|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2819/KH-SNN
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Lê Tiến Thắng
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2819/KH-SNN
|
Tuyên
Quang, ngày 17 tháng 12 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
TÁI CƠ CẤU LĨNH VỰC THỦY LỢI TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2015-2020
I. THỰC TRẠNG THỦY
LỢI TỈNH TUYÊN QUANG:
1. Thực trạng hệ thống thủy lợi và
công tác quản lý khai thác:
1.1- Thực trạng hệ thống thủy lợi:
Tính đến nay, toàn tỉnh có trên 2.700
công trình thủy lợi có diện tích tưới từ 1 ha trở lên và trên 3.400 km kênh
chính + kênh nhánh (2.100km kênh đã kiên cố và 1.300km
kênh đất), hầu hết các công trình thủy lợi của tỉnh thiết kế với nhiệm vụ chủ yếu
là cấp nước tưới cho lúa. Năm 2015, các công trình thủy lợi đảm bảo tưới chắc
cho 36.809ha/44.541ha lúa vụ đông xuân và vụ mùa, tỷ lệ tưới chắc bình quân cả
năm ước đạt 82,64% diện tích gieo cấy theo kế hoạch.
Các công trình thủy lợi của tỉnh số
lượng tuy nhiều nhưng quy mô và diện tích tưới nhỏ, chủ yếu là công trình cấp
IV. Nhiều công trình được đầu tư xây dựng đã lâu (từ trước năm 1980), qua thời
gian dài khai thác và sử dụng, đến nay đã bị hư hỏng, xuống
cấp. Hàng năm, ngoài phần kinh phí do Trung ương hỗ trợ, tỉnh Tuyên Quang đã
dành một phần kinh phí để duy tu, sửa chữa, nâng cấp, nhưng do số lượng công
trình bị hư hỏng nhiều nên chưa đáp ứng được nhu cầu kinh
phí để khắc phục, sửa chữa.
Hệ thống kênh tưới của các công trình
thủy lợi của tỉnh phân tán, nhỏ lẻ, các tuyến kênh chủ yếu đi qua các khu vực
có địa hình, địa chất phức tạp nên khó quản lý, vận hành; nhiều tuyên kênh đi qua đồi núi, qua khu dân cư nên thường xuyên bị sạt lở
gây bồi lấp lòng kênh và rò rỉ mất nước,
làm giảm hiệu ích tưới.
1.2- Công tác quản lý, khai
thác và bảo vệ các công trình thủy lợi:
Công tác quản lý, khai thác công
trình thủy lợi của tỉnh hiện đang tổ chức thực hiện theo mô hình quản lý có sự
tham gia của người dân. Tính đến nay toàn tính hiện nay có 147 Ban quản lý công
trình thủy lợi được phân cấp quản lý theo quy mô, phạm vi phục vụ tưới của hệ
thống công trình. Trong đó: cấp tỉnh có 01 Ban, cấp cơ sở có 146 Ban (03 Ban quản
lý công trình thủy lợi liên xã và 143 quản lý công trình thủy lợi xã, Hợp tác
xã Nông lâm nghiệp).
Nhìn chung, với mô hình quản lý, khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi như hiện nay đã tương đối phù hợp với quy
mô, nhiệm vụ, tính chất kỹ thuật và phạm vi quản lý hành
chính liên quan đến công trình; phù hợp với việc củng cố đổi mới nâng cao hiệu
quả hoạt động của các Hợp tác xã Nông lâm nghiệp. Đặc biệt trong giai đoạn hiện
nay mô hình này còn gắn liền với việc thực hiện chính sách miễn, giảm thủy lợi phí; nguồn kinh phí Nhà nước hỗ trợ được cấp trực tiếp
cho các Ban quản lý khai thác công trình cơ sở, tạo điều
kiện thuận lợi để các Ban quản lý duy trì hoạt động, thực hiện tốt công tác quản
lý, duy tu, sửa chữa công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Tuy nhiên, công tác quản lý, khai
thác công trình thủy lợi ở một số địa phương vẫn còn nhiều lỏng lẻo, trình độ về
chuyên môn của cán bộ quản lý khai thác tương đối thấp, không đồng đều. Toàn tỉnh hiện có trên 600
cán bộ, nhân viên tham gia trực tiếp vào công tác quản lý, khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi. Trong đó: Trình độ đại học và trên đại học trên 110 người
(chiếm trên 18%) cao đẳng, trung cấp trên 250 người (chiếm trên 41%), sơ cấp
trên 60 người (chiếm trên 10%), chưa qua đào tạo chuyên ngành trên 180 người
(chiếm trên 30%).
2. Thực trạng công trình cấp nước
sinh hoạt:
Đến hết năm 2014, toàn tỉnh Tuyên Quang có 366 công trình cung cấp nước vệ
sinh môi trường nông thôn. Trong đó theo đánh giá, hiện có 92 công trình hoạt động
bền vững, 126 công trình hoạt động bình thường, 80 công trình hoạt động kém và
68 công trình không hoạt động; Tỷ lệ dân số nông thôn được cấp nước hợp vệ sinh
trên địa bàn tỉnh là 71,5% trong đó có 47% được sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn
của Bộ Y tế.
3. Ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật:
Trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang hiện nay chưa thực hiện ứng dụng phát triển các giải pháp công nghệ
thực hiện tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng và công nghệ tiên tiến ứng dụng trong thiết kế
xây dựng các công trình thủy lợi. Hiện nay
đang thực hiện mô hình ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt cho 5,8ha mía của 28 hộ
gia đình trên địa bàn xã Bình Xa, huyện Hàm Yên với tổng
kinh phí 960.619.000 đồng (trong đó Ngân sách nhà nước hỗ trợ là 666.436.000 đồng). Dự kiến mô hình sẽ hoàn
thành nghiệm thu bàn giao cho địa phương quản lý vận hành vào quý IV/2015,
thành công của mô hình sẽ được đề xuất áp dụng nhân rộng
trong toàn tỉnh.
II. CÁC CĂN CỨ XÂY
DỰNG KẾ HOẠCH:
Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày
09/10/2009 phê duyệt định hướng Chiến lược phát triển thủy
lợi Việt Nam; Quyết định số 899/QĐ-TTg ngay 10/6/2013 phê
duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng
và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 1384/QĐ-BNN-KH
ngày 18/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành chương trình hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”;
Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 phê duyệt “Đề án Tái cơ cấu lĩnh vực
Thủy lợi”; Quyết định số 802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/4/2014
ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi;
Quyết định số 784/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 ban hành Đề án nâng cao hiệu quả
quản lý khai thác công trình thủy lợi; Quyết định số 785/QĐ-BNN-TCTL ngày
21/4/2014 ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả quản lý
khai thác công trình thủy lợi; Quyết định số 1788/QĐ-BNN-TCTL ngày 19/5/2015
ban hành Kế hoạch hành động phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây
trồng cạn phục vụ Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND
ngày 28/12/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Điều 1 Quyết định
số 31/2007/QĐ-UBND ngày 05/9/2007 về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát
triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020;
Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2011-2015, định hướng 2020; Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 09/9/2013 phê duyệt
quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm
2020;
Căn cứ Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày
14/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Quyết định phê duyệt Đề án Tái
cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Tuyên Quang theo hướng nâng cao giá trị gia tăng
và phát triển bền vững, giai đoạn 2015-2020.
III. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU:
1. Mục đích:
Xác định được các nhiệm vụ cụ thể để
thực hiện Đề án Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi, Đề án nâng cao hiệu quả quản lý
khai thác công trình thủy lợi; Kế hoạch hành động phát triển tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước cho cây trồng cạn phục vụ Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi của Bộ Nông
nghiệp và PTNT và Đề án nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi
nhằm thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ đã đề ra trong Đề án tái cơ cấu ngành Nông
nghiệp tỉnh Tuyên Quang theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền
vững giai đoạn 2015-2020.
2. Yêu cầu:
- Bám sát nội dung
và triển khai thực hiện hiệu quả các Đề án tái cơ cấu ngành, lĩnh vực đã được Bộ
Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành và Kế
hoạch của Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh
Tuyên Quang. Trong đó ưu tiên tập trung phục vụ ngành Trồng trọt và Thủy sản
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn
2015-2020.
- Tổ chức quán
triệt, tuyên truyền sâu rộng các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này đến các cơ
quan, đơn vị, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân nhằm nâng
cao nhận thức, hiểu rõ tầm quan trọng, tạo sự đồng thuận cao trong quá trình
triển khai thực hiện.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các
cơ quan, đơn vị thực hiện trên các lĩnh vực và xác định rõ thời gian hoàn
thành, làm cơ sở để đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện
và báo cáo kết quả thực hiện.
- Kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng
mắc trong quá trình tổ chức thực hiện tại cơ sở, đồng thời tham mưu thực hiện tốt
các nội dung của kế hoạch.
IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH:
1. Mục tiêu:
- Khai thác, lồng ghép mọi nguồn vốn
để tu sửa, nâng cấp các công trình thủy lợi, nước sạch bị hư hỏng, xuống cấp nhằm
phát huy hết năng lực thiết kế của công trình, đảm bảo chỉ tiêu về tỷ lệ tưới
phục vụ sản xuất nông nghiệp và tỷ lệ cấp nước sinh hoạt nông thôn hợp vệ sinh,
đạt tiêu chí về nông thôn mới.
- Nâng cao hiệu quả lĩnh vực Thủy lợi
phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững; đáp ứng yêu cầu phát triển của các ngành kinh tế- xã hội;
nâng cao năng lực phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp,
nông thôn. Phấn đấu đến năm 2020 có 82,51% kênh mương được kiên cố hóa, tỷ lệ
tưới chắc cho lúa phấn đấu đạt 85% tổng diện tích gieo trồng; tưới bổ sung 75%
diện tích trồng màu; áp dụng các biện pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho
khoảng 15% (tương ứng 5.300ha) tổng diện tích cây trồng cạn chủ lực và phục vụ
nuôi trồng thủy sản; tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ
sinh đạt trên 95%, trong đó 70% dân số được sử dụng nước đạt tiêu chuẩn do Bộ Y
tế ban hành.
- Ưu tiên đầu tư cho cơ sở hạ tầng phục
vụ sản xuất nông nghiệp theo hướng đa mục tiêu, sử dụng an toàn bền vững, đáp ứng
yêu cầu sản xuất, lưu thông nông sản hàng hóa và phục vụ đời sống dân cư nông
thôn.
2. Nhiệm vụ:
2.1- Củng cố, phát triển thủy lợi nội
đồng, gắn với xây dựng nông thôn mới: Tu sửa, nâng cấp bảo đảm an toàn đối với
đầu mối các công trình thủy lợi; quy hoạch xây dựng kiên cố hóa hệ thống kênh nội
đồng đáp ứng các phương thức canh tác mới để nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm, giảm chi phí sản xuất, đáp ứng linh hoạt yêu cầu của thị trường, nâng cao
thu nhập của nông dân.
2.2- Củng cố các tổ chức quản lý khai
thác công trình thủy lợi: Nâng cao hiệu quả quản lý, đối mới cơ chế vận hành,
nâng cao chất lượng dịch vụ thủy lợi; Áp dụng cơ chế chính sách phù hợp bảo đảm
nguồn kinh phí để hoạt động.
2.3- Phát triển một nền nông nghiệp
chủ động tưới, tiêu theo hướng hiện đại: Đẩy mạnh trên diện rộng các giải pháp
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho các cây trồng cạn chủ lực: cam, chè, mía,
rau màu...phù hợp với kế hoạch tái cơ cấu ngành trồng trọt của tỉnh.
2.4- Phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi
phục vụ nuôi trồng thủy sản thông qua việc trữ nước, cải thiện chất lượng nước
cung cấp cho nuôi trồng thủy sản.
2.5- Nâng cao mức bảo đảm an toàn
phòng chống thiên tai, an toàn hồ đập. Chủ động phòng, chống hoặc thích nghi để
giảm thiểu tổn thất, bảo vệ an toàn cho dân cư, đảm bảo ổn định và phát triển sản
xuất trong điều kiện biến đổi khí hậu; Nâng cao chất lượng hệ thống công trình,
chống xuống cấp chú trọng đến ứng dụng công nghệ mới trong đầu tư xây dựng và
quản lý khai thác;
2.6- Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro
thiên tai và an toàn đập bằng áp dụng các công nghệ tiên tiến và nâng cao năng
lực dự báo, cảnh báo thiên tai, ưu tiên các giải pháp phi công trình.
2.7- Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác
các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn theo hướng bền vững cả về kết cấu hạ
tầng, mô hình quản lý và tài chính.
3. Các giải pháp thực hiện:
3.1- Nâng cao chất lượng quy hoạch
thủy lợi, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch thủy lợi:
Xây dựng Quy hoạch xây dựng và phát
triển Thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035 nhằm
phục vụ các mục tiêu của Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp trong điều kiện biến
đổi khí hậu. Quá trình rà soát quy hoạch, xây dựng cần quan tâm có giải pháp cấp
nước phục vụ cây trồng cạn chủ lực có quy mô sản xuất tập trung và cấp nước
nuôi trồng thủy sản; xác định các hồ đập có nguy cơ mất an toàn và đề xuất biện
pháp đảm bảo an toàn công trình. Quá trình xây dựng quy hoạch phải gắn với mục
tiêu Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt, trong đó
chú trọng việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào nâng cao hiệu quả quản lý
khai thác các hệ thống công trình thủy lợi; Nâng cao năng lực nghiên cứu, dự
báo tác động của biến đổi khí hậu và các tác động bất lợi trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh để đề xuất các giải pháp thực hiện phù
hợp, hiệu quả.
3.2- Nâng cao năng lực, hiệu quả
quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi, nước sạch:
a) Tăng cường đầu tư sửa chữa,
nâng cấp các CTTL và kiên cố hóa hệ thống kênh mương:
- Tập trung, huy động mọi nguồn vốn để
đầu tư tu sửa, nâng cấp và làm mới các công trình thủy lợi đầu mối, công trình
cấp nước sinh hoạt trọng điểm, các dự án an toàn hồ chứa; Ưu tiên đầu tư cho
các công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản và phục vụ chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, cung cấp nước cho dân sinh, công nghiệp. Bao gồm:
+ Đề xuất với Trung ương và UBND tỉnh
Tuyên Quang hỗ trợ kinh phí đầu tư tu sửa, nâng cấp các công trình thủy lợi hư
hỏng, xuống cấp nhằm đảm bảo an toàn công trình và đảm bảo cung cấp đủ nước phục
vụ sản xuất nông nghiệp. Dự kiến đến năm 2020, toàn tỉnh hoàn thành việc đầu tư
tu sửa, nâng cấp đưa vào sử dụng 305 công trình thủy lợi hư hỏng, xuống cấp bằng
mọi nguồn vốn (có biểu 01 và 02 kèm theo); Ngoài ra trong quá trình thực
hiện, có phát sinh các công trình thủy lợi, nước sinh hoạt bị hư hỏng, sẽ kịp
thời đề xuất với cơ quan có thẩm quyền cân đối, bố trí vốn để sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn công trình, phát huy hiệu quả phục vụ
sản xuất nông nghiệp và cung cấp nước phục vụ sinh hoạt cho nhân dân.
+ Đề xuất với
Trung ương hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng mới một số công trình hồ chứa thủy lợi
trọng điểm như: Hồ Cao Ngỗi xã Đông Lợi,
hồ Đát Đền xã Hợp Hòa, hồ Đồng Trại
xã Phú Lương huyện Sơn Dương... nhằm tích trữ, cung cấp nguồn nước tưới ổn định
và chống hạn cho diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đồng thời cung cấp nước
sinh hoạt cho nhân dân đang sinh sống trong khu vực, thích ứng với tình hình biến
đổi khí hậu.
- Đề xuất nâng cấp
hệ thống kênh nội đồng gắn với xây dựng đường giao thông nội đồng, dồn điền đổi
thửa để đáp ứng phương thức canh tác tiên tiến thích hợp nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả sản xuất nông nghiệp đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu nông nghiệp,
gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới. Phấn đấu đến năm 2020, toàn tỉnh
kiên cố hóa được trên 1.000 km kênh mương các loại, trong đó phấn đấu có 50%
kênh kiên cố trong giai đoạn này được áp dụng công nghệ, kỹ thuật mới (kênh
mương bê tông thành mỏng đúc sẵn), đưa tỷ lệ kiên cố hóa kênh mương toàn tỉnh
lên 82,51% (Chi tiết có biểu 03 kèm theo).
b) Củng cố tổ chức quản lý thủy nông cơ sở:
- Nâng cao năng lực cán bộ làm nhiệm
vụ quản lý nhà nước về thủy lợi: Rà soát, củng cố về tổ chức, đào tạo nâng cao
trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ từ tỉnh đến huyện và Ban quản lý khai
thác CTTL Tuyên Quang.
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ
trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý khai thác CTTL ở cơ sở: Rà soát, tăng cường công
tác tập huấn, bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ để củng cố,
nâng cao năng lực về quản lý, vận hành công trình cho đội ngũ cán bộ các Ban quản
lý khai thác CTTL trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý, vận hành các công trình thủy
lợi ở cơ sở.
- Nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ
nước có thu; Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong công tác tổ
chức quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh.
Phấn đấu đến năm 2017 có trên 50%, năm 2020 có trên 85% Ban quản lý CTTL cơ sở
hoạt động hiệu quả, bền vững trên cơ sở tự nguyện, hợp tác, bình đẳng và cùng
có lợi.
c) Nâng cao hiệu quả quản lý đối với
các công trình nước sạch:
Kiểm tra, rà soát, đánh giá hiện trạng
và tham mưu nhằm quản lý, khai thác có hiệu quả các công trình cấp nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh theo Thông tư số
54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung. Đề xuất huy động mọi nguồn lực, khuyến khích sự hợp
tác giữa các công ty xây dựng, quản lý công trình nước sinh hoạt tập trung nông
thôn. Phấn đấu đến năm 2020 hoàn thành việc tu sửa, nâng cấp 58 công trình cấp
nước sinh hoạt tập trung nông thôn nhằm đưa tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng
nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt trên 95%, trong đó 70% dân số được sử dụng nước
đạt Quy chuẩn QCVN: 02/2009/BYT.
3.3- Phát triển tưới cho cây trồng
cạn:
- Nghiên cứu, xây dựng mô hình và triển
khai áp dụng trên diện rộng các biện pháp tưới tiên tiến và tiết kiệm nước, nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, giảm thiểu rủi
ro cho các loại cây trồng chủ lực có giá trị kinh tế cao như: mía, chè, cam, bưởi...
Đề xuất thực hiện chính sách hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước cho cây trồng cạn. Phấn đấu đến năm 2020 áp dụng các biện pháp tưới
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước như công nghệ tưới phun mưa, tưới nhỏ giọt, tưới
dí... cho khoảng 15% tổng diện tích cây trồng cạn chủ lực (khoảng 5.300ha) (Chi
tiết có biểu 04 kèm theo). Trong đó triển khai mô hình thí điểm tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước cho 15 ha để đánh giá hiệu quả và triển
khai áp dụng đồng bộ trên diện rộng đối với những diện tích, loại cây có đủ điều
kiện phù hợp;
- Nghiên cứu và áp dụng các tiến bộ kỹ
thuật khoa học công nghệ trong xây dựng đầu tư một số công
trình hồ chứa nước (hồ treo) đối với vùng đặc biệt khan hiếm nguồn nước để phục
vụ tưới cho cây trồng cạn chủ lực.
- Lồng ghép các nguồn lực đầu tư tu sửa,
nâng cấp và xây dựng mới hệ thống công trình thủy lợi, ưu tiên đầu tư các công
trình hồ chứa quy mô vừa và nhỏ, các trạm bơm, kiên cố hệ thống kênh dẫn nước để
tạo nguồn nước tưới cho những vừng cây trồng cạn chủ lực tập trung; đồng thời
cung cấp nước cho khu vực đất dốc để tăng diện tích đất
canh tác, tăng vụ và khai thác hiệu quả, bền vững vùng đất dốc của một số khu vực
trên địa bàn tỉnh.
3.4- Phát triển cơ sở hạ tầng
thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản:
- Nghiên cứu, ứng dụng xây dựng mô
hình áp dụng công nghệ cấp nước, tiết kiệm nước, trữ nước hợp lý đảm bảo môi
trường sinh thái, đồng thời ứng dụng công nghệ tiên tiến xử lý nước để nâng cao chất lượng nước phục vụ nuôi trồng thủy sản
trong các hồ chứa thủy lợi và cung cấp nước cho các ao, hồ nhỏ chuyên nuôi thủy
sản.
- Tập trung đầu tư tu sửa, nâng cấp
và nạo vét lòng hồ để đảm bảo an toàn và tăng dung tích trữ nước, ưu tiên đầu
tư xây dựng các công trình thủy lợi phục vụ đa mục tiêu, trong đó có cấp nước
phục vụ nuôi trồng thủy sản trên ruộng và tận dụng mặt thoáng các công trình hồ,
ao nhỏ để phát triển nuôi trồng thủy sản; Rà soát diện tích lưu vực đầu nguồn
các hồ chứa để đề xuất kế hoạch trồng rừng phòng hộ bảo vệ nguồn nước để
phục vụ sản xuất và nuôi trồng thủy sản. Phấn đấu đến năm 2020 tổng
diện tích nuôi trồng thủy sản của tỉnh là 12.213 ha. Trong đó 775 ha tận dụng mặt
thoáng hồ thủy lợi; 2009 ha diện tích ao hồ nhỏ; 56 ha nuôi cá ruộng và 9.372ha
mặt thoáng hồ thủy điện.
3.5- Nâng cao mức đảm bảo an
toàn hồ chứa:
- Tiếp tục triển khai thực hiện
Chương trình an toàn hồ chứa, rà soát các hồ đập có nguy cơ mất an toàn, kiểm định
đập, đánh giá lại các thông số của hồ chứa (lưu lượng lũ, dòng chảy đến..) theo
mức đảm bảo an toàn hồ đập. Đe xuất đầu tư thiết bị quan trắc tại một số hồ chứa
có dung tích từ 1x106m3
nước trở lên, từng bước nâng mức đảm bảo theo tiêu chuẩn quy định; tăng cường
các giải pháp đảm bảo an toàn cho vùng hạ lưu trong trường hợp xảy ra sự cố vỡ đập.
- Tập trung, rà soát, sắp xếp thứ tự
ưu tiên, đề xuất với các Bộ, Ngành Trung ương và UBND tỉnh bố trí kinh phí, lồng
ghép, huy động mọi nguồn vốn để đầu tư tu sửa, nâng cấp đảm
bảo an toàn các công trình hồ chứa. Phấn đấu đến năm 2020
toàn tỉnh Tuyên Quang tu sửa, nâng cấp được 207 công trình hồ chứa hiện đang bị
hư hỏng, xuống cấp nhằm đảm bảo an toàn công trình và cung cấp đủ nước phục vụ
sản xuất nông nghiệp (có biểu 02 kèm
theo).
3.6- Nâng cao năng lực phòng chống
thiên tai:
- Thành lập, củng cố tổ chức bộ máy
và nâng cao năng lực Ban chỉ huy PCTT-TKCN các cấp và cán bộ làm công tác PCTT
trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Luật
phòng, chống thiên tai. Trong đó tổ chức quản lý hiệu quả Quỹ phòng, chống
thiên tai theo Quyết định số 288/QĐ-UBND ngày 30/9/2015 thành lập quỹ phòng, chống
thiên tai và Quyết định số 1233/QĐ-UBND ngày 30/9/2015 ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch phòng chống thiên
tai giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các đơn vị của Bộ Nông
nghiệp và PTNT xây dựng kế hoạch quản lý lũ tổng hợp các lưu vực sông và quy hoạch
quản lý rủi ro thiên tai cho các vùng; Thực hiện theo dõi, kiểm tra, giám sát kết
quả thực hiện phòng chống thiên tai theo bộ chỉ số theo khung đánh giá.
- Tổ chức rà soát, đánh giá kết quả
thực hiện Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê, kè sông, kè suối để đề xuất
các giải pháp tháo gỡ những khó khăn trong quá trình thực hiện.
- Nghiên cứu, tiếp cận, ứng dụng,
chuyển giao phát triển các công nghệ tiên tiến, như: Công nghệ ảnh vệ tinh,
công nghệ thông tin, vật liệu mới để nâng cao năng lực dự
báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn đập và
phòng chống lũ cho hạ lưu, quản lý khai thác công trình thủy
lợi; Nghiên cứu, ứng dụng, phát triển các giải pháp công nghệ tiên tiến phục vụ
thiết kế, thi công các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tiếp tục triển khai kế hoạch thực
hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng theo Chương trình của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Kế hoạch của UBND tỉnh.
4. Huy động nguồn lực:
Xác định việc thực hiện Tái cơ cấu
lĩnh vực Thủy lợi được triển khai thực hiện đồng thời với các quy hoạch ngành,
các chương trình mục tiêu và các chính sách hỗ trợ sản xuất. Do đó việc huy động
nguồn lực cho thực hiện Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi trên nguyên tắc là lồng
ghép các nguồn vốn như: Vốn cấp phát từ ngân sách Trung ương cho các tỉnh thực
hiện mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn cấp bù thủy lợi phí hàng năm, vốn
WB8, vốn các chương trình, dự án, vốn sự nghiệp khoa học, vốn bố trí từ nguồn
ngân sách địa phương cho thực hiện chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp,
vốn tín dụng ưu đãi và các nguồn vốn hỗ trợ, hợp pháp
khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Phân công nhiệm vụ:
1.1- Các đơn vị trực thuộc Sở:
- Chi cục Thủy lợi, Ban quản lý khai
thác CTTL Tuyên Quang, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn và
Chi cục Thủy sản theo chức năng, nhiệm vụ tham mưu triển khai kế hoạch này chủ
động thực hiện tốt kế hoạch Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi. Chủ động phối hợp với
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai kế hoạch đảm bảo
kịp thời, hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương.
- Các đơn vị được phân công thực hiện
nhiệm vụ chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện theo nội
dung kế hoạch.
1.2- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Điều chỉnh quy hoạch nông thôn mới
phù hợp với nội dung kế hoạch thực hiện Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi.
- Vận dụng linh hoạt cơ chế, chính
sách của tỉnh để điều phối, bố trí nguồn vốn đầu tư tu sửa, nâng cấp, đảm bảo
an toàn các công trình thủy lợi theo kế hoạch và nhu cầu của địa phương; tăng
cường thu hút các nguồn vốn đầu tư xã hội cho phát triển thủy lợi trên địa bàn.
(Chi tiết phân công nhiệm vụ tại biểu số 05 kèm theo)
2. Chế độ báo cáo:
2.1- Các đơn vị được phân công
theo dõi, tổng hợp: Định kỳ hàng tháng, quý, 6
tháng, kết thúc năm (hoặc khi có yêu cầu đột xuất) tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT.
2.2- Chi cục Thủy lợi: Đôn đốc việc tổ chức thực hiện
các nội dung của Kế hoạch này; tổng hợp kết quả thực hiện các nhiệm vụ Tái cơ cấu
lĩnh vực Thủy lợi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
trên địa bàn tỉnh; tham mưu cho lãnh đạo Sở báo cáo kết quả thực hiện với Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang và Bộ Nông nghiệp và PTNT theo yêu cầu.
Căn cứ tình hình thực tế từng thời điểm,
kết quả thực hiện và chỉ đạo của cấp trên chủ động tham mưu, đề xuất với lãnh đạo
Sở điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu của Đề án./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh; (Báo cáo)
- UBND các huyện, TP;
- Phòng KH- TC;
- TT Nước sạch và VSMTNT;
- Ban quản lý khai thác Tuyên Quang;
- Chi cục Thủy lợi;
- Lưu: VTBình.
|
GIÁM
ĐỐC
Lê Tiến Thắng
|
BIỂU SỐ 01
ĐỀ XUẤT DANH MỤC CTTL BỊ HƯ HỎNG XUỐNG CẤP CẦN NÂNG CẤP, SỬA CHỮA BẰNG
NGUỒN KINH PHÍ CẤP BÙ THỦY LỢI PHÍ VÀ CÁC NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC GIAI ĐOẠN
2015-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 2819/KH-SNN ngày 17/12//2015 của Sở Nông
nghiệp và PTNT Tuyên Quang)
TT
|
Tên
huyện (TP)
Tên công trình
|
Loại
công trình
|
Địa
điểm xây dựng (xã)
|
D/tích
tưới (ha)
|
Hiện
trạng hư hỏng
|
Dự
kiến biện pháp khắc phục
|
Ghi
chú
|
Đông
xuân
|
Mùa
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng cộng
|
98
|
|
1.270,87
|
1.337,54
|
|
|
|
I
|
Lâm Bình
|
11
|
|
329,69
|
346,51
|
|
|
|
1
|
Phai Kén
|
Đập
xây
|
Thổ
Bình
|
69,99
|
70,06
|
- Sạt lở kè đá xây bảo vệ mương có
chiều dài 162m, chiều cao trung bình 1,45m làm nước cuốn trôi 16m kênh xây mặt
cắt 30x30cm.
- Sạt lở kè đá xây bảo vệ mương có
chiều dài 300m, cao 4m. Nên đã làm sạt lở 20m kênh xây mặt cắt 30x30cm.
|
Xây dựng lại 2 đoạn kè bị sạt lở bằng
kè rọ đá. Ước khối lượng rọ đá là 1435m3 và 16m kênh mặt cắt 30x30cm.
|
Đã thẩm
định vốn chống hạn năm 2015
|
2
|
Vằng Áng
|
Rọ
thép
|
Thổ
Bình
|
55,39
|
60,52
|
- Tuyến kênh qua nhà ông Chiều bị sạt
lở kè đá xây bảo vệ mương có chiều dài 40m, chiều cao trung bình 4,5m.
- Sân tiêu năng bằng rọ thép có kích
thước dài L = 32 m, rộng 6,0 bị phá hỏng hoàn toàn
|
Xây dựng lại đoạn kè bị sạt lở bằng
rọ đá để bảo vệ tuyến kênh và sân tiêu năng
|
Đã
thẩm định vốn chống hạn năm 2015
|
3
|
Phai Thuông
|
Đập
xây
|
Thổ
Bình
|
17,60
|
17,60
|
Sân tiêu năng kết cấu đá xây có
kích thước dài 40m, rộng 8,0m, dày 0,4m hiện bị phá hỏng hoàn toàn
|
Xây dựng lại sân tiêu của công
trình như thiết kế ban đầu
|
Đã
thẩm định vốn chống hạn năm 2015
|
4
|
Phai Pang
|
Đập
xây
|
Thổ
Bình
|
38,00
|
38,00
|
Tuyến kênh chính mặt cắt (60x60)cm
bị sập gãy một bờ với chiều dài 100m và có nguy cơ gây vỡ đoạn kênh; Hạ lưu
suối Khánh (sau đập phai Pang) bị đổi dòng gây mất diện tích canh tác của
thôn Nà Bó
|
Tu sửa 100m tuyến kênh chính; Đắp đất
ngăn lòng suối bị đổi dòng, khơi thông lòng suối cũ với chiều dài 140m
|
Đã
thẩm định vốn chống hạn năm 2015
|
5
|
Nà Đông
|
Rọ
thép
|
Thổ
Bình
|
55,19
|
55,16
|
Lũ gây sạt lở bờ
suối với chiều dài 110m, chiều cao trung bình 3m có nguy cơ gây sạt lở tuyến
kênh tưới
|
Xây dựng lại đoạn kè bị sạt lở bàng
rọ đá để bảo vệ tuyến kênh tưới
|
Đã
thẩm định vốn chống hạn năm 2015
|
6
|
Phai Pooi
|
Phai
tạm
|
Hồng
Quang
|
5,70
|
5,70
|
Phai tạm hàng năm thường xuyên bị
lũ cuốn trôi
|
Nâng cấp thành đập xây kiên cố
|
|
7
|
Nà Xé
|
Rọ
thép
|
Bình
An
|
2,58
|
3,41
|
Đập đầu mối hư hỏng, xuống cấp
|
Nâng cấp thành đập xây kiên cố
|
|
8
|
Nà Thuôn
|
Đập
xây
|
Thượng
Lâm
|
16,05
|
25,87
|
Đập đầu mối kết cấu đá xây hiện bị
rò rỉ nước qua thân đập và gây sụt lún một số vị trí mái hạ lưu đập.
|
Xử rò rỉ thân đập và lún mái đập
|
|
9
|
Thẳm Pạu
|
Đập
xây
|
Lăng
Can
|
15,58
|
15,58
|
Bờ suối chính phía hạ lưu đập Thẳm
Pạu bị sạt lở với chiều dài khoảng 108 m. Hiện tại mép bờ suối cách tuyến
kênh Thẳm Pạu đoạn gần nhất là 2,0 m và có nguy cơ sạt lở tiếp gây mất an
toàn cho công trình
|
Kè lại bờ suối
với chiều dài 108m để đảm bảo an toàn cho công trình
|
|
10
|
Pác Tra
|
Đập
xây
|
Lăng
Can
|
7,75
|
7,75
|
Xi phông ống kẽm D100 qua suối cách
đập khoảng 100 m bị tắc 01 ống làm ảnh hưởng tới nhu cầu cấp nước cho công
trình
|
Thay ống xi phông bằng ống thép đảm
bảo tải đủ lưu lượng và an toàn khi vận hành công trình
|
|
11
|
Phiêng Luông
|
Đập
xây
|
Bình
An
|
45,86
|
46,86
|
- Tường cánh bên trái bằng đá xây
hiện có nước rò rỉ thành dòng lớn tại nhiều vị trí.
- Đáy sân tiêu năng bằng đá xây, hiện
có nước đùn lên tại 02 vị trí cách chân đập 1m, cách tường cánh bên trái 3m.
|
Trát vữa xi măng những chỗ bị bong
tróc, gia cố vai trái đập phía thượng lưu bằng tường bê tông (ước khối lượng
bê tông 60m3); xử lý sân tiêu năng.
|
Đã
thẩm định vốn Nông thôn mới năm 2015
|
II
|
Na Hang
|
11
|
|
64,45
|
66,25
|
|
|
|
1
|
Vằng Đình
|
Đập
xây
|
Năng
Khả
|
6,24
|
6,24
|
Hạ lưu đập xói lở, hở hàm ếch dài
khoảng 12m, sâu trung bình 1,0 m, mặt tràn hạ lưu bị bong tróc có nguy cơ bị lũ
cuốn trôi, kênh mương bị rò rỉ.
|
xây kè lại đoạn chân đập bị sói lở
và hở hàm ếch, trát lại mặt tràn hạ lưu và kênh bị rò rỉ.
|
|
2
|
Phai Cưởm
|
Đập
xây
|
Năng
Khả
|
8,96
|
8,96
|
Tường cánh bị gẫy, sân tiêu năng bong
tróc toàn bộ, kênh tưới bị rò rỉ có nguy cơ bị phá hủy do lũ.
|
Xây lại tường cánh, sân tiêu năng,
trát và lắng lại toàn bộ tuyến kênh bị rò rỉ.
|
|
3
|
Nà Tấu
|
Đập
xây
|
Sinh
Long
|
0,90
|
1,70
|
Đập đầu mối kết cấu đá xây, chiều dài
khoảng 20m, cao 2,0 m, mưa lũ làm sói trôi một nửa thân đập; Tuyến kênh xây
dài 200m bị rò rỉ
|
Xây dựng mới đập đầu mối và sửa chữa,
trát chít lại đoạn kênh bị nước rò rỉ
|
|
4
|
Khuổi Bốc
|
Đập
xây
|
Sinh
Long
|
2,00
|
2,00
|
Đập đầu mối kết cấu đá xây có chiều
dài 30, chân móng đập bị nước xói hở hàm ếch với chiều dài 20m, sâu vào thân
đập trung bình từ 0,4m - 0,7m
|
Đào xúc toàn bộ phần đất bùn tại vị trí chân móng bị hở hàm ếch và xây trát lại như hiện
trạng ban đầu
|
|
5
|
Phai Dân
|
Đập
xây
|
Thanh
Tương
|
9,60
|
9,60
|
Tường cánh phía bên trái đập bị nứt
gãy 3,5 m, nghiêng 60o, móng đập bị hở hàm ếch,
có nguy cơ bị lũ cuốn trôi toàn bộ đập
|
Tu sửa, nâng cấp đập đầu mối
|
|
6
|
Bản Lằn 1
|
Đập
xây
|
Sơn
Phú
|
1,90
|
1,90
|
Mái hạ lưu đập bị bong tróc lớp
trát dài khoảng 2,0m, sâu khoảng 0,3 m, chân tường cánh bị hở hàm ếch dài khoảng
0,5 m, sâu 0,3 m; mặt sân tiêu năng bị bong lớp trát toàn bộ, chân móng tường
sân tiêu năng bị xói mòn, hở hàm ếch dài 7,0 m, sâu trung bình 0,5 m.
|
Xây trát lại các hạng mục bị hư hỏng
|
|
7
|
Nà Bưa
|
Rọ
thép
|
Thượng
Nông
|
3,95
|
3,95
|
Đập rọ thép dài 15m, cao 1,5m bị lũ
cuốn trôi hoàn toàn
|
Xây lại đập bằng đá xây
|
Đã
thẩm định vốn Chống hạn năm 2015
|
8
|
Nà Khản (Đông Đa 1+2)
|
Đập
xây
|
Thượng
Nông
|
22,90
|
22,90
|
100m kênh dẫn nước mặt cắt (1x1)m
dày 0,3m bị gãy, hỏng, nghiêng thành
|
Xây hoàn trả lại như hiện trạng ban
đầu
|
|
9
|
Nà Pầu
|
Phai
tạm
|
Đà Vị
|
|
1,00
|
Mưa lũ làm xói lở và trôi một nửa
thân đập, Tuyến kênh xây dài 400m bị rò rỉ khoảng 200 m.
|
Xây lại thân đập bị hư hỏng, trát lại
toàn bộ tuyến kênh bị rò rỉ.
|
|
10
|
Nà Luồi
|
Rọ
thép
|
Yên
Hoa
|
3,30
|
3,30
|
Đập rọ thép dài 10,5m, rộng 1,5m, cao
1,2 m bị nước lũ cuốn trôi hoàn toàn
|
Xây lại đập bằng đá xây
|
Đã
thẩm định vốn Chống hạn năm 2015
|
11
|
Nà Lặc
|
Đập
xây
|
Yên
Hoa
|
4,70
|
4,70
|
Hiện tại đập đầu mối kết cấu rọ thép,
chiều dài 21m, cao 1,0m đã bị lũ cuốn trôi hoàn toàn, hiện đang khắc phục tạm
thời bằng cách xếp đá khan;
|
Xây dựng lại đập đầu mối
|
|
III
|
Chiêm Hóa
|
15
|
|
128,55
|
153,66
|
|
|
|
1
|
Đồng Mo
|
Rọ
thép
|
Hòa
Phú
|
9,07
|
9,07
|
Đập rọ thép dài 36m, cao 2m, đỉnh rộng
1m, hàng năm đến mùa mưa lũ thường bị lũ cuốn trôi rọ thép (tháng 7/2013 đã
thay mới 22 rọ thép). Để đảm bảo lâu dài cần nâng cấp công trình.
|
Nâng cấp đập đầu mối
|
|
2
|
Tó cáy
|
Rọ
thép
|
Yên
Nguyên
|
40,59
|
40,59
|
Rọ thép có chiều dài 32m, chiều cao
3,5m. Công trình rọ thép đã xuống cấp, nguy cơ chuyển hướng dòng chảy
|
Trước mắt khắc phục tạm thời bằng
cách kè rọ thép chống sạt ở ước 18 rọ kích thước (2x1x0,5)m. về lâu dài để đảm
bảo an toàn cho công trình cần đầu tư tu sửa nâng cấp
thành đập xây
|
|
3
|
Búc Hụm
|
Hồ
chứa
|
Thị
trấn Chiêm Hóa
|
5,10
|
5,10
|
Đập đầu mối là
đất đắp đồng chất, chiều dài đập 38 m, chiều cao 9 m, chiều rộng mặt đập 6 m,
hiện nước bị thấm xuống nền tại vị trí van xả nước ở đầu cống dưới đập phía hạ
lưu. Tràn xả lũ kết cấu đá xây nằm
phía vai trái đập, có chiều dài 9m, chiều rộng (B1+B2)/2=(3+1,2)/2=2,1m, hiện bị bong tróc rò rỉ tại
nhiều vị trí, một số vị trí bị xói tạo thành hố
|
Xây trát lại những chỗ bị bong
chóc, rò rỉ trên tràn xả lũ; đổ bê tông lại buồng lấy nước tại van xả đầu cống.
|
|
4
|
Nà Khoa
|
Phai
tạm
|
Nhân
Lý
|
6,00
|
6,00
|
Công trình bị hư hỏng nặng
|
Nâng cấp thành đập xây kiên cố
|
|
5
|
Cốc Pái 2
|
Rọ
thép
|
Nhân
Lý
|
6,00
|
6,00
|
Công trình bị hư hỏng nặng
|
Nâng cấp thành đập xây kiên cố
|
|
6
|
Khuổi Hỏi 2
|
Đập
xây
|
Trung
Hà
|
8,30
|
16,97
|
Phía thượng lưu đập bùn cát bồi lấp
lên đến đỉnh đập; Mái hạ lưu đập đầu mối có nhiều vị trí bị xói lở trơ đá hộc,
kích thước khoảng (10x1,65x0,2)m = 3,5m3; Sân tiêu năng kết cấu bằng đá xây bị
xói lở hoàn toàn, ước khối lượng bị xói lở 62m3;
|
Tu sửa đập đầu mối và xây dựng lại
sân tiêu năng đảm bảo công trình an toàn. Nạo vét bùn cát phía thượng lưu đập.
|
|
7
|
Khuổi Tho
|
Đâp
xây
|
Hà
Lang
|
11,51
|
11,51
|
Đập đầu mối kết cấu đá xây, hiện đã
hư hỏng, xuống cấp gây rò rỉ nước tại nhiều vị trí trên
thân đập; Hai nhánh kênh dẫn nước kết N1 và N2 kết cấu bê tông, thành kênh một
số đoạn bị đổ, đáy kênh bị rò rỉ. Đoạn cống qua đường N1
bị xập.
|
Tu sửa, nâng cấp đập đầu mối và 2
tuyến kênh dẫn nước N1, N2
|
|
8
|
Thác Ca
|
Rọ
thép
|
Bình
Phú
|
4,62
|
4,62
|
Đập đầu mối kết cấu rọ đá, dài 60m,
cao 1m bị hư hỏng nặng, suối chuyển dòng làm xói lở mạnh hai bên bờ, xói trực
tiếp vào đất sản xuất nông nghiệp (khoảng 70m chiều ngang), hiện tại vị trí
xói đã gần đến diện tích đất quy hoạch của trường THCS xã Bình Phú
|
Tu sửa đập rọ thép; Xây dựng 70m kè
bảo vệ chống gây xói lở bờ
|
Đã
thẩm định vốn 135 năm 2015
|
9
|
Phai Thung
|
Rọ
thép
|
Phúc
Sơn
|
9,58
|
23,96
|
Đập đầu mối kết cấu rọ đá, dài 28m,
cao 1,5m, đỉnh rộng 1 m; hiện bị hư hỏng nặng, toàn bộ rọ thép bị han rỉ, lũ
cuốn trôi một nửa lớp đá phía trên
|
Hiện nay đang xếp đá, bao tải đất để
dâng nước phục vụ sản xuất, về lâu dài cần đầu tư tu sửa hoặc làm đập xây
kiên cố
|
|
10
|
Nà Khô
|
Rọ
thép
|
Linh
Phú
|
1,74
|
1,74
|
Đập đầu mối kết cấu rọ đá, dài 6m,
cao 1,5m, đỉnh rộng 2m; lũ cuốn trôi toàn bộ đập rọ thép
|
Kiên cố đập đầu mối để đảm bảo an toàn cho công trình
|
|
11
|
Phai Muối
|
Rọ
thép
|
Linh
Phú
|
3,84
|
3,84
|
Đập đầu mối kết cấu rọ đá, dài 8m,
cao 2,5m, đỉnh rộng 2m; lũ cuốn trôi toàn bộ đập rọ thép
|
Kiên cố đập đầu mối để đảm bảo an
toàn cho công trình
|
|
12
|
Phai Măn
|
Rọ
thép
|
Kiên
Đài
|
8,48
|
8,98
|
Đập đầu mối kết cấu rọ đá, dài 16m,
cao 2m, đỉnh rộng 2m; lưới thép đập đầu mối bị han gỉ và đứt gãy rất nhiều, 8
rọ thép trên cùng bị lũ cuốn trôi, số rọ thép còn lại bị han rỉ; sân tiêu
năng (9x3x0,3)m bị lũ cuốn trôi hoàn toàn.
|
Tận dụng đá còn lại để xếp, kết hợp
bao tải đất đắp để dâng nước phục vụ sản xuất, về lâu dài phải xây dựng lại đập,
sân tiêu năng.
|
|
13
|
Phai Chủ
|
Đập
xây
|
Kiên
Đài
|
5,59
|
5,90
|
- Đập đầu mối kết cấu đá xây, chiều
dài 23m, cao 2m, đỉnh rộng 0,8m. Mái hạ lưu bị sạt lở, kích thước 23x0,5x0,3;
phía thượng lưu đập có bùn cát bồi lắng ngang bằng đỉnh đập;
- Tường cánh bên phải bị đổ sập một
đoạn, kích thước 2x2x0,5.
|
Tu sửa đập, tường cánh; nạo vét bùn
cát thượng lưu đập
|
|
14
|
Phai Báng
|
Đập
xây
|
Kiên
Đài
|
3,94
|
4,70
|
Đập đầu mối kết cấu đá xây, chiều
dài 80m, cao 2m, đỉnh rộng 0,8m. Thân tường cánh trái bị sạt lở, kích thước
2x0,4x0,2; phía thượng lưu đập bùn cát bồi lắng nhiều;
|
Tu sửa tường cánh; nạo vét bùn cát
lòng đập
|
|
15
|
Phai Hiến
|
Rọ
thép
|
Kiên
Đài
|
4,20
|
4,69
|
Đập đầu mối kết cấu rọ đá, dài 25m,
cao 1,5m, đỉnh rộng 1m; lưới thép đập đầu mối bị han gỉ và đứt gãy rất nhiều,
thân đập lũ cuốn trôi khoảng 65%.
|
Tận dụng đã còn lại để xếp, kết hợp
bao tải đất đắp dâng nước phục vụ sản xuất, về lâu dài phải xây dựng lại đập,
sân tiêu năng.
|
|
IV
|
Hàm Yên
|
14
|
|
215,98
|
223,98
|
|
|
|
1
|
Đồng Nghiềm
|
Đập
xây
|
Nhân
Mục
|
73,96
|
76,45
|
Tường cánh hữu có kết cấu đá xây,
kích thước (20x7)m đã xuất hiện nhiều vết nứt nhỏ trên thân tường làm nước rò
rỉ từ thượng lưu xuống; chân tường cánh bị nước xói lộ móng. Phía thượng lưu
bùn cát bồi lắng nhiều.
|
Tu sửa tường cánh đập, nạo vét bớt
lượng bùn đất bồi lắng phía thượng lưu đập
|
Đã
thẩm định vốn Nông thôn mới năm 2015
|
2
|
Ông Chuyền
|
Đập
xây
|
Minh
Dân
|
5,83
|
5,83
|
Đập kết cấu đá xây, thân đập chiều
dài 25m, rộng 1,5m, cao 4m bị rò rỉ nhiều
|
Tu sửa nâng cấp đập đầu mối
|
|
3
|
Bà Thơ
|
Đập
xây
|
Minh
Dân
|
2,49
|
2,49
|
Đập kết cấu đá xây, thân đập chiều
dài 45m, rộng 2m, cao 1,7m bị rò rỉ nhiều
|
Tu sửa nâng cấp đập đầu mối
|
|
4
|
Thâm Xoáy
|
Phai
tạm
|
Yên
Thuận
|
4,13
|
4,28
|
Hệ thống bờ đập dâng nước xuống cấp
và bị sạt lở 25 m mương dẫn nước
|
Nâng cấp đập đầu mối
|
|
5
|
Phai Mang
|
Rọ
thép
|
Phù
Lưu
|
0,52
|
0,52
|
Toàn bộ đập rọ thép đã bị lũ quấn
trôi, kênh mương mương bị gãy và đất đá vùi lấp
|
Xây mới đập đầu mối, tu sửa đoạn
kênh bị gãy.
|
|
6
|
Quang cũ
|
Phai
tạm
|
Phù
Lưu
|
7,96
|
8,04
|
Đầu mối là công trình tạm có chiều
dài L = 60m, cao H = 1,2m, rộng B = 1m thường xuyên bị lũ cuốn trôi
|
Nâng cấp đầu mối để đảm bảo an toàn công trình và cung cấp đủ nước cho sản xuất nông nghiệp
|
|
7
|
Khâu Linh
|
Phai
tạm
|
Phù
Lưu
|
2,68
|
3,40
|
Đầu mối là công trình tạm có chiều
dài L = 18m; rộng B = 1,5m; cao H = 3m thường xuyên bị lũ cuốn trôi; Hệ thống
kênh mương có 100m là kênh bê tông và 1000m là kênh đất.
|
Nâng cấp đầu mối để đảm bảo an toàn
công trình và cung cấp đủ nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Đã
thẩm định vốn Nông thôn mới năm 2015
|
8
|
Bản Luyện
|
Đập
xây
|
Minh
Hương
|
8,83
|
8,98
|
Đập đầu mối kết cấu đá xây có chiều
dài L = 8,0m; cao đập H=2,0m, rộng đập R=1,0m; tường cánh cao so với mặt đậpL=1m;
dầy tường cánh D = 0,4m, dài tường cánh L = 7m. Hiện tại
công trình bị xuống cấp nghiêm trọng, thân đập bị rò rỉ nhiều chỗ
|
Xây dựng lại đập đầu mối
|
|
9
|
Phai Kẽm
|
Đập
xây
|
Bình
Xa
|
85,89
|
86,00
|
- Đoạn kênh qua sườn đồi thuộc thôn
Thác Lường có nguy cơ bị gẫy do sườn đồi dưới kênh bị sạt lở lớn (chiều dài sạt
lở là 20m)
|
Xây kè bảo vệ kênh
|
|
10
|
Ông Điền
|
Hồ
chứa
|
TT
Tân Yên
|
1,71
|
1,71
|
Thân đập dài 47 m, cao 4 m, đỉnh rộng
3m. Hiện tại mái thượng lưu và hạ lưu đập bị sạt lở nghiêm trọng. Đập không
có tràn xả lũ
|
- Đắp bồi trúc lại mái thượng lưu và hạ lưu đập
- Xây dựng tràn xả lũ
|
|
11
|
Ông Nhàn
|
Rọ
thép
|
Thái
Hòa
|
10,18
|
11,52
|
Đập đầu mối kết cấu đá xây dài 10m,
rộng 0,7m, cao 1m do quá trình sử dụng lâu ngày rọ thép bị han rỉ xuống cấp dẫn
đến rò rỉ thân đập
|
Xây lại đập bằng đá xây với kích
thước dài 10m, rộng 0,7m, cao 1m
|
|
12
|
Cây Cóc
|
Hồ
chứa
|
Thái
Hòa
|
4,45
|
7,42
|
Tràn xã lũ bằng đất kích thước L=
10m, B=5m, C=4m do mưa lũ, nước trên đồi đổ xuống phần tiêu năng của tràn làm
sói sâu trong lòng tràn
|
Kiên cố tràn xả lũ
|
|
13
|
Thanh Xuân
|
Đập
xây
|
Tân
Thành
|
3,19
|
3,19
|
Đập dài 7m, đỉnh rộng 2m, cao 3m,
thân đập có nhiều chỗ rò rỉ; Sân tiêu năng kích thước (10x5x0,4)m bị xói lở
nhiều chỗ
|
Nhồi vữa xi măng và trát lại những
chỗ rò rỉ trên thân đập; Xây lại sân tiêu năng
|
|
14
|
Bản Nhạn
|
Đập
xây
|
Bằng
Cốc
|
4,15
|
4,15
|
Đập kết cấu đá xây; Sân tiêu năng
kích thước 15x15x0,3. Đập đầu mối kết cấu đá xây có kích thước dài 15m, cao
7m, đỉnh rộng 1m, hiện thân đập rò rỉ nước tại nhiều vị trí, mái hạ lưu đập bị
bong tróc; Tường cánh đập có kích thước dài 10m, cao 2m, dầy 0,6m hiện có vết
nứt kéo dài từ đỉnh xuống chân tường dài 2m; Sân tiêu năng bị xói lở tại nhiều
vị trí; 11 m kênh lấy nước bị gãy do sụt lún đất (Đoạn kênh gần nhà Văn Hóa)
|
Tu sửa thân đập, tường cánh và sân
tiêu năng, xây lại đoạn kênh bị gãy
|
|
V
|
Yên Sơn
|
25
|
|
224,74
|
246,35
|
|
|
|
1
|
Đồng Cang
|
Rọ
thép
|
Mỹ Bằng
|
5,00
|
5,00
|
Đập đầu mối kết cấu rọ thép có kích
thước dài 23m, rộng 2m, cao 1m hiện bị hư hỏng nặng
|
Nâng cấp kiên cố đầu mối
|
|
2
|
Ông Mềnh
|
Rọ
thép
|
Phú
Lâm
|
9,14
|
11,24
|
Đầu mối hoạt động bình thường, hệ
thống kênh mương dài 500m, kênh BT (30 x 30)cm hư hỏng hoàn toàn
|
Tu sửa lại đoạn kênh bị hư hỏng
theo kích thước ban đầu
|
|
3
|
Ngòi Hin
|
Đ.xây
|
Lang
Quán
|
10,00
|
10,42
|
Đập xây đầu mối hư hỏng hoàn toàn
|
Cải tạo, nâng cấp đập đầu mối
|
|
4
|
Đồng Nhắm
|
Đ.xây
|
Công
Đa
|
4,00
|
4,00
|
Đập đầu mối kết cấu đá xây có chiều
dài 10m, cao 1,50 bị nước lũ gây xói lở nhiều chỗ trên thân đập. Tuyến kênh đất
Đồng Hùm bị xói lở dài 7,00m rộng 1,0m cao 1,50m; 16m kênh kênh bị rò rỉ đáy
|
Tu sửa nâng cấp đập đầu mối và khắc
phục đoạn kênh mương hư hỏng bằng cách thay đường ống xi phông dài 16,00m; đổ
bê tông đáy 25,00m kênh bị rò rỉ
|
|
5
|
Lương Cải
|
Đ.xây
|
Công
Đa
|
8,00
|
8,00
|
Đập đầu mối kết cấu đá xây dài
18,0m, rộng đỉnh 1,0m, cao 2,0m bị bong tróc mái hạ lưu;
Sân tiêu năng dài 18,0m, rộng 5,0m bị xói lở hoàn toàn
|
Gia cố, tu sửa lại mái hạ lưu đập;
Xây lại sân tiêu năng bằng đá hộc
|
|
6
|
Gốc Mít
|
TB
điện
|
Trung
Sơn
|
2,00
|
2,00
|
Xói móng, nghiêng bể đặt máy bơm
|
Di chuyển máy bơm đến vị trí khác
|
|
7
|
Bắc Nạc
|
Rọ
thép
|
Tân
Tiến
|
4,00
|
6,00
|
Rọ thép bị han rỉ cuốn mất 2 hàng rọ
Kích thước chiều dài L=26,0m, chiều rộng B=4,0, chiều cao H=1,0m
|
Làm mới đập rọ thép, khối lượng 52
cái
|
|
8
|
Ba Tầng
|
M T/chảy
|
Tân
Long
|
2,35
|
2,35
|
Ống Xi phông sắt đặt dưới lòng suối
do mưa lũ nên cột đỡ bê tông, ống xi phông đường kính 200mm. gẫy và vùi lấp.
Ban quản lý đã khắc phục tạm thời bằng ống nhựa đường kính D=90cm để phục vụ
sản xuất.
|
Đổ cột bê tông, đào ống sắt bị vùi
lấp dưới lòng suối. Nâng ống xi phông đường kính 200mm lên cột bê tông theo
hiện trạng ban đầu để đảm bảo phục vụ sản xuất.
|
|
9
|
Tân Tiến
|
Đập xây
|
Tân
Long
|
50,52
|
53,83
|
- Tường cánh gà 2 bên bị hư hỏng
kích thước tường cánh gà bên trái dài L= 5,0m, cao H= 4,0 bị gẫy, thủng, nước
chảy ngầm qua chân tường. Tường cánh gà bên phải thủng, nước chảy qua chân tường
đường kính D= 0,10m
|
- Sửa chữa khắc phục công trình
theo kích thước hiện trạng ban đầu.
|
|
10
|
Phú Bình
|
Đập
xây
|
Thái
Bình
|
40,00
|
40,00
|
Chân Trụ đỡ cầu máng bị nước xuối
xói lở hàm ếch; 8m cầu giao thông trên kênh bị mục nát, 6m thành kênh xây bị
vỡ
|
Kè rọ thép gia cố trụ đỡ cầu máng
chống xói lở; Đổ bê tông tấm nắp phần cầu giao thông trên kênh, đổ bê tông
thành kênh bị vỡ
|
|
11
|
An Lạc
|
TB
điện
|
Xuân
Vân
|
1,50
|
1,60
|
Đoạn kênh dài 800m, mặt cắt 40x40cm
bị rò rỉ đáy và thành kênh tại nhiều vị trí. Trong đó có 500m xuống cấp nặng
cần xây lại và 300m có thế trát chít vữa xi măng
|
Về lâu dài cần xây lại 500m và trát
chít 300m kênh để đảm bảo dẫn nước tưới
|
|
12
|
Lương Trung
|
Hồ
chứa
|
Xuân
Vân
|
1,42
|
1,42
|
Tràn xả lũ, kết cấu đập lát đá
khan, mặt tràn dài 11,20m, rộng 6,0m. Hiện nay mặt tràn đã bị sói mòn và sạt
lở hoàn toàn với kích thước hư hỏng dài 11,20m, rộng 6,0m, dày 0,30m. Đỉnh tràn kích thước dài 4,0m, rộng 6,0m hiện bị đất bồi cao 1,2m, rộng
6,0m.
|
Lát đá khan đỉnh
tràn và mặt tràn theo kích thước ban đầu.
|
|
13
|
Gốc Tếch
|
Đ.xây
|
Kiến
Thiết
|
5,00
|
5,00
|
Thân đập, sân tiêu năng và tường
cánh bị xói lở nặng. Cống lấy nước bị bùn cát bồi lấp, 10m kênh bị hỏng
|
Tu sửa, nâng cấp những hư hỏng của
công trình
|
|
14
|
Đồng Tè
|
Đập
xây
|
Kiến
Thiết
|
4,00
|
5,00
|
Đập đầu mối rò rỉ; sân tiêu năng bằng
đá xây kích thước (bxh) = (11,0x4,5)m bị xói lở, trôi hoàn toàn
|
Tu sửa, nâng cấp công trình
|
|
15
|
Làng Un
|
Phai
tạm
|
Kiến
Thiết
|
1,26
|
1,26
|
Phai đầu mối (đắp đất) bị hư hỏng
hoàn toàn, kích thước chiều dài: L=14m. Chiều rộng thân phai B=0,8m. Chiều
cao: H=1,0m
|
Xây dựng đập dâng kiên cố
|
|
16
|
Phai Giếng
|
Rọ
thép
|
Lực
Hành
|
2,40
|
3,20
|
Đập đầu mối kết cấu bằng rọ thép có
chiều dài L=8,0m, cao H=1,2m do xây dựng đã lâu năm nên hiện nay rọ thép đã bị
han rỉ, không còn rọ, trước mỗi vụ sản xuất nhân dân thường xuyên phải đắp đất,
bao tải ngăn nguồn nước phục vụ sản xuất; 100m kênh sau cống lấy nước, chạy
theo sườn đồi chưa được kiên cố khó khăn trong việc dẫn nước.
|
Kiên cố công trình đầu mối và
100,0m kênh sau cống lấy nước.
|
|
17
|
Ao Nong
|
Hồ
chứa
|
Lực
Hành
|
4,50
|
6,00
|
Cống điều tiết
kết cấu ống thép D150, van hạ lưu, van hoạt động bình
thường, nhưng khi vận hành điều tiết nước thì nước bị tắc không lưu thông qua
cống, Ban quản lý đã chủ động thuê người kiểm tra xác định bị tắc cống qua đập
không thể cung cấp nước phục vụ sản xuất.
|
Đào đất qua thân đập kiểm tra sửa lại
cống điều tiết, đắp hoàn trả
|
|
18
|
Nà Ngam
|
Phai
tạm
|
Trung Trực
|
1,50
|
1,50
|
Hệ thống kênh mương tổng chiều dài
L=200m, mặt cắt 40x40, do hệ thống kênh nằm theo ven sườn
đồi đất trên đồi sạt lở thường xuyên khó khăn trong việc dẫn nước vào ruộng
|
Xây dựng lại 200m kênh
|
|
19
|
Cô Ba
|
Đập xây
|
Phúc
Ninh
|
1,50
|
1,50
|
Đập đầu mối kết cấu đá xây đã xuống
cấp, hư hỏng rò rỉ khắp thân đập
|
Tu sửa đập đầu mối
|
|
20
|
Đầu Nguồn
|
Đập xây
|
Phúc
Ninh
|
1,33
|
1,33
|
150m kênh dọc tuyến đường liên huyện
bị rò rỉ, hư hỏng gây thoát thoát nước
|
Xây dựng lại đoạn kênh hư hỏng
|
|
21
|
Kim Sơn
|
Đ.xây
|
Chân
Sơn
|
5,00
|
5,00
|
Hư hỏng đập đầu mối
|
Cải tạo, nâng cấp đập đầu mối
|
|
22
|
Biện Nam
|
Đ.xây
|
Chân
Sơn
|
5,00
|
5,00
|
Hư hỏng đập đầu mối
|
Cải tạo, nâng cấp đập đầu mối, kiên
cố kênh tưới
|
|
23
|
Khuôn Cò
|
Hồ
chứa
|
Hoàng
Khai
|
7,21
|
7,21
|
Bồi lắng lòng hồ với dung tích bồi lắng
ước 2.000m3
|
Nạo vét lòng hồ
|
|
24
|
Cầu Đỏ
|
Đập
xây
|
Trung
Môn
|
16,09
|
21,46
|
Đập dài 14m, đỉnh rộng 1,5m, cao
2,5m; sân tiêu năng dài 14m, rộng 3m. Kết cấu đập và sân tiêu năng bằng đá xây,
hiện thân đập rò rỉ, xuống cấp nặng, sân tiêu năng bị hư hỏng hoàn toàn.
|
Tu sửa nâng cấp đập đầu mối, sân
tiêu năng.
|
|
25
|
Trung Lý
|
Đập
xây
|
Trung
Môn
|
32,02
|
37,04
|
Đập đầu mối kết cấu đá xây dài 12m,
cao 3m; sân tiêu năng dài 14m, rộng 3m, có 2 trụ đỡ bằng gạch xây chia thân đập
thành 3 khoang, các khoang có tường chắn nước bằng bê tông dày 20cm, kết cấu
tường cánh bằng gạch xây có trụ đỡ. Thời điểm hiện tại
toàn bộ trụ đỡ, tường bê tông chắn nước và 2 bên tường cánh đã xuống cấp; 50m
kênh dẫn nước (bxh=0,45x0,4cm) bằng gạch xây bị hỏng hoàn toàn; Đường quản lý
dài 85m bị sói lở đi lại khó khăn
|
Tu sửa nâng cấp đập đầu mối, xây lại
đoạn kênh bị hỏng; Làm mới 85m đường quản lý
|
Đã thẩm
định vốn Chống hạn năm 2015
|
VI
|
Sơn Dương
|
4
|
|
127,50
|
121,20
|
|
|
|
1
|
An Khang
|
Đập
xây
|
Đông
Lợi
|
39,00
|
39,00
|
Xi phông D200, dài 12 m bị rò rỉ; cầu
máng dài 15 m, kích thước (b x h) = (40 x 40)cm bị nứt, rò rỉ.
|
Thay mới 12m xi phông D200 và kiên
cố lại 15 m cầu máng của công trình
|
|
2
|
Tai Chua
|
Đập
xây
|
Đại
Phú
|
14,20
|
14,20
|
Thân đập bị rò rỉ, sân tiêu năng bị
vỡ khối xây
|
Bọc bê tông cốt thép thân đập xây và kiên cố sân tiêu
|
|
3
|
Đèo Chắn
|
TB
thủy luân
|
Minh
Thanh
|
65,40
|
65,40
|
Sạt lở bờ sông gây sạt lở bờ sân
tiêu năng của đập dâng nước phía xã Trung Yên với chiều dài sạt lở 50m
|
Gia cố bờ sông chiều dài 50m để tránh sạt lở tiếp, bảo vệ sân tiêu năng và đập dâng nước
|
|
4
|
Đồng Giềng
|
Đập
xây
|
Trung
Yên
|
8,90
|
2,60
|
Sân tiêu năng kết cấu đá xây, mặt
sân tiêu năng bị rò rỉ, bong tróc, vỡ khối xây
|
Kiên cố lại sân tiêu năng bằng bê
tông cốt thép
|
|
VII
|
TP T.Quang
|
18
|
|
179,96
|
179,59
|
|
|
|
1
|
Cầu Đá
|
TB
điện
|
Hưng
Thành
|
19,08
|
19,08
|
Trạm bơm chìm được đầu tư xây dựng
đã lâu, máy bơm xuống cấp hư hỏng liên tục
|
Thay máy bơm mới
|
|
2
|
Phú Túc
|
Phai
tạm
|
An
Tường
|
7,69
|
7,69
|
Thân đập bị hư hỏng hoàn toàn
|
Nâng cấp thành đập xây, ước chiều
dài 25m,chiều cao trung bình 3,0m
|
|
3
|
Ông Phụng
|
TB
điện
|
An
Tường
|
17,92
|
17,92
|
Hai bên bờ mương
dẫn nước vào bể hút dài khoảng 20m, cao khoảng 4m bị bồi lấp đất do sạt lở
hai bên bờ mương
|
Xây kè bảo vệ bờ mương dẫn nước vào
bể hút
|
|
4
|
Đền Cấm
|
Đập
xây
|
Tràng
Đà
|
8,40
|
8,40
|
300m mương đá xây mặt cắt (30x30)cm
dẫn nước từ Đền cấm ra Ao Quẵng bị hư hỏng, rò rỉ nặng
|
Tu sửa, nâng cấp toàn bộ tuyến
mương
|
|
5
|
Thọ Đồng
|
Hồ
chứa
|
Tràng
Đà
|
10,30
|
10,30
|
Tuyến mương Cầu Dây dài 150m kết cấu
đá xây mặt cắt (30x30)cm bị hư hỏng, rò rỉ nặng, gây thất thoát nước lớn
|
Tu sửa, nâng cấp toàn bộ tuyến
mương
|
|
6
|
Hòn Bia
|
TB
điện
|
Tràng
Đà
|
12,27
|
12,27
|
Tuyến kênh dẫn nước Gò Giữa dài
200m kết cấu bê tông bị rò rỉ; 300m kênh dẫn nước đi cánh đồng Tư Văn chưa
kiên cố
|
Tu sửa 200m kênh bị rò rỉ nước;
kiên cố hóa 300m kênh đất
|
|
7
|
Kỳ Lãm
|
Hồ
chứa
|
Đội
Cấn
|
25,30
|
25,30
|
Tuyến kênh dẫn nước dài 750m chưa được kiên cố, thường xuyên bị đất cát sạt lở gây bồi lấp
|
Nâng cấp toàn bộ tuyến mương (lắp
xi phông 210m ĐK150mm; kiên cố hóa 540m)
|
|
8
|
Bà Chấn
|
Phai
tạm
|
Đội
Cấn
|
10,48
|
10,48
|
Thượng lưu đầu mối bị bồi lắng nhiều
bùn cát; thân phai bị rò, mái thượng lưu sạt lở; Kênh dẫn nước 150m chưa được kiên cố thường xuyên bị bồi lấp
|
Nạo vét
bùn cát bồi lắng thượng
lưu đập; Nâng cấp thành đập xây; Kiên cố hóa toàn bộ tuyến mương dẫn nước
|
|
9
|
Kháng Thọ
|
Hồ
chứa
|
Đội
Cấn
|
13,68
|
13,68
|
1.000m kênh dẫn nước chưa được kiên
cố, thường xuyên bị đất cát sạt lở gây bồi lấp
|
Kiên cố hóa toàn bộ tuyến mương dẫn
nước
|
|
10
|
Cầu đất
|
Đập
xây
|
Đội
Cấn
|
3,58
|
3,58
|
310m kênh dẫn nước chưa được kiên cố,
thường xuyên bị đất cát sạt lở gây bồi lấp
|
Kiên cố hóa toàn bộ tuyến mương dẫn
nước
|
|
11
|
Gò Đình
|
Đập
xây
|
Đội
Cấn
|
2,48
|
2,48
|
720m kênh dẫn nước chưa được kiên cố,
thường xuyên bị đất cát sạt lở gây bồi lấp
|
Kiên cố hóa toàn bộ tuyến mương dẫn
nước
|
|
12
|
Ổ gà
|
Phai
tạm
|
Thái
Long
|
3,40
|
3,40
|
Thượng lưu đầu mối bị bồi lắng nhiều
bùn cát
|
Nạo vét bùn cát bồi lắng thượng lưu
đập; Nâng cấp thành đập xây
|
|
13
|
Cầu Gát
|
TB dầu
|
Thái
Long
|
4,22
|
4,22
|
Không có nhà trạm để bảo vệ, vận
hành máy bơm. Bể xả tạm kết cấu đá xây không trát hiện xuống cấp
|
Xây nhà điều hành, nâng cấp bể xả
|
|
14
|
Công ích
|
Đ.
xây
|
Thái
Long
|
9,76
|
9,76
|
Thân đập, nền đập rò rỉ mạnh, sụt
lún mái hạ lưu
|
Xác định vị trí rò rỉ, xử lý chỗ rò
(bằng bê tông M200) khôi phục lại hiện trạng ban đầu
|
|
15
|
Đập Xóm 1
|
Đập
xây
|
Nông
Tiến
|
6,71
|
6,52
|
Kênh dẫn nước kết cấu đá xây mặt cắt
kênh bxh=30x40cm bị rò rỉ, xuống cấp nặng, tổng chiều dài rò rỉ khoảng 200m.
|
Tu sửa, nâng cấp 200m kênh bị xuống
cấp.
|
|
16
|
Gò Sở
|
Hồ
chứa
|
Nông
Tiến
|
2,14
|
1,95
|
Mái thượng lưu đập bị sạt lở tại một
số vị trí do sát mặt nước bị sóng đánh. Thân đập bị sạt lở tại nhiều vị trí
|
Cần bồi trúc thân đập, lát đá bảo vệ
mái thượng lưu đập. L= 30m, chiều rộng B =5m, chiều sâu H = 0,60m. V =BxHxL
=5,0x 0,60x 30 = 90m3
|
|
17
|
Cầu Máng
|
TB
điện
|
Ỷ La
|
19,38
|
19,38
|
Công trình bị hư hỏng, xuống cấp nặng
do xây dựng từ năm 1986; Hệ thống kênh mương dẫn nước có 7 tuyến với tổng chiều
dài 1.103m hiện đang bị xuống cấp, hư hỏng, rò rỉ gây thất thoát nước lớn
|
Tu sửa, nâng cấp trạm bơm và hệ thống kênh dẫn nước bị hư hỏng, xuống cấp
|
|
18
|
Quán Hùng
|
TB
điện
|
Ỷ La
|
3,20
|
3,20
|
7 tuyến kênh dẫn nước của công
trình với tổng chiều dài 1.556m, được xây dựng từ năm 1997 hiện đang xuống cấp,
hư hỏng gây rò rỉ thất thoát nước lớn
|
Tu sửa, nâng cấp hệ thống kênh
mương dẫn nước bị xuống cấp
|
|
BIỂU SỐ 02
ĐỀ XUẤT DANH MỤC CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA HƯ HỎNG, XUỐNG CẤP CẦN SỬA CHỮA,
NÂNG CẤP ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 2819/KH-SNN ngày 17/12/2015 của Sở Nông nghiệp và PTNT
Tuyên Quang)
Stt
|
Tên
hồ chứa
|
Địa
điểm xây dựng (Xã- Huyện)
|
Diện
tích lưu vực (km2)
|
W
trữ (106 m3)
|
Diện
tích tưới (ha)
|
Chiều
cao đập (m)
|
Chiều
dài đập (m)
|
Hạng
mục công trình cần sửa chữa
|
Hiện
trạng công trình
|
Ghi
chú
|
Đập
đất
|
Cống
lấy nước
|
Tràn
xả lũ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(15)
|
(16)
|
|
TỔNG CỘNG
|
207
CTTL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngòi Là 2
|
Trung
Môn - Yên Sơn
|
16,7
|
3,24
|
154,13
|
15
|
556
|
Đập
đất
|
Cống
lấy nước
|
Tràn
xả lũ
|
- Đập đầu mối bị sạt lở, xuất hiện
dòng thấm
- Tràn xả lũ: có hiện tượng lún, nứt
gãy
- Cống dưới đập không đảm bảo kín
nước
|
|
2
|
Trung Long
|
Trung
Yên - Sơn Dương
|
1,53
|
0,25
|
25
|
13
|
215
|
Đập
đất
|
Cống
lấy nước
|
Tràn
xả lũ
|
- Mái hạ lưu có hiện tượng thấm,
lún, sạt trượt kéo dài về phía giữa đập.
- Tràn xả lũ bằng đất, đuôi tràn bị
xói lở.
- Chưa có đường quản lý, cứu hộ đập.
|
|
3
|
Hải Mô
|
Đại
Phú-Sơn Dương
|
0,56
|
0,170002
|
121,43
|
11
|
202
|
Đập
đất
|
|
Tràn
xả lũ
|
- Mái thượng lưu bị xói lở ,Đỉnh đập
bị biến dạng.
- Tràn xả lũ bị hư hỏng, xói lở nặng,
nứt ở thân tràn và chân tường cánh.
|
|
4
|
Khe Thuyền
|
Văn
Phú - Sơn Dương
|
4,2
|
0,9
|
91,8
|
15
|
200
|
Đập
đất
|
|
Tràn
xả lũ
|
Mái thượng lưu bị sạt lở, chiều dài
150m, chiều rộng 2,5m, sâu 1m; cống điều tiết bị rò rỉ qua mang cống không đảm
bảo an toàn.
|
|
5
|
Cây Gạo
|
Chi
Thiết - Sơn Dương
|
6,4
|
0,51
|
145,99
|
15
|
200
|
Đập
đất
|
Cống
lấy nước
|
Tràn
xả lũ
|
- Mái thượng lưu bị sạt lở; Tràn xả
lũ có 3 lỗ thùng kích thước khoảng 4 cm2
- Đáy hầm van bị rò, khi mở van lấy
nước thì nước đùn ra ngoài móng. Khi đóng, mở van điều tiết nước phụt ra với
lưu lượng khoảng 51/s.
|
|
6
|
Cây Dâu
|
TT
Sơn Dương - Sơn Dương
|
2,5
|
0,6
|
102,8
|
20
|
65
|
Đập
đất
|
Cống
lấy nước
|
|
Đập chính đang sạt lở, xuống cấp
Tràn xả lũ bị xói lở nhiều
Cống lấy nước hư hỏng
|
|
7
|
Ao Búc
|
Trung
Yên - Sơn Dương
|
3,5
|
0,27
|
91,5
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
- Mái thượng lưu bị sụt lở nhiều ở
chân mái
- Đỉnh đập bị
lún võng tại một số vị trí; xuất hiện dòng thấm trong thân đập và vai đập.
- Đường quản lý, cứu hộ đập là đường
đất, hẹp, xe cơ giới đi lại khó khăn
|
|
8
|
Nà Lừa
|
Trung
Hà - Chiêm Hóa
|
3
|
0,34
|
93
|
9
|
80
|
Đập
đất
|
Cống
lấy nước
|
Tràn
xả lũ
|
Công trình được xây dựng khoảng năm
1979; năm 1980 đập bị vỡ, nhân dân đã đắp lại bằng phương pháp thủ công,
không đảm bảo mặt cắt thiết kế (đắp con trạch); Hiện tại đập đầu mối có chiều
cao khoảng 15m, dài 65m, chiều rộng đỉnh đập trung bình
1,5m; tràn đất chiều rộng trung bình khoảng 2,5-3,0m; Cống lấy nước đang rò rỉ nước qua mang cống
|
Đang
thẩm định vốn chống hạn 2015
|
9
|
Khuổi Thung
|
Tân
Mỹ - Chiêm Hóa
|
5,1
|
0,59
|
36,1
|
12
|
55
|
|
|
Tràn
xả lũ
|
Tràn xả lũ chưa được kiên cố, hiện
bị xỏi lở mạnh
|
|
10
|
Noong Mò
|
Phúc
Sơn - Chiêm Hóa
|
4
|
1,24
|
165,6
|
19
|
764
|
Đập
đất
|
|
|
- Vai đập có hiện tượng trồi sụt, sạt
,lở, thấm.
- Đập phụ có hiện tượng thấm ở hạ
lưu.
- Tràn xả lũ có xuất hiện thấm bên
vai trái.
|
|
11
|
Hoàng Khai
|
Hoàng
Khai - Yên Sơn
|
3,8
|
2,1
|
263,17
|
14
|
370
|
Đập
đất
|
|
|
Đập phụ bị sạt lở; Lòng hồ có nhiều
bãi nổi do bùn cát.
|
|
12
|
Minh Cầm
|
Đội
Bình - Yên Sơn
|
|
0,22
|
30
|
17
|
98
|
Đập
đất
|
|
Tràn
xả lũ
|
Đập đầu mối bị hư hỏng, xuống cấp;
tràn xả lũ bằng đất chưa được kiên cố
|
|
13
|
Nà Heng
|
Năng
Khả - Na Hang
|
3,247
|
0,21
|
24,5
|
20,2
|
54,2
|
Đập
đất
|
|
|
- Đập bị thấm, mất nhiều nước. Mái
đập thượng lưu bị sụt sạt, phần mái hạ lưu bị lún võng.
- Có hiện tượng thấm mất nước qua nền
và thân đập
- Đống đã tiêu nước không hoạt động
|
|
14
|
Nà Vàng
|
Khuân
Hà - Lâm Bình
|
1,73
|
0,12
|
57
|
20,7
|
102,84
|
Đập
đất
|
|
|
Đập chính bị thấm mạnh qua thân đập,
xuất hiện vết sạt lở tại vị trí thấm trên thân đập. Dốc tràn tại vị trí ngang
với khối bùng nhùng có hiện tượng nước thấm, diện tích vùng thấm khoảng 10m2
|
|
15
|
Ô Rô
|
Thái
Hoà - Hàm Yên
|
19
|
0,13
|
158
|
12
|
10
|
Đập
đất
|
|
Tràn
xả lũ
|
Mái thượng hạ lưu không được gia cố,
bề mặt mái thượng lưu bị lún lồi lõm, mái hạ lưu bị sạt sụt chân mái.
|
|
16
|
Đèo Hoa
|
Chân
Sơn - Yên Sơn
|
5,4
|
0,37
|
100,00
|
15
|
95
|
Đập
đất
|
|
Tràn
xả lũ
|
Hạ lưu tràn xả lũ hư hỏng, hai vai
đập bị rò rỉ
|
Tổng
38.000 tr.đ đã bố trí vốn 12.000tr.đ
|
17
|
Hồ Khởn
|
Thái
Sơn - Hàm Yên
|
9
|
1,06
|
30,00
|
13
|
372,75
|
Đập
đất
|
Cống
lấy nước
|
Tràn
xả lũ
|
Mái thượng và lưu đập đầu mối bị
xói lở, xuống cấp; Cống lấy dưới dưới đập + Tràn xả lũ bằng đất bị hư hỏng
|
Tổng
49.730 tr.đ đã bố trí 9.000 tr.đ
|
18
|
Khuôn Giáng
|
Xuân
Vân - Yên Sơn
|
|
0,07
|
50,00
|
|
|
|
|
|
|
Tổng 49.900tr.đ đã bố trí 7.000tr.đ
|
19
|
Thôm Vài
|
Xuân
Quang - Chiêm Hóa
|
|
0,07
|
11,1
|
|
|
|
|
|
Đập đầu mối và cống lấy nước dưới đập
bị rò rỉ mạnh nên mái hạ lưu đập có nguy cơ sạt lở, hiện tại hồ trữ được rất ít
nước không đảm bảo phục vụ sản xuất nông nghiệp (vụ đông xuân 2011-2012 chỉ
tưới được 5,57ha còn 4,03ha phải chuyển trồng màu)
|
|
20
|
Đồng Bùng
|
Tú
Thịnh - Sơn Dương
|
1
|
0,23
|
43,74
|
10
|
70
|
Đập
đất
|
|
|
Đập đầu mối bị xói lở nhiều vị trí
trên thân đập, tràn xả lũ bằng đất tự nhiên bị đất bồi nhiều, cống lấy nước
hư hỏng
|
|
21
|
Như Xuyên
|
Đồng
Quý - Sơn Dương
|
15
|
2
|
241,00
|
27
|
120
|
Đập
đất
|
|
|
- Hai bên mang cống chia nước đầu
kênh bằng đá xây bị sạt lở; thành bên phải và đáy cống bị phá hủy hoàn toàn.
|
|
22
|
Thôm mấu
|
Thị
trấn Na Hang - Na Hang
|
|
0,07
|
21,36
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đập xuống cấp
|
|
23
|
Hố Chẹo
|
Nhữ
Hán - Yên Sơn
|
|
0,08
|
12,28
|
4
|
200
|
Đập
đất
|
|
|
Lòng hồ bồi lắng, ĐM sạt lở, KM xuống
cấp
|
|
24
|
Khe Con
|
Đông
Thọ - Sơn Dương
|
|
0,05
|
10,80
|
|
|
Đập
đất
|
Cống
lấy nước
|
Tràn
xả lũ
|
Thân đập bị xói, sạt lở; cống điều
tiết bị nứt; Tràn xả lũ hư hỏng
|
|
25
|
Khe Con
|
Đông
Thọ - Sơn Dương
|
|
0,05
|
5,40
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
26
|
Tân Khoa 1
|
Thái
Hòa - Hàm Yên
|
|
0,17
|
30,65
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Mái đập, kênh đất bị sạt lở
|
|
27
|
Gốc Sẹt
|
Yên
Phú- Hàm Yên
|
|
0,04
|
1,48
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Mái hạ lưu đập bị nước rò rỉ, một số
vị trí nước phun thành dòng làm sụt lún thân đập gây mất an toàn cho đập
|
|
28
|
Đầu Đồng
|
Tràng
Đà, TP Tuyên Quang
|
|
0,15
|
16,31
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
29
|
Cây Cọ (Gò Gianh)
|
Lưỡng
Vượng, TP Tuyên Quang
|
|
0,09
|
16,60
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối + KM xuống cấp
|
|
30
|
Bó Kẹn
|
Tân
Thịnh - Chiêm Hóa
|
1,8
|
0,21
|
75,50
|
12,8
|
107
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
31
|
Hố Dáy
|
Nhữ
Hán - Yên Sơn
|
|
0,07
|
11,95
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Lòng hồ bồi lắng, ĐM sạt lở, KM xuống
cấp
|
|
32
|
Khuôn Ninh
|
Đạo
Viện - Yên Sơn
|
0,15
|
0,08
|
24,95
|
12
|
38
|
Đập
đất
|
Cống
lấy nước
|
Tràn
xả lũ
|
ĐM xuống cấp, cống lấy nước rò rỉ
|
|
33
|
Làng Hàn
|
Kim
Quan - Yên Sơn
|
0,8
|
0,16
|
27,08
|
6,52
|
48
|
Đập
đất
|
|
|
ĐM sạt lở, KM xuống cấp
|
|
34
|
Đồng Min
|
Bình
yên - Sơn Dương
|
|
0,1
|
14,13
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
35
|
Khuôn Mản
|
Lương
Thiện - Song Dương
|
|
0,12
|
25,22
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
36
|
Hồ Thia
|
Tân
Trào - Sơn Dương
|
|
0,06
|
10,44
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
37
|
Hồ Bòng
|
Tân
Trào - Sơn Dương
|
|
0,14
|
23,62
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
38
|
Bản Bó (Thôm Bây)
|
Thượng
Lâm - Lâm Bình
|
|
0,01
|
6,51
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đập hư hỏng
|
|
39
|
Nà Tinh
|
Thượng
Lâm - Lâm Bình
|
|
0,16
|
24,54
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đập hư hỏng
|
|
40
|
Thôm Thậy
|
Thượng
Lâm - Lâm Bình
|
|
0,02
|
11,00
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đập hư hỏng
|
|
41
|
Phai Nà
|
Thị
trấn Na Hang - Na Hang
|
|
0,02
|
7,48
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Kênh mương rò rỉ
|
|
42
|
Phai Quang
|
Tân
Thịnh - Chiêm Hóa
|
|
0,18
|
54,30
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
43
|
Cốc Phay
|
Vinh
Quang - Chiêm Hóa
|
|
0,02
|
4,62
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Hỏng đập
|
|
44
|
Cốc Loạ
|
Vinh
Quang - Chiêm Hóa
|
|
0,09
|
22,28
|
|
|
|
Cống
lấy nước
|
|
Hỏng cống
|
|
45
|
Tam Tinh
|
Minh
Khương - Hàm Yên
|
|
0,05
|
7,74
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Mái đập sạt lở
|
|
46
|
Ông Huynh
|
Bình
Xa - Hàm Yên
|
|
0,04
|
5,06
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Mái đập, kênh đất sạt lở
|
|
47
|
Hồ Điền (Ba trãng)
|
TT
Tân Yên - Hàm Yên
|
|
0,02
|
6,84
|
|
|
Đập
đất
|
|
Tràn
xả lũ
|
mái thượng lưu và hạ lưu đập bị sạt
lở nghiêm trọng. Đập không có tràn xả lũ
|
|
48
|
Đập Đát
|
Thái
Sơn - Hàm Yên
|
|
0,05
|
5,12
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
49
|
Ninh Tuyên
|
Thái
Hòa - Hàm Yên
|
|
0,1
|
16,36
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Mái đập, kênh đất bị sạt lở
|
Đã
thẩm định vốn Nông thôn mới năm 2015
|
50
|
Khe Bổn
|
Thái
Hòa - Hàm Yên
|
|
0,02
|
10,82
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Mái đập, kênh đất bị sạt lở
|
|
51
|
Hồ Đặng
|
Tân
Tiến - Yên Sơn
|
|
0,06
|
14,16
|
|
|
|
Cống
lấy nước
|
|
ĐM xuống cấp, cống lấy nước rò rỉ
|
|
52
|
Khán Còm
|
Trung
Trực - Yên Sơn
|
|
0,06
|
5,00
|
|
|
Đập
đất
|
|
Tràn
xả lũ
|
tràn không hoạt động được và thân
tràn bị sập gẫy dài 7m
|
|
53
|
Đồng Cang
|
Đạo
Viện - Yên Sơn
|
0,2
|
0,1
|
6,00
|
10
|
45
|
Đập
đất
|
Cống lấy nước
|
|
Đập, cống, tràn xả lũ không đảm bảo
an toàn
|
|
54
|
Làng Nhà
|
Kim
Quan - Yên Sơn
|
0,8
|
0,09
|
13,00
|
9,9
|
63,6
|
Đập
đất
|
|
|
ĐM sạt lở, KM xuống cấp
|
|
55
|
Dộc Gáo
|
Hợp Hòa - Sơn Dương
|
|
0,04
|
8,10
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
56
|
Thanh Bình
|
Hợp
Hòa - Sơn Dương
|
|
0,12
|
20,07
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
57
|
Hồ Thuật 1
|
Vân
Sơn - Sơn Dương
|
|
0,09
|
15,02
|
|
|
|
Cống
lấy nước
|
|
Cống lấy nước hư hỏng
|
|
58
|
Hố Gáo
|
Vân
Sơn - Sơn Dương
|
|
0,1
|
16,60
|
|
|
|
Cống
lấy nước
|
|
Cống lấy nước hư hỏng
|
|
59
|
Hồ Tịnh
|
Cấp
Tiến - Sơn Dương
|
|
0,14
|
27,02
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
60
|
Đại Bàng
|
Cấp
Tiến - Sơn Dương
|
|
0,04
|
6,20
|
|
|
|
Cống
lấy nước
|
|
Cống lấy nước dưới đập bị thủng, nước
chảy tự do
|
|
61
|
Dộc Gáo
|
Lâm
Xuyên - Sơn Dương
|
|
0,11
|
15,45
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống
cấp
|
|
62
|
Đồng Giang
|
Vĩnh
Lợi - Sơn Dương
|
|
0,18
|
37,89
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
Đã
thẩm định vốn Chống hạn năm 2015
|
63
|
Nội
|
Đội
Cấn, TP Tuyên Quang
|
|
0,1
|
16,48
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đập đầu mối bằng đất đáp đầm nén,
mái thượng lưu đập bị sạt lở nặng
|
|
64
|
Kỳ Lãm
|
Đội
Cấn, TP Tuyên Quang
|
|
|
50,00
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
|
|
65
|
Hồ gò Sở
|
Phường
Nông Tiến, TP Tuyên Quang
|
|
0,02
|
4,09
|
|
|
|
Cống
lấy nước
|
|
Mái thượng lưu đập bị sạt lở, thân
đập bị sạt lở tại nhiều vị trí
|
|
66
|
Phó Bể
|
Lưỡng
Vượng, TP Tuyên Quang
|
|
0,04
|
6,00
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Lòng hồ bồi lắng bùn cát
|
|
67
|
Thanh Niên
|
An
Khang, TP Tuyên Quang
|
|
0,06
|
8,87
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
ĐM xuống cấp, Lòng hồ bồi lắng bùn
cát
|
|
68
|
Cầu Mục
|
An
Khang, TP Tuyên Quang
|
|
0,04
|
5,33
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối + KM xuống cấp
|
|
69
|
Hồ xóm 18
|
Nông
Tiến, TP Tuyên Quang
|
|
0,04
|
6,85
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối, Lòng hồ bồi lắng bùn cát
|
|
70
|
Trường Đảng
|
Chân
Sơn - Yên Sơn
|
|
0,06
|
10,00
|
|
|
Đập
đất
|
Cống
lấy nước
|
Tràn
xả lũ
|
Đập, cống, tràn xả lũ không đảm bảo
an toàn
|
|
71
|
Hồ Chuộng
|
Tân
Long - Yên Sơn
|
3,5
|
0,17
|
36,00
|
7,5
|
210
|
Đập
đất
|
|
|
ĐM xuống cấp, KM rò rỉ
|
|
72
|
Đồng Biệt
|
Đạo
Viện - Yên Sơn
|
|
0,07
|
13,10
|
|
|
Đập
đất
|
Cống
lấy nước
|
Tràn
xả lũ
|
Đập, cống, tràn xả lũ không đảm bảo
an toàn
|
|
73
|
Đồng Đình
|
Phú
Lương - Sơn Dương
|
|
0,09
|
11,41
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
74
|
Tân Dân
|
Thiện
Kế - Sơn Dương
|
6,1
|
0,815
|
150,00
|
21,90
|
267,50
|
Đập
đất
|
|
|
Xử lý chống thấm cho thân đập và
hai vai đập đất bằng hình thức khoan phụt chống thấm; Gia cố bảo vệ mái đập thượng lưu bằng hình thức lát cấu kiện bê tông đúc sẵn
trong khung BTCT; Xử lý bảo vệ mái hạ lưu đập chống xói lở khi có mưa lớn bằng
công nghệ NEOWEB; Xây dựng nhà trực quản lý vận hành, khai thác và bảo vệ
công trình; Nâng cấp tuyến đường từ đường liên xã vào công trình và kiên cố
hóa mặt đập phục vụ cho công tác quản lý vận hành công trình và kết hợp giao thông đi lại trong xã; Xây dựng bổ sung, hoàn chỉnh
một số đoạn kênh xung yếu và các công trình trên kênh để đảm bảo vận hành
công trình an toàn và hiệu quả.
|
|
75
|
Khuôn Tâm
|
Trung
Yên - Sơn Dương
|
|
0,11
|
37,93
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
76
|
Nà Lừa
|
Tân
Trào - Sơn Dương
|
|
0,4
|
20,00
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Mái đập xuống cấp
|
|
77
|
Ao Sen
|
TT
Sơn Dương - Sơn Dương
|
|
0,05
|
6,48
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
78
|
Đồng Mà
|
Trung
Yên - Sơn Dương
|
|
0,16
|
29,27
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
79
|
Ao Lân
|
Minh
Thanh - Sơn Dương
|
|
0,03
|
5,85
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
80
|
Ao Hẻng
|
Minh
Thanh - Sơn Dương
|
|
0,03
|
5,00
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
81
|
Lúng Búng
|
Tân
Trào - Sơn Dương
|
|
0,03
|
4,20
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
82
|
Hồ Thái An
|
Vĩnh
Lợi - Sơn Dương
|
|
0,06
|
6,76
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
83
|
Ngọn Đồng
|
Vĩnh
Lợi - Sơn Dương
|
|
0,05
|
6,29
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
84
|
Ngòi Cụt
|
Vĩnh
Lợi - Sơn Dương
|
|
0,05
|
5,28
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
85
|
Bình Dân
|
Bình
Yên - Sơn Dương
|
|
0,24
|
32,73
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
86
|
Bồ Hòn
|
Tú
Thịnh - Sơn Dương
|
1
|
0,23
|
43,74
|
10
|
70
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
87
|
Cụ Đạo
|
Hợp
Thành - Sơn Dương
|
|
0,08
|
14,74
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
88
|
Đồng Cầu
|
Hợp
Thành - Sơn Dương
|
|
0,05
|
11,26
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
89
|
Ao Quan
|
Tú
Thịnh - Sơn Dương
|
1,6
|
0,34
|
59,81
|
6,2
|
49,5
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
90
|
Phúc Lợi
|
Phúc
Ứng - Sơn Dương
|
|
0,02
|
4,00
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
91
|
Rộc Mon
|
Phúc
Ứng huyện Sơn Dương
|
0,5
|
0,2
|
33,30
|
6
|
50
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
92
|
Bạch Xa
|
Phúc
Ứng - Sơn Dương
|
|
0,04
|
6,00
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
93
|
Ông Phiếu
|
Đông
Thọ - Sơn Dương
|
|
0,06
|
6,72
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
94
|
Thái Hòa
|
Hợp
Hòa - Sơn Dương
|
|
0,12
|
20,02
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
95
|
Cây Trâm 1
|
Hợp
Hòa - Sơn Dương
|
|
0,06
|
11,15
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
96
|
Cây Hồng
|
Hợp
Hòa - Sơn Dương
|
|
0,18
|
30,00
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
97
|
Nà Tinh
|
Thượng
Lâm- Lâm Bình
|
|
0,19
|
32,94
|
|
|
Đập
đất
|
Cống
lấy nước
|
Tràn
xả lũ
|
Đập đầu mối xuống cấp, cống lấy nước
bị rò rỉ qua mang cống, tràn xả lũ bị mưa lũ phá hỏng hoàn toàn sân tiêu năng
và nhiều vị trí trên thân tràn bị hư hỏng, xuống cấp
|
|
98
|
Thôm Nhau
|
Xuân
Quang - Chiêm Hóa
|
0,75
|
0,12
|
19,20
|
6
|
46
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối hư hỏng
|
|
99
|
Nậm Ho 1
|
Phú
Bình - Chiêm Hóa
|
|
0,11
|
18,21
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
100
|
Dộc Giữa
|
An
Khang, TP Tuyên Quang
|
|
0,08
|
8,30
|
|
|
|
Cống
lấy nước
|
|
cống lấy nước rò rỉ
|
|
101
|
Phai Thờ
|
An
Khang, TP Tuyên Quang
|
|
0,2
|
33,93
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối + KM xuống cấp
|
|
102
|
Khe Mai
|
An
Khang, TP Tuyên Quang
|
|
0,06
|
12,25
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối + KM xuống cấp
|
|
103
|
Dốc Thiều
|
An
Khang, TP Tuyên Quang
|
|
0,17
|
26,40
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối + KM xuống cấp
|
|
104
|
Đầm Vạc
|
Tứ
Quận - Yên Sơn
|
1
|
0,15
|
27,90
|
8
|
49
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối hư hỏng
|
|
105
|
Thuyền Tha
|
Kim
Phú - Yên Sơn
|
1,89
|
0,18
|
30,20
|
8,5
|
102
|
|
Cống
lấy nước
|
|
Cống lấy nước hư hỏng
|
|
106
|
Gốc Sồi
|
Mỹ Bằng
- Yên Sơn
|
|
0,06
|
23,65
|
12
|
145
|
|
Cống
lấy nước
|
|
Cống lấy nước hư hỏng
|
|
107
|
Bắc Cảy
|
Xuân
Vân - Yên Sơn
|
|
0,04
|
2,90
|
|
|
|
|
|
Đập, cống, tràn xả lũ không đảm bảo
an toàn
|
|
108
|
Lục Mùn
|
Phúc
Ninh - Yên Sơn
|
|
0,05
|
7,86
|
|
|
|
|
|
Lòng hồ bồi lắng, đập đầu mối sạt ở, KM xuống cấp
|
|
109
|
Cây Quýt
|
Đạo
Viện - Yên Sơn
|
|
0,03
|
4,50
|
|
|
Đập
đất
|
Cống
lấy nước
|
|
ĐM xuống cấp, cống lấy nước rò rỉ
|
|
110
|
Cây Vải
|
Thắng
Quân - Yên Sơn
|
|
0,08
|
14,47
|
|
|
Đập
đất
|
Cống
lấy nước
|
|
Đập, cống, tràn xả lũ không đảm bảo
an toàn
|
|
111
|
Phai Lớn
|
TT
Sơn Dương - Sơn Dương
|
|
0,04
|
6,02
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
112
|
Ngòi Cò
|
Minh
Thanh - Sơn Dương
|
|
0,1
|
20,97
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
113
|
Đèo Chắn
|
Tân
Trào - Sơn Dương
|
|
0,09
|
14,88
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
114
|
Tiền Phong
|
Tân
Trào - Sơn Dương
|
|
0,04
|
5,40
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
115
|
Vĩnh Tân
|
Tân
Trào - Sơn Dương
|
|
0,08
|
11,60
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
116
|
Tam Tinh
|
Vĩnh
Lợi - Sơn Dương
|
|
0,08
|
13,49
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
117
|
Bà Trạ
|
Vĩnh
Lợi - Sơn Dương
|
|
0,07
|
11,54
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
118
|
Khuôn Lăn
|
Thượng
Ấm - Sơn Dương
|
|
0,04
|
10,99
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
119
|
Đồng Đài
|
Hợp
Thành - Sơn Dương
|
|
0,03
|
5,10
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
120
|
Ao Dàn
|
Hợp
Thành - Sơn Dương
|
|
0,07
|
12,20
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
121
|
Khuôn Rèm
|
Hợp
Thành - Sơn Duơng
|
|
0,08
|
11,32
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
122
|
Hang Rinh
|
Phúc
Ứng - Sơn Duơng
|
|
0,04
|
6,00
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
123
|
Gốc lụ
|
Phúc
Ứng - Sơn Duơng
|
|
0,03
|
5,00
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
124
|
Chăn Nuôi
|
Phúc
Ứng - Sơn Dương
|
|
0,04
|
6,00
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
125
|
Ao Bác Hồ
|
Phúc
Ứng - Sơn Dương
|
|
0,03
|
4,80
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
126
|
Đại Bàng
|
Phúc
Ứng - Sơn Dương
|
|
0,04
|
6,12
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
127
|
Phương Đông
|
Phúc
Ứng - Sơn Dương
|
|
0,04
|
7,08
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
128
|
Phương Nam
|
Phúc
Ứng huyện Sơn Dương
|
3
|
0,22
|
36,00
|
7
|
80
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
129
|
Sảo Mỏ (Sò mỏ)
|
Phúc
Ứng - Sơn Dương
|
|
0,035
|
4,44
|
|
|
Đập
đất
|
Cống
lấy nước
|
|
Đập, cống rò rỉ
|
|
130
|
Đồng Hội
|
Phúc
Ứng - Sơn Dương
|
|
0,11
|
18,42
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
131
|
Cấp Kênh
|
Đông
Thọ - Sơn Dương
|
|
0,18
|
29,78
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
132
|
Trầm Lan
|
Đông
Thọ - Sơn Dương
|
|
0,18
|
37,66
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
133
|
Ba Khe
|
Kháng
Nhật - Sơn Dương
|
|
0,16
|
35,34
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
134
|
Bờ Còn
|
Quyết
Thắng - Sơn Dương
|
|
0,1
|
17,47
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
135
|
Bà Lìn
|
Đồng
Quý - Sơn Dương
|
|
0,05
|
5,72
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
136
|
Thôm Luông
|
Xuân
Quang - Chiêm Hóa
|
|
0,07
|
14,89
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối hư hỏng
|
|
137
|
Cốc Tậu
|
Phú
Bình - Chiêm Hóa
|
|
0,09
|
11,79
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
138
|
Long Bên
|
Phú
Bình - Chiêm Hóa
|
|
0,08
|
9,43
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
139
|
Cầu giấy
|
Tràng
Đà, TP Tuyên Quang
|
|
0,08
|
12,65
|
|
|
|
Cống lấy nước
|
|
Cống lấy nước bị hỏng
|
|
140
|
Phúc An
|
Lưỡng
Vượng, TP Tuyên Quang
|
|
0,09
|
15,10
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối + KM xuống cấp
|
|
141
|
Cổ Ngựa
|
Lưỡng
Vượng, TP Tuyên Quang
|
|
0,05
|
6,00
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối + KM xuống cấp
|
|
142
|
Trầm Ân
|
Thắng
Quân - Yên Sơn
|
|
0,08
|
12,00
|
5,5
|
28,5
|
Đập
đất
|
Cống
lấy nước
|
|
ĐM xuống cấp, cống lấy nước hỏng,
KM xuống cấp
|
|
143
|
Gia Cầm
|
Trung
Môn - Yên Sơn
|
0,63
|
0,3
|
55,00
|
7,8
|
75
|
Đập
đất
|
|
|
ĐM sạt ở, KM xuống cấp
|
|
144
|
Cây Mít
|
Thái
Bình - Yên Sơn
|
|
0,07
|
4,81
|
|
|
Đập
đất
|
Cống
lấy nước
|
Tràn
xả lũ
|
Đập, cống, tràn xả lũ không đảm bảo
an toàn
|
|
145
|
Đồng Lớn
|
Tiến
Bộ - Yên Sơn
|
|
0,08
|
16,58
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Lòng hồ bồi lắng, đập đầu mối + KM
xuống cấp
|
|
146
|
Ba nhà
|
Tiến
Bộ - Yên Sơn
|
|
0,06
|
13,20
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Lòng hồ bồi lắng, đập đầu mối + KM
xuống cấp
|
|
147
|
Đồng Nứa
|
Mỹ Bằng
- Yên Sơn
|
0,26
|
0,12
|
9,40
|
5,5
|
85
|
Đập
đất
|
|
|
Lòng hồ bồi lắng, ĐM sạt lở, KM xuống
cấp
|
|
148
|
Theo Voi
|
Mỹ Bằng
- Yên Sơn
|
|
0,1
|
6,00
|
4
|
117
|
Đập
đất
|
|
|
ĐM xuống cấp, KM rò rỉ
|
|
149
|
Ninh Tiến (Tân Sành)
|
Tuận
Lộ - Sơn Dương
|
|
0,04
|
4,25
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp, lòng hồ bồi lắng
|
|
150
|
Cây Bứa
|
Hồng
Lạc - Sơn Duơng
|
|
0,05
|
9,02
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
151
|
Trầm Vối
|
Hồng
Lạc - Sơn Dương
|
|
0,11
|
13,74
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
152
|
Nách Thánh
|
Hồng
Lạc - Sơn Dương
|
|
0,06
|
9,39
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
153
|
Cầu Giềng
|
Phú
Lương - Sơn Dương
|
|
0,1
|
16,44
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
Đã
thẩm định vốn Chống hạn năm 2015
|
154
|
Cây Si
|
Phú
Lương - Sơn Dương
|
|
0,05
|
7,63
|
|
|
Đập
đất
|
Cống
lấy nước
|
|
Đập, cống rò rỉ
|
|
155
|
Đồng Kinh
|
Sơn
Nam - Sơn Dương
|
|
0,11
|
9,14
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
156
|
Ông Phong
|
Sơn
Nam - Sơn Dương
|
|
0,12
|
12,52
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
157
|
Ao Xanh
|
Sơn
Nam - Sơn Dương
|
|
0,11
|
11,90
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
158
|
Thanh Thất
|
Sơn
Nam - Sơn Dương
|
|
0,18
|
46,70
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
159
|
Hú Cóc
|
Sơn
Nam - Sơn Dương
|
|
0,19
|
26,84
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
160
|
Cốc Cooc
|
Vinh
Quang - Chiêm Hóa
|
|
0,15
|
38,35
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
161
|
Giang Thìn
|
Yên
Nguyên - Chiêm Hóa
|
2,4
|
0,32
|
28,80
|
6,3
|
65
|
|
|
Tràn
xả lũ
|
Hỏng đập tràn
|
|
162
|
Cây Vải
|
Thắng
Quân - Yên Sơn
|
|
0,08
|
14,47
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
163
|
Hồ Chuối
|
Mỹ Bằng
- Yên Sơn
|
0,68
|
0,21
|
28,20
|
10
|
86
|
Đập
đất
|
|
|
Lòng hồ bồi lắng, ĐM sạt lở, KM xuống
cấp
|
|
164
|
Bình Điền
|
Lưỡng
Vượng, TP Tuyên Quang
|
|
0,11
|
18,70
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối + KM xuống cấp
|
|
165
|
Nà Ngạch
|
Đồng
Quý - Sơn Dương
|
|
0,04
|
4,42
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
166
|
Nga phụ
|
Tuận
Lộ - Sơn Dương
|
|
0,11
|
18,10
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
167
|
Đồng Còng
|
Văn
Phú - Sơn Dương
|
|
0,03
|
5,12
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
168
|
Dộc Phương
|
Văn
Phú - Sơn Dương
|
|
0,02
|
2,66
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
169
|
Dộc Cọ
|
Hồng
Lạc - Sơn Dương
|
|
0,07
|
12,45
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
170
|
Cầu Cả
|
Phú
Lương - Sơn Dương
|
|
0,01
|
6,80
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
171
|
Cầu Thông
|
Phú
Lương - Sơn Dương
|
|
0,12
|
19,40
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
172
|
Đồng Sành
|
Phú
Lương - Sơn Dương
|
|
0,04
|
5,86
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
173
|
Cây Vối
|
Phú
Lương - Sơn Dương
|
|
0,02
|
2,75
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
174
|
Đồng Cục
|
Phú
Lương - Sơn Dương
|
|
0,01
|
2,00
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
175
|
Cầu Đá
|
Phú
Lương - Sơn Dương
|
|
0,02
|
3,80
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
176
|
Đồng Bèo
|
Phú
Lương - Sơn Dương
|
|
0,03
|
4,71
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
177
|
Cây Sấu
|
Đại
Phú - Sơn Dương
|
|
0,25
|
41,46
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
178
|
Trúc Long
|
Sơn
Nam - Sơn Dương
|
|
0,1
|
7,74
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
179
|
Ao Cả
|
Hào
Phú - Sơn Dương
|
|
0,01
|
2,05
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
180
|
Cổ Trâu
|
Hào
Phú - Sơn Dương
|
|
0,05
|
6,69
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
181
|
Cửa Đình
|
Hào
Phú - Sơn Dương
|
|
0,04
|
3,50
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
182
|
Dộc Dui
|
Hào
Phú - Sơn Dương
|
|
0,03
|
4,78
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
183
|
Nhà Móc
|
Hào
Phú - Sơn Dương
|
|
0,05
|
8,72
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
184
|
Nhà Lặn
|
Hào
Phú - Sơn Dương
|
|
0,03
|
5,28
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
185
|
Cầu Đá
|
Phú
Lương - Sơn Dương
|
|
0,02
|
3,80
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
186
|
CT Giếng Mấn
|
Hào
Phú - Sơn Dương
|
|
0,03
|
4,43
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
187
|
Cầu Cống
|
Hào
Phú - Sơn Dương
|
|
0,03
|
2,94
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
188
|
Đồng Lừ
|
Hào
Phú - Sơn Dương
|
|
0,02
|
3,42
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
189
|
Kho Me
|
Hào
Phú - Sơn Dương
|
|
0,01
|
2,17
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
190
|
Khiếu Đen
|
Tam
Đa - Sơn Dương
|
|
0,05
|
4,10
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
191
|
Đồng Mới
|
Tam
Đa - Sơn Dương
|
|
0,03
|
5,77
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
192
|
Cây Hồng
|
Tam
Đa - Sơn Dương
|
|
0,06
|
10,66
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
193
|
Đồng Nếp
|
Tam
Đa - Sơn Dương
|
|
0,04
|
7,41
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
194
|
Nhà Ván
|
Tam
Đa - Sơn Dương
|
|
0,07
|
11,90
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
195
|
Dộc Dâu (Phú Thọ)
|
Tam
Đa - Sơn Dương
|
|
0,01
|
8,94
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
196
|
Dộc Dong
|
Tam
Đa - Sơn Dương
|
|
0,05
|
7,80
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
197
|
Dộc Dâu (Tân Phú)
|
Tam
Đa - Sơn Dương
|
|
0,01
|
2,17
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
198
|
Rộc Ao
|
Tam
Đa - Sơn Dương
|
|
0,02
|
2,73
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
199
|
Ông Mèo
|
Tam
Đa - Sơn Dương
|
|
0,02
|
3,96
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
200
|
Dộc Bé
|
Tam
Đa - Sơn Dương
|
|
0,04
|
6,28
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
201
|
Hốc Chích
|
Tam
Đa - Sơn Dương
|
|
0,06
|
10,23
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
202
|
Nhà Keo
|
Tam
Đa - Sơn Dương
|
|
0,02
|
3,62
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
203
|
Dộc Da
|
Tam
Đa - Sơn Dương
|
|
0,01
|
2,27
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
204
|
Cầu Trường
|
Tam
Đa - Sơn Dương
|
|
0,01
|
2,15
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
205
|
Bó Coóc
|
Hòa
An - Chiêm Hóa
|
|
0,09
|
17,68
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
206
|
Nà Quýt
|
Vinh
Quang - Chiêm Hóa
|
|
0,03
|
6,42
|
|
|
|
Cống
lấy nước
|
|
Hỏng cống, cửa van
|
|
207
|
Bó Tấu
|
Yên
Nguyên - Chiêm Hóa
|
|
0,1
|
25,61
|
|
|
Đập
đất
|
|
|
Đầu mối xuống cấp
|
|
BIỂU SỐ 03
ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 2819/KH-SNN ngày 17/12/2015 của Sở Nông nghiệp và PTNT Tuyên Quang)
STT
|
Tên
huyện- thành phố
|
Tổng
chiều dài (km)
|
Trong
đó dự kiến ứng dụng công nghệ mới (km)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
5
|
7
|
|
TỔNG SỐ
|
1.000
|
500
|
|
1
|
Lâm Bình
|
70
|
35
|
|
2
|
Na Hang
|
60
|
30
|
|
3
|
Chiêm Hóa
|
170
|
85
|
|
4
|
Hàm Yên
|
150
|
75
|
|
5
|
Yên Sơn
|
210
|
105
|
|
6
|
Sơn Dương
|
250
|
125
|
Triển
khai thí điểm tại xã Đại Phú từ năm 2015
|
7
|
Thành phố Tuyên Quang
|
90
|
45
|
|
BIỂU SỐ 04
ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TƯỚI TIÊN TIẾN, TIẾT KIỆM NƯỚC CHO CÂY TRỒNG
CẠN CHỦ LỰC GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 2819/KH-SNN
ngày 17/12/2015 của Sở Nông nghiệp và PTNT Tuyên Quang)
Số
TT
|
Nội
dung chính sách
|
Địa
điểm thực hiện (xã- huyện)
|
Giai
đoạn 2015-2020
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
5.300
|
|
1
|
Mô hình thí điểm
|
|
15
|
|
|
Mía (2 mô hình)
|
Xã Đại Phú, xã Phú Lương huyện Sơn
Dương
|
7
|
Năm
2016
|
|
Chè (2 mô hình)
|
Xã Mỹ Bằng huyện Yên Sơn, xã Trung
Long, huyện Sơn Dương
|
4
|
Năm
2016
|
|
Cây ăn quả (2 mô hình)
|
Xã Yên Lâm, Xã Phù Lưu huyện Hàm
Yên
|
4
|
Năm 2016
|
2
|
Nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh
|
|
5.285
|
|
|
Mía
|
Các huyện, thành phố
|
2.765
|
Hằng
năm
|
|
Chè
|
Huyện Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương
|
1.330
|
Hằng năm
|
|
Cây cam, bưởi, rau
|
Các huyện: Hàm Yên, Chiêm Hóa, Yên Sơn
và Thành phố Tuyên Quang
|
1.190
|
Hằng
năm
|
BIỂU SỐ 05
PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU LĨNH VỰC
THỦY LỢI TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 2819/KH-SNN ngày 17/12/2015 của Sở Nông
nghiệp và PTNT Tuyên Quang)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan tham mưu
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến nội dung
kế hoạch thực hiện Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi
|
Chi
cục Thủy lợi
|
- Ban quản lý khai thác TQ;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm NS &VSMTNT,
- Các cơ quan, đơn vị liên quan;
|
Thường
xuyên
|
2
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề
án Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi
|
Chi
cục Thủy lợi
|
- Ban quản lý khai thác TQ;
- Trung tâm NS & VSMTNT;
- Phòng Trồng trọt Sở và các đơn vị
liên quan.
|
Quý
IV/2015
|
3
|
Nâng cao chất lượng quy hoạch thủy
lợi, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch:
|
|
|
|
3.1
|
Quản lý, tổ chức thực hiện quy hoạch thủy lợi và quy hoạch cấp nước sinh hoạt & Vệ sinh môi trường nông thôn đã được UBND tỉnh phê duyệt
|
Chi
cục Thủy lợi
|
- Ban quản lý khai thác TQ;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm NS &VSMTNT,
- Các cơ quan, đơn vị liên quan;
|
Hàng
năm
|
3.2
|
Triển khai lập Quy hoạch xây dựng
và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến
năm 2035 phục vụ các mục tiêu của Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp
|
Chi
cục Thủy lợi
|
- Phòng KH-TC Sở;
- Ban quản lý khai thác TQ;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2016
|
4
|
Nâng cao hiệu quả quản lý, khai
thác hệ thống công trình thủy lợi, cấp nước sinh hoạt nông thôn:
|
|
|
|
4.1
|
Đề xuất kế hoạch
đầu tư công và tiếp tục thực hiện các chương trình dự
án:
|
|
|
|
a)
|
Căn cứ Quy hoạch thủy lợi và quy hoạch
cấp nước sinh hoạt & Vệ sinh môi trường nông thôn đã được UBND tỉnh phê
duyệt để lựa chọn danh mục dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2020 phù hợp với Chiến
lược phát triển thủy lợi và Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp; đề xuất ứng dụng công nghệ mới trong xây dựng
công trình thủy lợi, đê, kè, kiên cố hóa kênh mương, cấp nước sinh hoạt
|
Chi
cục Thủy lợi
|
- Ban quản lý khai thác TQ;
- Trung tâm NS&VSMTNT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị liên quan;
|
Hàng
năm
|
b)
|
Kiểm tra, rà soát các công trình hồ đập; công tác kiểm định và lập phương án phòng chống lũ lụt; rà
soát danh mục các hồ đập có khả năng mất an toàn, sắp xếp
thứ tự ưu tiên đầu tư tu sửa, nâng cấp và nhu cầu kinh phí báo cáo Bộ Nông
nghiệp và PTNT và UBND tỉnh Tuyên Quang
|
Chi
cục Thủy lợi
|
- Ban quản lý khai thác TQ;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị liên quan;
|
Hàng
năm
|
4.2
|
Kiểm tra, rà soát,
đánh giá hiện trạng và tham mưu quản lý, khai thác có hiệu quả các công trình
cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh theo
Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài
chính; lập danh mục các công trình nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư tu sửa,
nâng cấp và nhu cầu kinh phí, báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT và UBND tỉnh
Tuyên Quang .
|
Trung
tâm nước sạch và VSMTNT
|
- Sở Tài chính; Sở KH và ĐT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan;
|
Hàng
năm
|
4.3
|
Tổ chức tập huấn, củng cố kiến thức
nghiệp vụ, nâng cao năng lực cán bộ làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về thủy lợi:
Rà soát, củng cố, nâng cao năng lực quản lý, khai thác cho
đội ngũ cán bộ Ban quản lý khai thác CTTL Tuyên Quang và các Ban quản lý khai
thác CTTL cơ sở.
|
Chi
cục Thủy lợi
|
- Ban quản lý khai thác TQ;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan;
|
Hàng
năm
|
5
|
Phát triển tưới cây trồng
cạn:
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai thực hiện mô hình thí điểm
ứng dụng các giải pháp công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn chủ lực; xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước cho cây trồng cạn chủ lực của tỉnh
|
Chi
cục Thủy lợi
|
- Ban quản lý khai thác TQ;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị liên quan, các hộ gia
đình thực hiện mô hình;
|
Theo
kế hoạch được duyệt
|
5.2
|
Triển khai ứng dụng, phát triển trên
diện rộng các giải pháp công nghệ thực 5.2 hiện tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn chủ lực nếu các mô hình thí điểm có hiệu quả (mía, chè..; cam, bưởi ...và cây rau)
|
Chi
cục Thủy lợi
|
- Ban quản lý khai thác TQ;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan;
|
Hàng
năm
|
5.3
|
Đề xuất danh mục hệ thống CTTL cần
tu sửa, nâng cấp; sắp xếp thứ tự, ưu tiên đầu tư các hệ thống công trình thủy
lợi phục vụ đa mục tiêu, trong đó có cấp nước tưới cho cây công nghiệp chủ lực
phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng gắn với xây dựng
nông thôn mới. Báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT và UBND tỉnh Tuyên Quang.
|
Chi
cục Thủy lợi
|
- Ban quản lý khai thác TQ;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan;
|
Hàng
năm
|
6
|
Phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi
phục vụ nuôi trồng thủy sản:
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng mô hình thí điểm ứng dụng
các công nghệ cấp nước tiết kiệm, đảm bảo môi trường sinh thái và ứng dụng
công nghệ tiên tiến trong xử lý nước để nâng cao chất lượng nước phục vụ nuôi
trồng thủy sản trong các hồ chứa thủy lợi và cung cấp nước
cho các ao, hồ nhỏ chuyên nuôi thủy sản.
|
Chi
cục Thủy sản
|
- Chi cục Thủy lợi;
- Ban quản lý khai thác TQ;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị liên quan;
|
2016
|
6.2
|
Đề xuất với Bộ Nông nghiệp và PTNT
và UBND tỉnh Tuyên Quang danh mục hệ thống CTTL cần tu sửa,
nâng cấp; Sắp xếp thứ tự, ưu tiên đầu tư các hệ thống công trình thủy lợi phục
vụ đa mục tiêu, trong đó có cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản trên ruộng
và các công trình thủy lợi + ao, hồ nhỏ có sử dụng mặt
thoáng để nuôi trồng thủy sản.
|
Chi
cục Thủy sản
|
- Chi cục Thủy lợi;
- Ban quản lý khai thác TQ;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các đơn vị liên quan;
|
Hàng
năm
|
7
|
Nâng cao mức đảm bảo an toàn hồ chứa:
|
|
|
|
7.2
|
Tổ chức tập huấn, củng cố kiến thức nghiệp vụ, nâng cao năng lực về quản
lý 7.1 khai thác các công trình hồ chứa cho cán bộ các Ban quản lý khai thác
CTTL cơ sở.
|
Chi
cục Thủy lợi;
|
- Ban quản lý khai thác TQ;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan;
|
Hàng
năm
|
7.2
|
Rà soát các hồ đập có nguy cơ mất an toàn và đề xuất các biện pháp đảm bảo an
toàn hồ đập để điều chỉnh, bổ sung Chương trình an toàn hồ chứa
|
Chi
cục Thủy lợi;
|
- Ban quản lý khai thác TQ;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan;
|
Hàng
năm
|
7.3
|
Đề xuất danh mục
hệ thống công trình hồ chứa cần tu sửa, nâng cấp; sắp xếp thứ tự, ưu tiên đầu tư các công trình hồ chứa bị hư hỏng, xuống cấp có nguy
cơ đổ vỡ để đảm
bảo an toàn cho các công trình.
|
Chi
cục Thủy lợi
|
- Ban quản lý khai thác TQ;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan;
|
Hàng
năm
|
8
|
Nâng cao năng lực phòng, chống
thiên tai:
|
|
|
|
8.1
|
Thành lập, củng cố tổ chức bộ máy
phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh theo quy định.
|
Chi
cục Thủy lợi
|
- UBND các huyện, thành phố;
- Các ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
8.2
|
Tiếp tục tham
mưu, đề xuất triển khai Luật Phòng,
chống thiên tai; Quỹ phòng chống
thiên tai
|
Chi
cục Thủy lợi
|
- UBND các huyện, thành phố;
- Các ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
8.3
|
Đề xuất xây dựng kế hoạch phòng, chống
thiên tai giai đoạn 2016-2020
|
Chi
cục Thủy lợi
|
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan;
|
2016
|
8.4
|
Tổ chức, thực hiện rà soát, đánh
giá kết quả thực hiện Chương trình củng cố nâng cấp hệ thống đê, kè sông, kè
suối để đề xuất
các giải pháp tháo gỡ những khó khăn trong quá trình thực hiện.
|
Chi cục
Thủy lợi
|
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan;
|
Hàng
năm
|
8.5
|
Nghiên cứu, tiếp cận, ứng dụng, chuyển
giao phát triển các công nghệ tiên tiến như: Công nghệ ảnh
vệ tinh, công nghệ thông tin, vật liệu mới để nâng cao năng
lực dự báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn đập và phòng chống lũ cho hạ lưu, quản lý
khai thác công trình thủy lợi; Nghiên cứu ứng dụng, phát triển các giải pháp
công nghệ tiên tiến phục vụ thiết kế, thi công các công trình ứng phó với biến
đổi khí hậu.
|
Chi
cục Thủy lợi
|
- Ban quản lý khai thác TQ;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan;
|
Hàng
năm
|
8.6
|
Tổ chức rà soát đánh giá kết quả và
tiếp tục thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và
Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng theo Chương trình
của Trung ương và Kế hoạch của UBND tỉnh.
|
Chi
cục Thủy lợi
|
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan;
|
Hàng
năm
|
Kế hoạch 2819/KH-SNN năm 2015 về tái cơ cấu lĩnh vực thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015-2020 do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 2819/KH-SNN ngày 17/12/2015 về tái cơ cấu lĩnh vực thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015-2020 do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
2.079
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|