UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 5253/UBND-CN
V/v Công bố Đơn
giá khảo sát xây dựng công trình, tỉnh Thanh Hoá.
|
Thanh
Hoá, ngày 07 tháng 12 năm 2007
|
Kinh
gửi:
|
- Các Sở, ban ngành thuộc UBND
tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các chủ đầu tư, Ban QLDA công trình xây dựng;
- Các đơn vị thi công, tư vấn thiết kế.
|
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Luật Xây dựng; Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Định mức dự toán khảo sát xây dựng
Công bố kèm theo văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007; Thông tư số
14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát,
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản
số 2281/SXD-KTKH ngày 19/10/2007 về việc đề nghị công bố Đơn giá khảo sát xây
dựng công trình tỉnh Thanh Hóa;
UBND tỉnh Thanh Hoá công bố Đơn giá khảo
sát xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa, kèm theo văn bản này, để các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình, tham
khảo, áp dụng hoặc vận dụng làm cơ sở xác định chi phí đầu tư xây dựng công
trình theo hướng dẫn tại Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của
Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thường trực Tỉnh uỷ; HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Bộ XD;
- Công báo tỉnh Thanh Hoá;
- Lưu: VT, CN.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chu Phạm Ngọc Hiển
|
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG
ĐƠN
GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
I - CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT
XÂY DỰNG.
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 16/2005/NĐ- CP ngày 07/02/2005
của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ
phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
- Nghị định số: 94/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ v/v điều chỉnh mức lương tối thiểu chung (450 000
đồng/tháng);
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày
25/7/2007 v/v hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Định mức dự toán xây dựng công
trình - phần khảo sát xây dựng cụng bố kèm theo văn bản số 1779/BXD-VP ngày
16/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Thông tư 14/2005/TT-BXD ngày
10/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây
dựng;
- Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công tỉnh Thanh Hóa công bố kèm theo văn bản số /UBND-CN
ngày tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa;
- Giá vật liệu xây dựng, vật tư thiết bị
đến hiện trường xây lắp khu vực Thành phố Thanh Hoá thời điểm quý II/2006;
- Tài liệu hướng dẫn tính toán đơn
giá xây dựng công trình của Bộ Xây dựng;
- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.
II - NỘI DUNG CỦA ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT
XÂY DỰNG
1 - Đơn giá xây dựng công trình -
Phần khảo sát xây dựng (sau đây gọi tắt là đơn giá khảo sát) là biểu hiện bằng
tiền của chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo
sát (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ, 1 mẫu thí nghiệm,...) theo đúng yêu cầu kỹ
thuật, quy trình, quy phạm trong khảo sát xây dựng do Nhà nước ban hành.
2 -
Đơn giá của từng loại công việc khảo sát bao gồm :
2.1
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp
đến việc thực hiện công tác khảo sát như : Chi phí vật liệu, chi phí nhân
công, chi phí sử dụng máy (thiết bị).
a. Chi phí vật liệu: Bao
gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển (gỗ chống, chèn,
ống chống,...).
- Giá
vật liệu xây dựng tính trong đơn giá là giá đến chân công trình và chưa bao gồm
thuế giá trị gia tăng tại thời điểm quý II/2006.
b. Chi phí nhân công: Là
toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện công tác khảo sát bao gồm :
- Lương chính, lương phụ,
phụ cấp lương.
- Một số chi phí có thể
khoán trực tiếp cho người lao động.
Chi phí nhân công trong
đơn giá được tính với mức lương tối thiểu 450.000đ/tháng, cấp bậc tiền lương
theo bảng lương A.1.8 - nhóm II (Ban hành theo Nghị định 205/2004/CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ).
+ Phụ cấp lưu động:
20% lương tối thiểu.
+ Phụ cấp không ổn định
sản xuất: 15% lương cấp bậc.
+
Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép ....): 12% lương cấp bậc.
+
Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động : 4% tiền lương cấp
bậc.
Ngày
công lao động tính trong tháng là: 26 ngày.
c. Chi phí
sử dụng máy, thiết bị: Bao gồm chi phí khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa máy, chi
phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí khác của máy. Trong chi phí sử dụng máy
không bao gồm chi phí nhân công điều khiển máy vì khoản chi phí này đã được
tính trong đơn giá khảo sát. Chi phí máy thi công tính theo Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công công bố kèm theo văn bản số /UBND-CN ngày tháng
10 năm 2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
2.2
– Chi phí chung :
Chi phí chung được tính
bằng 70% chi phí nhân công trong đơn giá.
2.3
– Thu nhập chịu thuế tính trước :
Theo quy định hiện hành
tính bằng 6% giá thành khảo sát.
Trong tập đơn giá này mới
tính chi phí trực tiếp thực hiện công tác khảo sát gồm chi phí vật liệu, chi
phí nhân công và chi phí sử dụng máy, thiết bị. Khi lập dự toán khảo sát xây
dựng thực hiện theo Thông tư số 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
3 - Đơn giá khảo sát xây
dựng gồm 17 chương:
Chương 1: Công tác đào đất đá
bằng thủ công.
Chương 2: Công tác khoan tay.
Chương 3: Công tác khoan xoay
bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn.
Chương 4: Công tác khoan xoay
bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước.
Chương 5: Công tác khoan
guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn.
Chương 6: Công tác khoan
guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước.
Chương 7: Công tác khoan
đường kính lớn.
Chương 8: Công tác đặt ống
quan trắc mực nước ngầm trong lỗ khoan.
Chương 9: Công tác khống chế
mặt bằng.
Chương 10: Công tác khống chế
độ cao.
Chương 11: Công tác
đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn.
Chương 12: Công tác
đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước.
Chương 13: Công tác đo
vẽ mắt cắt địa hình
Chương 14: Công tác
thí nghiệm trong phòng.
Chương 15: Công tác
thí nghiệm ngoài trời.
Chương 16: Công tác thăm dò
địa vật lý.
Chương 17: Công tác đo vẽ lập
bản đồ địa chất công trình.
Trong mỗi chương, mục cỏc loại công
tác khảo sát được mã hoá thống nhất theo mã số gồm 2 chữ cái và 5 chữ số. Trong
mỗi danh mục đơn giá có quy định nội dung công việc, điều kiện áp dụng và chi
phí về vật liệu, nhân công, máy thi công.
III - QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Trên cơ sở đơn giá khảo sát xây dựng
này, cỏc cơ quan, tổ chức, cỏ nhõn cú liờn quan đến việc quản lý đầu tư xõy
dựng cụng trỡnh tham khảo và vận dụng vào việc xỏc định chi phớ khảo sỏt xõy
dựng trong chi phớ đầu tư xõy dựng cụng trỡnh theo hướng dẫn tại Thụng tư
05/2007/TT-BXD ngày 25 thỏng 7 năm 2007 của Bộ Xõy dựng Hướng dẫn lập và quản
lý chi phớ đầu tư xõy dựng cụng trỡnh.
Những công tác chưa có trong đơn giá
khảo sát này thì có thể vận dụng những đơn giá tương tự đã được cụng bố. Đối
với những công tác khảo sát hoàn toàn mới (áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy
phạm khác với quy định hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công mới,
điều kiện địa chất, địa hình khác biệt) đơn vị cơ sở tự xây dựng đơn giá (theo
phương pháp hướng dẫn của Bộ Xây dựng) để làm căn cứ lập giá tạm tính, đồng
thời báo cáo về Sở Xây dựng xem xét trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước
khi áp dụng chính thức.
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá,
nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải
quyết ./.
Chương
I
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo
sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên
miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ
triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh
dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh đào
khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác
đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được
nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố
đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2.
- Đào mỏ thăm dò vật
liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15
Đơn
vị tính: đ/ 1 m3
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CA.01100
|
Đào
không chống độ sâu từ 0m đến 2m
|
|
|
|
|
|
CA.01101
|
Cấp đất đá
I - III
|
m3
|
32.560
|
155.773
|
|
188.333
|
CA.01102
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m3
|
32.560
|
233.660
|
|
266.220
|
CA.01200
|
Đào
không chống độ sâu từ 0m đến 4m
|
|
|
|
|
|
CA.01201
|
Cấp đất đá
I - III
|
m3
|
32.560
|
168.755
|
|
201.315
|
CA.01202
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m3
|
32.560
|
246.641
|
|
279.201
|
CA.02100
|
Đào
có chống độ sâu từ 0m đến 2m
|
|
|
|
|
|
CA.02101
|
Cấp đất đá
I - III
|
m3
|
86.233
|
207.698
|
|
293.931
|
CA.02102
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m3
|
86.233
|
285.585
|
|
371.818
|
CA.02200
|
Đào
có chống độ sâu từ 0m đến 4m
|
|
|
|
|
|
CA.02201
|
Cấp đất đá
I - III
|
m3
|
86.233
|
227.170
|
|
313.403
|
CA.02202
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m3
|
86.233
|
337.509
|
|
423.742
|
|
|
|
|
|
|
|
CA.02300
|
Đào
có chống độ sâu từ 0m đến 6m
|
|
|
|
|
|
CA.02301
|
Cấp đất đá
I - III
|
m3
|
86.233
|
266.113
|
|
352.346
|
CA.02302
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m3
|
86.233
|
402.415
|
|
488.648
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo
sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi
công.
- Khoan, nạp,
nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn
vách, thành.
- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu
thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng : Chống liền vì hoặc
chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m,
mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi,
nước, ống thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp đá theo bảng phụ lục số
14.
- Tiết diện giếng : 3,3m x 1,7m =
5,61m2
- Đào trong đất đá không
có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn
giá được nhân hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h : K = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h
thì K = 1,2.
- Độ sâu đào chia theo
khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m ... Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu
kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo : Cấp
IV-V; VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp
liền trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng
núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì chi phí nhân công được nhân với
hệ số K = 1,2.
3. Các công việc chưa
tính vào đơn giá
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn
vị tính: đ/ 1 m3
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CA.03101
|
Đào
giếng đứng
|
m3
|
473.442
|
551.521
|
1.125.977
|
2.150.940
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương
II
CÔNG TÁC KHOAN TAY
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, khảo
sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan
(khối lượng đào đắp < 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang
thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống
- Mô tả địa chất công trình và địa
chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá, theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với
mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ
khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
3. Trường hợp nếu khoan khác
với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau
- Đường kính lỗ khoan từ
> 150mm đến ≤ 230mm K = 1,1
- Khoan không chống ống K
= 0,85
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ
khoan K = 1,1
- Hiệp khoan > 0,5m K
= 0,9
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn)
khó khăn trong việc thi công K = 1,15
- Khi khoan trên sông nước thì chi
phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,3. (không bao
gồm chi phí cho phương tiện nổi).
Đơn vị
tính: đ/ 1 m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CB.01100
|
Độ sâu hố khoan đến 10m
|
|
|
|
|
|
CB.01101
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
58.718
|
145.388
|
8.617
|
212.723
|
CB.01102
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
59.201
|
240.151
|
12.925
|
312.277
|
CB.01200
|
Độ sâu hố khoan đến 20m
|
|
|
|
|
|
CB.01201
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
59.119
|
147.985
|
9.008
|
216.112
|
CB.01202
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
59.670
|
247.939
|
13.317
|
320.926
|
CB.01300
|
Độ sâu hố khoan đến 30m
|
|
|
|
|
|
CB.01301
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
59.637
|
171.351
|
10.183
|
241.171
|
CB.01302
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
60.071
|
279.094
|
15.275
|
354.440
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương
III
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA
BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương
tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền
khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo
dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí
nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ
khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong qúa trình
khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản
phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục
số 10
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)
- Đường kính lỗ khoan đến
160 mm
- Chiều dài hiệp khoan
0,5m
- Địa hình nền khoan khô
ráo
- Chống ống ≤ 50% chiều
dài lỗ khoan
- Lỗ khoan rửa bằng nước
lã
- Bộ máy khoan tự hành.
- Vị trí lỗ khoan cách xa
chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều
kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với
các hệ số sau:
- Khoan ngang K
= 1,5
- Khoan xiên K
= 1,2
- Đường kính lỗ khoan >
160mm đến 250mm K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan >
250mm K = 1,2
- Khoan không ống chống K
= 0,85
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ
khoan K = 1,05
- Khoan không lấy mẫu K
= 0,8
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn
trong việc thi công K = 1,05
- Máy khoan cố định (không tự hành)
có tính năng tương đương K = 1,05
- Hiệp khoan > 0,5m K
= 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét K
= 1,05
- Khoan khô K
= 1,15
- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa
hình phức tạp
giao thông đi lại rất khó khăn (phải
tháo rời thiết bị) K = 1,15
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc
loại tương tự: K = 0,7
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
Đơn vị
tính: đ/ 1 m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
CC.01100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 30m
|
|
|
|
|
|
CC.01101
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
62.037
|
184.981
|
108.896
|
355.914
|
CC.01102
|
Cấp đất đá
IV - VI
|
m
|
73.409
|
249.237
|
245.015
|
567.661
|
CC.01103
|
Cấp đất đá
VII - VIII
|
m
|
89.956
|
342.701
|
408.359
|
841.016
|
CC.01104
|
Cấp đất đá
IX - X
|
m
|
148.978
|
323.230
|
374.329
|
846.537
|
CC.01105
|
Cấp đất đá
XI - XII
|
m
|
201.128
|
445.252
|
578.509
|
1.224.889
|
CC.01200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 60m
|
|
|
|
|
|
CC.01201
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
61.587
|
194.717
|
115.702
|
372.006
|
CC.01202
|
Cấp đất đá
IV - VI
|
m
|
72.450
|
262.868
|
258.627
|
593.945
|
CC.01203
|
Cấp đất đá
VII - VIII
|
m
|
87.246
|
356.981
|
449.195
|
893.422
|
CC.01204
|
Cấp đất đá
IX - X
|
m
|
145.543
|
341.403
|
428.777
|
915.723
|
CC.01205
|
Cấp đất đá
XI - XII
|
m
|
196.473
|
468.618
|
632.957
|
1.298.048
|
CC.01300
|
Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 100m
|
|
|
|
|
|
CC.01301
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
61.157
|
230.739
|
122.508
|
414.404
|
CC.01302
|
Cấp đất đá
IV - VI
|
m
|
71.403
|
314.452
|
292.657
|
678.512
|
CC.01303
|
Cấp đất đá
VII - VIII
|
m
|
84.457
|
424.897
|
483.225
|
992.579
|
CC.01304
|
Cấp đất đá
IX - X
|
m
|
143.310
|
423.490
|
462.807
|
1.029.607
|
CC.01305
|
Cấp đất đá
XI - XII
|
m
|
191.817
|
545.190
|
694.211
|
1.431.218
|
CC.01400
|
Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 150m
|
|
|
|
|
|
CC.01401
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
51.552
|
236.366
|
136.120
|
424.038
|
CC.01402
|
Cấp đất đá
IV - VI
|
m
|
61.565
|
332.038
|
313.075
|
706.678
|
CC.01403
|
Cấp đất đá
VII - VIII
|
m
|
73.006
|
457.960
|
530.867
|
1.061.833
|
CC.01404
|
Cấp đất đá
IX - X
|
m
|
132.776
|
443.187
|
490.031
|
1.065.994
|
CC.01405
|
Cấp đất đá
XI - XII
|
m
|
181.418
|
605.689
|
735.046
|
1.522.153
|
CC.01500
|
Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 200m
|
|
|
|
|
|
CC.01501
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
50.924
|
244.105
|
149.732
|
444.761
|
CC.01502
|
Cấp đất đá
IV - VI
|
m
|
60.018
|
341.887
|
347.105
|
749.010
|
CC.01503
|
Cấp đất đá
VII - VIII
|
m
|
69.109
|
472.029
|
592.121
|
1.133.259
|
CC.01504
|
Cấp đất đá
IX - X
|
m
|
133.242
|
456.553
|
537.673
|
1.127.468
|
CC.01505
|
Cấp đất đá
XI - XII
|
m
|
182.018
|
623.979
|
803.106
|
1.609.103
|
BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN.
(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước
>50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥ 9m)
Đơn vị
tính: đ/ 1 m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
CC.02100
|
Độ sâu hố khoan đến 30m
|
|
|
|
|
|
CC.02101
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
2.187
|
45.434
|
18.720
|
66.341
|
CC.02102
|
Cấp đất đá
IV - VI
|
m
|
2.187
|
61.660
|
37.441
|
101.288
|
CC.02103
|
Cấp đất đá
VII - VIII
|
m
|
2.187
|
79.834
|
61.267
|
143.288
|
CC.02104
|
Cấp đất đá
IX - X
|
m
|
2.187
|
84.377
|
69.776
|
156.340
|
CC.02105
|
Cấp đất đá
XI - XII
|
m
|
2.187
|
109.041
|
83.391
|
194.619
|
CC.02200
|
Độ sâu hố khoan đến 60m
|
|
|
|
|
|
CC.02201
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
2.187
|
46.083
|
20.422
|
68.692
|
CC.02202
|
Cấp đất đá
IV - VI
|
m
|
2.187
|
62.309
|
39.143
|
103.639
|
CC.02203
|
Cấp đất đá
VII - VIII
|
m
|
2.187
|
80.483
|
66.372
|
149.042
|
CC.02204
|
Cấp đất đá
IX - X
|
m
|
2.187
|
84.377
|
74.881
|
161.445
|
CC.02205
|
Cấp đất đá
XI - XII
|
m
|
2.187
|
110.339
|
90.198
|
202.724
|
CC.02300
|
Độ sâu hố khoan đến 100m
|
|
|
|
|
|
CC.02301
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
2.187
|
49.977
|
22.124
|
74.288
|
CC.02302
|
Cấp đất đá
IV - VI
|
m
|
2.187
|
68.151
|
49.354
|
119.692
|
CC.02303
|
Cấp đất đá
VII - VIII
|
m
|
2.187
|
90.868
|
81.689
|
174.744
|
CC.02304
|
Cấp đất đá
IX - X
|
m
|
2.187
|
92.166
|
91.900
|
186.253
|
CC.02305
|
Cấp đất đá
XI - XII
|
m
|
2.187
|
111.638
|
110.620
|
224.445
|
CC.02400
|
Độ sâu hố khoan đến
150m
|
|
|
|
|
|
CC.02401
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
2.187
|
51.275
|
23.826
|
77.288
|
CC.02402
|
Cấp đất đá
IV - VI
|
m
|
2.187
|
71.396
|
56.161
|
129.744
|
CC.02403
|
Cấp đất đá
VII - VIII
|
m
|
2.187
|
92.815
|
90.198
|
185.200
|
CC.02404
|
Cấp đất đá
IX - X
|
m
|
2.187
|
97.358
|
102.111
|
201.656
|
CC.02405
|
Cấp đất đá
XI - XII
|
m
|
2.187
|
129.811
|
122.533
|
254.531
|
CC.02500
|
Độ sâu hố khoan đến
200m
|
|
|
|
|
|
CC.02501
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
2.187
|
52.574
|
27.230
|
81.991
|
CC.02502
|
Cấp đất đá
IV - VI
|
m
|
2.187
|
73.343
|
62.968
|
138.498
|
CC.02503
|
Cấp đất đá
VII - VIII
|
m
|
2.187
|
94.762
|
100.409
|
197.358
|
CC.02504
|
Cấp đất đá
IX - X
|
m
|
2.187
|
99.955
|
114.024
|
216.166
|
CC.02505
|
Cấp đất đá
XI - XII
|
m
|
2.187
|
133.056
|
137.850
|
273.093
|
Chương IV
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG
MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc :
- Chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố
khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo
dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí
nghiệm và mẫu lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ
khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình
khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản
phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục
số 10
- ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với
mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1
m/s
- Đường kính lỗ khoan đến
160mm
- Chiều dài hiệp khoan
0,5m
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định
với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè
mảng...)
- Độ sâu lỗ khoan được
xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa
tính vào đơn giá
- Công tác thí nghiệm mẫu
và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho
công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao,
phà, xà lan, bè mảng...)
4. Khi khoan khác với
điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với các hệ số
sau:
- Khoan xiên K
= 1,2
- Đường kính lỗ khoan
> 160mm đến 250mm K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan
> 250mm K = 1,2
- Khoan không lấy mẫu K
= 0,8
- Hiệp khoan > 0,5m K
= 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét K
= 1,05
- Khoan khô K
= 1,15
- Tốc độ nước chảy >
1m/s đến 2m/s K = 1,1
- Tốc độ nước chảy >
2m/s đến 3m/s K = 1,15
- Tốc độ nước chảy >
3m/s hoặc nơi có thuỷ triều lên xuống K = 1,2
- Khoan bằng máy khoan XJ
100 hoặc loại tương tự: K = 0,7
Đơn vị
tính: đ/ 1 m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CD.01100
|
Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 30m
|
|
|
|
|
|
CD.01101
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
69.105
|
279.094
|
129.314
|
477.513
|
CD.01102
|
Cấp đất đá
IV - VI
|
m
|
81.078
|
377.101
|
292.657
|
750.836
|
CD.01103
|
Cấp đất đá
VII - VIII
|
m
|
98.091
|
515.350
|
483.225
|
1.096.666
|
CD.01104
|
Cấp đất đá
IX - X
|
m
|
157.247
|
488.739
|
449.195
|
1.095.181
|
CD.01105
|
Cấp đất đá
XI - XII
|
m
|
209.531
|
662.037
|
687.405
|
1.558.973
|
CD.01200
|
Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 60m
|
|
|
|
|
|
CD.01201
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
68.676
|
292.075
|
136.120
|
496.871
|
CD.01202
|
Cấp đất đá
IV - VI
|
m
|
80.040
|
395.924
|
313.075
|
789.039
|
CD.01203
|
Cấp đất đá
VII - VIII
|
m
|
95.242
|
538.716
|
537.673
|
1.171.631
|
CD.01204
|
Cấp đất đá
IX - X
|
m
|
154.006
|
512.754
|
510.449
|
1.177.209
|
CD.01205
|
Cấp đất đá
XI - XII
|
m
|
205.010
|
707.471
|
769.076
|
1.681.557
|
CD.01300
|
Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 100m
|
|
|
|
|
|
CD.01301
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
68.246
|
334.852
|
149.732
|
552.830
|
CD.01302
|
Cấp đất đá
IV - VI
|
m
|
78.913
|
451.629
|
353.911
|
884.453
|
CD.01303
|
Cấp đất đá
VII - VIII
|
m
|
92.924
|
623.275
|
626.151
|
1.342.350
|
CD.01304
|
Cấp đất đá
IX - X
|
m
|
152.045
|
591.619
|
571.703
|
1.315.367
|
CD.01305
|
Cấp đất đá
XI - XII
|
m
|
200.687
|
823.061
|
823.524
|
1.847.272
|
CD.01400
|
Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 150m
|
|
|
|
|
|
CD.01401
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
60.352
|
343.294
|
156.538
|
560.184
|
CD.01402
|
Cấp đất đá
IV - VI
|
m
|
70.365
|
481.878
|
381.135
|
933.378
|
CD.01403
|
Cấp đất đá
VII - VIII
|
m
|
81.806
|
664.780
|
646.569
|
1.393.155
|
CD.01404
|
Cấp đất đá
IX - X
|
m
|
143.776
|
642.973
|
585.315
|
1.372.064
|
CD.01405
|
Cấp đất đá
XI - XII
|
m
|
192.418
|
877.932
|
884.778
|
1.955.128
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương
V
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU
Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương
tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp
≤5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo
hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần tuý, lấy
mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo
mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong qúa trình
khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra chất lượng sản
phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá : theo phụ
lục số 9
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt phẳng ngang)
- Đường kính lỗ khoan đến
160mm
- Địa hình nền khoan khô
ráo
- Bộ máy khoan tự hành.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan
3. Những công việc chưa
tính vào đơn giá
- Các công tác thí nghiệm
trong hố khoan.
- Công tác làm đường và
nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3)
4. Khi khoan khác với
điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khoan xiên K
= 1,2
- Đường kính lỗ khoan
> 160mm K = 1,1
- Địa hình khoan lầy lội
khó khăn trong việc thi công K = 1,05
- Khoan không lấy mẫu K
= 0,8
- Máy khoan cố định (không tự hành)
có tính năng tương đương K = 1,05
Đơn vị
tính: đ/ 1 m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy
mẫu hiệp khoan 0,5m
|
|
|
|
|
|
CE.01100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CE.01101
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
27.198
|
139.547
|
89.354
|
256.099
|
CE.01102
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
27.958
|
149.283
|
123.721
|
300.962
|
CE.01200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CE.01201
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
27.221
|
146.687
|
96.227
|
270.135
|
CE.01202
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
27.953
|
160.317
|
123.721
|
311.991
|
CE.01300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.01301
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
27.235
|
147.985
|
96.227
|
271.447
|
CE.01302
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
27.959
|
166.158
|
137.467
|
331.584
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy
mẫu hiệp khoan 1,0m
|
|
|
|
|
|
CE.02100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CE.02101
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
23.957
|
137.600
|
75.607
|
237.164
|
CE.02102
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
24.717
|
147.985
|
103.101
|
275.803
|
CE.02200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CE.02201
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
23.983
|
141.494
|
82.480
|
247.957
|
CE.02202
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
24.715
|
158.370
|
109.974
|
293.059
|
CE.02300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.02301
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
23.994
|
144.090
|
96.227
|
264.311
|
CE.02302
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
24.718
|
162.264
|
130.594
|
317.576
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy
mẫu hiệp khoan 1,5m
|
|
|
|
|
|
CE.03100
|
Độ sâu từ 0m đến 15m
|
|
|
|
|
|
CE.03101
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
23.957
|
120.075
|
54.987
|
199.019
|
CE.03102
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
24.717
|
128.513
|
71.483
|
224.713
|
CE.03200
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CE.03201
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
26.077
|
122.022
|
54.987
|
203.086
|
CE.03202
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
26.801
|
132.407
|
82.480
|
241.688
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương VI
KHOAN GUỒNG XOẮN
CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương
tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác
định vị trí lỗ khoan.
-.Lắp đặt, tháo dỡ, bảo
hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần tuý, lấy
mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo
mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong qúa trình
khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan, san lấp nền khoan
- Kiểm tra chất lượng sản
phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ
lục số 9
- Tốc độ nước chảy đến
1m/s
- Đường kính lỗ khoan đến
160mm
- Với điều kiện phương
tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng....).
- Độ
sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất
thiên nhiên.
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt phẳng ngang)
3. Những công việc chưa
tính vào đơn giá
- Các công tác thí nghiệm
trong hố khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho
công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao
phà, xà lan, tàu thuyền...)
4. Khi khoan khác với
điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân
với các hệ số sau đây:
- Khoan xiên K
= 1,2
- Đường kính lỗ khoan
> 160mm K = 1,1
- Khoan không lấy mẫu K
= 0,8
- Tốc độ nước chảy trên
1m/s đến 2m/s K = 1,1
- Tốc độ nước chảy trên
2m/s đến 3m/s K = 1,15
- Tốc độ nước chảy trên
3m/s hoặc nơi thuỷ triều lên xuống K = 1,2
Đơn vị
tính: đ/ 1 m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy
mẫu hiệp khoan 0,5m
|
|
|
|
|
|
CF.01100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CF.01101
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
33.952
|
203.804
|
109.974
|
347.730
|
CF.01102
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
34.866
|
230.415
|
144.341
|
409.622
|
CF.01200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CF.01201
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
33.979
|
209.645
|
109.974
|
353.598
|
CF.01202
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
34.868
|
238.853
|
151.214
|
424.935
|
CF.01300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CF.01301
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
34.131
|
215.487
|
123.721
|
373.339
|
CF.01302
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
34.908
|
240.151
|
171.834
|
446.893
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy
mẫu hiệp khoan 1,0m
|
|
|
|
|
|
CF.02100
|
Độ sâu từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
|
CF.02101
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
33.952
|
191.471
|
89.354
|
314.777
|
CF.02102
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
34.866
|
215.487
|
130.594
|
380.947
|
CF.02200
|
Độ sâu từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
|
CF.02201
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
33.979
|
197.313
|
89.354
|
320.646
|
CF.02202
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
34.868
|
221.977
|
137.467
|
394.312
|
CF.02300
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CF.02301
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
34.027
|
208.347
|
109.974
|
352.348
|
CF.02302
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
34.903
|
230.415
|
158.088
|
423.406
|
|
Khoan guồng xoắn có lấy
mẫu hiệp khoan 1,5m
|
|
|
|
|
|
CF.03100
|
Độ sâu từ 0m đến 15m
|
|
|
|
|
|
CF.03101
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
30.711
|
165.509
|
61.860
|
258.080
|
CF.03102
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
31.625
|
179.788
|
82.480
|
293.893
|
CF.03200
|
Độ sâu từ 0m đến 30m
|
|
|
|
|
|
CF.03201
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
30.834
|
172.649
|
71.483
|
274.966
|
CF.03202
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
31.732
|
186.279
|
89.354
|
307.365
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương VII
KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu,
khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan
(khối lượng đào đắp £ 5m3), vận chuyển nội bộ
công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo
hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần tuý.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong qúa trình
khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Kiểm tra chất lượng sản
phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá : theo phụ
lục 11
- Hố khoan thẳng đứng
- Địa hình nền khoan khô
ráo
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp
dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số
sau :
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó
khăn trong việc thi công K = 1,05
Đơn vị
tính: đ/ 1 m khoan
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoan đường kính lớn -
Đường kính lỗ khoan đến 400mm
|
|
|
|
|
|
CG.01100
|
Độ sâu khoan từ 0m đến
10m
|
|
|
|
|
|
CG.01101
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
8.932
|
137.600
|
204.703
|
351.235
|
CG.01102
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
14.168
|
207.698
|
307.054
|
528.920
|
CG.01200
|
Độ sâu khoan đến >
10m
|
|
|
|
|
|
CG.01201
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
8.932
|
146.687
|
225.173
|
380.792
|
CG.01202
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
14.168
|
225.222
|
337.760
|
577.150
|
|
Khoan đường kính lớn -
Đường kính lỗ khoan đến 600mm
|
|
|
|
|
|
CG.02100
|
Độ sâu khoan từ 0m đến
10m
|
|
|
|
|
|
CG.02101
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
8.932
|
148.634
|
235.408
|
392.974
|
CG.02102
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
14.168
|
231.064
|
347.995
|
593.227
|
CG.02200
|
Độ sâu khoan đến >
10m
|
|
|
|
|
|
CG.02201
|
Cấp đất đá
I - III
|
m
|
8.932
|
157.721
|
255.879
|
422.532
|
CG.02202
|
Cấp đất đá
IV - V
|
m
|
14.168
|
247.939
|
378.700
|
640.807
|
Chương VIII
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC
NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ
để đặt ống quan trắc
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống
xuống hố khoan
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia
cố nắp
- Lập hồ sơ hạ ống quan
trắc
- Thu dọn dụng cụ, kiểm
tra chất lượng và nghiệm thu
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống
phi 65mm.
Đơn
vị tính: đồng/1 m
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CH.01100
|
Đặt ống quan trắc mức
nước ngầm trong hố khoan
|
m
|
76.910
|
58.415
|
|
135.325
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hỗ khoan xiên thì chi
phí nhân công nhân hệ số K = 1,1
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn
giá nhân hệ số:
+ Ống thép D75mm: K = 1,3
+ Ống thép D93mm: K = 1,5
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá
nhân hệ số K = 1,5
Chương IX
CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT
BẰNG
1. Thành phần công việc :
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi
công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật
tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng.
Xác định vị trí điểm lần cuối
- Đúc mốc bê tông, gia
công tiêu giá (nếu có)
- Vận chuyển nội bộ công
trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế
các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo góc bằng, góc đứng
lưới khống chế
- Đo góc phương vị
- Đo nguyên tố quy tâm
- Đo chiều dài đường đáy,
cạnh đáy
- Khôi phục, tu bổ mốc
sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp
- Bình sai lưới khống chế
mặt bằng khu vực
- Kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao
2. Điều kiện áp dụng :
- Cấp địa hình : Theo phụ
lục số 1
Đơn vị
tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CK.01100
|
Tam giác hạng 4
|
|
|
|
|
|
CK.01101
|
Cấp địa
hình I
|
điểm
|
51.361
|
2.940.510
|
137.054
|
3.128.925
|
CK.01102
|
Cấp địa
hình II
|
điểm
|
51.361
|
3.475.148
|
167.082
|
3.693.591
|
CK.01103
|
Cấp địa
hình III
|
điểm
|
51.361
|
4.277.105
|
204.003
|
4.532.469
|
CK.01104
|
Cấp địa
hình IV
|
điểm
|
51.361
|
5.142.374
|
249.561
|
5.443.296
|
CK.01105
|
Cấp địa
hình V
|
điểm
|
51.361
|
6.879.948
|
292.141
|
7.223.450
|
CK.01106
|
Cấp địa
hình VI
|
điểm
|
51.361
|
9.088.848
|
338.281
|
9.478.490
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân
với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3
gỗ nhóm IV
Đơn vị
tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CK.02100
|
Đường chuyền hạng 4
|
|
|
|
|
|
CK.02101
|
Cấp địa
hình I
|
điểm
|
39.794
|
2.291.909
|
128.898
|
2.460.601
|
CK.02102
|
Cấp địa
hình II
|
điểm
|
39.794
|
2.706.254
|
151.074
|
2.897.122
|
CK.02103
|
Cấp địa
hình III
|
điểm
|
39.794
|
3.341.488
|
168.894
|
3.550.176
|
CK.02104
|
Cấp địa
hình IV
|
điểm
|
39.794
|
4.009.786
|
215.070
|
4.264.650
|
CK.02105
|
Cấp địa
hình V
|
điểm
|
39.794
|
5.346.381
|
261.535
|
5.647.710
|
CK.02106
|
Cấp địa
hình VI
|
điểm
|
39.794
|
7.083.955
|
327.095
|
7.450.844
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân
với hệ số 1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3
gỗ nhóm IV
Đơn vị
tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CK.03100
|
Giải tích cấp 1
|
|
|
|
|
|
CK.03101
|
Cấp địa
hình I
|
điểm
|
24.762
|
1.381.191
|
37.847
|
1.443.800
|
CK.03102
|
Cấp địa
hình II
|
điểm
|
24.762
|
1.627.832
|
44.328
|
1.696.922
|
CK.03103
|
Cấp địa
hình III
|
điểm
|
24.762
|
1.923.801
|
56.306
|
2.004.869
|
CK.03104
|
Cấp địa
hình IV
|
điểm
|
24.762
|
2.318.427
|
69.222
|
2.412.411
|
CK.03105
|
Cấp địa
hình V
|
điểm
|
24.762
|
3.083.015
|
94.237
|
3.202.014
|
CK.03106
|
Cấp địa
hình VI
|
điểm
|
24.762
|
4.100.085
|
113.951
|
4.238.798
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong trường hợp
phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05
và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,005m3 gỗ nhóm
V.
Đơn vị
tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CK.04100
|
Giải tích cấp 2
|
|
|
|
|
|
CK.04101
|
Cấp địa
hình I
|
điểm
|
12.943
|
473.811
|
7.704
|
494.458
|
CK.04102
|
Cấp địa
hình II
|
điểm
|
12.943
|
603.622
|
9.721
|
626.286
|
CK.04103
|
Cấp địa
hình III
|
điểm
|
12.943
|
791.848
|
11.739
|
816.530
|
CK.04104
|
Cấp địa
hình IV
|
điểm
|
12.943
|
1.083.923
|
15.223
|
1.112.089
|
CK.04105
|
Cấp địa
hình V
|
điểm
|
12.943
|
1.460.376
|
20.359
|
1.493.678
|
CK.04106
|
Cấp địa
hình VI
|
điểm
|
12.943
|
2.025.054
|
28.428
|
2.066.425
|
CK.04200
|
Đường chuyền cấp 1
|
|
|
|
|
|
CK.04201
|
Cấp địa
hình I
|
điểm
|
24.762
|
1.051.470
|
12.939
|
1.089.171
|
CK.04202
|
Cấp địa
hình II
|
điểm
|
24.762
|
1.291.621
|
16.518
|
1.332.901
|
CK.04203
|
Cấp địa
hình III
|
điểm
|
24.762
|
1.726.488
|
20.004
|
1.771.254
|
CK.04204
|
Cấp địa
hình IV
|
điểm
|
24.762
|
2.096.450
|
30.462
|
2.151.674
|
CK.04205
|
Cấp địa
hình V
|
điểm
|
24.762
|
2.713.053
|
38.448
|
2.776.263
|
CK.04206
|
Cấp địa
hình VI
|
điểm
|
24.762
|
3.391.317
|
47.541
|
3.463.620
|
CK.04300
|
Đường chuyền cấp 2
|
|
|
|
|
|
CK.04301
|
Cấp địa
hình I
|
điểm
|
11.943
|
369.962
|
6.605
|
388.510
|
CK.04302
|
Cấp địa
hình II
|
điểm
|
11.943
|
493.282
|
8.439
|
513.664
|
CK.04303
|
Cấp địa
hình III
|
điểm
|
11.943
|
622.445
|
10.274
|
644.662
|
CK.04304
|
Cấp địa
hình IV
|
điểm
|
11.943
|
850.263
|
14.310
|
876.516
|
CK.04305
|
Cấp địa
hình V
|
điểm
|
11.943
|
1.194.263
|
18.530
|
1.224.736
|
CK.04306
|
Cấp địa
hình VI
|
điểm
|
11.943
|
1.577.206
|
24.584
|
1.613.733
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương X
CÔNG TÁC ĐO
KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm
vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết
bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị
trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để
rải mốc đến vị trí điểm đã chọn
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy
chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi
đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 2
- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh
theo đúng quy trình, quy phạm.
Đơn vị
tính: đ/ 1 km
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CL.01100
|
Thuỷ chuẩn hạng III
|
|
|
|
|
|
CL.01101
|
Cấp địa
hình I
|
km
|
17.711
|
388.135
|
3.734
|
409.580
|
CL.01102
|
Cấp địa
hình II
|
km
|
17.711
|
462.128
|
3.734
|
483.573
|
CL.01103
|
Cấp địa
hình III
|
km
|
17.711
|
616.603
|
4.480
|
638.794
|
CL.01104
|
Cấp địa
hình IV
|
km
|
17.711
|
863.244
|
7.094
|
888.049
|
CL.01105
|
Cấp địa
hình V
|
km
|
17.711
|
1.233.206
|
11.201
|
1.262.118
|
CL.02100
|
Thuỷ chuẩn hạng IV
|
|
|
|
|
|
CL.02101
|
Cấp địa
hình I
|
km
|
10.155
|
369.962
|
2.613
|
382.730
|
CL.02102
|
Cấp địa
hình II
|
km
|
10.155
|
425.132
|
3.136
|
438.423
|
CL.02103
|
Cấp địa
hình III
|
km
|
10.155
|
554.943
|
3.734
|
568.832
|
CL.02104
|
Cấp địa
hình IV
|
km
|
10.155
|
739.924
|
5.974
|
756.053
|
CL.02105
|
Cấp địa
hình V
|
km
|
10.155
|
1.060.557
|
9.707
|
1.080.419
|
CL.03100
|
Thuỷ chuẩn kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
CL.03101
|
Cấp địa
hình I
|
km
|
821
|
178.490
|
1.867
|
181.178
|
CL.03102
|
Cấp địa
hình II
|
km
|
821
|
221.977
|
2.240
|
225.038
|
CL.03103
|
Cấp địa
hình III
|
km
|
1.135
|
277.147
|
2.987
|
281.269
|
CL.03104
|
Cấp địa
hình IV
|
km
|
1.135
|
382.294
|
4.480
|
387.909
|
CL.03105
|
Cấp địa
hình V
|
km
|
1.135
|
647.109
|
5.974
|
654.218
|
Chương XI
CÔNG TÁC ĐO
VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc :
- Nhận nhiệm
vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết
bị.
- Công tác khống chế đo vẽ : Toàn bộ
từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường
chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết : Từ khâu chấm vẽ
lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng
phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép
biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in,
đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng :
- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 3
Đơn vị
tính: đ/ 1 ha; đ/ 100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CM.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
|
CM.01101
|
Cấp địa
hình I
|
ha
|
43.249
|
1.200.753
|
26.470
|
1.270.472
|
|
CM.01102
|
Cấp địa
hình II
|
ha
|
43.249
|
1.621.341
|
35.987
|
1.700.577
|
|
CM.01103
|
Cấp địa
hình III
|
ha
|
46.511
|
2.187.318
|
48.484
|
2.282.313
|
|
CM.01104
|
Cấp địa
hình IV
|
ha
|
46.511
|
2.959.694
|
53.355
|
3.059.560
|
|
CM.01105
|
Cấp địa
hình V
|
ha
|
49.772
|
4.131.240
|
72.120
|
4.253.132
|
|
CM.01200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
|
CM.01201
|
Cấp địa
hình I
|
ha
|
43.249
|
1.142.338
|
24.841
|
1.210.428
|
|
CM.01202
|
Cấp địa
hình II
|
ha
|
43.249
|
1.538.262
|
33.530
|
1.615.041
|
|
CM.01203
|
Cấp địa
hình III
|
ha
|
46.511
|
2.083.469
|
45.208
|
2.175.188
|
|
CM.01204
|
Cấp địa
hình IV
|
ha
|
46.511
|
2.816.902
|
50.079
|
2.913.492
|
|
CM.01205
|
Cấp địa
hình V
|
ha
|
49.772
|
3.920.297
|
68.104
|
4.038.173
|
|
CM.01206
|
Cấp địa
hình VI
|
ha
|
49.772
|
5.523.465
|
95.390
|
5.668.627
|
|
CM.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
|
CM.02101
|
Cấp địa
hình I
|
ha
|
15.750
|
425.132
|
9.355
|
450.237
|
|
CM.02102
|
Cấp địa
hình II
|
ha
|
15.750
|
571.169
|
18.110
|
605.029
|
|
CM.02103
|
Cấp địa
hình III
|
ha
|
17.209
|
770.429
|
25.405
|
813.043
|
|
CM.02104
|
Cấp địa
hình IV
|
ha
|
17.209
|
1.035.893
|
35.764
|
1.088.866
|
|
CM.02105
|
Cấp địa
hình V
|
ha
|
18.667
|
1.448.693
|
49.551
|
1.516.911
|
|
CM.02200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
|
CM.02201
|
Cấp địa
hình I
|
ha
|
15.750
|
406.958
|
8.741
|
431.449
|
|
CM.02202
|
Cấp địa
hình II
|
ha
|
15.750
|
542.611
|
16.677
|
575.038
|
|
CM.02203
|
Cấp địa
hình III
|
ha
|
17.209
|
733.433
|
23.562
|
774.204
|
|
CM.02204
|
Cấp địa
hình IV
|
ha
|
17.209
|
986.565
|
32.079
|
1.035.853
|
|
CM.02205
|
Cấp địa
hình V
|
ha
|
18.667
|
1.381.191
|
45.784
|
1.445.642
|
|
CM.02206
|
Cấp địa
hình VI
|
ha
|
18.667
|
1.934.186
|
69.322
|
2.022.175
|
|
CM.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.03101
|
Cấp địa
hình I
|
100 ha
|
359.398
|
14.181.869
|
428.762
|
14.970.029
|
CM.03102
|
Cấp địa
hình II
|
100 ha
|
370.530
|
19.114.693
|
598.206
|
20.083.429
|
CM.03103
|
Cấp địa
hình III
|
100 ha
|
395.462
|
25.897.326
|
827.516
|
27.120.304
|
CM.03104
|
Cấp địa
hình IV
|
100 ha
|
401.028
|
34.529.769
|
1.203.094
|
36.133.891
|
CM.03105
|
Cấp địa
hình V
|
100 ha
|
446.660
|
48.095.035
|
1.932.737
|
50.474.432
|
CM.03106
|
Cấp địa
hình VI
|
100 ha
|
452.226
|
65.359.919
|
2.582.617
|
68.394.762
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân
công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng
máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị
tính: đ/ 100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
CM.03200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.03201
|
Cấp địa
hình I
|
100 ha
|
359.398
|
13.565.266
|
391.907
|
14.316.571
|
CM.03202
|
Cấp địa
hình II
|
100 ha
|
370.530
|
17.849.035
|
639.156
|
18.858.721
|
CM.03203
|
Cấp địa
hình III
|
100 ha
|
395.462
|
24.664.120
|
761.996
|
25.821.578
|
CM.03204
|
Cấp địa
hình IV
|
100 ha
|
401.028
|
32.712.412
|
1.110.957
|
34.224.397
|
CM.03205
|
Cấp địa
hình V
|
100 ha
|
446.660
|
45.628.623
|
1.594.900
|
47.670.183
|
CM.03206
|
Cấp địa
hình VI
|
100 ha
|
452.226
|
62.244.451
|
2.381.962
|
65.078.639
|
CM.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.04101
|
Cấp địa
hình I
|
100 ha
|
121.031
|
6.289.351
|
189.999
|
6.600.381
|
CM.04102
|
Cấp địa
hình II
|
100 ha
|
123.257
|
8.879.083
|
245.007
|
9.247.347
|
CM.04103
|
Cấp địa
hình III
|
100 ha
|
131.772
|
13.935.228
|
337.574
|
14.404.574
|
CM.04104
|
Cấp địa
hình IV
|
100 ha
|
133.998
|
17.881.487
|
502.081
|
18.517.566
|
CM.04105
|
Cấp địa
hình V
|
100 ha
|
140.788
|
24.664.120
|
735.949
|
25.540.857
|
CM.04106
|
Cấp địa
hình VI
|
100 ha
|
144.127
|
34.529.769
|
1.062.293
|
35.736.189
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong trường hợp do
yêu cầu phải đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá
được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được
nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị
tính: đ/ 100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
CM.04200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.04201
|
Cấp địa
hình I
|
100 ha
|
121.031
|
5.659.767
|
173.619
|
5.954.417
|
CM.04202
|
Cấp địa
hình II
|
100 ha
|
123.257
|
7.950.934
|
224.532
|
8.298.723
|
CM.04203
|
Cấp địa
hình III
|
100 ha
|
131.772
|
12.513.796
|
310.957
|
12.956.525
|
CM.04204
|
Cấp địa
hình IV
|
100 ha
|
133.998
|
16.648.281
|
463.179
|
17.245.458
|
CM.04205
|
Cấp địa
hình V
|
100 ha
|
140.788
|
23.430.914
|
680.667
|
24.252.369
|
CM.04206
|
Cấp địa
hình VI
|
100 ha
|
144.127
|
32.712.412
|
980.393
|
33.836.932
|
CM.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.05101
|
Cấp địa
hình I
|
100 ha
|
33.976
|
3.699.618
|
102.008
|
3.835.602
|
CM.05102
|
Cấp địa
hình II
|
100 ha
|
36.202
|
4.932.824
|
128.728
|
5.097.754
|
CM.05103
|
Cấp địa
hình III
|
100 ha
|
42.992
|
6.166.030
|
146.279
|
6.355.301
|
CM.05104
|
Cấp địa
hình IV
|
100 ha
|
45.218
|
8.632.442
|
217.041
|
8.894.701
|
CM.05105
|
Cấp địa
hình V
|
100 ha
|
55.347
|
11.683.004
|
327.073
|
12.065.424
|
CM.05106
|
Cấp địa
hình VI
|
100 ha
|
55.347
|
16.031.678
|
493.146
|
16.580.171
|
CM.05200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.05201
|
Cấp địa
hình I
|
100 ha
|
33.976
|
3.504.901
|
92.999
|
3.631.876
|
CM.05202
|
Cấp địa
hình II
|
100 ha
|
36.202
|
4.316.221
|
116.443
|
4.468.866
|
CM.05203
|
Cấp địa
hình III
|
100 ha
|
42.992
|
5.854.483
|
133.994
|
6.031.469
|
CM.05204
|
Cấp địa
hình IV
|
100 ha
|
45.218
|
8.015.839
|
198.613
|
8.259.670
|
CM.05205
|
Cấp địa
hình V
|
100 ha
|
55.347
|
12.332.060
|
298.408
|
12.685.815
|
CM.05206
|
Cấp địa
hình VI
|
100 ha
|
55.347
|
15.415.075
|
452.196
|
15.922.618
|
CM.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.06101
|
Cấp địa
hình I
|
100 ha
|
15.801
|
1.414.942
|
46.553
|
1.477.296
|
CM.06102
|
Cấp địa
hình II
|
100 ha
|
15.801
|
1.726.488
|
53.914
|
1.796.203
|
CM.06103
|
Cấp địa
hình III
|
100 ha
|
20.176
|
2.343.091
|
61.300
|
2.424.567
|
CM.06104
|
Cấp địa
hình IV
|
100 ha
|
20.176
|
3.206.336
|
89.685
|
3.316.197
|
CM.06105
|
Cấp địa hình
V
|
100 ha
|
23.782
|
4.439.542
|
126.589
|
4.589.913
|
CM.06106
|
Cấp địa
hình VI
|
100 ha
|
23.782
|
6.166.030
|
191.935
|
6.381.747
|
CM.06200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.06201
|
Cấp địa
hình I
|
100 ha
|
15.801
|
1.337.055
|
42.458
|
1.395.314
|
CM.06202
|
Cấp địa hình
II
|
100 ha
|
15.801
|
1.640.164
|
48.796
|
1.704.761
|
CM.06203
|
Cấp địa
hình III
|
100 ha
|
19.831
|
2.219.771
|
56.182
|
2.295.784
|
CM.06204
|
Cấp địa
hình IV
|
100 ha
|
19.831
|
3.018.109
|
82.109
|
3.120.049
|
CM.06205
|
Cấp địa
hình V
|
100 ha
|
23.782
|
4.192.900
|
116.352
|
4.333.034
|
CM.06206
|
Cấp địa
hình VI
|
100 ha
|
23.782
|
5.854.483
|
175.555
|
6.053.820
|
|
|
|
|
|
|
|
SỐ HOÁ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a. Số hoá bản đồ địa
hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư,
tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác).
Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp
chuẩn...) Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu : chuẩn
bị tài liệu, kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc
để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm toạ độ và bổ sung các điểm mốc để
nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm tra chất
lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh : nắn ảnh
theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm toạ độ (tam giác). Lưu file ảnh
(để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ
HN-72 sang hệ VN-2000
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển
toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm
lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi.
Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập : Biên tập lại nội dung
bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại
phần ghép giữa các mảnh).
- Số hoá nội dung bản đồ
: Số hoá các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng.
Kiểm tra trên máy các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và kiểm
tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản
đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính,
tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp
biên.
- In
bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản
để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi
tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD.
Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn
thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b. Chuyển BĐĐH số dạng
véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị : lựa chọn,
tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ
sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật
hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp
tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và
cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
-
Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại
góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên
huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi
chú các đoạn đường đi tới, ...)
Kiểm tra lại quá trình
chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập,
ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).
- In bản đồ : (in phun)
- Ghi bản đồ trên máy
tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD.
Kiểm tra đĩa CD
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn
thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c. Biên tập ra phim (biên
tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên
tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên
tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...),
biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra
bản đồ trên giấy.
- In phun (1 bản làm lam
biên tập, 1 bản để kiểm tra)
- Xử
lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng
chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý
lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD
- In phim chế in offset ( trung bình
6 phim/ mảnh)
- Hiện, tráng phim
- Sửa chữa phim
- Hoàn thiện sản phẩm,
nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
d. Phân loại khó khăn:
Loại
1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải
rác). Thuỷ hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao
thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu
tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp
đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương
trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật
xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối
dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung
thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa ( chỉ ở dọc
suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa ( chủ yếu là đường mòn).
Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng,
núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng
già.
Loại
4: Vùng
ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư
tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp
lớn. Hệ thống giao thông, thuỷ hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi
chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2
Đơn vị
tính: đ/ 1 ha; đ/ 10 ha
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
CM.07100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CM.07101
|
Loại khó
khăn 1
|
ha
|
4.378
|
465.615
|
29.236
|
499.229
|
CM.07102
|
Loại khó
khăn 2
|
ha
|
4.378
|
496.656
|
29.296
|
530.330
|
CM.07103
|
Loại khó
khăn 3
|
ha
|
4.378
|
558.738
|
29.356
|
592.472
|
CM.07104
|
Loại khó
khăn 4
|
ha
|
4.378
|
605.300
|
29.415
|
639.093
|
CM.07200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07201
|
Loại khó
khăn 1
|
ha
|
4.378
|
450.095
|
29.176
|
483.649
|
CM.07202
|
Loại khó
khăn 2
|
ha
|
4.378
|
481.136
|
29.236
|
514.750
|
CM.07203
|
Loại khó
khăn 3
|
ha
|
4.378
|
527.697
|
29.296
|
561.371
|
CM.07204
|
Loại khó
khăn 4
|
ha
|
4.378
|
582.019
|
29.356
|
615.753
|
CM.07300
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07301
|
Loại khó
khăn 1
|
ha
|
1.160
|
77.603
|
7.607
|
86.370
|
CM.07302
|
Loại khó
khăn 2
|
ha
|
1.160
|
108.644
|
7.637
|
117.441
|
CM.07303
|
Loại khó
khăn 3
|
ha
|
1.160
|
124.164
|
7.661
|
132.985
|
CM.07304
|
Loại khó
khăn 4
|
ha
|
1.160
|
155.205
|
7.697
|
164.062
|
CM.07400
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07401
|
Loại khó
khăn 1
|
ha
|
339
|
31.041
|
3.690
|
35.070
|
CM.07402
|
Loại khó
khăn 2
|
ha
|
339
|
38.801
|
3.695
|
42.835
|
CM.07403
|
Loại khó
khăn 3
|
ha
|
339
|
46.562
|
3.701
|
50.602
|
CM.07404
|
Loại khó
khăn 4
|
ha
|
339
|
54.322
|
3.711
|
58.372
|
CM.07500
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.07501
|
Loại khó
khăn 1
|
ha
|
339
|
19.401
|
3.687
|
23.427
|
CM.07502
|
Loại khó
khăn 2
|
ha
|
339
|
23.281
|
3.693
|
27.313
|
CM.07503
|
Loại khó
khăn 3
|
ha
|
339
|
27.161
|
3.699
|
31.199
|
CM.07504
|
Loại khó
khăn 4
|
ha
|
339
|
31.041
|
3.709
|
35.089
|
CM.07600
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07601
|
Loại khó
khăn 1
|
ha
|
85
|
9.312
|
525
|
9.922
|
CM.07602
|
Loại khó
khăn 2
|
ha
|
85
|
10.864
|
531
|
11.480
|
CM.07603
|
Loại khó
khăn 3
|
ha
|
85
|
12.416
|
537
|
13.038
|
CM.07604
|
Loại khó
khăn 4
|
ha
|
85
|
13.968
|
543
|
14.596
|
CM.07700
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.07701
|
Loại khó
khăn 1
|
ha
|
85
|
6.984
|
523
|
7.592
|
CM.07702
|
Loại khó
khăn 2
|
ha
|
85
|
7.760
|
529
|
8.374
|
CM.07703
|
Loại khó
khăn 3
|
ha
|
85
|
9.312
|
533
|
9.930
|
CM.07704
|
Loại khó
khăn 4
|
ha
|
85
|
10.864
|
541
|
11.490
|
CM.07800
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.07801
|
Loại khó
khăn 1
|
10 ha
|
216
|
46.562
|
225
|
47.003
|
CM.07802
|
Loại khó
khăn 2
|
10 ha
|
216
|
54.322
|
237
|
54.775
|
CM.07803
|
Loại khó
khăn 3
|
10 ha
|
216
|
62.082
|
249
|
62.547
|
CM.07804
|
Loại khó
khăn 4
|
10 ha
|
216
|
69.842
|
261
|
70.319
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương XII
CÔNG TÁC ĐO
VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc :
- Nhận nhiệm
vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết
bị.
- Công tác khống chế đo vẽ : Toàn bộ
từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường
chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết : Từ khâu chấm vẽ
lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng
phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép
biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in,
đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng :
- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 3
3. Những công việc chưa
tính vào đơn giá:
- Công tác thi công
phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
Đơn vị
tính: đ/ 1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
CN.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CN.01101
|
Cấp địa
hình I
|
ha
|
39.239
|
1.557.734
|
19.407
|
1.616.380
|
CN.01102
|
Cấp địa
hình II
|
ha
|
39.239
|
2.102.941
|
27.010
|
2.169.190
|
CN.01103
|
Cấp địa hình
III
|
ha
|
42.359
|
2.842.864
|
36.416
|
2.921.639
|
CN.01104
|
Cấp địa
hình IV
|
ha
|
42.359
|
3.848.901
|
39.819
|
3.931.079
|
CN.01105
|
Cấp địa
hình V
|
ha
|
45.478
|
5.367.691
|
55.796
|
5.468.965
|
CN.01200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200
đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.01201
|
Cấp địa
hình I
|
ha
|
39.239
|
1.486.338
|
18.597
|
1.544.174
|
CN.01202
|
Cấp địa
hình II
|
ha
|
39.239
|
2.003.635
|
25.061
|
2.067.935
|
CN.01203
|
Cấp địa
hình III
|
ha
|
42.359
|
2.706.563
|
34.573
|
2.783.495
|
CN.01204
|
Cấp địa
hình IV
|
ha
|
42.359
|
3.660.675
|
38.857
|
3.741.891
|
CN.01205
|
Cấp địa
hình V
|
ha
|
45.478
|
5.111.314
|
52.930
|
5.209.722
|
CN.01206
|
Cấp địa
hình VI
|
ha
|
45.478
|
7.170.768
|
74.225
|
7.290.471
|
CN.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
đường đồng mức 0,5m
|
|
|
|
|
|
CN.02101
|
Cấp địa
hình I
|
ha
|
15.066
|
545.207
|
6.789
|
567.062
|
CN.02102
|
Cấp địa
hình II
|
ha
|
15.066
|
746.414
|
13.350
|
774.830
|
CN.02103
|
Cấp địa
hình III
|
ha
|
16.460
|
999.546
|
18.918
|
1.034.924
|
CN.02104
|
Cấp địa
hình IV
|
ha
|
16.460
|
1.343.546
|
25.789
|
1.385.795
|
CN.02105
|
Cấp địa
hình V
|
ha
|
17.855
|
1.880.315
|
36.667
|
1.934.837
|
CN.02200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.02201
|
Cấp địa
hình I
|
ha
|
15.066
|
523.788
|
6.380
|
545.234
|
CN.02202
|
Cấp địa
hình II
|
ha
|
15.066
|
700.980
|
12.367
|
728.413
|
CN.02203
|
Cấp địa
hình III
|
ha
|
16.460
|
947.621
|
17.690
|
981.771
|
CN.02204
|
Cấp địa
hình IV
|
ha
|
16.460
|
1.278.640
|
23.946
|
1.319.046
|
CN.02205
|
Cấp địa
hình V
|
ha
|
17.855
|
1.791.394
|
34.005
|
1.843.254
|
CN.02206
|
Cấp địa
hình VI
|
ha
|
17.855
|
2.511.846
|
51.486
|
2.581.187
|
Đơn vị
tính: đ/ 100 ha
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
CN.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.03101
|
Cấp địa
hình I
|
100 ha
|
166.198
|
18.433.185
|
308.510
|
18.907.893
|
CN.03102
|
Cấp địa
hình II
|
100 ha
|
177.330
|
24.845.856
|
435.232
|
25.458.418
|
CN.03103
|
Cấp địa
hình III
|
100 ha
|
202.262
|
33.666.524
|
607.967
|
34.476.753
|
CN.03104
|
Cấp địa
hình IV
|
100 ha
|
207.828
|
44.914.661
|
889.707
|
46.012.196
|
CN.03105
|
Cấp địa
hình V
|
100 ha
|
253.460
|
62.568.979
|
1.420.988
|
64.243.427
|
CN.03106
|
Cấp địa
hình VI
|
100 ha
|
259.026
|
84.961.404
|
1.906.804
|
87.127.234
|
CN.03200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.03201
|
Cấp địa
hình I
|
100 ha
|
166.198
|
17.654.318
|
281.893
|
18.102.409
|
CN.03202
|
Cấp địa
hình II
|
100 ha
|
177.330
|
23.236.198
|
400.834
|
23.814.362
|
CN.03203
|
Cấp địa
hình III
|
100 ha
|
202.262
|
32.063.357
|
560.874
|
32.826.493
|
CN.03204
|
Cấp địa
hình IV
|
100 ha
|
207.828
|
42.448.249
|
824.187
|
43.480.264
|
CN.03205
|
Cấp địa
hình V
|
100 ha
|
253.460
|
59.323.700
|
1.184.502
|
60.761.662
|
CN.03206
|
Cấp địa
hình VI
|
100 ha
|
259.026
|
80.937.258
|
1.765.526
|
82.961.810
|
CN.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CN.04101
|
Cấp địa
hình I
|
100 ha
|
121.031
|
8.113.198
|
136.749
|
8.370.978
|
CN.04102
|
Cấp địa
hình II
|
100 ha
|
123.257
|
11.553.193
|
177.771
|
11.854.221
|
CN.04103
|
Cấp địa
hình III
|
100 ha
|
131.772
|
18.043.751
|
254.373
|
18.429.896
|
CN.04104
|
Cấp địa
hình IV
|
100 ha
|
133.998
|
22.846.764
|
369.036
|
23.349.798
|
CN.04105
|
Cấp địa
hình V
|
100 ha
|
140.788
|
32.063.357
|
546.328
|
32.750.473
|
CN.04106
|
Cấp địa
hình VI
|
100 ha
|
144.127
|
44.914.661
|
785.721
|
45.844.509
|
CN.04200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.04201
|
Cấp địa
hình I
|
100 ha
|
121.031
|
7.723.764
|
125.283
|
7.970.078
|
CN.04202
|
Cấp địa
hình II
|
100 ha
|
123.257
|
10.904.137
|
163.438
|
11.190.832
|
CN.04203
|
Cấp địa
hình III
|
100 ha
|
131.772
|
17.135.073
|
229.873
|
17.496.718
|
CN.04204
|
Cấp địa
hình IV
|
100 ha
|
133.998
|
21.613.558
|
341.804
|
22.089.360
|
CN.04205
|
Cấp địa
hình V
|
100 ha
|
140.788
|
30.440.717
|
507.631
|
31.089.136
|
CN.04206
|
Cấp địa
hình VI
|
100 ha
|
144.127
|
42.448.249
|
728.156
|
43.320.532
|
CN.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.05101
|
Cấp địa
hình I
|
100 ha
|
33.976
|
4.803.013
|
73.190
|
4.910.179
|
CN.05102
|
Cấp địa
hình II
|
100 ha
|
36.202
|
6.412.671
|
93.034
|
6.541.907
|
CN.05103
|
Cấp địa
hình III
|
100 ha
|
42.992
|
8.015.839
|
106.146
|
8.164.977
|
CN.05104
|
Cấp địa
hình IV
|
100 ha
|
45.218
|
11.228.665
|
157.297
|
11.431.180
|
CN.05105
|
Cấp địa
hình V
|
100 ha
|
55.347
|
15.252.811
|
237.458
|
15.545.616
|
CN.05106
|
Cấp địa
hình VI
|
100 ha
|
55.347
|
20.834.691
|
358.210
|
21.248.248
|
CN.05200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CN.05201
|
Cấp địa
hình I
|
100 ha
|
33.976
|
4.562.862
|
67.457
|
4.664.295
|
CN.05202
|
Cấp địa
hình II
|
100 ha
|
36.202
|
5.611.087
|
85.254
|
5.732.543
|
CN.05203
|
Cấp địa
hình III
|
100 ha
|
42.992
|
7.593.953
|
97.547
|
7.734.492
|
CN.05204
|
Cấp địa
hình IV
|
100 ha
|
45.218
|
10.417.346
|
144.398
|
10.606.962
|
CN.05205
|
Cấp địa
hình V
|
100 ha
|
55.347
|
14.409.039
|
218.006
|
14.682.392
|
CN.05206
|
Cấp địa
hình VI
|
100 ha
|
55.347
|
20.036.353
|
329.545
|
20.421.245
|
CN.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CN.06101
|
Cấp địa
hình I
|
100 ha
|
15.801
|
1.823.847
|
33.446
|
1.873.094
|
CN.06102
|
Cấp địa
hình II
|
100 ha
|
15.801
|
2.245.733
|
38.876
|
2.300.410
|
CN.06103
|
Cấp địa
hình III
|
100 ha
|
20.176
|
3.044.072
|
44.604
|
3.108.852
|
CN.06104
|
Cấp địa
hình IV
|
100 ha
|
20.176
|
4.166.938
|
65.303
|
4.252.417
|
CN.06105
|
Cấp địa
hình V
|
100 ha
|
23.782
|
5.770.106
|
92.046
|
5.885.934
|
CN.06106
|
Cấp địa
hình VI
|
100 ha
|
23.782
|
8.015.839
|
139.077
|
8.178.698
|
CN.06200
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CN.06201
|
Cấp địa
hình I
|
100 ha
|
15.801
|
1.732.979
|
30.580
|
1.779.360
|
CN.06202
|
Cấp địa
hình II
|
100 ha
|
15.801
|
2.128.903
|
35.600
|
2.180.304
|
CN.06203
|
Cấp địa
hình III
|
100 ha
|
19.831
|
3.057.053
|
40.918
|
3.117.802
|
CN.06204
|
Cấp địa
hình IV
|
100 ha
|
19.831
|
3.959.240
|
59.980
|
4.039.051
|
CN.06205
|
Cấp địa
hình V
|
100 ha
|
23.782
|
5.478.031
|
84.470
|
5.586.283
|
CN.06206
|
Cấp địa
hình VI
|
100 ha
|
23.782
|
7.613.425
|
126.792
|
7.763.999
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương XIII
ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp
các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp,
lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật
tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến
các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định
độ cao, toạ độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công
trình.
- Cắm đường cong của tuyến công
trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ
dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính
toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp
tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến
công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, toạ
độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- trong đơn giá chưa tính chi phí
cắm điểm tim công trình trên tuyến .
- Công tác phát cây tính
ngoài đơn giá.
- Chỉ áp dụng cho đo vẽ
tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Các hệ số áp dụng
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc
tuyến đê, tuyến đường cũ, chi phí nhân công và máy điều chỉnh hệ số k = 0,75.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc
tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Chi phí nhân công và máy nhân với
hệ số k = 1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc
tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) chi phí nhân công
và máy được nhân với hệ số k = 1,2.
Đơn vị
tính: đ/ 100 m
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CO.01100
|
Đo vẽ mặt cắt dọc ở
trên cạn
|
|
|
|
|
|
CO.01101
|
Cấp địa
hình I
|
100m
|
9.278
|
110.339
|
1.850
|
121.467
|
CO.01102
|
Cấp địa
hình II
|
100m
|
10.101
|
143.441
|
2.512
|
156.054
|
CO.01103
|
Cấp địa
hình III
|
100m
|
12.257
|
186.279
|
3.331
|
201.867
|
CO.01104
|
Cấp địa
hình IV
|
100m
|
13.080
|
242.098
|
4.548
|
259.726
|
CO.01105
|
Cấp địa
hình V
|
100m
|
15.236
|
311.547
|
6.370
|
333.153
|
CO.01106
|
Cấp địa
hình VI
|
100m
|
16.059
|
408.905
|
8.882
|
433.846
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐO VẼ MẶT
CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp
tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập
đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư,
kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định
vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông
(nếu có).
- Đo xác định độ cao, toạ
độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp vẽ
trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài
liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp
tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục
số 5.
- Định mức đo vẽ mặt cắt
ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ
cao cơ sở của khu vực. Trường
hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính công phát cây,
nếu có phải tính thêm.
3. Các hệ số áp dụng
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai
đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn : 2 cái.
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân:
4/7 : 3 công.
- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới
(không xác định toạ độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông), chi phí
nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số k = 0,7.
Đơn vị
tính: đ/ 100 m
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CO.01200
|
Đo vẽ mặt cắt ngang
tuyến ở trên cạn
|
|
|
|
|
|
CO.01201
|
Cấp địa
hình I
|
100m
|
16.316
|
143.441
|
3.718
|
163.475
|
CO.01202
|
Cấp địa
hình II
|
100m
|
17.929
|
186.279
|
5.185
|
209.393
|
CO.01203
|
Cấp địa
hình III
|
100m
|
19.542
|
242.098
|
6.897
|
268.537
|
CO.01204
|
Cấp địa
hình IV
|
100m
|
21.155
|
314.792
|
9.342
|
345.289
|
CO.01205
|
Cấp địa
hình V
|
100m
|
22.768
|
415.396
|
13.402
|
451.566
|
CO.01206
|
Cấp địa
hình VI
|
100m
|
24.382
|
532.226
|
19.368
|
575.976
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC
TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp
tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập
đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư,
kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm
khép. Xác
định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên
bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao
độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp,
vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)
- Kiểm tra, nghiệm thu
tính toán bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in,
giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Phụ lục
số 6.
- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới
nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở ở
các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi
phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.
Đơn vị
tính: đ/ 100 m
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CO.01300
|
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến
ở dưới nước
|
|
|
|
|
|
CO.01301
|
Cấp địa
hình I
|
100m
|
9.498
|
155.773
|
2.776
|
168.047
|
CO.01302
|
Cấp địa
hình II
|
100m
|
10.321
|
202.505
|
3.807
|
216.633
|
CO.01303
|
Cấp địa
hình III
|
100m
|
12.477
|
263.517
|
4.996
|
280.990
|
CO.01304
|
Cấp địa
hình IV
|
100m
|
13.300
|
344.000
|
7.331
|
364.631
|
CO.01305
|
Cấp địa
hình V
|
100m
|
15.456
|
444.603
|
9.701
|
469.760
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐO VẼ MẶT
CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt
cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công việc
sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo
cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao
độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới
nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở của
khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi
phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.
3. Các hệ số áp dụng
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai
đầu mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
Đơn vị
tính: đ/ 100 m
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CO.01400
|
Đo vẽ mặt cắt ngang ở
dưới nước bằng thủ công
|
|
|
|
|
|
CO.01401
|
Cấp địa
hình I
|
100m
|
14.703
|
215.487
|
5.870
|
236.060
|
CO.01402
|
Cấp địa
hình II
|
100m
|
14.703
|
279.743
|
8.472
|
302.918
|
CO.01403
|
Cấp địa
hình III
|
100m
|
17.929
|
363.471
|
12.033
|
393.433
|
CO.01404
|
Cấp địa
hình IV
|
100m
|
17.929
|
471.864
|
14.929
|
504.722
|
CO.01405
|
Cấp địa
hình V
|
100m
|
21.155
|
616.603
|
22.041
|
659.799
|
|
|
|
|
|
|
|
CÔNG TÁC ĐO
LÚN CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát
hiện trường.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư,
trang thiết bị.
- Đo khống chế cao độ (dẫn
cao độ giữa các mốc chuẩn).
- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn
vào các điểm trên công trình.
- Đo dẫn dài từ vị trí móng
tới các điểm dựng mia.
- Bình sai, đánh giá độ
chính xác, lưới chống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo
tổng kết.
- Kiểm nghiệm máy và các
dụng cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.
- Kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình : Phụ lục số
7.
- Đơn giá tính cho cấp đo
lún hạng III của Nhà nước với địa hình cấp 3.
- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ
Nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m)
Đơn
vị tính: đ/ 1 chu kỳ đo
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CO.02100
|
Đo lún công trình
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm đo của một chu
kỳ
|
|
|
|
|
|
CO.02101
|
n £ 10
|
Chu kỳ
|
129.043
|
778.867
|
22.902
|
930.812
|
CO.02102
|
10 < n £ 15
|
Chu kỳ
|
135.643
|
1.168.300
|
28.647
|
1.332.590
|
CO.02103
|
15 < n £ 20
|
Chu kỳ
|
177.558
|
1.622.640
|
34.392
|
1.834.590
|
CO.02104
|
20 < n £ 25
|
Chu kỳ
|
184.158
|
2.076.979
|
40.138
|
2.301.275
|
CO.02105
|
25 < n £ 30
|
Chu kỳ
|
226.072
|
2.596.223
|
45.883
|
2.868.178
|
CO.02106
|
30 < n £ 35
|
Chu kỳ
|
232.672
|
3.050.562
|
51.628
|
3.334.862
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng hệ số : Khi đo lún ở địa hình khác cấp 3
và cấp hạng mục đo lún khác cấp 3
- Bảng hệ số cấp địa hình
Cấp địa
hình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Hệ số
|
0,8
|
0,9
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
- Bảng hệ
số cấp hạng đo lún
Cấp hạng đo lún
|
III
|
II
|
I
|
Đặc biệt
|
Hệ số
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
1,3
|
- Khi đo từ 2 chu kỳ
trở lên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu
kỳ đo.
Chương VIX
CÔNG TÁC THÍ
NGHIỆM TRONG PHÒNG
1. Thành phần công việc:
- Giao nhận mẫu và yêu
cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các
chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng
máy, thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm
THÍ NGHIỆM XÁC
ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ LÝ CỦA MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CP.01101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu
hoá lý của mẫu nước toàn phần
|
mẫu
|
99.173
|
324.528
|
139.542
|
563.243
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- Mẫu nước ăn mòn bê tông
sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số k = 0,7
- Mẫu nước triết sử dụng
đơn giá trên nhân với hệ số k = 0,8
- Mẫu nước vi trùng sử
dụng đơn giá trên hệ số k= 0,75
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC
CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CP.02101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu
hoá học của mẫu đá
|
mẫu
|
140.116
|
584.150
|
66.106
|
790.372
|
|
|
|
|
|
|
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ
LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG
(Cắt, nén bằng phương pháp 1
trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu
thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị,
vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất
và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu .
+ Thí nghiệm
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu
kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ
biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CP.03101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu
cơ lý của mẫu đất nguyên dạng (cắt nén bằng phương pháp 1 trục)
|
mẫu
|
27.907
|
408.905
|
129.297
|
566.109
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú : Nếu thí nghiệm xác định các chỉ
tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông thường thì chi
phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k = 0,55.
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU
CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG
(Bằng phương
pháp 3 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu
thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị,
vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất
và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu 3 trục làm
4 viên.
+ Lắp vào máy để bão hòa
nước.
+ Sau khi bão hoà nước,
tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/ 1viên.
+ Thu thập, chỉnh lý số
liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán,
vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Áp dụng cho thí nghiệm
chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp thí nghiệm mẫu
3 trục khác với chỉ tiêu trên, chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số
sau:
+ Xác định chỉ tiêu mẫu
đất 3 trục cố kết thoát nước (CD) K = 2
+ Xác định chỉ tiêu mẫu
đất 3 trục không cố kết không thoát nước (UU): K = 0,5
+ Thí nghiệm nén nở hông:
K = 0,35
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CP.03201
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của
mẫu đất nguyên dạng bằng phương pháp ba trục
|
mẫu
|
17.654
|
1.168.300
|
3.414.301
|
4.600.255
|
|
|
|
|
|
|
|
THÍ
NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CP.03301
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của
mẫu đất phá huỷ
|
mẫu
|
14.267
|
493.282
|
67.820
|
575.369
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú : Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ
tiêu thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá nhân với hệ số k = 0,3.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN
TIÊU CHUẨN
1. Nội dung công việc
- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ
thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật
tư.
- Mở mẫu đất, mô tả, phơi
đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).
-
Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.
- Chia mẫu đất thí nghiệm
thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28giờ).
- Tiến hành đầm từng phần
đất theo yêu cầu.
- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm
bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.
- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu
đất sau khi đầm.
- Thu thập, ghi chép các chỉ
tiêu thí nghiệm.
- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ
trọng (g) và độ ẩm (W) của đất.
- Xác định tỷ trọng và lượng
ngậm nước tốt nhất.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CP.03401
|
Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu
chuẩn
|
mẫu
|
35.348
|
525.735
|
1.566.964
|
2.128.047
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nếu thí nghiệm đầm nén bằng cối
cải tiến (modify), đơn giá điều chỉnh hệ số K = 1,2
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CP.04101
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của
mẫu đá
|
mẫu
|
16.200
|
434.867
|
182.453
|
633.520
|
|
|
|
|
|
|
|
THÍ NGHIỆM MẪU CÁT -
SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CP.05101
|
Thí nghiệm mẫu cát - sỏi - vật
liệu xây dựng
|
mẫu
|
4.480
|
434.867
|
58.300
|
497.647
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1.90 -
THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu khối lớn (120 kg) các yêu
cầu chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị,
vật tư.
- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và
làm các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chia mẫu thí nghiệm thành
4 viên.
- Tiến hành thí nghiệm từng
viên để xác định chỉ tiêu:
+ Xay đất, trộn đất, ủ đất.
+ Đầm vào cối theo dung
trọng yêu cầu.
+ Ngâm bão hoà nước từ
3-7 ngày.
+ Tiến hành cắt theo yêu
cầu.
+ Thu thập, ghi chép kết quả
thí nghiệm.
Sau đó tiếp tục thí
nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.
- Tính toán tổng hợp kết
quả, vẽ biểu đồ.
- Thu dọn, lau chùi, bảo
dưỡng máy và thiết bị.
- Nghiệm thu và bàn
giao.
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CP.06101
|
Thí nghiệm mẫu đất dăm
sạn lớn
|
mẫu
|
145.729
|
1.168.300
|
1.835.404
|
3.149.433
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH
PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ
(Lát mỏng thạch học)
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CP.07101
|
Xác định các thành phần vật chất
và cấu trúc của đá
|
mẫu
|
5.954
|
116.404
|
9.774
|
132.132
|
|
(Lát mỏng thạch học)
|
|
|
|
|
|
THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH
MẪU CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG
Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư hoá chất
phục vụ thí nghiệm.
- Chuẩn bị mẫu vật liệu đưa vào thí
nghiệm: Cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.
- Tiến hành thí nghiệm (bằng phương
pháp Charpenter - Volhard): Sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ, triết mẫu 72 giờ, lọc
lấy dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác định hàm lượng Cl.
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CP.08101
|
Thí nghiệm phân tích mẫu CLO -
trong nguyên liệu làm xi măng
|
mẫu
|
12.914
|
194.006
|
176.091
|
383.011
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1.13 - THÍ NGHIỆM
CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu và chỉ tiêu
thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị,
vật tư.
- Mở mẫu đất, phơi đất, làm
các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất
- Làm tơi đất, xác định độ
ẩm ban đầu của mẫu.
- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ
với 5 độ ẩm khác nhau (4-8 giờ)
- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi
cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.
- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: Dung
trọng và độ ẩm.
- Xác định dung trọng lớn
nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.
- Từ kết quả thí nghiệm đầm
chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.
- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để
xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.
- Tiến hành thí nghiệm
mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy
ước) và áp lực nén tương ứng.
- Nghiệm thu, bàn giao .
Đơn vị
tính: đ/ 1 mẫu
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CP.09101
|
Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số
nén lún Califonia)
|
mẫu
|
64.873
|
1.363.017
|
96.993
|
1.524.883
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương XV
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM
NGOÀI TRỜI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị
thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài
hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí
nghiệm.
- Nghiệm thu và bàn giao kết quả thí
nghiệm.
XUYÊN TĨNH
Đơn
vị tính: đ/ 1 m xuyên
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ.01101
|
Xuyên tĩnh
|
m
|
262
|
77.887
|
42.226
|
120.375
|
|
|
|
|
|
|
|
XUYÊN ĐỘNG
Đơn
vị tính: đ/ 1 m xuyên
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ.01201
|
Xuyên động
|
m
|
484
|
51.924
|
18.409
|
70.817
|
|
|
|
|
|
|
|
CẮT QUAY BẰNG
MÁY
Đơn vị
tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ.02101
|
Cắt quay bằng máy
|
điểm
|
6.175
|
129.811
|
37.176
|
173.162
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn giá chưa tính chi phí khoan tạo
lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan)
THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU
CHUẨN (SPT)
Đơn vị
tính: đ/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ.03100
|
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
|
|
|
|
|
|
CQ.03101
|
Đất đá cấp I-III
|
lần
|
46.964
|
71.396
|
68.286
|
186.646
|
CQ.03102
|
Đất đá cấp IV-VI
|
lần
|
28.816
|
116.830
|
102.429
|
248.075
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan
tạo lỗ
NÉN NGANG TRONG THÀNH
LỖ KHOAN
Đơn vị
tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ.04100
|
Nén ngang trong thành lỗ khoan
|
|
|
|
|
|
CQ.04101
|
Cấp địa
hình I - III
|
điểm
|
7.208
|
123.321
|
57.872
|
188.401
|
CQ.04102
|
Cấp địa
hình IV - VI
|
điểm
|
7.966
|
246.641
|
115.745
|
370.352
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan
tạo lỗ
HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và hạ thấp mực
nước 1 lần
Đơn vị
tính: đ/ 1 lần hút
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ.05101
|
Hút nước thí nghiệm
trong lỗ khoan
|
lần
|
43.217
|
2.005.582
|
3.762.800
|
5.811.599
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- Nếu hút đơn có một tia quan trắc
thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,05
- Nếu hút đơn 2 tia quan
trắc thì đơn giá nhân với hệ số k = 1,1
- Nếu hút đơn hạ thấp mực
nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số k = 2,0
- Nếu hút chùm thì đơn
giá nhân với hệ số k = 1,8
ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG
LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng
- Lượng mất nước đơn vị Q
= 1 lít/ phút mét.
- Độ sâu ép nước h £ 50m
Đơn
vị tính: đ/ 1 đoạn ép
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ.06101
|
ép nước thí nghiệm
trong lỗ khoan
|
đoạn
|
83.207
|
1.596.677
|
1.266.068
|
2.945.952
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú : Nếu ép nước khác với điều kiện
trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau :
- Lượng mất nước đơn vị : Q > 1-10
lít/phút mét k = 1,1
- Lượng mất nước đơn vị : Q > 10
lít/phút mét k = 1,2
- Độ sâu ép nước thí
nghiệm > 50-100 m k = 1,05
- Độ sâu ép nước thí
nghiệm > 100 m k = 1,1
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG
LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng :
- Lưu lượng nước tiêu thụ
Q £ 1 lít/ phút
- Nguồn nước cấp cách vị
trí thí nghiệm £ 100m
Đơn vị
tính: đ/ 1 lần đổ
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí trực tiếp
|
CQ.07101
|
Đổ nước thí nghiệm
trong lỗ khoan
|
lần
|
7.356
|
285.585
|
|
292.941
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q>1
lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí
nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k =
1,5.
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG
HỐ ĐÀO
Điều kiện áp dụng
- Lưu lượng nước tiêu thụ
Q £ 1 lít/ phút.
- Nguồn nước cấp cách vị
trí thí nghiệm £ 100m.
Đơn vị
tính: đ/ 1 lần đổ
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ.08101
|
Đổ nước thí nghiệm
trong hố đào
|
lần
|
9.484
|
285.585
|
|
295.069
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q>1
lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí
nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k =
1,5.
MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị
tính: đ/ 1 lần múc
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ.09101
|
Múc nước thí nghiệm
trong lỗ khoan
|
lần
|
15.725
|
454.339
|
47.000
|
517.064
|
|
|
|
|
|
|
|
THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN
BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
1. Thành phần công việc:
1.1. Vệ sinh hiện trường
- Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi
khí ép.
- Thổi sạch, khô nền.
- Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng
đục tẩy bằng.
1.2. Đổ, lắp cọc mốc
- Xác định vị trí, khoan bằng búa
khoan hơi ép.
- Rửa sạch lỗ khoan.
- Đặt cọc mốc
1.3. Đổ bệ bê tông
- Kích thước tuỳ theo yêu
cầu kỹ thuật.
- Bê tông đạt mác 200.
1.4. Lắp ráp
- Lắp các tấm đệm, kích.
- Lắp dàn khung đồng hồ.
- Lắp tay đồng hồ, đồng hồ.
- Lắp bơm thuỷ lực, đồng hồ áp lực.
- Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
1.5. Kiểm nghiệm dụng cụ
- Đồng hồ áp lực.
- Hệ thống làm việc của dầu.
- Kiểm tra piston.
- Kiểm tra hệ thống
indicate.
1.6. Thí nghiệm thử
a. Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng
5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm
tra lại toàn bộ hệ thống bơm thuỷ lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống
đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...
b. Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8,
12, 16, 24 Kg/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1giờ - 12 giờ giảm
tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.
Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau
2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
1.7. Thí nghiệm chính thức
Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực
tối đa 24 - 40 - 60 Kg/cm2.
Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình
tăng, giảm tải.
Thời gian mỗi cấp là 16 ´ 3= 48 giờ.
Thời gian thí nghiệm chính thức 3
cấp 48 ´ 3= 144 giờ.
1.8. Thu dọn, lật bệ
- Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc
palăng xích.
- Dùng palăng xích để kéo lật bệ.
- Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng
nước để cho địa chất mô tả.
- Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị
tính: đ/ 1 bệ TN
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ.11001
|
Thí nghiệm cơ địa trên
bệ bê tông trong hầm ngang
|
bệ TN
|
2.678.742
|
21.159.219
|
4.360.113
|
28.198.074
|
|
|
|
|
|
|
|
THÍ NGHIỆM CBR HIỆN
TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện
trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí
nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí
nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết
quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí
nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài
liệu thí nghiệm.
Đơn vị
tính: đ/ 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ.12001
|
Thí nghiệm CBR hiện
trường
|
điểm
|
33.034
|
389.433
|
88.805
|
511.272
|
|
|
|
|
|
|
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN
ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao,
phễu, cát chuẩn ...v v).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc,
đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết
quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước
hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định
dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Tính toán, lập báo cáo,
bàn giao tài liệu.
Đơn
vị tính: đ/ 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ.13101
|
Thí nghiệm xác định độ
chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt
|
điểm
|
25.863
|
129.811
|
45.887
|
201.561
|
CQ.13201
|
Thí nghiệm xác định độ
chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt
|
điểm
|
10.096
|
194.717
|
45.887
|
250.700
|
|
|
|
|
|
|
|
THÍ NGHIỆM ĐO MÔDUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM
ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Tập kết xe, người và thiết bị thí
nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí
nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết
quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí
nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài
liệu thí nghiệm.
Đơn vị
tính: đ/ 1 điểm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
Thí nghiệm đo môdun đàn hồi bằng
tấm ép cứng
|
|
|
|
|
|
CQ.14101
|
Đường kính bàn nén D =
34cm
|
1 điểm
|
134.063
|
162.264
|
450.061
|
746.388
|
CQ.14201
|
Đường kính bàn nén D =
76cm
|
1 điểm
|
134.173
|
162.264
|
851.998
|
1.148.435
|
|
|
|
|
|
|
|
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang
thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất
khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván
gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công
đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích,
dầm, đồng hồ...).
- Cắt, uốn thép neo, hàn
neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và
ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí
nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn
thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Địa hình khô ráo,
không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để
làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén
đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì đơn giá
được nhân với các hệ số sau
- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân công và máy được nhân với
hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén
ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn:
+ Chi phí vật liệu
nhân với hệ số k = 1,2.
+ Chi phí nhân công và
máy nhân với hệ số k = 1,4
- Trường hợp không có
cọc để neo thì không tính thép f 14; que hàn
và máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.
Đơn vị
tính: đ/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ.15001
|
Nén tĩnh thử tải cọc
bêtông sử dụng hệ thống cọc neo
|
lần
|
1.370.990
|
3.569.807
|
922.871
|
5.863.668
|
|
|
|
|
|
|
|
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI.
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị
thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc,
làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối
trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép
số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công
tác thí nghệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào đơn
giá gồm:
- Công tác vận chuyển hệ
dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển
hệ dầm thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục
vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn
vị tính: đ/1 tấn tải trọng/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ.16000
|
Nén tĩnh thử tải cọc
bêtông sử dụng dàn chất tải
|
|
|
|
|
|
CQ.16001
|
Tải trọng nén 100 ¸ £ 500 tấn
|
tấn/lần
|
9.446
|
14.419
|
35.455
|
59.320
|
CQ.16002
|
Tải trọng nén £ 1000 tấn
|
tấn/lần
|
9.083
|
12.444
|
32.856
|
54.383
|
CQ.16003
|
Tải trọng nén £ 1500 tấn
|
tấn/lần
|
8.444
|
10.638
|
29.602
|
48.684
|
CQ.16004
|
Tải trọng nén £ 2000 tấn
|
tấn/lần
|
7.962
|
9.086
|
27.974
|
45.022
|
|
|
|
|
|
|
|
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG
BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo
sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm
và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất
lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính:
đ/ 1cọc/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ.17001
|
Thí nghiệm biến dạng
nhỏ (PIT)
|
1cọc/ 1lần
|
2.468
|
94.240
|
205.679
|
302.387
|
|
|
|
|
|
|
|
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG
PHÁP SIÊU ÂM
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo
sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm
và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất
lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị
tính: đ/ 1mặt cắt siêu âm/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ.18001
|
Thí nghiệm siêu âm chất
lượng cọc
|
1mặt cắt/ 1lần
|
3.322
|
111.625
|
133.759
|
248.706
|
|
|
|
|
|
|
|
THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc,
vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết
bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu
cầu kỹ thuật.
- Ghi chép , chỉnh lý số liệu, kiểm
tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị
tính: đ/ 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ.19001
|
Thí nghiệm đo mô đun
đàn hồi bằng cần Belkenman
|
điểm
|
5.507
|
90.868
|
75.492
|
171.867
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương XVI
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT
LÝ
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA
CHẤN TRÊN CẠN
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG
MÁY ES-125
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị
vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống
đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
Ghi thời gian sóng khúc xạ
đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+Thu thập phân tích kiểm tra
tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập
phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực
địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản
phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc
xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời
gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với
một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị
nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường
sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước),
đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng
100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác
với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân
với hệ số sau
- Khoảng cách giữa các tuyến
>100m, k = 1,05.
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng
trên một đoạn thu, k = 1,2; với 3 biểu đồ, k = 1,4; với 5 biểu đồ thời khoảng
trên một đoạn thu, k = 1,5.
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động,
k = 1,2
- Khi độ sâu thăm dò >10-15m, k =
1,25
- Thăm dò địa chấn dưới sông, k =
1,4
- Thăm dò địa chấn
trong hầm ngang, k = 2
Đơn
vị tính: đ/ 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CR.01100
|
Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các
cực thu 2m
|
|
|
|
|
|
CR.01112
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
8.824
|
194.717
|
23.486
|
227.027
|
CR.01113
|
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
|
9.544
|
244.045
|
29.575
|
283.164
|
|
Khoảng cách giữa các
cực thu 5m
|
|
|
|
|
|
CR.01122
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
8.824
|
194.717
|
26.444
|
229.985
|
CR.01123
|
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
|
9.544
|
244.045
|
33.055
|
286.644
|
|
|
|
|
|
|
|
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG
MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị
vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch)
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng
máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng,
nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi
các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi
báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các
dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm
tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một
quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua
phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực
địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh,
nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình:
Phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc
xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương
pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với
một băng ghi địa chấn .
- Vùng thăm dò không bị
nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường
sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực
thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Chi phí chỉ dùng trong các
tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ
số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều
kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ
số sau
- Gây dao động bằng
phương pháp nổ mìn, k = 1,3
- Khoảng thu với 2 băng
ghi, k = 1,1
- Khoảng thu với 3 băng
ghi, k = 1,2
- Khoảng thu với 5 băng
ghi, k = 1,4
- Khu vực thăm dò bị
nhiễm dao động, k = 1,2
- Số lần bắn ³ 2 lần, k
= 1,2
- Hệ số thiết bị (khoảng
cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10 m, k = 1,09
> 15 m, k = 1,2
Nếu dùng nổ mìn để gây
dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25kg cho các cấp
địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho
các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn : 0,001 chia
cho các cấp địa hình.
Đơn
vị tính: đ/ 1 quan sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12
|
|
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các
cực thu 5m
|
|
|
|
|
|
CR.02111
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
26.453
|
290.777
|
78.198
|
395.428
|
CR.02112
|
Cấp địa hình III - IV
|
Qsát
|
27.603
|
347.894
|
92.603
|
468.100
|
|
Khoảng cách giữa các
cực thu 10m
|
|
|
|
|
|
CR.02121
|
Cấp địa hình I - II
|
Qsát
|
26.453
|
368.664
|
98.777
|
493.894
|
CR.02122
|
Cấp địa hình III – IV
|
Qsát
|
27.603
|
480.301
|
125.529
|
633.433
|
THĂM DÒ ĐỊA CHẤT BẰNG
MÁY TRIOSX - 24
1. Thành phần công việc
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị
vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai các hệ thống
đo.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra tình trạng
máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng,
nổ mìn.
- Đóng mạch cụm máy ghi
các dao động địa chấn.
- Tắt máy sau
khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy ghi các
dao động vào băng.
+ Thu thập, phân tích kiểm
tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, lập
đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực
địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm
và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình:
Phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc
xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương
pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với
một băng ghi địa chấn .
- Vùng thăm dò không bị
nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công
nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực
thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Chi phí chỉ dùng trong các
tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ
số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chất khác với điều
kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ
số sau
- Gây dao động bằng
phương pháp nổ mìn, k = 1,3
- Khoảng thu với 2 băng
ghi, k = 1,1
- Khoảng thu với 3 băng
ghi, k = 1,2
- Khoảng thu với 5 băng
ghi, k = 1,4
- Khu vực thăm dò bị
nhiễm dao động, k = 1,2
- Số lần bắn ³ 2 lần, k
= 1,2
- Hệ số thiết bị (khoảng
cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,2
>
15m, k = 1,4
Nếu dùng nổ mìn để gây
dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25kg cho các cấp
địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho
các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn : 0,001 chia
cho các cấp địa hình.
Đơn
vị tính: đ/ 1 quan sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thăm dò địa chấn bằng máy
TRIOSX-24
|
|
|
|
|
|
CR.02201
|
Cấp địa hình I -
II
|
Qsát
|
32.698
|
363.471
|
91.923
|
488.092
|
CR.02202
|
Cấp địa hình III -
IV
|
Qsát
|
34.898
|
436.165
|
108.856
|
579.919
|
|
|
|
|
|
|
|
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG
PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị
vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống
đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự
hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng
mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế
giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở
suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị,
máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ,
lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh
lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực
địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn
giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình:
Phụ lục số 12.
- Phương pháp đo mặt cắt
điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến £ 50m.
- Độ dài thiết bị AB £ 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện áp dụng
trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau:
+ Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - 100m, k
= 1,05.
> 100m - 200m, k
= 1,1
> 200m, k
= 1,2
+ Độ dài thiết bị
> 500m - 700m, k
= 1,15.
> 700m - 1000m, k
= 1,3
> 1000m, k
= 1,5
+ Phương pháp đo
- Phương pháp nạp điện đo thế, k
= 0,8
- Phương pháp nạp điện đo gradien, k
= 1,15
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1
cánh, k = 1,2
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2
cánh, k = 1,4
- Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh, k
= 1,27
- Mặt cắt đối xứng kép, k
= 1,4
Đơn
vị tính: đ/ 1 quan sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương pháp đo mặt cắt
điện
|
|
|
|
|
|
CR.03101
|
Cấp địa
hình I - II
|
Qsát
|
4.914
|
27.260
|
966
|
33.140
|
CR.03102
|
Cấp địa
hình III - IV
|
Qsát
|
4.914
|
34.400
|
1.230
|
40.544
|
|
|
|
|
|
|
|
THĂM DÒ DỊA VẬT LÝ
ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công
việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị xe máy, thiết
bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18
- Triển khai các hệ thống
đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và
kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các
điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên
(hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy của
máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa
các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một
ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án
thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh
lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực
địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm
và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình,
phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng cho
phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và
điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù
đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên
khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được
nhân với hệ số sau
- Khó khăn phải bù phân
cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện
cực 1 vị trí, k
= 1,1
+ Khó khăn phải đo 3 điện
cực 1 vị trí, k
= 1,2
+ Đặc biệt khó khăn phải
đổ nước, k
= 1,4
-
Nếu dùng phương pháp đo gradien thì chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k
= 1,4
Đơn
vị tính: đ/ 1 quan sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương pháp điện trường thiên nhiên
|
|
|
|
|
|
CR.03201
|
Cấp địa
hình I - II
|
Qsát
|
889
|
14.279
|
937
|
16.105
|
CR.03202
|
Cấp địa
hình III - IV
|
Qsát
|
1.065
|
21.419
|
1.376
|
23.860
|
|
|
|
|
|
|
|
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công
việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả
thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị
vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống
đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+
Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây
thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo
điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện
trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa,
tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1
ca.
b. Nội nghiệp
-
Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý,
thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh
lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực
địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm
và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình:
Phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng khi độ
dài AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình
giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau
9-12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng
khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ
số sau
- AB > 1.000m, k = 1,3.
- Khoảng cách các điểm đo theo
logarit.
Từ >7- 9mm, k = 1,15.
Từ 5- 7mm, k = 1,25.
- Đo theo phương pháp 3 cực thì đơn
giá được nhân với hệ số k = 1,1.
- Đo trên sông, hồ, k = 1,4.
- Đo các khe nứt thì k = 0,5.
Đơn
vị tính: đ/ 1 quan sát vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương pháp đo sâu điện đối xứng
|
|
|
|
|
|
CR.03301
|
Cấp địa
hình I - II
|
Qsát
|
25.623
|
438.113
|
13.173
|
476.909
|
CR.03302
|
Cấp địa
hình III - IV
|
Qsát
|
25.854
|
567.924
|
16.979
|
610.757
|
|
|
|
|
|
|
|
14.3.00 - THĂM DÒ TỪ
BẰNG MÁY MF - 2 - 100
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả
thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị xe máy, thiết
bị đo địa vật lý bằng máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ thống
đo.
- Tiến hành thực hiện đo
vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở
người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng đứng Îz của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường Îz cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1
ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương
kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ
thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số
liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập
các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số
12.
- Định mức chỉ dùng cho phương pháp
đo giá trị Îz ở những điều kiện bình thường.
Đơn
vị tính: đ/ 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thăm dò bằng
máy MF-2-100
|
|
|
|
|
|
CR.04101
|
Cấp địa
hình I - II
|
Qsát
|
|
14.474
|
725
|
15.199
|
CR.04102
|
Cấp địa
hình III - IV
|
Qsát
|
|
21.419
|
1.124
|
22.543
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương XVII
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN
ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Thu thập và
nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi công
đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết
bị, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại
thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự
nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo bằng thước
dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các điểm
địa chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi
VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập về
địa chất thuỷ văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học, mẫu
lưu ... vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ
ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản đồ
địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và các
bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng
Cấp phức tạp địa chất
theo yếu tố ảnh hưởng: theo phụ lục số 13.
3. Những công việc chưa tính vào đơn
giá
- Công tác phân tích,
đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động
đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD
ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình
cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt
đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa
chất thuỷ văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào,
địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
Đơn vị
tính: đ/ 1 km2
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CS.01100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/200.000
|
|
|
|
|
|
CS.01101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
7.005
|
224.694
|
3.626
|
235.325
|
CS.01102
|
Cấp phức tạp
II
|
km2
|
7.264
|
254.707
|
3.626
|
265.597
|
CS.01103
|
Cấp phức tạp
III
|
km2
|
7.264
|
415.318
|
3.626
|
426.208
|
CS.02100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/100.000
|
|
|
|
|
|
CS.02101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
13.642
|
505.358
|
7.248
|
526.248
|
CS.02102
|
Cấp phức tạp
II
|
km2
|
13.776
|
572.685
|
7.248
|
593.709
|
CS.02103
|
Cấp phức tạp
III
|
km2
|
13.776
|
940.955
|
7.248
|
961.979
|
CS.03100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/50.000
|
|
|
|
|
|
CS.03101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
25.920
|
1.125.090
|
19.561
|
1.170.571
|
CS.03102
|
Cấp phức tạp
II
|
km2
|
25.920
|
1.281.646
|
19.561
|
1.327.127
|
CS.03103
|
Cấp phức tạp
III
|
km2
|
25.920
|
2.100.926
|
19.561
|
2.146.407
|
CS.04100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/25.000
|
|
|
|
|
|
CS.04101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
46.505
|
2.506.510
|
65.193
|
2.618.208
|
CS.04102
|
Cấp phức tạp
II
|
km2
|
46.505
|
2.855.312
|
65.193
|
2.967.010
|
CS.04103
|
Cấp phức tạp
III
|
km2
|
46.505
|
4.696.664
|
65.193
|
4.808.362
|
CS.05100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000
|
|
|
|
|
|
CS.05101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
117.424
|
6.757.032
|
12
|
6.874.468
|
CS.05102
|
Cấp phức tạp
II
|
km2
|
117.424
|
9.344.659
|
12
|
9.462.095
|
CS.05103
|
Cấp phức tạp
III
|
km2
|
117.424
|
14.795.710
|
12
|
14.913.146
|
CS.06100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
|
|
|
|
|
|
CS.06101
|
Cấp phức tạp I
|
km2
|
218.434
|
12.175.636
|
25
|
12.394.095
|
CS.06102
|
Cấp phức tạp
II
|
km2
|
218.434
|
16.336.930
|
25
|
16.555.389
|
CS.06103
|
Cấp phức tạp
III
|
km2
|
218.434
|
30.130.847
|
25
|
30.349.306
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị
tính: đ/ 1 ha
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi phí
trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
CS.07100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
|
|
CS.07101
|
Cấp phức tạp I
|
ha
|
26.724
|
339.880
|
1
|
366.605
|
CS.07102
|
Cấp phức tạp
II
|
ha
|
26.724
|
549.972
|
1
|
576.697
|
CS.07103
|
Cấp phức tạp
III
|
ha
|
26.724
|
1.103.189
|
1
|
1.129.914
|
CS.08100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
|
|
CS.08101
|
Cấp phức tạp I
|
ha
|
11.837
|
681.381
|
1
|
693.219
|
CS.08102
|
Cấp phức tạp
II
|
ha
|
11.837
|
1.103.189
|
1
|
1.115.027
|
CS.08103
|
Cấp phức tạp
III
|
ha
|
11.837
|
2.011.697
|
1
|
2.023.535
|
CS.09100
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
|
|
CS.09101
|
Cấp phức tạp I
|
ha
|
25.796
|
1.314.093
|
1
|
1.339.890
|
CS.09102
|
Cấp phức tạp
II
|
ha
|
25.796
|
2.141.484
|
1
|
2.167.281
|
CS.09103
|
Cấp phức tạp
III
|
ha
|
25.796
|
3.893.608
|
1
|
3.919.405
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG
TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp I
Vùng đồng bằng địa hình đơn giản,
dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
Vùng trung du, đồi thấp sườn rất
thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng
đến hướng ngắm.
Cấp II
Vùng đồng bằng địa hình tương đối
đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt
đối từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít,
dân cư thưa.
Cấp III
Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình
bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt
phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m- 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật
độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thuỷ
triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng
ngắm không thông suốt.
Cấp IV
Khu vực thị trấn, thị xã địa hình
phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, thụt
sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng
ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây
công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.
Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây
công nghiệp như cà phê, cao su...
Rừng cây khộp, địa hình chia cắt
trung bình, mật độ sông suối trung bình.
Cấp V
Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà
cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng
ngắm.
Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình
phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia
cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
Cấp VI
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp,
nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng
chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.
Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm
trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây
cối rậm rạp, địa hình phức tạp.
Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa
xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp. đi lại khó khăn, vùng
có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG
TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp I
Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn
giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
Cấp II
Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng
phẳng, độ dốc không quá 1%.
Tuyến thuỷ chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng
có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.
Tuyến thuỷ chuẩn chạy cắt qua các
trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo
ngắm.
Cấp III
Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu dân
cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội,
tuyến thuỷ chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc £ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi
lõm, phân cắt ít.
Cấp IV
Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu vực
thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến
công việc đo đạc.
Tuyến thuỷ chuẩn qua rừng núi, địa
hình khá phức tạp độ dốc £ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến
tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
Cấp V
Tuyến thuỷ chuẩn đo qua vùng sình
lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn
đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân
máy.
Tuyến thuỷ chuẩn đi qua rừng núi
cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc £ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều
gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.
Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.
Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp,
hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.
Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá
vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi
có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
PHỤ LỤC SỐ 3
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG
TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu
khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng
sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ
dàng.
Cấp II
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn
ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng,
cột điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi
thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy
lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Cấp III
- Vùng đồng
bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa,
độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới
30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có
ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng
có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
Cấp IV
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành
phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ
thống giao thông thuỷ bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao
dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn,
bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương
đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có
nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ
không quá 50%.
- Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, sú
vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Cấp V
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô,
mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có
công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây
cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức
tạp.
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây
cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi
biên giới vùng khộp dày.
- Vùng biên giới hải
đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai
mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
PHỤ LỤC SỐ 4
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG
TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
Cấp I
|
- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất
chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.
|
- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa
thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát)
|
Cấp II
|
- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất
chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, chịu ảnh hưởng của thuỷ
triều.
|
- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích
ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%.
|
Cấp III
|
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của
thuỷ triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích
ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ <40%.
- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy
mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
Cấp IV
|
- Sông rộng <500m. Sóng gió trung bình. Sông có
thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm
lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.
|
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy
xiết, thác ghềnh.
|
Cấp V
|
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven
biển.
|
- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó
khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.
|
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy
xiết, sóng cao.
|
Cấp VI
|
- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết
(< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá
5km.
|
- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km.
|
- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết,
sóng cao.
|
PHỤ LỤC SỐ 5
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT
Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng
bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng
ngắm.
Cấp II
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng
trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng
đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen
kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
Cấp III
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít
nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thuỷ triều có sú vẹt mọc thấp,
vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó
thông suốt, phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây
trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
Cấp IV
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại
vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng bãi thuỷ triều
lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ¸ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng
ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.
- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây
trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng
phải đo gián tiếp.
Cấp V
- Vùng rừng núi cao 100 ¸150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm
không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng,
khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm
ngắm.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng
khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công
nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...).
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang
vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn,
đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày,
cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng phẳng Tây
Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có
rừng khộp > 80%.
PHỤ LỤC
SỐ 6
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT
Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp I
- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có
nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi
lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Sông rộng 101 ¸ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, nước
chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thuỷ triều.
- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa,
có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
Cấp III
- Sông rộng 301 ¸ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có
nhiều bãi nổi và công trình thuỷ công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối
vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước
chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV
- Sông rộng 501 ¸ 1000m.
- Sông có nước chảy xiết (<
1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông có núi cao, cây cối
rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa
lũ: Nước chảy xiết.
Cấp V
- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng
cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu
công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá
nhiều.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ:
Nước chảy xiết.
PHỤ LỤC SỐ 7
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG
TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
Địa hình loại I
- Khu vực công trình đã đưa vào sử
dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi
lại của người và xe cộ không đáng kể.
Địa hình loại II
- Khu vực công trình đã đưa vào sử
dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng
không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ
không lớn lắm.
- Khu vực công trình đang thi công,
hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh
hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại III
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường
học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện,
hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng
ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công,
hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và
tốc độ đo.
Địa hình loại IV
- Khu vực cơ
quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại
xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ôtô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng
số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công,
có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều
đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.
Địa hình loại V
- Khu vực cơ quan khách sạn, trường
học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn,
xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối,
cột điện và xe ôtô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến
hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.
- Khu vực công trường đang thi công
: Tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có
máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy
trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.
PHỤ LỤC SỐ 8
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC
ĐÀO
CẤP
ĐẤT ĐÁ
|
ĐẶC
TÍNH
|
I
|
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa
hữu cơ .
|
- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.
|
- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng
thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
|
- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.
|
II
|
- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.
|
- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.
|
- Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ, chứa đá vụn,
gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.
|
- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.
|
- Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng.
|
- Đất rời trạng thái xốp.
|
- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn
được.
|
III
|
- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi
cuội.
|
- Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ chứa từ 10 - 30%
đá, gạch vụn, mảnh bê tông
|
- Đất tàn tích các loại.
|
- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá
30%.
|
- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa
cứng.
|
- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
|
- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.
|
IV
|
- Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm
lượng sét khá cao. Dẻo quánh.
|
- Đất thuộc loại sản phẩm phong hoá hoàn toàn của
các loại đá. Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn... từ
30 - 50%.
|
- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.
|
- Đất rời ở trạng thái chặt.
|
- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn
cuốc chối tay.
|
V
|
- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.
|
- Đất thuộc sản phẩm phong hoá mạnh của các đá.
|
- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50%
đá, gạch vụn...
|
- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét...
|
- Đất dính ở trạng thái cứng.
|
- Đất rời ở trạng thái rất chặt.
|
- Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng
mới đào được.
|
PHỤ LỤC SỐ 9
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC
KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN
Cấp
đất đá
|
Đặc
tính
|
I
|
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.
|
- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng
hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.
|
- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo
chảy.
|
- Đất rời ở trạng thái rất xốp.
|
II
|
- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.
|
- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
|
- Đất thuộc tầng văn hoá chưa
hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.
|
- Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hoà nước và
cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi
|
- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay
|
- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm
|
- Đất rời ở trạng thái xốp
|
III
|
- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi
|
- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ, chứa từ
10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông...
|
- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%
|
- Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan
thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.
|
- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn
được mẫu đất theo ý muốn.
|
- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo
cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
|
IV
|
- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
|
- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và chứa từ
30- 50% đá vụn, gạch vụn...
|
- Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón
tay bình thường.
|
- Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.
|
- Đất rời ở trạng thái chặt.
|
V
|
- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
|
- Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm).
|
- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50%
đá vụn, gạch vụn...
|
- Sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá.
|
- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.
|
- Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái.
|
- Đất dính ở trạng thái cứng.
|
- Đất rời ở trạng thái rất chặt.
|
PHỤ LỤC SỐ 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp
đất đá
|
Nhóm
đất đá
|
Đất đá
đại diện và phương thức xác định sơ bộ
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Đất tơi
xốp, rất mềm bở
|
- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát
hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).
- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ
bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.
|
II
|
Đất tương
đối cứng chắc
|
- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc
rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
- Đất thuộc tầng văn hoá lẫn gạch vụn, mảnh bê
tông, đá dăm... (dưới 30%).
- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.
- Cát chảy không áp.
- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hoá hoàn
toàn.
- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay
cái.
|
III
|
Đất cứng
tới đá mềm
|
- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội
nhỏ.
- Đá thuộc tầng văn hoá lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê
tông, đá ... (trên 30%).
- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng
sét hoặc vôi.
- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit,
quặng sắt bị ô xy hoá bở rời. Đá Macnơ
- Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá.
- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ
hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.
|
IV
|
Đá mềm
|
- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.
- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị
phong hoá mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup,
bột kết bị phong hoá vừa.
- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.
Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi
nhọn của búa địa chất.
|
V
|
Đá hơi cứng
|
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng
là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.
Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit,
Keratophia phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá.
- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng
dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.
|
VI
|
Đá cứng
vừa
|
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit
thạch anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.
- Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và
Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hoá nhẹ đến tươi.
- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con.
Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.
|
VII
|
Đá tương
đối cứng
|
- Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng
Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hoá nhẹ.
- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá
Macna,
xi măng gắn kết là Silic và sét..
- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi
măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.
- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc
cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm
nông.
|
VIII
|
Đá khá
cứng
|
- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá
Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.
- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai,
Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ.
- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu
nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.
|
IX
|
Đá cứng
|
- Syenit, Granit hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm lượng
silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá
Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các
Tup silic. Barit chặt xít.
- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ
Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm
tạo được vết lõm nông trên mặt đá.
|
X
|
Đá cứng tới
rất cứng
|
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá
Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có
thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.
- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.
|
XI
|
Đá rất
cứng
|
- Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá
Anbitophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (Ngọc bích...). Các loại quặng chứa
sắt.
- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.
|
XII
|
Đặc biệt
cứng
|
- Đá Quắczit các loại.
- Đá Côranhđông.
- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.
|
PHỤ LỤC SỐ 11
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC
KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp
đất đá
|
Các
đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
I
|
Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc
.
|
II
|
Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm
lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).
|
III
|
Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít
dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.
|
IV
|
Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết
vào mũi khoan.
Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến
10cm.
|
PHỤ LỤC SỐ 12
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình
|
Những địa hình tiêu biểu cho mỗi
cấp
|
I
|
- Vùng địa hình bằng phẳng, thung
lũng rộng hoặc đồng bằng.
- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ
tranh, sườn dốc không quá 10o.
- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước
chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.
|
II
|
- Vùng công tác khá bằng phẳng,
đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20o) hoặc một phần là bãi
cát hoặc đầm lầy.
- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa.
Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo
sát.
- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa,
vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực ít công trình, hầm mỏ,
công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã
xây dựng.
- Vùng địa
hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá
30%.
|
III
|
- Vùng trũng có nhiều mương máng
hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.
- Khu vực công trường, mỏ khai
thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài
các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).
|
IV
|
- Vùng địa hình phức tạp, vận
chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.
- Vùng bị
phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30o, khe suối
sâu, hiểm trở.
- Rừng rậm nhiều cây leo chằng
chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.
- Các tuyến khảo sát thường xuyên
cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.
|
PHỤ LỤC SỐ 13
BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT
|
Cấp
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu tạo địa chất
|
-Sản trạng nằm ngang hoặc rất
thoải (£ 10o).
- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.
- Tầng đánh dấu rõ ràng.
- Nham thạch ổn định.
- Có thể gặp đá phún xuất.
|
- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa
tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.
- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ
ràng.
- Thạch học và nham thạch tương đối
không bền vững.
- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.
|
- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gẫy.
- Đá mácma biến chất phát triển
mạnh phân bố không rộng rãi.
- Địa tầng phức tạp và ít được
nghiên cứu.
- Nham thạch đổi nhiều thạch học
đa dạng.
|
2
|
Địa hình địa mạo
|
- Các dạng địa hình bào mòn bóc
trụi
- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết
|
- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.
- Có nhiều thềm nhưng thể hiện
không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.
|
- Các dạng địa mạo khó
nhận biết.
- Các hiện tượng địa vật lý Karst,
trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.
|
3
|
Địa chất vật lý
|
- Các hiện tượng địa chất vật lý
không có ảnh hưởng.
- Quy mô nhỏ hẹp.
|
- Hiện tượng địa chất vật lý phát
triển mạnh nhưng không rõ ràng
|
- Các hiện tượng địa chất vật lý
phát triển mạnh.
- Quy mô lớn và phức tạp.
|
4
|
Địa chất
|
- Nước trong tầng là ưu thế ổn
định theo bề dày và diện phân bố.
- Nước dưới đất nằm trong các lớp
đồng nhất về nham tính.
- Thành phần hoá học của nước dưới
đất khá đồng nhất.
|
- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu
thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.
- Nước dưới đất nằm trong khối đá
kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi
tích.
|
- Quan hệ địa chất thuỷ văn giữa
các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn
mặt phức tạp.
- Thành phần hoá học biến đổi
nhiều.
|
5
|
Mức độ lộ của đá gốc
|
- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có
chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa
hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ,
phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.
|
6
|
Điều kiện giaothông
|
- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi
thấp, giao thông thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt đồi núi cao,
giao thông ít
thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện
tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.
- Giao thông khó khăn.
|
BẢNG QUY
ĐỊNH SỐ ĐIỂM CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
TT
|
Yếu tố ảnh hưởng
|
ĐVT
|
Cấp phức
tạp địa chất công trình
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu tạo địa chất
|
điểm
|
1
|
2
|
3
|
2
|
Địa hình địa mạo
|
-
|
1
|
2
|
3
|
3
|
Địa chất vật lý
|
-
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Địa chất thuỷ văn
|
-
|
1
|
2
|
3
|
5
|
Mức độ lộ của đá gốc
|
-
|
1
|
2
|
3
|
6
|
Giao thông trong vùng
|
-
|
1
|
2
|
3
|
BẢNG QUY
ĐỊNH CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT
TT
|
Cấp phức tạp
|
ĐVT
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cấp I
|
điểm
|
9
|
2
|
Cấp II
|
-
|
10 - 14
|
3
|
Cấp III
|
-
|
15 - 18
|
PHỤ LỤC SỐ 14
BẢNG PHÂN
CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp
đất đá
|
Các
đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
1
|
2
|
I
|
Than bùn và lớp đất trồng không có
rễ cây, đất bở rời : Hoàng thổ, cát (không chảy). á cát có cuội và đá dăm.
Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.
|
II
|
Than bùn và lớp đất trồng không có
rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). á sét và á sét có lẫn đến
20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng
thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình
(dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hoá
của đá macma và biến chất đã bị các lanh hoá hoàn toàn, quặng sát óc rơ.
|
III
|
Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và
đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.
|
|
Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm.
Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hoá chứa
cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ,
đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hoá.
Thanh đá yếu, than nâu.
|
|
Đá phiến tale huỷ hoại của tất cả
các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hoá bở rời. Bau xít dạng sét.
|
IV
|
Đá cuội : Gồm các cuội nhỏ,c ác đá
trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc
xít. Đá vôi không chắc và dôlômit : Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng,
tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình.
Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit,
sacpantinit (secpentin) bị phong hoá mạnh và bị talo hoá. Skacnơ không chắc
thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hoá
mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hoá.
|
|
Quặng mactit và các loại tương tự
bị phong hoá mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít.
|
V
|
Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gần
kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội
kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit
chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch.
Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin
(secpontin), anbitophia phong hoá Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hoá,
quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hoá. Kimbeclit
dạng dăm sét.
|
VI
|
Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù
làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích
với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến
sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh,
Xerixit-cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hoá về phân phiến.
Kêratophia, gabrô, acgilit silích hoá yếu. Đunit không bị phong hoá, Am I
bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít
epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit,
xiđêrit.
|
VII
|
Acgilit ailic hoá, cuội của đá
macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%)
với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch
anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hoá hoá. Đá vôi.
Cáclinaganmatolit. Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hoá yếu. Anphibon
manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hoá. Kêratefia,
pocfia pocfỉit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hoá tác động. Gromit hạt
to và nhỏ bị phong hoá. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô
quặng kim beclit dạng bzan.
|
|
Scacnơ augit-granat chứa can xít,
thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hoá, Gromit quặng sunphua,
quặng amphiben - manhêtit.
|
VIII
|
Acgilit chứa silic, cuội kết đá
macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hoá, đá vôi silic hoá và đôlômit
fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hoá. Clorit thạch anh, xêrixit
thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt
trung bình và keratofia. Bazan phong hoá. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra
điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hoá. Xatit, gabrô, granito gơnai bị
phong hoá. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh
và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit
hematit, manhêtit, pỉit chắc xít, bau xít (đia spe).
|
IX
|
Bazan không bị phong hoá. Cuội kết
đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit
chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hoá, đá phiến chứa Silic, Quắc xít
manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon
manhêtit và xerixit hoá. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh
hoá. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hoá, đá sừng hoá, lipôtit bị phong hoá,
micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit
xêrixit-gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit
Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit
thạch anh hoá, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hoá. Sét nâu
chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Brarit chắc xít.
|
X
|
Các trậm tích cuội đá tảng macma
và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hoá. Các đá silio,
fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia
thạch anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa
thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit
chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hoá. Thạch anh mạch, peclirit
bị thạch anh hoá mạnh và đá sừng hoá.
|
XI
|
Anbitofia hạt mịn và bị sừng hoá.
Japitlit không bị phong hoá. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá
sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit,
mactit - hêmatit và manhêtit - homanit.
|
XII
|
Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn
toàn không bị phong hoá, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin
và côrin đơn.
|
PHỤ LỤC 15
BẢNG DỰ
TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
TT
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
CÁCH
TỈNH
|
KÝ HIỆU
|
I
|
CHI PHÍ
TRỰC TIẾP
|
|
|
1
|
Chi
phí vật liệu
|
Cv
i= Mij
x Zj
|
VL
|
2
|
Chi
phí nhân công
|
Cni=
Nip x Lip
|
NC
|
3
|
Chi
phí máy thi công
|
Cmi
= Siq
x Gq
|
M
|
|
Cộng
chi phí trực tiếp
|
Cti=Cvi
+ Cni + Cmi
|
T
|
II
|
Chi
phí chung
|
Pi
= Cni x Kpi
|
Pi
|
III
|
Thu nhập
chịu thuế tính trước
|
6% x (Pi
+ Cti)
|
TNtt
|
|
GIÁ
THANH KHẢO SÁT XÂY DỰNG
|
Cti
+ Pi + TNtt
|
Gks
|
1
|
Chi phí lập phương án, báo cáo kết
quả khảo sát
|
5% x Gks
|
Cpa
|
2
|
Chi phí chỗ ở tạm
|
5% x Gks
|
Cot
|
|
Giá trị dự toán khảo sát trước
thuế
|
Gks +
Cpa + Cot
|
G
|
|
Thuế giá
trị gia tăng
|
G x TXDGTGT
|
T
|
|
Giá trị dự toán xây dựng sau thuế
|
G + GTGT
|
Gdt
|
Trong đó:
- Cvi : Chi phí vật liệu
trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i;
- Mij : Định mức hao phí
vật liệu j cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định;
- Zj : Giá loại vật liệu
j (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) đến hiện trường theo bảng giá vật liệu
khảo sát do UBND tỉnh công bố hoặc theo giá thị trường nơi xây dựng công trình
tại thời điểm lập đơn giá;
- Cni : Chi phí nhân
công trực tiếp;
- Nip : Định mức hao phí
ngày công cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định;
- Lip : Đơn giá tiền
lương ngày công trực tiếp của loại công việc khảo sát i do UBND tỉnh công bố;
- Cmi : Chi phí sử dụng
máy, thiết bị trực tiếp;
- Siq : Định mức số ca
máy chính j cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định;
- Gq : Giá ca máy của
loại máy khảo sát q theo bảng giá ca máy do UBND tỉnh công bố tại thời điểm lập
đơn giá;
- Pi : Chi phí chung;
- Cni : Chi phí nhân
công;
- Kpi : Định mức chi phí
chung của công tác khảo sát tính bằng 70%;
- Thu nhập chịu thuế tính trước: Bằng 6% của chi phí trực tiếp và chi
phí chung.