Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ (KH&CN); Luật Ngân sách nhà nước (NSNN); Luật Đầu tư
công; Quyết định số 1318/QĐ-BKHCN ngày 05/6/2015 của Bộ trưởng Bộ KH&CN về
phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ giai đoạn 2016-2020; Chỉ
thị số 17/CT-TTg ngày 27/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch
tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025; Kết luận số 50-KL/TW ngày 30/5/2019 của
Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về
phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế. Trong thời gian chờ Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030 và Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai
đoạn 2021-2025, Đề án về phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ KH&CN giai đoạn
10 năm 2021 – 2030 gắn với Chiến lược phát triển KH&CN Việt Nam đến năm
2030 và để bảo đảm tiến độ xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách năm 2021, Bộ
KH&CN hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là các Bộ,
ngành, địa phương) tổ chức việc đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch KH&CN
năm 2020, 05 năm 2016 – 2020 và xây dựng kế hoạch KH&CN năm 2021 như sau:
A. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KH&CN
NĂM 2020 VÀ 05 NĂM 2016 – 2020
Dự kiến vào khoảng tháng 6 năm 2020, Thủ tướng Chính phủ sẽ có Chỉ thị về
việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2021, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư sẽ có Khung hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội năm 2021 và Bộ Tài chính sẽ hướng dẫn xây dựng dự toán NSNN năm 2021. Bộ
KH&CN đề nghị các Bộ, ngành, địa phương chủ động xây dựng các nội dung phục
vụ cho việc xây dựng kế hoạch KH&CN năm 2021, tổng hợp vào kế hoạch
KH&CN năm 2021 phần đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và ngân sách 5 năm
giai đoạn 2016 – 2020 và năm 2020 với các yêu cầu cụ thể như sau:
I. Đánh giá tình hình thực hiện chính sách về KH&CN và
đổi mới sáng tạo 05 năm giai đoạn 2016-2020
Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao, các Bộ, ngành, địa phương đánh giá tình hình triển
khai thực hiện các nội dung về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (ĐMST)
trong các Luật, Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Chương trình hành động
của Chính phủ và Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ phục vụ: Đổi mới mô hình tăng
trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; cơ cấu lại nền kinh tế; thực
hiện hiệu quả tiến trình hội nhập quốc tế; quản lý nợ công; hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; thúc đẩy phát triển doanh nghiệp,
phát triển kinh tế tư nhân và phát triển tiềm lực KH&CN; chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
Tư. Trong đó chú trọng các nội dung:
- Việc hoàn
thiện hệ thống tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật (QCVN), hoạt động
tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
- Các cơ chế,
chính sách và quy định pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, sở hữu
trí tuệ, năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân và thông tin, thống kê
KH&CN; chuyển giao công nghệ trong
nước và với nước ngoài;
- Chính sách hỗ
trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp ĐMST và phát triển
doanh nghiệp KH&CN, lấy doanh nghiệp là trung tâm của hệ thống ĐMST quốc gia,
các sản phẩm sáng tạo phục vụ trực tiếp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh,
năng suất, chất lượng theo chuỗi giá trị;
- Nâng cao
năng lực công nghệ, đổi mới công nghệ, ĐMST và đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng
trong doanh nghiệp; khuyến khích khởi nghiệp ĐMST; cơ chế ưu đãi, phát triển
doanh nghiệp ĐMST;
- Phát triển
nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển, hội
nhập và cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
- Cơ chế,
chính sách khuyến khích, huy động nguồn kinh phí ngoài ngân sách đầu tư cho
KH&CN và ĐMST, nhất là từ doanh nghiệp;
- Cơ chế khoán
chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng NSNN, các vướng mắc trong thực hiện cơ
chế khoán chi;
- Việc thành lập
và hoạt động các Quỹ KH&CN của các Bộ, ngành, địa phương, các doanh nghiệp
...; các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện;
- Cơ chế ưu
đãi, thu hút đầu tư vào khu công nghệ cao, phát triển nông nghiệp công nghệ
cao, khu công nghệ thông tin tập trung;
- Công tác cải
cách hành chính, xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, năng động, phục
vụ người dân và doanh nghiệp; thực hiện
dỡ bỏ các điều kiện kinh doanh tạo thuận lợi cho doanh nghiệp.
Các Bộ, ngành,
địa phương ngoài việc đánh giá kết quả đạt được trong giai đoạn 2016-2020, cần
phân tích đánh giá tác động tích cực và tồn tại bất cập trong hoạt động quản lý
và kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản quy phạm pháp luật/hoàn thiện hệ
thống thể chế, chính sách để đưa KH&CN vào phục vụ trực tiếp phát triển
ngành, lĩnh vực, địa phương và phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia giai đoạn
05 năm 2021-2025 và 10 năm 2021-2030.
II. Đánh giá kết quả hoạt động KH&CN và ĐMST
Các Bộ, ngành,
địa phương đánh giá kết quả hoạt động KH&CN 05 năm 2016-2020 theo từng nội
dung của hoạt động KH&CN và ĐMST, nêu được những kết quả nổi bật với các số liệu cụ
thể minh chứng đóng góp của KH&CN, ĐMST vào phát triển ngành, lĩnh vực, địa
phương và kinh tế - xã hội của đất nước, những tồn tại bất cập cần phải tiếp tục
khắc phục để KH&CN thực sự trở thành động lực phát triển đất nước, bao gồm:
1. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ KH&CN các cấp
a) Đánh giá
tình hình thực hiện các nhiệm vụ KH&CN được giao trong các nghị quyết của Đảng,
Quốc hội, Chính phủ; chỉ thị; quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đánh giá
tình hình thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia
Năm 2020 là
năm cuối để hoàn thành kế hoạch KH&CN 5 năm 2016 – 2020. Do vậy, đối với
các Chương trình KH&CN cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 cần đánh giá kết quả
6 tháng đầu năm và ước thực hiện 6 tháng cuối năm 2020 so với mục tiêu, nội
dung, sản phẩm dự kiến của khung chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
để tổng kết đánh giá tình hình thực hiện kết quả của nhiệm vụ KH&CN cấp quốc
gia 05 năm 2016-2020 (Biểu TK1-3, Phụ lục 1).
Đánh giá cần tập trung nêu bật sự gắn kết, đóng góp của các nhiệm vụ KH&CN
cấp quốc gia thuộc các chương trình KH&CN cấp quốc gia, dự án KH&CN,
nhiệm vụ độc lập cấp quốc gia, nhiệm vụ quỹ gen, nhiệm vụ KH&CN theo nghị định
thư; nhiệm vụ do Quỹ Phát triển KH&CN quốc gia, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc
gia tài trợ... vào tốc độ tăng trưởng của ngành, lĩnh vực, địa phương và phát
triển kinh tế - xã hội của quốc gia. Việc đánh giá nhằm hướng tới phục vụ tái
cơ cấu các chương trình KH&CN quốc gia theo hướng lấy doanh nghiệp thực sự
là trung tâm của hệ thống ĐMST quốc gia, các sản phẩm sáng tạo phục vụ trực tiếp
doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh, năng suất, chất lượng theo chuỗi giá trị.
(Danh mục các
Chương trình/Đề án KH&CN cấp quốc gia tại các Phụ lục
3, Phụ lục 4, Phụ lục 5
kèm theo Công văn này)
c) Tình hình
thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở
Đánh giá kết
quả của việc thực hiện các nhiệm vụ KH&CN của các chương trình và nhiệm vụ
KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh, cấp cơ sở và nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng,
các chương trình phối hợp với Bộ KH&CN (nếu có). Đánh giá tập trung vào
đóng góp của KH&CN đối với sự phát triển của ngành, lĩnh vực, địa phương;
tình hình thực hiện các nhiệm vụ nhằm thúc đẩy hình thành liên kết sản xuất
theo chuỗi giá trị (theo ba trục sản phẩm: Sản phẩm quốc gia, Sản phẩm chủ lực
địa phương, Sản phẩm OCOP) để nâng cao chất lượng và giá trị, hiệu quả sản xuất
và sức cạnh tranh; những tồn tại, bất cập và đề xuất khắc phục (có số liệu
minh chứng cụ thể).
2. Phát triển tiềm lực KH&CN
a) Đánh giá tình
hình hoạt động của các tổ chức
KH&CN trên địa bàn được giao quản
lý; tình hình thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016; Quyết định số
171/QĐ-TTg ngày 27/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng quy
hoạch mạng lưới tổ chức KH&CN đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Nghị
quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương về tiếp tục đổi
mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Tình hình
thực hiện các cơ chế, chính sách phát triển nguồn nhân lực KH&CN bao gồm:
Chính sách sử dụng, trọng dụng cá
nhân hoạt động KH&CN quy định tại Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014
của Chính phủ; đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực KH&CN ở trong nước và nước
ngoài bằng NSNN theo Quyết định số 2395/QĐ-TTg ngày 25/12/2015
của Thủ tướng Chính phủ.
c) Kết quả
phát triển hạ tầng KH&CN thuộc phạm
vi được giao quản lý bao gồm: Khu công
nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập
trung; phòng thí nghiệm trọng điểm; thông tin KH&CN; tăng cường tiềm lực
cho các tổ chức KH&CN...
d) Các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương cần đánh giá kết quả triển khai Đề án nâng cao
năng lực của Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN, Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn
đo lường chất lượng theo Quyết định 317/QĐ-TTg ngày 15/3/2012 của Thủ tướng
Chính phủ.
3. Phát triển doanh nghiệp KH&CN, thị trường KH&CN
và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo
a) Đánh giá việc
hình thành và phát triển doanh nghiệp
KH&CN, doanh nghiệp công nghệ cao; hình thành và phát triển các tổ chức
trung gian của thị trường KH&CN; phát triển thị trường KH&CN; các hoạt
động chợ công nghệ và thiết bị, kết nối cung cầu, sàn giao dịch công nghệ.
b) Thúc đẩy
phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, hình thành và phát triển doanh
nghiệp khởi nghiệp ĐMST; không gian làm việc chung, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp
ĐMST, các tổ chức ươm tạo doanh nghiệp khởi nghiệp, tổ chức thúc đẩy kinh
doanh, nhà đầu tư thiên thần, quỹ đầu tư mạo hiểm; hoạt động đào tạo khởi nghiệp
ĐMST, các sự kiện nhằm kết nối, phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST
(Techfest).
4. Công tác đẩy mạnh ứng dụng năng lượng nguyên tử vì mục
đích hòa bình; đảm bảo an toàn bức xạ và hạt nhân
a) Kết quả triển khai nghiên cứu, ứng dụng năng
lượng nguyên tử trong các ngành, lĩnh vực; kết quả thực hiện các quy hoạch chi
tiết, kế hoạch, đề án, dự án về ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ trong các
ngành y tế, công nghiệp, nông nghiệp và tài nguyên môi trường theo Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ; kết quả đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; Thông tin truyền
thông về năng lượng nguyên tử.
b) Kết quả triển
khai kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân cấp quốc gia; tăng cường bảo
đảm an toàn, an ninh nguồn phóng xạ tại các cơ sở sản xuất.
5. Hợp tác và hội nhập quốc tế về KH&CN
Kết quả triển
khai các hoạt động phục vụ hợp tác và hội nhập quốc tế về KH&CN trong các
lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng đổi mới công
nghệ; an toàn, bức xạ hạt nhân và nghiên cứu, ứng dụng
năng lượng nguyên tử vì mục đích hòa bình; thúc đẩy hoạt động hợp
tác với các đối tác trong khu
vực và thế giới về lĩnh vực KH&CN; việc thực hiện nghĩa vụ thành viên của Việt
Nam đối với các cam kết quốc tế, các tổ chức, diễn đàn hợp tác đa phương mà Việt
Nam tham gia; kêu gọi đầu tư, đặc biệt là thu hút người Việt Nam ở nước ngoài
và các chuyên gia nước ngoài tham gia vào các hoạt động KH&CN và ĐMST trong nước; thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo Nghị định thư, nhiệm vụ
thuộc Chương trình hợp tác nghiên cứu song phương và đa phương về KH&CN đến
năm 2020 và Chương trình tìm kiếm và chuyển giao công nghệ nước ngoài đến năm
2020.
6. Thông tin và thống kê KH&CN
- Kết quả xây
dựng hạ tầng thông tin, thống kê KH&CN.
- Kết quả thực
hiện hoạt động thông tin KH&CN, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin KH&CN.
- Kết quả thực
hiện hoạt động thống kê KH&CN, kết quả các điều tra thống kê KH&CN và
ĐMST.
7. Công tác cải cách hành chính và xây dựng Chính phủ điện
tử trong lĩnh vực KH&CN
a) Công tác cải
cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Hiện đại hóa nền
hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử thực hiện Nghị quyết 36a của Chính phủ.
c) Kết quả áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 đối
với cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
8. Tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư phát
triển cho KH&CN
Đánh giá và thống
kê đầy đủ số lượng, nguồn vốn và kết quả thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư
phát triển (ĐTPT) cho KH&CN (các dự án mua sắm trang thiết bị cho các phòng
thí nghiệm, các dự án đầu tư tăng cường năng lực nghiên cứu, phân tích kiểm định
kiểm nghiệm cho các tổ chức KH&CN, Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN,
Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương...). Báo cáo chi tiết về tình hình phân bổ vốn, giải ngân, khai thác sử dụng
để làm căn cứ khẳng định sự cần thiết phải tiếp tục thực hiện hoặc có chủ
trương đầu tư cho các dự án mới trong kế hoạch năm 2021 và đề xuất kế hoạch
trung hạn 2021-2025.
9. Các hoạt động hỗ trợ sản xuất, kinh doanh
Đánh giá kết
quả và những tồn tại, bất cập đối với các hoạt động hỗ trợ sản xuất, kinh
doanh, cụ thể:
a) Hoạt động ứng
dụng, chuyển giao, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực công nghệ, nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, xác lập và phát triển tài sản trí
tuệ, thúc đẩy ĐMST của doanh nghiệp, ngành, địa phương. Đánh giá tổng hợp và
chia theo nguồn: (i) NSNN cấp hoàn toàn; (ii) NSNN hỗ trợ thực hiện; (iii) Nguồn
hoàn toàn của doanh nghiệp và xã hội (số lượng, kinh phí các nhiệm vụ và hoạt động
theo nguồn).
b) Hoạt động sở
hữu trí tuệ: Trong phạm vi quản lý của mình, đánh giá kết quả, thành tựu, tồn tại,
hạn chế các hoạt động sau: (i) việc triển khai thực hiện Chiến lược Sở hữu
trí tuệ quốc gia, phát triển và khai thác tài sản trí tuệ phục vụ phát
triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế; (ii) hoạt động hỗ trợ, xác lập, quản
lý và phát triển tài sản trí tuệ cho tổ chức, cá nhân; (iii) hiệu quả thực thi
quyền sở hữu trí tuệ; (iv) hoạt động hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu
khoa học, tài sản trí tuệ; (v) hoạt động hỗ trợ khai thác nguồn thông tin sáng
chế ở trong và ngoài nước phục vụ nghiên cứu khoa học và sản xuất, kinh doanh.
c) Hoạt động
Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng: Rà soát, soát xét, phát triển hệ thống TCVN,
QCVN. Rà soát danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2. Sửa đổi các quy định về chứng
nhận hợp chuẩn, hợp quy, kiểm tra chuyên ngành hàng hóa xuất nhập khẩu, hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng;
d) Kết quả triển
khai các giải pháp tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ 4 (theo tinh thần Chỉ thị số 16/CT-TTg); tình hình xây dựng và thực hiện kế
hoạch cải thiện chỉ số về ĐMST (GII); mức độ sẵn sàng cho sản xuất tương lai theo
Bộ chỉ số của Diễn đàn kinh tế Thế giới (WEF) thuộc trách nhiệm của Bộ, ngành,
địa phương mình.
đ) Các quy định
hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo nhận hỗ trợ của NSNN, các hoạt động
tài trợ, cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh vay vốn cho các doanh
nghiệp khởi nghiệp sáng tạo để ươm tạo công nghệ, phát triển ý tưởng, mô hình
kinh doanh.
10. Hoạt động của quỹ phát triển KH&CN các cấp
Các Bộ, ngành,
địa phương báo cáo công tác triển khai và việc thành lập các quỹ phát triển
KH&CN, tình hình trích lập và sử dụng kinh phí, tình hình tài trợ cho các
nhiệm vụ KH&CN, trong đó cần tập trung vào một số nội dung: Tình hình xây dựng
mới và sửa đổi các văn bản hướng dẫn quản lý và thực hiện các nhiệm vụ của quỹ;
số kinh phí đã sử dụng, số kinh phí chuyển nguồn năm sau; số lượng các công
trình nghiên cứu được công bố quốc tế, trong nước; số lượng các sáng chế, giải
pháp hữu ích đăng ký bảo hộ mới và các kết quả KH&CN khác; các đóng góp nổi
bật về khoa học và thực tiễn của các nhiệm vụ KH&CN; đánh giá hiệu quả của
việc sử dụng quỹ; những thuận lợi, khó khăn và đề xuất, kiến nghị hướng giải
quyết.
Đối với các Bộ,
ngành, đơn vị quản lý các doanh nghiệp trực thuộc, báo cáo tình hình trích lập
và sử dụng kinh phí của Quỹ phát triển KH&CN theo quy định của Luật
KH&CN, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn luật; các
đóng góp vào sự phát triển của tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp thông qua
các nhiệm vụ KH&CN do quỹ tài trợ thực hiện; các kiến nghị về cơ chế, chính
sách nhằm tạo thuận lợi cho việc phát huy hiệu quả của quỹ.
11. Tình hình phân bổ và kết quả thực hiện dự toán ngân
sách cho hoạt động KH&CN
Đánh giá tình
hình phân bổ và đánh giá kết quả thực hiện dự toán ngân sách sự nghiệp
KH&CN 05 năm 2016-2020:
- Các Bộ, ngành, lưu ý đánh giá tình hình sử dụng
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia; kinh phí thực hiện nhiệm
vụ thường xuyên theo chức năng; kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp
cơ sở, chương trình KH&CN trọng điểm cấp bộ; kinh phí sự nghiệp dành cho
các dự án tăng cường năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp, duy tu, bảo dưỡng, sửa
chữa cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động KH&CN... Đặc biệt,
tập trung đánh giá kinh phí dành cho lương và hoạt động bộ máy qua các năm cùng
với mức độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp;
- Các địa phương lưu ý đánh giá tình hình sử dụng
kinh phí để thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia (nếu có), kinh phí để thực hiện nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh, thành phố, kinh phí sự nghiệp dành cho các dự án tăng cường
năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp, duy tu, cải tạo cơ sở vật chất và trang
thiết bị phục vụ hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh (các Trung tâm ứng dụng
và chuyển giao công nghệ; Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lượng chất lượng,
Trung tâm thông tin...), tình hình sử dụng kinh phí để thực hiện các hoạt động
quản lý nhà nước về KH&CN, chi cho KH&CN cấp huyện, chi đối ứng triển
khai các nhiệm vụ KH&CN các cấp. Đặc biệt, tập trung đánh giá kinh phí dành
cho lương và hoạt động bộ máy qua các năm cùng với mức độ tự chủ của các đơn vị
sự nghiệp.
12. Một số lưu ý khi tổng kết đánh giá hoạt động
KH&CN 05 năm 2016-2020
a) Các Bộ, ngành, địa phương khi đánh giá cần làm rõ:
- Kết quả nổi bật của hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, hoạt động ứng dụng và chuyển giao công nghệ. Qua đó, có nhận xét về: tác
động của các kết quả nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ vào đời sống,
phát triển sản xuất, kinh doanh của ngành hoặc địa phương, hiệu quả của hoạt động
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thể hiện bằng giá trị khoa học (số
lượng công trình nghiên cứu đã công bố quốc tế và trong nước; số lượng các sáng
chế, sản phẩm khoa học và công nghệ được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ) và
giá trị thực tế (doanh thu thông qua số lượng tiến bộ kỹ thuật đã được ứng dụng
và chuyển giao).
- Kết quả nổi bật của các nội dung phục vụ quản lý nhà nước đối với từng
lĩnh vực hoạt động như: Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng, Sở hữu trí tuệ,
Đánh giá – Thẩm định và Giám định công nghệ, Năng lượng nguyên tử, An toàn bức
xạ hạt nhân, Thông tin KH&CN, Hợp tác quốc tế về KH&CN v.v…
- Tình hình thực
hiện các cơ chế quản lý KH&CN, chính sách KH&CN, trong đó đặc biệt chú
ý tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN
công lập; Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ KH&CN về hướng dẫn định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng NSNN; Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định khoán chi thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng NSNN; quản lý, sử dụng tài sản được hình
thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN v.v…
- Đầu tư cho hoạt động KH&CN và các kết quả KH&CN nổi bật của
các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành hoặc địa bàn được giao quản lý.
- Những tồn tại, hạn chế, khó khăn vướng mắc trong việc thực hiện các hoạt
động KH&CN; các nguyên nhân chủ quan, khách quan và bài học kinh nghiệm.
- Các kiến nghị về việc tổ chức, quản lý điều hành các hoạt động
KH&CN trong quá trình thực hiện, xây dựng cơ chế chính sách bảo đảm hiệu quả
của hoạt động KH&CN trong những năm tiếp theo.
b) Các Ban Chủ nhiệm Chương trình KH&CN quốc gia; Chương trình
KH&CN trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2016 – 2020 căn cứ mục tiêu, nội
dung, sản phẩm của từng Chương trình để đánh giá kết quả và hiệu quả của việc
thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi chương trình theo yêu cầu tại Mục A nói
trên; đánh giá và xác định những kết quả nghiên cứu thuộc phạm vi chương trình
cần tiếp tục triển khai ngay trong năm 2021 để có thể áp dụng ở quy mô lớn.
c) Chú ý đánh giá một số nội dung hoạt động KH&CN khác như:
- Tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ KH&CN độc lập cấp quốc
gia, nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng (bao gồm cả các nhiệm vụ
thuộc Chương trình phát triển vật lý đến năm 2020 theo quyết định 380/QĐ-TTg ; Chương
trình phát triển khoa học cơ bản trong 04 lĩnh vực: Hóa học, Khoa học sự sống,
Khoa học trái đất và Khoa học Biển theo Quyết định số 562/QĐ-TTg), nhiệm vụ
nghiên cứu theo Nghị định thư, nhiệm vụ bảo tồn và khai thác quỹ gen và các nhiệm
vụ KH&CN cấp quốc gia khác…
- Tình hình và kết quả thực hiện các chương trình KH&CN của Bộ,
ngành, địa phương;
- Tình hình và kết quả thực hiện chương trình phối hợp công tác giữa các
Bộ, ngành, địa phương với Bộ KH&CN (nếu có);
d) Đối với các doanh nghiệp được giao chủ trì các dự án KH&CN quy mô
lớn (Dự án muối Bình Định; sắt xốp Cao Bằng; Vàng Danh 2; máy kéo 4 bánh của
Trường Hải...) cần đánh giá tổng thể (về tình hình triển khai dự án, kết quả thực
hiện mục tiêu, nội dung, sản phẩm, hiệu quả) của cả giai đoạn từ khi bắt đầu thực
hiện đến thời điểm báo cáo.
đ) Đối với các Bộ, ngành được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ chủ trì
các Chương trình Sản phẩm quốc gia về KH&CN (Bộ NN&PTNT, Bộ Y tế, Bộ Quốc
phòng, Bộ Công thương) các Chương trình KH&CN trọng điểm cấp quốc gia, Đề
án hoặc các Chương trình KH&CN trọng điểm cấp quốc gia được Bộ KH&CN
phê duyệt giao Bộ, ngành tổ chức triển khai thực hiện: Phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học trong nông nghiệp – thủy sản (Bộ NN&PTNT); phát triển và
ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến; phát triển
công nghiệp hóa dược; nghiên cứu khoa học và công nghệ trong lĩnh vực khai thác
khoáng sản; năng suất chất lượng (Bộ Công Thương); Chương trình KH&CN vũ trụ,
Tây Nguyên III (Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam); Chương trình Tây Bắc; Đề án
Bách khoa thư; Đề án Bộ Địa chí quốc gia (Đại học Quốc gia HN); Chương trình
Tây Nam Bộ (Đại học Quốc gia TP HCM); Đề án Óc Eo (Viện Hàn lâm KH&XH Việt
Nam), Chương trình khoa học giáo dục (Bộ GD&ĐT), Chương trình KH&CN về
BĐKH (Bộ TN&MT), Chương trình Dân tộc (Ủy ban Dân tộc) v.v… cần đôn đốc các
đơn vị chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ nghiệm thu đúng hạn để có thể tổng kết đánh
giá kết quả thực hiện theo các nội dung được phê duyệt tránh kéo dài sang kế hoạch
năm 2021 làm phát sinh chi phí quản lý và đề xuất phương án cho giai đoạn
2021-2025.
e) Kinh phí thực hiện dự toán ngân sách được giao cho hoạt động
KH&CN của từng Bộ, ngành, địa phương thực hiện
năm 2020 và 05 năm từ 2016 đến hết tháng 7 năm 2020, ước thực hiện đến hết
tháng 12 năm 2020.
Bộ KH&CN sẽ phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban
Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt
động và chi tiêu tài chính cho KH&CN của các Bộ, ngành, địa phương để làm
cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách cho hoạt động KH&CN
năm 2021 theo nguyên tắc: nhiệm vụ được giao đúng người, đúng việc, ngân sách
được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả.
B. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH KH&CN
NĂM 2021
Kế hoạch và dự toán ngân sách cho KH&CN năm 2021 cần xây dựng theo
đúng quy định của Luật NSNN, Luật KH&CN, Luật Đầu tư công; Chỉ thị số
17/CT-TTg ngày 27/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch tài chính
05 năm giai đoạn 2021-2025 và các văn bản hướng dẫn Luật, quy trình, thời gian,
thuyết minh cơ sở pháp lý, căn cứ tính toán, giải trình; đảm bảo phù hợp với tiến
độ thực hiện đến hết 31/12/2021; nhiệm vụ dự kiến của Kế hoạch 05 năm giai đoạn
2021-2025. Theo đó, việc xây dựng kế hoạch KH&CN năm 2021 cần gắn với việc
tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung về KH&CN và ĐMST trong các Luật,
Nghị quyết của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ, Chương trình hành động của
Chính phủ, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và các nhiệm vụ khác được Lãnh đạo Đảng,
Quốc hội, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ giao phục vụ: Phát triển KH&CN
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; đổi mới mô hình tăng trưởng,
nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, cải thiện môi trường kinh
doanh và sức cạnh tranh; cơ cấu lại nền kinh tế; quản lý nợ công; phát triển
kinh tế tư nhân; phát triển tiềm lực KH&CN. Nội dung kế hoạch và dự toán
ngân sách KH&CN năm 2021 cần thuyết minh cụ thể, số liệu chi tiết tổng hợp
chung vào các biểu tại Phụ lục 2 kèm theo Công văn
này, đáp ứng các yêu cầu sau:
I. Nhiệm vụ KH&CN các cấp
1. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia
Việc tổ chức xây dựng các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia thực hiện
trong kế hoạch năm 2021 được tiến hành theo quy trình sau đây:
1.1. Hiện nay, Bộ KH&CN đang tiến hành tái cơ cấu các chương trình
KH&CN quốc gia theo hướng phục vụ thiết thực các mục tiêu phát triển kinh tế
xã hội, tăng cường tiềm lực quốc phòng. Trong khi chờ Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ KH&CN giai đoạn 10 năm 2021 – 2030
và Bộ KH&CN phê duyệt các chương trình KH&CN quốc gia giai đoạn
2021-2030. Để bảo đảm tiến độ xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách năm 2021,
Bộ KH&CN đề nghị Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn các đơn vị trực thuộc đề
xuất nhiệm vụ KH&CN ở tầm quốc gia theo mục tiêu, nội dung của các chương
trình đã được phê duyệt giai đoạn sau năm 2020 hoặc theo từng nhóm lĩnh vực ưu
tiên của ngành, lĩnh vực, của địa phương theo hướng dẫn tại Thông tư số
07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 và Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017
của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia sử dụng NSNN gửi trực tiếp về Bộ KH&CN hoặc gửi về
Vụ Khoa học và Công nghệ hoặc các tổ chức là đầu mối quản lý nhà nước về
KH&CN của Bộ, ngành; Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố để xem
xét và xử lý, tổng hợp gửi Bộ KH&CN.
1.2. Đối với các Bộ, ngành có các chương trình KH&CN cấp quốc gia được
Thủ tướng Chính phủ giao chủ trì tổ chức thực hiện (còn hiệu lực cho năm 2021)
cần tổ chức xác định nhiệm vụ; tuyển chọn hoặc xét chọn nhiệm vụ KH&CN, thẩm
định và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để làm căn cứ bố trí kế hoạch năm
2021 theo các quy định của Luật KH&CN và hướng dẫn của Bộ KH&CN.
1.3. Đối với các nhiệm vụ nghiên cứu KH&CN theo Nghị định thư được
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2019/TT-BKHCN ngày 29/10/2019 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN nghệ Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo
Nghị định thư.
1.4. Về các dự án xây dựng các mô hình ứng dụng và chuyển giao KH&CN
vào nông thôn, miền núi được thực hiện theo Thông tư số 07/2016/TT-BKHCN ngày
22/4/2016 của Bộ trưởng Bộ KH&CN Quy định quản lý Chương trình Hỗ trợ ứng dụng
chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông
thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 – 2025. Các Bộ,
ngành cần thông báo cho các tổ chức KH&CN trực thuộc làm việc với Sở
KH&CN các tỉnh, thành phố để lựa chọn cơ quan chuyển giao công nghệ, cơ
quan chủ trì dự án, xây dựng dự án theo hướng dẫn gửi Bộ KH&CN để xem xét tổng
hợp theo tiến độ quy định. Đặc biệt lưu ý việc gắn với các sản phẩm: Sản phẩm
quốc gia; Sản phẩm chủ lực, sản phẩm có lợi thế phát triển ở địa phương địa
phương; Sản phẩm OCOP.
1.5. Đối với các nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản do Quỹ Phát triển khoa học
công nghệ quốc gia tài trợ kinh phí các Bộ, ngành, địa phương cần thông báo cho
các tổ chức KH&CN, các doanh nghiệp trực thuộc hoặc các doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố chuẩn bị hồ sơ đề nghị
Nhà nước hỗ trợ kinh phí theo hướng dẫn và thông báo của Quỹ Phát triển
KH&CN quốc gia thuộc Bộ KH&CN để xem xét tổng hợp.
1.6. Sau khi nhận được đề xuất các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia do
các Bộ, ngành, địa phương hoặc từ các tổ chức, cá nhân gửi đến, Bộ KH&CN phối
hợp với các Bộ, ngành, địa phương tiến hành các thủ tục theo quy trình đã quy định
để thẩm định, phê duyệt nội dung kinh phí làm căn cứ bố trí thực hiện trong kế
hoạch năm 2021.
2. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, cấp tỉnh, cấp
cơ sở
2.1. Các Bộ, ngành, địa phương xây dựng các chương trình khoa học công
nghệ cấp Bộ hoặc cấp tỉnh, thành phố phù hợp với định hướng chiến lược phát triển
và kế hoạch 2021 – 2025 của ngành và địa phương. Căn cứ vào mục tiêu, nội dung
của các chương trình đã được xác định và các quy định của Nhà nước, quy định của
từng Bộ, ngành, địa phương để hướng dẫn các đơn vị trực thuộc đề xuất nhiệm vụ
KH&CN cấp Bộ, ngành, địa phương, sau đó tổng hợp thành danh mục các nhiệm vụ
KH&CN của Bộ, ngành, địa phương mình và tổ chức thực hiện việc xác định nhiệm
vụ, tuyển chọn hoặc xét chọn, thẩm định nội dung và kinh phí trình Thủ trưởng
cơ quan Bộ, ngành hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương phê duyệt làm căn cứ bố trí kế hoạch năm 2021 theo tiến độ ở Mục III
dưới đây.
Các Bộ, ngành, địa phương chỉ lập dự toán kinh phí cho các nhiệm vụ
KH&CN đã được thẩm định và phê duyệt theo quy định của Luật NSNN và các văn
bản hướng dẫn việc xác định nhiệm vụ KH&CN, tuyển chọn, xét chọn, thẩm định
và phê duyệt nhiệm vụ KH&CN theo hướng dẫn.
2.2. Đối với các dự án tăng cường năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp
các tổ chức KH&CN:
- Căn cứ quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực đã được phê duyệt, các
Bộ, ngành, địa phương cần rà soát lại và đánh giá hiệu quả của việc thực hiện
các dự án tăng cường năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp các tổ chức KH&CN
trực thuộc trong những năm trước đây để khẳng định sự cần thiết phải tiếp tục
xây dựng hoặc xây dựng mới các dự án, đặc biệt là các dự án tăng cường năng lực
nghiên cứu, chống xuống cấp để các tổ chức KH&CN từng bước thực hiện tự chủ
theo Nghị định 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Các dự án này cần được thẩm định và
phê duyệt theo quy định sau khi có ý kiến của Hội đồng KH&CN cấp Bộ, tỉnh, thành
phố.
- Vào thời điểm khi các Bộ, ngành, địa phương làm việc với Bộ KH&CN,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về kế hoạch và dự toán ngân sách năm 2021,
Bộ KH&CN yêu cầu các Bộ, ngành, địa phương phải có Thuyết minh về các dự án
có liên quan và thể hiện các dự án đó trong Đề án kế hoạch KH&CN năm 2021 của
Bộ, ngành, địa phương, đính kèm Quyết định phê duyệt dự án. Các Bộ, ngành, địa
phương không dự toán ngân sách khi các dự án chưa được xây dựng, thẩm định và
phê duyệt.
2.3. Đối với các dự án sử dụng vốn ĐTPT cho KH&CN để cải tạo, nâng cấp,
xây dựng mới hoặc đầu tư xây dựng cơ bản cho các phòng thí nghiệm, các tổ chức
nghiên cứu – phát triển:
- Bám sát và đảm bảo phù hợp với tiến độ, nội dung của việc xây dựng Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, Kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội 5 năm 2021-2025 của quốc gia và của ngành, lĩnh vực, địa phương, các quy
hoạch có liên quan theo quy định của Luật Quy hoạch. Căn cứ quy hoạch phát triển
ngành hoặc lĩnh vực, các Bộ, ngành, địa phương cần rà soát lại và đánh giá hiệu
quả của việc thực hiện các dự án xây dựng cơ bản cho KH&CN để cải tạo, nâng
cấp, xây dựng mới hoặc đầu tư chiều sâu cho các phòng thí nghiệm của các tổ chức
KH&CN. Trường hợp các Bộ, ngành, địa phương có nhu cầu tiếp tục cải tạo,
nâng cấp, xây dựng mới, đầu tư chiều sâu cho các phòng thí nghiệm hoặc đầu tư
cho các tổ chức nghiên cứu – phát triển thì hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tiến
hành điều tra, khảo sát, xây dựng dự án, thẩm định, phê duyệt theo các quy định
hiện hành về quản lý vốn đầu tư và xây dựng.
- Việc xây dựng, thẩm định và phê duyệt các dự án sử dụng vốn ĐTPT cho
KH&CN cần có sự chỉ đạo thống nhất của Lãnh đạo Bộ, ngành, địa phương,
trong đó có sự phân công trách nhiệm rõ ràng, sự phối hợp chặt chẽ giữa Vụ Khoa
học và Công nghệ với các đơn vị có chức năng tổng hợp (Vụ Kế hoạch hoặc Vụ Kế
hoạch – Tài chính/Ban Kế hoạch – Tài chính, Vụ Xây dựng cơ bản, Vụ Đầu tư, Cục
Đầu tư) trong việc chuẩn bị các thủ tục đầu tư, xây dựng, thẩm định và phê duyệt
dự án, bố trí kế hoạch, chỉ đạo, điều hành, giải ngân và thanh quyết toán vốn
thực hiện dự án theo các quy định hiện hành để bảo đảm hiệu quả đầu tư.
Bộ KH&CN đề nghị các Bộ, ngành, địa phương không dự toán vốn ĐTPT
cho KH&CN để thực hiện các dự án khi các dự án này chưa được xây dựng, thẩm
định và phê duyệt trước thời hạn quy định.
2.4. Riêng đối với việc sử dụng kinh phí ĐTPT cho KH&CN để xây dựng
và phát triển tiềm lực KH&CN ở địa phương, các Sở Khoa học và Công nghệ cần
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trong việc chuẩn bị chủ trương đầu tư, mục tiêu, quy mô và nội dung đầu
tư, đồng thời cần chủ động chuẩn bị các dự án theo yêu cầu tại Điểm 2.3 nói
trên.
Kinh phí ĐTPT cho KH&CN của các tỉnh, thành phố được sử dụng để chi
cho các nội dung xây dựng và phát triển tiềm lực KH&CN, chủ yếu là tăng cường
cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quản lý Nhà nước về
KH&CN (Ví dụ, quản lý Nhà nước về Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng, hoặc
về Kiểm soát an toàn và bức xạ hạt nhân, năng lượng nguyên tử v.v…), xây dựng
và đầu tư chiều sâu cho các tổ chức KH&CN, bao gồm: Trung tâm ứng dụng tiến
bộ KH&CN; Trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định đo lường; Trung tâm
thông tin và thống kê KH&CN; Thư viện điện tử; Phòng thí nghiệm; các Trung
tâm, Trạm trại thực nghiệm (Ví dụ công nghệ sinh học trong nông nghiệp) để triển
khai các nhiệm vụ nghiên cứu KH&CN hoặc chuyển giao công nghệ.
II. Một số vấn đề lưu ý trong tổ chức thực hiện
Bộ KH&CN đề nghị các Bộ, ngành, địa phương quan tâm chỉ đạo:
1. Năm 2021 là năm đầu tiên của kế hoạch KH&CN 5 năm 2021 – 2025, việc
triển khai xây dựng kế hoạch KH&CN năm 2021 cần bám sát các định hướng phát
triển của ngành, lĩnh vực và các nhiệm vụ chủ yếu đã được Bộ KH&CN hướng dẫn.
2. Đối với các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia: các Bộ, ngành, địa
phương căn cứ vào định hướng, chiến lược và kế hoạch phát triển của ngành, địa
phương mình trong 5-10 năm tới đề xuất các nhiệm vụ cần có sự hỗ trợ của
KH&CN vượt quá khả năng tự giải quyết của Bộ, ngành, địa phương mình.
3. Căn cứ vào tiến độ quy định tại Mục III dưới đây để:
- Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc đề xuất nhiệm vụ KH&CN năm 2021 của
Bộ, ngành, địa phương để trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt đúng thời gian
quy định.
- Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc
gia và tổng hợp thành danh mục các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia năm 2021 gửi
Bộ KH&CN.
- Cụ thể hóa tiến độ thích hợp nhằm: Tổng hợp các đề xuất thành danh mục
các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, ngành, địa phương; tổ chức việc xác định nhiệm vụ,
tuyển chọn (nếu có), xét chọn, thẩm định, phê duyệt kinh phí và bố trí kế hoạch
đối với các nhiệm vụ KH&CN của Bộ, ngành, địa phương mình, bảo đảm đáp ứng
yêu cầu của công tác kế hoạch và tài chính cho KH&CN. Khi xác định nhiệm vụ
KH&CN, các Bộ, ngành, địa phương cần lưu ý mỗi nhiệm vụ chỉ đăng ký ở một cấp
quản lý đảm bảo tính chất của từng loại nhiệm vụ KH&CN.
III. Tiến độ triển khai xây dựng kế hoạch và dự
toán ngân sách KH&CN năm 2021
- Trước ngày 31/3/2020: Các Bộ, ngành, địa phương hoàn thành việc hướng
dẫn các đơn vị trực thuộc và tổng hợp các đề xuất gửi Bộ KH&CN, kể cả đề xuất
đối với nhiệm vụ nghiên cứu theo Nghị định thư để Bộ KH&CN xem xét tổng hợp,
làm căn cứ đàm phán hoặc ký kết với các đối tác có liên quan.
- Đến ngày 30/6/2020: Các Bộ, ngành, địa phương hoàn thành việc tổ chức
các Hội đồng xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, xét giao trực tiếp nhiệm vụ
KH&CN của Bộ, ngành, địa phương (bao gồm cả nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia
thuộc các chương trình KH&CN cấp quốc gia giao Bộ, ngành và cấp bộ, cấp cơ
sở), thẩm định, phê duyệt kinh phí để bố trí kế hoạch thực hiện năm 2021 và tổng
hợp vào kế hoạch KH&CN năm 2021 của Bộ, ngành, địa phương gửi Bộ KH&CN.
- Chậm nhất là ngày 30/6/2020, các Bộ, ngành, địa phương gửi kế hoạch
KH&CN năm 2021 đến Bộ KH&CN (02 bản) để Bộ KH&CN tổng hợp, làm việc
thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự toán ngân sách năm
2021 của ngành KH&CN.
- Trong nửa đầu tháng 7/2020, Bộ KH&CN sẽ tổ chức các buổi làm việc
với một số Bộ, ngành, địa phương để thống nhất nhận định đánh giá, bổ sung các
số liệu cần thiết về hoạt động KH&CN giai đoạn 5 năm 2016-2020, trên cơ sở
đó đề xuất định hướng hoạt động KH&CN giai đoạn 5 năm 2021-2025.
- Dự kiến khoảng tháng 10-11/2020 Bộ KH&CN sẽ có hướng dẫn chi tiết
hơn để xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách cho hoạt động KH&CN 5 năm
2021-2025.
- Từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2020: Bộ KH&CN phối hợp với Bộ Tài
chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, địa phương hoàn thành việc bố trí
kế hoạch, hướng dẫn thực hiện các nội dung kế hoạch và ký Hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ KH&CN năm 2021, trong đó có những mốc thời gian quan trọng sau:
- Sau khi Thủ tướng Chính phủ giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán NSNN năm 2021, Bộ KH&CN sẽ hướng dẫn chi tiết các nội
dung kế hoạch KH&CN năm 2021 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện (dự kiến
trước ngày 05 tháng 12 năm 2020).
- Trước ngày 31/12/2020, các Bộ, ngành, địa phương quyết định phương án
phân bổ, giao kế hoạch và dự toán ngân sách năm 2021 cho các đơn vị trực thuộc.
Trong quá
trình thực hiện kế hoạch năm 2020 và xây dựng kế hoạch hoạt động KH&CN năm
2021 nếu có những chính sách, chế độ mới ban hành, Bộ KH&CN sẽ có thông báo
hướng dẫn bổ sung; trường hợp phát sinh vướng mắc trong công tác tổ chức thực
hiện, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ KH&CN để kịp thời xử lý.
Bộ KH&CN
hướng dẫn nội dung kế hoạch KH&CN năm 2021 để các Bộ, ngành, địa phương biết
và cùng phối hợp tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Các Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các vụ/đơn vị chức năng thuộc Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
(Kèm theo Công văn số 254/BKHCN-KHTC ngày 07 tháng 02 năm
2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
Phụ lục 1:
Biểu TK1-1: Kết quả hoạt động KH&CN 05 năm 2016-2020.
Biểu TK1-2: Kết quả hoạt động KH&CN nổi bật 05 năm
2016-2020.
Biểu TK1-3: Kết quả Chương trình KH&CN cấp quốc gia 05 năm
2016-2020.
Biểu TK1-4: Nhân lực và tổ chức KH&CN.
Biểu TK1-5: Kết quả hoạt động quản lý nhà nước về KH&CN.
Biểu TK1-6: Văn bản
về KH&CN được ban hành.
Biểu TK1-7:
Kết quả triển khai thực hiện cơ chế
khoán đối với nhiệm vụ KH&CN
Biểu TK1-8:
Kết quả hoạt động của Quỹ phát triển
KH&CN bộ, ngành, địa phương
Phụ lục 2:
Biểu TK2-1: Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ KH&CN thuộc
các Chương trình KH&CN cấp quốc gia thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành năm
2021.
Biểu TK2-2: Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp bộ,
tỉnh năm 2021.
Biểu TK2-3: Kế hoạch vốn đầu tư phát triển KH&CN năm 2021.
Biểu TK2-4:
Dự kiến kinh phí KH&CN năm
2021 của các bộ, ngành, cơ quan trung ương.
Biểu TK2-5: Dự kiến kinh phí KH&CN năm 2021 của các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
Phụ lục 3: Danh mục các Chương trình/Đề án cấp quốc gia về
KH&CN đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Phụ lục 4: Danh mục các Chương trình KH&CN trọng điểm cấp
quốc gia.
Phụ lục 5: Danh mục các Chương trình/Đề án cấp quốc gia về
KH&CN đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt giao bộ ngành trực tiếp quản
lý.
KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
05 NĂM
2016-2020
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì, Tác giả
|
Tóm tắt nội dung
|
Ghi chú
|
I
|
Bài báo, công
bố, giải pháp, kiến nghị, ấn phẩm khoa học
|
|
|
Ghi rõ
các bài báo được đăng trên các tạp chí quốc tế trong danh sách ISI, Scopus
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Sáng chế, giải
pháp hữu ích; Các loại giống mới; Các loại vắc xin mới, chế phẩm mới; Các bản
vẽ thiết kế mới, mẫu máy, thiết bị mới
|
|
|
Ngày,
tháng, năm (nộp đơn, tiếp nhận đơn, công nhận của Cơ quan có thẩm quyền)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
III
|
Doanh nghiệp
khoa học và công nghệ được hình thành
|
|
|
Tên và loại
hình doanh nghiệp; địa chỉ; giấy phép kinh doanh; số quyết định công nhận,
nhân lực hiện có...
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
IV
|
Hoạt động ứng
dụng đổi mới công nghệ điển hình
|
|
|
|
1
|
Sản phẩm chủ
lực, sản phẩm trọng điểm đang được hỗ trợ phát triển thông qua các nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
Tên sản phẩm,
nhiệm vụ KH&CN; tình hình thực hiện
|
2
|
Đổi mới công
nghệ, ứng dụng công nghệ vào sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
|
|
|
Ghi rõ kết quả,
hiệu quả thực hiện, kèm theo tên nhiệm vụ KH&CN; kinh phí thực hiện (chia
rõ nguồn vốn từ ngân sách trung ương; từ bộ, ngành, địa phương; doanh nghiệp,
Quỹ PTKHCN của doanh nghiệp và các nguồn khác).
|
3
|
Dự án đầu tư
trang thiết bị, công nghệ; dự án tăng cường năng lực nghiên cứu
|
|
|
Đánh giá
tình hình thực hiện, số kinh phí và nguồn (trong đó ghi rõ nguồn vốn từ ngân
sách trung ương; của bộ, ngành, địa phương; từ doanh nghiệp, tập đoàn, tổng
công ty, Quỹ PTKHCN của doanh nghiệp và các nguồn khác).
|
V
|
Kết quả khác
|
|
|
Ghi rõ
các thông tin có liên quan đến kết quả
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NỔI BẬT
05 NĂM
2016-2020
STT
|
Tên sản phẩm/ công trình/công nghệ
|
Xuất xứ
(Ghi rõ xuất xứ của nhiệm vụ …)
|
Hiệu quả kinh tế-xã hội
(Giải trình chi tiết giá trị làm lợi so sánh với sản phẩm
công nghệ cùng loại, ý nghĩa kinh tế xã hội, môi trường…)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ CỦA
CHƯƠNG TRÌNH KH&CN CẤP QUỐC GIA
05 NĂM
2016-2020
STT
|
Tên Chương Trình/Đề án
|
Chỉ tiêu/Mục tiêu đề ra
|
Kết quả đã đạt được
|
Đánh giá mức độ hoàn thành (%)
|
Lý do
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHÂN LỰC VÀ TỔ
CHỨC KH&CN
Số TT
|
Tên tổ chức nghiên cứu & phát triển
|
Số giấy phép đăng ký hoạt động KH&CN và cơ chế
hoạt động[1]
|
Nhân lực hiện có đến 30/6/2020
|
Kinh phí chi nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
từ NSNN năm 2020 (tr.đ)
|
Ghi chú
(công lập/ ngoài công lập)
|
Tổng số
|
Trong đó hưởng lương SNKH
|
Tổng số
|
Nghiên cứu viên cao cấp/Kỹ sư cao cấp
|
Nghiên cứu viên chính/Kỹ sư chính
|
Nghiên cứu viên/Kỹ sư
|
Trợ lý nghiên cứu/Kỹ thuật viên
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) =(6÷9)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
Các đơn vị
do cấp bộ, ngành, địa phương quyết định thành lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các đơn vị
do cấp khác thành lập được giao cho bộ, ngành, địa phương trực tiếp quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN
NĂM 2019
VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2020 VÀ 05 NĂM 2016-2020
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Kết quả đạt được
(số lượng)
|
Năm 2019
|
6 tháng đầu năm 2020
|
05 năm 2016-2020
|
I
|
Số nhiệm
vụ KH&CN được triển khai
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực tự
nhiên
|
N.vụ
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực kỹ
thuật và công nghệ
|
N.vụ
|
|
|
|
3
|
Lĩnh vực
nông nghiệp
|
N.vụ
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực y,
dược
|
N.vụ
|
|
|
|
5
|
Lĩnh vực xã
hội
|
N.vụ
|
|
|
|
6
|
Lĩnh vực
nhân văn
|
N.vụ
|
|
|
|
II
|
Công tác
đánh giá, thẩm định, giám định và chuyển giao công nghệ
|
|
|
|
|
1
|
Thẩm định/có
ý kiến về công nghệ dự án đầu tư
|
DA
|
|
|
|
2
|
Thẩm định hợp
đồng chuyển giao công nghệ
|
HĐ
|
|
|
|
3
|
Giám định
công nghệ
|
CN
|
|
|
|
III
|
Công tác phát
triển năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân
|
|
|
|
|
1
|
Số nguồn
phóng xạ kín
|
|
|
|
|
-
|
Số nguồn
phóng xạ được lắp đặt mới
|
Nguồn
|
|
|
|
-
|
Số nguồn
phóng xạ đã qua sử dụng
|
Nguồn
|
|
|
|
2
|
Số thiết bị
bức xạ được lắp đặt mới
|
|
|
|
|
-
|
Trong
lĩnh vực Y tế
|
Thiết bị
|
|
|
|
-
|
Trong
lĩnh vực Công nghiệp
|
Thiết bị
|
|
|
|
-
|
Trong An
ninh hải quan
|
Thiết bị
|
|
|
|
3
|
Lượng đồng vị,
dược chất phóng xạ được sử dụng trong Y tế
|
Curie
(Ci)
|
|
|
|
4
|
Thẩm định
công nghệ các dự án đầu tư ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ
|
Dự án
|
|
|
|
5
|
Thẩm định hợp
đồng chuyển giao công nghệ bức xạ và đồng vị phóng xạ
|
Hợp đồng
|
|
|
|
6
|
Hướng dẫn hồ
sơ cấp phép cho các cơ sở
|
Cơ sở
|
|
|
|
7
|
Thẩm định, cấp
phép hoạt động cho các cơ sở đạt tiêu chuẩn An toàn bức xạ
|
Giấy phép
|
|
|
|
IV
|
Công tác
Sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
|
1
|
Số hồ sơ hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân xác lập và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
|
Hồ sơ
|
|
|
|
2
|
Số đơn nộp
đăng ký
|
Đơn
|
|
|
|
3
|
Số văn bằng được
cấp
|
Văn bằng
|
|
|
|
4
|
Số vụ xử lý
xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
|
Vụ
|
|
|
|
5
|
Số các dự án
phát triển tài sản trí tuệ được hỗ trợ
|
DA
|
|
|
|
6
|
Số sáng kiến,
cải tiến được công nhận
|
SK
|
|
|
|
V
|
Công tác
thông tin và thống kê KH&CN
|
|
|
|
|
1
|
Bổ sung, phát
triển nguồn tài liệu (tài liệu giấy, tài liệu điện tử, cơ sở dữ liệu trực tuyến,
...)
|
Tài liệu/biểu ghi/CSDL
|
|
|
|
2
|
Ấn phẩm
thông tin đã phát hành
|
Ấn phẩm, phút
|
|
|
|
2.1
|
Tạp chí/bản
tin KH&CN
|
Tạp chí/bản tin
|
|
|
|
2.2
|
Phóng sự trên
đài truyền hình
|
Buổi phát
|
|
|
|
3
|
Xây dựng
CSDL (CSDL mới, cập nhập biểu ghi trong CSDL, số hóa tài liệu đưa vào CSDL,
...)
|
CSDL/biểu ghi/trang tài liệu
|
|
|
|
4
|
Thông tin về
nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
4.1
|
Nhiệm vụ
KH&CN đang tiến hành
|
N.vụ
|
|
|
|
4.2
|
Nhiệm vụ
KH&CN đã đăng ký kết quả thực hiện
|
N.vụ
|
|
|
|
4.3
|
Nhiệm vụ
KH&CN được ứng dụng
|
N.vụ
|
|
|
|
5
|
Thống kê
KH&CN
|
|
|
|
|
5.1
|
Số cuộc
điều tra/ số phiếu thu được tương ứng
|
Số cuộc/số phiếu
|
|
|
|
5.2
|
Báo cáo
thống kê cơ sở
|
Báo cáo
|
|
|
|
5.3
|
Báo cáo thống
kê tổng hợp
|
Báo cáo
|
|
|
|
6
|
Kết quả khác
(nếu nổi trội)
|
|
|
|
|
VI
|
Công tác
tiêu chuẩn – đo lường – chất lượng
|
|
|
|
|
1
|
Số phương tiện
đo được kiểm định
|
Phương tiện
|
|
|
|
2
|
Số lượng
Tiêu chuẩn kỹ thuật mới được áp dụng
|
Tiêu chuẩn
|
|
|
|
3
|
Số lượng Quy
chuẩn kỹ thuật mới được áp dụng
|
Quy chuẩn
|
|
|
|
4
|
Số đơn vị
hành chính nhà nước đã công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN
ISO 9001:2008, ISO 9001:2015
|
Đơn vị
|
|
|
|
5
|
Số cuộc kiểm
tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Cuộc
|
|
|
|
6
|
Số mẫu được
thử nghiệm và thông báo kết quả
|
Mẫu
|
|
|
|
VII
|
Công tác
thanh tra
|
|
|
|
|
1
|
Số cuộc
thanh tra
|
Cuộc
|
|
|
|
2
|
Số lượt đơn
vị thanh tra
|
Đơn vị
|
|
|
|
3
|
Số vụ vi phạm
phát hiện xử lý (nếu có)
|
Vụ
|
|
|
|
4
|
Số tiền xử
phạt (nếu có)
|
Trđ
|
|
|
|
VIII
|
Hoạt động
đổi mới công nghệ
|
|
|
|
|
1
|
Số nhiệm vụ
hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp do các bộ, tỉnh/thành phố trực thuộc
TW phê duyệt
|
N.vụ
|
|
|
|
2
|
Số doanh
nghiệp có hoạt động đổi mới công nghệ[2]
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
3
|
Số doanh
nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
4
|
Số công nghệ
được chuyển giao, đưa vào ứng dụng
|
Công nghệ
|
|
|
|
5
|
Số hợp đồng
chuyển giao công nghệ được thực hiện
|
HĐ
|
|
|
|
6
|
Tổng giá trị
hợp đồng chuyển giao công nghệ
|
Tr.đ
|
|
|
|
IX
|
Công tác
sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN
|
|
|
|
|
1
|
Bổ nhiệm đặc
cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
|
Người
|
|
|
|
2
|
Thăng hạng đặc
cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
|
Người
|
|
|
|
3
|
Kéo dài thời
gian công tác
|
Người
|
|
|
|
4
|
Trọng dụng
nhà khoa học đầu ngành
|
Người
|
|
|
|
5
|
Trọng dụng
nhà khoa học trẻ tài năng
|
Người
|
|
|
|
6
|
Trọng dụng
nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng
|
Người
|
|
|
|
X
|
Công tác
hỗ trợ hình thành và phát triển doanh nghiệp KH&CN
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ và
hình thành phát triển doanh nghiệp KH&CN
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
2
|
Thành lập cơ
sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN
|
Cơ sở
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ cá
nhân, tổ chức, doanh nghiệp, các nhóm nghiên cứu mạnh được ươm tạo công nghệ,
ươm tạo doanh nghiệp KH&CN tại các cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ,
ươm tạo doanh nghiệp KH&CN
|
Đối tượng
|
|
|
|
4
|
Tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng cho đối tượng thành lập doanh nghiệp KH&CN
|
Đối tượng
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ các tổ
chức khoa học và công nghệ công lập chưa chuyển đổi thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm
|
Đơn vị
|
|
|
|
XI
|
Công tác
phát triển thị trường KH&CN
|
|
|
|
|
1
|
Giá trị giao
dịch mua bán các sản phẩm và dịch vụ KH&CN trên thị trường
|
Tr.đ
|
|
|
|
2
|
Tỷ trọng
giao dịch mua bán tài sản trí tuệ trên giá trị giao dịch mua bán các sản phẩm
và dịch vụ KH&CN
|
%
|
|
|
|
XII
|
Hỗ trợ Hệ
sinh thái khởi nghiệp ĐMST quốc gia
|
|
|
|
|
1
|
Số doanh
nghiệp khởi nghiệp ĐMST được hình thành (doanh nghiệp có khả năng tăng
trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh
doanh mới)
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
2
|
Số lượng dự
án khởi nghiệp ĐMST được hỗ trợ
|
Dự án
|
|
|
|
3
|
Số lượng
doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST được hỗ trợ
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
4
|
Số lượng
doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tham gia gọi vốn được từ các nhà đầu tư mạo
hiểm, thực hiện mua bán và sáp nhập/tổng giá trị
|
Doanh nghiệp/ tổng giá trị
|
|
|
|
5
|
Số lượng các
tổ chức ươm tạo, hỗ trợ khởi nghiệp ĐMST
|
Tổ chức
|
|
|
|
VĂN BẢN VỀ
KH&CN ĐƯỢC BAN HÀNH
05 NĂM
2016-2020
Số TT
|
Tên văn bản
|
Ngày tháng ban hành
|
Cơ quan ban hành
|
Tỉnh ủy
|
HĐND
|
UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
CƠ CHẾ KHOÁN
ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KH&CN 05 NĂM 2016-2020
Số nhiệm vụ triển khai 05 năm 2016-2020
|
Tổng số
|
Khoán đến sản phẩm cuối cùng
|
Khoán từng phần
|
Cấp Bộ, Tỉnh
|
|
|
Cấp cơ sở
|
|
|
KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG
CỦA QUỸ
PHÁT TRIỂN KH&CN BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
Quyết định thành lập
|
Vốn điều lệ
(Triệu đồng)
|
Hoạt động tài trợ, cho vay, bảo lãnh vốn vay,
....
|
Giải ngân
(Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
(số, ngày tháng năm)
|
Nội dung
|
Tổng kinh phí
(Triệu đồng)
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
|
|
Tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay
|
|
|
|
|
|
|
Bảo lãnh vốn
vay
|
|
|
|
|
|
|
.................
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN CÁC NHIỆM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2021 CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CẤP QUỐC GIA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NGÀNH
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm
vụ
|
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ
(số ngày tháng năm)
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí đã phê duyệt thực hiện nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Tổng số
|
Nguồn NSNN
|
Nguồn khác
|
Tổng số
|
Đã bố trí đến hết năm 2020
|
Dự kiến năm 2021
|
Số còn lại
|
Số đã thực hiện năm trước
|
Dự kiến thực hiện trong năm 2021
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=4-5-6
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Nhiệm vụ chuyển
tiếp sang 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhiệm vụ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nhiệm vụ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ mở mới
2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhiệm vụ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nhiệm vụ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH/NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, TỈNH NĂM 2021
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm
vụ
|
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ
(số ngày tháng năm)
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí đã phê duyệt thực hiện nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Tổng số
|
Nguồn NSNN
|
Nguồn khác
|
Tổng số
|
Đã bố trí đến hết năm 2020
|
Dự kiến năm 2021
|
Số còn lại
|
Số đã thực hiện năm trước
|
Dự kiến thực hiện trong năm 2021
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=4-5-6
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Nhiệm vụ chuyển
tiếp sang 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhiệm vụ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nhiệm vụ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ mở mới
2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhiệm vụ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nhiệm vụ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH VỐN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KH&CN NĂM 2021
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Tên Dự án/ công trình
|
Căn cứ pháp lý (QĐ phê duyệt)
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
Khởi công
|
Hoàn thành
|
Tổng vốn đầu tư được duyệt
|
Kinh phí được phân bổ lũy kế hết năm 2020
|
Kế hoạch vốn năm 2021
|
I
|
Dự án
chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án
mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ KIẾN KINH
PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2021
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
NỘI DUNG
|
KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2020
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ NĂM 2021
|
A
|
Kinh phí
sự nghiệp KH&CN
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
I
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp Quốc gia (các
Chương trình/Đề án được tiếp tục giao kinh phí về Bộ, ngành quản lý)
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
1.1
|
Chương
trình/Đề án 1
|
|
|
1.2
|
Chương
trình/Đề án 2
|
|
|
....
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp Bộ
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
1
|
Chi nhiệm vụ
thường xuyên theo chức năng
|
|
|
2
|
Chi nhiệm vụ
KH&CN cấp Bộ
|
|
|
3
|
Các hoạt động
KH&CN khác
|
|
|
3.1
|
|
|
|
3.2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
4
|
Các dự án có
tính chất đặc biệt
|
|
|
4.1
|
|
|
|
4.2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
B
|
Kinh phí
đầu tư phát triển
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
1
|
Dự án 1
|
|
|
2
|
Dự án 2
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng số (A + B)
|
|
|
DỰ KIẾN KINH
PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2021
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
NỘI DUNG
|
KINH PHÍ TW THÔNG BÁO NĂM 2020
|
KINH PHÍ UBND TỈNH, TP PHÊ DUYỆT 2020
|
KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2020
|
KINH PHÍ DỰ KIẾN NĂM 2021
|
I
|
Kinh phí
sự nghiệp KH&CN
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
1
|
Kinh phí nhiệm
vụ KH&CN cấp Quốc gia chuyển tiếp cấp về địa phương quản lý (chi tiết
theo từng nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
2
|
Chi nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh, cấp huyện
|
|
|
|
|
3
|
Chi nhiệm vụ
thường xuyên theo chức năng
|
|
|
|
|
4
|
Chi hoạt động
KH&CN phục vụ quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
|
Hoạt động
Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng
|
|
|
|
|
|
Sở hữu trí
tuệ
|
|
|
|
|
|
Thông tin và
thống kê KH&CN
|
|
|
|
|
|
Phát triển ứng
dụng năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
|
|
|
|
|
Đào tạo, tập
huấn
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, thẩm
định, giám định và CGCN
|
|
|
|
|
|
Thanh tra
KH&CN
|
|
|
|
|
|
Hợp tác quốc
tế
|
|
|
|
|
|
Thực hiện
chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KH&CN
|
|
|
|
|
5
|
Chi hoạt động
KH&CN cấp huyện
|
|
|
|
|
6
|
Chi các đơn
vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
7
|
Chi tăng cường
tiềm lực, chống xuống cấp
|
|
|
|
|
8
|
Chi khác
|
|
|
|
|
II
|
Kinh phí
đầu tư phát triển
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
1
|
Dự án 1
|
|
|
|
|
2
|
Dự án 2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
(Tổng số)
|
Phụ lục 3
DANH MỤC CÁC
CHƯƠNG TRÌNH /ĐỀ ÁN QUỐC GIA VỀ KH&CN ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT
Số TT
|
Tên Chương trình/ Đề án
|
Số QĐ, ngày
|
I
|
Các
Chương trình/Đề án kết thúc năm 2020
|
|
1
|
Chương trình
Quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp
Việt Nam đến năm 2020 (Chương trình gồm 09 dự án thành phần, được giao cho 07
Bộ và UBND tỉnh/thành phố chủ trì)
|
712/QĐ-TTg
ngày 21/5/2010
|
2
|
Áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động
của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
|
19/2014/QĐ-TTg
ngày 05/3/2014
|
3
|
Chương trình
hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
|
1062/QĐ-TTg
ngày 14/6/2016
|
4
|
Chương
trình phát triển sản phẩm Quốc gia đến năm 2020
|
2441/QĐ-TTg
ngày 31/12/2010
|
5
|
Chương trình
Quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020
|
2457/QĐ-TTg
ngày 31/12/2010
|
6
|
Chương trình
đổi mới công nghệ Quốc gia đến năm 2020
|
677/QĐ-TTg
ngày 10/5/2021
|
7
|
Chương trình
hợp tác nghiên cứu song phương và đa phương về KH&CN đến năm 2020
|
538/QĐ-TTg
ngày 16/4/2014
|
8
|
Chương trình
tìm kiếm và chuyển giao công nghệ nước ngoài đến năm 2020
|
1069/QĐ-TTg
ngày 04/7/2014
|
9
|
Chương trình
hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và
công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
1381/QĐ-TTg
ngày 12/7/2016
|
10
|
Chương trình
Phát triển thị trường KH&CN đến năm 2020
|
2075/QĐ-TTg
ngày 08/11/2013
|
11
|
Chương trình
phát triển vật lý đến năm 2020
|
380/QĐ-TTg
ngày 14/3/2015
|
II
|
Các
Chương trình/Đề án tiếp tục triển khai sau năm 2020
|
|
1
|
Chương trình
hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn
2016-2025
|
1747/QĐ-TTg
ngày 13/10/2015
|
2
|
Chương trình
bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
1671/QĐ-TTg
ngày 28/9/2015
|
3
|
Chương trình
phát triển khoa học và công nghệ trong 4 lĩnh vực: hóa học, khoa học sự sống,
khoa học trái đất, khoa học biển giai đoạn 2017 - 2025
|
562/QĐ-TTg ngày 25/4/2017
|
4
|
Chương trình
phát triển y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại đến
năm 2030
|
1893/QĐ-TTg ngày 25/12/2019
|
5
|
Đề án hỗ trợ
hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST quốc gia đến năm 2025
|
844/QĐ-TTg
ngày 18/5/2016
|
6
|
Đề án đào tạo,
bồi dưỡng nhân lực KH&CN ở trong nước và nước ngoài bằng NSNN
|
2395/QĐ-TTg
ngày 25/12/2015
|
7
|
Đề án nâng cao
năng lực của Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN, trung tâm kỹ thuật TCĐLCL
thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
317/QĐ-TTg
ngày 15/3/2012
|
8
|
Đề án Tăng
cường cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu
và đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong các cơ
sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2017-2025
|
2469/QĐ-TTg
ngày 16/12/2016
|
9
|
Đề án “Tăng
cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng
lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”
|
996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018
|
10
|
Thúc đẩy
chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong
các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018
|
II
|
Các
Chương trình/Đề án tiếp tục hoàn thiện pháp lý triển khai sau năm 2020
|
|
1
|
Chương trình
Quốc gia về KH&CN phục vụ phát triển đô thị thông minh ở Việt Nam giai đoạn
2021-2025
[Bộ
KH&CN chủ trì phê duyệt triển khai thực hiện]
|
950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018
|
2
|
Chương trình
KH&CN trọng điểm cấp quốc gia “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám phục
vụ phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng – an ninh”
[Bộ
TN&MT trình Thủ tướng Chính phủ năm 2020]
|
149/QĐ-TTg ngày 01/02/2019
|
3
|
Chương trình
nghiên cứu KH&CN trọng điểm quốc gia thuộc lĩnh vực sử dụng năng lượng và
hiệu quả 2019-2030
[Bộ
KH&CN chủ trì phê duyệt triển khai thực hiện]
|
280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019
|
4
|
Phát triển
công nghiệp sinh học đến năm 2030
[Bộ
NN&PTNT, Bộ CT, Bộ TN&MT xây dựng nội dung, lộ trình, nhiệm vụ trình
Thủ tướng Chính phủ]
|
533/QĐ-TTg ngày 21/4/2017
|
Phụ lục 4
DANH MỤC CÁC
CHƯƠNG TRÌNH KH&CN TRỌNG ĐIỂM CẤP QUỐC GIA
Số TT
|
Tên Chương trình
|
Mã số
|
I
|
Các
Chương trình kết thúc năm 2020
|
|
1
|
Nghiên cứu
các vấn đề trọng yếu của khoa học xã hội và nhân văn phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội
|
KX.01/16-20
|
2
|
Nghiên cứu về
khoa học lý luận chính trị
|
KX.04/16-20
|
3
|
Nghiên cứu công
nghệ và phát triển sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử
|
KC.01/16-20
|
4
|
Nghiên cứu ứng
dụng và phát triển công nghệ vật liệu mới
|
KC.02/16-20
|
5
|
Nghiên cứu ứng
dụng và phát triển công nghệ năng lượng
|
KC.05/16-20
|
6
|
Nghiên cứu
khoa học và công nghệ phục vụ bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai
|
KC.08/16-20
|
7
|
Nghiên cứu
khoa học và công nghệ phục vụ quản lý biển, hải đảo và phát triển kinh tế biển
|
KC.09/16-20
|
8
|
Nghiên cứu ứng dụng
và phát triển công nghệ tiên tiến phục vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
|
KC.10/16-20
|
II
|
Các
Chương trình tiếp tục triển khai sau năm 2020
|
|
9
|
Hỗ trợ
nghiên cứu, phát triển ứng dụng công nghệ của công nghiệp 4.0 (đến năm 2025)
|
KC.4.0/19-25
|
Phụ lục 5
DANH MỤC CÁC
CHƯƠNG TRÌNH /ĐỀ ÁN KH&CN CẤP QUỐC GIA GIAO BỘ, NGÀNH TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
Số TT
|
Tên Chương trình/ Đề án
|
Số Quyết định
|
I
|
Bộ Công
thương
|
1
|
Đề án phát
triển ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ trong công nghiệp đến năm 2020
|
2078/QĐ-BCT
ngày 29/4/2009
|
2
|
Đề án phát triển
và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm
2020
|
14/2007/QĐ-TTg
ngày 25/01/2007
|
3
|
Chương trình
nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hoá
dược đến năm 2020
|
61/2007/QĐ-TTg
ngày 07/5/2007
|
4
|
Chương trình
KH&CN trọng điểm cấp quốc gia phục vụ đổi mới, hiện đại hóa công nghệ
khai thác và chế biến khoáng sản đến năm 2025
|
259/QĐ-TTg
ngày 22/02/2017
|
5
|
Dự án Nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngành công nghiệp
|
604/QĐ-TTg
ngày 25/02/2012
|
II
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
Chương trình
trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn đến năm 2020
|
11/2006/QĐ-TTg
ngày 12/01/2006
|
2
|
Đề án phát triển
và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực thủy sản đến năm 2020
|
97/2007/QĐ-TTg
ngày 29/6/2007
|
3
|
Chương trình
KH&CN phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 (Tiếp tục giai
đoạn 2016-2020)
|
45/QĐ-TTg ngày 12/01/2017
|
4
|
Đề án “Quy
hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong nông nghiệp đến năm 2020”
|
775/QĐ-TTg
ngày 02/06/2010
|
III
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
1
|
Chương trình
khoa học và công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và môi
trường giai đoạn 2016-2020
|
172/QĐ-BKHCN
ngày 29/01/2016
|
2
|
Đề án “Quy
hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong khí tượng, thủy văn, địa chất,
khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020”
|
899/QĐ-TTg
ngày 10/6/2011
|
IV
|
Viện Hàn
lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
1
|
Chương trình
khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên
trong liên kết vùng và hội nhập quốc tế
|
965/QĐ-BKHCN
ngày 26/4/2016
|
2
|
Chương trình
khoa học và công nghệ cấp quốc gia về công nghệ vũ trụ giai đoạn 2016-2020
|
838/QĐ-BKHCN
ngày 12/4/2016
|
V
|
Đại học
Quốc gia Hà Nội
|
1
|
Chương trình
khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc
|
1746/QĐ-BKHCN ngày 28/6/2013
|
VI
|
Viện Hàn
lâm Khoa học và xã hội Việt Nam, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
|
1
|
Chương trình
khoa học và công nghệ phục vụ phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ 2014-2020
|
734/QĐ-BKHCN
ngày 18/4/2014
|
VII
|
Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
1
|
Chương trình
khoa học và công nghệ “Nghiên cứu phát triển Khoa học giáo dục đáp ứng yêu cầu
đổi mới cản bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam”
|
888/QĐ-BKHCN
ngày 04/5/2015
|
VIII
|
Ủy ban
Dân tộc
|
1
|
Chương trình
khoa học và công nghệ “Những vấn đề cơ bản và cấp bách về các dân tộc thiểu số
và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030”
|
1641/QĐ-BKHCN ngày 29/6/2015
|
IX
|
Bộ Y tế
|
|
1
|
Đề án “Quy
hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong y tế đến năm 2020”
|
1958/QĐ-TTg ngày 04/11/2011
|
[1] Cơ chế hoạt động đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc 1 trong 4 loại theo Nghị định 54/2016/NĐ-CP
[2] Doanh nghiệp trong năm có một trong các
hoạt động sau đây được coi là có đổi mới công nghệ:
1. Thực hiện
nghiên cứu phát triển công nghệ có kết quả được chuyển giao, đánh giá, nghiệm
thu hoặc ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh hoặc có đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng
chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp).
2. Có nhận chuyển
giao công nghệ hoặc đầu tư, mua sắm mới hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị hoặc
thay đổi quy trình sản xuất để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm hoặc sản
xuất hiệu quả hơn (giảm giá thành sản xuất sản phẩm; giảm tiêu thụ năng lượng;
nguyên, nhiên, vật liệu; giảm phát thải, đạt các chỉ tiêu về môi trường; ...).
3. Đưa vào áp dụng
các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng như:
ISO; HACCP; GMP (thực hành sản xuất tốt); KPI (Đo lượng hiệu suất); TPM (duy
trì năng suất toàn diện); TQM (quản lý chất lượng toàn diện); PMS (cải tiến
năng suất toàn diện); thực hành 5S, Six Sigma, Kaizen, ...
4. Đạt được các
tiêu chuẩn, chứng nhận chuyên ngành: VietGap, Global Gap, GMP, BRC (Tiêu chuẩn
thực phẩm toàn cầu),... hoặc nâng cấp lên mức tiêu chuẩn cao hơn (ví dụ:
GMP-ASEAN → GMP-WHO → PIC/S → EU-GMP) hoặc đạt được các chứng chỉ quốc tế (chứng
chỉ ASTM của Mỹ; JISG3505, JIS3112 của Nhật Bản; ...).