|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
45/2014/QĐTA-TĐKT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
|
Người ký:
|
Bùi Ngọc Hòa
|
Ngày ban hành:
|
28/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỐI CAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2014/QĐTA-TĐKT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Điều 25 Luật Tổ chức Tòa án
nhân dân;
Căn cứ Điều 92 Luật Thi đua, Khen
thưởng;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng chấm điểm
thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp
tỉnh và cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số
39/2007/QĐ-TA-TĐKT ngày 22/6/2007 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc
ban hành Bảng chấm điểm thi đua.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thường
trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức - Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân tối
cao; Trưởng các Cụm thi đua; Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và Chánh án Tòa án nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Thi đua - Khen thưởng trung ương;
- Đồng chí Chánh án TANDTC (để b/c);
- Các đ/c PCA TANDTC (để phối hợp chỉ đạo);
- Các đ/c thành viên HĐTĐKT TAND;
- Lưu: VP, Vụ TĐ-KT.
|
KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN THƯỜNG TRỰC
Bùi Ngọc Hòa
|
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VÀ
CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2014/QĐTA-TĐKT ngày 28/7/2014 của Chánh
án Tòa án nhân dân tối cao)
A. ĐIỂM CHUẨN
(Tổng điểm: Tòa án nhân dân cấp tỉnh
là 1000 điểm; Tòa án nhân dân cấp huyện là 900 điểm)
STT
|
Nội dung thi
đua
|
Điểm chuẩn
|
Số điểm đạt được
|
I. Công tác tổ chức phong trào
thi đua và khen thưởng
|
250đ
|
|
1
|
Tổ chức
quán triệt và triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các Nghị quyết của Ban cán sự đảng, Chỉ thị của Chánh
án Tòa án nhân dân tối cao và các văn bản hướng dẫn về công tác thi đua, khen
thưởng
|
30đ
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch
tổ chức phong trào thi đua cụ thể, bám sát sự chỉ đạo, hướng dẫn của Tòa
án nhân dân tối cao và phù hợp với thực tiễn của địa phương, đơn vị
|
30đ
|
|
3
|
- Tổ chức
các phong trào thi đua thường xuyên, theo đợt, theo chuyên đề; có phát động,
đăng ký, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm sau mỗi phong
trào thi đua
|
30đ
|
|
- Tổ chức tốt việc thi tuyển danh hiệu “Thẩm phán
giỏi” và các cuộc thi khác về chuyên môn nghiệp vụ (áp dụng cho Tòa án
nhân dân cấp tỉnh)
|
30đ
|
4
|
Công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến:
- Xây dựng được mô hình tập thể điển hình tiên tiến
được Tòa án cấp trên công nhận
|
20đ
|
|
- Có cá nhân điển hình tiên tiến được Tòa án cấp
trên công nhận
|
20đ
|
5
|
Công tác tuyên truyền, truyền thông:
- Có tin, bài đăng trên các phương tiện thông tin
trong và ngoài hệ thống Tòa án nhân dân về các phong trào thi đua, các mặt hoạt
động, những tấm gương người tốt, việc tốt của cơ quan, đơn vị
|
20đ
|
|
- Sưu tầm, trưng bày thường xuyên các hiện vật thể
hiện quá trình xây dựng, phát triển và thành tích đạt được của đơn vị qua các
thời kì
|
10đ
|
6
|
Tham gia các phong trào thi đua tại địa phương,
được chính quyền tại địa phương khen thưởng (lấy thành tích của năm trước):
|
|
|
- Cờ thi đua
- Bằng khen
|
30đ
20đ
|
7
|
Công tác khen thưởng: Thực hiện việc bình xét
thành tích thi đua, khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng kịp thời, chính xác,
khách quan, đúng tỷ lệ và quy định của pháp luật
|
30đ
|
|
II. Công tác chuyên môn nghiệp
vụ
|
500đ
|
|
8
|
Công tác giải quyết,
xét xử:
|
|
|
- Giải quyết, xét xử án hình sự trong thời hạn luật
định, đạt chỉ tiêu từ 95% trở lên
|
100đ
|
|
- Giải quyết, xét xử các vụ, việc dân sự, hôn
nhân & gia đình, kinh doanh thương mại, lao động trong thời hạn luật định,
đạt chỉ tiêu từ 90% trở lên
|
120đ
|
|
- Giải quyết, xét xử án hành chính trong thời hạn
luật định, đạt chỉ tiêu từ 85% trở lên
|
120đ
|
|
9
|
Chất lượng giải quyết, xét xử các loại vụ
việc:
- Tỷ lệ bản án, quyết định (án) bị hủy dưới 1,16%
- Tỷ lệ bản án, quyết định bị sửa dưới 3%
|
30đ
20d
|
|
10
|
Công tác phối hợp thi hành án:
|
|
|
- Bảo đảm việc ra quyết định thi hành án hình sự
hoặc ủy thác thi hành án hình sự; xét hoãn, tạm đình chỉ thi hành hình phạt
tù; miễn, giảm mức hình phạt; giảm thời hạn chấp hành hình phạt; rút ngắn thời
gian thử thách của án treo; xóa án tích đúng quy định của pháp luật
|
30đ
|
|
|
- Tổ chức xét miễn, giảm khoản tiền phạt, án phí
đối với 100% hồ sơ đề nghị bảo đảm kịp thời, đúng pháp luật
|
20đ
|
|
11
|
Công tác giám đốc kiểm tra (áp dụng
cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh)
- Kiểm tra công tác giải quyết, xét xử đối với
100% Tòa án cấp huyện
- Kiểm tra đạt chỉ tiêu 80% trở lên bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật
|
30đ
30đ
|
|
III. Công tác khác
|
250đ
|
|
12
|
Công
tác đảng, đoàn thể (lấy thành tích của năm trước):
- Tổ chức cơ sở đảng được công nhận trong sạch, vững
mạnh
- Các đoàn thể được công nhận vững mạnh
|
20đ
20đ
|
|
13
|
Công tác tổ
chức cán bộ:
Thực hiện tốt các quy định của pháp luật, của Tòa
án nhân dân tối cao về công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý và giải quyết chế
độ chính sách đối với cán bộ, công chức, người lao động của cơ quan, đơn vị
|
20đ
|
|
14
|
Công tác Hội thẩm Tòa án nhân dân:
- Có quy chế phối hợp giữa Tòa án, Đoàn Hội thẩm và
các cơ quan có thẩm quyền về thực hiện việc quản lý và phân công nhiệm vụ đối
với Hội thẩm
|
10đ
|
|
- Tổ chức các lớp tập huấn Hội thẩm Tòa án nhân
dân theo đúng quy định của Tòa án nhân dân tối cao (áp dụng cho Tòa án
nhân dân cấp tỉnh)
|
10đ
|
|
15
|
Công
tác giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo:
- Thực hiện tốt việc tiếp công dân (Có phòng tiếp
công dân, có phân công cán bộ thường trực tiếp công dân và đủ sổ sách theo
quy định).
|
10đ
|
|
- Xử lý đơn khiếu nại, tố cáo kịp thời, đúng quy
định của pháp luật
|
10đ
|
|
16
|
Thực hiện cải cách hành chính tư pháp:
- Ban hành đủ quy chế các lĩnh vực công tác của
cơ quan, đơn vị
- Công khai đầy đủ mẫu văn bản tố tụng theo quy định
- Thực hiện tốt các ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và chuyên
môn nghiệp vụ
|
10đ
10đ
10đ
|
|
17
|
Công
tác quản lý ngân sách tài chính và công sản:
Bảo đảm thực hiện đúng các quy định của Nhà nước,
của Tòa án nhân dân tối cao về đầu tư, quản lý, sử dụng ngân sách và công sản
|
20đ
|
|
18
|
Công tác báo cáo, thống kê, tổng hợp:
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất bảo đảm chính xác, đầy đủ, đúng thời
gian quy định
|
20đ
|
|
19
|
Công tác xây dựng văn bản hướng dẫn, văn bản
quy phạm pháp luật:
|
|
|
Tổ chức lấy ý kiến đóng góp vào 100% các văn bản
quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn của Tòa án nhân dân tối cao khi có
yêu cầu
|
20đ
|
|
20
|
Hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao:
|
|
|
- Tham gia đầy đủ các cuộc thi văn nghệ, thể thao
do Tòa án nhân dân tối cao, Cụm thi đua, Tòa án nhân dân cấp tỉnh tổ chức
|
20đ
|
|
- Thực hiện tốt quy định về văn hóa nơi công sở
|
10đ
|
|
- Tập thể được
công nhận là cơ quan văn hóa (lấy thành tích của năm trước)
|
10đ
|
|
21
|
Hoạt động từ thiện, xã hội: Tham gia
đóng góp đầy đủ các quỹ từ thiện, quỹ tình nghĩa do Tòa án và địa phương phát
động
|
20đ
|
|
B. ĐIỂM LIỆT
(Không xét thi đua đối với tập thể khi vi phạm một trong số các trường hợp dưới
đây)
1
|
Không đăng ký thi đua, không có báo cáo thành tích
thi đua hoặc báo cáo sai nhằm che dấu khuyết điểm
|
2
|
Kết án oan người không phạm tội hoặc bỏ lọt tội
phạm
|
3
|
Giải quyết, xét xử án hình sự dưới 85%; án dân sự
dưới 80%; án hành chính dưới 75%
|
4
|
Án bị hủy trên 1,16% hoặc bị sửa trên 3%
|
5
|
Có từ 2% vụ, việc trở lên quá thời hạn xét xử vì
lý do chủ quan mà chưa được giải quyết,
xét xử
|
6
|
Không ra quyết định đối với người bị kết án phạt
tù dẫn đến hết thời hiệu thi hành án hình sự
|
7
|
Nội bộ mất đoàn kết; có cán bộ bị kỷ luật từ cảnh
cáo trở lên hoặc bị khởi tố về hình sự đang trong thời gian xem xét, chờ xử
lý
|
C. ĐIỂM THƯỞNG
Nội dung các
tiêu chí được điểm thưởng
|
Điểm thưởng
|
Số điểm đạt được
|
I. Công tác tổ chức phong
trào thi đua và khen thưởng
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch
và tổ chức phong trào thi đua bám sát
chủ đề thi đua xuyên suốt của Tòa án nhân dân, gắn với việc thực hiện Chỉ thị
số 03-CT/TW ngày 14/5/2011 của Bộ Chính trị
|
10đ
|
|
2
|
Có sự sáng tạo, đổi mới phương thức, biện pháp tổ chức thực hiện phong trào thi đua hiệu quả
|
10đ
|
|
3
|
Có Thẩm phán đạt danh hiệu “Thẩm phán giỏi”, “Thẩm
phán tiêu biểu”, “Thẩm phán mẫu mực”
|
10đ
|
|
4
|
Có khen thưởng thành tích đột xuất
|
5đ
|
|
5
|
Có khen thưởng thành tích trong các đợt thi đua
|
5đ
|
|
II. Công tác chuyên môn nghiệp
vụ
|
|
|
6
|
Công tác giải quyết,
xét xử án hình sự:
- Giải quyết, xét xử trong thời hạn luật định, vượt
chỉ tiêu 95% trở lên
- Xét xử lưu động
|
5đ/1% vượt
3đ/1%
|
|
7
|
Công tác giải quyết,
xét xử các vụ, việc dân sự, hôn nhân & gia đình, kinh doanh thương mại,
lao động:
|
|
|
- Giải quyết, xét xử trong thời hạn luật định, vượt
chỉ tiêu 90% trở lên
|
3đ/1% vượt
|
|
- Hòa giải thành, công nhận sự thỏa thuận của các
đương sự:
+ Từ 20% đến 30%
+ Trên 30%
|
10đ
20đ
|
|
- Thực hiện kịp thời, đầy đủ 100% quyết định ủy
thác thu thập chứng cứ, tài liệu của các đơn vị
khác
|
20đ
|
|
8
|
Công tác giải quyết,
xét xử án hành chính:
- Giải quyết, xét xử trong thời hạn luật định, vượt
chỉ tiêu 85% trở lên
- Đối thoại thành công:
+ Từ 10% đến 20%
+ Từ trên 20%
|
3đ/1% vượt
10đ
20đ
|
|
9
|
Chất lượng giải quyết, xét xử các loại vụ
án:
- Không có án bị sửa
- Không có án bị hủy
|
20đ
20đ
|
|
10
|
Công tác giám đốc kiểm tra:
Kiểm tra trên 80% bản án, quyết định có hiệu lực
pháp luật
|
1đ/1%vượt
|
|
Một số yếu tố có tác động đến tiến độ, chất
lượng giải quyết, xét xử:
- Xét xử vụ án phức tạp (theo quy định tại các
Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
|
2đ/1%
|
|
- Tỷ lệ giải quyết, xét xử bình quân của Thẩm
phán cao hơn định mức (1)
|
3đ/10%
|
|
III. Công tác khác
|
|
|
11
|
Tổ chức cơ
sở đảng được công nhận trong sạch, vững mạnh, tiêu biểu
|
10đ
|
|
12
|
Các đoàn thể được công nhận vững mạnh, xuất sắc
|
5đ/tổ chức
|
|
13
|
Thực hiện tốt công tác luân chuyển và quy hoạch
cán bộ
|
10đ
|
|
14
|
Có trang tin điện tử hoạt động hiệu quả hoặc có sản
phẩm mới về
ứng dụng công nghệ thông tin vào công
tác quản lý, chuyên môn nghiệp vụ
|
10đ
|
|
15
|
Chủ động tổ chức công tác nghiên cứu khoa học nhằm
ứng dụng vào các lĩnh vực công tác Tòa án hoặc quản lý, xây dựng Tòa án nhân
dân:
|
|
|
- Chủ trì đề tài khoa học cấp bộ
- Chủ trì đề tài khoa học cấp cơ sở
|
20đ
10đ
|
|
16
|
Phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao:
|
|
|
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu lịch sử, truyền
thống TAND hoặc hội thi văn nghệ, thể thao trong nội bộ
|
5đ/cuộc
|
|
- Chủ động giao lưu văn nghệ, thể thao với các
đơn vị khác
|
5đ/lượt
|
|
- Có tiết mục đoạt giải tại các cuộc thi văn hóa,
văn nghệ hoặc môn thể thao đoạt giải tại các hội thao do TAND tối cao, Cụm
thi đua, TAND cấp tỉnh hoặc do các đoàn thể địa phương tổ chức
|
(Nhất 5đ, Nhì
4đ, Ba 3đ, K.khích 2đ, Giải phụ 1đ)
|
|
17
|
Nuôi dưỡng Mẹ Việt Nam anh hùng
|
10đ
|
|
18
|
Chủ trì xây dựng nhà tình nghĩa
|
10đ/nhà
|
|
19
|
Tham gia xây dựng nhà tình nghĩa
|
5đ/nhà
|
|
20
|
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và tham gia đủ các
phong trào khác tại địa phương khi có yêu cầu như: Khám tuyển nghĩa vụ quân sự,
tham gia lực lượng dân quân tự vệ, hiến máu nhân đạo, phòng chống bão lụt,
cháy nổ, bảo vệ môi trường...
|
3đ/việc
|
|
D. ĐIỂM TRỪ
Nội dung bị trừ
điểm thi đua
|
Điểm trừ
|
Số điểm bị trừ
|
I. Công tác tổ chức phong
trào thi đua và khen thưởng
|
|
|
1
|
Quán triệt không đầy đủ hoặc không kịp thời các
Chỉ thị, Nghị quyết, văn bản hướng dẫn
về công tác thi đua, khen thưởng
|
-5đ/1v.bản
|
|
2
|
Không xây dựng kế
hoạch tổ chức phong trào thi đua
|
-30đ
|
|
3
|
Không phát động phong trào thi đua
|
-30đ
|
|
4
|
Không sơ kết,
tổng kết sau mỗi đợt thi đua
|
-10đ
|
|
5
|
Khen thưởng không đúng đối tượng, không đúng thực
chất thành tích
|
-5đ/tr.hợp
|
|
II. Công tác chuyên môn nghiệp
vụ
|
|
|
6
|
Giải quyết,
xét xử không đạt chỉ tiêu:
- Án hình sự từ dưới 95% đến 85%
- Án dân sự từ dưới 90% đến 80%
- Án hành chính từ dưới 85% đến 75%
|
-5đ/1%
-5đ/1%
-5đ/1%
|
|
|
- Có dưới 2% vụ, việc quá thời hạn xét xử vì lý do chủ quan, nhưng đến thời điểm xét khen thưởng
chưa giải quyết, xét xử
|
-20đ/1%
|
|
|
- Có vụ, việc để quá thời hạn xét xử vì lý do chủ
quan, nhưng đến thời điểm xét khen thưởng đã giải quyết, xét xử xong
|
-10đ/1%
|
|
7
|
Chất lượng
giải quyết, xét xử:
- Án bị hủy từ 1% đến 1,16%
- Án bị hủy dưới 1%
- Án bị sửa từ 2% đến 3%
- Án bị sửa dưới 2%
|
-25đ
-20đ/1%
-25đ
-10đ/1%
|
|
8
|
Không thực hiện việc thu thập chứng cứ, tài liệu
theo quyết định ủy thác của các đơn vị khác
|
-5đ/1việc
|
|
9
|
Công tác thi hành án hình sự:
|
|
|
- Ra quyết định thi hành án phạt tù hoặc ủy thác
thi hành án không đúng pháp luật
|
-10đ/1 bị án
|
|
- Xét hoãn, tạm đình chỉ; miễn, giảm mức hình phạt;
giảm thời hạn chấp hành hình phạt; rút ngắn thời gian thử thách của án treo;
xóa án tích không đúng pháp luật
|
-10đ/1 bị án
|
|
10
|
Công tác giám đốc kiểm
tra:
- Kiểm tra dưới 100% đơn vị Tòa án cấp huyện
- Kiểm tra dưới 80% số bản án, quyết định có hiệu
lực pháp luật
- Công tác giám đốc, kiểm tra không đảm bảo chất lượng,
kết luận kiểm tra là đúng nhưng bị hủy án
|
-1đ/1%đơn vị
-5đ/1%
-5đ/vụ
|
|
III. Công tác khác
|
|
|
11
|
Có cán bộ bị kỷ luật khiển trách hoặc có căn cứ
vi phạm kỷ luật nhưng không được xem xét, xử lý kịp thời
|
-20đ/tr.hợp
|
|
12
|
Không tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho Hội thẩm
nhân dân theo quy định
|
-20đ
|
|
13
|
Trên 30% Hội thẩm không tham gia tập huấn nghiệp
vụ
|
-10đ
|
|
14
|
Trên 30% Hội thẩm không tham gia xét xử
|
-10đ
|
|
15
|
Không có sổ theo dõi đơn khiếu nại, tố cáo
|
-10đ
|
|
16
|
Giải quyết
đơn khiếu nại, tố cáo không đúng pháp luật
|
-5đ/tr.hợp
|
|
17
|
Giải quyết
đơn theo Luật khiếu nại, tố cáo dưới 70%
|
-5đ/1%
|
|
18
|
Không xây dựng đủ quy chế theo quy định của Tòa
án nhân dân tối cao
|
-5đ/1q.chế
|
|
19
|
Không công khai mẫu văn bản tố tụng theo quy định
|
-10đ
|
|
20
|
Báo cáo quyết
toán không đúng thời hạn hoặc bị phê bình vì có sai sót
|
-10đ
|
|
21
|
Đơn vị bị kiểm điểm, rút kinh nghiệm về tình trạng tham nhũng, lãng phí
|
-10đ
|
|
22
|
Sổ sách, thống kê, báo cáo thiếu chính xác, nộp
không đúng thời hạn
|
-10đ/lượt
|
|
23
|
Không tham gia các cuộc thi văn hóa, văn nghệ khi
có yêu cầu
|
-10đ
|
|
24
|
Không tham gia các hội thi, giải thi đấu thể thao
khi có yêu cầu
|
-10đ
|
|
25
|
Cán bộ, công chức không thực hiện đúng trang phục,
phù hiệu theo quy định
|
-5đ/lượt
|
|
26
|
Không tham gia đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ
tình nghĩa... khi được phát động
|
-10đ/quỹ
|
|
* Ghi chú:
- (1) Tỷ lệ giải quyết, xét xử bình quân của Thẩm phán
cao hơn định mức: Quy định hiện nay của Tòa án nhân dân tối cao là 48 vụ, việc/Thẩm
phán/năm. Trường hợp đơn vị có tỷ lệ này cao hơn thì được tính cộng điểm; không
áp dụng cho các đơn vị có tỷ lệ thấp hơn.
- Đối với bản án, quyết định bị sửa, hủy: Chỉ tính
đối với số bản án, quyết định bị hủy, sửa vì lý do chủ quan; 02 vụ bị hủy một
phần thì được tính bằng 01 vụ bị hủy toàn bộ.
- Tập thể vi phạm một trong các quy định tại mục B
(Điểm liệt) thì sẽ không được xét thi đua.
- Tổng số điểm
= Điểm chuẩn (Mục A) + Điểm thưởng (Mục C) - Điểm trừ (Mục D).
Quyết định 45/2014/QĐTA-TĐKT về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 45/2014/QĐTA-TĐKT ngày 28/07/2014 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
8.360
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|