BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 100/QĐ-QLCL
|
Hà Nội, ngày
04 tháng 03 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM 2014 CỦA CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ
THỦY SẢN
CỤC TRƯỞNG
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN
Căn cứ Quyết định số 29/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản;
Căn cứ Quyết định số 130/QĐ-BNN-PC ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật của Bộ NN&PTNT năm 2014;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Thanh tra, Pháp chế; Trưởng các phòng cơ
quan Cục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
công tác pháp chế năm 2014 của Cục (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Cục, Trưởng phòng Thanh tra, Pháp chế Cục, Trưởng các phòng, ban cơ quan
Cục, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT, Vụ PC (để b/c);
- Các PCT (để biết và chỉ đạo);
- Đăng Website Cục;
- Lưu: VT, TTPC,
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Như Tiệp
|
PHỤ LỤC 1.
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT.
Stt
|
Tên văn bản
|
Thời gian
trình LĐ Bộ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Nguồn kinh
phí
|
I
|
Kế hoạch xây dựng cơ
chế chính sách, văn bản QPPL, TCQC
|
1
|
Thông tư thay thế Quyết định 130/2008/QĐ-BNN
ngày 31 tháng 12 năm 2008 ban hành Quy chế kiểm soát dư lượng các chất độc hại
trong động vật và sản phẩm động vật thuỷ sản nuôi
|
10/2014
|
Phòng
CL1
|
Các đơn vị trong hệ thống, các
CQĐP
|
NSNN
|
2
|
Thông tư thay thế Quyết định 131/2008/QĐ-BNN
ngày 31 tháng 12 năm 2008 ban hành Quy chế kiểm soát ATVS vùng thu hoạch
NT2MV
|
12/2014
|
Phòng
CL1
|
Các đơn vị trong hệ thống, các
CQĐP
|
NSNN
|
3
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT
quy định kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở SXKD nông lâm thủy sản (theo QĐ
130/QĐ-BNN-PC)
|
3/2014
|
Phòng
CL2
|
Các đơn vị có liên quan, Các đơn
vị thuộc Cục
|
NSNN
|
4
|
Thông tư thay thế văn bản hợp nhất Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT
và TT 05/2013/TT-BNNPTNT về việc hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm
hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
|
8/2014
|
Phòng CL2
|
Cục BVTV, Vụ PC
|
NSNN
|
5
|
Thông tư quy định về điều kiện đảm bảo ATTP đối
với chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
|
3/2014
|
CL2
|
Các đơn vị có liên quan
|
NSNN
|
6
|
Thông tư quy định về phương thức quản lý ATTP
cơ sở sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ lẻ
|
6/2014
|
CL2
|
7
|
Đề án kiểm soát việc đưa tạp chất vào tôm
nguyên liệu
|
Quý II
|
CL1
|
8
|
Chương trình thí điểm công bố công khai phân
loại cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản A,B,C và cấp giấy chứng nhận xuất xứ
sản phẩm chuỗi quản lý thực phẩm an toàn.
|
Qúy II
|
CL2
|
Các đơn vị có liên quan
|
NSNN
|
9
|
Xây dựng các QCKTQG
|
Quý IV
|
CL1
|
Các đơn vị có liên quan
|
NSNN
|
a
|
Cơ sở dầu cá – điều kiện bảo đảm ATTP
|
b
|
Cơ sở chế biến thủy sản nhỏ lẻ - điều kiện
bảo đảm ATTP
|
c
|
Cá tra – yêu cầu chất lượng ATTP
|
d
|
Tôm – yêu cầu chất lượng ATTP
|
10
|
Xây dựng các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)
|
12/2014
|
TTV6
|
P.QLKN và các đơn vị có liên quan
|
NSNN
|
a
|
Xác định nhóm beta Agonist bằng sắc ký lỏng
khối phổ
|
b
|
Xác định nhóm Cúc bằng sắc ký khí khối phổ
|
c
|
Xác định hàm lượng Ethoxyquin trong thủy sản
và sản phẩm thủy sản bằng LC-MS/MS
|
TTV1
|
d
|
Xác định hàm lượng Quinolone trong thủy sản
và sản phẩm thủy sản bằng LC-MS/MS
|
TTV5
|
đ
|
Xác định hàm lượng Trifluralin trong thủy sản
và sản phẩm thủy sản bằng GC-MS
|
TTV1
|
e
|
Xác định hàm lượng nhiều kim loại trong thực
phẩm, thức ăn chăn nuôi và nước bằng thiết bị ICP-MS
|
12/2014
|
TTKNKC
|
P.QLKN, TTV4 và các đơn vị có liên quan
|
NSNN
|
g
|
Xác định hàm lượng polyphosphate trong thực
phẩm bằng sắc ký ion IC
|
12/2014
|
TTV3
|
P.QLKN và các đơn vị có liên quan
|
NSNN
|
h
|
Xác định hoạt độ phóng xạ gamma trong mẫu
thực phẩm bằng phổ kế gamma đầu dò HPGe
|
12/2014
|
TTKNKC
|
11
|
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy trình theo
ISO 9000 và theo kế hoạch cải cách hành chính áp dụng tại cơ quan Cục.
|
Quý II
|
QLKN
|
Các đơn vị có liên quan
|
|
II
|
Xây dựng các quy định
nội bộ
|
|
|
|
|
1
|
Sửa đổi, bổ sung các quy định về thi đua, khen
thưởng cho phù hợp, thống nhất với quy định theo TT 07/2014/TT-BNNPTNT
|
Quý II/2014
|
VP Cục
|
Các phòng có liên quan
|
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung các quy định về chi tiêu nội
bộ
|
Quý II/2014
|
Phòng Tài chính
|
Các phòng có liên quan
|
|
PHỤ LỤC 2.
KẾ HOẠCH TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT; ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NLTS.
Stt
|
Tên văn bản
|
Hình thức phổ
biến/đào tạo
|
Đối tượng phổ
biến/đào tạo
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Số lớp/số người
|
Kinh phí (tổng số/nguồn)
|
I
|
Kế hoạch phổ biến,
tuyên truyền pháp luật
|
1
|
Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT;
quy định mới của thị trường nhập khẩu thủy sản Việt Nam
|
Hội nghị
|
Các đơn vị thuộc
Cục, DN CBTSXK
|
Phòng CL1
|
Các đơn vị thuộc
Cục
|
Năm 2014
|
Dự kiến 100 người
|
150 triệu/NSNN
|
2
|
Hội nghị phổ biến pháp
luật và triển khai kế hoạch năm 2014
|
Hội nghị
|
Các đơn vị thuộc
Cục, cơ quan quản lý CLNLS&TS địa phương
|
Phòng CL2
|
Các đơn vị thuộc
Cục
|
Quý II-III
|
03 lớp/50 người lớp
|
100 triệu (QSEAP)
|
3
|
Hướng dẫn lựa chọn thực phẩm an toàn: chè,
rau, trái cây, trứng thịt gà, thịt lợn
|
Báo viết, báo
hình, phát thanh, website.
|
Các đơn vị, cá
nhân liên quan.
|
Văn phòng Bộ
|
Cục QL CL NLTS,
các đơn vị có liên quan.
|
Hàng Quý (Tháng
1 và 2 là tháng cao điểm triển khai).
|
Theo kế hoạch
|
Chương trình MTQG ATTP
|
4
|
Giới thiệu về mô hình chuỗi sản xuất, sản phẩm
nông lâm thủy sản an toàn (triển khai năm 2013)
|
Phóng sự (trên
VTV1)
|
Cơ sở SXKD, người
tiêu dùng
|
Cục
QLCLNLS&TS
|
Văn phòng Bộ,
Đài THVN
|
Tháng 4-12
|
5-7
|
150 triệu (C.Trình MTQG ATTP 2014
|
5
|
Giới thiệu về các yêu cầu ký thuật, nội dung,
cách thức và kinh nghiệm triển khai xây dựng mô hình chuỗi sản xuất sản phẩm
nông lâm thủy sản an toàn (triển khai năm 2013)
|
Xây dựng các
Clip (phát sóng trên VTV2)
|
Cơ sở SXKD, người
tiêu dùng
|
Cục
QLCLNLS&TS
|
Văn phòng Bộ,
Đài THVN
|
Tháng 4-12
|
7-10
|
150 triệu (C.Trình MTQG ATTP 2014)
|
6
|
Phổ biến các quy định mới, giải đáp quy định mới
của Việt Nam và một số thị trường về ATTP
|
Phóng sự (phát
sóng trên VTV2)
|
Cơ sở SXKD, xuất
nhập khẩu
|
Cục
QLCLNLS&TS
|
Văn phòng Bộ,
Đài THVN
|
Tháng 4-12
|
7-10
|
100 triệu (C.Trình MTQG ATTP 2014)
|
II
|
Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quản lý chất lượng NLTS
|
1
|
Đào tạo cập nhật, nâng cao cho đội ngũ Tiểu giảng
viên quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản
|
Lớp đào tạo
|
Công chức, viên
chức đã hoàn thành chương trình đào tạo Tiểu giảng viên năm 2013
|
Trường cán bộ
NN &PTNT 1/ 2
|
Cục QL CL
NL&TS
|
Tháng 5-11/2014
|
06 lớp = 211 tiểu giảng viên
|
Năm 2014 giao Cục 220 triệu, kinh phí từ dự án
án “Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý chất lượng
NLTS và muối giai đoạn 2011-2015”.
|
2
|
Đào tạo cán bộ, công chức, viên chức chuyên
trách quản lý chất lượng, ATTP nông sản, thủy sản
|
Lớp đào tạo
|
Công chức, viên
chức chuyên trách quản lý chất lượng, ATTP nông sản, thủy sản (bình quân 12 học
viên/ tỉnh)
|
Trường cán bộ
NN &PTNT 1/ 2
|
Cục QL CL
NL&TS
|
Tháng 5-11/2014
|
21 lớp = 756 học viên
|
3
|
Đào tạo cho đội ngũ công chức, viên chức
chuyên trách kiểm nghiệm chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản
|
Lớp đào tạo
|
Công chức viên
chức 63 tỉnh/ thành phố (2 học viên/ tỉnh) và Viên chức kiểm nghiệm hóa học của
7 Trung tâm thuộc NAFIQAD (2-3 người/ đơn vị
|
Trường cán bộ
NN &PTNT 1/ 2
|
Cục QL CL
NL&TS
|
Tháng 5-11/2014
|
04 lớp = 140 học viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3.
KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Stt
|
Tên văn bản
|
Nội dung rà
soát
|
Mục tiêu
|
Đơn vị chủ
trì
|
Giải pháp
|
Thời gian bắt
đầu/ hoàn thành
|
Tổng số văn
bản cần rà soát (theo quý)
|
Ghi chú
|
I
|
Văn bản liên quan đến
lĩnh vực QLCL
|
1
|
Quyết định 2194/QĐ-BNN-QLCL ngày 16/8/2010 của
Bộ NN&PTNT V/v Ban hành Kế hoạch chuẩn bị triển khai Luật An toàn thực phẩm
và Quyết định 1443/QĐ-BNN-QLCL ngày 19/6/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc Triển khai Nghị định số 38/2012/NĐ-CP quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm của Bộ NN&PTNT.
|
Việc phân công
trách nhiệm trong việc xây dựng, trình ban hành các văn bản QPPL, QCKT nhằm
quy định, hướng dẫn cụ thể về công tác quản lý chất lượng, ATTP NLS&TS
|
Hoàn thiện hệ
thống pháp luật về quản lý chất lượng, ATTP nông lâm sản và thủy sản theo
phân công
|
Phòng CL1,2
|
Trình Bộ trưởng
hoặc cơ quan có thẩm quyền ban hành các văn bản QPPL, QCKT trong lĩnh vực quản
lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản
|
Theo thời gian
phân công của Quyết định
|
Tất cả các văn bản chưa ban hành kịp thời theo
phân công của Quyết định 2194 và quyết định 1443
|
|
2
|
Các văn bản về quản lý chất lượng, ATTP
NLS&TS
|
Rà soát các quy
định về quản lý chất lượng bảo đảm đồng bộ, thống nhất
|
Phát hiện kịp
thời những tồn tại, chồng chéo giữa các văn bản
|
Phòng CL1,2,
Phòng TTPC
|
Đề xuất sửa đổi,
bổ sung, thay thế cho phù hợp với thực tế
|
Hàng quý
|
2-3 văn bản/quý
|
Báo cáo Cục trưởng kết quả rà soát
|
3
|
Luật xử lý vi phạm hành chính, Nghị định 178/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 quy định xử phạt VPHC về ATTP, các nghị định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT
|
Rà soát các
hành vi, thẩm quyền xử phạt, mức xử phạt
|
Kịp thời phát
hiện những tồn tại, chồng chéo về thẩm quyền, mức xử phạt; các hành vi vi phạm
PL còn thiếu
|
Phòng Thanh
tra, Pháp chế, Phòng CL1,2
|
Đề xuất hướng dẫn
thực hiện thống nhất
|
Hàng quý
|
1-2 văn bản
|
Báo cáo Cục trưởng kết quả rà soát
|
II
|
Hệ thống văn bản do
Cục ban hành
|
1
|
Hệ thống các văn bản về tài chính, kế toán
|
Các quy định
như: Quy chế chi tiêu nội bộ; quy định về khen thưởng, phúc lợi; quy định về
thanh toán, tạm ứng; quy định về thu nhập tăng thêm
|
Phù hợp với quy
định của cơ quan cấp trên, phù hợp với điều kiện thực tế của Cục
|
Phòng Tài chính
|
Sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành mới cho phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, phù
hợp với điều kiện thực tế tại Cục.
Sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành mới cho phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, phù
hợp với điều kiện thực tế tại Cục.
|
Hàng quý
|
1-2 văn bản
|
Ban hành mới 01 bảng kê theo đề xuất tại mục 2
(II) Phụ lục I
|
2
|
Hệ thống các văn bản về chế độ, chính sách đối
với cán bộ công chức, viên chức, người lao động; về tổ chức, Văn phòng
|
các quy định về
thi đua khen thưởng; quy định về khoán văn phòng phẩm; quy định về mua sắm
tài sản; quy định về bồi dưỡng, đào tạo CBCC; quy định về nâng lương
|
Phù hợp với các
quy định của chính phủ, của Bộ có liên quan đến công cụ, công chức, chế độ
chính sách đối với CBCC,VC
|
Văn phòng Cục
|
Hàng quý
|
1-2 văn bản
|
Sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
|
PHỤ LỤC 4.
KẾ HOẠCH KIỂM TRA VĂN BẢN PL, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN PHÁP
LUẬT.
Stt
|
Tên văn bản
cần kiểm tra
|
Nội dung kiểm
tra
|
Đơn vị được
kiểm tra (theo khu vực bắc, trung, nam)
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Kinh phí
(nguồn, tổng số)
|
1
|
Hệ thống văn bản quản lý nhà nước về chất lượng,
ATTP nông lâm thủy sản
|
Việc chấp hành
các quy định về ATTP nông lâm thủy sản
|
Theo KH thanh
tra, kiểm tra chuyên ngành đã được Bộ NN&PTNT và Cục phê duyệt năm 2014
|
Năm 2014
|
PCL1/CQ Trung bộ/Nam
bộ
|
Các TTV, cơ qun địa phương
|
100 triệu/CTMTQG
VATTP 2014
|
2
|
Hệ thống văn bản về thanh tra; xử lý vi phạm
hành chính về ATTP
|
Thẩm quyền, mức
xử phạt về vi phạm hành chính
|
Các Chi cục
QLCL các tỉnh (một số Chi cục trọng điểm)
|
Quý II-IV
|
Phòng TTPC
|
CL1,2, CQTB,NB
|
Phí, lệ phí
|
PHỤ LỤC 5.
KẾ HOẠCH THEO DÕI TÌNH
HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Đánh giá tình hình tổ chức thực hiện các quy
định của pháp luật trong lĩnh vực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông
lâm sản và thủy sản tại các địa phương trong phạm vi cả nước.
2. Việc theo dõi tình hình thi hành pháp luật
trong lĩnh vực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy sản
nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật, kiến nghị thực hiện các
giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
trong lĩnh vực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
3. Kịp thời phát hiện những vướng mắc, khó khăn,
chồng chéo của hệ thống các văn bản pháp luật trong lĩnh vực quản lý chất lượng,
an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy sản, qua đó kiến nghị xây dựng, sửa đổi,
bổ sung nhằm hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực quản lý chất
lượng nông lâm sản và thủy sản.
II. Nội dung theo dõi thi hành pháp luật.
1. Tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết
thi hành văn bản quy phạm pháp luật (Kế hoạch, văn bản triển khai thực hiện văn
bản QPPL của các cơ quan quản lý nhà nước cấp trên):
a) Tính kịp thời, đầy đủ của việc ban hành văn bản
quy định chi tiết (Kế hoạch, văn bản triển khai thực hiện);
b) Tính thống nhất, đồng bộ của văn bản;
c) Tính khả thi của văn bản.
2. Tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp
luật.
a) Tính kịp thời, đầy đủ, phù hợp và hiệu quả của
hoạt động tập huấn, phổ biến pháp luật;
b) Tính phù hợp của tổ chức bộ máy; mức độ đáp ứng
về nguồn nhân lực cho thi hành pháp luật;
c) Mức độ đáp ứng về kinh phí, cơ sở vật chất bảo
đảm cho thi hành pháp luật.
3. Tình hình tuân thủ pháp luật.
a) Tính kịp thời, đầy đủ trong thi hành pháp luật
của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền;
b) Tính chính xác, thống nhất trong hướng dẫn áp
dụng pháp luật và trong áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm
quyền;
c) Mức độ tuân thủ pháp luật của cơ quan, tổ chức,
cá nhân
4. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản:
a) Kết quả hoạt động thanh tra, kiểm tra: Số lượng
vụ việc thanh tra đã thực hiện; các sai phạm được phát hiện; kết quả thực hiện
kết luận thanh tra và kết quả xử lý vi phạm.
b) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo: Số lượng
vụ việc khiếu nại, tố cáo; số lượng vụ việc đã được giải quyết; số lượng vụ việc
còn tồn đọng.
c) Kết quả xử lý vi phạm hành chính: Số vụ
việc bị xử lý, số tiền phạt và tang vật bị tịch thu, biện pháp xử lý tang vật tịch
thu.
4. Những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của đơn
vị trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện các văn bản QPPL trong lĩnh vực
quản lý.
III. Phương pháp tiến hành.
1. Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: Thành
lập các Đoàn kiểm tra tại một số Chi cục Quản lý Chất lượng NLS&TS tại 03
khu vực Bắc, Trung, Nam và một số đơn vị thuộc Cục (kết hợp công tác kiểm tra nội
bộ và kế hoạch thanh tra, kiểm tra chuyên ngành năm 2014 đã được Bộ trưởng phê
duyệt cho Cục).
2. Thu thập và xử lý thông tin về tình hình thi
hành pháp luật:
a) Đánh giá, nhận xét việc thi hành pháp luật
trong lĩnh vực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy sản của
các đơn vị qua công tác thanh tra, kiểm tra và qua các báo cáo của đơn vị;
b) Tổng hợp tình hình thi hành pháp luật năm
2014;
c) Kiến nghị.
IV. Thời gian và đối tượng kiểm tra.
1. Thời gian: Quý II đến quý IV năm 2014.
2. Đối tượng kiểm tra:
a) Các đơn vị thuộc Cục: Cơ quan Trung bộ, Nam bộ,
các TTV
Kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện chức
năng, nhiệm vụ được giao; các văn bản của Cục về việc phân công, phân cấp thực
hiện nhiệm vụ được giao về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản
và thủy sản; việc kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản; việc triển khai thực hiện thủ tục hành chính được giao cho đơn vị.
b) Một số Chi cục QLCLNLS&TS trên phạm vi ở
03 khu vực.
- Kiểm tra việc thực hiện các văn bản QPPL về quản
lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Kiểm tra việc ban hành văn bản tổ chức; hướng
dẫn; triển khai thực hiện các nhiệm vụ về quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy
sản trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
c) Phòng Thanh tra, Pháp chế phối hợp với Phòng
Chất lượng 1, 2 xây dựng kế hoạch cụ thể, đề xuất các đơn vị được kiểm tra (các
Chi cục QLCLNLS&TS và các đơn vị thuộc Cục) trình Cục trưởng phê duyệt và tổ
chức thực hiện (xây dựng kế hoạch cụ thể).
V. Kinh phí thực hiện.
a) Nguồn kinh phí: Chương trình mục tiêu quốc
gia về thủy sản, nông lâm sản hoặc nguồn tài trợ của các dự án quốc tế
b) Việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí công tác theo dõi thi hành pháp luật thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành.
VI. Tổ chức thực hiện.
1. Phòng Thanh tra, Pháp chế chủ
trì, phối hợp với Phòng Chất lượng 1, 2 thành lập các Đoàn thanh tra, kiểm tra
chuyên ngành; kiểm tra nội bộ năm 2014, trong đó có nội dung kiểm tra công tác
theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm
nông lâm sản và thủy sản trong phạm vi cả nước; tổng hợp kết quả chung trong
toàn hệ thống báo cáo Cục trưởng và báo cáo Bộ theo quy định.
2. Cơ quan Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản Trung bộ, Nam bộ trong phạm vi nhiệm vụ được giao xây
dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật trên phạm
vi địa bàn được phân công trên cơ sở kế hoạch của Cục; báo cáo Cục trưởng kết
quả thực hiện (qua Phòng Thanh tra, Pháp chế Cục).
3. Phòng Tài chính hướng dẫn
các đơn vị lập dự toán chi tiết thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật;
xây dựng dự toán ngân sách năm 2014 của Cục và quyết toán kinh phí khi các đơn
vị hoàn thành nhiệm vụ.
PHỤ LỤC 6.
CÔNG
TÁC BỒI THƯỜNG TRÁCH NHIỆM NHÀ NƯỚC.
1. Về mục
đích: Tiếp tục triển khai sâu rộng,
đồng bộ các quy định pháp luật có liên quan về trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước đến các đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong toàn hệ
thống Cục. Xác định trách nhiệm cụ thể, rõ ràng của các tổ chức, cá nhân trong
triển khai, thực hiện các văn bản Luật có liên quan nhằm đảm bảo hiệu lực, hiệu
quả trong toàn hệ thống Cục để triển khai thực hiện đúng các quy định về trách
nhiệm bồi thường khi có thiệt hại phát sinh do người thi hành công vụ gây ra
trong hoạt động quản lý hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng, an toàn vệ
sinh thực phẩm nông lâm sản và thủy sản.
2. Về
yêu cầu: Đảm bảo sự thống nhất
trong chỉ đạo, điều hành và triển khai thực hiện Luật Trách nhiệm bồi thường của
nhà nước trong toàn hệ thống Cục.
2. Nội
dung cụ thể của Kế hoạch:
a) Tuyên
truyền, phổ biến Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và các văn bản hướng
dẫn thi hành: Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Cục tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
của trong đơn vị, đồng thời có trách nhiệm giải quyết bồi thường thiệt hại cho
người bị thiệt hại do hành vi trái pháp luật của cán bộ, công chức đơn vị mình
gây ra khi thi hành công vụ. Các trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết,
báo cáo Cục trưởng giải quyết theo thẩm quyền.
b) Bố
trí cán bộ làm công tác bồi thường:
Phân công
01 Phó Cục trưởng làm Tổ trưởng Tổ theo dõi về trách nhiệm bồi thường nhà nước
của Cục cùng với 01 cán bộ của Phòng Thanh tra, Pháp chế, 01 Phó phòng
Tài chính là thành viên của Tổ.
Giao Phòng
Thanh tra, Pháp chế thực hiện nhiệm vụ đầu mối giúp Tổ theo dõi về trách nhiệm
bồi thường nhà nước và thực hiện việc tiếp nhận, thụ lý hồ sơ báo cáo Tổ trưởng
Tổ theo dõi về trách nhiệm bồi thường nhà nước của Cục và giải quyết bồi thường
cho người bị thiệt hại (nếu có); cử người đại diện thực hiện giải quyết thuộc
trách nhiệm bồi thường của đơn vị trong trường hợp cán bộ, công chức của đơn vị
gây thiệt hại khi thi hành công vụ; bảo đảm giải quyết kịp thời việc bồi thường
cho các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại yêu cầu bồi thường theo quy định pháp luật.
c) Báo
cáo, thống kê về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước: Định kỳ 6 tháng và hàng năm, Phòng Thanh tra, Pháp
chế có trách nhiệm báo cáo thống kê, đánh giá việc thực hiện bồi thường trong
phạm vi toàn Cục báo cáo Bộ theo quy định.
PHỤ LỤC 7.
CÔNG TÁC THAM MƯU VỀ CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ.
- Tham gia ý kiến về mặt pháp
lý đối với việc xử lý các vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý của Cục;
- Có ý kiến về mặt pháp lý đối
với các văn bản QPPL và các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Cục soạn thảo
trình Lãnh đạo Bộ ban hành hoặc Cục trưởng ban hành theo thẩm quyền;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan tham gia xử lý, đề xuất, kiến nghị các biện pháp phòng ngừa, khắc
phục hậu quả của các vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế theo phân công của Cục
trưởng
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN