ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2016/QĐ-UBND
|
Phan Rang-Tháp
Chàm, ngày 09 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ
QUẢN LÝ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Công
Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia
và kinh phí khuyến công địa phương;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung
của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến
công;
Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch,
tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số
41/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
về quy định mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 101/TTr-SCT ngày27 tháng01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về trình tự xây dựng
kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Thuận”, gồm
6 chương, 30 điều.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Sở Công Thương theo dõi, hướng
dẫn và kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể
từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 124/2010/QĐ-UBND ngày 08/12/2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện
và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- HĐND các huyện, thành phố;
- Công báo;Cổng thông tin điện tử
tỉnh;
- VPUB: CVP, PVP (L.T.Dũng), TH;
- Lưu: VT, KTN.Nam.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ
KHUYẾN CÔNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 03 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này
quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, phê duyệt chương trình, kế
hoạch khuyến công; tổ chức thực hiện kế hoạch; quản lý sử dụng kinh phí khuyến
công địa phương; mức chi khuyến công địa phương; tạm ứng, thanh lý, quyết toán
kinh phí khuyến công địa phương. Áp dụng đối với các tổ chức quản lý thực hiện,
các đơn vị thụ hưởng (doanh nghiệp nhỏ và vừa, Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Hộ kinh
doanh cá thể) từ các chương trình, kế hoạch và đề án khuyến công địa phương thực
hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư,
sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp tại các huyện, thành phố trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ
kinh doanh và cơ sở công nghiệp nông thôn thành lập và hoạt động theo quy
định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn);
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp
dụng sản xuất sạch hơn;
c) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Chương trình khuyến công địa
phương là tập hợp các nội dung, nhiệm vụ về hoạt động khuyến công địa phương
trong từng giai đoạn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhằm mục
tiêu khuyến khích phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và áp dụng sản
xuất sạch hơn trong công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế - xã hội, lao động tại địa phương.
2. Kế hoạch khuyến công địa
phương là tập hợp các đề án, nhiệm vụ khuyến công hàng năm, trong đó đưa ra tiến
độ, dự kiến kết quả cụ thể cần đạt được nhằm đáp ứng yêu cầu của chương trình
khuyến công từng giai đoạn. Kế hoạch khuyến công địa phương do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Đề án khuyến công địa phương là đề
án khuyến công được tổ chức thực hiện từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương
và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật để triển khai các hoạt động
khuyến công tại địa phương theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Sản xuất sạch hơn trong công
nghiệp là việc áp dụng các giải pháp về quản lý, công nghệ nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm
thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường.
5. Dịch vụ khuyến công là các dịch vụ
cần triển khai để thực hiện các nội dung hoạt động khuyến công về: tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề; hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp; xây dựng mô hình trình
diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu; tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn; cung cấp thông tin
về các chính sách phát triển; hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát
triển các cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường; hợp tác quốc
tế về khuyến công; nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động
khuyến công.
6. Đơn vị thực hiện đề án là
các tổ chức, cá nhân lập đề án khuyến công và tổ chức thực hiện sau khi được phê
duyệt.
7. Đơn vị thụ hưởng là tổ chức, cá
nhân được thụ hưởng trực tiếp từ kết quả của việc triển khai đề án khuyến công
địa phương.
8. Đơn vị phối hợp thực hiện đề án là
các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp, tạo điều kiện để đơn vị thực
hiện triển khai đề án khuyến công có hiệu quả.
9. Kinh phí khuyến công địa phương là
nguồn kinh phí được phân bổ từ ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến
công theo các nội dung chương trình, kế hoạch khuyến công địa phương đã được Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt.
10. Kinh phí khuyến công khác là nguồn
kinh phí được tài trợ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
nguồn vốn lồng ghép các chương trình mục tiêu; nguồn vốn hợp pháp khác theo quy
định của pháp luật.
Chương II
TRÌNH TỰ XÂY DỰNG,
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH VÀ ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG
Điều 3. Xây dựng
chương trình khuyến công địa phương
1. Chương trình khuyến công của tỉnh
được lập trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là
UBND cấp huyện) và Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh (gọi tắt
là Trung tâm Khuyến công).
Định kỳ từng giai đoạn, Sở Công
Thương chỉ đạo Trung tâm Khuyến công phối hợp Phòng Kinh tế thành phố, Phòng
Kinh tế và Hạ tầng các huyện (gọi tắt là Phòng Kinh tế) căn cứ quy hoạch, chiến
lược phát triển công nghiệp của huyện, thành phố đề xuất nội dung hỗ trợ, tổng
hợp vào chương trình khuyến công huyện, thành phố gửi Trung tâm Khuyến công tổng
hợp.
2. Căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế-xã
hội của tỉnh, quy hoạch phát triển ngành công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp và nội
dung hỗ trợ khuyến công theo đề xuất của Trung tâm Khuyến công. Sở Công Thương
chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng
tổng hợp Chương trình khuyến công địa phương từng giai đoạn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Trường hợp có dự án phát sinh cần thiết
và phù hợp với chủ trương chính sách phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và các
quy định về khuyến công cần điều chỉnh, bổ sung vào chương trình khuyến công địa
phương để có chính sách hỗ trợ kịp thời.
Điều 4. Xây dựng
kế hoạch khuyến công
1. Kế hoạch khuyến công địa phương
hàng năm được lập phù hợp với nội dung hoạt động khuyến công theo Nghị định số
45/2012/NĐ-CP và Chương trình khuyến công đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Kế hoạch khuyến công địa phương bao gồm hai phần:
a) Kết quả thực hiện công tác khuyến
công năm trước; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch khuyến công của năm hiện
tại và so sánh kết quả thực hiện với năm trước;
b) Mục tiêu, định hướng công tác khuyến
công năm sau, danh mục các đề án khuyến công dự kiến đưa vào kế hoạch.
2. Ủy ban nhân
dân cấp huyện căn cứ nhu cầu hỗ trợ theo nội dung khuyến
công cho doanh nghiệp, cơ sở tại địa bàn huyện gửi đăng ký kế hoạch khuyến công
về Trung tâm Khuyến công tổng hợp kế hoạch khuyến công của tỉnh trình thẩm định.
3. Sở Công Thương thẩm định kế hoạch
khuyến công trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính cân đối, tổng hợp chung trong dự
toán ngân sách hàng năm tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Nguyên tắc
lập đề án khuyến công địa phương
1. Phù hợp với chủ trương, chính sách
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của Đảng, Nhà nước; chiến lược,
quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên phạm
vi toàn tỉnh và nguồn lực của tỉnh.
2. Phù hợp với Chương trình khuyến
công địa phương đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Phù hợp với quy định tại các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động khuyến công.
Điều 6. Nội dung
cơ bản của đề án khuyến công địa phương
1. Sự cần thiết: khái quát tình hình
chung (nêu tóm tắt tình hình ngành nghề trong đề án tại địa phương); lý do và sự
cần thiết phải triển khai thực hiện đề án.
2. Mục tiêu: Nêu những mục tiêu của đề
án cần đạt được. Các mục tiêu phải rõ ràng, cụ thể, đáp ứng nhu cầu thực tế của
cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn.
3. Quy mô đề án: Nêu quy mô và các hoạt
động chính của đề án.
4. Đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp,
đơn vị thụ hưởng, địa điểm thực hiện.
5. Nội dung và tiến độ: xác định rõ nội
dung công việc cần thực hiện và tiến độ thực hiện; tổ chức, cá nhân thực hiện.
6. Dự toán kinh phí: xác định tổng
kinh phí cho đề án, trong đó phân rõ cơ cấu nguồn: kinh phí khuyến công của tỉnh;
kinh phí đóng góp của tổ chức, cá nhân thụ hưởng; nguồn khác (nếu có).
Dự toán kinh phí được lập thành biểu
mẫu chi tiết, phù hợp với các quy định hiện hành. Nội dung biểu mẫu bao gồm các
cột: Số thứ tự, chi tiết nội dung công việc, tổng kinh phí cho từng nội dung,
trong đó: kinh phí khuyến công địa phương, kinh phí đóng góp của đơn vị thụ hưởng,
nguồn kinh phí khác (nếu có).
7. Tổ chức thực hiện: nêu phương án tổ
chức thực hiện; trong đó giao nhiệm vụ và thời gian cụ thể đối với đơn vị thực
hiện và đơn vị phối hợp, đơn vị được giao tổ chức thực hiện phải đúng đối tượng
và đủ năng lực thực hiện.
8. Hiệu quả đề án: nêu rõ hiệu quả về
kinh tế-xã hội và môi trường, tính bền vững của đề án sau khi kết thúc hỗ trợ.
Điều 7. Các đề án
khuyến công được ưu tiên
1. Về địa bàn: Ưu tiên các đề án khuyến
công ở các địa bàn theo thứ tự ưu tiên theo phân nhóm địa bàn như sau:
a) Các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số, huyện nghèo;
b) Các xã trong chương trình xây dựng
nông thôn mới;
c) Các xã thuộc vùng có điều kiện
kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn;
d) Các phường
thuộc thành phố Phan Rang-Tháp Chàm.
2. Về ngành nghề:
a) Sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu là sản phẩm quy định tại Khoản 4, Điều 2 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
được cấp giấy chứng nhận của cấp có thẩm quyền theo quy định của Bộ Công Thương;
b) Sản xuất sản phẩm có thị trường xuất
khẩu: áp dụng đối với các cơ sở sản xuất sản phẩm đã có hợp đồng xuất khẩu; sản
xuất sản phẩm phục vụ cho xuất khẩu;
c) Sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên
liệu tại chỗ: áp dụng đối với các cơ sở sản xuất sử dụng nguyên liệu, vật liệu
chính của quá trình sản xuất, được cung cấp từ địa bàn cấp tỉnh nơi đầu tư sản
xuất, chiếm trên 50% tổng giá trị nguyên liệu, vật liệu;
d) Cơ sở công nghiệp nông thôn sử dụng
nhiều lao động là cơ sở sản xuất có sử dụng từ 50 lao động trở lên;
đ) Sản phẩm công nghiệp chủ lực, công
nghiệp mũi nhọn và công nghiệp hỗ trợ áp dụng đối với các cơ sở sản xuất sản phẩm
thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số
1483/QĐ-TTg ngày 26/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Danh mục sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
3. Nguyên tắc xét ưu tiên: Ưu tiên
các đề án khuyến công ở các địa bàn theo thứ tự ưu tiên theo phân nhóm địa bàn
thứ tự từ Điểm a đến Điểm d Khoản 1 Điều này và ưu tiên theo phân nhóm ngành
nghề thứ tự từ Điểm a đến Điểm đ Khoản 2 Điều này.
Điều 8. Quy trình
thẩm định, phê duyệt kế hoạch và đề án khuyến công
1. Thẩm tra và tổng hợp cấp cơ sở:
a) Các đơn vị thực hiện đề án khuyến
công (trừ Trung tâm Khuyến công, các cơ sở nghiên cứu khoa học - công nghệ, cơ
sở đào tạo, doanh nghiệp tư vấn,…) lập các đề án khuyến công theo nội dung quy
định tại Điều 6, Chương II của Quy định này kèm Công văn đề nghị hỗ trợ (mẫu
Công văn đề nghị và mẫu các dạng Đề án hướng dẫn tại Phụ lục số 02 kèm theo Quy
định này) gửi UBND cấp huyện (thông qua Phòng Kinh tế) nơi triển khai thực hiện
đề án;
- Một số đề án khuyến công tùy theo nội
dung hỗ trợ phải kèm theo các tài liệu như quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo
Quy định này. Đối với các đề án lập theo nhóm không yêu cầu xác định địa điểm,
đơn vị thụ hưởng, đơn vị phối hợp, nhưng cần cụ thể khi xây dựng kế hoạch
triển khai.
b) Phòng Kinh tế thẩm tra các đề án
và tổng hợp kế hoạch theo biểu mẫu (Nội dung biểu bao gồm
các cột: Số thứ tự, Tên Đề án, đơn vị thực hiện, mục tiêu và nội dung chính, dự
kiến kết quả đạt được, thời gian bắt đầu-kết thúc, tổng kinh phí thực hiện,
trong đó: kinh phí khuyến công địa phương, kinh phí đóng góp của đơn vị thụ hưởng,
nguồn kinh phí khác [nếu có]), trình UBND cấp huyện phê
duyệt bằng văn bản gửi Sở Công Thương (thông qua Trung tâm Khuyến công);
c) Trung tâm Khuyến công tổng hợp các
đề án khuyến công của cấp huyện và bổ sung các đề án do các cơ sở nghiên cứu
khoa học-công nghệ, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp tư vấn và Trung tâm Khuyến công
xây dựng thành kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm trên địa bàn tỉnh,
trình Sở Công Thương thẩm định;
2. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch khuyến
công trên địa bàn tỉnh:
Sở Công Thương thành lập Tổ thẩm định
để thẩm định kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm do Trung tâm Khuyến công
trình, nhằm đảm bảo kế hoạch, đề án khuyến công phù hợp với các quy định của
nhà nước về công tác khuyến công: nguyên tắc, nội dung xây dựng đề án; địa bàn,
ngành nghề ưu tiên.
Sau khi có kết quả thẩm định, Sở Công
Thương đăng ký kế hoạch kinh phí. Sở Tài chính cân đối, phân bổ nguồn vốn ngân
sách cho kế hoạch khuyến công địa phương, tổng hợp chung trong dự toán phân bổ
ngân sách hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Sau khi có Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt kế hoạch khuyến công và giao
kinh phí khuyến công địa phương, Sở Công Thương xét chọn,phê
duyệt đề án khuyến công để tổ chức thực hiện.
Đối với các đề
án không đủ điều kiện hỗ trợ do không phù hợp với quy định
này và thiếu hồ sơ tài liệu kèm theo, Sở Công Thương trả lời
bằng văn bản chuyển Trung tâm gửi thông báo cho đơn vị đăng ký thực hiện đề án
khuyến công.
3. Hồ sơ đề án khuyến công trình thẩm
định:
a) Hồ sơ đăng ký để thẩm tra cấp cơ sở:
Đơn vị thực hiện đề án gửi về UBND cấp
huyện (thông qua Phòng Kinh tế) 04 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị của đơn vị thực hiện
đề án;
- Các đề án khuyến công được lập theo
các quy định tại Điều 6 của Quy định này (kèm theo các tài liệu quy định tại Phụ
lục số 01 kèm theo Quy định này);
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm tra,
xác nhận và gửi về Sở Công thương (thông qua Trung tâm Khuyến công) 03 bộ hồ sơ
bao gồm các hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị của UBND cấp huyện.
b) Hồ sơ đăng ký để thẩm định tại Sở
Công Thương:
Trung tâm Khuyến công tổng hợp kế hoạch
khuyến công của tỉnh gửi 02 bộ hồ sơ trình Sở Công Thương thẩm định, bao gồm:
- Kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh
theo nội dung quy định tại khoản 1, Điều 4, Chương II của Quy định này;
- Biểu tổng hợp các đề án khuyến công
trên địa bàn;
- Các đề án khuyến công trong biểu tổng
hợp (kèm theo các tài liệu quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quy định này).
c) Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương:
- Tờ trình của Sở Công thương đề nghị
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương;
- Dự thảo quyết định phê duyệt Kế hoạch
khuyến công địa phương, kèm biểu tổng hợp kế hoạch kinh phí khuyến công;
- Phiếu thẩm định Đề án khuyến công địa
phương (Phụ lục số 02 kèm theo Quy định này).
Điều 9. Nội dung
thẩm tra, thẩm định
1. Nội dung thẩm tra: UBND cấp huyện
thẩm tra tính phù hợp giữa nội dung đề án khuyến công với thực tế của đơn vị,
phù hợp với chủ trương, chiến lược, quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp và làng nghề tại địa phương.
2. Nội dung thẩm định: Tổ thẩm định kế
hoạch, đề án khuyến công thực hiện thẩm định các nội dung sau:
- Mức độ phù hợp của đề án với nguyên
tắc được quy định tại Điều 5, Chương II của Quy định này;
- Mục tiêu, sự cần thiết và hiệu quả
của đề án; tính hợp lý về sử dụng kinh phí, nguồn lực và cơ sở vật chất kỹ thuật
khác;
- Năng lực của đơn vị thực hiện, đơn
vị phối hợp, đối tượng thụ hưởng.
- Khả năng kết hợp, lồng ghép với các
dự án, chương trình mục tiêu khác;
- Sự phù hợp và đầy đủ của hồ sơ, tài
liệu đề án.
Điều 10. Thời
gian lập kế hoạch, thẩm định và triển khai thực hiện
1. Các đơn vị thực hiện đề án đăng ký
đề án khuyến công với UBND cấp huyện (thông qua Phòng Kinh tế) trước ngày 30
tháng 5 hàng năm. Hồ sơ đăng ký được quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 8 của
Quy định này.
2. UBND cấp huyện gửi hồ sơ đăng ký kế
hoạch khuyến công trên địa bàn về Sở Công Thương (thông qua Trung tâm Khuyến
công) để thẩm định trước ngày 20 tháng 6 hàng năm. Hồ sơ được quy định tại
điểm b, khoản 3, Điều 8 của Quy định này.
3. Trung tâm Khuyến công tổng hợp
thành kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh hàng năm, trình Sở Công Thương thẩm
định trước ngày 10 tháng 7 hàng năm.
4. Sở Công Thương sau khi thẩm định: Lập
dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài
chính trước ngày 30 tháng 7 hàng năm. Sở Tài chính tổng hợp chung vào
phương án phân bổ ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
5. Khi có quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch khuyến công và giao dự toán kinh phí khuyến công, Sở Công Thương xét chọn,phê duyệt đề án khuyến
công, chỉ đạo Trung tâm Khuyến công tổ chức triển khai và
gửi quyết định phê duyệt cho đơn vị có Đề án khuyến công được duyệt thực hiện.
Điều 11. Điều chỉnh,
bổ sung, ngừng triển khai đề án khuyến công
1. Trong trường hợp cần điều chỉnh, bổ
sung hoặc ngừng triển khai đề án khuyến công địa phương, đơn vị thực hiện đề án
có văn bản gửi UBND cấp huyện nơi thực hiện đề án khuyến công, đồng thời gửi
Trung tâm Khuyến công trước ngày 30 tháng 9 của năm thực hiện kế hoạch khuyến
công, trong đó nêu rõ lý do cần điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án
khuyến công.
2. Trên cơ sở đề nghị điều chỉnh, bổ
sung hoặc ngừng triển khai đề án khuyến công của đơn vị thực hiện đề án khuyến
công, UBND cấp huyện nơi thực hiện đề án khuyến công có văn bản và Trung tâm
Khuyến công (đối với Đề án của Trung tâm) trình Sở Công Thương xem xét.
3. Căn cứ đề nghị điều chỉnh, bổ sung
hoặc ngừng triển khai đề án của các đơn vị thực hiện, Sở Công Thương xem xét
phê duyệt hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, cụ thể như sau:
a) Sở Công Thương trình UBND tỉnh phê
duyệt đối với các đề nghị điều chỉnh: tăng tổng mức kinh phí hỗ trợ; thay đổi nội
dung hoạt động khuyến công; không đáp ứng được mục tiêu, nội dung, tiến độ và
hiệu quả Đề án; đề nghị bổ sung hoặc ngừng triển khai thực hiện đề án khuyến
công địa phương.
b) Sở Công Thương phê duyệt các đề
nghị điều chỉnh: thay đổi địa điểm, đơn vị thụ hưởng, đơn vị phối hợp, thời
gian thực hiện đề án; các điều chỉnh giảm tổng mức kinh phí hỗ trợ và các điều
chỉnh khác (trừ các nội dung điều chỉnh quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều
này).
4. Đối với các đề án, nhiệm vụ khuyến
công có sai phạm trong quá trình tổ chức thực hiện hoặc không đáp ứng được yêu
cầu, Sở Công Thương xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt ngừng
thực hiện.
Chương III
MỨC CHI HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Điều 12. Nội
dung hoạt động khuyến công và mức chi chung
1. Nội dung hoạt động khuyến công
theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP; Điều 4 Thông tư số
46/2012/TT-BCT và Điều 5 Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT của liên Bộ
Tài chính, Bộ Công thương về việc hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh
phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương.
2. Mức chi chung cho hoạt động khuyến
công được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 Thông tư liên tịch số
26/2014/TTLT-BTC-BCT.
Điều 13. Mức chi hoạt động
khuyến công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
1. Chi hỗ trợ thành lập doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật, bao gồm: Hoàn thiện
kế hoạch kinh doanh khả thi; dự án thành lập doanh nghiệp và chi phí liên quan
đến đăng ký thành lập doanh nghiệp. Mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/doanh
nghiệp.
2. Chi tổ chức bình chọn và cấp giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, tỉnh:
- Chi cho tổ chức bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, tỉnh. Mức hỗ trợ không quá 40 triệu
đồng/lần đối với cấp huyện và 80 triệu đồng/lần đối với cấp tỉnh;
- Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu được bình chọn: Đạt giải cấp huyện được thưởng không quá 02
triệu đồng/sản phẩm; đạt giải cấp tỉnh được thưởng không quá 04 triệu đồng/sản
phẩm.
3. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình
diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, bao gồm các chi
phí: Xây dựng, mua máy móc thiết bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ,
quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ tối đa 30%
nhưng không quá 250 triệu đồng/mô hình;
Mức hỗ trợ đối với các cơ sở công
nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng
để các tổ chức cá nhân khác học tập; bao gồm các chi phí: Hoàn chỉnh tài liệu về
quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, tổ chức Hội nghị phục vụ cho việc phổ
biến tuyên truyền, nhân rộng. Mức hỗ trợ không quá 80 triệu đồng/mô hình.
4. Chi hỗ trợ tiếp nhận chuyển giao
công nghệ, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% giá trị công nghệ, máy móc thiết bị
nhưng không quá 150 triệu đồng/cơ sở.
5. Chi hỗ trợ tổ chức hội chợ triển
lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước, bao gồm: Hỗ
trợ 100% chi phí thuê gian hàng, chi thông tin tuyên truyền và chi hoạt động của
Ban tổ chức hội chợ triển lãm trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Hỗ trợ 100% các khoản chi phí: thuê
gian hàng, trang trí gian hàng, vận chuyển sản phẩm, quản lý và giới thiệu sản
phẩm tại gian hàng, chi phí đi lại, lưu trú, phụ cấp công tác phí cho cán bộ của
Trung tâm Khuyến công tổ chức gian hàng chung trưng bày, giới thiệu sản phẩm
làng nghề, sản phẩm ngành nghề định hướng hỗ trợ phát triển làng nghề, sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu,…tại Hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông
thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước;
Hỗ trợ 80% giá thuê gian hàng và hỗ
trợ 50% chi phí vận chuyển sản phẩm lượt đi và về cho cơ sở công nghiệp nông
thôn tham gia Hội chợ triển lãm trong nước.
6. Chi hỗ trợ 100% các khoản chi phí
theo quy định về đi lại, lưu trú, công tác phí đối với cán bộ, viên chức thực
hiện công tác khuyếncông, chủ
cơ sở công nghiệp nông thôn, công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm tham gia các
đoàn khảo sát, học tập kinh nghiệm, hội nghị, hội thảo chuyên đề về
khuyến công, phát triển làng nghề, ngành nghề, tìm kiếm thị trường, liên kết sản
xuất kinh doanh sản phẩm công nghiệp nông thôn.
7. Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký
thương hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ tối đa 50%
chi phí, nhưng không quá 30 triệu đồng/thương hiệu.
8. Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp
các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư;
marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao
bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí,
nhưng không quá 30 triệu đồng/cơ sở.
9. Chi xây dựng các chương trình truyền
hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức
thông tin đại chúng khác. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan
tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo đơn giá được cấp thẩm quyền
phê duyệt.
10. Chi hỗ trợ để thành lập hội, hiệp
hội ngành nghề công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp cấp tỉnh. Mức hỗ trợ tối đa
30% chi phí thành lập, nhưng không quá 50 triệu đồng/hội, hiệp hội.
11. Chi hỗ trợ để hình thành cụm liên
kết cùng ngành nghề doanh nghiệp công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề.
Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 100 triệu đồng/cụm liên kết.
12. Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ
thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ tối
đa 30% chi phí, nhưng không quá 200 triệu đồng/cơ sở.
13. Mức chi kinh phí ưu tiên: Hỗ trợ
cho các chương trình, đề án, nhiệm vụ khuyến công tại địa bàn ưu tiên, ngành
nghề ưu tiên theo Khoản 1, Khoản 2, Điều 6, Chương 2 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công nhằm đảm bảo thu hút được các tổ chức,
cá nhân đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, áp dụng sản xuất
sạch hơn nhưng không quá 1,2 lần các mức hỗ trợ nêu trên.
Điều 14. Điều kiện
để được hỗ trợ kinh phí khuyến công
Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh
phí khuyến công địa phương phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Nội dung phù hợp với nội dung quy
định tại Khoản 1, Điều 12 quy định này và ngành nghề phù hợp với danh mục ngành
nghề quy định tại Khoản 2, Điều 7 của Quy định này.
2. Nhiệm vụ, đề án khuyến công địa
phương do cơ quan có thẩm quyền duyệt cấp kinh phí phê duyệt (Ủy ban nhân dân tỉnh,
huyện, xã).
3. Tổ chức, cá nhân đã đầu tư vốn hoặc
cam kết đầu tư đủ kinh phí thực hiện đề án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt (sau
khi trừ số kinh phí được ngân sách nhà nước hỗ trợ).
4. Cam kết của tổ chức, cá nhân thực
hiện đề án khuyến công địa phương chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào
của nhà nước cho cùng một nội dung chi được kinh phí khuyến công hỗ trợ.
Chương IV
TẠM ỨNG, THANH
LÝ HỢP ĐỒNG, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG VÀ CHỨNG TỪ CHI ĐỐI VỚI
MỘT SỐ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG
Điều 15. Nguyên
tắc tạm ứng, thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí
1. Việc tạm ứng, thanh toán và quyết
toán kinh phí theo quy định này áp dụng đối với các đơn vị thực hiện đề án, nhiệm
vụ của một số nội dung hoạt động khuyến công địa phương (bên B) thông qua hợp đồng
ký với Trung tâm Khuyến công, kế hoạch khuyến công địa phương được UBND tỉnh
phê duyệt.
2. Tạm ứng, thanh toán và quyết toán
kinh phí phải căn cứ vào hợp đồng thực hiện đề án, nhiệm vụ khuyến công (sau
đây gọi là hợp đồng thực hiện đề án), phù hợp với tiến độ thực hiện đề án, đảm
bảo quy định của pháp luật về sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định tại Quy
định này.
3. Việc mua hàng hóa, dịch vụ cho
các hợp đồng phục vụ các hoạt động khuyến công, đơn vị thực hiện đề án
phải thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong việc sử dụng kinh phí đều phải có chứng từ hợp pháp theo quy định, tuân
thủ chế độ tài chính hiện hành và các quy định tại Quy định này.
5. Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh
phí phải đúng mục đích, đúng chế độ; quyết toán kinh phí đã sử dụng; chịu sự kiểm
tra, kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của số liệu quyết toán và những
khoản thu, chi, hạch toán, quyết toán sai chế độ.
6. Đơn vị thực hiện đề án phải hoàn
trả Trung tâm Khuyến công để nộp ngân sách nhà nước đối với phần kinh phí đã tạm
ứng nhưng không có khối lượng thanh toán, những khoản kinh phí đã sử dụng nhưng
không được quyết toán theo đúng chế độ quy định.
7. Đơn vị thực hiện đề án được tạm ứng
theo tỷ lệ, hồ sơ như quy định tại Điều 15, Điều 16, Điều 17 và Điều 18 của Quy
định này.
Điều 16. Tạm
ứng kinh phí lần một
1. Tạm ứng
70% kinh phí hỗ trợ của đề án
a) Đối với
đề án tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề
Hồ sơ tạm
ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; kế hoạch tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề của
đơn vị thực hiện Mẫu số 01-Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này;
b) Đối với
các đề án hỗ trợ hoạt động: Tư vấn, đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo, diễn
đàn; tham quan khảo sát; xây dựng, đăng ký thương hiệu; thành lập các hiệp hội,
hội ngành nghề; xây dựng các cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp; đánh
giá sản xuất sạch hơn.
Hồ sơ tạm
ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; kế hoạch tổ chức thực hiện đề án của đơn vị thực
hiện (đối với các hoạt động đào tạo, hội nghị, hội thảo, tham quan khảo sát;
xây dựng, đăng ký thương hiệu);
c) Đối với
các đề án hỗ trợ: Tổ chức hội chợ, triển lãm; hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm
trong nước; xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xây dựng dữ liệu,
trang thông tin điện tử; in tờ rơi, tờ gấp; các hình thức thông tin đại chúng
khác; lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp;
Hồ sơ tạm
ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện với chủ đầu
tư (đối với đề án hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp).
d) Đối với
các đề án hỗ trợ: Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; ứng dụng máy móc, chuyển
giao công nghệ tiên tiến; xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ
sở công nghiệp nông thôn;
Hồ sơ tạm
ứng: Hợp đồng thực hiện đề án, báo cáo tiến độ của đơn vị thực hiện xác định
giá trị khối lượng công việc đã thực hiện tương ứng trên 70% tổng vốn đầu tư của
dự án.
2. Tạm ứng
100% kinh phí thực hiện của đề án
a) Đối với đề án hỗ trợ thành lập doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp nông thôn;
b) Hồ sơ
tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; biên bản nghiệm thu cơ sở theo Mẫu số 02-Phụ
lục số 04 kèm theo Quy định này; báo cáo khối lượng hoàn thành và kinh
phí thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 3b-Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này; bản
sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Điều 17. Tạm ứng
kinh phí còn lại
Số kinh phí thực hiện đề án còn lại
được tạm ứng sau khi đề án đã hoàn thành và được nghiệm thu cơ sở. Để được tạm ứng
kinh phí còn lại, đơn vị thực hiện đề án phải gửi về Trung tâm Khuyến công:
Biên bản nghiệm thu cơ sở theo Mẫu số 02-Phụ
lục số 04 kèm theo Quy định này; báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
đề án; báo cáo khối lượng hoàn thành và kinhphí thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 3b-Phụ lục số 04 kèm theo Quy định
này; và bản chính hoặc bản sao hợp lệ các tài liệu, chứng từ dưới đây:
1. Đề án tổ chức đào tạo nghề, truyền
nghề, hồ sơ gồm: Quyết định cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận; danh sách học viên
được cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận (có chữ ký của học viên); danh sách lao động
sử dụng sau đào tạo (có xác nhận của UBND cấp huyện, thành phố và đơn vị thực
hiện đề án); hóa đơn chứng từ thanh toán hoặc danh sách ký nhận tiền ăn, tiền
đi lại của học viên (nếu có).
2. Đề án hỗ trợ các hoạt động: Tư vấn,
đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo, diễn đàn:
a) Đề án hỗ trợ tư vấn: Hợp đồng;
biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thuê tư vấn kèm theo sản phẩm hoặc kết
quả của hoạt động tư vấn; bảng kê chứng từ thanh toán kèm theo chứng từ chi
tương ứng 100% số kinh phí thực hiện;
b) Đối với đề án đào tạo: Danh sách học
viên được cấp chứng nhận (có chữ ký của học viên); giáo trình, tài liệu đào tạo;
hóa đơn chứng từ thanh toán hoặc danh sách ký nhận tiền ăn của học viên (nếu
có);
c) Đối với đề án tập huấn, hội nghị,
hội thảo, diễn đàn: Danh sách đại biểu tham dự (có chữ ký của đại biểu); tài
liệu; hóa đơn chứng từ thanh toán hoặc danh sách ký nhận tiền ăn, tiền thuê chỗ
nghỉ, tiền đi lại của đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (nếu
có).
3. Đề án hỗ trợ xây dựng mô hình
trình diễn kỹ thuật: Hóa đơn chứng từ hạng mục được hỗ trợ; danh sách đại biểu
tham dự hội nghị mô hình trình diễn kỹ thuật (có chữ ký của đại biểu) có xác nhận
của đơn vị thực hiện và đơn vị thụ hưởng; tài liệu giới thiệu mô hình; hóa đơn
chứng từ thanh toán hoặc danh sách ký nhận tiền ăn, tiền thuê chỗ nghỉ, tiền đi
lại của đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (nếu có).
4. Đề án hỗ trợ chuyển giao công nghệ
tiên tiến: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng chuyển giao công
nghệ.
5. Đề án hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên
tiến: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua máy móc.
6. Đề án hỗ trợ đánh giá sản xuất sạch
hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp: Báo cáo đánh giá sản xuất sạch hơn được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các tài liệu có liên quan.
7. Đề án hỗ trợ xây dựng, đăng ký
thương hiệu: Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu hoặc nhãn hiệu hàng hóa; quy
chế sử dụng nhãn hiệu (đối với nhãn hiệu tập thể); chiến lược hoặc kế hoạch
xây dựng quảng bá thương hiệu; bảng kê chứng từ thanh toán kèm theo chứng từ
chi tương ứng 100% số kinh phí thực hiện.
8. Đề án xây dựng các chương trình
truyền hình, truyền thanh; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ
gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng của nhà thầu hoặc nhà cung cấp dịch vụ; danh sách các sản phẩm
kèm theo sản phẩm mẫu (nếu có); giấy phép hoạt động (đối với trang thông
tin điện tử).
9. Đề án hỗ trợ các cơ sở công nghiệp
nông thôn thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề: Quyết định thành lập và điều
lệ hoạt động của hiệp hội, hội ngành nghề do cấp có thẩm quyền phê duyệt; danh
sách các hội viên; bảng kê chứng từ thanh toán kèm theo chứng từ chi tương ứng
100% số kinh phí thực hiện.
10. Đề án tổ chức hội chợ triển lãm hàng
công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ: Danh sách các cơ sở công nghiệp
nông thôn, tổ chức dịch vụ khuyến công có liên quan tham gia hội chợ, triển lãm
thuê gian hàng có xác nhận của cơ quan chủ quản nơi tổ chức (bản chính); hợp đồng
thuê gian hàng giữa đơn vị được hỗ trợ và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển
lãm (trong đó phải ghi rõ vị trí gian hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian
hàng và mức được khuyến công quốc gia hỗ trợ).
11. Đề án hỗ trợ tham gia hội chợ triển
lãm trong nước: Danh sách cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ kinh phí tham
gia hội chợ triển lãm có xác nhận của cơ quan chủ quản nơi tổ chức hội chợ, triển
lãm hoặc xác nhận của đơn vị tổ chức nơi có cơ sở công nghiệp nông thôn đi
tham gia hội chợ, triển lãm đối với những hội chợ, triển lãm không do
trong đó phải ghi rõ vị trí gian hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian hàng
và mức kinh phí được khuyến công hỗ trợ); hóa đơn tài chính của đơn vị sự kiện
tổ chức hội chợ, triển lãm thu tiền thuê gian hàng của cơ sở công nghiệp nông
thôn.
12. Đề án hỗ trợ xây dựng các cụm
liên kết doanh nghiệp công nghiệp: Quyết định phê duyệt cụm liên kết của cơ
quan có thẩm quyền; bảng kê chứng từ thanh toán kèm theo chứng từ chi tương ứng
100% số kinh phí thực hiện.
13. Đề án hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết
cụm công nghiệp: Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết của cơ quan có thẩm
quyền; bảng kê chứng từ thanh toán kèm theo chứng từ chi tương ứng 100% số kinh
phí thực hiện.
14. Đề án hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng
cụm công nghiệp; hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công
nghiệp và tại cơ sở công nghiệp nông thôn: Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng
mục hoặc công trình (được hỗ trợ) đưa vào sử dụng của chủ đầu tư kèm bảng xác định
giá trị khối lượng công việc hoàn thành; văn bản xác nhận kết quả đầu ra đạt
chuẩn quy định của hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường (đối với hỗ trợ xây dựng hệ
thống xử lý ô nhiễm môi trường).
Trong trường hợp chủ đầu tư hạ tầng cụm
công nghiệp hoặc đầu tư hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp
là doanh nghiệp: Bổ sung thêm báo cáo kiểm toán quyết toán hạng mục hoặc công
trình được hỗ trợ của đơn vị kiểm toán độc lập.
15. Đề án tổ chức các cuộc thi, cuộc
vận động: Quyết định thành lập Ban Tổ chức, Ban Giám khảo; quyết định kèm danh
sách đạt giải thưởng.
Điều 18. Tạm ứng
đối với đề án thực hiện nhiều năm
1. Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ
sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào khu, cụm công nghiệp:
Hợp đồng thực hiện đề án; biên bản nghiệm thu cơ sở theo Mẫu số 02-Phụ lục số
04 kèm theo Quy định này; báo cáo khối lượng hoàn thành và kinh phí thực hiện hợp
đồng theo Mẫu số 3b-Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này; bản sao hợp lệ hợp
đồng tín dụng với ngân hàng về việc vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua máy móc
thiết bị của cơ sở công nghiệp nông thôn; chứng từ thể hiện đã trả lãi suất vốn
vay cho ngân hàng trong hai năm đầu để làm căn cứ tạm ứng; bản sao hợp lệ hợp đồng
và thanh lý hợp đồng với nhà thầu về xây dựng, mua máy móc thiết bị cho cơ sở
công nghiệp nông thôn.
2. Các đề án khác:
a) Tạm ứng kinh phí lần một: Theo tỷ
lệ và hồ sơ tạm ứng như quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 16 của Quy định này
tương ứng với từng dạng đề án;
b) Tạm ứng kinh phí lần tiếp theo: Tạm
ứng theo tiến độ thực hiện, dự toán được phê duyệt và các quy định tại hợp đồng
thực hiện đề án;
c) Tạm ứng kinh phí còn lại: Hồ sơ
theo quy định tại Điều 17 của Quy định này tương ứng với từng dạng đề án.
Điều 19. Thay đổi
tỷ lệ, hồ sơ tạm ứng và các đề án, nhiệm vụ khác
1. Trường hợp khi thực hiện đề án phải
thay đổi tỷ lệ tạm ứng khác với quy định tại các Điều 16, Điều 17, Điều 18 của
Quy định này để hoàn thành đề án được giao, Sở Công thương xem xét, quyết định
tỷ lệ, hồ sơ tạm ứng nhưng không trái với các quy định tài chính hiện hành.
2. Các đề án, nhiệm vụ khác chưa quy
định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 của Quy định này do Sở Công thương quyết định
tỷ lệ và hồ sơ tạm ứng phù hợp với các quy định hiện hành.
Điều 20. Chứng từ
chi
Chứng từ chi là toàn bộ chứng từ
thanh toán gồm phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi hoặc giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
và chứng từ gốc của từng nội dung chi theo quy định hiện hành. Quy định cụ
thể chứng từ gốc của một số hoạt động khuyến công theo Phụ lục số 03 kèm theo
Quy định này.
Điều 21. Thanh
lý hợp đồng và quyết toán kinh phí
1. Chậm nhất sau 15 ngày kể từ khi
nghiệm thu cơ sở đề án cuối cùng trong hợp đồng, đơn vị thực hiện đề án phải
hoàn thành việc lập hồ sơ quyết toán theo quy định.
2. Căn cứ tình hình thực tế, Trung tâm
Khuyến công quy định thời gian, địa điểm để thanh lý hợp đồng và quyết toán
kinh phí với đơn vị cho phù hợp, nhưng không được chậm quá ngày 15 tháng 01 của
năm sau.
3. Trường hợp đơn vị thực hiện đề án
lập hồ sơ quyết toán không đảm bảo thời hạn quyết toán nêu tại Khoản 2, Điều
này, Sở Công Thương (thông qua Trung tâm Khuyến công) căn cứ vào biên bản nghiệm
thu cơ sở (Mẫu số 02-Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này) và biểu đề nghị
thanh toán kinh phí thực hiện đề án (Mẫu số 4-Phụ lục số 04 kèm theo Quy định
này) để thanh toán với Kho bạc Nhà nước số kinh phí đã tạm ứng.
4. Trường hợp không hoàn thành các
yêu cầu về mục tiêu, nội dung, kết quả, thời gian thực hiện của hợp đồng thực
hiện đề án vì lý do bất khả kháng thì xem xét quyết toán theo khối lượng công
việc đã thực hiện. Hồ sơ để thanh lý, quyết toán hợp đồng trong trường hợp này
gồm: Văn bản giải trình của đơn vị thực hiện đề án;biên bản nghiệm thu xác nhận
khối lượng đã thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặcxã nơi thực hiện đề
án; chứng từ chi cho khối lượng công việc đã thực hiện theo quy định.
Điều 22. Hồ sơ
quyết toán
Đơn vị thực hiện đề án lập báo cáo kết
quả thực hiện đề án sau khi thực hiện xong và hoàn chỉnh các thủ tục quyết toán
kinh phí khuyến công.
1. Đối với các đơn vị thực hiện đề án
không lập hóa đơn tài chính cho Trung tâm Khuyến công, hồ sơ quyết toán gồm:
a) Biên bản nghiệm thu cơ sở theo Mẫu
số 02-Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này;
b) Biểu đề nghị thanh toán kinh phí
thực hiện đề án (nếu có) theo Mẫu số 04-Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này;
c) Biểu chi tiết quyết toán kinh phí
theo Mẫu số 05-Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này;
d) Bảng kê chứng từ đề nghị quyết
toán theo Mẫu số 06a-Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này, kèm theo chứng từ chi
của từng đề án như quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo Quy định này và toàn bộ
tài liệu như quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 của Quy định này;
Đối với các đề án được kinh phí khuyến
công địa phương hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện, đơn vị thực hiện phải lập bảng
kê chứng từ đề nghị quyết toán, bao gồm cả phần kinh phí từ nguồn khác (Mẫu số
06b-Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này) kèm theo toàn bộ chứng từ chi.
2. Đối với các đơn vị thực hiện đề án
có lập hóa đơn tài chính xuất cho Trung tâm, hồ sơ quyết toán gồm:
a) Biên bản nghiệm thu cơ sở Mẫu số
02-Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này;
b) Hóa đơn tài chính;
c) Các hồ sơ, tài liệu, chứng từ theo
quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 của Quy định này.
3. Khi thanh lý hợp đồng thực hiện đề
án cuối cùng trong năm, đơn vị thực hiện đề án phải lập Bảng đối chiếu kinh phí
theo Mẫu số 07-Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRONG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Điều 23. Trách
nhiệm của Sở Công Thương
1. Là cơ quan giúp UBND tỉnh thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh;
2. Chủ trì xây dựng Chương khuyến
công địa phương từng giai đoạn, kế hoạch khuyến công địa phương, cơ chế, chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động khuyến công trình UBND tỉnh phê
duyệt;
3. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân lập
hồ sơ đề án khuyến công, tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt các kế hoạch
khuyến công địa phương hàng năm. Ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện
chương trình khuyến công;
4. Hàng năm thực hiện việc xây dựng dự
toán và quyết toán kinh phí khuyến công địa phương của tỉnh, gửi cơ quan tài
chính thẩm định theo quy định hiện hành;
5. Hướng dẫn Trung tâm Khuyến công và
các đơn vị thực hiện đề án về nghiệp vụ có liên quan đến công tác quyết toán đề
án khuyến công;
6. Phối hợp với các Sở, ban, ngành tổ
chức kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất; giám sát, nghiệm thu cơ sở, đánh giá
kết quả thực hiện các đề án khuyến công; bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí
hỗ trợ khuyến công địa phương đúng mục đích và có hiệu quả. Trường hợp thực hiện
không đúng nội dung của đề án hoặc ngừng triển khai đề án khuyến công, báo cáo
tham mưu UBND tỉnh về việc bồi thường, thu hồi kinh phí (nếu có);
7. Rà soát, hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân thực hiện điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án của các đơn vị
thực hiện để xem xét phê duyệt điều chỉnh, bổ sung hoặc trình UBND tỉnh phê duyệt;
8. Định kỳ sáu tháng, năm tổng hợp
báo cáo tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công cho UBND
tỉnh và Bộ Công Thương (đối với những đề án có sử dụng nguồn kinh phí khuyến
công quốc gia).
Điều 24. Trách
nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp thẩm định và thống nhất dự
toán kinh phí thực hiện đề án khuyến công theo kế hoạch khuyến công hàng năm được
UBND tỉnh phê duyệt;
2. Tổ chức thẩm định quyết toán nguồn
kinh phí khuyến công địa phương thực hiện trên địa bàn theo quy định.
Điều 25. Trách
nhiệm của Kho bạc Nhà nước
1. Căn cứ vào dự toán chi ngân sách tỉnh
được UBND tỉnh phê duyệt, Kho bạc Nhà nước tỉnh theo dõi, chi tạm ứng, thanh
quyết toán đối với các đơn vị quản lý và thực hiện đề án khuyến công theo quy định
này và nội dung quy định tại Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT;
2. Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm
tra, kiểm soát, thanh toán nội dung chi nguồn
kinh phí khuyến công địa phương được giao phù hợp chế độ chi tiêu hiện
hành theo quy định của pháp luật.
Điều 26. Trách
nhiệm các Sở có liên quan
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được
giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương xây dựng chương trình khuyến
công địa phương từng giai đoạn, thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt
động khuyến công trên địa bàn và tham gia ý kiến thẩm định đề án khuyến công
khi có đề nghị của Sở Công Thương.
Điều 27. Trách
nhiệm của UBND cấp huyện
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
các hoạt động khuyến công trên địa bàn theo quy định;
2. Xây dựng chương trình và kế hoạch
khuyến công trên địa bàn theo chỉ đạo của UBND tỉnh, hướng dẫn của Sở Công
Thương;
3. Xem xét và đề nghị hỗ trợ các đề
án khuyến công trên địa bàn theo quy định;
4. Chỉ đạo Phòng Kinh tế, Phòng Kinh
tế và Hạ tầng và các phòng, ban có liên quan trong việc triển khai thực hiện
các hoạt động khuyến công trên địa bàn. Cụ thể:
a) Tuyên truyền, hướng dẫn các cơ sở
công nghiệp nông thôn có đủ điều kiện và có nhu cầu được hưởng chính sách khuyến
khích phát triển công nghiệp nông thôn xây dựng đề án khuyến công theo quy định;
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch
khuyến công trên địa bàn theo hướng dẫn, chỉ đạo;
c) Phối hợp với Trung tâm Khuyến công
xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các đề án khuyến công trên địa bàn;
d) Phối hợp với Sở Công Thương và các
Sở, ngành có liên quan kiểm tra, giám sát, nghiệm thu cơ sở Đề án và đánh giá kết
quả thực hiện chương trình, kế hoạch, các đề án khuyến công trên địa bàn;
e) Định kỳ hàng tháng, quý, năm tổng
hợp báo cáo tình hình triển khai các hoạt động khuyến công trên địa bàn gửi Sở
Công Thương, Trung tâm Khuyến công trước ngày 15 hàng tháng, trước ngày 10 của
tháng đầu các quý.
5. Căn cứ vào khả năng nguồn ngân
sách của địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác cấp cho địa phương
hàng năm để chi cho hoạt động khuyến công theo quy định của pháp luật, UBND
cấp huyện phân bổ kinh phí để phối hợp cùng với các nguồn kinh phí khuyến
công khác (quốc gia, tỉnh) hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa
bàn phát triển.
Điều 28. Trách
nhiệm của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại
Là đơn vị trực thuộc sở Công Thương
có trách nhiệm tổ chức và triển khai thực hiện các đề án khuyến công trên địa
bàn tỉnh theo quyết định giao nhiệm vụ của giám đốc sở Công Thương, cụ thể như
sau:
1. Tham mưu cho Sở Công Thương trong
công tác xây dựng chương trình, kế hoạch khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh;
2. Ký hợp đồng với đơn vị thực hiện đề
án, theo dõi, giám sát tình hình triển khai thực hiện các đề án khuyến công địa
phương trên địa bàn tỉnh, chủ động giải quyết những khó khăn, vướng mắc của các
đơn vị thực hiện đề án khuyến công theo thẩm quyền hoặc trình các cơ quan có chức
năng nghiên cứu giải quyết kịp thời; tổ chức nghiệm thu kỹ thuật, phối hợp với
các đơn vị thực hiện đề án tổ chức các hội nghị trình diễn (đối với các mô hình
trình diễn), bế giảng các lớp đào tạo, dạy-truyền nghề,…; phối hợp nghiệm thu
cơ sở các đề án khuyến công, giải ngân và quyết toán kinh phí hỗ trợ khuyến
công thực hiện theo chế độ quy định hiện hành;
3. Phối hợp với các phòng chức năng của
Sở Công Thương, hướng dẫn các Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng
các huyện, đơn vị thực hiện đề án khuyến công và các đơn vị thụ hưởng tổ chức
thực hiện đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh theo quyết định giao nhiệm vụ của
Giám đốc Sở Công Thương;
4. Hàng quý, năm có trách nhiệm tổng
hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch khuyến công
trên địa bàn cho Sở Công Thương và Cục Công nghiệp địa phương. Hàng tháng tổng
hợp báo cáo gửi về Sở Công Thương tình hình triển khai thực hiện các Đề án khuyến
công địa phương được phê duyệt;
5. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
Đề án về nội dung, tiến độ, kết quả và kinh phí thực hiện (theo Đề án được phê
duyệt) gửi về Sở Công Thương để tổ chức nghiệm thu cơ sở sau khi hoàn thành Đề
án.
Điều 29. Trách
nhiệm của đơn vị thực hiện đề án khuyến công, đơn vị phối hợp và đơn vị thụ hưởng
1. Đối với đơn vị thực hiện đề án
khuyến công:
a) Lập hồ sơ đề án khuyến công đúng
theo quy định;
b) Tổ chức triển khai thực hiện đề án
theo đúng những nội dung của quyết định phê duyệt, các điều khoản hợp đồng ký kết,
sử dụng kinh phí hiệu quả và có trách nhiệm quyết toán kinh phí đề án theo đúng
chế độ quy định hiện hành;
c) Tạo điều kiện cho các cơ quan có
thẩm quyền trong việc kiểm tra, đánh giá, giám sát việc thực hiện đề án khuyến
công;
d) Đảm bảo và chịu trách nhiệm pháp
lý các thông tin đã cung cấp cho các cơ quan quản lý trong xây dựng đề án, báo
cáo và các văn bản có liên quan khác của các đề án khuyến công;
đ) Có trách nhiệm báo cáo tiến độ thực
hiện đề án khuyến công địa phương (Mẫu số 08-Phụ lục số 04 kèm theo Quy định
này) trước ngày 05 của tháng và Báo cáo kết quả thực hiện Đề án về nội dung, tiến
độ, hiệu quả và kinh phí thực hiện Đề án sau khi hoàn thành Đề án 10 ngày; các
báo cáo gửi về Sở Công Thương, Trung tâm Khuyến công và Phòng Kinh tế thành phố
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện;
e) Có trách nhiệm bồi thường, hoàn trả
kinh phí đã được tạm ứng nếu không thực hiện đúng theo các nội dung của đề án
khuyến công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc ngừng triển khai
thực hiện đề án khuyến công theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về bồi thường,
thu hồi kinh phí.
2. Đối với đơn vị phối hợp thực hiện
đề án khuyến công:
a) Tạo điều kiện để đơn vị thực hiện
đề án tổ chức triển khai có hiệu quả và đúng thời gian quy định;
b) Cùng với đơn vị thực hiện đề án giải
quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện đề án.
3. Đối với đơn vị thụ hưởng:
a) Thực hiện đúng các thủ tục theo
quy định hiện hành;
b) Tạo điều kiện để đơn vị thực hiện
đề án khuyến công xây dựng và triển khai đề án khuyến công tại đơn vị;
c) Tạo điều kiện khi cơ quan chức
năng có thẩm quyền giới thiệu các đơn vị trong và ngoài tỉnh đến học tập kinh
nghiệm tại đơn vị;
d) Có trách nhiệm bồi thường, hoàn trả
kinh phí đã được tạm ứng nếu không thực hiện đúng theo các nội dung của đề án
khuyến công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc ngừng triển khai
thực hiện đề án khuyến công theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về bồi thường,
thu hồi kinh phí.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Công Thương phối hợp với các Sở,
ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan tổ chức triển
khai thực hiện quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có gì vướng mắc cần sửa đổi bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế; các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị thực hiện đề án, kịp thời phản ánh
về Sở Công Thương để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.
PHỤ LỤC SỐ
01
DANH MỤC TÀI LIỆU GỬI KÈM CỦA MỘT
SỐ DẠNG ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2016/QĐ-UBND ngày
09/03/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT
|
Dạng
đề án
|
Tài
liệu bổ sung
|
1
|
Đào tạo nghề, truyền nghề
|
Chương trình đào tạo theo mẫu quy định
tại Mẫu số 9 của Quy định này. Giáo trình hoặc tài liệu đào tạo nghề của cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt
|
2
|
Hoạt động biên soạn chương trình,
tài liệu đào tạo nghề, khởi sự, quản trị doanh nghiệp công nghiệp nông thôn
và đào tạo cán bộ khuyến công
|
Đề cương Chương trình, giáo trình
hoặc tài liệu sẽ biên soạn.
|
3
|
Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật
phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới
|
Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ
thuật, kèm quyết định đầu tư của chủ đầu tư (trừ trường hợp hộ kinh doanh cá
thể, tổ hợp tác).
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô
nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn
|
Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế -
kỹ thuật kèm theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền (trừ trường hợp
hộ kinh doanh cá thể).
|
PHỤ LỤC SỐ
02
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ VÀ MỘT SỐ DẠNG ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2016/QĐ-UBND ngày 09/03/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đơn vị:..........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ninh Thuận,
ngày tháng năm 20..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ TỪ NGUỒN KINH PHÍ KHUYẾN
CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 20…
Kính gửi:
UBND cấp huyện, thành phố (nơi triển khai đề án)
Tên đơn vị: (ghi chính xác theo đăng
kí Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
Đại diện:………………………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………………………….
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh số:…………..đăng
ký thay đổi lại lần thứ …..(hoặc đăng kí lần đầu) ngày…..tháng….năm …., do ….cấp
(Phần giải trình xin hỗ trợ: ghi rõ nội
dung xin hỗ trợ, lý do xin hỗ trợ….)
……………………………………………………………………………………
Sau khi được hướng dẫn về nội dung hỗ
trợ của đề án khuyến công địa phương năm 20…(tên đơn vị) đã hiểu rõ điều kiện
được hỗ trợ cũng như quyền lợi và nghĩa vụ của đơn vị khi được hỗ trợ. Chúng
tôi cam kết sẽ thực hiện đúng các nội dung cũng như kế hoạch của đề án, hoàn chỉnh
hồ sơ đề án và sử dụng kinh phí được hỗ trợ theo đúng qui định; cam kết chưa được
nhận bất kì hỗ trợ nào từ nguồn ngân sách nhà nước cho nội dung xin hỗ trợ từ
nguồn kinh phí khuyến công địa phương (phần này bắt buộc ghi theo mẫu).
Trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(Ký tên
và đóng dấu)
|
MẪU BÌA ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA
PHƯƠNG
ĐƠN VỊ:..........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ninh Thuận,
ngày tháng năm 20..
|
ĐỀ ÁN
KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 20…
TÊN ĐỀ ÁN:…………………….
Đơn vị thực hiện:…………………………
Địa điểm thực hiện:………………………
Thời gian thực hiện:……tháng……năm
20….đến tháng…..năm 20….
Hồ sơ đề án gồm có: Liệt kê tất cả
các tài liệu kèm theo
1……….
2……….
3……….
4………..
|
MẪU MỘT SỐ ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ KHUYẾN
CÔNG:
MẪU
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN KỸ THUẬT
Đơn vị:..........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ninh Thuận,
ngày tháng năm 20..
|
1.
Tên đề án: (Viết theo đúng tên đã ghi ở Bìa
mẫu KC)
2.
Thời gian thực hiện: Từ
tháng năm 20 đến
tháng năm 20
3.
Kinh phí:
Tổng kinh phí thực hiện đề án:
Trong đó: - Kinh phí KCĐP:……………………triệu
đồng
- Nguồn đơn vị: (ghi rõ nguồn) …………………….triệu
đồng
4.
Đơn vị thực hiện:
Tên đơn vị: (ghi chính xác theo giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh)
Địa chỉ:
Điện thoại:
fax:
Email:
Đại diện:
Chức vụ:
Tài khoản
tại:
Mã số thuế:
Giấy phép đăng kí kinh doanh số………..thay
đổi lại lần thứ ….(hoặc đăng kí lần đầu)
Ngành nghề đăng kí kinh doanh:
5.
Địa điểm thực hiện đề án: (Ghi rõ địa điểm
thực hiện đề án)
6.
Căn cứ và sự cần thiết:
6.1. Căn cứ:
- Ghi rõ đề án được lập dựa trên các
văn bản quy phạm pháp luật nào
- Các căn cứ khác
6.2.
Sự cần thiết: (Khái quát tình hình chung,
nêu tóm tắ tình hình ngành nghề trong đề án tại địa phương; phân tích chi tiết
đặc thù của ngành nghề cần hỗ trợ; đặc điểm riêng ở nơi triển khai đề án; đặc
điểm chung của ngành nghề với tỉnh/thành phố; tính phù hợp của công nghệ, sản
phẩm đối với phương án sản xuất và yêu cầu của thị trường; sự cần thiết được hỗ
trợ từ nguồn kinh phí khuyến công).
7.
Mục tiêu: (Nêu những mục tiêu của đề án cần
đạt được. Các mục tiêu phải rõ ràng, cụ thể, đáp ứng nhu cầu thực tế của các cơ
sở sản xuất công nghiệp nông thôn; các mục tiêu lượng hóa được thì cần có con số
cụ thể)
Trong đề án phải ghi rõ tính mới của
sản phẩm (nếu mô hình TDKT sản
xuất sản phẩm mới) trên địa bàn cấp huyện
8.
Quy mô của đề án: (Nêu rõ quy mô và các hoạt động chính
của đề án)
8.1. Địa điểm đầu
tư:
8.2. Hình thức đầu
tư
8.3. Công suất đầu
tư:
8.4. Tổng kinh
phí đầu tư dự án:
Trong đó:
- Chi đầu tư XDCB (nếu có)
- Chi mua sắm máy móc thiết bị:
- Chi khác:….
8.5. Sản phẩm: So sánh sự khác biệt của sản phẩm mới
với sản phẩm cũ (nếu có)
8.6. Quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm (so
sánh quy trình công nghệ hiện có (nếu có) với quy trình công nghệ sẽ đầu tư của
đề án)
8.7. Danh mục,
giá trị máy móc thiết bị: Ghi
rõ các máy móc thiết bị đã có (đã mua sắm xong từ các năm trước), các máy móc
thiết bị sẽ mua sắm mới theo đề án đăng kí trong đó ghi rõ máy móc thiết bị dự
kiến hỗ trợ trong năm.
8.8. Danh mục,
giá trị nhà xưởng đã đầu tư xong; danh mục, giá trị nhà xưởng đang đầu tư.
9.
Nội dung và tiến độ thực hiện: Phải xác định rõ nội dung công việc cần
thực hiện và tiến độ thực hiện, tổ chức/cá nhân thực hiện. Các nội dung phải
phù hợp với nội dung ở Mục 8
TT
|
Nội dung công việc
|
Tiến độ thực hiện
(tháng/năm – tháng/năm)
|
Đơn vị/cá nhân thực hiện
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
10.
Tổ chức thực hiện: Nêu phương án tổ chức thực
hiện; đơn vị được giao tổ chức thực hiện phải đủ năng lực phù hợp, ghi rõ các
giải pháp được sử dụng để giải quyết vấn đề đã đặt ra.
11.
Hiệu quả của đề án: Nêu rõ hiệu quả về kinh
tế, xã hội và môi trường, tính bền vững của đề án sau khi kết thúc hỗ trợ.
12.
Dự toán kinh phí: Xác định tổng kinh phí cho
đề án, trong đó phân tích rõ cơ cấu nguồn kinh phí khuyến công; Dự toán kinh
phí được lập chi tiết cho từng nội dung công việc phải theo mẫu quy định và phải
phù hợp với các quy định hiện hành.
Lưu
ý khi lựa chọn hỗ trợ KPKC cho nội dung (Xây dựng cơ bản hay mua sắm máy móc
thiết bị) phải là phần xây dựng hay mua sắm máy móc thiết bị thực hiện trong
năm triển khai đề án.
13.
Kết luận:
Về sự phù hợp về đối tượng xin hỗ trợ,
ngành nghề, nội dung đề án với Nghị định 45/NĐ-CP ngày 21/05/2012
Về hiệu quả chung của đề án sẽ mang lại,
về thuận lợi, khó khăn…
Cam kết
của đơn vị thực hiện (thực hiện đúng nội dung đăng ký, bắt buộc cam kết “chưa
được hỗ trợ từ bất kì nguồn kinh phí nào của nhà nước cho cùng một nội dung chi
xin hỗ trợ sở đề án này).
Đề nghị của đơn vị thực hiện với các
cấp, ngành….
Ý KIẾN PHÒNG KT-HT HUYỆN,THÀNH
PHỐ
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(Ký tên và đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA UBND HUYỆN…
(Ký tên và đóng dấu)
|
MẪU
ĐỀ ÁN
HỖ TRỢ ỨNG DỤNG MÁY MÓC THIẾT
BỊ MỚI VÀO SẢN XUẤT
Đơn vị:..........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ninh Thuận,
ngày tháng năm 20..
|
1.
Tên đề án: (Viết theo đúng tên đã ghi ở Bìa mẫu
KC)
2.
Thời gian thực hiện: Từ
tháng năm 20 đến
tháng năm 20
3.
Kinh phí:
Tổng kinh phí thực hiện đề
án:……………………triệu đồng
Trong đó: - Kinh phí KCĐP hỗ trợ:……………………triệu
đồng
- Nguồn đơn vị thực hiện:
……………triệu đồng
4.
Đơn vị thực hiện:
Tên đơn vị: (ghi chính xác theo giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh)
Địa chỉ:
Điện thoại:
fax:
Email:
Đại diện:
Chức vụ:
Tài khoản
tại:
Mã số thuế:
Giấy phép đăng kí kinh doanh số………..thay
đổi lại lần thứ ….(hoặc đăng kí lần đầu)
Ngành nghề đăng kí kinh doanh:
5.
Địa điểm thực hiện đề án: (Ghi rõ địa điểm
thực hiện đề án)
6.
Căn cứ và sự cần thiết:
6.1. Căn cứ:
- Ghi rõ đề án được lập dựa trên các
văn bản quy phạm pháp luật nào
- Các căn cứ khác
6.2.
Sự cần thiết: (Khái quát tình hình chung,
nêu tóm tắ tình hình ngành nghề trong đề án tại địa phương; phân tích chi tiết
đặc thù của ngành nghề cần hỗ trợ; đặc điểm riêng ở nơi triển khai đề án; đặc
điểm chung của ngành nghề với tỉnh/thành phố; tính phù hợp của công nghệ, sản
phẩm đối với phương án sản xuất và yêu cầu của thị trường; sự cần thiết được hỗ
trợ từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương).
7.
Mục tiêu: (Nêu những mục tiêu của đề án cần
đạt được. Các mục tiêu phải rõ ràng, cụ thể, đáp ứng nhu cầu thực tế của các cơ
sở sản xuất công nghiệp nông thôn; các mục tiêu lượng hóa được thì cần có con số
cụ thể)
Trong mục này phải nêu rõ về tính hiện
đại, vượt trội và tính mới của máy móc thiết bị Hỗ trợ chuyển giao,ứng dụng
8.
Quy mô của đề án: (Nêu rõ quy mô và các hoạt động chính
của đề án)
8.1. Địa điểm đầu
tư:
8.2. Hình thức đầu
tư
8.3. Tổng kinh
phí đầu tư dự án:
Trong đó:
- Chi đầu tư XDCB (nếu có)
- Chi mua sắm máy móc thiết bị:
8.4. Danh mục,
giá trị máy móc thiết bị: Ghi
rõ các máy móc thiết bị đã có (đã mua sắm xong từ các năm trước), các máy móc
thiết bị sẽ mua sắm mới theo đề án đăng kí trong đó ghi rõ máy móc thiết bị dự
kiến hỗ trợ trong năm.
8.5. Danh mục,
giá trị nhà xưởng đã đầu tư xong; danh mục, giá trị nhà xưởng đang đầu tư.
8.6. Máy/cụm
máy/hệ thống/dây chuyền lựa chọn hỗ trợ cần: Ghi rõ tên của Máy/cụm máy/hệ thống/dây
chuyền; Model/kí mã hiệu; năm sản xuất; xuất xứ; mới 100%; Mô tả cụ thể tính
năng của Máy/cụm máy/hệ thống/dây chuyền, catalog (nếu có)
Với đề án ứng dụng công nghệ: mô tả
rõ công nghệ, đơn vị chuyển giao công nghệ, các tài liệu chứng minh công nghệ.
8.7. Sản phẩm:
Ghi rõ sản xuất ra sản phẩm gì, khi chưa đầu tư máy móc/công nghệ.
8.8. Quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm (so sánh quy trình công nghệ hiện có (nếu có) với
quy trình công nghệ sẽ đầu tư của đề án
9.
Nội dung và tiến độ thực hiện: Phải xác định rõ nội dung công việc cần
thực hiện và tiến độ thực hiện, tổ chức/cá nhân thực hiện. Các nội dung phải
phù hợp với nội dung ở Mục 8
TT
|
Nội dung công việc
|
Tiến độ thực hiện
(tháng/năm – tháng/năm)
|
Đơn vị/cá nhân thực hiện
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
10.
Tổ chức thực hiện: Nêu phương án tổ chức thực
hiện; đơn vị được giao tổ chức thực hiện phải đủ năng lực phù hợp, ghi rõ các
giải pháp được sử dụng để giải quyết vấn đề đã đặt ra.
11.
Hiệu quả của đề án: Nêu rõ hiệu quả về kinh
tế, xã hội và môi trường, tính bền vững của đề án sau khi kết thúc hỗ trợ.
12.
Dự toán kinh phí: Xác định tổng kinh phí cho
đề án, trong đó phân tích rõ cơ cấu nguồn kinh phí khuyến công; Dự toán kinh
phí được lập chi tiết cho từng nội dung công việc phải theo mẫu quy định và phải
phù hợp với các quy định hiện hành.
13.
Kết luận:
Về sự phù hợp về đối tượng xin hỗ trợ,
ngành nghề, nội dung đề án với Nghị định 45/NĐ-CP ngày 21/05/2012;
Về hiệu quả chung của đề án sẽ mang lại,
về thuận lợi, khó khăn…
Cam kết
của đơn vị thực hiện (thực hiện đúng nội dung đăng ký, bắt buộc cam kết “chưa
được hỗ trợ từ bất kì nguồn kinh phí nào của nhà nước cho cùng một nội dung chi
xin hỗ trợ sở đề án này).
Đề nghị của đơn vị thực hiện với các
cấp, ngành….
Ý KIẾN PHÒNG KT-HT HUYỆN,THÀNH
PHỐ
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Ký tên và đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA UBND HUYỆN……
(Ký tên và đóng dấu)
|
MẪU PHIẾU THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
Đơn vị:..........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ninh Thuận, ngày
tháng năm 20..
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
(Áp
dụng cho các đề án có đối tượng thụ hưởng cụ thể)
Tên đề án:.............................................................................................................
Đơn vị thực hiện: ................................................................................................
Đơn vị thụ hưởng (hoặc chủ đầu
tư):……………………………....................
Địa điểm đăng kí kinh doanh:…………………………………………………
Địa điểm thực hiện: ...........................................................................................
- Căn cứ Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Căn cứ Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ;
- Căn cứ Quyết định số 105/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 4 năm 2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận V/v phê duyệt chương trình khuyến công tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2014-2015 và định hướng đến năm 2020;
- Căn cứ Hồ sơ đề án đăng ký kế hoạch
khuyến công địa phương năm 201.. của…;
- Căn cứ kết quả kiểm tra thực
tế tại cơ sở công nghiệp nông thôn (nếu có);
- Căn cứ khác (nếu có),
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Đánh giá phạm vi và đối tượng (2)
- Tên cơ sở công nghiệp
........., Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………..; ngành nghề kinh
doanh (có liên quan):………; ngày cấp: ……; nơi cấp.........
Nhận xét:
(Tên cơ sở công nghiệp) là ............ đúng đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị
định 45/2012/NĐ-CP và Điều 1 Thông tư 46/2012/TT-BCT.
2. Đánh giá nội dung đề án
2.1. Đánh giá các nội dung chính của
đề án quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều 9 của Thông tư này:
(Lưu ý: Nêu tóm tắt những đặc điểm
vượt trội của công nghệ, sản phẩm, máy móc,.... cần hỗ trợ thực hiện. Đối với
mô hình trình diễn kỹ thuật đánh giá các nội dung quy định tại Khoản 2, Điều 4,
Thông tư số 46/2012/TT-BCT. Đối với ứng dụng máy móc tiên tiến đánh giá các nội
dung quy định tại Khoản 4, Điều 4, Thông tư số 46/2012/TT-BCT).
2.2. Đề án thuộc diện ưu tiên (theo
quy định tại Điều 6 Thông tư số 46/2012/TT-BCT):………………………………………………………………………
3. Về dự toán kinh phí: Tổng kinh phí:…………….triệu đồng. Trong đó: Kinh phí khuyến công địa
phương đề nghị hỗ trợ: .........triệu đồng; nguồn khác:....... triệu đồng (nêu
rõ nguồn). Trong đề án này chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn ngân sách nào của
nhà nước cho nội dung chi đề nghị hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công địa
phương .
4. Đánh giá sự phù hợp và đầy đủ của
hồ sơ, tài liệu đề án:………………
II. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐƠN VỊ
THỰC HIỆN VÀ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
III. KIẾN NGHỊ
Kết quả thẩm định đề án (tên
..............) của đơn vị (tên …...............) đáp ứng được nội
dung chương trình hoạt động khuyến công và đúng các quy định hiện hành.
Đề nghị UBND tỉnh xem xét phê duyệt……
|
HỘI
ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ đề án;
- Tài liệu khác….
(1).
Một số đề án có đối tượng cụ thể gồm: Xây dựng mô hình, Mô hình thí điểm về sản
xuất sạch hơn, hỗ trợ ứng dụng máy móc, chuyển giao công nghệ, lập quy hoạch
chi tiết, đầu tư hạ tầng cụm, hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp,
cơ sở công nghiệp nông thôn, tổ chức hội chợ, triển lãm.
(2).
Đối với hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp, đầu tư hệ
thống xử lý nước thải tại cụm công nghiệp: ghi chung nhóm đối tượng thụ hưởng.
(3). Chỉ ghi đối với các cơ sở công nghiệp nông thôn là các doanh nghiệp
thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp. Đối với Hợp tác xã, Tổ hợp tác,
Hộ kinh doanh cá thể, các cơ sở công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn không phải
ghi phần này.
PHỤ LỤC SỐ
03
QUY ĐỊNH CHỨNG TỪ GỐC CỦA MỘT SỐ
HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:07/2016/QĐ-UBND ngày
09/03/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT
|
Nội dung chi
|
Chứng từ
|
I
|
Hoạt động tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề
|
|
1. Chi phí tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, cấp
chứng chỉ nghề
|
Các chứng từ chi cho việc tuyển sinh, trang trí
khánh tiết, thuê hội trường, mua mẫu chứng chỉ học nghề cho học viên theo quy
định.
|
|
2. Chi mua/in tài liệu, giáo trình, học liệu học
nghề (gọi chung là tài liệu)
|
Hóa đơn tài chính kèm theo tài liệu và danh sách
ký nhận tài liệu (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định của kho
bạc Nhà nước).
|
|
3. Chi thù lao giáo viên, người dạy nghề
|
- Hợp đồng giảng dạy trong đó nêu rõ số buổi giảng,
số tiền/buổi giảng, nội dung chương trình giảng dạy; kèm theo danh sách ký nhận
tiền/giấy biên nhận.
- Thanh lý hợp đồng kèm theo bảng chấm công học
viên, giáo viên trong thời gian đào tạo.
(Trường hợp thuê giáo viên là nghệ nhân phải có bản
sao hợp lệ văn bằng danh hiệu kèm theo; giáo viên của các viện, trường và đối
tượng khác phải có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp/cơ quan có thẩm quyền).
|
|
4. Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học nghề
|
- Hợp đồng (chủng loại, số lượng, đơn giá), thanh
lý hợp đồng, hóa đơn tài chính về mua nguyên, nhiên, vật liệu.
- Chứng từ giao nhận nguyên, nhiên, vật liệu
dùng cho đào tạo nghề: Phiếu xuất kho hoặc biên bản giao nhận hoặc danh sách
nhận (có chữ ký của người nhận theo quy định).
- Các hồ sơ tài liệu liên quan: Biên bản bàn
giao sản phẩm sau đào tạo, biên bản thanh lý nguyên, vật liệu (nếu có).
- Nếu mua nguyên liệu (hàng nông, lâm, thuỷ sản
chưa qua chế biến) của người trực tiếp sản xuất thì phải có bảng kê thu mua
hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn như quy định tại mẫu 01/TNDN
ban hành kèm theo Thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12
và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, Nghị định
số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
|
|
5. Chi thuê lớp học, thuê thiết bị dạy nghề
chuyên dụng (nếu có)
|
- Hợp đồng thuê (trong đó ghi rõ thời gian thuê,
số lượng và đơn giá thuê), thanh lý hợp đồng; hóa đơn tài chính.
- Riêng trường hợp đào tạo ở các vùng miền núi,
vùng sâu, vùng xa thuê lớp học của xã/thôn/bản/cá nhân không có hóa đơn tài
chính: Hợp đồng (ghi rõ đơn vị bán không có hóa đơn tài chính) và có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (đối với thôn, bản và cá nhân); thanh lý hợp đồng, kèm
theo phiếu thu/biên nhận là cơ sở để thanh toán.
|
|
6. Chi thuê phương tiện vận chuyển thiết bị
dạy nghề đối với trường hợp dạy nghề lưu động
|
Hợp đồng thuê (trong đó ghi rõ thời gian thuê,
số lượng và đơn giá thuê), thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
|
7. Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ
lớp học (nếu có)
|
Chứng từ của đơn vị trích khấu hao các
tài sản liên quan phục vụ lớp học theo quy định.
|
|
8. Chi phí chỉnh sửa, biên soạn lại chương
trình, giáo trình (nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn
kèm theo sản phẩm theo từng hợp đồng. Ngoài ra, kèm theo 01 bộ tài liệu hoàn
chỉnh do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
|
9. Chi cho công tác quản lý lớp học
|
Quyết định cử cán bộ quản lý lớp học và các chứng
từ chi phục vụ cho việc quản lý lớp học.
|
|
10. Đối với khoản chi hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại
trong thời gian học cho người nghèo, người dân tộc thiểu số, thợ giỏi và nghệ
nhân tiểu thủ công nghiệp
|
Danh sách chi tiền cho học viên học viên đủ tiêu
chuẩn được hỗ trợ theo từng tháng (có chữ ký nhận của học viên):
- Xác nhận của chính quyền địa phương (xã,
phường, thị trấn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của học viên (đối với người
nghèo, người dân tộc thiểu số).
- Xác nhận của Sở Công Thương địa phương
nơi cư trú (đối với thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp).
|
II
|
Hoạt động biên soạn chương trình, giáo trình,
tài liệu
|
|
1. Nội dung chi chung
a) Chi cho hội nghị, tập huấn (nếu có)
|
|
|
- Thuê hội trường tổ chức hội nghị, tập huấn (trường
hợp đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ
hội nghị, tập huấn
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê và hóa đơn tài
chính.
|
|
- In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh
sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (Hợp đồng và thanh lý hợp
đồng theo quy định của kho bạc Nhà nước).
|
|
- Thuê xe ô tô đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến
nơi tổ chức hội nghị, tập huấn
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn
tài chính.
|
|
- Thuê giảng viên, báo cáo viên (nếu có)
|
Danh sách ký nhận tiền hoặc giấy biên nhận; hóa
đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/hóa đơn thu
tiền kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
|
- Chi phí cho ban tổ chức
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài
chính/danh sách ký nhận tiền theo mức khoán (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/hóa
đơn thu tiền kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
|
- Chi khác như: Làm thêm giờ, tiền thuốc chữa bệnh
thông thường, tiền nước uống, trang trí hội trường,...
|
Hóa đơn chứng từ theo quy định.
|
|
b) Chi công tác phí
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài
chính/danh sách ký nhận tiền theo mức khoán (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/hóa
đơn thu tiền kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
|
c) Chi in ấn tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ cho
biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh sách
ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (Hợp đồng và thanh lý hợp
đồng theo quy định của kho bạc Nhà nước).
|
|
2. Chi đặc thù cho biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu (biên soạn chương trình hoặc viết giáo trình, tài liệu; sửa
chữa và biên tập tổng thể; thẩm định nhận xét)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính hoặc
hợp đồng thuê khoán chuyên môn, thanh lý hợp đồng; kèm theo sản phẩm của từng
hợp đồng.
Ngoài ra, kèm theo 01 bộ tài liệu hoàn chỉnh do cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
|
III
|
Hoạt động đào tạo, tập huấn: Khởi sự, nâng cao
năng lực cho cơ sở công nghiệp nông thôn và cán bộ khuyến công; hội thảo, diễn
đàn.
|
1
|
Đối với hoạt động đào tạo: Khởi sự, nâng cao năng
lực cho cơ sở công nghiệp nông thôn và cán bộ khuyến công
|
|
a) Chi cho giảng viên:
- Chi thù lao cho giảng viên (đã bao gồm cả việc
soạn giáo án bài giảng):
|
Hợp đồng giảng dạy trong đó nêu rõ số buổi giảng,
số tiền/buổi giảng, nội dung chương trình giảng dạy, thời gian giảng (giảng
viên phải có giấy giới thiệu của đơn vị đang công tác hoặc bản sao hợp lệ văn
bằng kèm theo để xác định mức chi trả theo quy định) và thanh lý hợp đồng;
kèm theo danh sách ký nhận tiền/giấy biên nhận.
|
|
- Chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên
|
Hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền
(theo mức khoán).
|
|
- Chi phí đưa đón
|
Vé tàu, xe/phiếu thu tiền vận chuyển kèm theo thẻ
lên máy bay.
|
|
- Chi phí thuê phòng nghỉ
|
Hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền
(theo mức khoán).
|
|
b) Chi tổ chức lớp học:
|
|
|
- Thuê hội trường (hoặc phòng học), thuê dụng cụ
giảng dạy như đèn chiếu, máy vi tính,...
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê và hóa đơn tài
chính.
|
|
- Tài liệu học tập theo nội dung chương trình
khóa học cho học viên (không bao gồm tài liệu tham khảo); in chứng chỉ công
nhận hoàn thành khóa học
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh
sách ký nhận tài liệu của các học viên tham dự
|
|
- Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước,
thông tin liên lạc, trông giữ xe, văn phòng phẩm,…)
|
Có thể tính chung vào hợp đồng thuê hội trường hoặc
hóa đơn tài chính hoặc biên nhận (đối với thuê cá nhân).
|
|
- Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi; hội đồng xét
kết quả; chi khai giảng, bế giảng; cấp chứng chỉ, khen thưởng học viên xuất sắc
|
Hóa đơn tài chính hoặc giấy biên nhận hoặc bảng
kê công việc có ký nhận của người thực hiện hoặc danh sách có ký nhận theo
quy định.
|
|
c) Chi quản lý, phục vụ lớp học:
|
|
|
- Công tác phí cho cán bộ quản lý lớp học (trường
hợp tổ chức lớp ở xa cơ sở đào tạo)
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài
chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ), vé tàu xe/phiếu thu tiền cước
vận chuyển kèm theo thẻ lên máy bay.
|
|
- Các khoản chi khác để phục vụ quản lý, điều
hành lớp học (nếu có)
|
Hóa đơn tài chính hoặc giấy biên nhận hoặc bảng
kê công việc có ký nhận của người thực hiện theo quy định.
|
|
d) Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực
tế
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn
tài chính.
|
|
e) Chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên (nếu có)
|
Bảng kê chi tiền ăn theo mức thanh toán khoán cho
học viên (có ký nhận của từng học viên) hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền
ăn theo thực tế đã được quy định.
|
2
|
Đối với hoạt động tập huấn: Khởi sự, quản trị
doanh nghiệp; hội thảo; diễn đàn (gọi tắt là hội nghị)
|
|
- Thuê hội trường tổ chức hội nghị (trường
hợp đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục
vụ hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và
hóa đơn tài chính.
|
|
- In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh
sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự
|
|
- Tiền tài liệu, bút giấy (nếu có) cho đại biểu
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
|
- Thuê xe ô tô từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức
hội nghị (nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn
tài chính.
|
|
- Thuê giảng viên, báo cáo viên (nếu có)
|
Danh sách ký nhận tiền hoặc giấy biên nhận; hóa
đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ, hỗ trợ tiền ăn); vé tàu
xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
|
- Chi nước uống trong hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
|
- Chi phí cho ban tổ chức
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh
sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển
kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
|
- Chi khác như: Tiền làm thêm giờ, tiền thuốc chữa
bệnh thông thường, trang trí hội trường ...
|
Hóa đơn chứng từ theo quy định.
|
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng nghỉ cho đại biểu
không hưởng lương từ ngân sách (nếu có)
|
Bảng kê chi tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo mức
thanh toán khoán cho đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu hoặc hóa đơn tài
chính thanh toán tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo thực tế đã được quy định.
|
|
- Chi hỗ trợ tiền tàu xe đại biểu không hưởng
lương từ ngân sách (nếu có)
|
Vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi đại biểu
ở đến địa điểm hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc phương
tiện (có ký nhận của từng đại biểu).
|
IV
|
Hoạt động hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp nông thôn
|
|
1. Trường hợp đơn vị thực hiện đề án không trực
tiếp thực hiện
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ kinh phí thành
lập doanh nghiệp công nghiệp giữa đơn vị thực hiện đề án và tổ chức, cá
nhân có nhu cầu thành lập doanh nghiệp; kèm theo bản sao hợp lệ chứng từ
tương ứng như sau:
- Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê tư vấn: Hợp đồng,
thanh lý hợp đồng thuê tư vấn và hóa đơn tài chính.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện:
Chứng từ chi cho các nội dung nghiên cứu hoàn thiện kế hoạch kinh doanh, dự
án thành lập doanh nghiệp, phí đăng ký thành lập doanh nghiệp.
|
|
2. Trường hợp đơn vị thực hiện đề án trực tiếp thực
hiện
|
Chứng từ, hóa đơn theo quy định.
|
V
|
Hoạt động hỗ trợ: Xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật; chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến;
đánh giá sản xuất sạch hơn
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để
phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới
|
|
|
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị
thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng với giá
trị kinh phí hỗ trợ như sau:
|
|
- Chi phí xây dựng cơ bản:
|
|
|
+ Trường hợp cơ sở công nghiệp nông thôn thuê
ngoài
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng xây dựng, biên bản
nghiệm thu, bàn giao khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành, hóa đơn tài chính
theo quy định.
|
|
+ Trường hợp cơ sở công nghiệp nông thôn trực tiếp
thực hiện phải tập hợp các chứng từ
|
Hóa đơn chứng từ mua nguyên vật liệu, chi phí
nhân công, ...liên quan đến xây dựng cơ bản.
|
|
- Chi phí mua sắm thiết bị:
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua sắm thiết bị;
biên bản nghiệm thu và bàn giao thiết bị; hóa đơn tài chính.
|
|
- Chi phí tổ chức hội nghị giới thiệu mô hình:
|
|
|
+ Thuê hội trường tổ chức hội nghị (trường
hợp đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục
vụ hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và
hóa đơn tài chính.
|
|
+ In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh
sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (Hợp đồng và thanh lý hợp
đồng theo quy định của Kho bạc Nhà nước).
|
|
+ Tiền tài liệu, bút giấy (nếu có) cho đại biểu
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
|
+ Thuê xe ô tô từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức
hội nghị (nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn
tài chính.
|
|
+ Chi nước uống trong hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
|
+ Chi phí cho ban tổ chức
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài
chính/danh sách ký nhận tiền (tiền ở); chứng từ theo quy định (chi phí đi lại).
|
|
+ Chi khác như: Tiền làm thêm giờ, tiền thuốc chữa
bệnh thông thường, trang trí hội trường ...
|
Hóa đơn chứng từ theo quy định.
|
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng nghỉ cho đại biểu
không hưởng lương từ ngân sách (nếu có)
|
Bảng kê chi tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo mức
thanh toán khoán cho đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu hoặc hóa đơn tài
chính thanh toán tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo thực tế đã được quy định.
|
|
+ Chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu không hưởng
lương từ ngân sách (nếu có)
|
Vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi đại biểu
ở đến địa điểm hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc
phương tiện (có ký nhận của từng đại biểu).
|
2
|
Hỗ trợ chuyển giao công nghệ
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực
hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng biên
bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng chuyển giao công nghệ của cơ sở công nghiệp
nông thôn theo quy định, hóa đơn tài chính.
|
3
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hỗ trợ giữa đơn vị
thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; bản sao hợp lệ hợp đồng mua
máy móc tiên tiến của cơ sở công nghiệp nông thôn theo quy định, biên bản
nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính.
|
4
|
Hỗ trợ đánh giá sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản
xuất công nghiệp
|
|
a) Chi cho nhóm đánh giá sản xuất sạch hơn
|
Quyết định thành lập nhóm đánh giá sản xuất
sạch hơn do cấp có thẩm quyền phê duyệt và các chứng từ chi theo quy định
|
|
b) Chi phí phân tích, đánh giá các kết quả, định
mức của hệ thống sản xuất
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên
môn/Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính (nếu thuê tư vấn đánh
giá) kèm theo sản phẩm của từng hợp đồng.
|
|
c) Chi phí hội họp đánh giá kết quả sản xuất
sạch hơn:
|
|
|
- Thuê hội trường tổ chức hội nghị (trường
hợp đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục
vụ hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và
hóa đơn tài chính.
|
|
- In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh
sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (Hợp đồng và thanh lý hợp
đồng theo quy định của kho bạc Nhà nước).
|
|
- Tiền tài liệu, bút giấy cho đại biểu (nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
|
- Chi nước uống trong hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
|
- Chi phí cho ban tổ chức
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh
sách ký nhận tiền (tiền ở); vé tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển kèm thẻ
lên máy bay (chi phí đi lại).
|
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không hưởng
lương từ ngân sách (nếu có)
|
Bảng kê chi tiền ăn theo mức thanh toán khoán cho
đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu) hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền
ăn theo thực tế đã được quy định.
|
|
- Chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu không hưởng
lương từ ngân sách (nếu có)
|
Vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi đại biểu
ở đến địa điểm hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc
phương tiện (có ký nhận của từng đại biểu).
|
VI
|
Hoạt động phát triển sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu
|
1
|
Hoạt động tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng nhận
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, địa phương
|
|
a) Chi thông tin tuyên truyền
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng với cơ quan tuyên
truyền và hóa đơn tài chính.
|
|
b) Chi cho Hội đồng bình chọn, Ban giám khảo (tiền
nghỉ, đi lại, phụ cấp lưu trú)
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài
chính/danh sách ký nhận tiền (tiền ở); chứng từ theo quy định (chi phí đi lại);
kèm theo quyết định thành lập Hội đồng bình chọn, Ban giám khảo
|
|
c) Chi thuê chuyên gia
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê chuyên gia.
|
|
d) Thuê địa điểm thực hiện công tác bình chọn (nếu
có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê địa điểm và hóa
đơn tài chính.
|
|
đ) Chi thiết kế, in ấn giấy chứng nhận sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu; chi thiết kế, gia công tặng phẩm
(cúp, kỷ niệm chương)
|
Hóa đơn tài chính (Hợp đồng và thanh lý hợp
đồng theo quy định của kho bạc Nhà nước).
|
|
e) Chi cho Lễ công bố tôn vinh sản phẩm (thuê hội
trường, trang trí, âm thanh, ánh sáng, chi phí phục vụ lễ trao giải)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
|
g) Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu được bình chọn
|
Quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền phê duyệt,
danh sách ký nhận tiền khen thưởng.
|
2
|
Hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công
nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ
|
|
Đơn vị thực hiện đề án đấu thầu để lựa chọn đơn vị
sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm theo quy định
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa đơn vị thực hiện
đề án và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm kèm theo hóa đơn tài
chính.
|
3
|
Hoạt động hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông
thôn đi tham gia hội chợ triển lãm khác
|
|
a) Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là
Trung tâm Khuyến công có ký hợp đồng với đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển
lãm
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa đơn vị thực hiện
đề án và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm và hóa đơn tài chính; kèm
theo bản sao hợp lệ:
- Hợp đồng thuê gian hàng giữa cơ sở công nghiệp
nông thôn và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ (trong đó phải ghi rõ vị trí gian
hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian hàng và mức được khuyến công địa
phương hỗ trợ).
- Hóa đơn tài chính của đơn vị sự kiện tổ chức hội
chợ, triển lãm thu tiền thuê gian hàng của cơ sở công nghiệp nông thôn (số tiền
cơ sở công nghiệp nông thôn tự chi trả).
|
|
b) Trường hợp đơn vị thực hiện đề án hỗ trợ trực
tiếp các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các hội chợ triển lãm
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực
hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ; kèm theo bản sao hợp lệ:
- Hợp đồng thuê gian hàng giữa cơ sở công nghiệp
nông thôn và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ (trong đó phải ghi rõ vị trí gian
hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian hàng và mức được khuyến công địa
phương hỗ trợ).
-Hóa đơn tài chính của đơn vị sự kiện tổ chức hội
chợ, triển lãm thu tiền thuê gian hàng của cơ sở công nghiệp nông thôn.
|
4
|
Hoạt động hỗ trợ xây dựng và đăng ký thương hiệu
|
|
a) Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là các tổ chức
dịch vụ khuyến công không trực tiếp thực hiện
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực
hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng, thanh
lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị tư
vấn xây dựng đăng ký thương hiệu.
Đối với những nội dung cơ sở công nghiệp nông
thôn tự thực hiện: Bản sao hợp lệ các chứng từ theo quy định.
|
|
b) Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là các tổ chức
dịch vụ khuyến công trực tiếp thực hiện
|
Chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
VII
|
Hoạt động tư vấn trợ giúp cho các cơ sở công
nghiệp nông thôn
|
|
a) Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là các tổ chức
dịch vụ khuyến công không trực tiếp thực hiện
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực
hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ; bản sao hợp lệ hợp đồng,
thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị
tư vấn; kèm theo sản phẩm của kết quả hoạt động tư vấn.
|
|
b) Trường hợp đơn vị thực hiện đề án trực tiếp thực
hiện
|
Chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
VIII
|
Hoạt động hỗ trợ: Lập quy hoạch chi tiết, đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi
trường tại các cụm công nghiệp và tại cơ sở công nghiệp nông thôn
|
1
|
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp
(đơn vị thực hiện đề án là tổ chức dịch vụ khuyến công)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa tổ chức dịch
vụ khuyến công và chủ đầu tư; kèm theo bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng
của chủ đầu tư dưới đây:
- Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn: Hợp đồng,
biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa chủ đầu tư
và đơn vị tư vấn.
- Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: Các
chứng từ chi các nội dung công việc thực hiện lập quy hoạch theo quy định.
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp,
xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp và tại cơ
sở công nghiệp nông thôn (đơn vị thực hiện đề án là tổ chức dịch vụ khuyến
công)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa tổ chức dịch
vụ khuyến công và chủ đầu tư; kèm theo bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng
của chủ đầu tư dưới đây:
- Trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu: Hợp đồng,
thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu; hóa đơn tài chính.
- Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: Các
chứng từ chi trên cơ sở bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành
và dự toán được duyệt phù hợp với tích chất từng loại công việc và theo định
mức, đơn giá quy định của Nhà nước.
|
IX
|
Chi công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám
sát, chi khác (nếu có)
|
|
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng ký kết với cá nhân hoặc
quyết định của đơn vị cử cán bộ quản lý, chỉ đạo, kiểm tra giám sát đề án và
các chứng từ chi phục vụ cho việc quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi
khác phục vụ cho việc thực hiện đề án theo quy định.
|
PHỤ LỤC SỐ
04
DANH MỤC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2016/QĐ-UBND ngày
09/03/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Mẫu số 01
TÊN
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN…
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/KH-…
|
...,
ngày tháng năm
20...
|
KẾ HOẠCH
V/v……………………………………………..
Căn cứ hướng dẫn trình tự lập, quản
lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương;
Căn cứ Quyết định số
………/QĐ-UBND tỉnh ngày…tháng…năm 20… của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Thuận về việc
giao kế hoạch khuyến công địa phương năm 20…;
Căn cứ Hợp đồng số …/HĐ-TTKC
ngày…tháng…năm 20… ký giữa Trung tâm Khuyến công và xúc tiến thương mại với … về
việc thực hiện đề án khuyến công địa phương năm 20….;
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế tại
các cơ sở ……………………………..,
I. MỤC TIÊU
……………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ
1. Tên nội dung hoạt động 1 (1)
1.1. Đơn vị thụ hưởng 1
a) Các thông tin cơ bản
- Tên cơ sở công nghiệp:…; Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số……; ngành nghề kinh doanh (có liên quan):……; ngày cấp………………..
Ngành nghề kinh doanh (có liên quan):………………;
- Địa chỉ trụ sở chính:….......……; Điện
thoại……………….., Fax: ……….....
b) Nội dung và tiến độ
- Nội dung và tiến độ: (nêu cụ thể
các nội dung, chỉ tiêu và tiến độ thực hiện) (3).
- Địa điểm triển khai
………………………………………………………
- Tổng kinh phí: .... triệu đồng.
Trong đó, Kinh phí khuyến công địa phương: ..... triệu đồng; Kinh phí doanh
nghiệp:... triệu đồng, ....
1.2. Đơn vị thụ hưởng 2 (tương tự như mục 1.1)
2. Tên nội dung hoạt động 2 (nếu có): (Nội dung như mục 1 của mẫu này)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nêu cụ thể phương án tổ chức thực hiện.
Trên đây là kế hoạch...... của Đơn vị thực hiện đề án (đơn vị ký hợp đồng triển khai)/đơn vị....
kính đề nghị Trung tâm khuyến công thẩm định và tạm ứng kinh phí cho đơn vị triển
khai thực hiện./.
Xác
nhận của UBND huyện
(nơi triển khai thực hiện đề án)
|
Đơn
vị thực hiện
|
Ghi chú (1) Đối với
các đề án theo nhóm sau được phê duyệt và triển khai kế hoạch gồm: Đào tạo nghề;
xây dựng và đăng ký thương hiệu; tư vấn thiết kế mẫu mã bao bì; hỗ trợ thành lập
các cơ sở công nghiệp nông thôn;Đánh giá sản xuất sạch hơn tại các cơ sở CNNT
Mẫu
số 01
TÊN
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN…
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/KH-…
|
Ninh
Thuận, ngày tháng
năm 20...
|
KẾ
HOẠCH
V/v……………………………………………..
Căn cứ hướng dẫn trình tự lập, quản
lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương;
Căn cứ Quyết định số ………/QĐ-UBND tỉnh
ngày…tháng…năm 20… của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Thuận về việc giao kế hoạch khuyến
công địa phương năm 20…;
Căn cứ Hợp đồng số …/HĐ-TTKC ngày…tháng…năm
20… ký giữa Trung tâm Khuyến công và xúc tiến thương mại với ……………….. về việc
thực hiện đề án khuyến công địa phương năm 20….;
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế tại
các cơ sở ……………………………..,
I. MỤC TIÊU
……………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ
1. Tên nội dung hoạt động 1 (1)
1.1. Đơn vị thụ hưởng 1
a) Các thông tin cơ bản
- Tên cơ sở công nghiệp:…; Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số……; ngành nghề kinh doanh (có liên quan):……; ngày cấp………………..
Ngành nghề kinh doanh (có liên quan):………………;
- Địa chỉ trụ sở chính:….......……; Điện
thoại……………….., Fax: ……….....
b) Nội dung và tiến độ
- Nội dung và tiến độ: (nêu cụ thể
các nội dung, chỉ tiêu và tiến độ thực hiện) (3).
- Địa điểm triển khai
………………………………………………………
- Tổng kinh phí: .... triệu đồng.
Trong đó, Kinh phí khuyến công địa phương: ..... triệu đồng; Kinh phí doanh
nghiệp:... triệu đồng, ....
1.2. Đơn vị thụ hưởng 2 (tương tự như mục 1.1)
2. Tên nội dung hoạt động 2 (nếu có):( Nội dung như mục 1 của mẫu này)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nêu cụ thể phương án tổ chức thực hiện.
Trên đây là kế hoạch...... của Đơn vị thực hiện đề án (đơn vị ký hợp đồng triển khai)/đơn vị....
kính đề nghị Trung tâm khuyến công thẩm định và tạm ứng kinh phí cho đơn vị triển
khai thực hiện./.
Xác
nhận của UBND huyện
(nơi triển khai thực hiện đề án)
|
Đơn
vị thực hiện
|
Ghi chú: Đối với các đề án theo
nhóm sau được phê duyệt và triển khai kế hoạch gồm: Đào tạo nghề; xây dựng và đăng
ký thương hiệu; tư vấn thiết kế mẫu mã bao bì; hỗ trợ thành lập các cơ sở công
nghiệp nông thôn;Đánh giá sản xuất sạch hơn tại các cơ sở CNNT
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU CƠ SỞ
ĐỀ
ÁN: ….
.........................................................................................................
Căn cứ hợp đồng số:
............/HĐ-TTKC ngày tháng năm 20.... về việc
triển khai thực hiện đề án khuyến công địa phương giữa Trung tâm Khuyên công và
Xúc tiến thương mại và .................................................
Hôm nay,
ngày tháng năm
20..., tại (địa điểm thực hiện đề án). Chúng tôi gồm có:
I. Trung tâm Khuyến công &
Xúc tiến thương mại
1.Ông
(bà):...............................................; Chức vụ:..............................
2. Ông
(bà):...............................................; Chức vụ:..............................
II. Ủy ban nhân dân huyện/xã
nơi thực hiện đề án
1. Ông
(bà):...............................................; Chức vụ:.............................
2. Ông
(bà):...............................................; Chức vụ:..............................
III. Đơn vị ký hợp đồng
1. Ông (bà):...............................................;
Chức vụ:.............................
2. Ông
(bà):...............................................; Chức vụ:..............................
Sau khi kiểm tra thực tế tại cơ sở
triển khai đề án khuyến công, chúng tôi thống nhất nghiệm thu kết quả và hiệu
quả thực hiện đề án như sau:
1. Thời gian thực hiện đề án (theo thực tế triển khai):
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
2. Kết quả thực hiện đề án
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Theo
yêu cầu của hợp đồng
|
Thực
tế đạt được
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
3. Đánh giá nhận xét: (đánh giá tiến
độ thực hiện, kết quả, hiệu quả, so với nội dung hợp đồng đã ký; những tồn tại,
lý do và kiến nghị)..................................................
..........................................................................................................................................
Biên bản nghiệm thu được lập thành 06
bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 03 bản, Trung tâm khuyến công và Xúc tiến
thương mại 03 bản./.
TRUNG
TÂM KHUYẾN CÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ KÝ HỢP ĐỒNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN/XÃ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
|
Mẫu số 3
Đơn vị:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH VÀ KINH PHÍ
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA
PHƯƠNG
(Hợp đồng
số: . .. . . . /HĐ-TTKC ngày .. tháng … năm 20…
Đến
ngày . ….. tháng …. năm 20…
I. ĐỀ ÁN 1:
1. Thời gian thực hiện đề án theo
hợp đồng (theo thực tế triển khai):
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
2. Kết quả thực hiện:
TT
|
Chỉ
tiêu (1)
|
Theo
yêu cầu của hợp đồng
|
Thực
tế đạt được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tình hình sử dụng kinh phí khuyến
công địa phương:
3.1. Kinh phí khuyến công địa phương
hỗ trợ: …………………..đồng
3.2. Giá trị tính theo khối lượng
công việc thực tế đã hoàn thành (chỉ tính phần kinh phí khuyến công địa phương
hỗ trợ): …………………..đồng
3.3. Kinh phí khuyến công địa phương
đã tạm ứng: …………. đồng.
3.4. Kinh phí khuyến công địa phương
còn phải tạm ứng theo khối lượng công việc thực tế đã hoàn thành:…….đồng
4. Nhận xét, kiến nghị(nếu có):.......…………………………………………………
II. ĐỀ ÁN 2:(nếu 1 hợp đồng gồm nhiều đề án)
Xác
nhận UBND huyện
(nơi
triển khai thực hiện đề án)
|
........, Ngày….. tháng…..năm 20….
Đơn
vị thực hiện
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1). Ghi theo phụ lục hợp đồng.
Mẫu số 04
SỞ CÔNG THƯƠNG
NINH THUẬN
TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG
VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIỂU ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN KINH PHÍ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 20....
Căn cứ hợp đồng thực hiện đề án
khuyến công đã ký số:…../HĐ-TTKC, ngày …../…../20...., giữa Trung tâm khuyến
công và Xúc tiến thương mại với
Căn cứ vào các Biên bản nghiệm thu
cơ sở:.....
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm
20...., chúng tôi gồm có:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A:
1. Ông (bà): ……………………………….; Chức vụ:
………………
2. Ông (bà): ……………………………….; Chức vụ:
………………
II. ĐẠI DIỆN BÊN B:
....................................................................................
1.Ông (bà): ………………………………; Chức vụ:
2.Ông (bà): ……………………………….; Chức vụ:
………………
Hai bên thống nhất thanh toán kinh
phí đã tạm ứng theo các Hợp đồng nêu trên như sau:
1. Tổng số tiền bên A đã cấp tạm ứng:..........................
2. Tổng số tiền bên B đã nhận được:..........................;
Bằng chữ:......................
3. Tổng số tiền bên B đề nghị thanh
toán:..................; Bằng chữ:.....................
4. Chi tiết các Hợp đồng đề nghị
thanh toán:
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Hợp
đồng
|
Giá
trị theo hợp đồng
|
Số
đề nghị thanh toán
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
5. Kết luận: Căn cứ vào Biên bản nghiệm thu cơ sở của đề án và đề nghị của bên B, Trung
tâm khuyến công thực hiện thanh toán tạm ứng cho bên B, kiểm tra chứng từ chi
thực tế để thẩm định kinh phí đã đề nghị thanh toán khi hai bên tiến hành thanh
lý hợp đồng và quyết toán kinh phí.
Biểu đề nghị thanh toán kinh phí thực
hiện đề án khuyến công địa phương được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản./.
Ngày tháng năm
20...
ĐẠI
DIỆN BÊN B
|
Ngày tháng năm
20...
ĐẠI
DIỆN BÊN A
|
Kế
toán
|
Thủ
trưởng đơn vị
|
Kế
toán
|
Thủ
trưởng đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
Đơn vị:..........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ninh Thuận,
ngày tháng năm 20..
|
BIỂU CHI TIẾT QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KHUYẾN
CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo
thanh lý của hợp đồng số:...../HĐ-TTKC ngày.... tháng... năm 20....)
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
TT
|
Tên đề án/
Diễn giải nội dung
chi (1)
|
Giá
trị hợp đồng
|
Số
chi đề nghị quyết toán
|
Số
chấp nhận quyết toán
|
1
|
Đề án....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đề án…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đề án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Đánh giá
(phần này do Trung tâm khuyến công ghi):
…………………………………….…………………..........…...............................................................................................................................................................Chi
tiết quyết toán được lập làm 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản./.
KẾ TOÁN BÊN B
(Ký
ghi rõ họ và tên)
|
|
KẾ
TOÁN BÊN A
(Ký ghi rõ họ và tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1). Đơn vị ghi các nội dung chi như tại Phụ lục hợp đồng khuyến công địa
phương đã ký.
Mẫu số 06a
(Đối với các đề án được kinh phí khuyến công hỗ trợ
toàn bộ)
Đơn vị:..........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đề án:.....................................................................................................................
của Hợp đồng số: ......../HĐ-TTKC
ngày.........tháng.......năm 20...
Chứng
từ
|
Nội
dung chi
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
|
|
(Đơn vị tập hợp chứng từ theo
các nội dung chi như tại Phụ lục hợp đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
Ninh
Thuận., ngày ....... tháng ..... năm 20....
|
Kế
toán
(Ký ghi rõ họ và tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 06b
(Đối với các đề án được kinh phí khuyến công
hỗ trợ một phần)
Đơn vị: ..........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đề án: ............................................................................................................................
của Hợp đồng số: ………/HĐ-TTKC ngày …….
Tháng …… năm 20 ….
Chứng
từ
|
Nội
dung chi
|
Số
tiền
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
Nguồn
kinh phí
|
Đề
nghị thanh toán
|
Khuyến
công địa phương
|
Kinh
phí đóng góp của đơn vị thụ hưởng
|
Khác
|
|
|
(Đơn vị tập hợp chứng từ theo
các nội dung chi như tại Phụ lục hợp đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Bằng chữ:(số tiền đề nghị thanh toán)……………………………………………………
Ninh
Thuận, ngày …… tháng ….. năm 20….
Kế
toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07
Đơn vị: ..........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG ĐỐI CHIẾU KINH PHÍ
Năm
20...
Kinh phí được cấp trong năm: ............................
đồng
Tổng kinh phí đã sử dụng trong năm:
......................... đồng
Kinh phí được quyết toán trong
năm:......................... đồng
Kinh phí không được quyết
toán:......................... đồng
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Số
Hợp đồng
|
Tên
đề án
|
Giá
trị Hợp đồng
|
Số
đã chi đề nghị quyết toán
|
Số
chấp nhận quyết toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Kinh phí chưa quyết toán:
- Kinh phí đã đề nghị thanh toán(1):..............................đồng
- Đề án đang thực hiện dở dang chưa
quyết toán:......................... đồng
- Kinh phí thừa:.........................
đồng
Kinh phí không được quyết toán/kinh
phí thừa, đề nghị đơn vị nộp trả lại Trung tâm khuyến công, Tài khoản:
……….nguồn ….., tại Kho bạc Nhà nước ................., chương 016., loại
102, khoản 7000, mục 7012.
Ngày
tháng năm 20....
|
Ngày
tháng năm 20.....
|
ĐẠI
DIỆN BÊN B
|
ĐẠI
DIỆN BÊN A
|
Kế
toán
|
Thủ
trưởng
|
Kế
toán
|
Thủ
trưởng
|
|
|
|
|
(1). Ghi theo số kinh phí đề nghị thanh toán ở Mẫu số 04
Mẫu số 08
Đơn vị:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN
CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Tháng
năm 20…
I. ĐỀ ÁN 1 (tên đề án ghi theo Hợp đồng):
1. Thời gian thực hiện theo Đề án: - Bắt đầu:
- Kết thúc:
2. Kết quả thực hiện:
2.1. Báo cáo cụ thể các công việc đã thực
hiện theo từng nội dung, tiến độ trong đề án và hợp đồng; các chỉ tiêu đã đạt
được; nêu khó khăn tồn tại (nếu có).
2.2. Dự kiến kế hoạch thực hiện tháng
tới.
3. Tình hình sử dụng kinh phí:
3.1. Tình hình sử dụng kinh phí:
ĐVT: 1000
đồng
TT
|
Khoản
chi (1)
|
Tổng
theo dự toán
|
Đã
chi (4)
|
Ghi
chú
|
Tổng
|
Khuyến
công địa phương (2)
|
Nguồn
khác(3)
|
Tổng
|
Khuyến
công địa phương
|
Nguồn
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Số kinh phí khuyến công địa
phương của đề án đã nhận theo hợp đồng:
4. Nhận xét, kiến nghị.
II. ĐỀ ÁN 2:(nếu có)
|
........., Ngày….. tháng…năm 20....
Đơn vị thực hiện
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1). Phân
mục các khoản chi theo dự toán kinh phí tại đề án.
(2).
Theo dự toán tại phụ lục hợp đồng đã ký.
(3).
Theo dự toán tại đề án.
(4). Đã chi đến thời điểm báo cáo
MẪU SỐ 9
TÊN
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN…
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/KH-…
|
Ninh Thuận,
ngày tháng năm
20...
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ (1)
1. Tên nghề đào tạo:
2. Đối tượng đào tạo:
3. Thời gian đào tạo:
4. Hình thức đào tạo:
5. Bằng cấp: (Ghi rõ: sau khi tốt nghiệp học viên được cấp Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc
Chứng nhận đào tạo nghề).
A. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức:..............................................
2. Về kỹ
năng:................................................
3. Về thái độ:.................................................
B. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT
|
Tên
môn học
|
Nội
dung môn học
|
Thời
lượng môn học (giờ)
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Thực
hành
|
Lý
thuyết
|
Kiểm
tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
C. YÊU CẦU GIẢNG VIÊN
1. Dạy lý thuyết:.......giảng viên
chính; là ..... (2); Phụ giảng:......người
2. Dạy thực hành .... giảng viên
chính; là ..... (2); Phụ giảng:......người.
Cơ
quan chủ quản
(Ký
tên và đóng dấu)
|
.........,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
Đơn
vị thực hiện đề án
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(1). Khi xây dựng chương trình đào tạo nghề phải đảm bảo các quy định
hiện hành về chương trình khung cho mỗi môn học hoặc mô-đun; tiến độ đào tạo, kế
hoạch đào tạo, kế hoạch giáo viên,...
(2). Ghi rõ giảng viên chính là thợ giỏi hay nghệ nhân,...