ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2016/QĐ-UBND
|
Bình Dương,
ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ ĐỂ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính Phủ, quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử
dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông
vận tải quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải
tại Tờ Trình số 4856A/TTr-GTVT ngày 20 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức giá tối đa dịch
vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Giao Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm triển
khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
QUY ĐỊNH
MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ ĐỂ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2016/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức giá dịch
vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên
địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.Các tổ chức,
cá nhân sở hữu hoặc người được chủ sở hữu giao quyền chiếm hữu, sử dụng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường
bộ (sau đây gọi chung là chủ phương tiện);
2. Nhà đầu tư, Doanh nghiệp các dự
án xây dựng đường bộ để kinh doanh;
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 3. Giải
thích một số từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ được
giải thích như sau:
1. Phương tiện giao thông đường bộ
(sau đây gọi tắt là phương tiện) bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
và xe máy chuyên dùng.
2. Dịch vụ sử dụng đường bộ là việc
các phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ được đầu tư để kinh doanh.
3. Trạm thu giá dịch vụ sử dụng đường
bộ (sau đây gọi tắt là trạm) là nơi thực hiện việc thu giá dịch vụ sử dụng đường
bộ đối với phương tiện tham gia giao thông.
4. Nhà đầu tư là các tổ chức, cá
nhân thực hiện hoạt động đầu tư các dự án xây dựng, nâng cấp, cải tạo đường bộ
để kinh doanh.
5. Doanh nghiệp dự án là doanh
nghiệp do Nhà đầu tư thành lập để thực hiện dự án.
6. Chặng là khoảng cách được tính
bằng số km mà phương tiện sử dụng dịch vụ đường bộ tham gia giao thông.
7. Đơn vị thu giá dịch vụ sử dụng
đường bộ (sau đây gọi là đơn vị thu) là Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án hoặc đơn
vị được Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện việc
bán, kiểm soát vé.
Điều 4. Đối tượng
và chủ phương tiện phải thanh toán giá dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Phương tiện sử dụng dịch vụ đường
bộ thuộc đối tượng thanh toán giá dịch vụ sử dụng đường bộ bao gồm phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng.
2. Chủ phương tiện thuộc đối tượng
thanh toán giá dịch vụ sử dụng đường bộ quy định tại khoản 1 Điều này phải
thanh toán giá dịch vụ sử dụng đường bộ, trừ các trường hợp quy định tại Điều 5
của Quy định này.
Điều 5. Đối tượng
miễn giá sử dụng dịch vụ đường bộ
1. Xe cứu thương; các loại xe khác
đang chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu.
2. Xe cứu hỏa.
3. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp
gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa.
4. Xe hộ đê; xe đang làm nhiệm vụ
khẩn cấp phòng chống lụt bão theo điều động của cấp có thẩm quyền.
5. Xe chuyên dùng phục vụ quốc
phòng
a) Xe tăng, xe bọc thép, xe kéo
pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân;
b) Các phương tiện cơ giới đường bộ
mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm (dưới đây gọi chung là
biển số màu đỏ) có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (không phải là
xe vận tải thùng rỗng) như: công trình xa, cẩu nâng, téc, tổ máy phát điện.
Riêng xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người
có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi
trong thùng xe, mang biển số màu đỏ (không phân biệt có chở quân hay không chở
quân).
6. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh
bao gồm các loại xe quy định tại điểm a khoản 5 Điều này và các loại xe của lực
lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, thị xã, Công an quận, huyện):
a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao
thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai
bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”;
b) Xe ô tô cảnh sát 113 có có in
dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe;
c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in
dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe;
d) Xe ô tô của lực lượng công an
đang thi hành nhiệm vụ sử dụng một trong các tín hiệu ưu tiên theo quy định của
pháp luật trong trường hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp;
đ) Xe ô tô vận tải có mui che và
được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ;
e) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe
cứu hộ, cứu nạn.
7. Đoàn xe đưa tang.
8. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường.
9. Xe ô tô của lực lượng công an,
quốc phòng sử dụng vé “Phí đường bộ toàn quốc” theo quy định của Bộ Tài chính về
thu phí sử dụng đường bộ.
10. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc
men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến
vùng có dịch bệnh theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp khi có thảm
họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm.
11. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba
bánh, xe hai bánh gắn máy, xe ba bánh gắn máy.
Điều 6. Điều
kiện thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ
Đường bộ được tổ chức thực hiện
thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Hoàn thành việc xây dựng, nâng
cấp công trình đường bộ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hoàn thành các công trình phụ
trợ phục vụ việc thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ, đầy đủ các loại vé thu, bộ
máy tổ chức thu và kiểm soát vé.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ,
VÉ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 7. Mức
giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Mức giá cho một lần sử dụng dịch
vụ đường bộ là mức thu tối đa quy định cho các loại phương tiện tại khoản 1 Điều
4 của Quy định này (mức giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) được quy định tại
các Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
2. Mức giá tháng là mức thu tối đa
cho dịch vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong
thời gian 30 ngày.
3. Mức giá quý là mức thu tối đa
cho dịch vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong
thời gian 90 ngày.
4. Mức giá trừ dần là mức thu tối
đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông được trừ dần
mỗi lần qua trạm.
5. Khi các yếu tố hình thành giá
trong nước có biến động ảnh hưởng đến phương án tài chính của dự án thì sẽ được
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá trên
nguyên tắc tuân thủ các quy định của pháp luật về giá.
Điều 8. Vé thu
giá dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường
bộ áp dụng đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm, bao gồm: vé lượt,
vé tháng và vé quý.
a) Vé lượt được in mệnh giá theo mức
thu cho một lần sử dụng dịch vụ tương ứng với từng phương tiện;
b) Vé tháng được phát hành theo thời
hạn 30 ngày kể từ ngày có giá trị sử dụng và được in sẵn mệnh giá theo mức thu
tháng quy định tương ứng với từng phương tiện. Vé tháng dùng để thu giá dịch vụ
sử dụng đường bộ đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời hạn
cụ thể ghi trên vé kể từ ngày có giá trị sử dụng vé đến ngày kết thúc theo thời
hạn cụ thể ghi trên vé;
c) Vé quý được phát hành theo thời
hạn 90 ngày kể từ ngày có giá trị sử dụng và được in mệnh giá theo mức thu quý
quy định tương ứng với từng phương tiện. Vé quý dùng để thu giá dịch vụ sử dụng
đường bộ đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời hạn cụ thể
ghi trên vé kể từ ngày có giá trị sử dụng vé quý đến ngày kết thúc theo thời hạn
cụ thể ghi trên vé.
2. Vé lượt bán theo phương tiện
tương ứng với mệnh giá in trên vé, không ghi biển số phương tiện.
3. Vé tháng, vé quý bán theo
phương tiện tương ứng với mệnh giá ghi trên vé, phải thể hiện rõ thời hạn sử dụng
và biển số phương tiện. Vé tháng, vé quý phải sử dụng đúng trạm và thời hạn ghi
trên vé.
Điều 9. Quản
lý vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Việc in, phát hành, quản lý và
sử dụng vé thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý hóa đơn bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ.
2. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường
bộ phát hành cho trạm thu nào thì chỉ có giá trị sử dụng tại trạm thu đó.
3. Khi mua vé tháng, vé quý, người
mua phải xuất trình giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (bản chính hoặc bản
sao) để mua vé theo mức thu tương ứng với loại phương tiện và tải trọng thiết kế
của phương tiện.
4. Vé đã bán ra thì không được
hoàn trả lại tiền hoặc đối trừ tiền phải nộp của phương tiện khác (trừ trường hợp
trạm bị dừng thu theo quyết định của nhà đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền).
5. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường
bộ vừa là chứng từ kiểm soát khi phương tiện đi qua trạm, vừa là chứng từ thanh
toán.
Điều 10.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải phối hợp
với Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thu giá dịch vụ sử dụng
đường bộ của các đơn vị thu và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định
của pháp luật.
2. Đơn vị thu có trách nhiệm:
a) Thực hiện thông báo công khai,
niêm yết các thông tin về mức giá, đối tượng thanh toán giá dịch vụ sử dụng đường
bộ, đối tượng miễn giá dịch vụ sử dụng đường bộ tại nơi bán vé và trạm thu theo
quy định của pháp luật;
b) Tổ chức các điểm bán vé thuận
tiện cho chủ phương tiện và tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các
loại vé cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ;
c) Thực hiện thu, kê khai, nộp, quản
lý, sử dụng tiền bán vé theo quy định của pháp luật;
d) Chấp hành các quy định về thanh
tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật về quản lý giá, giao thông đường bộ
và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện Quy định
nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị cơ quan, đơn vị có văn bản
phản ánh về Sở Giao thông vận tải Bình Dương tổng hợp, tham mưu đề xuất UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện
hành./.
PHỤ LỤC I
BIỂU GIÁ TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ SỬ DỤNG
ĐƯỜNG BỘ
Dự án B.O.T Quốc lộ 13 - Công ty Cổ phần Phát Triển hạ tầng Kỹ
thuật
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2016/QĐ-UBND ngày
20 tháng 12 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
TT
|
Phương tiện
|
Mức giá tối đa (đồng/vé/lượt)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế
ngồi, xe tải có tải trọng từ 3,5 tấn trở
xuống
|
15.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế
ngồi đến dưới 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ
3,5 tấn đến dưới 8 tấn
|
18.000
|
3
|
Xe trên 30
ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 8 tấn trở
lên
|
20.000
|
PHỤ LỤC II
BIỂU GIÁ TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ SỬ DỤNG
ĐƯỜNG BỘ
Dự án BOT đường ĐT 747 và Tỉnh lộ 11 thị xã Tân Uyên -Công ty Cổ
phần Lâm sản – Xuất nhập khẩu tổng hợp
Bình Dương
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2016/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
TT
|
Phương tiện
|
Mức giá tối đa (đồng/vé/lượt)
|
1
|
Xe dưới 15 ghế
ngồi, xe tải có tải trọng dưới 5 tấn
|
10.000
|
2
|
Xe từ 15 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng
từ 5 tấn trở lên
|
20.000
|
PHỤ LỤC III
BIỂU GIÁ TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ SỬ DỤNG
ĐƯỜNG BỘ
Dự án BOT cầu Phú Cường - Công ty Cổ phần BOT cầu Phú Cường
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2016/QĐ-UBND ngày
20 tháng 12 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
TT
|
Phương tiện
|
Mức giá tối đa (đồng/vé/lượt)
|
1
|
Xe dưới 09 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 5 tấn
|
10.000
|
2
|
Xe từ 09 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 5 tấn đến
dưới 10 tấn
|
15.000
|
3
|
Xe trên 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 10 tấn trở lên
|
20.000
|
4
|
Giá vé trừ dần mệnh giá (chiết khấu
10%)
|
500.000
|
5
|
Giá vé trừ dần mệnh giá (chiết
khấu 10%)
|
1.000.000
|
6
|
Xe buýt vận tải hành khách công
cộng
|
|
|
- Vé tháng: xe/tháng
|
600.000
|
|
- Vé quý: xe/quý
|
1.600.000
|
PHỤ LỤC IV
BIỂU GIÁ TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG
BỘ
Dự án BOT ĐT 741 tỉnh Bình Dương từ Km0+000 đến Km49+670 - Công
ty TNHH Đầu tư hạ tầng VRG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2016/QĐ-UBND ngày
20 tháng 12 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
TT
|
Phương tiện
|
Mức giá tối đa (đồng/vé/lượt)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải hành
khách công cộng
|
15.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến
dưới 4 tấn
|
40.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế
ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn
|
50.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến
dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 feet
|
80.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở
lên và xe chở hàng bằng Container 40 feet
|
100.000
|
PHỤ LỤC V
BIỂU GIÁ TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ SỬ DỤNG
ĐƯỜNG BỘ
Dự án BOT đường ĐT743-Công ty cổ phần Vật liệu
và Xây dựng Bình Dương
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2016/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
TT
|
Phương tiện
|
Mức giá tối đa (đồng/vé/lượt)
|
A
|
Tuyến Bình Thung - Tân Vạn (và ngược lại)
|
|
1
|
Xe dưới 15 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 5 tấn
|
5.000
|
2
|
Xe trên 15 ghế
chỗ ngồi trở lên, xe tải có tải trọng trên 5 tấn
|
10.000
|
B
|
Tuyến Bình Thung - Lái Thiêu (và ngược lại)
|
|
1
|
Xe dưới 15 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 5 tấn
|
10.000
|
2
|
Xe từ 15 ghế
ngồi trở lên, xe tải có tải trọng trên 5 tấn
|
20.000
|