnh đạo cấp Vụ và tương đương; Bồi dưỡng Lãnh đạo cấp phòng
và tương đương; Bồi dưỡng chuyên đề về công tác cải cách hành chính, kiểm
soát thủ tục hành chính
|
Xây
dựng Kế hoạch, Báo cáo kết quả thực hiện
|
Trường
BDCB Tài chính
|
Vụ
TCCB, Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ
|
Định
kỳ hàng quý
|
|
39.
|
Tổ chức thực hiện việc đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định của pháp luật, gắn
với các nội dung khác của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I/2019
|
|
40.
|
Triển khai công tác bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại cán bộ các cấp trong ngành theo phân cấp
|
Quyết
định bổ nhiệm
|
Vụ
TCCB; Các đơn vị được phân cấp quản lý cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Thường
xuyên
|
|
41.
|
Khẩn trương thực hiện theo đúng tiến
độ triển khai Quyết định số 520/QĐ-BTC ngày 13/4/2018 của Bộ Tài chính về việc
phê duyệt Kế hoạch sắp xếp, sáp nhập Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành
phố thành Chi cục Thuế khu vực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Các
Chi cục thuế được sắp xếp theo phương án phê duyệt
|
TCT
|
Vụ
TCCB và các đơn vị có liên quan
|
Theo
tiến độ tại Quyết định số 520/QĐ-BTC
|
|
V
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
|
|
42.
|
Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về cơ
chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công và phân loại danh mục dịch vụ sự
nghiệp công
|
Sửa
đổi, bổ sung các Nghị định và Thông tư
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2019
|
|
43.
|
Tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ pháp
lý về kế toán, kiểm toán
|
Các
Nghị định của Chính Phủ và Thông tư của Bộ Tài chính
|
Cục
QLGS Kế toán, Kiểm toán
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2019
|
|
44.
|
Thực hiện phân bổ ngân sách nhà nước
|
Báo
cáo kết quả phân bổ ngân sách năm 2019
|
Vụ
NSNN
|
Vụ
HCSN, Vụ ĐT, Vụ I, KBNN và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
45.
|
Xây dựng Đề án "Mở rộng cơ sở
thuế và chống xói mòn nguồn thu ngân sách nhà nước"
|
Đề
án
|
TCT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
3/2019
|
|
46.
|
Thực hiện cơ cấu lại chi thường
xuyên, triển khai có hiệu quả về chi thường xuyên theo Nghị quyết số 70/2018/QH14
ngày 09/11/2018 về dự toán NSNN năm 2019
|
Báo
cáo kết quả điều hành chi thường xuyên ngân sách năm 2019
|
- Vụ
NSNN chủ trì thực hiện đối với các địa phương và tổng hợp chung
- Vụ
HCSN chủ trì thực hiện đối với các đơn vị ở Trung ương
- Vụ
I chủ trì thực hiện đối với các đơn vị quốc phòng, an ninh, đặc biệt
|
KBNN
và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
|
47.
|
Thực hiện cơ cấu lại chi đầu tư,
triển khai có hiệu quả về chi đầu tư theo Nghị quyết số 70/2018/QH14 ngày
09/11/2018 về dự toán NSNN năm 2019
|
Báo
cáo kết quả điều hành chi đầu tư ngân sách năm 2019
|
Vụ
ĐT, Vụ I
|
Vụ
NSNN, KBNN và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
|
48.
|
Tăng cường quản lý và cơ cấu lại nợ
công; Giám sát chặt chẽ việc quản lý và sử dụng vốn vay. Phấn đấu đến cuối năm
2019, dư nợ công khoảng 61,3% GDP, nợ Chính phủ khoảng 52,2% GDP, nợ nước
ngoài của quốc gia dưới 49% GDP.
|
Báo
cáo kết quả quản lý, điều hành nợ công năm 2019
|
Cục
QLN
|
Vụ
NSNN, KBNN và các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng
12/2019
|
|
49.
|
Báo cáo đánh giá thực hiện Nghị quyết
số 51/NQ-CP ngày 19/6/2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính
trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để
bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững
|
Báo
cáo trình Chính phủ
|
Vụ
NSNN
|
Cục
QLN và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
|
50.
|
Xây dựng Đề án các giải pháp phát
triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam
|
Đề
án
|
Vụ
TCNH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
3/2019
|
|
51.
|
Xây dựng Đề án phát hành trái phiếu
Chính phủ xanh bằng đồng Việt Nam tại thị trường trong nước
|
Đề
án
|
Vụ
TCNH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
9/2019
|
|
52.
|
Xây dựng Đề án thí điểm mô hình nền
tảng gọi vốn cộng đồng
|
Đề
án
|
Vụ
TCNH
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
|
53.
|
Đẩy mạnh đổi mới cơ chế tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công
|
Báo
cáo kết quả thực hiện năm 2019
|
Vụ
HCSN
|
Vụ
NSNN, KBNN và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
54.
|
Đẩy mạnh sắp xếp, cơ cấu lại, cổ phần
hóa, thoái vốn doanh nghiệp nhà nước gắn với niêm yết trên thị trường chứng
khoán. Công khai doanh nghiệp đã cổ phần hóa, đủ điều kiện nhưng chưa niêm yết,
đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán và xem xét trách nhiệm người đứng
đầu.
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Cục
TCDN
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
55.
|
Thực hiện quản lý và sử dụng kinh
phí đảm bảo đúng chế độ, đúng mục đích, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
trong chi tiêu, cắt giảm tối đa các khoản kinh phí chưa thực sự cần thiết và
đảm bảo quyền lợi đầy đủ cho cán bộ, công chức
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Cục
KHTC, Các đơn vị thuộc Bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Quý I/2019
|
|
56.
|
Tập trung đôn đốc, hướng dẫn, thẩm
định trình duyệt hồ sơ, thủ tục pháp lý kịp thời, góp phần đảm bảo thực hiện
đúng tiến độ đối với các dự án, công trình trọng điểm của ngành Tài chính; Tiếp
tục đôn đốc, rà soát kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
(tháo gỡ khó khăn vướng mắc, điều chỉnh bổ sung nếu có), triển khai kế hoạch
vốn năm 2019.
|
Báo cáo
kết quả thực hiện
|
Cục
KHTC, Các đơn vị thuộc Bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
57.
|
Tổ chức triển khai kiểm tra công
tác quản lý tài chính, kế toán, tài sản nhà nước và đầu tư xây dựng tại các
đơn vị thuộc Bộ
|
Trình
Bộ kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết quả
|
Cục
KHTC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quý
I: trình Bộ ban hành kế hoạch
Quý
II, Quý III: triển khai kế hoạch
Quý
IV: trình Bộ báo cáo kết quả
|
|
58.
|
Chủ động hội nhập quốc tế, chú trọng
công tác theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các Hiệp định thương mại tự do đã
ký kết. Triển khai thực hiện Chỉ thị của Ban Bí thư về đẩy mạnh và nâng tầm đối
ngoại đa phương. Tăng cường vận động các nước ủng hộ Việt Nam ứng cử là ủy
viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc nhiệm kỳ 2020 - 2021;
chuẩn bị các điều kiện để thực hiện tốt vai trò Chủ tịch ASEAN 2020. Tích cực
tham gia, đóng góp có trách nhiệm và nâng cao hơn nữa vai trò của Việt Nam
trong các tổ chức, diễn đàn đa phương, như: WTO, APEC, ASEM, G20, hợp tác khu
vực và tiểu vùng Mê Công,...
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Vụ
HTQT
|
TCHQ,
các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
59.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Chiến
lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020 theo Quyết định số 138/QĐ-TTg
ngày 21/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ
|
Báo
cáo kết quả triển khai
|
KBNN
|
Các đơn
vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
60.
|
Xây dựng Quyết định ban hành chương
trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
|
VI
|
Hiện đại hóa hành chính
|
|
|
|
|
|
61.
|
Xây dựng kế hoạch, danh mục dự toán
về ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019 của Bộ Tài chính.
|
Quyết
định phê duyệt Kế hoạch
|
Cục
THTK
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
1/2019
|
|
62.
|
Nghiên cứu, sửa đổi văn bản QPPL trình
cấp có thẩm quyền để ban hành làm cơ sở pháp lý để triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến theo danh mục tại Quyết định số 2204/QĐ-BTC ngày 21/11/2018
|
Các
văn bản về triển khai DVCTT được ban hành
|
Các
đơn vị được giao chủ trì theo lĩnh vực
|
Cục
THTK, Vụ PC, VPB, các đơn vị liên quan
|
Thực
hiện theo tiến độ tại Quyết định số 2204/QĐ-BTC
|
|
63.
|
Thực hiện triển khai xây dựng dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đến 30/6/2019 tăng lên 80% và đến 31/12/2019 đạt
90% tổng số TTHC có thể cung cấp thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
|
Xây
dựng hệ thống thông tin thực hiện DVCTT theo mức độ 3, 4
|
Cục
THTK
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thực
hiện theo tiến độ tại Quyết định số 2204/QĐ-BTC
|
|
64.
|
Tập trung thực hiện Chỉ thị số
27/CT-TTg ngày 29/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh tiến độ,
nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và
tạo thuận lợi thương mại và Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc
gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận lợi thương mại giai đoạn 2018-2020
ban hành kèm theo Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 26/9/2018 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
TCHQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
65.
|
Tiếp tục triển khai xây dựng Chính
phủ điện tử, chính quyền điện tử theo Quyết định 1819/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020
|
Trình
Bộ ban hành Kiến trúc và duy trì, cập nhật theo quy định
|
Cục
THTK
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
3/2019
|
|
66.
|
Mở rộng áp dụng hóa đơn điện tử, cơ
bản hoàn thành trong năm 2019 ở Hà Nội, Thành phố HCM và các thành phố lớn.
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
TCT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
|
67.
|
Đề án quản lý hoạt động thương mại
điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới
|
Đề
án
|
TCHQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
|
68.
|
Xây dựng và kết nối ứng dụng công
nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính qua cơ chế một cửa
|
Phương
án triển khai và tổ chức thực hiện
|
-
VPB chủ trì về hoạt động chuyên môn, nhiệm vụ trong tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa của BTC
- Cục
THTK chủ trì về xây dựng phần mềm, ứng dụng việc tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC trên môi trường điện tử tại bộ phận một cửa của BTC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Theo
tiến độ thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP
|
|
69.
|
Đẩy mạnh việc áp dụng phương thức
báo cáo điện tử đối với danh mục chế độ báo cáo đã được phê duyệt tại Quyết định
số 171/QĐ-BTC ngày 06/02/2018 của Bộ Tài chính, nghiên cứu sử dụng chữ ký số,
hạn chế báo cáo giấy, giảm gánh nặng hành chính và tiết kiệm chi phí trong thực
hiện chế độ báo cáo.
|
Triển
khai báo cáo theo phương thức điện tử; cắt giảm các báo cáo theo phương án được
Bộ phê duyệt
|
Các
đơn vị được giao chủ trì
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Thực
hiện theo tiến độ tại Quyết định số 171/QĐ-BTC
|
|
70.
|
Tiếp tục triển khai Nghị quyết số
02-NQ/BCSĐ ngày 9/3/2018 của Ban cán sự Đảng Bộ Tài chính về việc triển khai ứng
dụng công nghệ của cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trong lĩnh vực Tài chính -
Ngân sách và Quyết định số 1824/QĐ-BTC ngày 05/10/2018 của Bộ Tài chính ban
hành Chương trình hành động thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày
12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các
cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước. Tập trung triển khai có hiệu quả
Kiến trúc chính phủ điện tử ngành Tài chính và hoàn thành Cơ sở dữ liệu quốc
gia Ngành tài chính trên cơ sở tích hợp, chia sẻ thông tin giữa các đơn vị
trong ngành.
|
Các
sản phẩm đầu ra theo yêu cầu
|
Cục
THTK
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thực
hiện theo tiến độ
|
|
71.
|
Hỗ trợ giải đáp các vướng mắc của
công dân và doanh nghiệp về chính sách tài chính trên Cổng Thông tin điện tử
Bộ Tài chính
|
Giải
đáp câu hỏi cho người dân và doanh nghiệp được đăng tải tại chuyên mục “Hỏi
đáp về chính sách tài chính” trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ
|
Cục
THTK
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
72.
|
Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả Hệ
thống thông quan tự động VNACCS/VCIS
|
Hệ
thống VNACCS/VCIS được vận hành ổn định, đảm bảo an ninh, an toàn 24/7
|
TCHQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
73.
|
Tiếp tục triển khai nộp thuế điện tử
đối với hoạt động cho thuê nhà, nộp thuế điện tử lệ phí trước bạ, thuế TNCN đối
với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
|
Báo
cáo kết quả triển khai
|
TCT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Định
kỳ hàng tháng
|
|
74.
|
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai các dịch
vụ nộp, khai, hoàn thuế, hóa đơn điện tử
|
Báo
cáo kết quả triển khai
|
TCT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Định
kỳ hàng tháng
|
|
75.
|
Tổ chức xây dựng mới và chuyển đổi
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang phiên
bản tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
|
Báo
cáo kết quả áp dụng triển khai; đánh giá và điều chỉnh các quy trình tại các
đơn vị theo quy định
|
Văn
phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
VII
|
Công tác chỉ đạo, điều hành
|
|
|
|
|
|
76.
|
Bố trí đủ kinh phí để triển khai thực
hiện kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2019.
|
Dự
toán kinh phí triển khai nhiệm vụ CCHC được phê duyệt
|
Cục
KHTC, TCT, TCHQ, TCDTNN, KBNN, UBCKNN
|
Các đơn
vị có liên quan
|
Tháng
1/2019
|
|
77.
|
Triển khai thực hiện Đề án xác định
chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Báo
cáo xác định Chỉ số CCHC của Bộ Tài chính, Kết quả thẩm định Chỉ số CCHC của
các Bộ, ngành, địa phương
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
THTK, Cục KHTC, Vụ TCCB, Vụ PC, Vụ NSNN, Vụ HCSN, TTB và các đơn vị có liên
quan
|
Quý I/2019
|
|
78.
|
Tổ chức đánh giá, xác định chỉ số cải
cách hành chính năm 2018 của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
|
Công
bố kết quả Chỉ số CCHC năm 2018 của các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quý II/2019
|
|
79
|
Triển khai Đề án đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
|
Báo
cáo kết quả triển khai
|
TCT,
TCHQ, KBNN
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng
12/2019
|
|
80.
|
Thực hiện các hoạt động tuyên truyền
cải cách hành chính tại Bộ, đẩy mạnh công tác truyền thông về chương trình, kế
hoạch cải cách hành chính, kết quả, sáng kiến về cải cách hành chính trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ, trang thông tin điện tử của các đơn vị thuộc Bộ,
báo, tạp chí trong và ngoài ngành, các phương tiện truyền thông đại chúng,
...
|
Xây
dựng Kế hoạch tuyên truyền, các sản phẩm theo Kế hoạch tuyên truyền
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
81.
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
công tác cải cách hành chính tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, trọng tâm
là việc giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp trong
lĩnh vực thuế, hải quan, kho bạc.
|
Xây
dựng Kế hoạch kiểm tra, triển khai kiểm tra và báo cáo kết quả
|
Văn
phòng Bộ
|
TCT,
TCHQ, KBNN và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
82.
|
Thực hiện đúng tiến độ các nhiệm vụ
được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
|
Báo
cáo tiến độ, kết quả thực hiện
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
Quyết định 2414/QĐ-BTC năm 2018 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2019 của Bộ Tài chính
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2414/QĐ-BTC ngày 26/12/2018 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2019 của Bộ Tài chính
1.802
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|