|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Hoàng Dân Mạc
|
Ngày ban hành:
|
30/08/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
16/2011/QĐ-UBND
|
Phú
Thọ, ngày 30 tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Nghị
định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị
định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông
tư số:120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông
tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông
tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông
tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết về bồi dưỡng, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị
của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1020/TT-STC ngày 18/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp
dụng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:
1. Phân loại
khu vực:
a) Khu vực 1: Gồm
các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
b) Khu vực 2: Gồm
các xã của huyện Thanh Sơn, Tân Sơn và Yên Lập.
c) Khu vực 3: Gồm
thị trấn Yên Lập, huyện Yân Lập và các xã, thị trấn của các huyện: Đoan Hùng
(trừ thị trấn Đoan Hùng và xã Sóc Đăng); huyện Hạ Hòa; huyện Cẩm Khê; huyện
Thanh Ba (trừ thị trấn Thanh Ba, xã Ninh Dân và xã Yên Nội); huyện Thanh Thủy
(trừ thị trấn Thanh Thủy, xã Bảo Yên và xã Hoàng Xá); huyện Tam Nông (trừ thị
trấn Hưng Hóa và xã Cổ Tiết); huyện Phù Ninh (trừ các xã, thị trấn sau đây: Thị
trấn Phong Châu, xã Phú Lộc, xã Phù Ninh, xã Tử Đà, xã An Đạo, xã Tiên Du và xã
Vĩnh Phú).
d) Khu vực 4: Gồm
thị trấn Đoan Hùng, xã Sóc Đăng huyện Đoan Hùng; thị trấn Thanh Ba, xã Ninh
Dân, xã Yên Nội, huyện Thanh Ba; thị trấn Thanh Thủy, xã Bảo Yên, xã Hoàng Xá
huyện Thanh Thủy; thị trấn Thanh Sơn huyện Thanh Sơn; thị trấn Hưng Hóa, xã Cổ
Tiết huyện Tam Nông; thị trấn Phong Châu, xã Phú Lộc, xã Phù Ninh, xã Tử Đà, xã
An Đạo, xã Tiên Du, xã Vĩnh Phú huyện Phù Ninh; huyện Lâm Thao; thị xã Phú Thọ
và thành phố Việt Trì.
2. Đơn giá thuê
đất hàng năm:
a) Đơn giá thuê
đất được xác định bằng tỷ lệ % (phần trăm) nhân với giá đất theo mục đích sử dụng
đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hoặc quyết định.
Mục đích sử dụng
đất thuê được xác định theo mục đích ghi trong quyết định cho thuê đất. Trường
hợp không có quyết định cho thuê đất hoặc trong quyết định cho thuê đất không
ghi mục đích sử dụng đất thì mục đích sử dụng đất thuê được xác định theo hợp đồng
thuê đất.
Giá đất do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định là giá đất tại bảng giá đất được Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành và công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.
Giá đất được Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định là giá đất cụ thể đối với từng thửa đất theo quy
hoạch được duyệt trong trường hợp giá đất tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường
trong điều kiện bình thường mà phải xác định lại cho phù hợp.
Phương pháp xác
định giá đất để tính thu tiền thuê đất được thực hiện theo các quy định của
Chính phủ.
Tỷ lệ % (phần
trăm) để xác định đơn giá thuê đất 01 năm được quy định như sau:
STT
|
Địa
bàn áp dụng
|
Mức
áp dụng (%)
|
1
|
Khu vực 1
|
0,75
|
2
|
Khu vực 2
|
0,90
|
3
|
Khu vực 3
|
1,50
|
4
|
Khu vực 4
|
2,10
|
b) Đơn giá thuê
đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng
trên mặt đất) được xác định bằng 20% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục
đích sử dụng và cùng vị trí, khu vực.
3. Đơn giá thuê
mặt nước:
Mặt nước không
thuộc phạm vi quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003; áp dụng cho diện tích
01km2, trong thời gian 01 năm, được quy định như sau:
Đơn vị: Đồng/km2/năm
STT
|
Địa
bàn áp dụng
|
Dự
án sử dụng mặt nước cố định
|
Dự
án sử dụng mặt nước không cố định
|
1
|
Khu vực 1
|
30.000.000,0
|
80.000.000,00
|
2
|
Khu vực 2
|
45.000.000,00
|
100.000.000,00
|
3
|
Khu vực 3
|
65.000.000,00
|
170.000.000,00
|
4
|
Khu vực 4
|
100.000.000,00
|
250.000.000,000
|
Điều 2. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước quy định tại
Điều 1 Quyết định này được ổn định trong thời gian 05 năm để áp dụng tính tiền
thuê đất, thuê mặt nước đối với các tổ chức, cá nhân thuê đất, thuê mặt nước
theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày
14/11/2005; Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước.
Các nội dung
khác không quy định trong Quyết định này được thực hiện theo Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005; Thông tư số
94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các trường hợp
phát sinh kể từ ngay 01 tháng 3 năm 2011 được thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ; Thông tư số
94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 142/2005/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và quy định
tại Quyết định này.
Quyết định này
thay thế các Quyết định: Số 3996/2009/QĐ-UBND ngày 20/11/2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Phú Thọ quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh;
Quyết định số 4656/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về
việc bổ sung Quyết định số 3996/2009/QĐ-UBND ngày 20/11/2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Phú Thọ; các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan
căn cứ quyết định thực hiện.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Dân Mạc
|
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND ngày 30/08/2011 quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
5.278
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|