ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2016/QĐ-UBND
|
Phan Rang -
Tháp Chàm, ngày 19 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ
XÂY DỰNG, NÂNG CẤP, SỬA CHỮA CÁC CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm
2004;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2014 của liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khoẻ, cấp
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và
thân nhân, quản lý các công trình ghi công liệt sĩ;
Căn cứ Nghị
quyết số 46/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình
ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 535/TTr-SLĐTBXH
ngày 17 tháng 3 năm 2016, Công văn số 722/SLĐTBXH-NCC ngày 06 tháng 4 năm 2016
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc điều chỉnh, bổ sung nội dung tại
Tờ trình số 533/TTr-SLĐTBXH ngày 17 tháng 3 năm 2016 và Báo cáo thẩm định văn bản
số 283/BC- STP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020, gồm các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu: xây dựng, nâng cấp, sửa chữa 59 công
trình, gồm có: xây dựng mới: 20 công trình, nâng cấp, cải tạo: 26 công trình và
sửa chữa: 13 công trình (đính kèm phụ lục các công
trình ghi công liệt sĩ)
2. Tổng nguồn
kinh phí thực hiện Đề án: 58.400 triệu đồng (Năm mươi tám tỷ, bốn trăm triệu
đồng), trong đó:
- Ngân sách
Trung ương hỗ trợ : 14.600 triệu đồng;
- Ngân sách tỉnh
: 42.600 triệu đồng; gồm có: (nguồn vốn đầu tư phát triển: 33.400 triệu đồng;
nguồn vốn sự nghiệp: 9.200 triệu đồng)
- Nguồn kinh
phí vận động : 1.200 triệu đồng.
a) Chi tiết từng
huyện, thành phố:
- Huyện Ninh
Phước: 4.400 triệu đồng.
- Huyện Ninh Hải:
7.000 triệu đồng.
- Huyện Bác
Ái: 15.900 triệu đồng.
- Thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm: 6.900 triệu đồng.
- Huyện Ninh
Sơn: 6.500 triệu đồng.
- Huyện Thuận
Nam: 14.100 triệu đồng.
- Huyện Thuận
Bắc: 3.600 triệu đồng;
b) Chi tiết
kinh phí theo hình thức đầu tư:
- Xây mới:
38.000 triệu đồng.
- Nâng cấp:
17.500 triệu đồng.
- Sửa chữa:
2.900 triệu đồng;
c) Đối với nguồn
lực kinh phí từ nguồn hỗ trợ của ngân sách Trung ương được thực hiện theo quy định
điểm c, khoản 1, Điều 16 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 03 tháng 6 năm 2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khoẻ, cấp
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách
mạng và thân nhân, quản lý các công trình ghi công liệt sĩ. Nguồn huy động khác
do Ban quản lý Quỹ đền ơn đáp nghĩa thực hiện đúng và đủ theo số lượng được phê
duyệt tại Nghị quyết số 46/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng
12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng
cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai
đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Mức hỗ trợ, nguồn kinh phí, nguyên tắc về hình
thức đầu tư:
1. Mức hỗ trợ:
a) Công trình
xây dựng mới:
- Cấp huyện mức
hỗ trợ: 10 tỷ đồng; gồm có: ngân sách Trung ương: 2 tỷ, ngân sách tỉnh: 8 tỷ).
- Cấp xã mức hỗ
trợ: 1 tỷ đồng; gồm có: ngân sách Trung ương: 0,2 tỷ, ngân sách tỉnh: 0,8 tỷ);
b) Công trình
nâng cấp, cải tạo:
- Cấp huyện mức
hỗ trợ: 2 tỷ đồng; gồm có: ngân sách Trung ương: 1 tỷ, ngân sách tỉnh: 1 tỷ).
- Cấp xã mức hỗ
trợ: 0,5 tỷ đồng; gồm có: ngân sách Trung ương: 0,1 tỷ, ngân sách tỉnh: 0,4 tỷ);
c) Công trình
sữa chữa:
- Cấp huyện mức
hỗ trợ: 0,5 tỷ đồng do ngân sách Trung ương hỗ trợ.
- Cấp xã mức hỗ
trợ: 0,2 tỷ đồng; gồm có: ngân sách Trung ương: 0,1 tỷ, ngân sách tỉnh: 0,1 tỷ);
2. Nguồn kinh
phí thực hiện Đề án:
a) Đầu tư phát
triển: các dự án có mức đầu tư từ 1 tỷ đồng trở lên;
b) Nguồn sự
nghiệp: các dự án có tổng mức đầu tư dưới 1 tỷ đồng;
c) Nguồn hỗ trợ
từ ngân sách Trung ương;
d) Nguồn huy động
khác.
3. Nguyên tắc
về hình thức đầu tư:
a) Đối với
công trình có tỷ lệ chất lượng còn từ 40% trở xuống
và chưa có công trình áp dụng hình thức đầu tư: xây mới;
b) Đối với
công trình có tỷ lệ chất lượng còn trên 40% - 50%
áp dụng hình thức đầu tư: nâng cấp;
c) Đối với
công trình có tỷ lệ chất lượng từ 60% - 90% áp dụng hình
thức đầu tư: sửa chữa;
d) Chủ đầu tư:
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 3. Phân bổ kinh
phí từ nguồn vốn đầu tư phát triển và nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách tỉnh:
- Trong 5 năm
(từ 2016 đến 2020). Mỗi năm 8.520 triệu đồng (Tám tỷ năm trăm hai mươi triệu đồng)
trong đó: nguồn vốn đầu tư phát triển: 6.680 triệu đồng, nguồn vốn sự nghiệp:
1.840 triệu đồng để hỗ trợ cho các địa phương như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Đơn vị
|
Tổng số
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
Nguồn vốn đầu tư
|
Huyện Ninh
Phước
|
300
|
300
|
|
Huyện Ninh Hải
|
300
|
300
|
|
Huyện Bác Ái
|
3.200
|
200
|
3.000
|
Tp. Phan
Rang - Tháp Chàm
|
580
|
200
|
380
|
Huyện Ninh Sơn
|
500
|
200
|
300
|
Huyện Thuận
Nam
|
3.400
|
400
|
3.000
|
Huyện Thuận
Bắc
|
240
|
240
|
|
Cộng
|
8.520
|
1.840
|
6.680
|
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển trong dự
toán kế hoạch hàng năm để phân bổ nguồn vốn theo phân kỳ đầu tư cho các huyện,
thành phố để triển khai thực hiện Đề án.
2. Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn sự nghiệp trong dự toán kế hoạch hàng năm để
phân bổ nguồn vốn theo phân kỳ đầu tư cho các huyện, thành phố để triển khai thực
hiện Đề án.
3. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính và các ngành, địa phương liên quan thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra tiến độ tổ chức triển khai thực hiện Đề án của các huyện, thành phố, tổng hợp
báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hàng năm lập
dự toán kế hoạch nguồn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, và tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định phân bổ theo Đề án phê duyệt.
- Thường trực
Ban Quản lý Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” tỉnh Ninh Thuận (Sở Lao động-Thương binh và
Xã hội) tổ chức và chỉ đạo các huyện, thành phố làm tốt công tác vận động xây dựng
Quỹ, đảm bảo nguồn lực để hỗ trợ cho công tác xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các
công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh theo Đề án phê duyệt.
4. Sở Xây dựng,
Sở Tài nguyên và Môi trường theo chức năng, nhiệm vụ quy định
cùng phối hợp để hướng dẫn các địa phương thực hiện đúng và đầy đủ các quy định
về công tác quản lý và đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
5. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố làm chủ đầu tư và căn cứ các danh mục công trình phê
duyệt, tổ chức triển khai thực hiện theo các quy định về quản lý dự án đầu tư
xây dựng hiện hành từng thời điểm; cùng với nguồn hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh, tổ chức huy động nguồn lực khác để thực hiện Đề án đạt
mục tiêu đề ra.
6. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức Hội, Đoàn thể tuyên truyền vận
động hội viên, thanh thiếu niên, học sinh, sinh viên, nhân dân, các tổ chức,
các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, các nhà hảo tâm tham gia đóng góp xây dựng
Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” các cấp để thực hiện đạt mục tiêu của Đề án hỗ trợ xây dựng,
nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 5. Quyết định có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc các sở, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
PHỤ LỤC
CÁC CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ ĐẦU TƯ XÂY MỚI, NÂNG CẤP, SỬA CHỮA TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 19
tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Danh mục công trình
|
Số lượng
|
Tổng mức đầu tư (triệu đồng)
|
Nguồn lực
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
Khác
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
XÂY MỚI:
|
20
|
38.000
|
7.600
|
30.400
|
0
|
Nguồn vốn đầu tư phát triển
|
A
|
Cấp huyện:
|
02
|
20.000
|
4.000
|
16.000
|
|
|
1
|
Đài tưởng niệm huyện Bác Ái
|
1
|
10.000
|
2.000
|
8.000
|
|
|
2
|
Đài tưởng niệm huyện Thuận Nam
|
1
|
10.000
|
2.000
|
8.000
|
|
|
B
|
Cấp xã:
|
18
|
18.000
|
3.600
|
14.400
|
|
|
1
|
Đài tưởng niệm LS xã An Hải
|
1
|
1.000
|
200
|
800
|
|
|
2
|
Nhà bia ghi
danh LS xã Tân Hải
|
1
|
1.000
|
200
|
800
|
|
|
3
|
Đài tưởng niệm LS xã Thanh Hải
|
1
|
1.000
|
200
|
800
|
|
|
4
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Hòa
|
1
|
1.000
|
200
|
800
|
|
|
5
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Tiến
|
1
|
1.000
|
200
|
800
|
|
|
6
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Thành
|
1
|
1.000
|
200
|
800
|
|
|
7
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Chính
|
1
|
1.000
|
200
|
800
|
|
|
8
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Trung
|
1
|
1.000
|
200
|
800
|
|
|
9
|
Đài tưởng niệm LS phường Mỹ Đông
|
1
|
1.000
|
200
|
800
|
|
|
10
|
Nhà bia ghi
danh LS phường Đài Sơn
|
1
|
1.000
|
200
|
800
|
|
|
11
|
Đài tưởng niệm LS phường Bảo An
|
1
|
1.000
|
200
|
800
|
|
|
12
|
Đài tưởng niệm LS phường Tấn Tài
|
1
|
1.000
|
200
|
800
|
|
|
13
|
Nhà bia ghi
danh LS phường Mỹ Bình
|
1
|
1.000
|
200
|
800
|
|
|
14
|
Đài tưởng niệm LS xã Lâm Sơn
|
1
|
1.000
|
200
|
800
|
|
|
15
|
Nhà bia ghi
danh LS xã Lương Sơn
|
1
|
1.000
|
200
|
800
|
|
|
16
|
Đài tưởng niệm LS xã Nhơn Sơn
|
1
|
1.000
|
200
|
800
|
|
|
17
|
Nhà bia ghi
danh LS xã Phước Ninh
|
1
|
1.000
|
200
|
800
|
|
|
18
|
Nhà bia ghi
danh LS xã Cà Ná
|
1
|
1.000
|
200
|
800
|
|
|
II
|
Nâng cấp:
|
26
|
17.500
|
5.300
|
12.200
|
|
|
A
|
Cấp huyện:
|
3
|
6.000
|
3.000
|
3.000
|
|
Nguồn vốn đầu tư phát triển
|
1
|
Đài tưởng niệm huyện Ninh Sơn
|
1
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
2
|
Nhà bia ghi
danh LS huyệnThuận Bắc
|
1
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
3
|
Đài tưởng niệm huyện Ninh Hải
|
1
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
B
|
Cấp xã:
|
23
|
11.500
|
2.300
|
9.200
|
|
Nguồn vốn sự nghiệp
|
1
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Thái
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
2
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Hậu
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
3
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Hữu
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
4
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Vinh
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
5
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Hải
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
6
|
Đài tưởng niệm LS xã Phương Hải
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
7
|
Đài tưởng niệm LS xã Xuân Hải
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
8
|
Đài tưởng niệm LS xã Vĩnh Hải
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
9
|
Đài tưởng niệm LS xã Tri Hải
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
10
|
Đài tưởng niệm LS xã Hộ Hải
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
11
|
Đài tưởng niệm LS xã Nhơn Hải
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
12
|
Nhà bia ghi
danh LS xã Phước Thắng
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
13
|
Đài tưởng niệm LS phường Phước Mỹ
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
14
|
Nhà bia ghi
danh LS phường Văn Hải
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
15
|
Đài tưởng niệm LS phường Mỹ Hải
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
16
|
Đài tưởng niệm LS Hoà Sơn
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
17
|
Đài tưởng niệm LS xã Quảng Sơn
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
18
|
Đài tưởng niệm LS xã Mỹ Sơn
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
19
|
Đài tưởng niệm LS xã Bắc Phong
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
20
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Chiến
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
21
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Diêm
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
22
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Nam
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
23
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Minh
|
1
|
500
|
100
|
400
|
|
|
III
|
Sửa chữa:
|
13
|
2.900
|
1.700
|
0
|
1.200
|
Huy động Quỹ ĐƠĐN
|
1
|
Đài tưởng niệm huyện Ninh Phước
|
1
|
500
|
500
|
0
|
0
|
|
2
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Sơn
|
1
|
200
|
100
|
0
|
100
|
|
3
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Thuận
|
1
|
200
|
100
|
0
|
100
|
|
4
|
Nhà bia ghi
danh LS phường Đông Hải
|
1
|
200
|
100
|
0
|
100
|
|
5
|
Nhà bia ghi
danh LS phường ĐôVinh
|
1
|
200
|
100
|
0
|
100
|
|
6
|
Đài tưởng niệm LS xã Bắc Sơn
|
1
|
200
|
100
|
0
|
100
|
|
7
|
Đài tưởng niệm LS xã Công Hải
|
1
|
200
|
100
|
0
|
100
|
|
8
|
Đài tưởng niệm LS xã Nhị Hà
|
1
|
200
|
100
|
0
|
100
|
|
9
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Hà
|
1
|
200
|
100
|
0
|
100
|
|
10
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Dinh
|
1
|
200
|
100
|
0
|
100
|
|
11
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Tân
|
1
|
200
|
100
|
0
|
100
|
|
12
|
Đài tưởng niệm LS xã Phước Kháng
|
1
|
200
|
100
|
0
|
100
|
|
13
|
Nhà bia ghi
danh LS xã Phước Bình
|
1
|
200
|
100
|
0
|
100
|
|
|
TỔNG CỘNG
(I+II+III)
|
59
|
58.400
|
14.600
|
42.600
|
1.200
|
|