HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2014/NQ-HĐND8
|
Thủ Dầu Một,
ngày 10 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ THU,
NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 25/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28 tháng 8 năm
2001;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013
của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4213/TTr-UBND ngày
02 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mức thu, quản lý và sử
dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt bảo vệ môi trường
đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 21/BC-HĐND ngày
02 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn
tỉnh Bình Dương như sau:
1. Đối tượng chịu phí: Đối tượng chịu phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là nước thải ra môi trường từ:
a) Hộ gia đình (trừ trường hợp quy định tại
Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này);
b) Cơ quan nhà nước;
c) Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ
các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân);
d) Trụ sở điều hành, chi nhánh,
văn phòng hoạt động của các tổ chức (tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức nước ngoài và các tổ
chức khác), cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến;
đ) Cơ sở: rửa ô tô, rửa xe máy,
sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy;
e) Bệnh viện; phòng khám chữa
bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ
khác;
g) Các tổ chức, cá nhân và đối
tượng khác có nước thải (trừ các đối tượng nộp phí nước thải công nghiệp quy
định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15
tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải).
2. Đối
tượng không chịu phí:
a) Nước thải sinh hoạt của hộ
gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước
phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;
b) Nước thải sinh hoạt của hộ
gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch (nơi chưa có hệ thống đường
ống cấp nước sạch đến hộ gia đình theo quy định cung cấp nước sạch);
c) Nước thải sinh hoạt của hộ
gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm các xã không thuộc đô thị đặc
biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số
42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
d) Nước thải sinh hoạt của hộ
nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh.
3. Người nộp phí:
Người nộp phí là tổ chức, cá
nhân, đơn vị, hộ gia đình có nước thải ra môi trường được quy định Khoản 1,
Điều 1 Nghị quyết này.
Trường
hợp các tổ chức, cá nhân xả nước thải vào hệ thống thoát nước, đã nộp phí thoát
nước thì đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước là người nộp phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải tiếp nhận được và thải ra môi trường.
4. Mức thu phí:
a) Đối với người nộp phí sử
dụng nước của đơn vị cung cấp nước sạch đã gắn đồng hồ đo lượng nước:
- Địa bàn thành phố Thủ Dầu Một
và thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên là 10% trên giá bán của 1m3
nước sạch (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
- Địa bàn huyện Bàu Bàng, Bắc
Tân Uyên, Phú Giáo, Dầu Tiếng là 5% trên giá bán của 1m3
nước sạch (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
b) Đối với các
đối tượng sử dụng nước của đơn vị cung cấp nước sạch chưa lắp được đồng hồ đo
lượng nước:
- Đối với hộ
gia đình mức thu phí là 5% trên giá bán nước sạch cùng khu vực (chưa bao gồm
thuế giá trị gia tăng) nhân (x) với khối lượng nước sạch bình quân (4m3/người/tháng
đối với phường, thị trấn và 3,5 m3/người/tháng đối với xã).
- Đối với tổ
chức, cơ sở kinh doanh, dịch vụ mức thu phí là 5% trên giá bán nước sạch cùng
khu vực (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) nhân (x) với khối lượng nước xác
định trên cơ sở kê khai thực tế và được thẩm định của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn.
c) Đối với các
đối tượng sử dụng nước tự khai thác:
- Đối với hộ
gia đình mức thu phí là 5% trên giá bán nước sạch cùng khu vực (chưa bao gồm
thuế giá trị gia tăng) nhân (x) với khối lượng nước sạch bình quân (120 lít/người/ngày đối với phường, thị trấn và 80
lít/người/ngày đối với xã).
- Đối với các
tổ chức, cơ sở kinh doanh, dịch vụ mức thu phí là 5% trên giá bán nước sạch
cùng khu vực (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) nhân (x) với khối lượng nước
xác định trên cơ sở kê khai thực tế và được thẩm định của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn.
5. Quản lý và sử dụng phí:
a) Mức trích cho cơ quan thu
phí:
-
Mức trích cho đơn vị cung cấp nước sạch là 10% trên tổng số
tiền phí thu được.
- Mức trích cho UBND xã,
phường, thị trấn là 15% trên tổng số tiền phí thu được.
b) Phần phí thu được còn lại
sau khi trừ đi phần trích để lại cho đơn vị thu phí, đơn vị thu phí có trách
nhiệm nộp toàn bộ vào ngân sách sách nhà nước theo phân cấp của quy định hiện
hành để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường, bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ
bảo vệ môi trường của địa phương để sử dụng cho việc phòng ngừa, hạn chế, kiểm
soát ô nhiễm môi trường do nước thải, tổ chức thực hiện các giải pháp, phương
án công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh đúng quy định pháp
luật.
Điều
3. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 10 tháng 12
năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.