Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 28/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ

Số hiệu: 28/2021/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Lê Đình Thọ
Ngày ban hành: 30/11/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2021/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2021

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 35/2016/TT-BGTVT NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ ĐỂ KINH DOANH DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:

“1. Thông tư này quy định mức giá tối đa khi thực hiện thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ đối với các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý, bao gồm đường quốc lộ, đường cao tốc, hầm đường bộ; các trường hợp được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ, giảm giá dịch vụ sử dụng đường bộ (nếu có) của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh”.

2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 1 như sau:

“b. Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án các dự án xây dựng đường bộ để kinh doanh, Nhà cung cấp dịch vụ thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 như sau:

“3. Trạm thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ (sau đây gọi tắt là trạm thu phí) là nơi thực hiện việc thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ đối với phương tiện tham gia giao thông đường bộ”.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 2 như sau:

“7. Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ (sau đây gọi là đơn vị thu) là Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án hoặc đơn vị được Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án ủy quyền, giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ”.

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

“Điều 3. Đối tượng và chủ phương tiện phải thanh toán tiền dịch vụ sử dụng đường bộ

1. Phương tiện sử dụng dịch vụ đường bộ thuộc đối tượng thanh toán tiền dịch vụ sử dụng đường bộ, bao gồm:

a) Nhóm 1 gồm các loại phương tiện sau: Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng;

b) Nhóm 2 gồm các loại phương tiện sau: Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;

c) Nhóm 3 gồm các loại phương tiện sau: Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;

d) Nhóm 4 gồm các loại phương tiện sau: Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet;

e) Nhóm 5 gồm các loại phương tiện sau: Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet.

2. Chủ phương tiện thuộc đối tượng thanh toán tiền dịch vụ sử dụng đường bộ quy định tại khoản 1 Điều này phải thanh toán tiền dịch vụ sử dụng đường bộ, trừ các trường hợp quy định tại Điều 4 của Thông tư này.”

6. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 4 như sau:

Điều 4. Đối tượng miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 4 như sau:

“9. Xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng sử dụng Vé đường bộ toàn quốc quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này”.

8. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Điều kiện thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ

1. Hoàn thành việc xây dựng công trình đường bộ theo quy định tại hợp đồng dự án ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án hoặc hoàn thành việc xây dựng công trình đường bộ theo dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.

2. Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ đã chuẩn bị đầy đủ các loại vé, hoàn thành các quy định về xây dựng, tổ chức và hoạt động của trạm thu phí theo quy định.”

9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:

“1. Mức giá tối đa cho một lần sử dụng dịch vụ đường bộ là mức thu tối đa quy định cho từng nhóm phương tiện tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này (mức giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).

a) Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ theo lượt quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ theo chặng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng hầm đường bộ theo lượt quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.”

10. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:

“4. Khi các yếu tố hình thành giá trong nước có biến động ảnh hưởng đến phương án tài chính của dự án, Bộ Giao thông vận tải xem xét, điều chỉnh mức giá tối đa trên nguyên tắc tuân thủ các quy định của pháp luật về giá. Mức giá khởi điểm trong quá trình lập dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư không vượt quá mức giá tối đa quy định tại Thông tư này.”.

11. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ

1. Mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ đối với từng dự án áp dụng cho từng loại phương tiện được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án thống nhất tại hợp đồng dự án trên nguyên tắc khi thực hiện thu không vượt mức giá tối đa đối với nhóm phương tiện quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

2. Đối với các trạm thu theo lượt, căn cứ tình hình kinh tế xã hội theo từng thời kỳ của địa phương nơi đặt trạm, các bên ký hợp đồng BOT thống nhất mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ thấp hơn so với mức giá tại khoản 1 điều này (nếu có) trên nguyên tắc đảm bảo tính khả thi về phương án tài chính của dự án, đảm bảo hài hòa lợi ích Nhà nước, Nhà đầu tư, người sử dụng và phù hợp với quy định của pháp luật.”

12. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Quy định về vé sử dụng đường bộ

1. Vé dịch vụ sử dụng đường bộ áp dụng đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm, bao gồm: vé lượt, vé tháng và vé quý.

a) Vé lượt được phát hành với mệnh giá theo mức thu cho một lần sử dụng dịch vụ tương ứng với từng phương tiện;

b) Vé tháng được phát hành theo thời hạn 30 ngày kể từ ngày có giá trị sử dụng với mệnh giá theo mức thu tháng quy định tương ứng với từng phương tiện. Mệnh giá vé tháng bằng 30 (ba mươi) lần mệnh giá vé lượt. Vé tháng dùng để thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời hạn cụ thể ghi trên vé kể từ ngày có giá trị sử dụng vé đến ngày kết thúc theo thời hạn cụ thể ghi trên vé;

c) Vé quý được phát hành theo thời hạn 90 ngày kể từ ngày có giá trị sử dụng với mệnh giá theo mức thu quý quy định tương ứng với từng phương tiện. Mệnh giá vé quý bằng 3 (ba) lần mệnh giá vé tháng và chiết khấu 10%. Vé quý dùng để thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời hạn cụ thể ghi trên vé kể từ ngày có giá trị sử dụng vé quý đến ngày kết thúc theo thời hạn cụ thể ghi trên vé.

2. Đối với hình thức thu phí điện tử không dừng, vé dịch vụ sử dụng đường bộ được phát hành dưới dạng chứng từ điện tử.

3. Vé đường bộ toàn quốc áp dụng riêng đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định của Bộ Tài chính.

a) Vé đường bộ toàn quốc áp dụng đối với các phương tiện thuộc Bộ Quốc phòng mang biển số màu đỏ, không áp dụng đối với các phương tiện mang biển số khác (kể cả phương tiện của Bộ Quốc phòng không mang biển số màu đỏ). Nội dung Vé đường bộ toàn quốc áp dụng đối với xe quốc phòng bao gồm các thông tin sau: Cơ quan phát hành (Tổng cục Đường bộ Việt Nam); loại phương tiện sử dụng (gồm 02 loại: vé sử dụng cho xe ô tô con quân sự và vé sử dụng cho xe ô tô tải quân sự); kích cỡ vé có tổng chiều dài nhân (x) chiều rộng là 12 cm x 8 cm, có màu sắc; nền vé màu đỏ, chữ và số màu trắng; biển số xe;

b) Vé đường bộ toàn quốc áp dụng đối với xe của Bộ Công an bao gồm các thông tin sau: Cơ quan phát hành (Tổng cục Đường bộ Việt Nam); loại phương tiện sử dụng gồm 02 loại (xe dưới 7 chỗ ngồi và xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên, xe khách, xe vận tải, xe ô tô chuyên dùng); kích cỡ vé có chiều dài nhân (x) chiều rộng là 12 cm x 8 cm và có màu sắc; nền vé màu vàng có gạch màu đỏ dọc theo thân vé ở vị trí 1/3 vé tính từ trái sang phải, chữ và số màu đen; biển số xe.

13. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Quản lý vé sử dụng đường bộ

1. Việc in, phát hành, quản lý, sử dụng vé và hoàn vé (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

2. Vé dịch vụ sử dụng đường bộ vừa là chứng từ kiểm soát khi phương tiện đi qua trạm vừa là chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật về quản lý hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Vé dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức một dừng phát hành cho trạm nào thì chỉ có giá trị sử dụng tại trạm đó. Vé dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử không dừng thực hiện theo quy định về thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử không dừng.

3. Vé dịch vụ sử dụng đường bộ bán theo phương tiện tương ứng với mệnh giá ghi trên vé. Vé tháng, vé quý phải thể hiện rõ thời hạn sử dụng, biển số phương tiện. Vé tháng, vé quý phải sử dụng đúng trạm và thời hạn ghi trên vé. Trường hợp phương tiện đổi biển số và đã thực hiện điều chỉnh thông tin tại đơn vị thu thì được tiếp tục sử dụng vé tháng, vé quý cho đến khi hết thời hạn. Khi mua vé tháng, vé quý lần đầu hoặc khi có sự thay đổi về chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm cấp, người mua phải xuất trình Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm cấp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) để mua vé theo mức thu tương ứng với loại phương tiện và “tải trọng” theo quy định của phương tiện.

4. Trường hợp trạm thu phí dừng thu hoặc tạm dừng thu không xác định thời hạn, đơn vị thu thực hiện hoàn lại tiền mua vé tháng, vé quý cho chủ phương tiện. Số tiền hoàn lại bằng mức thu chia cho 30 ngày (đối với vé tháng) hoặc chia cho 90 ngày (đối với vé quý) nhân với số ngày còn hiệu lực của vé tính từ ngày dừng thu hoặc tạm dừng thu không xác định thời hạn.

5. Trường hợp xảy ra thảm họa, dịch bệnh, thiên tai hoặc các trường hợp bất khả kháng khác, trạm thu phí phải tạm dừng thu có thời hạn theo yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền, đơn vị thu thực hiện gia hạn thời gian hiệu lực của vé tháng, vé quý theo nguyên tắc số ngày gia hạn bằng số ngày tạm dừng thu.

6. Vé đường bộ toàn quốc được phát hành như sau:

a) Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an lập dự trù số lượng, chủng loại Vé đường bộ toàn quốc có phân loại cụ thể các phương tiện cần sử dụng gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam;

b) Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện in và phát hành Vé đường bộ toàn quốc vào tháng 12 hàng năm. Kỳ hạn sử dụng của Vé đường bộ toàn quốc theo năm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm;

c) Sau ngày 15 tháng 12 hàng năm, người đề nghị cấp vé mang giấy giới thiệu của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ghi rõ: Họ tên, chức vụ của người đề nghị cấp vé; số lượng, chủng loại vé cần cấp kèm theo chứng minh thư/căn cước công dân đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam để được cấp vé. Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện cung cấp cho người đề nghị số lượng, chủng loại Vé đường bộ toàn quốc theo yêu cầu. Cơ quan được cấp vé quản lý, sử dụng Vé đường bộ toàn quốc đúng quy định của pháp luật.”.

14. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:

Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ của Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án, đơn vị thu và báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo đúng quy định.

2. Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án, đơn vị thu có trách nhiệm:

a) Thực hiện thông báo công khai, niêm yết các thông tin về mức giá, đối tượng miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ tại trạm thu phí theo quy định; thực hiện chuyển vé tháng và vé quý sang sử dụng hình thức thu phí tự động không dừng đối với các trạm thu phí đã triển khai thu phí tự động không dừng;

b) Thực hiện thu, kê khai, nộp, quản lý, sử dụng tiền bán vé theo quy định của pháp luật;

c) Chấp hành các quy định về thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật về quản lý giá, giao thông đường bộ và các quy định pháp luật có liên quan.

d) Thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo quy định của pháp luật;

đ) Hướng dẫn sử dụng, bảo hành thẻ đầu cuối; mở và quản lý tài khoản thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ, tài khoản trả trước theo quy định của pháp luật; lưu trữ thông tin tài khoản chủ phương tiện; cung cấp thông tin về số dư và lịch sử giao dịch theo quy định về thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ hoặc theo yêu cầu của chủ tài khoản;

e) Cung cấp hóa đơn cho người sử dụng dịch vụ đường bộ theo quy định về hóa đơn; thực hiện thông báo công khai, niêm yết các thông tin về mức giá, đối tượng miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ tại nơi bán vé theo quy định; phát hành chứng từ thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ cho các chủ phương tiện tham gia giao thông theo ủy quyền của Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án;

g) Tổ chức các điểm bán vé thuận tiện cho chủ phương tiện và tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các loại vé cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ; thực hiện hoàn tiền và gia hạn vé đúng quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 9 sửa đổi tại Thông tư này.”.

15. Bổ sung Phụ lục III tương ứng Phụ lục III của Thông tư này.

Điều 2. Bãi bỏ, thay thế một số khoản, điều, Phụ lục của Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý:

1. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 Điều 11;

2. Thay thế Phụ lục I, Phụ lục II bằng Phụ lục I, Phụ lục II của Thông tư này.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các phương tiện đã mua vé tháng, vé quý trước ngày Thông tư này có hiệu lực, có sự thay đổi nhóm xe, Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án, đơn vị thu thực hiện điều chỉnh mức thu theo nhóm xe phù hợp với nhóm xe quy định tại Thông tư này. Mức thu điều chỉnh được xác định bằng mức giá cụ thể quy định tại hợp đồng dự án theo nhóm xe quy định tại thông tư này chia cho 30 ngày (đối với vé tháng) hoặc chia cho 90 ngày (đối với vé quý) nhân với số ngày còn hiệu lực của vé tính từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

2. Vé phí đường bộ toàn quốc đã được phát hành theo quy định tại Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022.

2. Bãi bỏ Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TC (3b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Thọ

PHỤ LỤC I

BIỂU GIÁ TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO LƯỢT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Nhóm

Phương tiện

Mức giá tối đa (đồng/vé/lượt)

1

Xe dưới 12 ghế ngồi; xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng

52.000

2

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

70.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

87.000

4

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet

140.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet

200.000

Ghi chú:

a) “Tải trọng” của từng phương tiện theo từng nhóm nêu trên là khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông ghi tại Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm cấp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đăng kiểm). Trường hợp trên Giấy chứng nhận đăng kiểm không có giá trị khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông thì sử dụng giá trị khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế. Số ghế ngồi tương ứng với số lượng người cho phép chuyên chở;

b) Đối với ô tô chuyên dùng, “tải trọng” được hiểu là khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông của phương tiện ghi trên Giấy chứng nhận đăng kiểm và áp dụng mức thu của nhóm xe có “tải trọng” tương ứng theo từng nhóm. Trường hợp trên Giấy chứng nhận đăng kiểm không có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông thì sử dụng giá trị khối lượng toàn bộ theo thiết kế;

c) Đối với xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ, “tải trọng” được hiểu là khối lượng bản thân của phương tiện ghi trên Giấy chứng nhận đăng kiểm và áp dụng mức thu của nhóm xe có “tải trọng” tương ứng;

d) Mức thu đối với ô tô đầu kéo không kéo theo sơmi rơ mooc, rơ mooc áp dụng mức thu tương ứng Nhóm 3;

đ) Mức thu đối với xe chở hàng sử dụng một đầu kéo kéo theo một sơ mi rơ mooc hoặc một rơ mooc áp dụng mức thu theo “tải trọng” của phương tiện được kéo theo;

e) Mức thu tổ hợp xe được cấp giấy phép lưu hành đặc biệt áp dụng mức thu riêng biệt đối với từng phương tiện thành phần;

g) Đối với trường hợp xe cứu hộ giao thông (ngoại trừ xe cứu hộ, cứu nạn quy định tại điểm e, khoản 6 Điều 4 Thông tư này) thì không thực hiện thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ đối với xe được cứu hộ.

PHỤ LỤC II

BIỂU GIÁ TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO CHẶNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Nhóm

Phương tiện

Mức giá tối đa (đồng/km)

1

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng

2.100

2

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

3.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

4.400

4

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet

8.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet

12.000

Ghi chú:

a) Mức giá theo chặng tùy thuộc vào từng phương tiện, quãng đường thực tế phương tiện tham gia giao thông (km) và đơn giá tương ứng với từng loại phương tiện (đồng/km);

b) “Tải trọng” của từng phương tiện theo từng nhóm nêu trên là khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông ghi tại Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm cấp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đăng kiểm). Trường hợp trên Giấy chứng nhận đăng kiểm không có giá trị khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông thì sử dụng giá trị khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế. Số ghế ngồi tương ứng với số lượng người cho phép chuyên chở;

c) Đối với ô tô chuyên dùng, “tải trọng” được hiểu là khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông của phương tiện ghi trên Giấy chứng nhận đăng kiểm và áp dụng mức thu của nhóm xe có “tải trọng” tương ứng theo từng nhóm. Trường hợp trên Giấy chứng nhận đăng kiểm không có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông thì sử dụng giá trị khối lượng toàn bộ theo thiết kế;

d) Đối với xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ, “tải trọng” được hiểu là khối lượng bản thân của phương tiện ghi trên Giấy chứng nhận đăng kiểm và áp dụng mức thu của nhóm xe có “tải trọng” tương ứng;

đ) Mức thu đối với ô tô đầu kéo không kéo theo sơmi rơ mooc, rơ mooc áp dụng mức thu tương ứng Nhóm 3;

e) Mức thu đối với xe chở hàng sử dụng một đầu kéo kéo theo một sơ mi rơ mooc hoặc một rơ mooc áp dụng mức thu theo “tải trọng” của phương tiện được kéo theo;

g) Mức thu tổ hợp xe được cấp giấy phép lưu hành đặc biệt áp dụng mức thu riêng biệt đối với từng phương tiện thành phần;

h) Đối với trường hợp xe cứu hộ giao thông (ngoại trừ xe cứu hộ, cứu nạn quy định tại điểm e, khoản 6 Điều 4 Thông tư này) thì không thực hiện thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ đối với xe được cứu hộ.

PHỤ LỤC III

BIỂU GIÁ TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ SỬ DỤNG HẦM ĐƯỜNG BỘ THEO LƯỢT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Nhóm

Phương tiện

Mức giá tối đa (đồng/vé/lượt)

1

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng

110.000

2

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

160.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

200.000

4

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet

210.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet

280.000

Ghi chú:

a) Biểu giá này áp dụng đối với hầm đường bộ là một dự án độc lập;

b) “Tải trọng” của từng phương tiện theo từng nhóm nêu trên là khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông ghi tại Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm cấp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đăng kiểm). Trường hợp trên Giấy chứng nhận đăng kiểm không có giá trị khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông thì sử dụng giá trị khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế. Số ghế ngồi tương ứng với số lượng người cho phép chuyên chở;

c) Đối với ô tô chuyên dùng, “tải trọng” được hiểu là khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông của phương tiện ghi trên Giấy chứng nhận đăng kiểm và áp dụng mức thu của nhóm xe có “tải trọng” tương ứng theo từng nhóm. Trường hợp trên Giấy chứng nhận đăng kiểm không có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông thì sử dụng giá trị khối lượng toàn bộ theo thiết kế;

d) Đối với xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ, “tải trọng” được hiểu là khối lượng bản thân của phương tiện ghi trên Giấy chứng nhận đăng kiểm và áp dụng mức thu của nhóm xe có “tải trọng” tương ứng;

đ) Mức thu đối với ô tô đầu kéo không kéo theo sơmi rơ mooc, rơ mooc áp dụng mức thu tương ứng Nhóm 3;

e) Mức thu đối với xe chở hàng sử dụng một đầu kéo kéo theo một sơ mi rơ mooc hoặc một rơ mooc áp dụng mức thu theo “tải trọng” của phương tiện được kéo theo;

g) Mức thu tổ hợp xe được cấp giấy phép lưu hành đặc biệt áp dụng mức thu riêng biệt đối với từng phương tiện thành phần;

h) Đối với trường hợp xe cứu hộ giao thông (ngoại trừ xe cứu hộ, cứu nạn quy định tại điểm e, khoản 6 Điều 4 Thông tư này) thì không thực hiện thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ đối với xe được cứu hộ.

MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No. 28/2021/TT-BGTVT

Hanoi, November 30, 2021

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 35/2016/TT-BGTVT DATED NOVEMBER 15, 2016 OF THE MINISTER OF TRANSPORT ON SETTING A CEILING ON THE ROAD TOLLS FOR TOLL ROAD PROJECTS UNDER THE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF TRANSPORT

Pursuant to the Law on Road Traffic No. 23/2008/QH12 dated November 13, 2008;

Pursuant to the Law on Prices No. 11/2012/QH13 dated June 20, 2012;

Pursuant to the Law on Public – Private Partnership Investment No. 64/2020/QH14 dated June 18, 2020; 

Pursuant to the Government’s Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013, detailing and guiding a number of articles of the Law on Prices;

Pursuant to the Government’s Decree No. 149/2016/ND-CP dated November 11, 2016 on Amendments to the Government’s Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013, detailing and guiding a number of articles of the Law on Prices;

Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017, defining the functions, duties, entitlements, and organizational structure of the Ministry of Transport;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Minister of Transport promulgates the Circular on Amendments to Circular No. 35/2016/TT-BGTVT dated November 15, 2016 of the Minister of Transport on setting a ceiling on the road tolls for toll road projects under the management of the Ministry of Transport.

Article 1. Amendments to Circular No. 35/2016/TT-BGTVT dated November 15, 2016 of the Minister of Transport on setting a ceiling on the road tolls for toll road projects under the management of the Ministry of Transport

1. Amendments to Clause 1 Article 1 are as follows:

“1. This Circular sets a ceiling on the road tolls for toll road projects under the management of the Ministry of Transport including national highways, expressways, road tunnels; cases that are exempted from road tolls or have discounts on road tolls (if any) of toll road projects".

2. Amendments to Point b Clause 2 Article 1 are as follows:

 “b. Investors, project enterprises involved in toll road projects, and authorized toll collection companies”.

3. Amendments to Clause 3 Article 2 are as follows:

“3. Toll booth means a booth where road tolls are collected from road vehicles".

4. Amendments to Clause 7 Article 2 are as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Amendments to Article 3 are as follows: 

“Article 3. Vehicles and vehicle owners liable to road tolls

1. Road vehicles liable to road tolls include:

a) Group 1: Vehicles with less than 12 seats, trucks with the weight rating of under 2 tonnes; mass transit buses;

b) Group 2: Vehicles with between 12 seats and 30 seats; trucks with the weight rating of between 2 tonnes and under 4 tonnes;

c) Group 3: Vehicles with 31 or more seats; trucks with the weight rating of between 4 tonnes and under 10 tonnes;

d) Group 4: Trucks with the weight rating of between 10 tonnes and under 18 tonnes; 20-foot container trucks;

d) Group 5: Trucks with the weight rating of 18 tonnes or more; 40-foot container trucks.

2. Owners of vehicles liable to road tolls prescribed in Clause 1 of this Article shall pay road tolls, except for those prescribed in Article 4 of this Circular.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“Article 4. Road vehicles eligible for road toll exemption”

7. Amendments to Clause 9 Article 4 are as follows:

“9. Cars of the public security and national defense forces using the National Road Ticket prescribed in Clause 3 Article 8 of this Circular”.

8. Amendments to Article 5 are as follows:

“Article 5. Conditions for road toll collection

1. Having the road construction completed according to regulations of a signed contract between a competent state authority and an investor, a project enterprise; or having the road construction completed under a project approved by a competent authority.

2. Having all types of ticket prepared; having regulations on construction, organization, and operation of toll booths fully complied with (all of which are done by the toll collecting entity).”

9. Amendments to Clause 1 Article 6 are as follows:

“1. The maximum price for a time of road use is the maximum toll rate prescribed for each of the vehicle groups specified in Clause 1 Article 3 of this Circular (such price has included value-added tax).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The maximum road toll per distance is prescribed in Appendix II promulgated with this Circular;

c) The maximum tunnel toll per single trip is prescribed in Appendix III promulgated with this Circular.”

10. Amendments to Clause 4 Article 6 are as follows:

 “4. When factors constituting the domestic price change, thereby affecting a project’s financial plan, the Ministry of Transport shall consider, adjust the maximum price in accordance with the Law on Prices. The starting price during the formulation of an investment plan in the form of public-private partnership investment shall not exceed the maximum price prescribed in this Circular”.”.

11. Amendments to Article 7 are as follows:

“Article 7. Specific road tolls

1. The specific road toll for each project that applies to each type of vehicle shall be agreed upon by the competent state authority and an investor or a project enterprise in the project contract provided that such price does not exceed the maximum price for each group of vehicle prescribed in Article 6 of this Circular.

2. The parties that sign the BOT contract shall agree on the specific road toll for toll booths that sell single trip tickets according to the socio-economic situation in each period of the locality where the toll booths are placed provided that such price is lower than the price prescribed in Clause 1 of this Article (if any). The act of determining the specific road use price shall ensure the financial feasibility of the project, ensure the benefits of the State, investors, users in accordance with regulations of the law.”

12. Amendments to Article 8 are as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Road toll tickets used for road vehicles passing through toll booths include: single trip tickets, monthly tickets, and quarterly tickets.

a) A single trip ticket is printed with a price to be collected for one time of road use by a passing vehicle;

b) A monthly ticket is valid for 30 days from the date of issuance with a pre-printed price showing the prescribed monthly toll rate per passing vehicle. The par value of a monthly ticket is 30 (thirty) times that of a single trip ticket. A monthly ticket is used to collect road tolls from a road vehicle passing through a toll booth during a specific period; such period is specified on the ticket, counting from the date the ticket becomes valid for use to the date of expiration of its validity;

c) A quarterly ticket is valid for 90 days from the date of issuance with a pre-printed price showing the prescribed quarterly toll per passing vehicle. The par value of a monthly ticket is 3 (three) times that of a monthly ticket, and entitled to a discount of 10%. A quarterly ticket is used to collect road tolls from a road vehicle passing through a toll booth during a specific period; such period is specified on the ticket, counting from the date the ticket becomes valid for use to the date of expiration of its validity;

2. Road toll tickets are issued in the form of electronic receipts for electronic toll collection (hereinafter referred to as “ETC”).

3. National road tickets only apply to cars of the public security or national defense in accordance with regulations of the Ministry of Finance.

a) National road tickets only apply to vehicles with red license plates of the Ministry of National Defense. National road tickets shall not apply to vehicles with any other license plates (even vehicles of the Ministry of National Defense without red licenses). A national road ticket contains the following information: Issuing agency (the Directorate for Roads of Vietnam); types of vehicle (2 types: military cars and military trucks); Size of the ticket: 12 cm x 8 cm; red background, white texts and numbers; license plate;

a) National road tickets that apply to vehicles of the Ministry of Public Security contain the following information: Issuing agency (the Directorate for Roads of Vietnam); 2 types of vehicle (vehicles with less than 7 seats and vehicles with 7 or more seats, passenger vehicles, trucks, special vehicles); size of the ticket :12 cm x 8 cm; yellow background with a red line along its body at the position of 1/3 of the ticket from left to right, black texts and numbers; license plate.

13. Amendments to Article 9 are as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The printing, issue, management, use, and refund (if any) of tickets shall comply with the law on management of invoices for goods and services.

2. A road toll ticket is used as a control document when a vehicle passes through a toll booth and as a receipt in accordance with regulations of the law on management of invoices for goods and services. An MTC ticket (manual toll collection) can only be used at its designated MTC booth. An ETC ticket shall comply with regulations on electronic toll collection.

3. A road toll ticket is sold to a vehicle corresponding to its face value. A monthly or quarterly ticket shall specify the valid period and license plate of the vehicle. If a vehicle has changed its license plate and has adjusted its information at the toll collecting entity, that vehicle can still use its monthly or quarterly ticket until it expires. When a monthly or quarterly ticket is purchased for the first time or when there are changes in a certificate of technical safety inspection and environment protection issued by the registry agency, the buyer shall present the mentioned certificate (original or certified copy) to buy the ticket with a toll corresponding to the type of vehicle and “weight rating” in accordance with regulations on vehicles.

4. If toll booths are out of service or temporarily out of service for an indefinite period, the toll collecting entity shall refund the monthly or quarterly ticket to the vehicle owner. The refund amount is equal to the tolls divided by 30 days (if it is a monthly ticket) or divided by 90 days (if it is a quarterly ticket) multiplied by the remaining valid days of the ticket from the date toll booths are out of service or temporarily out of service for an indefinite period.

5. In case of a disaster, a natural disaster, an epidemic, or other force majeure events, toll booths subject to out of service for a period of time requested by competent agencies, the toll collecting entity shall extend the validity period of monthly and quarterly tickets. The renewal days shall be equal to the number of days toll booths are out of service.

6. National road tickets are issued as follows:

a) Before October 15 every year, the Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security shall estimate the number, type of national road tickets with specific types of vehicle and send them to the Directorate for Roads of Vietnam;

b) The Directorate for Roads of Vietnam shall print and issue national road tickets in December every year. Yearly national road tickets will be valid from January 1 to December 31 every year;

c) After December 15 every year, the person who wishes for issuance of the ticket shall bring a letter of introduction from the Ministry of National Defense or the Ministry of Public Security to the Directorate for Roads of Vietnam for issuance, such letter contains his/her full name, his/her position, his/her citizen ID and the number, type of ticket; and the Directorate for Roads of Vietnam shall issue the ticket accordingly. Agencies that are granted national road tickets shall manage and use them in accordance with the law”.”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“Article 10. Implementation responsibilities

1. The Directorate for Roads of Vietnam shall examine and supervise the road toll collection of investors, project enterprises, toll collecting entities, and report it to the Ministry of Transport in accordance with regulations.

2. Investors, project enterprises, and toll collecting entities shall:

a) Publicly inform and post up information on toll rates, road vehicles eligible for road toll exemption at toll booths in accordance with regulations; replace monthly and quarterly tickets with ETC method for toll booths that provide ETC services;

b) Collect, declare, submit, and manage the money from selling tickets in accordance with regulations of the law;

c) Comply with regulations on inspection in accordance with the law on price management, road traffic, and relevant regulations.

d) Conduct the contract that provides road toll collection in accordance with the law;

dd) Provide instructions and the tag warranty; open and manage road toll collection accounts, and pre-paid accounts in accordance with regulations of the law; keep vehicle owners' information accounts as archives; provide information on balance and transaction history in accordance with regulations on road toll collection or at the request of the account owner;

e) Provide receipts for road toll users in accordance with regulations on receipts; publicly inform and post up information on toll rates, road vehicles eligible for road toll exemption at ticket-selling places in accordance with regulations; provide road toll receipts for road vehicle owners as authorized by investors or project enterprises;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15. Supplement Appendix III corresponds to Appendix III of this Circular.

Article 2. Annul, replace a number of articles, clauses, appendixes of Circular No. 35/2016/TT-BGTVT dated November 15, 2016 of the Minister of the Ministry of Transport on setting a ceiling on the road tolls for toll road projects under the management of the Ministry of Transport:

1. Annul Clause 1, Clause 2 Article 11;

2. Replace Appendix I and Appendix II with Appendix I and Appendix II of this Circular.

Article 3. Transitional provision

1. If there are changes in vehicle groups of vehicles whose tickets have been bought before this Circular comes into force, investors, project enterprises, toll collecting entities shall adjust the tolls according to vehicle groups in accordance with this Circular.  The adjusted tolls shall be determined by the specific price prescribed in the project contract by vehicle groups specified in this Circular divided by 30 days (if it is a monthly ticket) or divided by 90 days (if it is a quarterly ticket) multiplied by the remaining valid days of the ticket from the date this Circular comes into force.

2. National road tickets issued in accordance with Circular No. 70/2021/TT-BTC dated August 12, 2021 of the Minister of the Ministry of Finance on the toll rate, collection, payment, exemption, management, and use of road tolls, shall continue to be used until December 31, 2022.

Article 4. Entry into force

1. This Circular comes into force as of January 15, 2022.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Implementation

Chief of the Ministry Office, Chief Inspector of Office, Directors of the Directorate for Roads of Vietnam, directors of agencies, organizations, and individuals shall implement this Circular./.

 

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Le Dinh Tho

 

APPENDIX I

SCHEDULE OF MAXIMUM ROAD TOLLS PER SINGLE TRIP
(Promulgated with Circular No. 28/2021/TT-BGTVT dated November 30, 2021 of the Minister of the Ministry of Transport)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vehicle

Maximum price
(VND/ticket/time)

1

Vehicles with less than 12 seats; trucks with the weight rating of under 2 tonnes; mass transit buses

52.000

2

Vehicles with between 12 seats and 30 seats; trucks with the weight rating of between 2 tonnes and under 4 tonnes

70.000

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

87.000

4

Trucks with the weight rating of between 10 tonnes and under 18 tonnes; 20-foot container trucks

140.000

5

Trucks with the weight rating of 18 tonnes or more; 40-foot container trucks

200.000

Notes:

a) The “weight rating” of the vehicles in the above groups is the maximum payload capacity allowed to be in traffic specified in the certificate of technical safety inspection and environment protection (hereinafter referred to as certificate of registry). If the certificate of registry does not specify the mentioned “weight rating”, use the designed one. The number of seats shall correspond to the number of people allowed to be transported;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The “weight rating” of a heavy-duty vehicle means the curb weight of the vehicle specified in the certificate of registry. That “weight rating” is subject to a toll according to the above groups of vehicle;

d) A towing vehicle that does not tow a semi-trailer or a trailer is subject to a toll according to Group 3;

dd) A cargo truck using a towing vehicle towing a semi-trailer or a trailer is subject to a toll according to the "weight rating" of the towed vehicle;

e) A combination of vehicles with a special certificate of roadworthiness is subject to a combination of tolls for each component vehicle;

g) Tow trucks (except for those prescribed in Point e Clause 6 Article 4 of this Circular) shall be exempted from road tolls.

 

APPENDIX II

SCHEDULE OF MAXIMUM ROAD TOLLS PER DISTANCE
(Promulgated with Circular No. 28/2021/TT-BGTVT dated November 30, 2021 of the Minister of the Ministry of Transport)

Group

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Maximum price
(VND/km)

1

Vehicles with less than 12 seats, trucks with the weight rating of under 2 tonnes; mass transit buses

2.100

2

Vehicles with between 12 seats and 30 seats; trucks with the weight rating of between 2 tonnes and under 4 tonnes

3.000

3

Vehicles with 31 or more seats; trucks with the weight rating of between 4 tonnes and under 10 tonnes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Trucks with the weight rating of between 10 tonnes and under 18 tonnes; 20-foot container trucks

8.000

5

Trucks with the weight rating of 18 tonnes or more; 40-foot container trucks

12.000

Notes:

a) A distance-based toll rate is based on the vehicle type and distance driven (km), and the unit price corresponding to each type of vehicle (VND/km).

b) The “weight rating” of the vehicles in the above groups is the maximum payload capacity allowed to be in traffic specified in the certificate of technical safety inspection and environment protection (hereinafter referred to as certificate of registry). If the certificate of registry does not specify the mentioned “weight rating”, use the designed one. The number of seats shall correspond to the number of people allowed to be transported;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The “weight rating” of a heavy-duty vehicle means the curb weight of the vehicle specified in the certificate of registry. That “weight rating” is subject to a toll according to the above groups of vehicle;

dd) A towing vehicle that does not tow a semi-trailer or a trailer is subject to a toll according to Group 3;

e) A cargo truck using a towing vehicle towing a semi-trailer or a trailer is subject to a toll according to the "weight rating" of the towed vehicle;

g) A combination of vehicles with a special certificate of roadworthiness is subject to a combination of tolls for each component vehicle;

h) Tow trucks (except for those prescribed in Point e Clause 6 Article 4 of this Circular) shall be exempted from road tolls.

 

APPENDIX III

SCHEDULE OF MAXIMUM TUNNEL TOLLS PER SINGLE TRIP
(Promulgated with Circular No. 28/2021/TT-BGTVT dated November 30, 2021 of the Minister of the Ministry of Transport)

Group

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Maximum price
(VND/ticket/time)

1

Vehicles with less than 12 seats, trucks with the weight rating of under 2 tonnes; mass transit buses

110.000

2

Vehicles with between 12 seats and 30 seats; trucks with the weight rating of between 2 tonnes and under 4 tonnes

160.000

3

Vehicles with 31 or more seats; trucks with the weight rating of between 4 tonnes and under 10 tonnes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Trucks with the weight rating of between 10 tonnes and under 18 tonnes; 20-foot container trucks

210.000

5

Trucks with the weight rating of 18 tonnes or more; 40-foot container trucks

280.000

Notes:

a) This schedule applies to the road tunnel which is an independent project;

b) The “weight rating” of the vehicles in the above groups is the maximum payload capacity allowed to be in traffic specified in the certificate of technical safety inspection and environment protection (hereinafter referred to as certificate of registry). If the certificate of registry does not specify the mentioned “weight rating”, use the designed one. The number of seats shall correspond to the number of people allowed to be transported;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The “weight rating” of a heavy-duty vehicle means the curb weight of the vehicle specified in the certificate of registry. That “weight rating” is subject to a toll according to the above groups of vehicle;

dd) A towing vehicle that does not tow a semi-trailer or a trailer is subject to a toll according to Group 3;

e) A cargo truck using a towing vehicle towing a semi-trailer or a trailer is subject to a toll according to the "weight rating" of the towed vehicle;

g) A combination of vehicles with a special certificate of roadworthiness is subject to a combination of tolls for each component vehicle;

h) Tow trucks (except for those prescribed in Point e Clause 6 Article 4 of this Circular) shall be exempted from road tolls.

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 28/2021/TT-BGTVT ngày 30/11/2021 sửa đổi Thông tư 35/2016/TT-BGTVT quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


11.691

DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.180.62
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!