|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 77/2015/QĐ-UBND thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí vệ sinh Ninh Thuận
Số hiệu:
|
77/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lưu Xuân Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/2015/QĐ-UBND
|
Phan Rang - Tháp
Chàm, ngày 09 tháng 11
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm
2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi
tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy
định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC 02/01/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND
ngày 20/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế
tại Tờ trình số 2964/TTr-CT ngày 03/11/2015 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Báo cáo kết quả thẩm định tại Văn bản số 1891/BC-STP
ngày 02/11/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp và cơ
quan thu Phí
1. Đối tượng nộp Phí
Các cá nhân cư trú, hộ gia đình, đơn vị
hành chính, sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh nơi có tổ chức hoạt động thu
gom và vận chuyển rác thải trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đơn vị thu Phí
Các tổ chức, cơ quan, đơn vị được cấp
có thẩm quyền cho phép tổ chức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Mức thu
Phí
stt
|
Đối
tượng nộp phí vệ sinh
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Hộ gia đình
|
|
|
1
|
Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh,
dịch vụ (SXKD - DV) ở các xã nơi có tổ chức hoạt động thu gom rác.
|
đồng/hộ/tháng
|
10.000
|
2
|
Hộ gia đình không SXKD - DV ở các phường,
thị trấn.
|
đồng/hộ/tháng
|
15.000
|
3
|
Hộ gia đình SXKD - DV (bao gồm cả nhà
trẻ quy mô hộ gia đình) ở các xã nơi có tổ chức hoạt động thu gom rác.
|
|
|
- Hộ có mức doanh thu khoán từ 192 triệu
đồng/năm trở lên (hoặc từ 16 triệu đồng/tháng trở lên)
|
đồng/hộ/tháng
|
40.000
|
Trong đó: hộ kinh doanh ăn uống
|
đồng/hộ/tháng
|
60.000
|
- Hộ có mức doanh thu khoán từ 60 triệu
đến dưới 192 triệu đồng/năm (hoặc từ 5 triệu đến dưới 16 triệu đồng/tháng)
|
đồng/hộ/tháng
|
25.000
|
Trong đó: hộ kinh doanh ăn uống
|
đồng/hộ/tháng
|
45.000
|
- Hộ có mức doanh thu khoán dưới 60
triệu đồng/năm (hoặc dưới 5 triệu đồng/tháng)
|
đồng/hộ/tháng
|
20.000
|
Trong đó: hộ kinh doanh ăn uống
|
đồng/hộ/tháng
|
25.000
|
4
|
Hộ gia đình SXKD - DV (bao gồm cả nhà
trẻ quy mô hộ gia đình) ở các phường, thị trấn.
|
|
|
- Hộ có mức doanh thu khoán từ 192 triệu
đồng/năm trở lên (hoặc từ 16 triệu đồng/tháng trở lên)
|
đồng/hộ/tháng
|
50.000
|
Trong đó: hộ kinh doanh ăn uống
|
đồng/hộ/tháng
|
80.000
|
- Hộ có mức doanh thu khoán từ 60 triệu
đến dưới 192 triệu đồng/năm (hoặc từ 5 triệu đến dưới 16 triệu đồng/tháng)
|
đồng/hộ/tháng
|
40.000
|
Trong đó: hộ kinh doanh ăn uống
|
đồng/hộ/tháng
|
60.000
|
- Hộ có mức doanh thu khoán dưới 60
triệu đồng/năm (hoặc dưới 5 triệu đồng/tháng)
|
đồng/hộ/tháng
|
25.000
|
Trong đó: hộ kinh doanh ăn uống
|
đồng/hộ/tháng
|
40.000
|
5
|
Tổ chức hoặc cá nhân được cấp thẩm quyền
cho phép sử dụng lề đường, vỉa hè làm điểm kinh doanh (trừ các điểm bán vé số
kiến thiết, bán thuốc lá lẻ)
|
đồng/m2/tháng
|
2.500
|
II
|
Trụ sở làm việc của doanh nghiệp,
cơ quan đại diện, đơn
vị hành chính, sự nghiệp
|
|
|
1
|
Có số lao động, CBNV dưới 20 người
|
đồng/đơn
vị/tháng
|
40.000
|
2
|
Có số lao động, CBNV từ 20 người đến
50 người
|
đồng/đơn
vị/tháng
|
50.000
|
3
|
Có số lao động, CBNV trên 50 người
|
đồng/đơn
vị/tháng
|
80.000
|
III
|
Trường học (trừ nhà trẻ, mẫu giáo
quy mô hộ gia đình)
|
đồng/phòng/tháng
|
10.000
|
IV
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất
|
|
|
1
|
- Có số lao động
dưới 20 người
|
đồng/cơ
sở/tháng
|
80.000
|
|
- Có số lao động
từ 20 đến 50 người
|
đồng/cơ
sở/tháng
|
160.000
|
|
- Có số lao động
trên 50 người
|
đồng/cơ
sở/tháng
|
260
000
|
|
Cơ sở kinh doanh thương mại - dịch vụ
|
|
|
2
|
- Cửa hàng kinh doanh thương mại
|
đồng/cơ
sở/tháng
|
80.000
|
|
- Nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải khát
|
đồng/cơ
sở/tháng
|
190.000
|
|
Khách sạn, nhà nghỉ
|
|
|
|
- Nhà nghỉ
|
đồng/cơ
sở/tháng
|
100.000
|
|
- Khách sạn
|
|
|
|
+ Có số phòng từ
10 đến 20 phòng
|
đồng/cơ
sở/tháng
|
190.000
|
3
|
+ Có số phòng từ 21 đến 30 phòng
|
đồng/cơ
sở/tháng
|
230.000
|
|
+ Có số phòng từ
31 đến 40 phòng
|
đồng/cơ sở/tháng
|
260.000
|
|
+ Có số phòng từ 41 đến 50 phòng
|
đồng/cơ sở/tháng
|
300.000
|
|
+ Trường hợp kinh doanh khách sạn có
số lượng từ 51 phòng trở lên thì từ số phòng 51 trở đi
|
đồng/phòng/tháng
|
5.000
|
4
|
Các công trình xây dựng
|
đồng/m3
|
250.000
|
5
|
Trường hợp hộ gia đình kinh doanh có
quy mô lớn, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lượng rác thải lớn (từ 1m3 trở lên/tháng), sử dụng hình thức thu theo hợp đồng
|
đồng/m3
|
250.000
|
V
|
Chợ, siêu thị, trung tâm thương mại
|
|
|
1
|
Siêu thị, trung tâm thương mại
|
đồng/m3
|
250.000
|
|
Chợ
|
|
|
|
- Người kinh doanh cố định
|
|
|
|
+ Chợ hạng 1
|
đồng/quầy/tháng
|
40.000
|
|
+ Chợ hạng 2
|
đồng/quầy/tháng
|
20.000
|
|
+ Chợ hạng 3
|
đồng/quầy/tháng
|
13.000
|
2
|
- Người kinh doanh không cố định
|
|
|
|
+ Chợ hạng 1
|
đồng/vị trí/tháng
|
20.000
|
|
+ Chợ hạng 2
|
đồng/vị trí/tháng
|
10.000
|
|
+ Chợ hạng 3
|
đồng/vị trí/tháng
|
6.000
|
|
- Chợ đầu mối
|
đồng/quầy/tháng
|
40.000
|
VI
|
Xe ôtô ở khu vực bến xe, bãi đậu
xe:
|
|
|
1
|
Xe dưới 15 chỗ
ngồi
|
đồng/xe/tháng
|
40.000
|
2
|
Xe trên 15 chỗ ngồi
|
đồng/xe/tháng
|
60.000
|
Mức phí quy định trên đã bao gồm thuế
Giá trị gia tăng theo quy định.
Điều 3. Quản lý và
sử dụng Phí
a) Đơn vị thu phí được trích lại 10% trên
tổng số tiền phí vệ sinh thu được để chi cho công tác quản lý, thu phí; việc
quản lý và sử dụng phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
b) Số tiền phí vệ sinh thu được còn lại
90%, đơn vị thu phí nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký
ban hành, áp dụng để thu phí kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2015 và thay thế Quyết
định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 13/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Danh mục thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TT. Tỉnh ủy; TT HĐND
tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Ninh
Thuận;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, chuyên viên;
- Lưu: VT, TH, VAL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
Quyết định 77/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 77/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
4.272
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|