ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2020/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 22 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về giá đất;
Căn cứ Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định
số 96/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 12 năm 2019
của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị
quyết số 167/2020/NQ-HĐND ngày
21 tháng 01 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn
2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 42/TTr-STNMT ngày
22 tháng 01 năm
2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định
này quy định giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các quyết định sau:
1. Quyết định số 69/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn
các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng;
2. Quyết định số
15/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng Bổ sung một số nội dung của Bảng giá các loại đất trên địa
bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định
số 69/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo
Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng;
3. Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 2 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban
hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng áp dụng
trong chu kỳ theo Quyết định số 69/2014/QĐ-UBND ngày 19
tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng giá các loại
đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm
Đồng;
4. Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng điều chỉnh, bổ sung
Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số
69/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng giá các
loại đất trên địa
bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng;
5. Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các
loại đất trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh
Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 69/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng giá
các loại đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt -
tỉnh Lâm Đồng;
6. Quyết
định số 10/2017/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 02
năm 2017 của
Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn
thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số
69/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban
hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành
phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng;
7. Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND
ngày 20
tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
điều chỉnh
Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng ban hành
kèm theo Quyết định số 69/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thành phố
Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng;
8. Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất trên
địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số
69/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thành phố
Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng;
9. Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất trên
địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số
69/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thành phố
Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng;
10. Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa
bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số
69/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thành phố
Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng;
11. Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất trên
địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số
69/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thành phố
Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng;
12. Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất trên
địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số
69/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thành phố
Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng;
13. Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa
bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số
69/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thành phố
Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng;
14. Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất trên
địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số
69/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thành phố
Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng;
15. Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định về nguyên tắc, phương pháp xác
định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây
dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTTU,
TTHĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Uỷ ban MTTQ tỉnh;
- CT,
các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Báo Lâm Đồng, Đài
PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Lâm Đồng;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Lâm Đồng;
- Lãnh đạo VPĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TH2, ĐC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI
ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định giá và việc xác định giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm
căn cứ thực hiện các trường hợp được quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất
đai 2013.
3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm
cơ sở xác định giá đất cụ thể theo Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
quy định tại Khoản 1, Điều 18 Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
giá đất và Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ
quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ
thể.
2. Người sử dụng đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định
này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khu đất là phần diện tích đất
của một hay nhiều thửa đất liền kề nhau của cùng một chủ sử dụng đất.
2. Đường,
phố có tên đường là các con đường
có tên gọi (Đường hoặc Phố đã được đặt tên theo quy định) nằm trong
danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
3. Đường hẻm là các
đoạn đường “Hẻm” nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị hoặc là các
con đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) chưa được đưa vào trong
danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị, được tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị
trí 2, 3, 4.
4. Đường chính được hiểu là các con đường, đoạn đường
nằm trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị có giá
đất áp dụng để tính toán, xác định giá đất theo Hệ số vị trí của
thửa đất (lô đất), khu đất thuộc các vị trí 2, 3, 4.
5. Bề rộng hẻm được xác định tại đoạn có bề rộng nhỏ nhất (không bao
gồm phần diện tích đất thuộc quyền quản lý, sử dụng của tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân) của đường hẻm tính từ đường chính đi theo đường
hẻm vào đến thửa đất (lô đất), khu đất xác định giá.
Điều 4. Nguyên tắc xác định giá các loại đất
1. Giá các loại đất sau khi điều chỉnh theo các tỷ
lệ và hệ số điều chỉnh tương ứng đối với từng loại đất theo Quy định này (không bao gồm
hệ số điều chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành hàng năm) không được thấp hơn mức giá tối
thiểu, không cao hơn mức giá tối đa trong khung giá của cùng
loại đất theo quy định hiện hành của Chính phủ; trường
hợp vượt thì lấy bằng khung giá đất của Chính phủ (Khung giá đã được điều chỉnh
tỷ lệ % tăng tối đa theo quy định).
2. Đối với đất ở và đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sau khi
điều chỉnh theo các tỷ lệ và hệ số (bao gồm cả hệ số điều
chỉnh giá đất theo Bảng hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành hàng năm) không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại cùng
vị trí, cùng khu vực.
3. Giá đất tại Bảng giá đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70
năm.
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 5. Đất nông nghiệp
1. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc
và thành phố Đà Lạt quy định tại Bảng giá đất, gồm:
a) Giá đất trồng cây hàng năm;
b) Giá đất trồng cây lâu năm;
c) Giá đất nuôi trồng thủy sản;
d) Giá đất nông nghiệp khác;
đ) Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy
sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn, khu quy
hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn;
e) Giá đất rừng sản xuất.
g) Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
2. Phân định vị trí đất nông nghiệp:
a) Tại đô thị, gồm các phường thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc, thành
phố Đà Lạt và thị trấn thuộc địa bàn các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:
- Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có
mặt tiếp giáp với các đường, phố có tên đường và các đoạn đường trong Khu quy hoạch
dân cư, Khu công nghiệp nằm trong danh mục
của Bảng giá đất ở tại đô thị.
- Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có
mặt tiếp giáp với các đường, đoạn đường không thuộc Vị trí 1 hoặc có
mặt tiếp giáp với đường hẻm, có các điều kiện: Cự ly tính từ thửa đất (lô đất),
khu đất đi theo đường giao thông bộ đến mép lộ giới của đường, phố có tên
đường, đường chính lân cận gần nhất trong phạm vi 300m; bề rộng của đoạn đường
có thửa đất (lô đất), khu đất từ 3 mét trở lên.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
b) Tại nông thôn, gồm các xã thuộc địa bàn thành phố Bảo Lộc,
thành phố Đà Lạt và các huyện. Chia làm ba (03) vị trí:
- Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly
tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường
giao thông bộ đến mép lộ giới của Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện trong phạm
vi 500 mét.
- Vị trí 2: Diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất có cự ly
tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường
giao thông bộ đến mép lộ giới của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện từ trên 500
mét đến 1.000 mét; hoặc có cự ly tính từ thửa đất (lô đất), khu đất đi theo đường
giao thông bộ đến mép lộ giới của đường xã trong phạm vi 500 mét.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
3. Trường hợp diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất
có nhiều cách xác định vị trí khác nhau thì ưu tiên cách xác định có vị trí cao
nhất (theo thứ tự giảm dần từ Vị trí 1 đến Vị trí 3).
Điều 6. Đất ở tại nông thôn
1. Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn các huyện, thành phố Đà Lạt và
thành phố Bảo Lộc quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn (chưa bao
gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu đất có
mặt tiếp giáp với đường, đoạn đường trong
danh mục của Bảng giá.
2. Xác định giá đất ở tại nông thôn:
Giá đất ở tại nông thôn được xác định bằng mức giá chuẩn
(giá đất của đường, đoạn đường có trong danh mục Bảng giá đất ở
tại nông thôn), nhân (x) với tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu
và các hệ số, gồm: KĐH, KTL, KGR
(nếu có các điều kiện tương ứng), theo
công thức sau:
Giá đất = Giá chuẩn x KĐH x KTL x KGR
x Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu.
Trong đó:
a) Các hệ số điều chỉnh (KĐH, KTL, KGR): Áp
dụng tương tự như đối với đất ở tại đô thị.
b) Tỷ lệ (%) điều chỉnh chiều sâu: Những
thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với các trục
đường giao thông chính (gồm: Quốc lộ, đường
tỉnh, đường huyện và các đoạn đường giao thông nông thôn đã được nâng
cấp, mở rộng mà có sự tham gia đóng góp kinh phí của người dân) có chiều sâu
trên 40m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:
- Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới đường giao thông chính vào
đến 40 mét, giá đất tính bằng 100% giá đất
quy định;
- Phần diện tích tiếp theo có chiều
sâu trên 40 mét đến 100 mét, giá đất tính
bằng 70% so với giá đất quy định;
- Phần diện tích tiếp theo có chiều
sâu trên 100 mét đến 300 mét; giá đất tính
bằng 60% so với giá đất quy định;
- Phần diện tích tiếp theo có chiều
sâu trên 300 mét tính bằng giá đất khu vực II đất ở nông thôn (theo giá
của đoạn đường của Khu vực II lân cận gần nhất), nhưng
tối đa không cao hơn giá đất của phần diện tích có chiều
sâu trên 100 mét đến 300 mét.
3. Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại nông thôn:
Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp giáp
với nhiều đường giao thông khác nhau (tức là có 2, 3, 4
mặt tiền) thì căn cứ vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) để xác
định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất, hoặc xây dựng phương án giá gửi Hội
đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh đối với các trường hợp đặc biệt (thực
hiện tương tự đối với đất ở tại đô thị quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 7 Quy
định này).
Việc xác định giá đất đối với các trường hợp trên đây được áp
dụng điều chỉnh theo các hệ số và tỷ lệ chiều sâu của trục
đường giao thông tính giá đất đối với thửa đất (lô đất), khu đất
theo quy định tại Khoản 2 Điều này (nếu có điều kiện tương ứng).
Điều 7. Đất ở tại đô thị
1. Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và
thành phố Đà Lạt quy định tại các Bảng giá đất là mức giá chuẩn của Vị
trí 1 (chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh) của thửa đất (lô đất), khu
đất có mặt tiếp giáp với đường, phố trong danh mục của
Bảng giá.
2. Vị trí đối với đất ở tại đô thị, gồm bốn (04) vị trí:
a) Vị trí 1: Diện tích của các thửa đất (lô đất) hoặc khu đất
có mặt tiếp giáp với đường, phố (mặt tiền đường).
b) Vị trí 2, 3 và 4: Diện tích của các thửa đất
(lô đất) hoặc khu đất có mặt tiếp giáp với đường hẻm.
3. Phân loại đường hẻm:
a) Hẻm cấp A là các hẻm trải nhựa, bê tông, xi măng, đá chẻ.
b) Hẻm cấp B là các đường hẻm còn lại (không bao gồm hẻm bậc
cấp).
c) Hẻm bậc cấp là các hẻm có từ 02 bậc cấp
trở lên mà xe ô tô không lưu thông được.
4. Xác định giá đất ở tại đô thị theo vị trí:
a) Giá đất của Vị trí 1 (mặt tiền đường, phố)
được xác định bằng mức giá chuẩn Vị trí 1 (giá đất
của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị), nhân
(x) với các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm:
Hệ số địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ
số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:
Giá đất Vị trí 1 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KĐH
x KTL x KGR.
b) Giá đất Vị trí 2, 3, 4 được tính bằng
Hệ số vị trí (KVT) theo mức giá chuẩn Vị trí 1 của
đường, phố (giá đất của đường, phố có trong danh mục Bảng giá đất
ở tại đô thị) thông với đường hẻm đó, nhân (x) với
các hệ số (nếu có các điều kiện tương ứng), gồm: Hệ số
địa hình (KĐH), Hệ số thuận lợi (KTL), Hệ
số giáp ranh (KGR), theo công thức sau:
Giá đất Vị trí 2, 3, 4 = Giá chuẩn Vị trí 1 x KGR
x KVT x KĐH x KTL.
Việc xác định giá đất Vị trí 2, 3, 4
theo công thức trên đây chỉ áp dụng đối với các con
đường, đoạn đường (có hoặc chưa có tên gọi) không nằm trong danh mục của các Bảng giá
đất ở tại đô thị.
5. Các hệ số điều chỉnh để xác
định giá đất theo vị trí:
a) Hệ số địa hình (KĐH): Thửa đất (lô đất), khu đất
(bao gồm tất cả các trường hợp trên đất có hoặc chưa có công trình
xây dựng, như: nhà ở, công trình kiến trúc,...) có địa hình cao hoặc thấp
hơn so với mặt đường mà thửa đất (lô đất), khu đất đó tiếp giáp tính giá đất (được
xác định theo hiện trạng thực tế tại thời điểm xác định giá đất)
thì áp dụng Hệ số địa hình (KĐH) theo bảng sau:
Địa hình thực tế chênh lệch so với mặt đường
|
Hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH)
|
- Từ 1 mét đến 3 mét
|
0,9
|
- Trên 3 mét
|
0,8
|
Trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất có địa
hình dốc hoặc thực tế có các phần diện tích có địa hình chênh lệch khác
nhau so với mặt đường thì việc xác định địa hình chênh lệch
so với mặt đường để áp dụng hệ số điều chỉnh về địa hình (KĐH) tính theo
bình quân cộng giữa chênh lệch thấp nhất và chênh lệch
cao nhất so với mặt đường.
b) Hệ số thuận lợi (KTL): Thửa đất
(lô đất), khu đất có vị trí thuận lợi (có từ 02
mặt tiền trở lên) thì căn cứ vào vị trí của thửa đất (lô đất)
để áp dụng hệ số thuận lợi sử dụng (KTL) theo
bảng sau:
Vị trí của thửa đất (lô đất), khu
đất
|
Hệ số điều chỉnh thuận lợi (KTL)
|
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó có 02 mặt tiếp giáp với 02
đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất
|
1,20
|
Có 2 mặt tiền trở lên, trong đó chỉ có 01 mặt tiếp giáp với
đường, phố có tên đường trong danh mục bảng giá đất
|
1,15
|
c) Hệ số giáp ranh (KGR): Thửa đất
(lô đất), khu đất ở khu vực giáp ranh giữa các đoạn đường
có mức giá khác nhau thì diện tích
của các thửa đất (lô đất), khu đất nằm trên đoạn đường
có giá đất cao hơn được giữ nguyên mức giá, còn diện tích
của các thửa đất (lô đất), khu đất giáp ranh thuộc đoạn đường
có mức giá thấp hơn (trong phạm vi đến 100 mét tính từ điểm giáp ranh) phải
điều chỉnh giá tăng lên theo Hệ số giáp ranh (KGR) tối đa
không quá 1,2 lần nhưng phải đảm bảo nguyên tắc giá đất ở đoạn đường
có mức giá thấp sau khi điều chỉnh không được cao hơn giá đất ở đoạn đường
có mức giá cao.
d) Hệ số vị trí (KVT): Áp dụng để tính giá đất đối với
diện tích của các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc Vị trí 2, 3, 4,
được quy định như sau:
- Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc
đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:
+ Bề rộng hẻm trên 5m: Hệ số vị trí (KVT) áp
dụng để xác định giá đất trong trường hợp hẻm rộng trên 5m
không phân biệt Hẻm cấp A hay B:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ
từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu
đất
|
Hệ số vị trí (KVT)
|
- Đến 100 mét
|
0,75
|
- Từ trên 100 mét đến 200 mét
|
0,70
|
- Từ trên 200 mét đến 300 mét
|
0,65
|
- Trên 300 mét
|
0,55
|
+ Bề rộng hẻm từ 3 mét đến 5 mét:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ
từ đường chính vào đến thửa đất
(lô đất), khu đất
|
Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm
cấp A
|
Hệ số vị trí (KVT) đối
với hẻm cấp B
|
- Đến 100 mét
|
0,70
|
0,49
|
- Từ trên 100 mét đến 200 mét
|
0,60
|
0,42
|
- Từ trên 200 mét đến 300 mét
|
0,50
|
0,35
|
- Trên 300 mét
|
0,45
|
0,315
|
- Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc
đường hẻm, với các tiêu chuẩn sau:
+ Bề rộng hẻm từ 2 mét
đến dưới 3 mét:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ
từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu
đất
|
Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm
cấp A
|
Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm cấp
B
|
- Đến 100 mét
|
0,50
|
0,35
|
- Từ trên 100 mét đến 200 mét
|
0,40
|
0,28
|
- Từ trên 200 mét đến 300 mét
|
0,35
|
0,245
|
- Trên 300 mét
|
0,30
|
0,21
|
+ Bề rộng hẻm dưới 2 mét:
Cự ly đi theo đường giao thông bộ
từ đường chính vào đến thửa đất (lô đất), khu
đất
|
Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm
cấp A
|
Hệ số vị trí (KVT) đối với hẻm
cấp B
|
Đến 100 mét
|
0,40
|
0,28
|
Từ trên 100 mét đến 200 mét
|
0,35
|
0,245
|
Từ trên 200 mét đến 300 mét
|
0,30
|
0,21
|
Trên 300 mét
|
0,25
|
0,175
|
- Vị trí 4: Áp dụng cho các thửa đất (lô đất), khu đất thuộc đường
hẻm phải xây dựng bậc cấp để đi lại. Hệ số vị trí (KVT) áp dụng để
xác định giá đất đối với các thửa đất (lô đất) trong trường hợp này được tính
bằng 50% hệ số của các đường hẻm cấp B có bề rộng và cự ly tương ứng.
6. Xử lý các trường hợp cụ thể đối với đất ở tại đô thị
a) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất), khu đất tiếp
giáp với nhiều đường, phố khác nhau (tức là có 2, 3, 4 mặt
tiền) thì căn cứ vào vị trí
thực tế của thửa đất (lô đất), khu đất đó để xác
định giá theo đường, phố có giá đất cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều
chỉnh tương ứng).
Trường hợp theo hiện trạng thực tế (bao gồm cả những trường hợp
xác định trước và sau khi có quy hoạch) mà thửa đất
(lô đất), khu đất đó không sử dụng được đường, phố có giá cao nhất thì
xác định theo đường, phố có giá đất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh
tương ứng) theo thứ tự thấp hơn tiếp theo. Trường hợp đặc biệt (không xác định
được theo nguyên tắc giá cao nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện
điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất
của tỉnh thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Đối với thửa đất (lô đất), khu đất
nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều đường (hẻm của nhiều
đường, phố) thì giá đất được xác định theo đường,
phố mà theo đó cho kết quả giá đất của thửa đất
(lô đất), khu đất là cao nhất (đã bao gồm có cả các hệ số điều chỉnh tương
ứng). Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao
nhất) thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát, xây dựng
phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định, trình
Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 8. Bảng giá đất phi nông nghiệp (không
phải đất ở)
1. Giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) được xác định
theo từng loại đất và được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá đất ở đã
bao gồm các hệ số điều chỉnh theo các điều kiện tương ứng (trừ
Hệ số địa hình KĐH) và theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều
4 Quy định này.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định giá
đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở):
Loại đất
|
Tỷ lệ
|
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ
quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an
ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín
ngưỡng.
|
Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu
vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
|
b) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp:
|
|
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp đối với trường hợp sử dụng ổn định lâu dài.
|
Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu
vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
|
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp đối với trường hợp sử dụng có thời hạn:
|
|
+ Đất thuộc nhóm thương mại dịch vụ, gồm: đất
sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình
khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại
diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh
tế không thuộc khu vực sản xuất).
|
Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị
trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
|
+ Đất không thuộc nhóm thương mại dịch vụ (trừ đất
cho hoạt động khoáng sản)
|
Bằng 65% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu
vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
|
- Đất cho hoạt động khoáng sản
|
Bằng 70% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu
vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
|
c) Đất sử dụng vào mục đích công cộng
|
Bằng 50%
giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng
lân cận gần nhất.
|
Riêng đối với diện tích sử dụng
có mục đích kinh doanh
hoặc nằm trong các dự án có mục đích kinh doanh
thì giá đất của phần diện tích đất đó
được xác định theo từng loại và
tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại
Điểm b nêu trên.
|
d) Đối với diện tích đất phi nông nghiệp
trong các dự án nông nghiệp, lâm nghiệp: Giá
đất được xác định cho từng vị trí đất cụ thể trong dự án theo từng mục đích
sử dụng, theo loại đất và tỷ lệ tương ứng như quy định với đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại Điểm b nêu
trên.
|
e) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và
mặt nước chuyên dùng:
|
|
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và
mặt nước chuyên dùng có sử dụng kết hợp vào
mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị
trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
|
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và
mặt nước chuyên dùng còn lại
|
Áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí, cùng khu
vực
|
f) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
Bằng 35% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị
trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
|
g) Đất phi nông nghiệp
khác (gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong
cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực
vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây
dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà
công trình đó không gắn liền với đất ở).
|
Bằng 30% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị
trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
|
3. Xử lý các trường hợp cụ thể:
a) Đối với thửa đất (lô đất) hoặc
khu đất tiếp giáp với nhiều đường, phố khác
nhau (tức là một thửa đất, lô đất, khu đất có 2, 3, 4
mặt tiền) hoặc nằm ở vị trí thuộc đường hẻm thông với nhiều
đường (hẻm của nhiều đường, phố) thì căn cứ
vào vị trí thực tế của thửa đất (lô đất) hoặc khu đất để xác
định giá đất theo nguyên tắc giá cao nhất (thực
hiện tương tự đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị quy định tại
Khoản 3 Điều 6, Khoản 6 Điều 7 Quy định này).
Trường hợp đặc biệt (không xác định được theo nguyên tắc giá cao
nhất, hoặc còn có ý kiến khác nhau từ người sử dụng đất, quản lý đất về việc
xác định giá đất) thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện điều tra, khảo sát,
xây dựng phương án giá, gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất của tỉnh thẩm định,
trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Đối với trường hợp thửa đất (lô đất) hoặc khu đất có chiều sâu
trên 200m thì được áp dụng tính toán theo quy định như sau:
- Phần diện tích có chiều sâu tính từ lộ giới vào đến 200 mét, giá
đất tính bằng 100% giá đất quy định;
- Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều
sâu trên 200 mét đến 300 mét, giá đất tính bằng 95% so với giá đất quy định;
- Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều
sâu trên 300 mét đến 400 mét, giá đất tính bằng 90% so với giá đất quy định;
- Phần diện tích tiếp theo của thửa đất (lô đất), khu đất có chiều
sâu trên 400 mét đến 500 mét, giá đất tính bằng 85% so với giá đất quy định;
- Phần diện tích tiếp theo của thửa đất
(lô đất), khu đất có chiều sâu trên 500
mét, giá đất tính bằng 80% so với
giá đất quy định.
Điều 9. Bảng giá đối với nhóm đất chưa sử
dụng
Đất chưa sử dụng là
đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai
(bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng
cây), khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử
dụng thì giá đất được xác định theo giá của loại đất cùng mục
đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất liền kề hoặc lân
cận gần nhất có cùng vị trí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
1. Trong quá trình áp dụng Bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh
khung giá đất hoặc khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm
theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP thì thực hiện
điều chỉnh Bảng giá đất theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước pháp luật,
Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về sự phù hợp, chính xác
của các nội dung đã tham mưu, đề xuất quy định tại Quyết định này; chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện theo quy định.
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các trường hợp đã có quyết định phê duyệt giá đất để thực
hiện nghĩa vụ tài chính trước ngày Quy định này có hiệu
lực thi hành:
1. Trường hợp đã có thông báo của cơ quan thuế về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính thì tiếp tục thực hiện theo thông báo của cơ quan thuế,
trường hợp quá thời gian nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế thì phải nộp
một khoản tiền chậm nộp theo quy định.
2. Trường hợp chưa có thông báo của cơ quan thuế về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính nhưng quyết định phê duyệt giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài
chính còn hiệu lực thi hành thì không áp dụng, không điều
chỉnh theo Quy định này; trường hợp quyết định phê duyệt giá đất để
thực hiện nghĩa vụ tài chính hết hiệu lực thi hành thì việc
xác định lại giá được áp dụng theo Quy định này.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân
vi phạm những nội dung quy định tại quy định
này thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý hành
chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình thực hiện, khi có những
vấn đề mới phát sinh dẫn đến một số nội dung của quy định
này không còn phù hợp thì Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung.
(Đính kèm Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên
địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng)./.