ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2014/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 08 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG TIỀN PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban
Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 15/5/2006
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ
phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng Nhân dân tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND, ngày 16/7/2014
của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình
số 174/TTr-STC, ngày 06 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng chịu phí
Tổ chức, cá nhân là chủ các dự án đầu tư thuộc đối
tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường khi được cơ quan có thẩm
quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường phải nộp phí.
Điều 3. Mức thu phí
1. Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường lần đầu như sau:
Nội dung
|
Mức thu
|
Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi
trường:
Tổng vốn đầu tư:
|
|
≤ 50 tỷ đồng
|
5 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>50 và ≤ 100 tỷ đồng
|
6 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>100 và ≤ 200 tỷ đồng
|
10 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>200 tỷ đồng
|
12 triệu
đồng/1 báo cáo
|
Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng:
Tổng vốn đầu tư:
|
|
≤ 50 tỷ đồng
|
6 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>50 và ≤ 100 tỷ đồng
|
8 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>100 và ≤ 200 tỷ đồng
|
12 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>200 tỷ đồng
|
16 triệu
đồng/1 báo cáo
|
Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật:
Tổng vốn đầu tư:
|
|
≤ 50 tỷ đồng
|
7 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>50 và ≤ 100 tỷ đồng
|
9 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>100 và ≤ 200 tỷ đồng
|
15 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>200 tỷ đồng
|
16 triệu
đồng/1 báo cáo
|
Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản:
Tổng vốn đầu tư:
|
|
≤ 50 tỷ đồng
|
7 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>50 và ≤ 100 tỷ đồng
|
9 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>100 và ≤ 200 tỷ đồng
|
15 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>200 tỷ đồng
|
17 triệu
đồng/1 báo cáo
|
Nhóm 5: Dự án giao thông:
Tổng vốn đầu tư:
|
|
≤ 50 tỷ đồng
|
7 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>50 và ≤ 100 tỷ đồng
|
8 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>100 và ≤ 200 tỷ đồng
|
15 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>200 tỷ đồng
|
18 triệu
đồng/1 báo cáo
|
Nhóm 6: Dự án công nghiệp:
Tổng vốn đầu tư:
|
|
≤ 50 tỷ đồng
|
8 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>50 và ≤ 100 tỷ đồng
|
10 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>100 và ≤ 200 tỷ đồng
|
18 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>200 tỷ đồng
|
20 triệu
đồng/1 báo cáo
|
Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc nhóm 1 đến
nhóm 6):
Tổng vốn đầu tư:
|
|
≤ 50 tỷ đồng
|
5 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>50 và ≤ 100 tỷ đồng
|
6 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>100 và ≤ 200 tỷ đồng
|
10 triệu
đồng/1 báo cáo
|
>200 tỷ đồng
|
12 triệu
đồng/1 báo cáo
|
2. Thẩm định bổ sung, thẩm định lại: Mức thu bằng 50%
mức thu trên.
Điều 4. Cơ quan thu phí
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật có nhiệm vụ tổ chức thu phí.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là
khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí được trích lại 60% (sáu mươi phần
trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước
để chi phí cho việc thực hiện công việc thu phí theo chế độ quy định, cụ thể
các nội dung chi sau:
a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các
khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện
hành;
b) Chi phí trực tiếp cho việc thu phí như: Mẫu đơn,
tờ khai, hồ sơ liên quan, sổ sách, văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện
thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí, chi phí nhiên liệu đi kiểm tra
theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản,
máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp đến việc thu phí;
d) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc
thu nộp phí.
đ) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên
trực tiếp thực hiện công việc thu phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân
một năm, một người tối đa không quá 03 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu
năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 02 (hai) tháng lương thực hiện nếu số
thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định
tại điểm a, b, c, d điều này.
2. Toàn bộ số tiền phí được trích theo quy định trên,
cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo quy định và
thực hiện quyết toán năm toàn bộ số tiền phí được trích để lại theo quy định;
nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi
theo chế độ quy định.
3. Tổng số tiền phí thực thu được, sau khi trừ số
tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn lại (40%) cơ quan thu phí phải nộp
vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục và tiểu mục tương ứng của
Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
4. Hàng năm, căn cứ mức thu phí, nội dung chi theo
quy định Quyết định này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan thu phí
lập dự toán thu, chi tiền phí chi tiết theo Mục lục ngân sách Nhà nước hiện
hành. Cơ quan thu phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí; số
tiền phí thu được; số để lại cho đơn vị, số phải nộp, số đã nộp và số còn phải
nộp ngân sách Nhà nước với cơ quan thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được
trích để lại với cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định.
5. Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường không quy định tại Quyết định này được thực
hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP, ngày 22/7/2013 của
Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC, ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ
phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể
từ ngày ký, thay thế Quyết định số 50/2008/QĐ-UBND, ngày 20/6/2008 của Ủy ban
Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các sở,
ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lưu Quang
|