Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 02/2016/TT-BTC hỗ trợ lãi suất vay vốn dự án đầu tư phương tiện hạ tầng phục vụ vận tải

Số hiệu: 02/2016/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký:
Ngày ban hành: 06/01/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VAY VỐN TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHƯƠNG TIỆN, ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2015/QĐ-TTG NGÀY 05 THÁNG 5 NĂM 2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân thực hiện vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định tại Khoản 3 Điều 4, Khoản 3 Điều 5 của Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt (sau đây gọi tắt là Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đáp ứng điều kiện quy định tại Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg và Thông tư này (sau đây gọi tắt là chủ dự án).

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ

1. Ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất tiền vay cho chủ dự án thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này trong phạm vi số vốn vay tại thời điểm xét hỗ trợ lãi suất và trong hạn mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).

2. Chủ dự án chỉ được hưởng hỗ trợ lãi suất theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư này đối với khoản vay tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. Chủ dự án không được hưởng hỗ trợ đối với khoản vay tổ chức tín dụng để thực hiện cho dự án khác.

3. Chủ dự án chỉ được hưởng hỗ trợ đối với các khoản vay được giải ngân kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 (thời điểm Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành) để triển khai thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 4, Khoản 3 Điều 5 của Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg, thuộc danh mục được hỗ trợ theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Trường hợp các khoản vay (gồm cả gốc và lãi) bị quá hạn trả nợ hoặc được gia hạn nợ thì không được hỗ trợ lãi suất đối với khoảng thời gian khoản vay bị quá hạn trả nợ hoặc được gia hạn nợ. Trường hợp chủ dự án đã thanh toán nợ quá hạn và trả nợ đúng hạn từ kỳ trả nợ tiếp theo thì chủ dự án tiếp tục được hưởng hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư này.

5. Trong trường hợp có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau cho dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thì chủ dự án được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ cao nhất.

6. Thời gian hỗ trợ lãi suất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không vượt quá thời gian vay vốn thực tế của từng khoản vay.

Điều 4. Điều kiện được hưởng hỗ trợ

Chủ dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau:

1. Có dự án đầu tư phương tiện, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật về đầu tư.

2. Có vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án quy định tại Khoản 1 Điều này và sử dụng vốn vay đúng mục đích.

3. Đảm bảo các quy định hiện hành trong kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

Điều 5. Mức hỗ trợ, thời hạn hỗ trợ

Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các nội dung về hỗ trợ lãi suất cho các chủ đầu tư thực hiện các dự án quy định tại Điều 4 Thông tư này trên địa bàn để đảm bảo việc hỗ trợ của địa phương công bằng, công khai và minh bạch, bao gồm:

1. Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất.

2. Mức hỗ trợ lãi suất.

3. Thời gian hỗ trợ lãi suất.

Điều 6. Phương thức hỗ trợ

Việc hỗ trợ lãi suất được thực hiện theo quy định của từng địa phương và thông qua Kho bạc Nhà nước trên cơ sở đầy đủ hồ sơ, thủ tục và xác nhận của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Thông tư này.

Điều 7. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ

1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ của chủ dự án bao gồm:

1.1. Đơn đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt của chủ dự án có xác nhận của chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án (theo Phụ lục 1, Phụ lục 2 đính kèm Thông tư này).

1.2. Văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền về dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định.

1.3. Hợp đồng tín dụng.

1.4. Bảng kê dư nợ vay, lãi vay và chứng từ hoặc các giấy tờ tương đương có xác nhận của tổ chức tín dụng xác định chủ dự án có vay vốn tại tổ chức tín dụng, khoản nợ trong hạn và sử dụng vốn vay đúng mục đích để thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

1.5. Bảng kê hoặc bảng tính số tiền lãi đề nghị được hỗ trợ được xác định như sau:

a) Số tiền lãi được hỗ trợ cho một khoản vay được tính theo công thức sau:

Số tiền đề nghị hỗ trợ lãi suất

=

n

i=1

Mức lãi suất hỗ trợ

x

Tổng các tích số giữa dư nợ vay vốn được hỗ trợ lãi suất với số ngày dư nợ thực tế trong tháng

30

Trong đó:

- Mức lãi suất hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này và được tính theo đơn vị: % tháng.

- n là số ngày dư nợ thực tế trong kỳ được hỗ trợ lãi suất.

- Dư nợ vay vốn được hỗ trợ lãi suất là phần dư nợ của chủ dự án tại tổ chức tín dụng thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Số tiền lãi được hỗ trợ của chủ dự án là tổng số tiền hỗ trợ lãi suất của tất cả các khoản vay mà chủ dự án được hỗ trợ.

2. Chủ dự án có thể nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Trường hợp chủ dự án nộp hồ sơ qua đường bưu điện, các giấy tờ, văn bản trong hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao có chứng thực và thời gian nhận hồ sơ được tính theo dấu bưu điện. Trường hợp chủ dự án nộp hồ sơ trực tiếp, các giấy tờ, văn bản trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.

Điều 8. Trình tự, thủ tục hỗ trợ

1. Chủ dự án thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ sau khi hoàn tất hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Điều 7 Thông tư này nộp cho Sở Giao thông vận tải nơi chủ dự án thực hiện dự án.

2. Căn cứ vào hồ sơ của chủ dự án, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của chủ dự án, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, rà soát hồ sơ, nếu thấy hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, không đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo cho chủ dự án. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của chủ dự án, Sở Giao thông vận tải chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ, số tiền hỗ trợ và tổng hợp, lấy ý kiến của Sở Tài chính trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt về danh sách dự án được hỗ trợ, số tiền hỗ trợ, thời gian hỗ trợ cụ thể cho từng dự án. Kết quả thẩm định phải được lập thành văn bản và được lưu giữ tại Sở Giao thông vận tải cùng với hồ sơ đề nghị hỗ trợ.

3. Căn cứ kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ra quyết định về danh sách dự án được hỗ trợ, số tiền hỗ trợ, thời gian hỗ trợ cụ thể cho từng dự án trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị của Sở Giao thông vận tải.

Quyết định hỗ trợ cho chủ dự án được gửi cho các cơ quan: Sở Giao thông vận tải; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước và được công bố công khai.

4. Căn cứ quyết định hỗ trợ chủ dự án của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính lập Lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện.

5. Căn cứ Lệnh chi tiền của Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán số tiền hỗ trợ lãi suất cho chủ dự án.

Điều 9. Xử lý trong trường hợp chủ dự án vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích

Khi phát hiện chủ dự án sử dụng vốn vay sai mục đích, tổ chức tín dụng cho vay thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật; đồng thời, có văn bản thông báo ngay cho Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dừng cấp hỗ trợ lãi suất cho chủ dự án. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định yêu cầu chủ dự án phải hoàn trả số tiền đã được ngân sách hỗ trợ lãi suất (trong trường hợp ngân sách địa phương đã hỗ trợ lãi suất) hoặc không cấp hỗ trợ lãi suất (trong trường hợp ngân sách địa phương chưa hỗ trợ lãi suất); đồng thời chỉ đạo các đơn vị chức năng của địa phương thực hiện việc thu hồi số tiền phải hoàn trả cho ngân sách địa phương.

Điều 10. Bố trí kinh phí thực hiện

Hàng năm, căn cứ vào khả năng ngân sách của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tự cân đối ngân sách để bố trí đủ kinh phí thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại địa phương.

Điều 11. Việc quyết toán tài chính kinh phí hỗ trợ lãi suất được thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

Điều 12. Chế độ báo cáo

Định kỳ hàng năm (chậm nhất trong vòng 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo năm về kết quả thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Phụ lục 3, Phụ lục 4 đính kèm Thông tư này cho Bộ Giao thông vận tải; đồng thời gửi Bộ Tài chính để phối hợp, theo dõi.

Điều 13. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Ban hành quy định cụ thể về hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất, mức hỗ trợ lãi suất và thời gian hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;

b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất quy định tại Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư này.

c) Tổng hợp tình hình thực hiện hỗ trợ gửi Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo định kỳ hàng năm.

2. Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện có trách nhiệm chuyển tiền hỗ trợ đúng, đầy đủ, kịp thời cho chủ dự án.

3. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất, xác định phần dư nợ vay của chủ dự án sử dụng đúng mục đích đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí hỗ trợ lãi suất có hiệu quả, đúng mục đích.

4. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm:

a) Xác nhận Bảng kê dư nợ vay, lãi vay hoặc các giấy tờ tương đương để làm cơ sở xác định chủ dự án có vay vốn tại tổ chức tín dụng, phần dư nợ vay của chủ dự án tại tổ chức tín dụng trong hạn và đã được chủ dự án sử dụng đúng mục đích để thực hiện dự án đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

b) Chịu trách nhiệm giám sát và theo dõi việc sử dụng vốn vay của chủ dự án; Thông báo ngay cho Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi phát hiện chủ dự án sử dụng vốn vay sai mục đích.

5. Quyền hạn, trách nhiệm của chủ dự án:

a) Được hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước theo quy định của Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư này.

b) Tuân thủ quy định pháp luật về thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Thông tư này.

c) Thực hiện hoàn trả số tiền đã được ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi sử dụng vốn vay sai mục đích.

Điều 14. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2016.

Chính sách hỗ trợ lãi suất quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 (ngày Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg có hiệu lực).

2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư,
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ: Giao thông vận tải; Kế hoạch và Đầu tư; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
-Vụ NSNN, Vụ PC; Vụ ĐT;
- Kho bạc Nhà nước;
- Lưu: VT, Vụ TCNH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

Phụ lục 1

Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính
(Dành cho chủ dự án là tổ chức, doanh nghiệp)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

.................., ngày ... tháng ... năm ....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
Do thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng
phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt

Kính gửi:

- Sở Giao thông vận tải tỉnh ...
- Sở Tài chính tỉnh ...........

Tên đơn vị:

Người đại diện theo pháp luật:

Số chứng minh nhân dân: ................ cấp ngày ............. do công an ................. cấp.

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................

Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................

Là chủ dự án(1).................. tại(2):.................. đã được(3).................. phê duyệt dự án.

(5)......... đã vay vốn tại(4) .........số tiền là .........để thực hiện dự án(1) ..................

Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt,(5) .... đề nghị được hỗ trợ số tiền: ............ triệu đồng cho năm...

Tên đơn vị thụ hưởng: ...

Số tài khoản ... tại ngân hàng/Kho bạc...

(5) ...... xin cam kết đảm bảo các quy định hiện hành trong kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và cam kết nếu không tiếp tục thực hiện dự án .... (5) ...... sẽ hoàn trả lại số tiền đã nhận hỗ trợ lãi suất vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.

XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN
ĐỊA PHƯƠNG
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, đóng dấu)

_______________

(1) Tên dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt

(2) Địa bàn nơi thực hiện dự án

(3) Tên cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án

(4) Tên tổ chức tín dụng

(5) Tên đơn vị

Phụ lục 2

Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính
(Dành cho chủ dự án là cá nhân)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

.................., ngày ... tháng ... năm ....

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
Do thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt

Kính gửi:

- Sở Giao thông vận tải tỉnh ...
- Sở Tài chính tỉnh ...........

Tôi tên là:

Số chứng minh nhân dân: ............... cấp ngày .............. do công an .................. cấp.

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................

Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................

Là chủ dự án(1).................. tại(2):.................. đã được(3).................. phê duyệt dự án.

Tôi đã vay vốn tại(4) .........số tiền là .........để thực hiện dự án(1) ..................

Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ số tiền: ............ triệu đồng cho năm...

Tên người thụ hưởng: ...

Số tài khoản ... tại ngân hàng/Kho bạc...

Tôi xin cam kết đảm bảo các quy định hiện hành trong kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và cam kết nếu không tiếp tục thực hiện dự án .... tôi sẽ hoàn trả lại số tiền đã nhận hỗ trợ lãi suất vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.

XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký tên, đóng dấu)

_______________

(1) Tên dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt

(2) Địa bàn nơi thực hiện dự án

(3) Tên cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án

(4) Tên tổ chức tín dụng

Phụ lục 3

Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính

UBND tỉnh ..........

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHƯƠNG TIỆN, ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2015/QĐ-TTg NGÀY 05 THÁNG 5 NĂM 2015
(Năm... )

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong năm

Số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi trong năm

Số tiền còn được hỗ trợ lãi suất trong năm

Số tiền

Lý do thu hồi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(4)-(5)

1

Dự án A

triệu đồng

2

Dự án B

triệu đồng

3

Dự án C

triệu đồng

4

....

Tổng cộng

NGƯỜI LẬP BIỂU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giao thông vận tải;
- NHNNVN.

Phụ lục 4

Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính

UBND tỉnh ......

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHƯƠNG TIỆN, ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2015/QĐ-TTg NGÀY 05 THÁNG 5 NĂM 2015
(Từ năm... đến năm ...)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng số dự án được hỗ trợ lãi suất

Tổng số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong năm

Số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi trong năm

Số tiền thực tế đã hỗ trợ lãi suất trong năm

Số dự án

Số tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(4)-(6)

1

Năm...

2

Năm...

3

Năm...

4

....

Tổng cộng

NGƯỜI LẬP BIỂU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giao thông vận tải;
- NHNNVN.

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 02/2016/TT-BTC

Hanoi, January 6, 2016

 

CIRCULAR

GUIDANCE ON PROVIDING INTEREST RATE SUPPORT FOR ORGANIZATIONS OR INDIVIDUALS OBTAINING BORROWED FUNDS FROM CREDIT INSTITUTIONS FOR IMPLEMENTATION OF TRANSPORT VEHICLE AND INFRASTRUCTURE INVESTMENT PROJECTS IN THE PUBLIC PASSENGER BUS SERVICE SECTOR UNDER THE PRIME MINISTER’S DECISION NO. 13/2015/QD-TTG DATED MAY 5, 2015 ON REGULATORY INCENTIVE POLICIES AND REGULATIONS FOR DEVELOPMENT OF THE PUBLIC PASSENGER BUS SERVICE SECTOR

Pursuant to the Government’s Decree No. 60/2003/ND-CP dated June 6, 2003 specifying and guiding implementation of the Law on State Budget;

Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 13/2015/QD-TTg dated May 5, 2015 on regulatory incentive policies and regulations for development of public transport bus services;

Upon the request of the Director of the Department of Banking and Financial Institutions,

The Minister of Finance hereby introduces the Circular on guidance on providing interest rate support for organizations or individuals obtaining borrowed funds from credit institutions for implementation of transport vehicle and infrastructure investment projects in the public passenger bus service sector as follows:

Article 1. Scope of application

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Scope of application

1. Organizations or individuals receiving loans from credit institutions for implementation of transport vehicle and infrastructure investment projects in the public passenger bus service sector, ensuring compliance with regulatory requirements defined in the Decision No. 13/2015/QD-TTg and this Circular (hereinafter referred to as project owner).

2. Other institutional and individual entities concerned.

Article 3. Support principles

1. The local government’s budget shall provide loan interest rate support for project owners qualifying for interest rate support, specified in Clause 1 Article 2 hereof, which is applicable to the amount of loans determined on the date of consideration of interest rate support, and to loan limits eligible for interest rate support, in accordance with regulations set out by the People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces (hereinafter referred to as provincial People’s Committee).

2. The project shall be entitled to interest rate support under the Decision No. 13/2015/QD-TTg and the instructions of this Circular only if they take out credit institutions’ loans to finance their transport vehicle and infrastructure investment projects in the public passenger bus service sector. A project owner shall not be entitled to such support if their loans received from credit institutions are used to finance projects other than those stated above.

3. A project owner shall only be entitled to support for the interest rate imposed on borrowed funds which are disbursed from July 1, 2015 (on the date of entry into force of the Decision No. 13/2015/QD-TTg) in order to develop and implement projects defined in Clause 3 Article 4, Clause 3 Article 5 of the Decision No. 13/2015/QD-TTg which are on the list of projects qualifying for support in accordance with a Decision granted by the provincial People’s Committee.

4. Where loans (including principal and interest) are subject to late repayments, or allowed for debt rescheduling, they are not eligible for interest rate support during the period of late repayment or debt rescheduling. Where a project owner has managed to repay its loans subject to late repayments and keep up with its subsequent payment due dates, it shall be eligible for interest rate support under the provisions of the Decision No. 13/2015/QD-TTg and the instructions set out herein.

5. Where there are various support policies from different programs or projects applied to transport vehicle and infrastructure investments for the public passenger bus service sector, a project owner may choose the most preferential support policies.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Requirements for eligibility for interest rate support

An owner of a transport vehicle and infrastructure investment project for the public passenger bus service sector shall be entitled to loan interest rate support on condition that the following requirements are fulfilled:

1. Ensure that their transport vehicle and infrastructure investment projects for the public passenger bus service sector have been approved by competent authorities in accordance with legislative regulations on investment.

2. Receive loans from credit institutions to implement projects referred to in Clause 1 of this Article and use these loans in a proper manner.

3. Ensure compliance with prevailing regulations applied to their public passenger bus service business.

Article 5. Support limits and validity periods

With reference to local socio-economic development objectives and budget balancing capability of each local government, the provincial People’s Committee shall introduce specific regulations on interest rate support applied to project owners that implement projects defined in Article 4 hereof within jurisdictions concerned with the aim of ensuring equality, public accessibility and transparency during application of that support, including on:

1. Loan limits qualifying for interest rate support.

2. Interest rate support level.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. Support mechanism

Interest rate support shall be carried out in accordance with local regulations and through the State Treasury on the basis of submission of sufficient dossiers, implementation of regulatory procedures and grant of confirmation by competent authorities under the provisions of this Circular.

Article 7. Request dossier for interest rate support

1. The request dossier for interest rate support submitted by a project owner shall be comprised of the followings:

1.1. The request form for interest rate support for loans received from credit institutions to invest in transport vehicle and infrastructure for the public passenger bus service sector, submitted by the project owner and certified by local governments of jurisdictions where such investment project is located (according to the Appendix 1 and 2 to this Circular).

1.2. The statement of approval by competent authorities of transport vehicle and infrastructure investment projects for the public passenger bus service sector, as defined in laws and regulations.

1.3. Credit facility agreement.

1.4. Statement on loan principal, interest, documents or equivalents certified by credit institutions, stating that the project owner is receiving loans from these credit institutions which are unmatured and used for predetermined purposes to implement transport vehicle and infrastructure investment projects for the public passenger bus service sector.

1.5. Statement or calculation factsheet of the interest amount in question which is determined as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Monetary amount that requires interest rate support

=

n

i=1

Interest rate support level

x

Summation of the products of outstanding loan debts eligible for interest rate support and the actual number of days left to maturity in a month

30

Where

- Interest rate support level shall conform to regulations laid down in Article 5 hereof and shall be calculated in a unit of % month.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Outstanding loan debt qualifying for interest rate support means the portion of outstanding debt owed by a project owner to a credit institution eligible for interest rate support in accordance with the Decision granted by the provincial People’s Committee.

b) The interest amount of a loan qualifying for interest rate support of a project owner refers to total amount of interest rate support for all loans eligible for interest rate support of that project owner.

2. A project owner may submit the request dossier for interest rate support in person or by post. If submitted by post, required papers or documents included in a request dossier must be authentic or certified copies. The date of receipt of that dossier shall refer to a postmark. If submitted by post, required papers or documents included in a request dossier must be authentic or certified copies, or duplicate ones with attached originals for verification purposes.

Article 8. Regulatory support processes and procedures

1. A project owner eligible for support policies shall, after preparing a complete request dossier for interest rate support as referred to in Article 7 hereof, submit it to the Department of Transport in the exercise of authority over its projects.

2. Pursuant to the dossier submitted by that project owner, within a permitted period of 03 working days of receipt, the Department of Transport shall inspect and verify it to notify that project owner if such dossier is invalid or needs further improvement or fails to satisfy statutory requirements for interest rate support. Within a maximum of 15 working days of receipt of the sufficient dossier from that project owner, the Department of Transport shall conduct an evaluation or inspection of that dossier, monetary amount given as interest rate support and validity period of interest rate support for specific projects. The result of such evaluation or inspection and the attached request dossier must be documented and deposited with the Department of Transport.

3. After consulting that inspection or evaluation result, the provincial People’s Committee shall consider making a decision on the list of projects qualifying for interest rate support, monetary amounts given as interest rate support and validity period of interest rate support for specific projects within a permitted period of 10 working days of receipt of the request statement submitted by the Department of Transport.

The approval decision on interest rate support must be sent to entities such as the Department of Transport, the Department of Finance, the Department of Planning and Investment and the State Treasury, and must be available for public access.

4. Pursuant to the approval decision, the provincial People’s Committee and the Department of Finance shall send payment orders to the State Treasuries of provinces or districts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Sanctions imposed on project owners misusing loans

When discovering that a project owner misuses their loans, credit institutions borrowing money shall take punitive actions in accordance with laws; simultaneously, they shall report the case in writing to the Department of Transport, the Department of Finance, the Department of Planning and Investment, the State Treasury, and the provincial People's Committees, to withhold interest rate support from that project owner. The provincial People’s Committee shall grant a decision to request that project owner to reimburse interest rate support amounts derived from the state budget (in cases where the local government’s budget has disbursed such interest rate support amounts), or a rejection decision (in cases where the local government’s budget has yet to finance such interest rate support amounts); concurrently, command local competent authorities to collect reimbursed monetary amounts for the local government’s budget.

Article 10. Budget for implementation of interest rate support policies

Every year, based on the local budget's capability, the provincial People's Committee shall autonomously balance their budget to ensure adequate funds for interest rate support for loans received from credit institutions for implementation of transport vehicle and infrastructure investment projects for the public passenger bus service sector within their jurisdiction.

Article 11. The financial statement of financing accounts for interest rate support shall comply with regulations of the Law on State Budget and other directives.

Article 12. Reporting regime

On a regular and annual basis (not later than 120 days from the end of a financial year), the provincial People’s Committee shall send a year-end evaluation report on the efficiency in implementation of interest rate support policies for loans financing transport vehicle and infrastructure investment projects for the public passenger bus service sector, by adopting the Appendix 3 and 4 hereto, to the Ministry of Transport, and to the Ministry of Finance for cooperation and monitoring purposes.

Article 13. Preparations for implementation

1. The provincial People’s Committee shall take the following responsibilities:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Direct and make preparations for implementation of interest rate support policies under the provisions of the Decision No. 13/2015/QD-TTg and the instructions of this Circular.

c) Prepare the synthesis report on implementation of interest rate support policies for submission to the Ministry of Finance, the Ministry of Transport and the Ministry of Planning and Investment on a regular and annual basis.

2. The State Treasury of a province or district shall be responsible for remitting interest rate support money to project owners in a sound, sufficient and timely manner.

3. The Department of Transport shall be responsible for conducting evaluation and verification of the request dossier for interest rate support, determining the outstanding loan debt owed by project owners to serve the right purpose of investment in transport vehicle and infrastructure for the public passenger bus service sector; inspecting and overseeing use of interest rate support budget in an effective and proper manner.

4. Credit institutions shall assume the following responsibilities:

a) Verify the statement on loan principal, interest, documents or equivalents as the basis for stating that the project owner is receiving loans from these credit institutions which are unmatured and used for predetermined purposes to implement transport vehicle and infrastructure investment projects for the public passenger bus service sector.

b) Bear responsibility for overseeing and monitoring project owner’s use of loans; immediately notify the Department of Transport, the Department of Finance, the Department of Planning and Investment, the State Treasury and the provincial People’s Committees whenever detecting misuse of these loans.

5. Rights and responsibilities of project owners:

a) Qualify for state incentive policies as provided for by the Decision No. 13/2015/QD-TTg and under the instructions set out herein.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Reimburse disbursed interest rate support amounts upon the request of the provincial People’s Committee when misusing their loans.

Article 14. Entry into force

1. This Circular shall enter into force from January 20, 2016.

Interest rate support policies referred to herein shall become effective from July 1, 2015 (the date of entry into force of the Decision No. 13/2015/QD-TTg).

2. In the course of implementation hereof, if there is any difficulty that may arise, the provincial People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces and the Ministry of Finance must be reported to seek their assessment and solution./.

 

 

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Tran Van Hieu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 Hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định 13/2015/QĐ-TTg về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


11.163

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.248.88
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!