|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
136/QĐ-BNN-VP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 136/QĐ-BNN-VP
|
Hà Nội,
ngày 19
tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2011-2015
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP
ngày 10/9/2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính
của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015.
Nội
dung Kế hoạch được đăng trên Website www.omard.gov.vn (Cải cách hành chính).
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 theo chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng kế hoạch CCHC hàng
năm
cụ thể hóa thành các nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị và tổ chức
triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 4;
- Lãnh đạo Bộ;
- VPCP (Vụ TCHCCV);
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- Lưu: VT, VPCCHC.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/QĐ-BNN-VP Ngày
19/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015, được xây dựng trên cơ
sở cụ thể hóa các nội dung của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020 và Chương trình CCHC của Bộ giai đoạn 2011-2020.
A. MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về nông nghiệp và PTNT; kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý ngành từ
Trung ương đến cơ sở, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức viên chức có đủ trình độ
và năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới; đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng hành chính và dịch vụ công trực tuyến
mức độ cao, thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO tạo sự tác động
tích cực trong quản lý hành chính nhà nước đối với phát triển nông nghiệp, nông
dân, nông thôn. Thực hiện tái cơ cấu ngành, xây dựng Bộ Nông nghiệp và PTNT
chuyên nghiệp, hiện đại phát triển bền vững đảm bảo sự quản lý điều hành thông
suốt, hiệu lực hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước,
tạo bước chuyển biến mới trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
B. NỘI DUNG
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
I. CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
1. Mục tiêu
Hoàn thiện hệ thống pháp luật về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn;
quy
trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL được đổi mới cơ bản tạo môi trường kinh doanh bình đẳng,
thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp đầu tư
phát triển sản xuất,
kinh doanh lĩnh vực nông lâm nghiệp,
thủy lợi, nước sạch, thủy sản,
diêm
nghiệp và PTNT,
phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và thông lệ
quốc tế.
2. Nhiệm vụ
a) Hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL tập
trung vào các lĩnh vực quản lý chất lượng an toàn thực phẩm, thú y, bảo vệ thực
vật, thủy lợi, nước sạch, kiểm ngư, bảo vệ và phát triển rừng, sử dụng đất...
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
b) Nâng cao chất lượng xây dựng văn bản QPPL trước hết là cải tiến quy trình
xây
dựng và ban hành văn bản QPPL đảm bảo tính hợp pháp,
đồng bộ và khả thi
của
hệ thống văn bản,
thực hiện đánh giá tác động của văn bản QPPL trước và sau
khi ban hành,
nâng cao chất lượng thẩm định văn bản QPPL.
c) Tiếp tục thực hiện đổi mới thể chế về doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm
vi quản lý của Bộ,
xác định rõ vai trò quản lý của nhà nước của Bộ với vai trò chủ
sở hữu tài sản,
vốn của nhà nước.
d) Đổi mới và đa dạng hóa các phương pháp tuyên truyền,
phổ biến pháp luật, tăng cường công tác kiểm tra
thực hiện pháp luật về nông nghiệp và PTNT.
đ) Ban hành các văn bản quy định phù hợp đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện
dịch vụ công thuộc
Bộ.
e) Xây dựng văn
bản
QPPL hướng
dẫn
về hoạt động và
tổ chức
Thanh
tra Nông nghiệp và PTNT theo quy định của Luật Thanh tra sửa đổi.
II. CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Mục tiêu
Thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp được cải cách cơ
bản theo hướng gọn nhẹ,
đơn giản;
mỗi năm đều có tỷ lệ giảm chi phí mà người
dân, doanh nghiệp phải bỏ ra khi giải quyết TTHC tại
các cơ quan đơn vị thuộc
Bộ.
2. Nhiệm vụ
a) Rà soát, cắt giảm và nâng cao chất
lượng TTHC trong tất cả các lĩnh vực quản lý của Bộ nhất là TTHC liên quan tới
người dân, doanh nghiệp.
b) Kiểm soát chặt việc ban hành mới
các TTHC của Bộ và các cơ quan đơn vị thuộc Bộ theo quy định của pháp luật.
c) Công khai, minh bạch tất cả các
TTHC bằng các hình thức thiết thực và thích hợp; thực hiện thống nhất cách tính
chi phí mà cá nhân, doanh nghiệp phải bỏ ra khi giải quyết TTHC tại các cơ quan
đơn vị thuộc Bộ; duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC thuộc chức
năng quản lý của Bộ.
d) Cải cách thủ tục giữa các đơn vị
thuộc Bộ và trong nội bộ từng đơn vị thuộc Bộ; tăng cường đối thoại với người
dân, doanh nghiệp, giảm mạnh các TTHC hiện hành; công khai các chuẩn mực, quy định
hành chính.
đ) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, doanh nghiệp đối với TTHC thuộc chức năng quản lý của Bộ.
e) Thực hiện cải cách TTHC ngay trong
quá trình xây dựng thể chế và cải cách TTHC để hoàn thiện thể chế.
III. CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY
1. Mục tiêu
Kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của Bộ và các đơn vị,
sắp
xếp lại cho phù hợp khắc phục tình trạng
chồng
chéo,
bỏ trống hoặc trùng lắp.
Thực hiện
nguyên
tắc
Bộ quản lý
đa ngành đa
lĩnh vực với chức
năng
quản
lý nhà nước
chuyên ngành kinh tế kỹ thuật bằng pháp luật, chính sách,
hướng dẫn và kiểm tra thực hiện.
2. Nhiệm vụ
a) Cải cách
hệ thống tổ
chức quản lý
ngành,
đảm bảo
sự chỉ đạo kịp thời,
thông suốt,
chủ động và hiệu quả;
quy định chức năng,
nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ được sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định
theo nhiệm kỳ
Chính phủ.
b) Rà soát về vị trí,
chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ để
điều chỉnh phù hợp với cơ cấu tổ chức của Bộ, nhằm khắc
phục tình trạng chồng chéo,
bỏ
trống hoặc trùng lắp về chức năng,
nhiệm vụ,
quyền hạn của
các đơn vị.
c) Thực hiện phân cấp hợp lý giữa Bộ,
các đơn vị trực thuộc với các Sở Nông
nghiệp và PTNT, phân định rõ
thẩm quyền trách nhiệm phù hợp với chức
năng nhiệm vụ được giao.
d) Đổi mới phương thức làm việc của các đơn vị thuộc Bộ,
thực hiện thống nhất và nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế “một cửa”,
“một cửa liên thông” của Bộ, tham gia cơ chế hải quan một cửa quốc gia;
tăng cường xã hội hóa các dịch vụ
công cho các
tổ
chức xã
hội, tổ chức phi chính phủ hoặc doanh nghiệp đảm nhận.
đ) Tiếp tục sắp xếp hệ thống các Trường, Viện thuộc Bộ phù hợp,
đáp ứng
yêu
cầu phát triển của ngành giai đoạn 2011-2015.
e) Đổi mới về hoạt động của các cơ quan đơn vị thực hiện dịch vụ công và sự
nghiệp khoa học công nghệ;
kiện toàn tổ chức bộ máy thanh tra,
pháp chế.
VI. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Mục tiêu
Xây dựng đội ngũ cán bộ CCVC của Bộ có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị,
có trình độ và năng lực thực thi công vụ hiệu quả,
bồi dưỡng phù hợp,
đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành trong giai đoạn mới.
2. Nhiệm vụ
a) Xây dựng
đội
ngũ cán bộ CCVC
có phẩm chất đạo đức tốt, có bản
lĩnh
chính trị,
có đủ năng lực, trình độ tham mưu, xây dựng chính sách và thi hành công vụ phục vụ người dân,
doanh nghiệp và sự phát triển ngành nông nghiệp
và PTNT.
b) Rà soát, bổ sung các quy định về chức danh,
tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ CCVC kể cả công chức lãnh đạo,
quản lý trong toàn ngành.
c) Trên cơ sở xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan đơn vị thuộc Bộ,
xây
dựng cơ cấu công chức viên chức hợp lý gắn với vị trí việc làm.
d) Thực hiện đầy đủ đúng quy định về đánh giá cán bộ CCVC trên cơ sở kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao; quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm và có chế tài nghiêm đối với cán bộ CCVC vi phạm pháp luật,
kỷ
luật, đạo đức công vụ.
đ) Thực hiện theo quy định,
hướng dẫn về tuyển dụng,
bố
trí, sử dụng quản lý
cán bộ CCVC phù hợp với trình độ, năng lực và sở trường;
thực hiện chế độ thi tuyển,
thi nâng ngạch theo quy định của
cơ quan có thẩm quyền.
e) Đổi mới nội dung và chương trình đào tạo,
bồi dưỡng công chức viên chức
gắn với kế hoạch, quy hoạch đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Bộ. Đặc biệt nâng cao kỹ năng tham mưu,
đề
xuất cơ chế chính sách, kỹ năng soạn thảo văn bản của cán bộ công chức.
g) Rà soát hệ thống thang bảng lương theo tiêu chuẩn và chức danh CCVC
trong ngành, thực hiện các
chính sách về chế độ tiền lương mới theo quy định.
- Sửa đổi, bổ sung các
quy
định của ngành về
chế độ phụ cấp ngoài lương theo
ngạch, bậc,
theo cấp bậc chuyên môn, nghiệp vụ và điều kiện làm việc khó khăn, nguy hiểm, độc
hại
theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
- Thực hiện quy định về khen thưởng đối với cán bộ,
CCVC trong thực thi
công vụ,
có
chế độ tiền thưởng hợp lý đối với CCVC hoàn thành xuất sắc công vụ.
h) Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật,
kỷ
cương hành chính và đạo đức công vụ của
cán
bộ, công chức viên chức.
V. CẢI CÁCH
TÀI
CHÍNH CÔNG
1. Mục tiêu
Thực hiện kế hoạch tài chính hàng năm,
xây
dựng kế hoạch chi tiêu đầu tư trung hạn 3 năm; dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu được cải tiến để tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị,
đảm bảo tiết kiệm,
chống lãng phí hiệu quả.
2. Nhiệm vụ
a) Xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn 3 năm;
phân bổ, cân đối ngân sách nhà
nước
và quản lý chi tiêu hiệu quả.
b) Hoàn
thiện
các quy định về
quản
lý
tài chính thuộc
thẩm quyền của
Bộ theo quy định của nhà
nước.
c) Thực hiện cơ chế tài chính mới theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền đối với
lĩnh
vực
nghiên
cứu khoa học, đào tạo,
khuyến nông, khuyến
ngư, các chương trình, dự án của ngành; thực hiện xã hội hóa huy động nguồn lực tài chính trong các hoạt động đầu tư nghiên cứu khoa học,
chuyển giao
công nghệ và các
hoạt động khác.
d) Thực hiện xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp đảm bảo đúng tiến độ kế hoạch nhanh gọn,
kịp
thời và đúng quy định hiện hành.
đ) Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công, sử dụng các phần mềm về
quản lý tài sản và
quản lý ngân sách nhà nước.
VI. HIỆN ĐẠI HÓA
HÀNH
CHÍNH
1. Mục tiêu
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và quản lý điều hành của Bộ; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về nông nghiệp
và
PTNT, góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành theo hướng hiệu quả,
bền vững.
Đẩy mạnh triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2, cung cấp tối thiểu 20 nhóm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công ngày càng đáp ứng tốt hơn
yêu
cầu của người dân,
doanh nghiệp.
2. Nhiệm vụ
a) Thực hiện các hoạt động ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý và điều hành,
60% các văn bản, tài liệu chính thức được thực hiện trên mạng điện tử;
cán bộ CCVC thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc, bảo đảm các dữ liệu điện tử phục hầu hết các hoạt động trong cơ quan; xây dựng hệ thống thông tin quản lý ngành có khả năng kết nối từ Bộ,
các
đơn vị thuộc bộ đến cơ sở; Trang thông tin của các đơn vị và Cổng thông tin điện tử của Bộ phải được kết nối với
Cổng thông tin điện tử của Chính phủ trên Internet.
b) Ứng dụng CNTT xử lý quy trình công việc trong nội bộ, trong giao dịch với các cơ quan hành chính khác và trong giao dịch với người dân,
doanh nghiệp;
đặc
biệt là trong hoạt động phục vụ hành chính công,
dịch vụ công của đơn vị sự
nghiệp.
c) Công bố
danh mục
các dịch vụ
hành chính
công trên môi
trường mạng thông tin điện tử của Bộ và các cơ quan,
đơn vị; xây dựng và sử dụng thống nhất
biểu mẫu điện tử trong giao dịch với người dân và doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu đơn giản thể
chế
và cải cách TTHC.
d) Bảo đảm các điều kiện và
xây
dựng lộ trình thích hợp để thực hiện các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ cao trên môi trường mạng. Xây dựng Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của
Bộ
cung cấp tối thiểu 20 nhóm dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 theo quy định.
đ) Đẩy mạnh xây dựng,
áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001-2008 vào hoạt động của khối cơ quan Bộ và các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
e) Tiếp tục cải tiến phương thức quản lý,
lề lối làm việc của cơ quan quản lý
trong ngành;
thực hiện chương trình hóa công tác,
quy chế hóa công vụ trong chỉ đạo điều hành của Bộ và các đơn vị. Ban hành Bộ Quy chế công vụ của Bộ Nông nghiệp và
PTNT.
g) Từng bước hiện đại hóa công sở cơ quan Bộ và các đơn vị theo tiêu chuẩn
của Chính phủ về hiện đại hóa nền hành chính và điều kiện thực
tế của
Bộ.
VII. ĐỔI MỚI CÔNG
TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
1. Mục tiêu
Chỉ đạo điều hành nhanh nhạy, quyết liệt, liên tục, kịp thời, thông suốt và
hiệu quả thể hiện tính sáng tạo và sự
quyết tâm triển khai CCHC của Bộ trong giai đoạn mới. Tập
trung
các nguồn lực
đẩy mạnh thực
hiện
CCHC góp phần tạo sự chuyển biến mới trong ngành nông nghiệp và
PTNT.
2. Nhiệm vụ
a) Xác định rõ ràng và thực hiện đầy đủ vai trò trách nhiệm của tổ chức đảng,
đoàn thể,
lãnh đạo Bộ và
Thủ
trưởng đơn vị đối với công tác
CCHC.
b) Kiện toàn, nâng cao chất lượng công tác
CCHC của Bộ và các
đơn vị.
c) Tăng
cường tập trung nguồn
lực
tài
chính
và sử
dụng
hiệu quả phục
vụ chương trình,
kế
hoạch CCHC.
d) Đẩy mạnh truyền thông về CCHC, các chương trình hoạt động CCHC được tuyên truyền bằng nhiều hình thức trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và Website
của
các đơn vị,
Clip,
các Báo, Tạp chí của ngành và trên các phương tiện thông tin
truyền thông đại chúng.
đ) Bồi dưỡng, quy định chế độ phù hợp, trang bị kiến thức và kinh nghiệm trong và ngoài nước đối với cán bộ công chức làm công tác CCHC.
e) Thực hiện áp dụng Bộ chỉ số theo dõi,
đánh giá CCHC
(Par index).
VIII. CÁC GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường công tác chỉ đạo triển khai CCHC của Bộ đối với các tổ chức Đảng và Đoàn thể
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Chương trình, Kế
hoạch CCHC của Bộ
giai đoạn 2011-2015 đến 2020:
- Đảng ủy Bộ,
BCH Công đoàn và Đoàn TNCS cơ quan Bộ có kế hoạch lãnh
đạo, chỉ đạo các cấp ủy và tổ chức đoàn thể trực thuộc thực hiện Chương trình hiệu
quả.
- Các cấp ủy đảng trong các cơ quan đơn vị thuộc Bộ,
trực tiếp lãnh đạo chính
quyền và tổ chức đoàn thể quần chúng quán triệt mục tiêu yêu cầu nhiệm vụ của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình, Kế hoạch CCHC của
Bộ trong cơ
quan đơn vị mình triển khai thực
hiện nhiệm vụ CCHC theo quy định.
2. Trách
nhiệm của Thủ
trưởng các cơ quan, đơn
vị
a) Căn cứ vào nội dung Kế hoạch CCHC giai đoạn 2011-2015 của Bộ,
Thủ trưởng các đơn vị khẩn trương chỉ đạo triển khai xây dựng kế hoạch hàng năm của
đơn vị mình theo quy định và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả.
b) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch CCHC về Bộ (qua Văn phòng Thường trực CCHC) để tổng hợp báo
cáo theo quy định.
c) Lập dự toán kinh phí để thực hiện các dự án (nếu có),
kế hoạch,
nhiệm vụ CCHC
theo kế
hoạch hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện.
3. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
a) Chủ trì xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC của Bộ
hàng năm và thực hiện nhiệm vụ thường trực CCHC của Bộ (Văn phòng Thường trực CCHC).
- Trên cơ sở hướng của Bộ Nội vụ,
phối hợp với Vụ Tài chính hướng dẫn các
đơn vị thuộc Bộ xây dựng kế hoạch CCHC
và dự toán ngân sách hàng năm.
- Kiểm tra và tổng hợp việc
thực hiện kế hoạch; xây dựng báo cáo CCHC
quý, 6 tháng và
hàng năm về
tình hình thực hiện
CCHC của các đơn vị thuộc Bộ.
- Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Nội vụ,
xây
dựng trình Bộ phê duyệt Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC
của Bộ.
- Chủ trì triển khai công tác truyền thông CCHC của Bộ;
tiếp tục duy trì và
nâng cấp chuyên trang thông tin về CCHC của Bộ;
- Trình Bộ trưởng quyết định các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều
hành và kiểm tra thực hiện CCHC của Bộ, các đơn vị.
Đề
xuất xử lý những vấn đề
phát sinh, khen thưởng kịp thời chính xác những đơn vị cá nhân có thành tích;
phê
bình, kỷ luật những đơn vị, cá nhân thực hiện không nghiêm túc
công tác CCHC.
b) Chủ trì xây dựng và triển khai nội dung cải cách TTHC của Bộ;
tiếp nhận, xử
lý những
vướng
mắc kiến nghị của người
dân,
doanh
nghiệp về
TTHC; xây dựng,
vận hành chuyên trang cải cách TTHC
(Phòng Kiểm soát TTHC).
4. Trách nhiệm của Vụ
Tài chính
- Chủ trì triển khai thực hiện nội dung cải cách tài chính công của Bộ.
- Căn cứ vào hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền và chế độ tài chính hiện hành,
hướng dẫn các cơ quan đơn vị xây dựng kế hoạch kinh phí để thực hiện kế
hoạch nhiệm vụ CCHC.
- Thẩm tra các nhiệm vụ trong dự toán ngân sách CCHC hàng năm của các
đơn vị về mục tiêu,
nội dung trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự
toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ.
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí đủ vốn sự nghiệp từ ngân sách đối với các chương trình, dự án, đề
án, kế
hoạch nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm về CCHC của Bộ,
các đơn vị thuộc
Bộ.
5. Trách nhiệm của Vụ
Tổ chức cán bộ
- Chủ trì triển khai các nội dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính và xây
dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, CCCV.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ của Bộ theo Nghị định mới của Chính phủ.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các đơn vị
thuộc Bộ cho phù hợp;
triển
khai thực hiện
tốt
Thông tư
hướng
dẫn hệ
thống tổ chức ngành đảm bảo sự chỉ đạo thông suốt từ Bộ đến cơ sở;
phân công, phân cấp rõ nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa Bộ, đơn vị thuộc Bộ với các Sở Nông nghiệp và
PTNT.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan tổ chức các phong trào thi đua thực hiện Chương trình CCHC của Bộ;
xem
xét kết quả
thực hiện nhiệm vụ CCHC
tiêu chí xét TĐKT hàng năm đối với tập thể, cá
nhân thuộc Bộ.
6. Trách nhiệm của Vụ
Pháp
chế
Theo dõi, tổng hợp việc triển
khai thực hiện nhiệm vụ
cải
cách thể
chế;
chủ
trì
triển khai nhiệm vụ đổi mới và
nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật
nông nghiệp và PTNT, trước hết là cải tiến quy trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL,
đảm
bảo tính hợp pháp hợp lý,
đồng bộ và
khả
thi của hệ thống văn bản
trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ.
7. Trách nhiệm của Vụ
Kế hoạch
Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính tổng hợp, trình Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ
Tài
chính quyết định việc bố trí đủ vốn đầu tư phát triển cho các chương trình, dự
án, đề
án,
kế hoạch
nhiệm vụ
trong
dự toán
ngân sách nhà nước
hàng năm
về CCHC của Bộ.
8. Trách nhiệm của Vụ
Hợp tác quốc tế
- Chủ trì
xây dựng các chương trình,
dự án quốc tế phục vụ
chương
trình CCHC
của Bộ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề xuất nhà tài trợ đối với các đơn vị có dự án (có nội dung đan xen) hỗ trợ chương trình CCHC của đơn vị.
9. Vụ Khoa học
công nghệ
và
môi trường
- Phối hợp với Vụ Tài chính thực hiện đổi mới quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học công nghệ và cơ chế tự chủ,
tự
chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai nội dung ứng dụng CNTT trong
hoạt động của Bộ, các
đơn
vị thuộc Bộ theo chương trình,
kế hoạch.
- Phối hợp với Trung tâm Tin học và thống kê, Văn phòng Bộ kết hợp chặt chẽ việc triển khai Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước
giai đoạn 2011-2015 với
Kế hoạch CCHC
của Bộ./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Quyết định
số: 136/QĐ-BNN-VP ngày 19/01/2012 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Nội dung
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm/hoạt động chính
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Nguồn lực tài chính
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
Kinh phí
(tr. đ)
|
Nguồn khác
|
I. CẢI CÁCH THỂ
CHẾ
Hoàn thiện hệ
thống pháp luật
về lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn quy trình xây dựng
và ban hành văn bản QPPL được
đổi mới cơ bản tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi cho
người dân, doanh nghiệp đầu
tư phát triển sản xuất,
kinh doanh lĩnh vực nông lâm nghiệp,
thủy lợi, nước sạch, thủy
sản, diêm nghiệp
và PTNT, phù hợp với thể chế
kinh tế thị trường định hướng XHCN và thông lệ quốc tế.
|
1. Hệ thống văn bản
QPPL cơ bản được
hoàn thiện, tập trung vào các lĩnh vực quản lý chất
lượng ATTP, thú y, bảo
vệ thực vật, thủy lợi,
nước sạch, thủy sản,
bảo
vệ và phát triển rừng và sử dụng
đất... thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ
|
1.1. Các Luật:
Thủy lợi, Luật phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai; Thú y, Thủy sản, Bảo vệ và KDTV được tiếp tục
xây dựng, hoàn thiện theo quy định. Trong đó tập
trung hoàn thiện Luật phòng, tránh và giảm
nhẹ thiên tai để trình Quốc hội xem
xét.
|
2011
|
2015
Luật Thủy sản
tiếp
sau 2015
|
Tổng cục Thủy
lợi, Thủy sản Cục BVTV,
Cục Thú y, Vụ Pháp chế
|
|
|
1.2. Các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật được
xây
dựng và ban hành
kịp thời
|
2013
|
Tiếp sau 2015
|
Các đơn vị liên quan,
Vụ Pháp chế
|
|
|
1.3. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống tiêu
chuẩn, quy chuẩn
kỹ
thuật quốc gia, định mức kinh tế kỹ thuật,
điều kiện sản xuất theo lĩnh
vực quản lý ngành.
|
Hàng năm
|
Các Cục, Tổng cục, Vụ KHCN&MT,
Vụ Pháp chế
|
|
|
1.4. Rà soát hướng dẫn nguyên tắc xác
định số lượng, cơ cấu văn bản QPPL, văn
bản quản lý theo từng lĩnh vực, theo đối tượng.
|
Hàng năm
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
2. Chất
lượng xây dựng văn bản QPPL được nâng
cao: đổi mới quy trình xây
dựng chương trình, văn
bản QPPL, thực hiện
đánh giá tác động của văn bản
QPPL trước và sau khi ban hành,
nâng cao chất lượng
thẩm định văn bản
QPPL.
|
2.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung:
- Quy trình lập kế
hoạch xây dựng văn
bản QPPL; thẩm định văn bản QPPL
- Quy chế phối hợp các đơn vị về
|
2012
|
2013
|
Vụ Pháp chế
|
|
|
chương trình xây dựng văn bản QPPL
|
Hàng năm
|
|
|
|
2.2. Sửa đổi, điều chỉnh quy định việc tổ chức lấy
ý kiến các dự thảo văn bản QPPL
|
2012
|
2013
|
Vụ Pháp chế, các đơn vị liên quan
|
|
|
2.3. Hướng dẫn triển khai
công tác đánh giá tác động văn bản
QPPL
|
2012
|
2013
|
Vụ Pháp chế
|
|
|
2.4. Tập huấn kỹ năng xây dựng
văn
bản QPPL
|
Hàng năm
|
Vụ Pháp chế
|
|
|
3. Đổi mới thể chế doanh nghiệp
nhà nước thuộc Bộ
|
3.1. Rà soát, sửa
đổi, bổ sung, xây dựng
mới văn bản quy định rõ vai trò
quản lý của Bộ với DNNN thuộc Bộ: chủ sở hữu,
tài sản, vốn, quản trị kinh
doanh DN.
|
Năm 2012-2013
|
Ban Đổi mới &QLDNNN,
Vụ pháp chế, Vụ Tài chính
|
|
|
3.2. Hướng dẫn về thể chế,
tổ
chức và kinh doanh vốn nhà nước đối
với các DN thuộc Bộ
|
Năm 2012-2013
|
Ban Đổi mới &QLDNNN,
Vụ pháp chế, Vụ Tài chính
|
|
|
4. Đổi mới và đa dạng hóa phương pháp tuyên
truyền, phổ biến pháp luật..
|
4.1. Tập huấn nghiệp vụ tuyên truyền và phổ biến
pháp luật
|
Hàng năm
|
Vụ Pháp chế, Đảng
ủy, CĐ, Đoàn TN Bộ
|
|
|
4.2. Phối hợp tổ chức
triển khai với nhiều hình thức thiết
thực, hiệu quả
|
Thường xuyên
|
Vụ Pháp chế, Đảng
ủy, CĐ, Đoàn TN Bộ
|
|
|
5. Tăng cường
theo dõi, kiểm tra,
đảm bảo các văn
bản QPPL được thực hiện khả
thi.
|
5.1. Xây dựng văn
bản hướng dẫn triển khai
công tác theo dõi thi hành pháp
luật
|
Sau khi Nghị định CP ban
hành 2012
|
Vụ Pháp chế
|
|
|
5.2. Tổ chức thực
hiện
kiểm
tra trên thực tế
|
Hàng năm
|
Vụ Pháp chế, các đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
6. Ban hành
các văn bản quy định
phù hợp đối với
đơn vị sự nghiệp thực hiện
dịch vụ công thuộc Bộ
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới
văn bản quy định phù hợp đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện
dịch vụ công thuộc Bộ
|
Năm 2012-2013
|
Vụ TCCB, Vụ Pháp
chế, các đơn vị liên quan
|
|
|
7. Xây dựng
văn bản QPPL hướng dẫn
thực hiện
Luật Thanh tra sửa đổi
|
Văn bản QPPL hướng dẫn
về hoạt động và tổ chức Thanh
tra nông nghiệp và PTNT được
xây dựng và ban hành
theo quy định
|
Năm 2012
|
Các Tổng cục, các Cục,
Vụ Pháp chế, các Sở
NN và PTNT
|
|
|
II. CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH Thủ tục hành chính
liên
quan đến người dân, doanh nghiệp được cải cách cơ
bản
theo hướng gọn nhẹ, đơn giản;
mỗi
năm đều có
tỷ lệ giảm chi phí mà người dân, doanh nghiệp phải bỏ ra khi
giải quyết TTHC tại các cơ quan đơn vị thuộc Bộ.
|
1. Rà soát, cắt giảm và
nâng cao chất lượng
TTHC
|
1.1. Rà soát, ban hành
danh mục các TTHC
theo lĩnh vực, đối tượng.
|
|
|
|
|
1.2. Thường xuyên tiến hành
rà soát, đơn giản hóa các TTHC
thuộc phạm vi quản lý của Bộ
|
Thường xuyên
|
VPBộ
(P. KSTTHC)
|
|
|
1.3. Thống kê, công
bố các
TTHC được sửa đổi, ban hành mới
|
Theo định quy
|
VPBộ
(P. KSTTHC)
|
|
|
2. Kiểm soát việc ban hành
TTHC mới
|
Các TTHC mới thuộc phạm vi quản lý
của Bộ được kiểm soát chặt chẽ trước khi
ban hành
|
Theo định quy
|
VPBộ
(P. KSTTHC)
|
|
|
3. Công khai minh
bạch TTHC;
thống nhất cách tính và giảm chi phí
thực hiện TTHC đối với người
dân, doanh nghiệp.
Duy trì và cập nhật cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC thuộc phạm vi quản lý
của Bộ.
|
3.1. Công khai minh bạch TTHC, quy
định hành chính sau khi được ban
hành
|
Theo định quy
|
VPBộ
(P. KSTTHC)
|
|
|
3.2. Cập nhật hồ sơ văn bản, hồ sơ TTHC vào cơ sở
dữ liệu quốc gia.
|
Theo quy định
|
VPBộ
(P. KSTTHC)
|
|
|
3.3. Nâng cao chất lượng đánh giá tác
động, tính toán chi phí cho ý kiến về nội
dung TTHC trong các dự thảo văn
bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của Bộ
|
Theo định quy
|
VPBộ
(P. KSTTHC)
|
|
|
4. Cải
cách thủ
tục giữa các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ
và trong nội bộ từng đơn vị thuộc Bộ.
Tăng cường
đối thoại với
người dân, doanh nghiệp.
|
4.1. Rà soát, đơn giản các TTHC giữa các đơn
vị thuộc Bộ và trong
nội bộ cơ quan Bộ, đơn vị.
|
Thường xuyên
|
VPBộ
(P. KSTTHC)
|
|
|
4.2. Công khai các
địa chỉ phản ánh kiến nghị
về TTHC và quy định hành
chính
|
Theo định quy
|
VPBộ
(P. KSTTHC)
|
|
|
4.3. Công khai các
quy định, chuẩn mực
hành chính tại các đơn vị
|
Thường xuyên
|
VPBộ
(P. KSTTHC)
|
|
|
5. Tiếp nhận,
xử lý kiến nghị về TTHC thuộc chức năng
quản lý của Bộ
|
Tiếp nhận, xử lý các
phản ánh,
kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp về các quy định hành chính, phát hiện và giải quyết những
bất cập của các quy
định hành chính
thuộc chức năng quản lý
của Bộ
|
Theo định quy
|
VPBộ
(P. KSTTHC)
|
|
|
6. Cải
cách TTHC ngay trong quá
trình xây dựng thể chế và cải cách TTHC
để hoàn thiện thể chế
|
Tham gia góp ý kiến trong
quá trình xây dựng dự thảo văn bản QPPL thuộc phạm
vi quản lý của Bộ
|
Theo quy định
|
VPBộ
(P. KSTTHC) Vụ Pháp
chế
|
|
|
III. CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY
Kiện toàn hệ thống tổ chức
bộ máy, rà soát, điều chỉnh
vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ
cấu tổ chức và biên chế hiện có của Bộ và các
đơn vị, sắp xếp lại
cho phù hợp, khắc phục
tình trạng chồng chéo,
bỏ trống hoặc trùng lắp.
|
1. Chức năng,
nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ
cấu
tổ chức của Bộ được sửa đổi,
bổ sung phù hợp với quy
định của nhiệm kỳ Chính phủ khóa mới.
|
1.1. Rà soát, sửa đổi,
bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức bộ máy của Bộ phù hợp quy định của Chính phủ
|
Năm 2011
|
Vụ TCCB
|
|
|
1.2. Trình Chính phủ ban
hành Nghị định quy định
chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn
và cơ
cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp
và PTNT thay thế Nghị định “01” và Nghị định “75”
|
Quí II/2012
|
Vụ TCCB
|
|
|
2. Chức năng,
nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ
cấu
tổ chức của các cơ quan đơn vị thuộc Bộ được sửa đổi,
bổ sung, kiện toàn phù hợp với cơ
cấu tổ chức mới
của Bộ.
|
2.1. Rà soát, vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và thẩm
quyền của các đơn
vị trực thuộc
Bộ
|
2011
|
6/2012
|
Vụ TCCB Các đơn
vị thuộc bộ
|
|
|
2.2. Ban hành các Quyết định sửa đổi chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của
các đơn vị
thuộc Bộ
|
2011
|
Q4/2012
|
Vụ TCCB Các đơn
vị thuộc Bộ
|
|
|
3. Hệ thống tổ chức ngành
tiếp tục được củng cố, góp
phần đảm bảo
sự thông suốt từ Trung ương
đến cơ sở
|
3.1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch
giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT
với Bộ Nội vụ về hệ thống tổ
chức ngành từ Trung ương đến cơ sở
|
1/2012
|
6/2012
|
Vụ TCCB
|
|
|
3.2. Kiện toàn tổ chức bộ máy,
đổi mới hoạt động quản lý nhà
nước về nước sạch; Hệ thống Công ty Thủy nông hiện nay.
|
2012
|
2013
|
Tổng cục Thủy
lợi, Vụ Pháp chế, Vụ TCCB
|
|
|
3.3. Kiện toàn tổ chức bộ máy thanh tra, pháp chế theo quy định hiện hành
|
2011
|
2013
|
Các Tổng cục, các Cục,
Vụ Pháp chế, các Sở
NN và PTNT
|
|
|
3.4. Xây dựng hệ thống
lực lượng kiểm ngư, kiện toàn hệ
thống đăng kiểm tàu cá.
|
2012
|
1013
|
Tổng cục Thủy
sản, Vụ TCCB, các địa
địa phương
|
|
|
4. Thực hiện phân
cấp hợp lý giữa Bộ, các đơn
vị trực thuộc với các Sở
Nông nghiệp và PTNT,
phân định rõ thẩm
quyền trách
nhiệm phù hợp với chức
năng,
nhiệm
vụ được giao
|
4.1. Chỉ đạo triển khai phân cấp quản lý
giữa Bộ với các đơn vị
thuộc Bộ, giữa các Tổng cục,
Cục và Vụ, Cục trực thuộc Tổng cục
|
Theo quy định, sau
khi NĐ mới thay thế NĐ 01, 75 ban hành
|
Vụ TCCB
|
|
|
4.2. Triển khai
phân cấp quản lý nhà nước giữa Bộ với Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Theo quy định, sau
khi TT61 sửa đổi được ban hành
|
Vụ TCCB
|
|
|
5. Sắp
xếp hệ thống Trường thuộc Bộ giai đoạn 2011-2015
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp
tổ chức các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
Vụ TCCB
|
|
|
6. Sắp
xếp các cơ quan,
đơn vị sự nghiệp khoa học thuộc Bộ
|
Sắp xếp lại hệ thống tổ chức các Viện nghiên
cứu ngành thủy sản.
|
2011-2012
|
Vụ TCCB các Viện
Thủy sản
|
|
|
7. Đổi mới phương thức làm việc,
nâng cao chất
lượng trong thực hiện
cơ chế “một cửa”
của các đơn vị, tham gia thực hiện thí điểm cơ chế hải quan
một cửa quốc gia.
|
7.1. Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả đúng quy
trình, đúng hạn, đảm bảo sự hài
lòng của khách hàng.
|
Theo quy định
|
Các đơn vị thực hiện một cửa
|
|
|
7.2. Xây dựng cơ chế phối hợp
trong triển khai thực
hiện
thí điểm cơ chế Hải
quan một cửa quốc gia
|
2013
|
2014
|
VPBộ, Vụ TCCB, TTâm
Tin học và TK, các đơn vị liên quan
|
|
|
7.3. Xây dựng, triển khai dự án “một cửa” một
cửa
liên thông của Bộ
|
2011
|
2015
|
Văn phòng Bộ, các đơn vị liên quan
|
|
|
8. Sắp xếp lại các đơn vị
thực hiện dịch vụ công và
đơn vị sự nghiệp KHCN
|
Rà soát, phân loại và sắp xếp các đơn vị
thực hiện dịch vụ công và sự nghiệp KHCN
thuộc Bộ phù hợp với giai
đoạn mới
|
Năm 2012
|
Vụ TCCB, Vụ Tài chính Vụ Khoa học CN&MT
|
|
|
IV. XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CCVC
Xây dựng đội ngũ cán bộ, CCVC của Bộ có phẩm chất
đạo đức tốt, có bản lĩnh chính
trị, có trình độ và năng lực thực thi công vụ hiệu quả,
bồi dưỡng phù hợp, đáp ứng yêu cầu
phát
triển trong giai đoạn mới.
|
1. Rà soát, bổ sung các
văn bản hướng dẫn, quy
định về chức danh, tiêu
chuẩn nghiệp vụ
của cán bộ CCVC ngành.
|
1.1. Hoàn thiện hệ thống quản lý nhân sự
|
Theo quy định
|
Vụ TCCB
|
|
|
1.2. Chuẩn hóa các yêu cầu, tiêu chuẩn đối với từng chức danh
CCVC
|
Theo quy định
|
Vụ TCCB
|
|
|
1.3. Các quy định đối
với CBCCVC làm công tác kiểm soát
thú y, BVTV tại các
cửa khẩu quốc tế
được điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp.
|
Năm 2012-2013
|
Các Cục liên quan,
Vụ TCCB
|
|
|
2. Xác định rõ chức năng
nhiệm vụ, xây dựng cơ cấu cán bộ CCVC hợp lý gắn
với vị trí việc làm. Thực hiện đánh giá cán bộ CCVC trên cơ
sở kết quả
công việc.
|
2.1. Thực hiện
chế
độ Thủ trưởng, quản lý CCVC được phân cấp trong các cơ quan
đơn vị.
|
Theo quy định
|
Vụ TCCB các đơn
vị thuộc Bộ
|
|
|
2.2. Xây dựng, triển khai thực
hiện
bản giao việc theo
tháng, quý đối với CCVC
|
Theo quy định
|
Vụ TCCB, các đơn
vị thuộc Bộ
|
|
|
2.3. Tổ chức thực
hiện
mô tả công việc theo quy định
của Nghị định Chính phủ
|
Theo quy định
|
Vụ TCCB, các đơn
vị thuộc Bộ
|
|
|
2.4. Tổ chức
thực
hiện
đánh giá cán bộ CCVC hàng năm được cải tiến.
|
Hàng năm
|
Vụ TCCB Các đơn
vị thuộc Bộ
|
|
|
3. Thực hiện
theo quy định, hướng dẫn về tuyển
dụng, bố trí, sử dụng quản lý
CBCCVC phù hợp với trình độ, năng lực và sở trường;
tổ
chức thi tuyển, thi nâng ngạch theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
|
3.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các thủ
tục về tuyển dụng, luân chuyển,
điều động, bổ nhiệm CBCCVC
|
Theo quy định
|
Vụ TCCB Các đơn
vị thuộc Bộ
|
|
|
3.2. Các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định tuyển dụng, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm CBCCVC của Bộ, đơn vị thuộc Bộ
được ban hành.
|
Theo quy định
|
Vụ TCCB Các đơn
vị thuộc Bộ
|
|
|
3.3. Các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định
thi nâng ngạch, tổ chức thi nâng ngạch
theo quy định được ban
hành.
|
Theo quy định
|
Vụ TCCB, các đơn
vị thuộc Bộ
|
|
|
4. Đổi mới nội
dung, chương trình đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ CCVC gắn với kế hoạch, quy hoạch đáp
ứng yêu cầu
nhiệm vụ
|
4.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo 2011-2015
của Bộ
|
2011
|
2012
|
Vụ TCCB
|
|
|
4.2. Tổ chức
thực hiện kế hoạch đào
tạo về kỹ năng hành
chính, tin học, quản lý tài chính và xây dựng văn bản
pháp luật, pháp chế. Đặc biệt nâng cao
kỹ năng tham mưu, đề xuất cơ
chế chính sách, kỹ năng soạn thảo văn bản của cán bộ công
chức.
|
Theo quy định
|
Vụ TCCB, các đơn
vị thuộc Bộ
|
|
|
4.3. Rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện chương
trình bồi dưỡng về quản
lý HCNN theo quy định
|
Theo quy định
|
Vụ TCCB, các đơn
vị thuộc Bộ
|
|
|
5. Thực hiện
các
chính sách về chế độ tiền lương mới theo quy định
|
5.1. Thực hiện rà soát
hệ thống thang bảng lương theo tiêu chuẩn và chức danh cán
bộ, CCVC
|
Theo quy định
|
Vụ TCCB, các đơn
vị thuộc Bộ
|
|
|
5.2. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về chế độ phụ cấp ngoài
lương đối với CBCCVC phù hợp với điều kiện
làm việc
|
Theo quy định
|
Vụ TCCB, các đơn
vị thuộc Bộ
|
|
|
6. Thực hiện khen thưởng
kịp thời và hiệu quả
|
Thực hiện chế độ khen thưởng theo quy định của Luật thi
đua khen thưởng
|
Theo quy định
|
Vụ TCCB, các đơn
vị thuộc Bộ
|
|
|
7. Nâng cao
trách nhiệm, kỷ luật,
đạo đức công vụ
|
Nâng cao trách nhiệm, kỷ
luật,
kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ
của cán bộ CCVC trong Bộ
|
Theo quy định
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
Thực hiện kế hoạch
tài chính hàng năm, xây dựng kế hoạch chi tiêu đầu tư trung hạn 3 năm;
dự toán, phân bổ, cân
đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu được cải
tiến
để tạo sự chủ động và
tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí hiệu quả
|
1. Xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn 3 năm; phân bổ, cân đối ngân sách nhà
nước và quản lý chi tiêu
hiệu quả.
|
1.1 Kế hoạch chi tiêu đầu tư trung
hạn 3 năm được
xây dựng và thực hiện
|
Năm 2012
|
Vụ Kế hoạch
|
|
|
1.2. Xây dựng, chuẩn hóa và công khai các quy trình chi
tiêu công vụ
|
2012
|
2013
|
Vụ Tài chính
|
|
|
1.3. Xây dựng, thực hiện thí điểm một số cơ chế quản lý tài chính đối với các chương
trình, dự án
|
Theo quy định
|
Vụ Tài chính, các đơn
vị
|
|
|
2. Hoàn thiện các
quy định về quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ theo hướng dẫn của cơ quan
có thẩm quyền.
|
2.1. Rà soát, sửa đổi
các quy định về
tài chính chi tiêu thường xuyên,
chi tiêu đầu tư
|
Theo quy định
|
Vụ Tài chính
|
|
|
2.2. Thực hiện
cơ chế tài
chính mới đối với các cơ
quan
hành chính nhà nước theo Nghị
định “130” và Thông tư “03”
|
Theo quy định
|
Vụ Tài chính, các đơn
vị
|
|
|
2.3. Thực hiện
cơ chế tài
chính mới đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị
định “43”, Thông tư “71”
|
Theo quy định
|
Vụ Tài chính, các đơn
vị
|
|
|
2.4. Thực hiện
cơ chế tài
chính mới đối với các đơn vị khoa
học công lập Nghị
định “115” và Thông tư “12”
|
Theo quy định
|
Vụ Tài chính, các đơn
vị
|
|
|
3. Công tác quản
lý, xét duyệt
quyết toán đối
với các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp
được thực hiện nhanh,
hiệu
quả
|
Thực hiện công tác
xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp
đảm bảo tiến độ kế hoạch, kịp thời và đúng quy định hiện
hành.
|
Theo quy định
|
Vụ Tài chính, các đơn
vị
|
|
|
4. Đẩy mạnh việc ứng
dụng công nghệ thông tin
vào quản lý tài chính công
|
Sử dụng các phần mềm về quản lý tài
sản và quản lý ngân sách nhà nước
|
2011-2015
|
Vụ Tài chính Đơn vị liên
quan
|
|
|
VI. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và
quản lý điều hành của Bộ gắn
với quá trình CCHC góp phần
nâng cao chất
lượng tăng trưởng ngành theo hướng
hiệu
quả, bền vững.
Đẩy mạnh triển khai
thực hiện cung cấp DVC trực
tuyến mức độ cao,
nhằm nâng cao chất lượng
dịch
vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công,
ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu của người dân, doanh nghiệp.
|
1. Ứng dụng CNTT phục vụ công tác
quản lý hành chính,
xử lý quy trình nội bộ, trong giao dịch, triển khai
thực hiện kế hoạch
ứng dụng CNTT của Bộ giai đoạn 2011-2015. Thực hiện các hoạt động
chuyển giao ứng dụng CNTT, xây dựng hệ thống
thông tin quản lý có khả
năng kết nối từ Bộ, các
đơn vị thuộc Bộ đến cơ
sở.
|
1.1. Xây dựng khung pháp lý, tổ chức bộ máy
phù hợp triển khai CNTT quản lý hạ tầng, vận
hành hệ thống
|
2012
|
2013
|
Trung tâm Tin học&TK,
các đơn vị liên quan
|
|
|
1.2. Tiếp tục nâng cấp hạ tầng CNTT
của Bộ, áp dụng quy chế quản lý,
khai
thác, sử dụng thống nhất hiệu
quả
|
2011
|
2015
|
Trung tâm Tin học&TK,
các đơn vị liên quan
|
|
|
1.3. Triển khai
xây dựng, thực hiện mở
rộng áp dụng hệ thống thông tin
và giao tiếp 2 chiều
kết nối từ Bộ, các
đơn vị thuộc Bộ đến
cấp xã
|
2013
|
2015
|
Trung tâm Tin học&TK,
các đơn vị liên quan
|
|
|
1.4. Từng bước
tin học hóa quản lý ở
các đơn vị thuộc Bộ
|
Theo quy định
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
1.5. Triển khai dự án ứng dụng CNTT
phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành
|
2012-2013
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị
|
|
|
1.6. Đưa các thông tin, các
dịch
vụ công trực tuyến, các
TTHC của Bộ, các
đơn vị thuộc Bộ lên Cổng thông
tin điện tử của Bộ
và trang Website của đơn vị
|
Theo quy định
|
Trung tâm Tin học và Thống kê, các đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
1.7. Nâng cao hiểu
biết
về phát triển và ứng dụng
CNTT; tăng cường công
tác đào tạo về CNTT
cho CCVC phù hợp với hành chính điện tử
|
Thường xuyên
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
2. Áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng TCVN ISO
9001: 2008 vào hoạt động của Bộ,
các đơn vị thuộc Bộ theo
Quyết định “144” và “118” của
Thủ tướng Chính phủ
|
2.1. Đẩy mạnh áp
dụng ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các đơn
vị thuộc Bộ, hoàn thành trước 31/12/2012
|
2011
|
12/2012
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
2.2. Triển khai
xây dựng, áp dụng ISO 9001: 2008 Khối cơ quan Bộ hoàn thành trước 31/12/2012
|
8/2011
|
12/2012
|
Văn phòng Bộ và
các Vụ, Ban Đổi mới và QLDN
|
|
|
3. Thực hiện dịch vụ công
trực tuyến mức
độ cao trên môi trường mạng,
theo yêu cầu của Chính phủ,
đảm bảo cho người dân,
doanh nghiệp có thể
tìm kiếm, khai thác thông tin
liên
quan nhanh chóng, dễ dàng.
|
3.1. Đảm bảo các
điều kiện kỹ thuật thực
hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở
lên, trên cổng thông tin điện
tử, trang Website
của
Bộ, các đơn vị thuộc Bộ
|
2012
|
2015
|
Trung tâm Tin học và TK, VP Bộ, các đơn
vị liên quan
|
|
|
3.2. Xây dựng, ban hành
Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến cung cấp
tối thiểu 20 nhóm dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 theo quy định và
ít nhất 4 dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
|
Q3/2012
|
2015
|
VPBộ (VPCCHC), TT Tin học và TK, vụ Kế hoạch, các Tổng cục, Cục liên
quan
|
|
|
3.3 Đảm bảo sự liên
kết,
tích
hợp
thông tin DVC trực
tuyến mức
độ 3 giữa cổng thông tin điện tử của Bộ với
trang Website của các đơn vị thuộc Bộ theo quy định NĐ “43”
|
Theo quy định
|
Trung tâm Tin học và TK, các đơn vị liên quan
|
|
|
3.4. Bảo đảm tương thích về công
nghệ, xây dựng và ban
hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trao đổi dữ liệu
điện
tử của Bộ, hỗ trợ cho
việc
trao đổi dữ liệu điện tử quốc tế và phù hợp
với việc thực hiện cơ chế hải quan
một cửa quốc gia
|
Theo quy định
|
Vụ KHCN&MT, Trung tâm tin học và TK,
các đơn vị liên quan
|
|
|
3.5. Đảm bảo an toàn,
bảo mật thông
tin số và các hệ
thống thông tin số trong hoạt động cung cấp
các DVC trực tuyến
|
Theo quy định
|
Vụ KHCN&MT Trung tâm Tin học và
TK
|
|
|
4. Xây dựng, hoàn thiện Bộ
Quy chế công vụ của Bộ
|
Ban hành Bộ Quy chế công
vụ của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Quý II/2012
|
VP Bộ các đơn vị liên
quan
|
|
|
5. Từng bước hiện đại hóa công
sở cơ quan Bộ và
các đơn vị theo quy định của Chính phủ
|
Bố trí hợp lý
phòng, diện tích làm việc theo điều kiện thực tế,
từng bước trang bị máy móc thiết bị
văn
phòng cho CBCCVC theo quy định.
|
Theo thực tế
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị
|
|
|
VII. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO CCHC
Chỉ đạo, điều hành, nhanh nhạy,
quyết liệt,
liên
tục,
kịp thời, thông suốt và hiệu quả thể hiện tính
sáng tạo, sự quyết tâm
triển khai CCHC của Bộ
trong giai đoạn mới. Tập trung các nguồn lực đẩy
mạnh
thực hiện CCHC góp phần tạo sự chuyển biến mới
trong ngành nông nghiệp và
PTNT.
|
1. Xác định rõ ràng và thực hiện đầy
đủ vai trò, trách nhiệm của các tổ
chức Đảng, đoàn thể, lãnh
đạo Bộ và Thủ trưởng đơn vị đối với công tác CCHC
|
1.1. Ban hành văn bản,
phối hợp trong công tác CCHC giữa Lãnh đạo Bộ,
Đảng ủy Bộ, BCH Công đoàn,
Đoàn TNCS HCM Bộ
|
Theo quy định
|
VPBộ
(VPCCHC)
|
|
|
1.2. Đảng ủy Bộ,
Công đoàn cơ quan Bộ,
Đoàn thanh niên CSHCM Bộ căn
cứ Chương trình, Kế hoạch CCHC của Bộ giai đoạn mới, có kế
hoạch lãnh đạo chỉ đạo các cấp ủy và tổ chức trực thuộc thực
hiện hiệu quả
|
2011
|
2015
|
Đảng ủy Bộ, BCH CĐ CQ Bộ,
Đoàn TNCS HCM Bộ
|
|
|
2. Thực hiện
đúng quy định về chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất và xây dựng kế hoạch CCHC
|
Các Kế hoạch CCHC, báo cáo CCHC của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ đúng hạn,
đảm bảo chất lượng
|
Theo quy định
|
VPBộ
(VPCCHC) các đơn vị thuộc Bộ
|
|
|
3. Các quy
định về công tác CCHC của Bộ được sửa
đổi, bổ sung phù hợp
với quy định của NQ/30c và đáp
ứng yêu cầu công tác CCHC của Bộ giai
đoạn 2011-2015 đến 2020
|
Rà soát các
quy định liên quan
đến
công tác CCHC của Bộ về hệ thống tổ
chức, mạng lưới đầu mối, tài chính…để sửa đổi, điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp yêu cầu
nhiệm vụ giai đoạn mới
|
QII/2012
|
VPBộ
(VPCCHC) các đơn vị liên quan
|
|
|
4. Tăng cường
tập
trung nguồn lực tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC
|
4.1. Xây dựng và thực
hiện kế hoạch ngân
sách CCHC hàng năm theo quy định
|
Hàng năm
|
VPCCHC, các đơn
vị
|
|
|
4.2. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới các quy định, chính
sách chế độ đối với công
chức
trực tiếp, chuyên trách làm công
tác
CCHC
|
Theo quy định
|
VPBộ (VPCCHC), Vụ TCCB, Vụ Tài
chính
|
|
|
4.3. Xây dựng các dự án ODA hỗ trợ
chương trình CCHC của Bộ trình
cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
2012
|
2015
|
Vụ HTQT, VPBộ (VPCCHC)
|
|
|
4.4. Đề xuất nhà tài trợ (dự án có nội dung đan xen) hỗ trợ
chương trình CCHC của đơn vị
|
2012
|
2015
|
Các Tổng cục, Vụ HTQT
|
|
|
5. Truyền
thông về CCHC: Các chương
trình, hoạt động CCHC được tuyên
truyền
bằng
nhiều hình thức trên website, Clip,
các Báo, Tạp chí của ngành và trên các phương
tiện thông tin truyền
thông đại chúng
|
5.1. Kế hoạch tuyên
truyền
CCHC hàng năm được ban hành
|
Hàng năm
|
VPBộ (P. Ttruyền, PKSTTHC,
VPCCHC)
|
|
|
5.2. Cập nhật các
văn bản chỉ đạo
CCHC của Chính phủ, của Bộ và các
hoạt động CCHC của Bộ, các
đơn vị trên trang CCHC, TTHC (omard.
gov. vn)
- Thường xuyên đưa tin về CCHC của Bộ
trên Báo, Tạp chí ngành và
phương tiện thông tin, truyền thông
đại
chúng
- Xây dựng chương
trình truyền thông
CCHC bằng Video Clip
|
Thường xuyên
|
VPBộ (VPCCHC, P. Tuyên truyền, P KSTTHC)
|
|
|
6. Tăng cường
công tác CCHC của Bộ và các đơn
vị thuộc Bộ.
|
6.1. Tiếp tục củng cố hệ thống cán bộ
đầu mối CCHC; tăng cường nhân lực của
VP TTCCHC đáp ứng yêu cầu, nhiệm
vụ giai đoạn mới
|
Năm 2012
|
VPBộ (VPCCHC), các đơn
vị
|
|
|
6.2. Xây dựng và thực
hiện kế hoạch bồi dưỡng công chức
làm
công tác CCHC, KSTTHC
|
Hàng năm
|
Vụ TCCB, VPBộ
|
|
|
6.3. Tổ chức, tham
gia các hoạt động
tham quan, học tập kinh
nghiệm công tác CCHC, KSTTHC trong và ngoài nước.
|
Theo quy định
|
VPBộ, các đơn vị liên quan
|
|
|
7. Thực hiện
áp dụng thí điểm Bộ chỉ
số theo dõi, đánh giá CCHC (Par index)
|
7.1. Thực hiện áp dụng thí điểm
(Par index) theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
QI-II/2012
|
VPBộ, các đơn vị liên quan
|
|
|
7.2. Triển khai
xây dựng Bộ chỉ
số theo dõi, đánh giá CCHC (Par index)
của Bộ
|
Năm 2012
|
Văn phòng Bộ, các đơn vị
|
|
|
7.3. Tổ chức thực
hiện đánh giá CCHC của Bộ theo Bộ
chỉ số
|
Năm 2012
|
VPBộ, các đơn vị
|
|
|
7.4. Phát hành các tài liệu, chỉ số đánh
giá về CCHC tại
Bộ./.
|
Hàng năm
|
VPBộ
(VPCCHC)
|
|
|
8. Tổ chức kiểm tra
công tác CCHC ở các đơn
vị thuộc Bộ
|
Xây dựng kế hoạch,
tổ
chức kiểm tra
các đơn vị về thực hiện
công tác CCHC
|
Theo quy định
|
VPBộ (VPCCHC), các đơn
vị
|
|
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
Quyết định 136/QĐ-BNN-VP năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 136/QĐ-BNN-VP ngày 19/01/2012 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015
3.542
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|