Số TT
|
Nội dung
|
Công việc cần thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Kế
hoạch năm 2007
|
A
|
Xây
dựng và hoàn thiện cơ sở pháp lý phục vụ quản lý rủi ro
|
1
|
Thông tư liên tịch giữa Bộ
Tài chính - Viện Kiểm sát NDTC - Toà án NDTC các Bộ, ngành về quy chế trao
đổi, cung cấp thông tin phục vụ quản lý hải quan;
|
- Xác định nhu cầu thông tin
cần trao đổi
- Hoàn thiện dự thảo
- Thống nhất ý kiến các Bộ
ngành
- Trình ký ban hành
|
Cục Điều tra CBL
|
- Vụ pháp chế,
-Vụ Giám sát quản lý,
-Cục Kiểm tra STQ
|
Tháng
7/2007
|
2
|
Xây dựng Thông tư liên tịch
giữa Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải - Bộ Bưu chính viễn thông về quy
chế trao đổi, cung cấp thông tin phục vụ quản lý hải quan;
|
- Xác định nhu cầu thông tin
cần trao đổi
- Hoàn thiện dự thảo
- Thống nhất ý kiến các Bộ
ngành
- Trình ký ban hành
|
Cục Điều tra CBL
|
-Vụ pháp chế, Vụ
- Giám sát quản lý,
- Cục Kiểm tra STQ
|
Tháng
7/2007
|
3
|
Xây dựng Thông tư liên tịch
giữa Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch đầu tư, - Bộ Thương mại về quy chế trao đổi,
cung cấp thông tin phục vụ quản lý hải quan;
|
- Xác định nhu cầu thông tin
cần trao đổi
- Hoàn thiện dự thảo
- Thống nhất ý kiến các Bộ
ngành
- Trình ký ban hành
|
Cục Điều tra CBL
|
-Vụ pháp chế, Vụ
- Giám sát quản lý,
- Cục Kiểm tra STQ
|
Tháng
7/2007
|
4
|
Xây dựng Thông tư liên tịch
giữa Bộ Tài chính - Bộ Quốc Phòng - Bộ Công an về Quy chế trao đổi, cung cấp
thông tin phục vụ quản lý hải quan;
|
- Xác định nhu cầu thông tin
cần trao đổi
- Hoàn thiện dự thảo
- Thống nhất ý kiến các Bộ
ngành
- Trình ký ban hành
|
Cục Điều tra CBL
|
- Vụ pháp chế, Vụ
- Giám sát quản lý,
- Cục Kiểm tra STQ
- Vụ Kiểm tra TTXNK
|
Tháng
7/2007
|
5
|
Xây dựng Thông tư liên tịch
giữa Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Y tế về quy
chế trao đổi, cung cấp thông tin phục vụ quản lý hải quan;
|
- Xác định nhu cầu thông tin
cần trao đổi
- Hoàn thiện dự thảo
- Thống nhất ý kiến các Bộ
ngành
- Trình ký ban hành
|
Cục Điều tra CBL
|
- Vụ pháp chế, Vụ
- Giám sát quản lý,
- Cục Kiểm tra STQ
|
Tháng
6/2007
|
6
|
Xây dựng Dự thảo sửa đổi, bổ
sung Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BTC-NHNN, ngày 04/01/2006 về Quy chế
trao đổi thông tin giữa Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
- Xác định nhu cầu thông tin
cần trao đổi
- Hoàn thiện dự thảo
- Thống nhất ý kiến các Bộ
ngành
- Trình ký ban hành
|
Cục
Điều tra CBL
|
-Vụ pháp chế,
- Vụ Giám sát quản lý,
- Cục Kiểm tra STQ
- Vụ Kiểm tra TTXNK
|
Tháng
10/2007
|
7
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hải quan
|
- Hoàn thiện dự thảo, bao gồm:
* Phạm vi áp dụng
* Nguyên tắc áp dụng
* Quyền, trách nhiệm của các
đơn vị, công chức Hải quan
* Quyền, trách nhiệm của
doanh nghiệp
* Cơ chế điều hành
- Lấy ý kiến tham gia
- Trình ký ban hành
|
Cục
Điều tra CBL
|
-Vụ pháp chế,
-Vụ Giám sát quản lý,
- Cục Kiểm tra STQ,
- Cục Công nghệ TT &TKHQ
|
Tháng
8/2007
|
8
|
Hoàn thiện Quy chế trao đổi,
cung cấp thông tin giữa Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thuế và Kho Bạc
|
- Xác định nhu cầu thông tin
cần trao đổi
- Hoàn thiện dự thảo
- Thống nhất ý kiến các Bộ
ngành
- Trình ký ban hành
|
Cục
Điều tra CBL
|
- Vụ pháp chế,
- Vụ Kiểm tra TTXNK
- Cục Kiểm tra STQ,
- Cục Công nghệ TT &TKHQ
|
Tháng
9/2007
|
9
|
Quy chế thu thập, xử lý, quản
lý, khai thác, sử dụng thông tin thống nhất trong
toàn ngành Hải quan;
|
- Hoàn thiện dự thảo, bao gồm:
* Phạm vi áp dụng
* Nguyên tắc áp dụng
- Quyền, trách nhiệm của các
đơn vị, công chức HQ
* Cơ chế điều hành
- Lấy ý kiến tham gia
- Trình ký ban hành
|
-Cục ĐTCBL Cục CNTT& TK HQ
|
-Vụ pháp chế,
- Vụ Giám sát quản lý,
- Cục Kiểm tra STQ
|
Tháng
10/2007
|
10
|
Quy trình thu thập, xử lý
thông tin của lực lượng chuyên trách thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải
quan
|
- Hoàn thiện dự thảo, bao gồm:
* Phạm vi áp dụng
* Nguyên tắc áp dụng
* Tổ chức bộ máy
* Cơ chế điều hành
- Lấy ý kiến tham gia
- Trình ký ban hành
|
Cục
Điều tra CBL
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 10/2007
|
11
|
Quyết định thay thế QĐ
874/QĐ-TCHQ về quy trình thông quan và QĐ 2148/QĐ-TCHQ về áp dụng QLRR. Trong
đó đưa nội quản lý rủi ro vào quy trình thông quan
|
- Khảo sát đánh giá quy trình
và thực tế áp dụng
- Hoàn thiện dự thảo
- Lấy ý kiến tham gia
- Trình ký ban hành
|
Vụ Giám
sát quản lý
|
- Vụ pháp chế,
- Cục Điều tra CBL
- Cục Kiểm tra STQ
- Cục Công nghệ TT&TKHQ
|
Tháng
12/2007
|
B
|
Kiện toàn về tổ chức bộ máy và cơ chế hoạt động
|
1
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy thu
thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan và Quản lý rủi ro tại cấp Cục Hải
quan tỉnh, TP
|
- Khảo sát đánh giá thực
trạng triển khai
- Xây dựng văn bản hướng dẫn
Triển khai về tổ chức, nhân sự và hoạt động của Phòng tham mưu XLVP và thu
thập, xử lý TTNVHQ (hoặc Phòng nghiệp vụ) theo Quyết định 229/QĐ-TCHQ ngày
01/02/2007 của Tổng cục trưởng TCHQ.
- Hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc
thực hiện
|
-
Cục Điều tra CBL
-
Cục Hải
quan tỉnh, TP
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tháng
6/2007
|
2
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy thu
thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan và Quản lý rủi ro tại cấp Chi cục
Hải quan
|
- Khảo sát đánh giá thực
trạng triển khai
- Xây dựng kế hoạch và triển
khai bộ phận thu thập, phân tích thông tin nghiệp vụ theo Quyết định
865/QĐ-TCHQ ngày 12/5/2006 về ban hành Quy chế hoạt động của lực lượng chuyên
trách thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan
- Hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc
thực hiện
|
Cục
Hải
quan tỉnh,
|
- Cục Điều tra CBL
- Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tháng
6/2007
|
3
|
Xây dựng lý luận nghiệp vụ về
thu thập, xử lý thông tin:
- Phương pháp, trình tự tiến
hành;
- Kỹ năng thực hiện;
- Sản phẩm đầu ra;
- Giáo trình giảng dạy
|
- Thực hiện Đề tài NCKH về
thu thập, xử lý thông tin
- Khảo sát thực trạng công
tác thu thập, xử lý thông tin trong ngành Hải quan
- Đưa ra mô hình tương thích
với mô hình chuẩn của Hải quan thế giới
- Xây dựng giáo trình nghiệp
vụ thu thập, xử lý thông tin
- Trình phê duyệt
|
Cục
Điều tra CBL
|
- Viện nghiên cứu khoa học HQ
- Trung tâm đào tạo
|
Tháng
12/2007
|
4
|
Xây dựng lý luận nghiệp vụ về
quản lý rủi ro:
- Nhận thức chung về quản lý
rủi ro
- Quy trình thực hiện
- Phương pháp xác định rủi ro
- Phương pháp xử lý các rủi ro
- Chỉ số đánh giá hiệu quả
quản lý rủi ro
|
-Thực hiện Đề tài NCKH về
quản lý rủi ro
- Khảo sát thực trạng công
tác quản lý rủi ro trong ngành Hải quan
- Đưa ra mô hình tương thích
với mô hình chuẩn của HQ thế giới
- Xây dựng giáo trình nghiệp
vụ
- Trình phê duyệt
|
Cục
Điều tra CBL
|
Cục Công nghệ TT&TKHQ
|
Tháng
12/2007
|
5
|
Bài toán nâng cấp quản lý rủi
ro trong quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa XK, NK thương mại (giai
đoạn 2)
|
- Đánh giá thực trạng quản lý
rủi ro.
- Đánh giá năng lực kiểm tra,
kiểm soát HQ.
- Xây dựng bài toán quản lý
rủi ro giai đoạn 2
- Yêu cầu xây dựng phần mềm
và hệ thống thông tin quản lý rủi ro
- Thuê tư vấn về phương pháp
xác định rủi ro, xử lý rủi ro và đánh giá hiệu quả QLRR...
|
Cục
Điều tra CBL
|
-Ban quản lý dự án
- Cục công nghệ TT &TKHQ
|
Tháng
6/2007
|
6
|
Triển khai áp dụng quản lý
rủi ro trong thông quan điện tử
|
- Phương án áp dụng QLRR
trong thông quan điện tử
|
Cục
Điều tra CBL
|
- Vụ Giám sát quản lý
- Cục KTSTQ,
- Cục Công nghệ TT &TKHQ
|
Tháng
12/2007
|
7
|
Triển khai áp dụng quản lý
rủi ro trong kiểm tra sau thông quan
|
- Bài toán QLRR trong kiểm
tra sau thông quan
- Tiêu chí lựa chọn lô hàng
kiểm tra sau thông quan
- Kế hoạch và triển khai thực
hiện
- Hướng dẫn, kiểm tra, đáng
giá
|
Cục
Kiểm tra STQ
|
- Cục ĐTCBL
- Cục công nghệ TT &TKHQ
|
Tháng
12/2007
|
8
|
Xây dựng kế hoạch tổng thể về
thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ, bao gồm:
- Nhu cầu thông tin cần thu
thập, phân tích;
- Phân bổ nhiệm vụ cho các
cấp, đơn vị;
- Sản phẩm đầu ra;
- Thời gian thực hiện
|
- Xác định nhu cầu thông tin
- Xác định nhiệm vụ các cấp
đơn vị hải quan
- Chuẩn hoá sản phẩm đầu ra
- Trình kế hoạch phân bổ nhiệm
vụ
- Hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc
thực hiện
|
Cục
Điều tra CBL
|
- Vụ Giám sát quản lý,.
- Vụ Kiểm tra TTXNK
- Cục Kiểm tra STQ
- Cục Hải quan tỉnh, TP
|
Tháng
10/2007
|
C
|
Thực hiện thu thập, xử lý thông tin và Quản lý rủi ro
|
1
|
Rà soát đánh giá, phân loại
doanh nghiệp; lập danh sách doanh nghiệp trọng điểm ≥ 10% tổng số
doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan trong phạm vi cả nước
|
- Chuẩn hoá các tiêu chí phân
tích đánh giá doanh nghiệp
- Đưa ra các biện pháp áp
dụng đối với số doanh nghiệp trọng điểm
- Chuyển giao kết quả cho đơn
vị quản lý rủi ro cấp Tổng cục
|
Cục
Điều tra CBL
|
Cục Kiểm tra sau thông quan
|
Tháng
6/2007
|
2
|
Rà soát đánh giá, phân loại
doanh nghiệp; lập danh sách doanh nghiệp trọng điểm ≥ 10% tổng số
doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan trên phạm vi địa bàn Cục Hải
quan tỉnh, TP.
|
- Đưa ra các thông tin về các
doanh nghiệp trọng điểm
- Đưa ra các biện pháp áp
dụng đối với số doanh nghiệp trọng điểm
- Chuyển giao kết quả cho đơn
vị quản lý rủi ro cấp Cục
|
Cục
Hải
quan tỉnh,
|
|
Tháng
6/2007
|
3
|
Thống kê, thu thập, phân tích
thông tin về doanh nghiệp có kim ngạch XNK và số thuế nộp ngân sách trong số
10% cao nhất của cả nước
|
- Thống kê danh sách số doanh
nghiệp có kim ngạch XNK và số thuế nộp ngân sách trong số 10% cao nhất của cả
nước;
- Chuẩn hóa các chỉ tiêu
thông tin cần thu thập và tiêu chí đánh giá, phân loại đối với số doanh
nghiệp này
- Thu thập đầy đủ các chỉ
tiêu thông tin
- Phân tích, đánh giá, phân
loại doanh nghiệp
- Chuyển giao kết quả cho đơn
vị quản lý rủi ro cấp Tổng cục
|
Cục
Điều tra CBL
|
|
Tháng
6/2007
|
4
|
Thống kê, thu thập, phân tích
thông tin về doanh nghiệp có kim ngạch XNK và số thuế nộp ngân sách trong số
10% cao nhất trên địa bàn Cục Hải quan tỉnh, TP
|
- Thống kê danh sách số doanh
nghiệp có kim ngạch XNK và số thuế nộp ngân sách trong số 10% cao nhất trên địa
bàn Cục Hải quan tỉnh;
- Chuẩn hóa các chỉ tiêu
thông tin cần thu thập và tiêu chí đánh giá, phân loại đối với số doanh
nghiệp này
- Thu thập đầy đủ các chỉ
tiêu thông tin
- Phân tích, đánh giá, phân
loại doanh nghiệp
- Chuyển giao kết quả cho đơn
vị quản lý rủi ro cấp cục
|
Cục Hải quan tỉnh, TP
|
|
Tháng
6/2007
|
5
|
Tiến hành kiểm tra sau thông
quan các lô hàng NK³ 1% tổng số tờ khai phân luồng xanh đối với các lô
hàng hoá nhập khẩu thuộc diện nhạy cảm hoặc dễ nhầm lẫn khi phân loại trong
phạm vi cả nước
|
- Thống kê, phân tích lập
danh sách các lô hàng thuộc diện kiểm tra
- Thực hiện kiểm tra sau
thông quan;
- Tổng hợp kết quả kiểm tra,
- Chuyển giao kết quả cho đơn
vị quản lý rủi ro
|
Cục
Kiểm tra STQ
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
6
|
Tiến hành kiểm tra sau thông
quan các lô hàng NK≥ 1% tổng số tờ khai phân luồng xanh đối với các lô
hàng hoá thuộc diện nhạy cảm hoặc dễ nhầm lẫn khi phân loại trên phạm vi địa
bàn Cục Hải quan tỉnh, TP.
|
- Thống kê, phân tích lập
danh sách các lô hàng thuộc diện kiểm tra
- Thực hiện kiểm tra sau
thông quan;
- Tổng hợp kết quả kiểm tra,
- Chuyển giao kết quả cho đơn
vị quản lý rủi ro
|
Chi cục Kiểm tra STQ
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
7
|
Tổng hợp, phân tích, đánh giá
tình hình kiểm tra sau thông quan, phản hồi thông tin phục vụ quản lý rủi ro
|
- Hàng tháng đưa ra báo cáo
về tình hình, kết quả kiểm tra sau thông quan; số vụ vi phạm được phát hiện (theo
phân luồng và chuyển luồng) trong toàn ngành
- Hàng tháng đưa ra báo cáo
về tình hình, kết quả kiểm tra sau thông quan, số vụ vi phạm được phát hiện
theo phân luồng và chuyển luồng tại Cục Hải quan tỉnh, TP.
|
- Cục Kiểm tra STQ
- Chi cục Kiểm tra STQ
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
8
|
Phân tích, tổng hợp, lập danh
sách các mặt hàng có nguy cơ gian lận cao phục vụ quản lý rủi ro
|
- Hàng tháng đưa ra danh sách
các mặt hàng có nguy cơ gian lận cao, được áp mã 10 số và chuyển giao cho đơn
vị đầu mối áp dụng quản lý rủi ro cùng cấp;
- Đưa ra biện pháp áp dụng
đối với từng nhóm hoặc mặt hàng
|
- Vụ Kiểm tra TT XNK
- Phòng nghiệp vụ phòng
giá (nếu có) thuộc Cục hải tỉnh, TP
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
9
|
Phân tích, tổng hợp, lập danh
sách các mặt hàng thuộc diện quản lý có điều kiện (giấy phép phải đăng ký
chất lượng...), hàng hoá nhạy cảm, hàng khó phân loại hoặc dễ gây nhầm lẫn
phục vụ quản lý rủi ro
|
- Kịp thời cung cấp cho đơn
vị đầu mối QLRR cùng cấp danh sách các mặt hàng thuộc diện quản lý có điều
kiện (giấy phép, phải đăng ký chất lượng...), được áp mã 10 số.
- Hàng tháng cung cấp cho đơn
vị đầu mối QLRR cùng cấp danh sách hàng hoá nhạy cảm, mặt hàng khó phân loại hoặc
dễ gây nhầm lẫn theo mã 10 số;
- Đưa ra biện pháp áp dụng đối
với từng nhóm hoặc mặt hàng
|
- Vụ Giám
sát quản lý
- Phòng nghiệp vụ thuộc
Cục HQ tỉnh,
TP
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
10
|
Triển khai việc thu thập
thông tin theo Bộ tiêu chí thông tin quản lý doanh nghiệp, cập nhật vào hệ
thống theo hướng dẫn tại công văn 3418/TCHQ-ĐT ngày 01/8/2006 của Tổng cục
Hải quan
|
- Phân bổ các đơn vị nghiệp
vụ thuộc Cục Hải quan tỉnh và Chi cục Hải quan thu thập các thông tin về
doanh nghiệp
- Cập nhật thông tin vào hệ
thống CSDL Ci01
|
Cục
Hải
quan tỉnh, TP
|
|
Tháng
12/2007
|
11
|
Thu thập, phân thông tin xác
định các phương thức, thủ đoạn vi phạm và các đối tượng trọng điểm phục vụ
quản lý rủi ro
|
- Thu thập phân thông tin lập
danh sách các đối tượng trọng điểm trong từng thời điểm trên địa bàn cả nước
- Thu thập phân thông tin lập
danh sách các đối tượng trọng điểm trên địa bàn HQ tỉnh, TP
- Chuyển giao đơn vị đầu mối
về QLRR
|
Cục
ĐTCBL
Cục
HQ
tỉnh, TP
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
12
|
Tổng hợp phân tích thông tin,
đánh giá quá trình tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp; lưu lượng hàng hoá
XNK và những dấu hiệu vi phạm liên quan đến những đối tượng này trong phạm vi
địa bàn Cục Hải quan tỉnh, TP.
|
- Đánh giá quá trình tuân thủ
pháp luật của doanh nghiệp
- Xây dựng dữ liệu hàng hoá
XK, NK
- Lập danh sách trọng điểm về
doanh nghiệp và hàng hoá phục vụ xác định lô hàng trọng điểm
|
Cục
HQ
tỉnh, TP
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
13
|
Tổng cục phân tích, xác định
rủi ro chung nhất trong toàn ngành; đăng ký, quản lý hồ sơ rủi ro cấp Tổng cục
|
- Khảo sát, phân tích đánh
giá rủi ro toàn diện trên các lĩnh vực liên quan hoạt động thông quan hàng hoá
- Thiết lập bộ tiêu chí lựa
chọn
- Đăng ký, quản lý hồ sơ rủi
ro cấp Tổng cục
|
Cục
Điều tra CBL
|
- Vụ GSQL
-Vụ KTTT
- Cục KTSTQ
- Cục CNTT &TKHQ
|
Tháng
10/2007
|
14
|
Cục Hải quan địa phương bổ
sung cho hoạt động của Tổng cục thông quan việc phân tích, xác định rủi ro có
tính chất đặc thù tại địa phương; đăng ký, quản lý hồ sơ rủi ro cấp Cục;
|
- Phân tích đánh giá rủi ro
trên các lĩnh vực liên quan hoạt động thông quan hàng hoá tại địa phương
- Thiết lập tiêu chí rủi ro
- Đăng ký, quản lý hồ sơ rủi
ro cấp Cục
|
Cục
Hải
quan tỉnh,
|
Cục ĐTCBL
|
Tháng
12/2007
|
15
|
Theo dõi đánh giá hoạt động
của doanh nghiệp; lưu lượng hàng hoá XNK và những dấu hiệu vi phạm liên quan
đến những đối tượng này trên địa bàn cửa khẩu
|
- Đánh giá quá trình tuân thủ
pháp luật của doanh nghiệp
- Xây dựng dữ liệu hàng hoá
XK, NK
- Lập danh sách trọng điểm về
doanh nghiệp và hàng hoá phục vụ xác định lô hàng trọng điểm
|
Chi
cục Hải quan
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
D
|
Xây dựng, nâng cấp hoàn thiện các cơ sở dữ liệu
|
1
|
Nâng cấp, hoàn thiện CSDL
quản lý tờ khai hải quan
|
- Đánh giá thực trạng Hệ
thống CSDL
- Xây dựng bài toán nâng cấp
- Triển khai thực hiện
- Hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện
|
Cục CNTT& TK HQ
|
- Vụ GSQL,
- Cục ĐTCBL
|
Tháng
12/2007
|
2
|
Nâng cấp, hoàn thiện CSDL
quản lý vi phạm
|
- Đánh giá thực trạng Hệ
thống CSDL
- Xây dựng bài toán nâng cấp
- Triển khai thực hiện
- Hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện
|
Cục
Điều tra CBL
|
- Vụ pháp chế,
- Cục CN TT&TKHQ
|
Tháng
12/2007
|
3
|
Nâng cấp hoàn thiện CSDL
thông tin giá hàng hóa XK, nhập khẩu
|
- Đánh giá thực trạng Hệ
thống CSDL
- Xây dựng bài toán nâng cấp
- Triển khai thực hiện
- Hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện
|
Vụ Kiểm tra thu thuế XNK
|
- Cục Công nghệ TT&TKHQ
|
Tháng
12/2007
|
4
|
Nâng cấp hoàn thiện CSDL
thông tin nghiệp vụ
|
- Đánh giá thực trạng Hệ
thống CSDL
- Xây dựng bài toán nâng cấp
- Triển khai thực hiện
- Hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện
|
Cục
Điều tra CBL
|
- Cục Công nghệ TT&TKHQ,
- Cục Kiểm tra STQ
|
Tháng
12/2007
|
5
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về
doanh nghiệp
|
- Đánh giá thực trạng Hệ
thống CSDL
- Xây dựng bài toán nâng cấp
- Xây dựng Quy chế cập nhật,
quản lý khai thác thông tin đối với các cấp đơn vị HQ
- Triển khai thực hiện
- Hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện.
|
Cục
Kiểm tra STQ
|
- Cục Điều tra CBL,
- Cục Công nghệ TT&TKHQ
|
Tháng
12/2007
|
6
|
Xây dựng CSDL trao đổi, chia
sẻ thông tin với Tổng cục Thuế và kho bạc
|
- Xây dựng bài toán nâng cấp
- Triển khai thực hiện
- Hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện
|
Cục
CNTT &TKHQ
|
- Cục ĐTCBL
- Vụ Giám sát quản lý
- Vụ Kiểm tra TTXNK
|
Tháng
12/2007
|
E
|
Cơ sở hạ tầng phục vụ quản lý rủi ro
|
1
|
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
thông tin phục vụ quản lý rủi ro giai đoạn 2.
|
- Triển khai đề án hoàn thiện
hệ thống thông tin quản lý rủi ro,
- Xây dựng yêu cầu nghiệp vụ
- Xây dựng hồ sơ mời thầu
(phần mềm quản lý rủi ro).
- Xây dựng dự án và triển
khai hệ thống
|
- Cục Điều tra CBL
-
Cục Công nghệ TT&TKHQ
|
- Vụ kế hoạch Tài chính.
- Vụ giám sát quản lý
- Vụ Kiểm tra TTXNK
- Cục Kiểm tra STQ
|
Tháng 12/2007
|
2
|
Nâng cấp hệ thống đường
truyền phục vụ quản lý rủi ro.
|
- Xây dựng đề án nâng cấp,
hoàn thiện hệ thống máy tính, đường truyền;
- Triển khai thực hiện
|
Cục Công nghệ TT
&TKHQ
|
Vụ Kế hoạch Tài chính
|
Tháng
12/2007
|
3
|
Trang cấp đầy đủ máy tính,
phương tiện kỹ thuật phục vụ quản lý rủi ro.
|
- Xây dựng và triển khai dự
án Trang bị máy tính cho các cấp, đơn vị làm QLRR
- Trang cấp các thiết bị cần
thiết phục vụ QLRR
|
Cục
Công nghệ TT
&TKHQ
|
Vụ Kế hoạch Tài chính
|
Tháng
12/2007
|
F
|
Đào tạo, tập huấn
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức hai lớp đào tạo trong
nước về thu thập, xử lý thông tin và quản lý rủi ro
|
- Xây dựng giáo trình;
- Xây dựng kế hoạch
|
Cục
Điều tra CBL
|
-Vụ Tổ chức CB
- Trung tâm đào tạo
- Cục công nghệ TT&TKHQ
|
Năm 2007
|
2
|
Triển khai thực hiện gói thầu
về phát triển năng lực tình báo hải quan và quản lý rủi ro theo chương trình
hiện đại hoá hải quan
|
- Xây dựng phương án thực hiện
- Chuẩn bị các điều kiện
|
Ban
quản lý dự án
|
Vụ QH quốc tế cục ĐTBL
|
Năm 2007
|
3
|
Nghiên cứu cử đi đào tạo một
số chuyên gia về quản lý rủi ro phục vụ mục tiêu lâu dài
|
|
Cục
Điều tra CBL
|
Vụ Quan hệ quốc tế
|
Năm 2007
|
4
|
Đẩy nhanh việc đàm phán trong
việc JICA và Hải quan Nhật Bản trợ giúp đào tạo về quản lý rủi ro.
|
|
Vụ
Quan
hệ quốc tế
|
Cục Điều tra CBL
|
Năm 2007
|
G
|
Công
tác khác
|
1
|
Xây dựng các chương trình
tuyên truyền phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức về quản lý rủi ro đối với
cán bộ, công chức ngành hải quan, cũng như đối với doanh nghiệp, hành khách
và các đối tượng khác trong hoạt động nghiệp vụ hải quan
|
- Tổ chức các chương trình
hội thảo
- Tuyền truyền trên phương
tiện thông tin đại chúng
- Xây dựng tài liệu tuyên
truyền
|
Cục
Điều tra CBL
|
Văn Phòng
|
Thường xuyên
|
II
|
Kế
HOạCH TổNG THể GIAI ĐOạN 2008 - 2010
|
A
|
Cơ sở
pháp lý phục vụ quản lý rủi ro
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Dự thảo, trình Chính
phủ ban hành Quyết định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hải quan
|
- Xây dựng kế hoạch
- Dự thảo văn bản
- Lấy ý kiến tham gia của các
Bộ, Ngành liên quan
- Trình thẩm định và ký ban
hành
|
Cục
Điều tra CBL
|
Cục Điều tra CBL
Vụ pháp chế Cục CNTT
&TKHQ
|
Năm 2009
|
2
|
Xây dựng các quy chế phối hợp
với các hiệp hội ngành hàng, các đơn vị quản lý cảng biển, sân bay và các tổ
chức, đơn vị có liên quan trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về quản lý
hải quan
|
- Xác định các đầu mối đơn vị
- Xác định nhu cầu thông tin
- Xây dựng và triển khai kế
hoạch
- Tổ chức thực hiện
|
Cục
Điều tra CBL
|
Vụ Pháp chế
Vụ Giám sát quản lý
|
Năm 2010
|
B
|
Tổ chức bộ máy và cơ chế hoạt động cơ chế điều hành thu thập, xử
lý thông tin và QLRR
|
1
|
Xây dựng, triển khai chiến
lược về quản lý rủi ro, bao gồm:
* Mô hình tổng thể về áp dụng
kỹ thuật QLRR trong các hoạt động của ngành hải quan
* Chương trình, kế hoạch,
biện pháp thực hiện
* Kết hợp chặt chẽ với cấu
phần về can thiệp ngoại lệ của dự án WB
|
- Khảo sát đánh giá thực trạng
- Nghiên cứu mô hình chuẩn
của hải quan thế giới
- Báo cáo phân tích đánh giá
điều kiện áp dụng của Việt Nam
- Dự thảo chiến lược
- Lấy ý kiến tham gia
- Trình Tổng cục ký ban hành
|
Cục
Điều tra CBL
|
Ban quản lý dự án Cục Công
nghệ TT&TKHQ
|
Năm 2010
|
2
|
Hoàn thiện hệ thống đơn vị
chuyên trách thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan và quản lý rủi ro
|
|
Cục
Điều tra CBL
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Năm 2009
|
3
|
Xây dựng, quản lý vận hành hệ
thống quản lý rủi ro đối với hành khách, phương tiện XNC
|
|
Cục Điều tra CBL
|
Cục Công nghệ TT&TKHQ
Vụ Giám sát quản lý
|
Năm 2009
|
4
|
Phát triển năng lực thu thập,
xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan nhằm đáp ứng kịp thời cho yêu cầu quản lý
rủi ro
|
|
Cục Điều tra CBL
|
|
Năm 2008
|
5
|
Xây dựng trung tâm tình báo
hải quan
|
|
Cục
Điều tra CBL
|
Cục công nghệ TT&TKHQ
|
Năm 2009
|
6
|
Chuẩn hóa hoạt động phân tích
thông tin xác định rủi ro tại cấp Chi cục
|
|
Cục
Điều tra CBL
|
Cục công nghệ TT &TKHQ
|
Năm 2008
|
C
|
Xây dựng, nâng cấp hoàn thiện cơ sở dữ liệu
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu tiếp
nhận thông tin từ các Bộ, ngành
|
|
Cục
Công nghệ TT
&TKHQ
|
Cục Điều tra CBL
|
Năm 2008
|
2
|
Xây dựng CSDL hành khách,
phương tiện xuất nhập cảnh
|
|
Cục Công nghệ TT &TKHQ
|
Cục Điều tra CBL
|
Năm 2008
|
3
|
Xây dựng hệ thống CSDL tiếp
nhận thông tin trước về hàng hoá XNK, hành khách, phương tiện XNC nhằm đáp
ứng yêu cầu phân tích rủi ro, xác định đối tượng trọng điểm trước thông quan
|
|
Cục Công nghệ TT &TKHQ
|
Vụ Giám sát quản lý
Cục ĐTCBL
|
Năm 2008
|
4
|
Hoàn thiện hệ thống CSDL
thông tin nghiệp vụ;
|
|
Cục Điều tra CBL
|
Cục CNTT &TKHQ
|
Năm 2008
|
5
|
Xây dựng CSDL quản lý chính
sách hàng hóa XK, NK;
|
|
Vụ Giám sát quản lý
|
Cục CNTT &TKHQ
|
Năm 2008
|
D
|
Cơ sở hạ tầng
|
1
|
Xây dựng hệ thống xử lý dữ
liệu tập trung, đảm bảo việc tích hợp các chức năng cơ bản của nghiệp vụ hải
quan; được kết nối, trao đổi dữ liệu điện tử với các cơ quan quản lý có liên
quan
|
|
Cục Công nghệ TT& TKHQ
|
Vụ Giám sát quản lý
Cục DTCBL
|
Năm 2008
|
2
|
Hoàn thiện việc nâng cấp hệ
thống đường truyền, đảm bảo việc truyền nhận được thông suốt
|
|
Cục
Công nghệ TT&TKHQ
|
|
Năm 2008
|
3
|
Trang bị đủ máy móc thiết bị
cho các cấp đơn vị hải quan đảm bảo phục vụ yêu cầu quản lý rủi ro
|
|
Cục Công nghệ TT &TKHQ
|
Vụ Kế hoạch tài chính
|
Năm 2008
|
4
|
Trang bị một số máy móc thiết
bị kỹ thuật hiện đại (máy soi container, cân điện tử...) đáp ứng yêu cầu quản
lý
|
|
Vụ Kế hoạch tài chính
|
|
Năm 2010
|
E
|
Về công tác đào tạo
|
1
|
Hình thành đội ngũ chuyên gia
thường xuyên mở các lớp đào tạo về nghiệp vụ thu thập, xử lý thông tin và
quản lý rủi ro
|
|
Cục Điều tra CBL
|
Trung tâm đào tạo
|
Năm 2009
|
|
|
|
|
|
|
|