1. Kín nước đỉnh
|
4. Giàn ngang
|
7. Càng
|
10. Bánh xe cữ
|
2. Tôn bưng
|
5. Tai treo
|
8. Dầm chính
|
11. Gối di động
|
3. Ô dầm
|
6. Kín nước đáy
|
9. Kín nước biên
|
12. Trục; 13. Gối cố định
|
Hình 3: Cửa van cung
(kiểu dầm chính đặc)
1. Kín nước đỉnh
4. Dầm chính
7. Càng
10. Gối di động
2. Tôn bưng
5. Tai treo
8. Kín nước biên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Dầm phụ
6. Kín nước đáy
9. Bánh xe cữ
12. Gối cố định
1.6.1. Tôn bưng (bản mặt) - Chi tiết dạng tấm trực
tiếp nhận áp lực nước truyền vào ô dầm.
1.6.2. Ô dầm - Bộ phận được tạo bởi các dầm dọc,
ngang kề nhau hàn trực tiếp với tôn bưng, truyền tải trọng từ tôn bưng lên giàn
ngang.
1.6.3. Dầm chính (dầm hoặc giàn) - Dầm (giàn) chịu
lực chính của cửa đặt theo phương ngang.
1.6.4. Dầm ngang (dầm hoặc giàn) - Dầm (giàn) chịu
lực chính của cửa đặt theo phương đứng.
1.6.5. Càng (chân) - Bộ phận liên kết giữa dầm
chính với gối đỡ động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.7. Giàn chống (giàn chịu trọng lượng) - bộ phận
liên kết các khung chính với nhau.
1.6.8. Dầm biên - dầm ngang đặt ở hai biên cửa.
1.6.9. Giàn gối - giàn gồm hai thanh dầm càng liên
kết với nhau bằng các chi tiết nối.
1.6.10. Dầm phụ ngang - dầm phụ đặt song song
với dầm chính.
1.6.11. Dầm phụ đứng - dầm phụ đặt song song
với dầm ngang.
1.6.12. Gối đỡ (gối động, gối cố định) - bộ
phận liên kết giữa giàn gối với trụ pin.
1.6.13. Kín nước đỉnh - chi tiết kín nước mặt
trên cửa.
1.6.14. Kín nước bên - chi tiết kín nước mặt
bên cửa.
1.6.15. Kín nước đáy - chi tiết kín nước mặt đáy
cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương II
VẬT LIỆU
2.1. Các kết cấu phần động, gối đỡ cửa cung được
chế tạo bằng thép các bon thấp chất lượng thường thuộc nhóm B. C hoặc chế tạo
bằng CMCT 38, BMCT 38. Ngoài ra còn được chế tạo bằng thép hợp kim thấp 09G2C, 10G2C.
2.2. Các trục gối đỡ, chốt giữ, bánh xe cữ, bu
lông lắp gối đỡ được chế tạo bằng thép các bon trung bình hoặc chế tạo bằng CT
51, BMCT 51, C45. Ngoài ra còn được chế tạo bằng thép hợp kim thép không gỉ.
2.3. Bạc lót được chế tạo bằng hợp kim đồng (Vật
liệu của các chi tiết khác được tham khảo trong TCN về: "Quy định sử
dụng thép và hợp kim")
2.4. Chi tiết kín nước được chế tạo bằng cao su
nhiệt đới hóa có giới hạn bền không nhỏ hơn: 15 MPa (150 KG/cm3) độ
giãn dài tương đối không nhỏ hơn 300%, độ cứng không nhỏ hơn 40 shore. Ngoài ra
còn được chế tạo bằng gỗ lim, gỗ nghiến (khi tính toán, đơn vị của Lực và Áp
lực có thể tham khảo phụ lục I và phụ lục II của tiêu chuẩn này).
2.5. Trục bánh xe cữ, bu lông lắp nẹp kín nước,
các chi tiết đặt sẵn tiếp xúc với chi tiết kín nước phải chế tạo bằng thép
không gỉ 2X13, 3X13.
2.6. Các kết cấu thép được làm sạch, xử lý chống
gỉ và sơn bảo vệ phải phù hợp với tiêu chuẩn 14 TCN 29 - 89 "Sơn bảo vệ
kết cấu cơ khí và thiết bị của công trình thủy công". Ngoài ra được phép
sử dụng các vật liệu và công nghệ mới để chống ăn mòn kim loại.
2.7. Được phép chế tạo bằng các loại vật liệu của
các nước trên thế giới có tính năng tương đương với các vật liệu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU CẦU
KỸ THUẬT VỀ THIẾT KẾ
3.1. Lực và tải trọng tác dụng lên cửa được chia
thành ba nhóm.
Nhóm A: Lực và tải trọng cơ bản là những lực
và tải trọng tác dụng lâu dài và thường xuyên trong điều kiện vận hành bình
thường gồm:
- Trọng lượng bản thân.
- Áp lực thủy tĩnh và thủy động khi mực nước
bình thường.
- Lực hút khi mở cửa van cung.
- Áp lực thấm.
Nhóm B: Lực và tải trọng phụ là những lực và
tải trọng tác dụng ngẫu nhiên trong thời gian ngắn:
- Áp lực thủy tĩnh và thủy động khi cột áp
nâng cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng gió.
Nhóm C: Lực và tải trọng đặc biệt là những
lực và tải trọng do thiên tai gây ra gồm:
- Tải trọng do động đất.
- Áp lực nước khi có lũ.
- Áp lực sóng khi bão.
3.2. Tùy theo điều kiện làm việc cụ thể xác định
tổ hợp nhóm lực và tải trọng tính toán, tổ hợp này phải thể hiện khi cửa làm
việc trong điều kiện bất lợi nhất.
3.3. Chọn kích thước chiều rộng cửa phải phù hợp
với tiêu chuẩn 32 TCN - F - 3 - 74 "Công trình thủy công, kích thước lỗ
thoát nước của cửa van chắn nước".
3.4. Đường tâm quay của mặt tôn bưng trùng với
trục quay cửa trường hợp cần thiết cho phép hạ thấp tâm trục quay cửa 50, 100
mm so với đường tâm mặt tôn bưng.
3.5. Cửa có nhiều khung chính phải thiết kế các
khung chính chịu lực như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tôn bưng.
- Ô dầm.
- Khung chính.
- Dầm ngang.
- Giàn chống.
- Dầm phụ ngang.
- Dầm phụ đứng.
- Giàn gối.
3.7. Phải tính sức bền các bộ phận và chi
tiết sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trục gối đỡ.
- Bạc gối đỡ.
- Bánh xe cữ.
- Trục bánh xe cữ.
- Bạc bánh xe cữ.
- Bu lông lắp gối đỡ.
- Chốt giữ.
- Tai treo.
- Trục tai treo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ phận đặt sẵn.
- Mối hàn.
- Bu lông lắp nẹp kín nước.
3.8. Lựa chọn theo kết cấu các bộ phận và chi
tiết sau:
- Bản mắt (bản mã).
- Ke tăng cứng.
- Nẹp giữ chi tiết kín nước.
3.9. Tính toán lực nâng hạ để chọn thiết bị và các
chi tiết nâng hạ phải đảm bảo công suất, tốc độ hợp lý với khả năng vận hành
bằng máy hoặc vận hành bằng tay.
3.10. Khi tính toán phải sử dụng sơ đồ kết cấu tối
ưu, bảo đảm tính bền, ổn định và bất biến hình của các cụm chi tiết trong quá
trình vận chuyển, lắp đặt, vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12. Các kết cấu chọn phải dễ: gia công, làm
sạch, sơn phủ bảo vệ, bảo dưỡng, vận hành và thay thế.
3.13. Những vị trí có khả năng bị đọng nước phải
khoan lỗ thoát nước.
3.14. Cho phép nối các dầm thép hình hoặc dầm thép
bằng công nghệ hàn. Mối nối các dầm cạnh nhau không được bố trí thẳng hàng theo
phương đứng và phương ngang.
3.15. Mỗi dầm chính, càng chỉ được phép có một mối
nối theo chiều dài thiết kế.
3.16. Độ võng tương đối cho phép của các bộ phận
chịu uốn của cửa cung theo bảng dưới đây:
TT
Các bộ phận
Trị số độ võng
tương đối cho phép
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Đối với cửa có bộ phận kín nước đỉnh
1 : 1000
b. Đối với cửa chính làm việc trong dòng
chảy
1 : 600
c. Đối với cửa chính làm việc với tải trọng
tĩnh và cửa sự cố
1 : 500
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 : 250
3.17. Khi chia cửa thành nhiều cụm phải tính toán,
thiết kế mối ghép hàn, đảm bảo độ bền, các cụm dễ chế tạo và phù hợp với khả
năng vận chuyển, lắp đặt.
Chương IV
YÊU CẦU
KỸ THUẬT VỀ CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT
4.1. Đơn vị sản xuất phải nghiên cứu kỹ tài liệu
thiết kế, điều kiện vận chuyển, địa hình lắp đặt, thời gian hoàn thành… để lập
quy trình công nghệ chế tạo, vận chuyển và biện pháp lắp đặt.
4.2. Các qui trình công nghệ chọn phải đảm bảo
sản phẩm gia công lắp đặt xong đạt được các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật theo thiết
kế, hạ giá thành, an toàn và vệ sinh môi trường.
4.3. Cửa cung phải được gia công chế tạo bằng các
vật liệu có mác và nhãn hiệu hoặc chứng chỉ của nhà sản xuất. Nếu thiếu các
điều kiện trên phải thử cơ tính vật liệu.
4.4. Phải sử dụng các loại vật liệu có đủ chứng
chỉ (nhãn hiệu). Những vật liệu không có chứng chỉ phải thử cơ tính của vật
liệu và lấy kết quả các chỉ tiêu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Giới hạn bền.
4.5. Lấy mẫu thử vật liệu theo tiêu chuẩn sau:
TCVN 0197 – 85 – Kim loại – Phương pháp thử
kéo.
4.6. Kết quả thử nghiệm vật liệu phải có chữ ký
của người thử nghiệm và thủ trưởng đơn vị thử nghiệm ký tên, đóng dấu.
4.7. KCS của đơn vị chế tạo cửa cung phải kiểm
tra từng nguyên công chế tạo, vật liệu, phát hiện sai sót và đề nghị xử lý kịp
thời, phải ghi chép đầy đủ diễn biến quá trình từ gia công đến lắp đặt xong vào
nhật ký công trình. Các phát sinh, khiếm khuyết và xử lý, tổ trưởng sản xuất
hoặc giám đốc xí nghiệp phải ký vào nhật ký công trình.
4.8. Khuyến khích dùng dưỡng để cắt các bản mắt,
thanh giằng, mộng dầm.
4.9. Bán kính cong của mặt tôn bưng phải kiểm tra
bằng dưỡng.
4.10. Các dụng cụ đo được dùng thước lá, thước
góc, thước cuộn bằng kim loại có độ chính xác cấp 2 theo TCVN 4111 – 85” Dụng
cụ đo góc và độ dài”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12. Các loại thép các bon thấp và các thép khác
làm tôn bưng cho phép uốn nắn nguội.
4.13. Thép các bon trung bình và cao khi uốn có độ
cong lớn phải nung nóng, sau khi uốn phải ủ.
4.14. Thợ hàn phải tuyệt đối tuân thủ kỹ thuật và
qui trình công nghệ đã được vạch ra, đồng thời phải có dụng cụ, đồ gá cần thiết
để đảm bảo biến dạng cho phép của kết cấu khi hàn.
4.15. Các chi tiết như trục, bạc, gối đỡ, bu lông
khi gia công xong phải được bôi dầu mỡ chống gỉ, bao gói và bảo quản.
4.16. Phải hàn đính các chi tiết, đảm bảo kích
thước lắp ráp của chúng, kiểm tra chắc chắn rồi mới được hàn chính thức.
4.17. Mối hàn đính dùng để định vị các chi tiết
trong mối ghép không phải tính toán.
4.18. Phải tính toán kích thước mối hàn đính khi
lắp ráp các bộ phận, kết cấu có trọng lượng lớn.
4.19. Mối hàn chịu lực có chiều dài không nhỏ hơn
50 mm, bước không lớn hơn 500 mm.
4.20. Mối hàn nhiều lớp phải làm sạch xỉ rồi mới
được hàn lớp tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.22. Mối hàn giữa tôn bưng với nhau phải kín
tuyệt đối.
4.23. Các mối nối quan trọng phải kiểm tra mối hàn
bằng siêu âm.
4.24. Chiều cao tất cả các mối hàn góc phải được
kiểm tra bằng dưỡng.
4.25. Chi tiết hàn bị cong vênh cho phép nắn, sửa
nguội hoặc nung nóng.
4.26. Trị số cho phép độ cong vênh, độ không
thẳng, độ không phẳng khi nắn vật liệu, sai số chế tạo khi cắt, hàn bằng tay,
tự động, bán tự động, gia công cơ khí và các yêu cầu kỹ thuật khác phải phù hợp
với QPTL – E – 3 – 80” Qui phạm chế tạo và lắp ráp thiết bị cơ khí, kết cấu
thép của công trình thủy lợi”.
4.27. Các kết cấu thép phải được làm sạch gỉ, vết
bẩn bằng máy phun cát, máy phun hạt kim loại hoặc các thiết bị khác và xử lý
chống gỉ và sơn, mạ phủ bảo vệ theo thiết kế.
4.28. Những phần kết cấu thép liên kết trong bê
tông của các bộ phận đặt sẵn phải làm sạch gỉ, vết bẩn rồi quét một lớp nước xi
măng.
4.29. Những vị trí sẽ phải hàn khi lắp ráp và hàn
nối không được sơn lót và sơn phủ với khoảng cách về các phía là 100 mm.
4.30. Tất cả các chi tiết và kết cấu thép phải được
KCS kiểm tra đảm bảo yêu cầu kỹ thuật trước khi xử lý chống gỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.32. Mác cửa cung phải có các nội dung tối thiểu
sau:
- Tên cửa van cung.
- Ký hiệu
- Tên đơn vị chế tạo.
- Trọng lượng toàn bộ.
- Ngày xuất xưởng.
4.33. Mác được gắn trên càng (cạnh gối đỡ).
4.34. Các điều khoản khác về mác phải phù hợp với
TCVN 1480 “Ghi nhãn, mác sản phẩm”.
4.35. Đơn vị lắp đặt phải lập phương án vận
chuyển, đảm bảo tính kinh tế, kỹ thuật và an toàn. Sản phẩm không bị biến dạng
trong quá trình vận chuyển và bảo quản tại nơi lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.37. Đơn vị lắp đặt phải đo, kiểm tra các kích
thước thực tế của công trình thủy công liên quan đến công việc lắp đặt, cùng
với đơn vị chủ đầu tư, đơn vị xây dựng công trình lập biên bản “Bàn giao mặt
bằng” và “Chuẩn bị công trình xây dựng cho công tác lắp đặt hệ thống cửa van
cung”.
4.38. Đường tâm bề mặt thép khe đáy và mặt phẳng
ngang chứa đường tâm bề mặt thép khe đáy là chuẩn lắp ráp trong quá trình lắp
đặt, đồng thời là chuẩn đo trong quá trình kiểm tra.
4.39. Bộ phận đặt sẵn phải hàn chắc chắn vào thép
chờ đảm bảo khả năng chịu lực trong quá trình đổ bê tông chèn không được thay
đổi vị trí của chúng.
4.40. Phải mài phẳng đường bao cửa, các chỗ lồi
lõm của mối hàn, làm sạch vết bẩn, xử lý chống gỉ và bảo vệ các chi tiết mối
hàn.
4.41. Đơn vị lắp đặt phải chịu trách nhiệm về việc
lắp đặt và qui trình lắp đặt do mình lập ra.
4.42. Sai lệch cho phép các kích thước khi chế tạo
và lắp đặt theo bảng sau:
TT
Tên gọi các sai
lệch
Sai lệch cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Độ lệch L, H
2 mm + 0,0005X
ở đây X là L, H, nhưng không được lớn hơn 8
mm với cửa có L> 8m
2
Độ lệch khoảng cách l1 giữa trục
cửa và trục tai treo
1 mm + 0,0003 l1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,001 R
4
Sự sai khác giữa l và l’ ; h và h’. Ở đây l
và l’ là khoảng cách giữa trục hình học của dầm biên; h và h’ là kích thước
giữa trục hình học bản cánh thượng lưu hai dầm chính (đo theo cung tròn mặt
ngoài tôn bưng tại vị trí liên kết với dầm biên)
≤ 3 mm
5
Sai khác chiều dài đường chéo D (đo theo
đường cong mặt ngoài tôn bưng)
12 h/D
6
Độ cong f của tôn bưng và dầm chính trong
mặt phẳng khung chính (chỉ được cong về phía có áp lực nước lớn hơn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Độ cong f1 của dầm chính trong
mặt phẳng vuông góc với khung chính (chứa bản cánh dầm chính)
0,001L (nhưng không lớn hơn 15 mm)
8
Độ không phẳng của đường bao cửa khi lắp bộ
phận kín nước bằng cao su
± 3 mm
9
Độ lệch mép đáy cửa so với mặt chuẩn: tg
5/h1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Tên gọi các sai
lệch
Sai lệch cho phép
10
Khe hở cho phép của bánh xe cừ với thép khe
bên sai khác so với thiết kế
5 mm
4.44. Kiểm tra cửa ở vị trí tựa trên ngưỡng và mở
hết không bị kẹt, đảm bảo dung sai các kích thước trong phạm vi cho phép thì
lắp bộ phận kín nước.
4.45. Bộ phận kín nước phải được căn chỉnh đảm bảo
kín khít, không bị kẹt với mặt tiếp xúc.
4.46. Lưu lượng nước rò rỉ cho phép theo bảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm bộ phận
kín nước
Lưu lượng rò rỉ cho
phép trên 1 m (l/s)
1
Bộ phận kín nước bằng gỗ cố định không có
dải cao su phụ
0,9
2
Bộ phận kín nước bằng gỗ cố định có dải cao
su phụ
0,5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
4
Bộ phận kín nước bằng gỗ di động có dải cao
su phụ
0,3
5
Bộ phận kín nước cao su cố định
0,2
6
Bộ phận kín nước cao su điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Bộ phận kín nước kim loại di động
0,8
Chương V
YÊU CẦU
KỸ THUẬT VỀ NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO
5.1. Qui định chung
5.1.1. Hai hình thức tổ chức để tiến hành nghiệm
thu, bàn giao là ban nghiệm thu cơ sở và hội đồng nghiệm thu cơ sở.
5.1.2. Đơn vị chủ đầu tư chủ trì nghiệm thu, bàn
giao, phối hợp với đơn vị lắp đặt, đơn vị quản lý công trình, đơn vị thiết kế
lập kế hoạch, chuẩn bị bản vẽ, các tài liệu liên quan, cán bộ kỹ thuật, công nhân
vận hành, kinh phí và các vật tư kỹ thuật cần thiết khác.
5.1.3. Đơn vị lắp đặt tự kiểm tra hoàn thiện công
việc của mình, chuẩn bị cán bộ kỹ thuật, công nhận vận hành, sửa chữa và các
vật tư cần thiết phục vụ cho việc nghiệm thu và có trách nhiệm giao cho đơn vị
chủ đầu tư những tài liệu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biên bản “Chuẩn bị công trình xây dựng
cho công tác lắp đặt cửa cung”.
- Nhật ký công trình.
5.1.4. Quá trình nghiệm thu được tiến hành theo hai
bước:
a. Nghiệm thu tĩnh và làm việc không tải.
b. Nghiệm thu làm việc có tải.
5.2. Nghiệm thu tĩnh và làm việc không tải.
5.2.1. Nghiệm thu tĩnh và làm việc không tải là quá
trình kiểm tra chất lượng lắp đặt đúng thiết kế, phù hợp với các yêu cầu kỹ
thuật ở trạng thái tĩnh và làm việc không tải. Sau khi đo, kiểm tra các bộ
phận, chi tiết theo trình tự đã nêu ở mục 4.4.3, nếu các yêu cầu kỹ thuật, chế
tạo, lắp đặt, đảm bảo theo thiết kế thì ban nghiệm thu cơ sở lập biên bản “Nghiệm
thu tĩnh và làm việc không tải hệ thống cửa cung”.
5.2.2. Nghiệm thu làm việc không tải, đóng mở hết
hành trình một lần bằng hệ thống đóng mở phụ hoặc quay tay (nếu có hệ thống vận
hành bằng tay) và đóng mở hết hành trình ba lần bằng chạy điện.
5.2.3. Quá trình nghiệm thu phát hiện sai sót thì
đơn vị lắp đặt phải nhanh chóng sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Chỉ được phép nghiệm thu làm việc có tải khi
đã có biên bản “Nghiệm thu tĩnh và làm việc không tải”.
5.3.2. Nghiệm thu làm việc có tải để tìm và sửa
chữa các sai sót chưa phát hiện trong nghiệm thu tĩnh và làm việc không tải.
Điều chỉnh hệ thống thiết bị làm việc đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật và đo lưu
lượng nước rò rỉ.
5.3.3. Nghiệm thu làm việc có tải phải đóng mở hết
hành trình một lần bằng hệ thống đóng mở phụ hoặc quay tay (nếu có hệ thống vận
hành bằng tay) và đóng mở hết hành trình ba lần bằng chạy điện.
5.3.4. Đối với cửa ở các công trình cột nước làm
việc thực tế thấp hơn hoặc thấp hơn nhiều cột nước thiết kế thì hội đồng nghiệm
thu được phép nghiệm thu làm việc có tải khi cửa làm việc ở cột nước thực tế
lớn nhất để đưa công trình vào khai thác. Thời gian và điều kiện tiến hành
nghiệm thu làm việc có tải theo cột nước thiết kế do các bên thỏa thuận. Trường
hợp công trình không đủ điều kiện thử tải ở mực nước thiết kế thì chủ đầu tư
quyết định.
5.3.5. Sau khi nghiệm thu làm việc có tải ở cột
nước thực tế lớn nhất, đơn vị lắp đặt đã hoàn thành công việc lắp đặt đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật đưa công trình vào khai thác thì đơn vị chủ đầu tư phải tổ
chức lập biên bản bàn giao sử dụng công trình và các thủ tục thanh toán công
trình.
5.3.6. Thời gian từ khi nghiệm thu tĩnh và làm việc
không tải, làm việc có tải của cửa ở cột nước thực tế lớn nhất đến khi nghiệm
thu làm việc có tải ở cột nước thiết kế không quá 12 tháng.
5.3.7. Thời gian bảo hành 24 tháng kể từ lúc bàn
giao chính thức.
5.3.8. Các điều khoản khác về nghiệm thu và bàn
giao không nêu trong tiêu chuẩn này phải phù hợp với: “Điều lệ quản lý đầu tư
và xây dựng” ban hành theo Nghị định số 42/CP ngày 16/7/1996 của Chính phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn
vị lực chuyển đổi theo hệ đo lường Quốc tế
Đơn vị lực
N
dyn
KG
Bảng Anh (lực)
1 N
1
103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,225
1 dyn
10-3
1
1,02.10-3
0,225.10-3
1 KG
9,81
9,81.10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,21
1 bảng Anh (lực)
4,45
4,45.10-3
4,54
1
Phụ
lục II
Đơn
vị áp lực chuyển đổi theo hệ đo lường Quốc tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa
dyn/cm2
KG/cm2
atm
(tuyệt đối)
mmHg
1 Pa (N/m2)
1
10
102.10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,50.10-3
1 dyn/cm2
0,1
1
1,02.10-4
9,87.10-3
7,50.10-4
1 KG/cm2(atm)
9,81.104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
9,68
7,35.102
1 atm tuyệt đối
1,01.104
4,45.102
1
9,68
7,35.102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133
1330
1,36.10-3
1,31.10-3
1
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Chương l: Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương lll: Yêu cầu kỹ thuật về
thiết kế
Chương lV: Yêu cầu kỹ thuật về chế tạo và lắp đặt
Chương V: Yêu cầu kỹ thuật về nghiệm thu và bàn
giao
Phụ lục l, ll