|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2561/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Hà Hùng Cường
|
Ngày ban hành:
|
21/09/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2561/QĐ-BTP
|
Hà Nội,
ngày 21 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA VÀ XẾP HẠNG ĐỐI VỚI SỞ TƯ PHÁP CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2012
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số
93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số
06/2011/TT-BTP ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi
đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
172/QĐ-BTP ngày 20 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương
trình công tác của ngành Tư pháp năm 2012;
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng tiêu chí chấm điểm thi
đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
năm 2012.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Bảng
số 2 Bảng chấm điểm thi đua đối với Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết
định số 3962/QĐ-BTP ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban
hành Bảng chấm điểm thi đua đối với các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp và cơ quan
thi hành án dân sự địa phương.
Điều 3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ, Trưởng, Phó trưởng các Khu vực thi đua, Giám đốc Sở Tư pháp
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Ban TĐ-KT Trung ương;
- Lưu: VT, Vụ TĐ - KT.
|
BỘ TRƯỞNG
Hà Hùng Cường
|
BẢNG TIÊU CHÍ
CHẤM
ĐIỂM THI ĐUA VÀ XẾP HẠNG ĐỐI VỚI SỞ TƯ PHÁP CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG NĂM 2012
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2561/QĐ-BTP ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
(Tổng số điểm 200
điểm)
STT
|
NỘI DUNG
|
LINH VUC CONG TÁC
|
CÁC TIEU CHI CỤ THỂ
|
ĐIỂM CHUẨN
|
ĐIỂM CỘNG
|
ĐIỂM TRỪ
|
TỔNG ĐIỂM
|
I.
|
Trọng tâm công tác
Tư pháp năm 2012
|
1 - Công
tác quản lý nhà nước về xây dựng và theo dõi thi hành pháp luật (xây dựng,
theo dõi, rà soát, kiểm tra) (35 điểm)
|
- Thực hiện tốt
việc tham mưu tổng kết thi hành và nghiên cứu đề xuất, góp ý sửa đổi, bổ sung
Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001).
|
4
|
|
|
|
- Phối hợp với Văn
phòng UBNDcùng cấp lập, điều chỉnh chương trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật của năm, trình UBND cấp tỉnh và phối hợp với các cơ quan có liên
quan xây dựng dự thảo chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh để
UBND cấp tỉnh trình HĐND theo quy định của pháp luật và tổ chức thực hiên sau
khi được phê duyệt.
|
3
|
|
|
|
- Thẩm định 100% dự
thảo các văn bản quy phạm pháp luật được Hội đồng nhân dân và UBND cấp tỉnh
giao, đảm bảo đúng thời hạn.
|
4
|
|
|
|
- Tổ chức
tốt việc lấy ý kiến đóng góp của cán bộ, nhân dân về các dự án, dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật của Trung ương theo sự chỉ đạo của HĐND, UBND cấp tỉnh
và Bộ Tư pháp.
|
2
|
|
|
|
- Ban hành
Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và triển khai theo
đúng Kế hoạch.(xây dựng kế hoạch, xác định chuyên đề, tổ chức thực hiện
triển khai có kết quả cụ thể)
|
3
|
|
|
|
- Tham mưu giúp
UBND chỉ đạo công tác pháp chế theo Nghị định số 55/2011/NĐ-CP (có kế
hoạch triển khai, có Đề án kiện toàn tổ chức pháp chế Sở, ngành).
|
3
|
|
|
|
- Xây dựng tổ chức
thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật
ở địa phương.
|
2
|
|
|
|
- Giúp UBND cấp
tỉnh thực hiện việc tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do UBND cấp
tỉnh ban hành.
|
3
|
|
|
|
- Tổ chức kiểm tra
theo thẩm quyền có hiệu quả (kiểm tra 80% trở lên số văn bản nhận được thuộc
thẩm quyền).
|
3
|
|
|
|
- Phát hiện và kiến
nghị xử lý kịp thời đối với các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung chưa
phù hợp với các quy định của pháp luật.
|
2
|
|
|
|
- Kịp thời
xem xét, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và tham mưu xử lý kịp thời
các văn bản do UBND cấp tỉnh ban hành theo đúng quy định của pháp luật sau khi
nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền hoặc có ý kiến phản hồi của cơ
quan kiểm tra theo thẩm quyền về phương án xử lý đúng thời hạn quy định.
|
2
|
|
|
|
- Thường
xuyên rà soát, định kỳ hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND,
UBND cấp tỉnh; kiến nghị, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ và đình chỉ thi
hành các văn bản có nội dung chưa phù hợp với các quy định của pháp luật; kịp
thời công bố kết quả rà soát, danh mục văn bản hết hiệu lực.
|
2
|
|
|
|
- Làm tốt
công tác hướng dẫn, kiểm tra việc rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp
luật đối với UBND cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.
|
2
|
|
|
|
2 - Công
tác hành chính tư pháp (20 điểm).
|
|
- Lĩnh vực
hộ tịch
|
- Tổ chức tổng kết
và chỉ đạo cấp huyện, cấp xã tổ chức tổng kết công tác đăng ký, quản lý hộ
tịch và việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hộ tịch đúng tiến
độ, chất lượng, hiệu quả
|
1
|
|
|
|
- Chủ động nghiên
cứu văn bản pháp luật, giải quyết yêu cầu của công dân theo đúng quy định của
pháp luật, tránh tình trạng khiếu kiện vượt cấp, kéo dài
|
0,5
|
|
|
|
- Thực hiện giải
quyết đúng trình tự, thủ tục các yêu cầu của người dân đã được quy định trong
các văn bản pháp luật về hộ tịch
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện giải
quyết đúng thời hạn các yêu cầu của người dân đã được quy định trong các văn
bản pháp luật về hộ tịch
|
1
|
|
|
|
- Chủ động tham
mưu, đề xuất với Bộ Tư pháp xử lý các vấn đề vướng mắc phát sinh trong lĩnh
vực hộ tịch
|
1
|
|
|
|
Tham mưu UBND cấp
tỉnh nghiên cứu, góp ý dự thảo Luật Hộ tịch đúng thời hạn quy định
|
0,5
|
|
|
|
- Lĩnh vực
đăng ký kết hôn và nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Thực hiện đúng và
giải quyết đúng trình tự, thủ tục, thời hạn hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài tại Sở Tư pháp
* Thực hiện đúng
trình tự, thủ tục: 1 điểm
* Thực hiện đúng
thời hạn quy định: 1 điểm
|
2
|
|
|
|
- Không có khiếu
nại của công dân liên quan đến lĩnh vực đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện nghiêm
túc việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức giải quyết hồ sơ đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp
|
1
|
|
|
|
- Lĩnh vực
quốc tịch
|
- Thực hiện đúng
tiến độ, trình tự, thủ tục về việc xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch
giải quyết cho người không quốc tịch được nhập quốc tịch Việt Nam theo quy
định tại điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam măm 2008.
|
2
|
|
|
|
- Thực hiện giải
quyết đúng trình tự, thủ tục các yêu cầu của người dân liên quan đến vấn đề
quốc tịch trong phạm vi quản lý
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện giải
quyết đúng thời hạn các yêu cầu của người dân liên quan đến vấn đề quốc tịch
trong phạm vi quản lý
|
1
|
|
|
|
- Không có khiếu
nại của công dân liên quan đến vấn đề quốc tịch trong phạm vi quản lý
|
1
|
|
|
|
- Lĩnh vực
chứng thực
|
- Chủ động nghiên
cứu văn bản pháp luật, giải quyết yêu cầu của công dân theo đúng quy định của
pháp luật, tránh tình trạng khiếu kiện vượt cấp, kéo dài
|
2
|
|
|
|
- Thực hiện giải
quyết đúng trình tự, thủ tục các yêu cầu của người dân đã được quy định trong
các văn bản pháp luật về chứng thực
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện giải
quyết đúng thời hạn các yêu cầu của người dân đã được quy định trong các văn
bản pháp luật về chứng thực
|
1
|
|
|
|
- Tổng hợp tình
hình và thống kê số liệu các việc về chứng thực trong địa phương gửi Bộ Tư
pháp định kỳ hàng năm đúng thời hạn
|
2
|
|
|
|
3 - Công
tác bổ trợ tư pháp (20 điểm).
|
|
- Lĩnh vực luật sư
|
- Xây dựng và triển
khai thực hiện đảm bảo tiến dộ, chất lượng Đề án phát triển đội ngũ luật sư ở
địa phương; xây dựng và triển khai Đề án phát triển luật sư phục vụ hội nhập.
|
3
|
|
|
|
- Xây dựng thực
hiện Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TW ngày
30/3/2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với tổ chức và hoạt động của luật sư (củng cố kiện toàn tổ chức đảng, bồi
dưỡng chính trị tư tưởng cho luật sư, phát triển mới các luật sư là đảng viên…).
|
2
|
|
|
|
- Lĩnh vực công chứng
|
- Xây dựng và triển
khai Quy hoạch phát triển các tổ chức hành nghề công chứng đảm bảo quy hoạch
đúng kế hoạch;
|
2
|
|
|
|
- Đã tham mưu thành
lập mới được các tổ chức hành nghề công chứng trong toàn tỉnh đảm bảo tiến
độ, chất lượng, phù hợp theo quy hoạch được phê duyệt
|
2
|
|
|
|
- Thực hiện chủ
chương chuyển giao các hợp đồng, giao dịch dân sự từ UBND sang tổ chức hành
nghề công chứng theo quy định
|
2
|
|
|
|
- Lĩnh vực bán đấu giá tài sản
|
- Đã tham mưu
chuyển giao được việc bán đấu giá quyền sử dụng đất cho tổ chức bán đấu giá
chuyên nghiệp.
|
2
|
|
|
|
- Củng cố, kiện
toàn tổ chức, phát triển đội ngũ đấu giá viên.
|
2
|
|
|
|
- Đã tham mưu cho
UBND cấp tỉnh ban hành quy chế và các văn bản về bán đấu giá tài sản, đặc
biệt là bán đấu giá quyền sử dụng đất .
|
2
|
|
|
|
- Lĩnh vực giám định tư pháp
|
- Đã tham mưu thành
lập Ban chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả, thực sự tạo điểm nhấn trong
việc triển khai, thực hiện Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám
định tư pháp” theo Quyết định số 258/QĐ-TTg ngày 11/02/2010 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
3
|
|
|
|
4 - Công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Trợ giúp pháp lý và hoà giải cơ sở (30
điểm)
|
- Đã tham
mưu giúp UBND và Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cấp
tỉnh ban hành chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật ở địa
phương và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện có hiệu
quả Chỉ thị số 32-CT/TW; Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư
Trung ương Đảng, Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 9/4/2012 Ban hành Chương trình
hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng, Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ giai đoạn
2008 – 2012 và các đề án thuộc chương trình.
|
3
|
|
|
|
- Thực hiện tốt vai
trò của cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật cấp tỉnh; tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo định kỳ hàng năm.
|
2
|
|
|
|
- Hoàn thành việc
tổ chức tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật
của chính phủ giai đoạn 2008 – 2012.
|
3
|
|
|
|
- Tổ chức tốt “Ngày
pháp luật ở địa phương”
|
2
|
|
|
|
- Tổ chức tốt các
đợt tuyên truyền cao điểm pháp luật về đất đai, môi trường, an toàn vệ sinh
thực phẩm, an toàn giao thông.
|
2
|
|
|
|
- Ban hành văn bản
hướng dẫn củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động hoà giải ở địa
phương nhằm thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 03/CT-BTP ngày 27/6/2011 về tăng
cường công tác hoà giải cơ sở; thực hiện nghiêm túc chế dộ thống kê về tổ
chức và hoạt động hoà giải cơ sở.
|
3
|
|
|
|
- Củng cố,
kiện toàn tổ chức, bộ máy của Trung tâm Trợ giúp pháp lý theo quy hoạch mạng
lưới Trung tâm và Chi nhánh của Trung tâm theo quyết định số 792/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ.
|
3
|
|
|
|
- Thực hiện
trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý kịp thời, đúng quy định của
pháp luật.
|
3
|
|
|
|
- Thực hiện
tốt công tác phối hợp trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng.
|
3
|
|
|
|
- Thực hiện
hoạt động trợ giúp pháp lý lưu động về cơ sở. Đối với các tỉnh có huyện
nghèo, xã nghèo thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và
Quyết định số 52/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
3
|
|
|
|
- Triển
khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Trợ giúp
pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
|
3
|
|
|
|
5 – Nhóm
công tác chuyên môn khác (30 điểm)
|
|
Công tác
bồi thường nhà nước (10 điểm)
|
-Tham mưu cho Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trong việc kiện toàn bộ máy tổ chức, cán bộ và
chức năng nhiệm vụ của các cơ quan tư pháp địa phương đối với công tác
Bồi thường nhà nước.
|
4
|
|
|
|
- Tham mưu cho UBND
tỉnh hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện quản lý nhà nước về
công tác bồi thường Nhà nước thuộc nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo Thông
tư liên tịch số 18/2011/TTLT-BTP-BNV .
|
4
|
|
|
|
- Bố trí cán bộ làm
công tác Bồi
thường Nhà nước.
|
2
|
|
|
|
Công tác Lý lịch
tư pháp (10
điểm)
|
-Tham mưu cho Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trong việc kiện toàn bộ máy tổ chức, cán bộ và
chức năng nhiệm vụ của các cơ quan tư pháp địa phương đối với công tác
quản lý Lý lịch tư pháp, theo Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 2369/QĐ-TTg ngày28/12/2010.
|
7
|
|
|
|
- Bố trí cán bộ
tiếp nhận và xử lý các dữ liệu thông tin từ các ngành chuyển về liên quan đến
lĩnh vực quản lý về Lý lịch tư pháp.
|
3
|
|
|
|
Công tác
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo (10 điểm).
|
Xây dựng chương
trình, kế hoạch thanh tra hàng năm đúng thời hạn.
|
1
|
|
|
|
Triển khai
thực hiện cuộc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch:
- Triển
khai thực hiện cuộc thanh tra hành chính .(1 điểm)
- Triển
khai thực hiện cuộc thanh tra chuyên ngành. (2 điểm)
- Kiểm tra
sau thanh tra. (1 điểm)
|
4
|
|
|
|
Công tác
khiếu nại, giải quyết tố cáo:
- Tổ chức
công tác tiếp dân, xử lý đơn thư kịp thời, chính xác, đúng quy định. (0,5
điểm)
- Giải
quyết kịp thời, đúng pháp luật từ cơ sở các vụ việc khiếu nại, tố cáo phát
sinh, các vụ việc, tố cáo phức tạp, các vụ việc tồn đọng được cơ quan thẩm
quyền giao; hạn chế thấp nhất khiếu nại kéo dài, vượt cấp. (1,5 điểm)
|
2
|
|
|
|
Công tác
phòng chống, tham nhũng:
- Xây dựng
kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra trách nhiệm
trong việc thực hiện Luật phòng chống tham nhũng theo chức năng được giao. (1
điểm)
- Thực hiện
tốt công tác quản lý tài chính, quản lý tài sản công, thực hành tiết kiệm chi
phí hành chính. (0,5 điểm)
- Chấp hành
nghiêm quy định về kê khai tài sản, thu nhập cá nhân theo quy định. (0,5
điểm)
|
2
|
|
|
|
- Kiện toàn
tổ chức và hoạt động của thanh tra Sở.
|
1
|
|
|
|
II.
|
Thực hiện các nhiệm
vụ khác
|
1 - Thực
hiện chủ trương, chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước và thực hiện tốt
quy chế dân chủ ở cơ quan (5 điểm).
|
-
Tổ chức học tập, quán triệt đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước đến cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị theo quy
định.
|
1
|
|
|
|
- Xây
dựng và thực hiện tốt chương trình, kế hoạch hành động thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
|
2
|
|
|
|
- Thực hiện tốt quy
chế dân chủ ở cơ quan.
|
1
|
|
|
|
-
Thực hiện tốt chính sách về bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ. Phối hợp
lồng ghép các mục tiêu vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam trong các hoạt động
chuyên môn của đơn vị.
|
1
|
|
|
|
2 - Thực hiện chế
độ báo cáo thống kê (15 điểm)
|
- Thực hiện đầy đủ
chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất thuộc lĩnh vực công tác được giao bảo đảm
:
- Đúng tiến độ và
thời gian quy định (3 điểm);
- Bảo đảm chất
lượng (2 điểm);
- Bảo đảm tính
chính xác (3 điểm).
|
8
|
|
|
|
Thực
hiện đầy đủ chế độ thống kê theo Thông tư số 02/2011/TT-BTP và Thông tư số
08/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp.
|
7
|
|
|
|
3 - Thực
hiện Ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin vào các hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ của đơn vị (10 điểm).
|
- Tăng cường việc
sử dụng văn bản điện tử phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ thông qua việc
sử dụng thư điện tử của Bộ/tỉnh, thành phố; cung ấp, khai thác thông tin trên
cổng thông tin điện tử của Bộ, trang thông tin điện tử của Sở hoặc Cổng thông
tin của tỉnh, thành phố.
|
5
|
|
|
|
- Triển khai kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Sở Tư pháp trên cơ sở nội dung của Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Tư pháp và Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin giai đoạn 2011-2015 của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
|
5
|
|
|
|
4 - Thực hiện cải
cách thủ tục hành chính (10 điểm).
|
- Tham mưu giúp
UBND cấp tỉnh thực thi các phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính được
giao và tổ chức thực hiện đúng quy định về thủ tục hành chính một cách khoa
học, có sáng tạo (đảm bảo đúng về giấy tờ, trình tự, thời gian thực hiện,
phối hợp chia sẻ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông).
|
7
|
|
|
|
- Tiếp nhận, xử lý
kịp thời những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về việc thực hiện thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền thực hiện, quản lý.
|
3
|
|
|
|
5 - Công
tác tổ chức xây dựng Ngành và đào tạo cán bộ (15 điểm)
|
- Kiện
toàn, củng cố các cơ quan tư pháp địa phương ở cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã.
|
3
|
|
|
|
- Xây dựng
và thực hiện tốt công tác quy hoạch và đào tạo cán bộ. Thực hiện tốt chế độ
chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức.
|
2
|
|
|
|
- Tập thể
đoàn kết, tổ chức đảng và các đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh.
|
2
|
|
|
|
- Phối hợp
với Sở Nội vụ tham mưu cho UBND cùng cấp chỉ đạo các ngành, các doanh nghiệp
trên địa bàn thành lập tổ chức pháp chế có hoạt động nề nếp.
|
3
|
|
|
|
- Tham mưu kiện
toàn tổ chức cán bộ Tư pháp cấp huyện, cấp xã, đến hết năm 2012
đảm bảo có 40% số UBND cấp xã có 02 cán bộ Tư pháp-Hộ tịch, 90%
số cán bộ Tư pháp-Hộ tịch cấp xã có trình độ Trung cấp Luật trở
lên.
|
2
|
|
|
|
- Thực hiện công
tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, tập huấn cho đội ngũ cán bộ các cơ
quan Tư pháp địa phương đặc biệt đối với cán bộ Tư pháp cấp huyện
và cấp xã; cán bộ pháp chế thuộc UBND cấp tỉnh và doanh nghiệp nhà nước.
|
3
|
|
|
|
6 - Công tác thi
đua, khen thưởng (10 điểm).
|
- Thực hiện
phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua.
|
2
|
|
|
|
- Phổ biến, quán triệt, cụ thể hoá các chủ
trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn của Bộ về công tác thi đua, khen thưởng.
|
1
|
|
|
|
- Tổ chức xây dựng
triển khai thực hiện các phong trào thi đua “Toàn ngành Tư pháp ra sức thi
đua về đích sớm các nhiệm vụ được giao”, phong trào thi đua “Ngành Tư pháp
chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới” và những phong trào thi đua khác
do Bộ phát động.
|
2
|
|
|
|
- Có phong
trào thi đua thường xuyên, thiết thưc, hiệu quả.
|
1
|
|
|
|
- Làm tốt
công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua, nhân rộng điển hình
tiên tiến.
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện bình
xét danh hiệu thi đua, khen thưởng khách quan, chính xác, công khai, dân chủ.
|
1
|
|
|
|
- Đảm bảo
tỷ lệ đề nghị khen thưởng theo hướng dẫn của Bộ, chấp hành tốt các
quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng.
|
2
|
|
|
|
|
200 điểm
|
|
|
|
Quyết định 2561/QĐ-BTP năm 2012 về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2561/QĐ-BTP ngày 21/09/2012 về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
4.637
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|