ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2014/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 12
tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 135 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
551/QĐ-TTG NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN GIAI ĐOẠN 2014-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ
sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới,
xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm 2013 của liên Bộ: Ủy
ban Dân tộc, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn,
xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình
số 37/TTr-BDT, ngày 29 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135
theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020 với nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định tiêu
chí và định mức phân bổ vốn làm cơ sở để phân bổ vốn dự án hỗ trợ đầu tư cơ sở
hạ tầng và dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đối với các xã đặc biệt khó khăn,
xã biên giới, xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
giai đoạn 2014-2020.
Kinh phí quản lý Chương trình 135 không thuộc phạm
vi điều chỉnh của Quyết định này.
b) Đối tượng áp dụng: Các xã đặc biệt khó khăn, xã
biên giới, xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm
quyền.
2. Nguyên tắc phân bổ vốn
- Phân bổ vốn Chương trình 135 hỗ trợ từ ngân sách
Trung ương thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy
định hiện hành, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và công bằng.
- Phân bổ vốn đối với dự án Hỗ trợ phát triển sản
xuất tính theo tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của xã, thôn 135.
- Phân bổ vốn đối với dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng theo phương thức tính điểm. Định mức phân bổ vốn không chênh lệch quá 02 lần
giữa các xã và giữa các thôn, mức tối đa không quá 2.000 triệu đồng/xã, 400 triệu
đồng/thôn. Riêng đối với các xã An toàn khu mức vốn được xác định trên cơ sở tổng
số điểm của các tiêu chí nhân với hệ số 1,5 nhưng bảo đảm không vượt quá mức tối
đa chung.
3. Các tiêu chí phân bổ vốn
a) Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất: Áp dụng
tiêu chí về số hộ nghèo, số hộ cận nghèo (số hộ nghèo, số hộ cận nghèo căn cứ
Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm của cấp có thẩm
quyền).
b) Đối với dự án hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng:
- Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã
an toàn khu (sau đây gọi là xã 135): Áp dụng 05 tiêu chí, gồm:
+ Tiêu chí về điều kiện tự nhiên: Diện tích đất tự
nhiên, cự ly từ trung tâm huyện đến trung tâm xã, xã miền núi, xã thuộc vùng
cao hoặc biên giới.
+ Tiêu chí về dân số, dân tộc: Dân số của toàn xã.
Dân tộc: Tính theo tỷ lệ (%) đối với các dân tộc thiểu số có trình độ phát triển
còn thấp so với mặt bằng chung toàn tỉnh (Dao, Mông, Sán Chay).
+ Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo.
+ Tiêu chí về số thôn của xã.
+ Tiêu chí về cơ sở hạ tầng thiết yếu: Đường giao
thông từ trung tâm huyện đến trung tâm xã không đi được 4 mùa, chưa có nhà văn
hóa xã, tỷ lệ hộ chưa được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, chưa có phòng học
cho lớp tiểu học hoặc lớp học mẫu giáo.
- Các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II:
Áp dụng 04 tiêu chí, gồm:
+ Tiêu chí về vị trí địa lý: Cự ly từ thôn đến trung
tâm xã,
+ Tiêu chí về dân số: Dân số của toàn thôn.
+ Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của từng
thôn;
+ Tiêu chí về cơ sở hạ tầng thiết yếu: Chưa có đường
giao thông từ thôn đến trung tâm xã, chưa có đủ phòng học cho các lớp mẫu giáo theo
quy định, chưa có điện, chưa có nhà sinh hoạt cộng đồng.
4. Xác định số điểm của từng
tiêu chí
a) Đối với xã 135
- Điểm tiêu chí điều kiện tự nhiên
Diện tích đất tự
nhiên
|
Điểm
|
Diện tích đất tự nhiên từ 5.000 ha trở xuống
|
1
|
Diện tích tự nhiên trên 5.000 ha: cứ tăng thêm
5000 ha được cộng
|
0,1
|
Diện tích đất tự nhiên xác định số điểm lấy theo số
liệu tại thời điểm xây dựng kế hoạch năm sau.
Vị trí địa lý
|
Điểm
|
Cự ly từ trung tâm xã đến trung tâm huyện từ 10
km trở xuống
|
1
|
Cự ly từ trung tâm xã đến trung tâm huyện trên 10
km: cứ tăng thêm 5 km được cộng
|
0,1
|
Xã miền núi
|
0,5
|
Xã thuộc vùng cao hoặc biên giới
|
1
|
Cự ly từ trung tâm xã đến trung tâm huyện xác định điểm
theo số liệu tại thời điểm xây dựng kế hoạch năm sau. Danh sách các xã thuộc
vùng cao, biên giới theo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Điểm tiêu chí dân số, dân tộc
Dân số
|
Điểm
|
Từ 1.000 người trở xuống
|
1
|
Trên 1.000 người: cứ tăng thêm 500 người được cộng
|
0,1
|
Dân số xác định điểm theo số liệu tại thời điểm xây
dựng kế hoạch năm sau.
Dân tộc
|
Điểm
|
Từ 70% trở xuống dân số thuộc các thành phần dân
tộc: Mông, Dao, Sán Chay
|
1
|
Trên 70% dân số thuộc thành phần dân tộc: Mông,
Dao, Sán Chay cứ tăng thêm 15% được cộng
|
0,1
|
Dân số dân tộc thiểu số xác định
điểm theo số liệu tại thời điểm xây dựng kế hoạch năm sau.
- Điểm tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo, hộ cận nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo,
hộ cận nghèo
|
Điểm
|
Từ 30% tỷ lệ hộ nghèo trở xuống
|
1
|
Trên 30% tỷ lệ hộ nghèo: cứ thêm 20% tỷ lệ hộ
nghèo được cộng
|
0,1
|
Cứ 20% tỷ lệ hộ cận nghèo được cộng
|
0,1
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo xác định
điểm lấy theo số liệu của năm trước thực hiện cho năm sau.
- Điểm tiêu chí số thôn
Số thôn
|
Điểm
|
Từ 10 thôn trở xuống
|
1
|
Trên 10 thôn: cứ tăng thêm 5 thôn thì được cộng
|
0,1
|
Số thôn xác định điểm theo số liệu
tại thời điểm xây dựng kế hoạch năm sau.
- Điểm tiêu chí cơ sở hạ tầng thiết yếu
Cơ sở hạ tầng
thiết yếu
|
Điểm
|
Đường giao thông cho xe cơ giới từ TT huyện đến
TT xã, không đi được 4 mùa
|
1
|
Chưa có nhà văn hóa xã
|
1
|
Trên 50% số hộ chưa được sử dụng nước sinh hoạt hợp
vệ sinh
|
1
|
Chưa có phòng học cho lớp tiểu học hoặc lớp học mẫu
giáo
|
1
|
Cơ sở hạ tầng thiết yếu xác định điểm theo số liệu
tại thời điểm xây dựng kế hoạch năm sau.
b) Đối với thôn đặc biệt khó khăn (ĐBKK) thuộc xã
khu vực II
- Điểm tiêu chí vị trí địa lý
Vị trí địa lý
|
Điểm
|
Cự ly từ thôn đến trung tâm xã từ 10 km trở xuống
|
1
|
Cự ly từ thôn đến trung tâm xã, trên 10 km: cứ
tăng thêm 5 km được cộng
|
0,1
|
- Điểm tiêu chí dân số, dân
tộc
Dân số, dân tộc
|
Điểm
|
Thôn từ 300 người trở xuống
|
1
|
Thôn trên 300 người: cứ tăng thêm 100 người được
cộng
|
0,1
|
- Điểm tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo, hộ cận nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo,
hộ cận nghèo
|
Điểm
|
Từ 30% tỷ lệ hộ nghèo trở xuống
|
1
|
Trên 30% tỷ lệ hộ nghèo cứ thêm 20% tỷ lệ hộ
nghèo được cộng
|
0,1
|
Cứ 20% tỷ lệ hộ cận nghèo được cộng
|
0,1
|
- Điểm tiêu chí cơ sở hạ tầng
thiết yếu
Cơ sở hạ tầng
thiết yếu
|
Điểm
|
Chưa có đường giao thông từ TT xã đến thôn
|
0,1
|
Chưa đủ phòng học cho các lớp mẫu giáo theo quy định
|
0,1
|
Chưa có điện
|
0,1
|
Chưa có nhà sinh hoạt cộng đồng
|
0,1
|
Số liệu xác định điểm từng tiêu chí của thôn ĐBKK
thuộc xã khu vực II được quy định như đối với xã 135.
5. Xác định mức phân bổ vốn
a) Đối với dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất:
- Định mức phân bổ vốn (ĐMPBV) cho
xã 135: Lấy tổng vốn dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất (PTSX) của năm kế hoạch
toàn tỉnh chia cho tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo các xã 135, được vốn hỗ trợ
bình quân cho 1 hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo sau đó nhân với tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của 1 xã 135 được tổng vốn hỗ trợ cho 1 xã 135, công thức tính như
sau:
ĐMPBV
xã 135 = x số hộ nghèo, hộ cận nghèo của 01 xã 135
|
- Định mức phân bổ vốn cho thôn đặc
biệt khó khăn (ĐBKK) thuộc xã khu vực II: Lấy tổng vốn dự án Hỗ trợ PTSX của
thôn ĐBKK toàn tỉnh chia cho tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo các thôn ĐBKK
toàn tỉnh, được vốn hỗ trợ bình quân cho 1 hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo; sau đó
nhân với tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của 1 thôn ĐBKK được tổng vốn hỗ trợ
cho 1 thôn ĐBKK, công thức tính như sau:
ĐMPBV
thôn ĐBKK = x số HN, HCN của thôn ĐBKK
|
b) Đối với dự án hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng:
- Xác định mức phân bổ vốn cho xã 135
+ Xác định số điểm của xã 135: Tổng số điểm của 01
xã 135 bằng số điểm của tiêu chí điều kiện tự nhiên cộng với số điểm tiêu chí
dân số, dân tộc cộng với số điểm tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo cộng với
số điểm tiêu chí số thôn của xã cộng với số điểm tiêu chí điều kiện đặc thù;
riêng đối với các xã An toàn khu tổng điểm của 01 xã bằng điểm của các tiêu chí
cộng lại nhân với hệ số 1,5. Tổng số điểm của các xã 135 bằng số điểm của từng
xã 135 cộng lại.
+ Tính định mức phân bổ vốn cho xã 135: Lấy tổng vốn
dự án hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng (HTĐTCSHT) của xã 135 toàn tỉnh chia cho tổng
số điểm của các xã 135 của toàn tỉnh, được vốn hỗ trợ bình quân cho 1 điểm, sau
đó nhân với tổng số điểm của 1 xã 135 được tổng vốn đầu tư cho 1 xã 135, công
thức tính như sau:
ĐMPBV xã 135 = x tổng số điểm 1 xã 135
|
- Xác định mức phân bổ vốn cho thôn ĐBKK:
+ Xác định số điểm của thôn ĐBKK: Tổng số điểm của
01 thôn ĐBKK bằng số điểm của tiêu chí vị trí địa lý cộng với số điểm tiêu chí
dân số, dân tộc cộng với số điểm tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo cộng với
số điểm tiêu chí điều kiện đặc thù; tổng số điểm của các thôn ĐBKK bằng số điểm
của từng thôn ĐBKK cộng lại
+ Tính định mức phân bổ vốn cho thôn ĐBKK: Lấy tổng
vốn dự án CSHT của Thôn ĐBKK toàn tỉnh chia cho tổng số điểm của các Thôn ĐBKK
của toàn tỉnh, được vốn hỗ trợ bình quân cho 1 điểm; sau đó nhân với tổng số điểm
của Thôn ĐBKK được tổng vốn đầu tư cho Thôn ĐBKK, công thức tính như sau:
ĐMPBV thôn ĐBKK = x tổng số điểm 1 thôn ĐBKK
|
- Xử lý trường hợp vượt mức vốn tối đa:
Đối với các xã, thôn khi xác định mức phân bổ vốn lần
đầu theo các tiêu chí mà có tổng kinh phí lớn hơn mức tối đa chung thì lấy bằng
mức tối đa (2.000 triệu đồng/xã, 400 triệu đồng/thôn). Việc xác định mức phân bổ
kinh phí cho các xã, thôn còn lại sẽ được xác định trên cơ sở số kinh phí còn lại
sau khi đã trừ cho các xã, thôn đạt mức tối đa và tổng số điểm của các xã thôn
còn lại theo các công thức nêu trên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban Dân tộc: Có trách nhiệm tổng hợp các thông
tin, số liệu do các cơ quan cung cấp hàng năm, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ vốn theo quy định. Hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát các huyện trong việc thực hiện nguồn vốn phân bổ hàng năm.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch
vốn Chương trình 135 được giao hàng năm, phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Tài chính
trình UBND tỉnh phân bổ kế hoạch vốn.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch
và Đầu tư thực hiện phân bổ vốn cho các huyện theo tiêu chí quy định.
4. Các cơ quan liên quan và thời gian cung cấp số
liệu
a) Cục Thống kê tỉnh: Cung cấp số liệu về dân số và
tỷ lệ (%) các dân tộc thiểu số (Dao, Mông, Sán Chay).
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Cung cấp số
liệu về tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của các xã 135, các thôn đặc biệt khó
khăn.
c) Sở Nội vụ cung cấp số liệu về số thôn trong xã.
d) Sở Giao thông vận tải cung cấp số liệu về cự ly
từ huyện đến trung tâm xã và từ trung tâm xã đến các thôn.
đ) UBND các huyện: Cung cấp số liệu về thực trạng
cơ sở hạ tầng của các xã, thôn và diện tích đất tự nhiên của các xã được thụ hưởng
Chương trình 135.
e) Thời gian cung cấp số liệu: Tháng 7 hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ (b/c);
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Báo Lạng Sơn;
- Công báo Lạng Sơn
- PVP, các phòng CV;
- Lưu: VT, VQK.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Vy Văn Thành
|