UỶ BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
136/2000/QĐ-UB
|
Đà Nẵng, ngày
14 tháng 12 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong
nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật số 18/2000/QH10 sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội thông qua
ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày
08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến
khích đầu tư trong nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày
31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Thông báo số 70 TB/TU ngày 19
tháng 9 năm 2000 về nội dung kết luận tại cuộc họp Ban Thường vụ Thành ủy
Đà Nẵng ngày 14 và 15 tháng 9 trăm 2000;
Căn cứ Quyết định số: 134/2000/QĐ-UB
ngày 12 tháng 12 năm 2000 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành một
số chính sách khuyến khích đầu tư và hỗ trợ sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý
các KCN và CX Đà Nẵng, Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này
bản Quy định một số chính sách ưu đãi đầu tư vào các Khu Công nghiệp trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực
sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND thành
phố Đà Nẵng, Giám đốc các sở : Kế hoạch - Đầu tư, Địa chính - Nhà đất, Tài
chính - Vật giá, Xây dựng, Trưởng ban Ban quản lý các KCN và CX Đà Nẵng,
Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định
thi hành.
Nơi nhận :
- Như điều 3:
- TVTU, TT HĐND;
- Chủ tịch, các PCT;
- BQL các KCNCXĐN (5b);
- Chánh phó VP, c/viên;
- Lưu VT, TH, KTTH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TP. ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH
Nguyễn Bá Thanh
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH
SÁCHƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2000/QĐ-UB ngày 14-12-2000
của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Các dự án đầu tư của các thành phần kinh tế
trong nước, dự án của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào khu công
nghiệp Liên Chiểu, Hòa Khánh và An Đồn không phân biệt hình thức đầu tư để
thành lập các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam (gọi tắt
là Nhà đầu tư) trên cơ sở được hưởng các ưu đãi đầu tư tại Nghị định
51/1999/ NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10,
tại Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31-7-2000 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; các ưu đãi đầu tư của
UBND thành phố Đà Nẵng quy định tại Quyết định số 134/2000/QĐ-UB ngày 12
tháng 12 năm 2000, sẽ được hưởng các ưu đãi đầu tư bổ sung theo quy định
này.
Điều 2:
Trường hợp các Nhà đầu tư sau khi được cấp
giấy phép đầu tư và hưởng chính sách ưu đãi theo quy định này, nếu Nhà nước
ban hành những chính sách mới, ưu đãi hơn thì cơ quan cấp giấy phép đầu tư
sẽ tự động điều chỉnh giấy phép đầu tư để doanh nghiệp được hưởng ưu đãi theo
chính sách mới.
Đối với các Nhà đầu tư đã được cấp giấy
phép đầu tư trước ngày ban hành quy định này, thuộc đối tượng được ưu đãi
và trong thời hạn ưu đãi, sẽ được cơ quan cấp giấy phép đầu tư điều chỉnh
để Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo Quy định này cho thời gian còn
lại của dự án.
Chương II
CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHUNG
Điều 3: Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng
trong và ngoài KCN
3.1- Đối với KCN Hòa Khánh:
3.1.1- Thành phố bảo đảm vốn cho đền bù
giải phóng mặt bằng, lập dự án xúc tiến đầu tư và đầu tư cơ sở hạ tầng bên
ngoài hàng rào khu công nghiệp.
3.1.2- Vốn đầu tư có công thành kỹ thuật hạ
tầng bên trong Khu công nghiệp được thực hiện bằng vốn tín dụng nhưng được
ngân sách thành phố hỗ trợ toàn bộ lãi suất.
3.1.3- Thành lập Công ty phát triển và khai
thác hạ tầng khu công nghiệp Đà Nẵng là đơn vị sự nghiệp kinh tế hoạt động
theo cơ chế tài chính riêng do UBND thành phố quy định để làm chủ đầu tư
phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Hòa Khánh.
3.2- Đối với các KCN Liên Chiểu và An Đồn :
Nhà nước bảo đảm vốn đầu tư các công trình
kỹ thuật hạ tầng bên ngoài tường rào KCN.
Chủ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN trực
tiếp thu tiền thuê đất từ các doanh nghiệp KCN để thu hồi vốn đầu tư vào
cơ sở hạ tầng bên trong KCN theo kế hoạch và tiến độ xây dựng được UBND
thành phố phê duyệt.
Chương III
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VỀ SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 4: Giá thuê đất :
4.1- KCN Hòa Khánh: Do UBND thành phố quyết định
giá thuê đất cho từng lô đất thuê tùy theo vị trí, điều kiện cơ sở hạ
tầng, khả năng sinh lợi trong khung giá sau đây :
4.1.1- Đối với Nhà đầu tư trong nước :
a) Đầu tư sản xuất :
- Giá thuê đất tối thiểu : 960đ/m2/năm.
- Giá thuê đất tối đa : 4.200đ/m2/năm.
b) Đầu tư dịch vụn: bằng 1,4 lần so với
doanh nghiệp sản xuất
4.1.2- Đối với Nhà đầu tư nước ngoài :
a) Đầu tư sản xuất :
- Giá thuê đất tối thiểu : 0,30 USD/m2/năm.
- Giá thuê đất tối đa : 0,60 USD/m2/năm.
b) Đầu tư dịch vụ : bằng 1, 4 lần so với
doanh nghiệp sản xuất
4.2- KCN Liên chiều và An Đồn : Do chủ
đầu tư cơ sở hạ tầng ấn định hoặc thỏa thuận với Nhà đầu tư sau khi Ban
quản lý các KCN và CX Đà Nẵng chấp thuận.
Điều 5: Việc miễn giảm tiền thuê đất
trong khu công nghiệp được thực hiện theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08
tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến
khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 đối với đầu tư trong
nước; thực hiện theo Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam đối với đầu tư nước ngoài và tại Điều 2 của Bản quy định kèm theo
Quyết định số 134/2000/QĐ-UB ngày 12 tháng 12 năm 2000 của UBND thành phố
Đà Nẵng.
Điều 6: Đối với những Doanh nghiệp
thực hiện di dời từ trong thành phố Đà Nẵng vào KCN được hưởng các ưu đãi
sau:
Được hưởng các chính sách ưu đãi về sử dụng
đất như Doanh nghiệp đầu tư mới quy định tại Điều 4 và Điều 5 bản quy định
này.
Nếu doanh nghiệp được phép chuyển quyền sử
dụng đất tại địa điểm cũ để di dời vào KCN được miễn nộp thuế chuyển quyền
sử dụng đất. Trường hợp không được phép chuyển quyền sử dụng đất thì được
xem xét hỗ trợ một phần tiền sử dụng đất tại địa điểm cũ để đầu tư vào địa
điểm mới.
Các doanh nghiệp không phân biệt hình thức
sở hữu, nguồn vốn đầu tư khi di dời được đền bù toàn bộ thiệt hại thực tế
về tài sản có trên đất.
Chương IV
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VỀ THUẾ
Điều 7: Việc miễn, giảm thuế các
loại được thực hiện đầy đủ theo quy định tại Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày
08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến
khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10; theo Nghị định
24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và vận dụng tại Điều 2 Bản quy
định kèm theo Quyết định số 134/2000/QĐ-UB ngày 12 tháng 12 năm 2000 của
UBND thành phố Đà Nẵng.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8: Điều khoản thi hành:
1- Chính sáchưu đãi đầu tư này được áp dụng
cho cả ba KCN Liên chiều, Hòa Khánh và An Đồn. Riêng giá thuê lại đất, tùy
theo mô hình chủ đầu tư cơ sở hạ tầng KCN, áp dụng mức giá thuê lại đất
theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2- Giao Ban Quản lý các KCN và CX Đà Nẵng,
các Sở : Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính - Vật giá, Địa chính - Nhà đất, Xây
dựng hướng dẫn triển khai thực hiện quyết định này.
3- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các Nhà đầu tư phản ánh kịp thời cho Ban quản lý các KCN và CX Đà
Nẵng để tổng hợp báo cáo ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng điều chỉnh, bổ
sung, sửa đổi phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.