UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1015/QĐ-CT
|
Vĩnh
Phúc, ngày 27 tháng 4 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 về Kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 7/2/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 26/TTr-SLĐTBXH ngày 19/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Vĩnh
Phúc.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành, thị;
UBND các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-CT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Người có công
|
1
|
Thăm viếng mộ Liệt
sỹ
|
2
|
Xác nhận liệt sỹ
hy sinh trong chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu từ 31/12/1991 trở về trước
không còn giấy tờ
|
3
|
Xác nhận thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh bị thương trong chiến đấu, trực tiếp
phục vụ chiến đấu từ 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC: NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Thủ tục: Thăm viếng mộ Liệt sỹ
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Cá nhân đi thăm
viếng mộ liệt sĩ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Cá nhân nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa UBND cấp xã.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (Trừ ngày nghỉ,
ngày lễ)
Bước 3. Công chức tiếp nhận
và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ
-
Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn;
-
Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định
Bước 4. Công chức chuyển
hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5. Cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp
xã.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
UBND cấp xã
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt
sĩ (mẫu số 11-MLS); Bản sao giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ hoặc bản sao Bằng
Tổ quốc ghi công; Một trong các giấy tờ sau: Giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản
lý nghĩa trang liệt sĩ nơi an táng mộ liệt sĩ đối với trường hợp mộ liệt sĩ có đầy đủ thông tin;
+ Giấy xác nhận của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong
nghĩa trang liệt sĩ nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang;
+ Giấy báo tử ghi thông tin địa
phương nơi liệt sĩ hy sinh hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
báo tử đối với trường hợp mộ liệt sĩ chưa quy tập vào nghĩa trang liệt sĩ.
Điều 17 Thông tư số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH – BTC ngày 03/6/2014 Hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi
sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với
cách mạng và thân nhân, quản lý các công trình ghi công liệt sỹ.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
01 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Lao động – TB&XH
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động
– TB&XH, UBND cấp xã
|
Kết quả của việc thực hiện
TTHC
|
Giấy giới thiệu thăm viếng mộ
Liệt Sĩ
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mấu tờ khai
|
Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt
sĩ (mẫu số 11-MLS)
Điều 17 Thông tư số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH – BTC ngày 03/6/2014.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thủ
tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
1.Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng
2.Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng
3.Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ
ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân
4.Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 Hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi
sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công
với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ
|
Mẫu số 11-MLS
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SĨ
Kính gửi: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội1 ……….
Họ và tên: ……………………………..
Năm sinh ………………………………
Chỗ ở hiện nay:
…………………………………………………………………..
Số CMTND ………………
Ngày cấp …………………… Nơi cấp
Quan hệ với liệt
sĩ: ………………………………………………………………..
Tôi xin trình bày
như sau:
Liệt sĩ:
………………………….. Năm sinh ……………………………………
Nguyên quán: xã
……………. huyện …………… tỉnh …………………………
Nhập ngũ (hoặc
tham gia cách mạng) ngày ……… tháng …. năm ……………..
Hy sinh ngày
……………. tháng ……………. năm ……….. tại ……………..
Căn cứ vào thông
tin phần mộ liệt sĩ do: 2 …………..
□ Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ……….. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ……. ngày
….. tháng ..... năm …..
□ Giấy xác nhận mộ
liệt sĩ do Ban quản lý nghĩa trang xã …………….. huyện …………. tỉnh ………….. cung cấp.
□ Giấy xác nhận của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ
thể trong nghĩa trang nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang.
□ Giấy báo tử ghi
thông tin hy sinh tại …………….
□ Giấy thông báo của
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại …………
Đi cùng tôi có....
người:
Họ và tên người thứ
1:……………………….. Năm sinh ……………………
Số CMTND …………..
Ngày cấp ………………. Nơi cấp ……………………..
Họ và tên người thứ
2:…………………….. Năm sinh ………………………
Số CMTND …………..
Ngày cấp ………………. Nơi cấp ……………………..
Đề nghị Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội ……….. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi
theo nguyện vọng trình bày trong đơn.
Tôi xin cam đoan
chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục
về thăm viếng mộ liệt sĩ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
….,
ngày .... tháng .... năm ....
Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
….,
ngày ... .tháng .... năm ....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2 Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ
trống
2. Thủ tục: Xác nhận liệt sỹ hy sinh trong chiến đấu, trực tiếp phục vụ
chiến đấu từ 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Đại diện thân
nhân người hy sinh làm đơn đề nghị xác nhận liệt sỹ (Mẫu LS) kèm giấy tờ, tài
liệu quy định.
Bước 2. Đại diện thân
nhân người hy nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa UBND cấp huyện.
Bước 3. Công chức tiếp
nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý,
viết giấy hẹn;
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì
hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định.
Bước 4. Công chức chuyển
hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 5. Đại diện thân
liệt sỹ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa
thuộc UBND xã
|
Cách thức thực hiện
|
Tại Bộ phận Một cửa UBND cấp
xã
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy báo tử
- Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy
báo tử
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động
– TB&XH, Bộ Lao động – TB&XH, Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử,
Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Kết quả của việc thực hiện
TTHC
|
Hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sỹ
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mấu tờ khai
|
Đơn đề nghị xác nhận liệt sỹ
(mẫu LS)
Theo Thông tư liên tịch số
28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 hướng dẫn xác nhận liệt sỹ, thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh trong chiến tranh không còn giấy
tờ
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thủ
tục hành chính
|
1. Danh sách liệt sĩ lưu tại
cơ quan, đơn vị có ghi tên người hy sinh, hoặc giấy tờ, tài liệu có giá trị
pháp lý lập từ ngày 31/12/1994 trở về trước có
ghi nhận là liệt sĩ hoặc hy sinh trong chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu.
2. Người hy sinh đã được chính
quyền và nhân dân suy tôn đưa vào an táng trong nghĩa trang liệt sĩ nơi hy
sinh, được gắn bia mộ liệt sĩ từ ngày 31/12/1994 trở về trước.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
1.Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng
2.Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng
3.Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân
4.Thông tư liên tịch số
28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 Hướng dẫn xác nhận liệt sỹ, thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh trong chiến tranh không còn giấy
tờ
|
Mẫu
LS
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận liệt sĩ
Kính
gửi:…………………………………
1. Phần khai cá nhân
Họ và tên: …………………………………………….Năm
sinh...................................
Nguyên quán:...........................................................................................................
Trú
quán:..................................................................................................................
Mối quan hệ với người hy
sinh:...............................................................................
2. Phần khai về người hy sinh
Họ và tên: ………………………………………Năm
sinh...........................................
Nguyên
quán:...........................................................................................................
Trú
quán:..................................................................................................................
Địa phương, cơ quan, đơn vị trước
khi nhập ngũ hoặc tham gia cách mạng:........
Hy sinh ngày……tháng……năm……..;
Cấp bậc chức vụ khi hy
sinh:...................................................................................
Đơn vị, cơ quan khi hy
sinh:....................................................................................
Nơi hy
sinh:.............................................................................................................
Trường hợp hy
sinh:................................................................................................
Nguồn tin cuối cùng nhận được (nếu
có) và giấy tờ gửi kèm theo gồm:
..................................................................................................................................
Chứng nhận của
UBND xã, phường (hoặc cơ quan quản lý)
(Xác nhận phần
khai cá nhân tại Điểm 1)
Ngày.....
tháng.... năm….
(Ký tên, đóng dấu)
|
…..,
ngày.... tháng.... năm….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Ghi rõ mối quan hệ với người tham
gia CM: cha, mẹ, vợ, chồng, con hoặc người thờ cúng;
Nơi hy sinh ghi rõ thôn hoặc xóm,
xã, huyện, tỉnh;
Đơn vị hy sinh ghi rõ từ cấp Đại đội
trở lên (đối với quân đội, công an) hoặc trung đội (đối với dân quân, du kích).
3. Thủ tục: Xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh bị thương trong chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu từ 31/12/1991 trở về
trước không còn giấy tờ
Trình tự thực hiện
|
Bước
1. Cá nhân bị thương chuẩn bị hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
Bước
2. Cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa UBND cấp huyện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong
tuần (Trừ ngày nghỉ, ngày lễ)
Bước
3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính
pháp lý, nội dung hồ sơ
- Nếu
hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn;
- Nếu
hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định.
Bước
4. Công chức chuyển hồ sơ đến người có
thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước
5. Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND xã
|
Cách thức thực hiện
|
Trực
tiếp tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy
chứng nhận bị thương
- Giấy
tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
15
ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
Cá
nhân
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận bị
thương
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Cơ
quan phối hợp: Sở Lao động – TB&XH, Phòng Lao động – TB&XH
|
Kết quả của việc thực hiện
TTHC
|
Hồ
sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận bị thương
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mấu tờ khai
|
Bản khai
cá nhân (mẫu TB)
Theo
Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 hướng dẫn xác
nhận liệt sỹ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh trong chiến
tranh không còn giấy tờ
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thủ
tục hành chính
|
1. Căn
cứ chứng minh quá trình tham gia cách mạng
a)
Người thoát ly tham gia cách mạng hoặc hoạt động không thoát ly nhưng sau đó
thoát ly tham gia công tác tại các cơ quan nhà nước phải có một trong các giấy
tờ sau: lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; lý lịch công an
nhân dân; quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc; hồ sơ bảo hiểm xã hội hoặc
các giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý lập từ ngày 31/12/1994 trở
về trước. Trường hợp không còn một trong các giấy tờ nêu trên nhưng đã được
hưởng trợ cấp theo các Quyết định sau đây của Thủ tướng Chính phủ thì thực hiện
như quy định tại Điểm b Khoản này:
Quyết định số
47/2002/QĐ-TTg ngày 11/4/2002 về chế độ đối với quân nhân, công nhân viên quốc
phòng tham gia kháng chiến chống pháp đã phục viên (giải ngũ, thôi việc) từ
31/12/1960 trở về trước;
Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng
trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính
sách của Đảng và Nhà nước;
Quyết định số
142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham
gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã
phục viên, xuất ngũ về địa phương;
Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham
gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn
Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Quyết định số
53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân
dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an
nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
Quyết định số
40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
b) Đối
với người hoạt động không thoát ly và sau đó không tiếp tục tham gia công tác
tại các cơ quan nhà nước thì phải có bản khai chi tiết quá trình tham gia
cách mạng, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
2.
Căn cứ chứng minh bị thương trong chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu
a)
Giấy tờ có ghi sức ép hoặc chấn thương; danh sách quân nhân bị thương (hoặc
người bị thương) của cơ quan, đơn vị quản lý đối tượng khi bị thương có ghi
tên cá nhân bị thương;
b)
Giấy tờ, tài liệu của cơ quan, đơn vị lập từ ngày 31/12/1994 trở
về trước có ghi nhận cá nhân bị thương khi tham gia chiến đấu, trực tiếp phục
vụ chiến đấu. Trường hợp giấy tờ, tài liệu không ghi các vết thương cụ thể
thì căn cứ vào kết quả kiểm tra vết thương thực thể của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền;
c)
Người bị thương thuộc lực lượng quân đội, công an có vết thương thực thể
nhưng không còn danh sách quân nhân bị thương do cơ quan, đơn vị quản lý quân
nhân khi bị thương đã giải thể hoặc không lưu giữ được.
Trường
hợp không có vết thương thực thể nhưng còn dị vật kim khí trong cơ thể thì phải
có kết quả chiếu, chụp và kết luận của bệnh viện cấp huyện trở lên hoặc bệnh
viện quân đội, công an khẳng định còn dị vật kim khí trong cơ thể;
d)
Người không thuộc lực lượng quân đội, công an bị thương trong kháng chiến chống
Pháp ở miền Nam và các chiến trường B, C, K và trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
hiện còn vết thương thực thể.
Trường
hợp còn dị vật kim khí trong cơ thể thì phải có kết quả chiếu, chụp và kết luận
của bệnh viện cấp huyện trở lên hoặc bệnh viện quân đội, công an khẳng định
còn dị vật kim khí trong cơ thể;
đ)
Người không thuộc lực lượng quân đội, công an bị thương trong kháng chiến chống
Pháp ở miền Bắc và trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở
miền Bắc hiện có kết quả chiếu, chụp và kết luận của bệnh viện cấp huyện trở
lên hoặc bệnh viện quân đội, công an khẳng định còn dị vật kim khí trong cơ
thể.
(Thông
tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 Hướng dẫn xác nhận
liệt sỹ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh trong chiến
tranh không còn giấy tờ)
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
1.Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
2.Nghị
định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
3.Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân
4.Thông
tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP ngày 22/10/2013 Hướng dẫn xác nhận
liệt sỹ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh trong chiến
tranh không còn giấy tờ
|
Mẫu TB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị xác nhận thương binh (người hưởng chính sách như thương binh)
Họ và tên: ……………………………………………………
Năm sinh.........................
Nguyên
quán:............................................................................................................
Trú
quán:...................................................................................................................
Có quá trình tham gia cách mạng
như sau:
Thời gian
|
Đơn vị
|
Cấp bậc, chức
vụ
|
Địa bàn hoạt
động
|
Từ tháng ... năm đến tháng ... năm ...
|
|
|
|
Bị thương lần 1 ngày
tháng
năm ; tại ……………….
- Đơn vị khi bị thương: ………….
- Trường hợp bị thương: ……………….
- Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi,
nằm, bò): ………………..
- Các vết thương cụ thể: ………………….
- Đã được điều trị tại: ………………..từ
……… đến ……….
- An dưỡng tại:………………..từ ……… đến
……….
Bị thương lần 2 ngày
tháng
năm ; tại ……………….
- Đơn vị khi bị thương: ………….
- Trường hợp bị thương: ……………….
- Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi,
nằm, bò): ………………..
- Các vết thương cụ thể: ………………….
- Đã được điều trị tại: ………………..từ
……… đến ……….
- An dưỡng tại:………………..từ ……… đến
……….
Lý do chưa được giám định và giải
quyết chế độ thương tật: (trình bày rõ lý do bị thương không có giấy CNBT;
lý do chưa giám định thương tật) ………………..
Giấy tờ gửi kèm theo đơn: ………………………………………./.
Chứng nhận của
UBND xã, phường (hoặc cơ quan quản lý)
(Xác nhận nơi
cư trú và chữ ký người khai)
Ngày.....
tháng.... năm…….
(Ký tên, đóng dấu)
|
…..,
ngày..... tháng.... năm…….
Người viết bản khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|