|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3805/BHXH-BT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Đỗ Văn Sinh
|
Ngày ban hành:
|
08/10/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3805/BHXH-BT
V/v
truy thu BHXH đối với cán bộ xã
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 10 năm 2014
|
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ quy định của pháp luật về bảo
hiểm xã hội (BHXH), ý kiến của Bộ Nội vụ tại Công văn số 2895/BNV-TL ngày
31/7/2014 về việc truy thu BHXH đối với cán bộ cấp xã là bệnh binh đảm nhiệm chức
danh theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP , tiếp theo Công văn số 1726/BHXH-BT ngày
29/4/2011 của BHXH Việt Nam về việc truy thu BHXH đối với cán bộ xã là bệnh
binh các hạng, BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH tỉnh, thành phố thực hiện truy thu
BHXH bắt buộc đối với cán bộ, công chức cấp xã là bệnh binh các hạng thời gian
trước tháng 10/2004 như sau:
1. Đối tượng và thời
gian truy thu
Cán bộ, công chức cấp xã là người hưởng
chế độ bệnh binh các hạng, giữ chức vụ, chức danh theo quy định tại: Nghị định
số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã,
phường, thị trấn; Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về
chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn không thuộc đối tượng hưởng
lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng nhưng chưa đóng BHXH bắt buộc.
Các đối tượng nêu trên thuộc đối tượng
truy thu BHXH bắt buộc để làm căn cứ tính hưởng chế độ hưu trí và tử tuất theo
quy định của Luật BHXH. Thời gian truy thu tính từ ngày 01/01/1998 đến
ngày Nghị định 204/2004/NĐ-CP có hiệu lực thi hành. Trường hợp đối tượng đã được
giải quyết BHXH một lần hoặc đã nghỉ hưu, nếu có yêu cầu thì cũng thực hiện
truy thu để làm căn cứ tính lại chế độ theo quy định.
2. Tỷ lệ truy thu, số tiền
truy thu
2.1. Từ 01/01/1998 đến 31/10/2003
2.1.1. Tỷ lệ truy thu: 15% mức sinh hoạt phí
(SHP) được hưởng nhân hệ số điều chỉnh tính theo mức lương cơ sở tại thời điểm
truy nộp và mức lương tối thiểu chung tương ứng với thời gian truy thu, trong
đó: cá nhân đóng 5%, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã đóng 10%.
2.1.2. Số tiền truy thu
Số tiền
truy thu
BHXH
(đồng)
|
|
|
|
(Tj x SHPj x hi)
(đồng/tháng)
|
=
|
15%
|
x
|
|
|
|
Trong đó:
- 15%: là tỷ lệ
truy thu BHXH
- Tj: thời gian hưởng SHPj
- SHPj: mức sinh hoạt phí được hưởng
- hi: hệ số điều chỉnh theo mức
lương tối thiểu chung tại thời điểm truy thu được tính bằng tỷ lệ giữa mức
lương cơ sở tại thời điểm truy nộp trên mức lương tối thiểu chung tương ứng thời
gian hưởng SHP. Trường hợp truy thu tại thời điểm hiện hành, mức lương cơ sở là
1.150.000 đồng/tháng thì hệ số điều chỉnh theo bảng sau:
Thời gian
|
Số tháng
|
Lương tối
thiểu chung
|
Hệ số điều
chỉnh (hi)
|
01/01/1998 - 31/12/1999
|
24
|
144.000
|
7,98
|
01/01/2000 - 31/12/2000
|
12
|
180.000
|
6,38
|
01/01/2001
-
31/12/2002
|
24
|
210.000
|
5,47
|
01/01/2003 - 31/10/2003
|
10
|
290.000
|
3,96
|
Ví dụ: Ông A là bệnh binh hạng 2 được
bầu làm Chủ tịch UBND xã B từ ngày 01/01/1998 đến ngày 31/12/2000, từ ngày
01/01/2001 đến ngày 31/10/2003 giữ chức Bí thư đảng ủy xã B, được hưởng SHP của
hai chức danh này nhưng chưa đóng BHXH. Nếu ông A truy thu vào tháng 9/2014 thì
số tiền truy thu BHXH đối với ông A tính theo công thức trên là:
Số tiền truy thu = 15% x [(24 x 260.000 x 7,98) + (12 x 260.000 x 6,38) + (24 x 270.000 x 5,47) + (10 x 270.000 x 3,96)] =
17.375.760 đồng.
2.2. Từ 01/11/2003 đến 30/9/2004
Tỷ lệ truy thu: 15% mức lương chức
danh được hưởng, tính theo mức lương cơ sở tại thời điểm truy thu, trong đó: cá
nhân đóng 5%, UBND cấp xã đóng 10%.
Ví dụ: Ông A là bệnh binh hạng 2 được
bầu làm Chủ tịch Hội cựu chiến binh xã B từ ngày 01/11/2003 đến ngày 30/9/2004,
được hưởng lương của chức danh này nhưng chưa đóng BHXH bắt buộc. Nếu ông A
truy thu vào tháng 9/2014, tiền lương làm căn cứ truy thu tính theo mức lương
cơ sở 1.150.000 đồng/tháng thì số số tiền truy thu BHXH đối với ông A tính như
sau:
Số tiền truy thu = 15% x 11 x 1,7 x 1.150.000 =
3.225.750 đồng
3. Tính thời
gian công tác trước ngày 01/01/1998
Cán bộ, công chức cấp xã là người hưởng
chế độ bệnh binh các hạng, có thời gian đảm nhiệm chức danh theo Nghị định số
09/1998/NĐ-CP , nếu công tác liên tục đến ngày 01/01/1998 và hưởng sinh hoạt phí
theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP thì thời gian đảm nhiệm chức danh trước ngày
01/01/1998 được tính là thời gian đã đóng BHXH theo quy định tại Khoản
6, Điều 8 Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày
27/5/2010 của Bộ
Nội
vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng,
một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị
trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và Điểm
14, Khoản 9, Điều 1 Thông tư số 41/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2009 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/01/2007 về hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số
152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều
của Luật BHXH về BHXH bắt buộc.
4. Tổ chức thực hiện
4.1. Hồ sơ, trình tự truy thu
Thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm 3 Công văn số 1726/BHXH-BT ngày 29/4/2011 của
BHXH Việt Nam về việc truy thu BHXH đối với cán bộ xã là bệnh binh các
hạng (Công văn số 1726/BHXH-BT đính kèm).
4.2. Các trường hợp có thời gian đảm nhiệm
chức danh trước ngày 01/01/1998 theo hướng dẫn tại Điểm 3 nêu trên nộp hồ sơ
tính thời gian đóng BHXH tại UBND xã nơi nộp hồ sơ truy thu.
4.3. Thời hạn thực hiện
BHXH tỉnh, thành phố thực hiện truy
thu BHXH theo nội dung Công văn này đến hết ngày 31/12/2015.
Yêu cầu BHXH tỉnh, thành phố tổ chức
thực hiện theo các nội dung trên. Quá trình thực hiện có vướng mắc báo
cáo kịp thời về BHXH Việt Nam để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Các Bộ:
LĐTBXH, NV, TC;
- UBND các tỉnh, tp trực
thuộc TW;
- Tổng Giám đốc
(để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các đơn vị
trực thuộc BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, BT
(5b).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đỗ Văn Sinh
|
Công văn 3805/BHXH-BT năm 2014 về truy thu bảo hiểm xã hội đối với cán bộ xã do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 3805/BHXH-BT ngày 08/10/2014 về truy thu bảo hiểm xã hội đối với cán bộ xã do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
10.859
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|