|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 3089/KH-UBND 2019 sắp xếp sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã Phú Thọ
Số hiệu:
|
3089/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Hồ Đại Dũng
|
Ngày ban hành:
|
09/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3089/KH-UBND
|
Phú Thọ, ngày 09 tháng 7 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
SẮP XẾP, SÁP NHẬP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI
ĐOẠN 2019-2021
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018
của Bộ Chính trị, về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số
653/2019/UBTVQH14 ngày 12/3/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn
2019 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày
14/3/2019 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực
hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021;
Căn cứ Nghị quyết số 72-NQ/TU ngày
29/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Phương án tổng thể sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2019 - 2021;
UBND tỉnh Phú Thọ xây dựng Kế hoạch sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp xã trên địa bàn tỉnh
trong giai đoạn 2019 - 2021 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Nhằm sắp xếp các ĐVHC cấp xã chưa đạt
50% tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số trên địa bàn tỉnh, để
thành lập ĐVHC cấp xã sau khi sắp xếp, đảm bảo tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14. Thực hiện hiệu quả mục tiêu tổ chức hợp lý ĐVHC cấp
xã phù hợp với thực tiễn quản lý, tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động của hệ thống chính trị ở cơ sở. Đến năm 2020,
ĐVHC cấp xã mới hình thành sau sắp xếp được kiện toàn về tổ chức và đi vào hoạt
động.
2. Yêu cầu
Quá trình thực hiện sắp xếp, sáp nhập
ĐVHC cấp xã phải đảm bảo tuân thủ theo các bước quy trình. Nội dung sắp xếp phải
đảm bảo công khai, dân chủ, phát huy tinh thần đoàn kết, tạo sự đồng thuận, thống
nhất cao trong nhân dân, đảm bảo ổn định về an ninh, chính
trị, trật tự an toàn xã hội trong quá trình sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền việc sắp
xếp ĐVHC cấp xã trên các phương tiện thông tin, để cử tri hiểu rõ quyền, trách
nhiệm, nâng cao tính thuyết phục cử tri thể hiện quan điểm xây dựng trong việc
sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã; nhằm tinh gọn về tổ chức, bộ máy của hệ thống
chính trị, phát huy nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội,
nâng cao đời sống nhân dân.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN SẮP XẾP, SÁP NHẬP ĐVHC CẤP XÃ
1. ĐVHC cấp xã tiến
hành sắp xếp, sáp nhập; số ĐVHC cấp xã hình thành mới và số ĐVHC cấp xã sau khi
sắp xếp
- Số ĐVHC cấp xã tiến hành sắp xếp, nhập: 80 ĐVHC thuộc
10 đơn vị cấp huyện. Sắp xếp 39 xã dưới 50% của cả hai tiêu chuẩn diện tích tự nhiên và quy mô dân
số với 41 đơn vị cấp xã khác.
- Số ĐVHC cấp xã được hình thành mới
sau khi sắp xếp: 28 đơn vị (03 phường, 01 thị trấn
và 23 xã).
- Số xã giảm sau khi sắp xếp: 52 xã.
- Tổng số đơn vị hành chính cấp xã
sau sắp xếp: 225 đơn vị.
(Biểu
01 chi tiết sắp xếp kèm theo)
2. Nội dung, lộ
trình các bước thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp xã
2.1. Năm 2019
a) UBND cấp xã lập, niêm yết danh
sách cử tri để xin ý kiến: Xong trước ngày 10/7/2019.
b) UBND cấp huyện hoàn thành xây dựng
Đề án cụ thể mỗi trường hợp sắp xếp sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã: Thời gian
chậm nhất ngày 21/7/2019.
c) UBND cấp huyện chuyển đến UBND cấp
xã bản tóm tắt Đề án cụ thể sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã, phiếu lấy ý kiến cử
tri và các tài liệu liên quan đến việc lấy ý kiến cử tri: Thời
gian chậm nhất ngày 22/7/2019.
d) UBND cấp xã tổ chức xong việc phát
phiếu lấy ý kiến cử tri: Thời gian chậm nhất ngày
26/7/2019.
đ) UBND cấp xã hoàn thành tổng hợp ý kiến cử tri, gửi kết quả tổng hợp ý kiến cử
tri đến UBND cấp huyện: Thời gian chậm nhất ngày 31/7/2019.
e) HĐND cấp xã họp, nghị quyết thông qua
Đề án sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã thành lập ĐVHC cấp xã mới: Thời gian chậm
nhất ngày 07/8/2019.
g) UBND cấp huyện
xây dựng xong Đề án tổng thể sắp xếp các ĐVHC cấp xã trên địa bàn: Thời gian
chậm nhất ngày 07/8/2019.
h) HĐND cấp huyện họp, nghị quyết
thông qua Đề án tổng thể sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã trên địa bàn: Thời
gian chậm nhất ngày 16/8/2019.
i) UBND tỉnh xây dựng xong Đề án tổng
thể sắp xếp các ĐVHC cấp xã trên địa bàn: Thời gian chậm nhất ngày
17/8/2019.
k) UBND tỉnh xây dựng, trình HĐND tỉnh
Đề án tổng thể sắp xếp các ĐVHC cấp xã trên địa bàn: Thời gian chậm nhất
ngày 30/8/2019.
l) Hoàn thiện hồ sơ trình Chính phủ,
dự kiến xong trước ngày 05/9/2019.
m) Sau khi có Nghị quyết của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, sắp xếp tổ chức bộ máy Đảng ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ, các tổ
chức đoàn thể.
2.2. Năm 2020
- Lãnh đạo, chỉ đạo chuẩn bị nhân sự
để tiến hành đại hội Đảng bộ cấp xã nhiệm kỳ 2020-2025 tại những đơn vị hành
chính cấp xã mới hình thành.
- Xác định vị trí việc làm, quy định
số lượng cán bộ, công chức các ĐVHC cấp xã hình thành mới sau sắp xếp: Thời
gian chậm nhất ngày 30/1/2020.
- Xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế,
sắp xếp cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo mục tiêu giảm về đúng số lượng quy định
vào năm 2025: Thời gian chậm nhất ngày 28/2/2020.
2.3. Năm 2021
Tổng kết rút kinh nghiệm việc sắp xếp,
nhập đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019 - 2021. Dự kiến các phương án sắp
xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022 - 2030 theo quy định của
Trung ương.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn UBND các
huyện, thành, thị trong việc xây dựng Đề án sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã; hướng
dẫn quy trình tổ chức thực hiện nội dung các bước công việc theo lộ trình từng năm.
Tổng hợp, xây dựng Đề án tổng thể, các văn bản chỉ đạo báo
cáo UBND tỉnh ban hành theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện, tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh những khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình thực
hiện để kịp thời chỉ đạo khắc phục.
2. Các sở, ngành của tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Báo Phú Thọ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, UBND các huyện,
thành, thị xây dựng kế hoạch tuyên truyền, tổ chức tuyên truyền việc thực hiện
chủ trương sắp xếp các ĐVHC cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn
tỉnh.
- Các sở, ngành khác căn cứ chức
năng, nhiệm vụ phối hợp UBND các huyện
để tổ chức thực hiện đồng bộ, thống nhất và hiệu quả Kế hoạch
sắp xếp, sáp nhập các ĐVHC cấp xã theo nội dung Kế hoạch.
3. UBND các huyện, thành, thị
- Căn cứ Kế hoạch và các văn bản hướng
dẫn thực hiện Kế hoạch, chủ động chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức
triển khai thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp xã đảm bảo đúng quy định.
- Phối hợp với
các cấp, các ngành chức năng rà soát bố trí, sắp xếp cán bộ,
công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã sau khi sáp nhập; rà
soát, tổng hợp đề nghị cấp có thẩm quyền giải quyết chế độ
chính sách đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện tinh giản
biên chế, nghỉ hưu trước tuổi.
4. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội: Chỉ đạo, tổ chức tuyên
truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân, tạo sự đồng thuận, thống nhất
về nhận thức và hành động khi thực hiện chủ trương sáp nhập ĐVHC cấp xã giai đoạn 2019 - 2021. Phối hợp chỉ đạo sắp xếp,
kiện toàn tổ chức đoàn thể tại các ĐVHC cấp xã sau khi sắp xếp.
Trên đây là Kế hoạch
sắp xếp, sáp nhập các ĐVHC cấp xã tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2019 - 2021, các
sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị căn cứ chức năng,
nhiệm vụ, tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả, đạt mục tiêu sắp xếp, sáp nhập số
lượng ĐVHC cấp xã./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT
UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, VX4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Đại Dũng
|
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP ĐVHC CẤP XÃ KHÔNG ĐỦ 50% CẢ 02 TIÊU CHUẨN
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ
(Kèm
theo Kế hoạch số: 3089/KH-UBND ngày 09 tháng 7
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phụ biểu 01
STT
|
Tên đơn vị hành chính cấp huyện
(Xã dưới 50% cả 02 tiêu chuẩn)
|
Tổng số ĐVHC cấp xã hiện tại
|
Số xã dưới 50% cả 02 tiêu
chuẩn
|
ĐVHC cấp xã dự kiến sắp xếp, sáp nhập
|
Thành ĐVHC cấp xã mới
|
Tỷ lệ % đạt quy định
|
Sau khi sắp xếp
|
Tổng số ĐVHC cấp xã dự kiến sắp xếp, sáp nhập
|
ĐVHC cấp xã
|
ĐVHC cấp xã
|
ĐVHC cấp xã
|
ĐVHC cấp xã
|
Diện tích (km2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích (km2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích (km2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích (km2)
|
Dân số (người)
|
Số ĐV cấp xã thành lập mới
|
Diện tích (km2)
|
Dân số (người)
|
Diện tích (km2)
|
Dân số (người)
|
Số xã giảm
|
Tổng số xã
|
1
|
H. HẠ
HÒA
|
33
|
11
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
13
|
20
|
-
|
Hậu Bổng,
Liên phương, Đan Hà
|
|
|
4
|
Hậu Bổng
|
Liên Phương
|
Đan Hà
|
Đan Thượng
|
1
|
X. Đan Thượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,437
|
1.946
|
4,139
|
2.225
|
6,001
|
2.372
|
3,259
|
2.540
|
|
19,84
|
9.083
|
39,67
|
181,66
|
|
|
-
|
Y Sơn, Lệnh
Khanh
|
|
|
3
|
Xã Y Sơn
|
Lệnh Khanh
|
Phụ Khánh
|
|
|
1
|
X. Tứ Hiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,872
|
2.451
|
10,01
|
2.109
|
14,08
|
3.133
|
|
|
|
31,96
|
7.693
|
63,92
|
153,86
|
|
|
-
|
Quân Khê
|
|
|
3
|
Quân Khê
|
Hiền Lương
|
Động Lâm
|
|
|
1
|
X. Hiền Lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21,41
|
2.458
|
7,128
|
3.228
|
7,602
|
3.192
|
|
|
|
28,54
|
5.686
|
57,08
|
113,72
|
|
|
-
|
Lâm Lợi
|
|
|
3
|
Lâm Lợi
|
Xuân Áng
|
Chuế Lưu
|
|
|
1
|
X. Xuân Áng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,304
|
2.370
|
24,72
|
4.091
|
11,19
|
2.864
|
|
|
|
45,21
|
6.461
|
90,42
|
129,22
|
|
|
-
|
Vụ cầu, Mai
Tùng
|
|
|
3
|
Vụ Cầu
|
Mai Tùng
|
Vĩnh Chân
|
|
|
1
|
X. Vĩnh Chân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,269
|
1.948
|
3,042
|
1.326
|
5,803
|
4.159
|
|
|
|
11,11
|
7.433
|
22,23
|
148,66
|
|
|
-
|
Cáo Điền,
Chính Công
|
|
|
3
|
Cáo Điền
|
Chính Công
|
Yên Kỳ
|
|
|
1
|
X. Yên Kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,990
|
2.377
|
7,138
|
2.016
|
15,07
|
5.339
|
|
|
|
28,20
|
9.732
|
56,40
|
194,64
|
|
|
2
|
H. CẨM
KHÊ
|
31
|
6
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
7
|
24
|
-
|
Đồng Cam,
Phương Xá,
|
|
|
3
|
Đồng Cam
|
Phương Xá
|
Phùng Xá
|
|
1
|
X. Minh Tân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,57
|
2490
|
3,65
|
3907
|
4,08
|
3.908
|
|
|
10,29
|
10.305
|
20,58
|
128,81
|
|
|
-
|
Thanh Nga,
Sơn Nga
|
|
|
4
|
Thanh
Nga
|
Sơn Nga
|
TT. Sông Thao
|
Xã Sai Nga
|
1
|
TT. Sông Thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,95
|
2.341
|
5,07
|
1.836
|
4,70
|
6.256
|
4,06
|
4.420
|
|
17,79
|
14.853
|
127,07
|
185,66
|
|
|
-
|
Hiện Đa,
Cát Trù
|
|
|
3
|
Hiền Đa
|
Cát Trù
|
Tình Cương
|
|
|
1
|
X. Hùng Việt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,83
|
1.880
|
3,57
|
3.429
|
4,86
|
3.092
|
|
|
|
11,26
|
8.401
|
22,52
|
168,02
|
|
|
3
|
H. THANH
BA
|
27
|
6
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
8
|
19
|
-
|
Hanh Cù,
|
|
|
3
|
Hanh Cù
|
Yển Khê
|
Thanh Vân
|
|
|
1
|
X. Hanh Cù
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,67
|
2.314
|
7,18
|
5.032
|
5,84
|
2.911
|
|
|
|
17,69
|
10.257
|
35,4
|
205,14
|
|
|
|
Phương
Lĩnh, Vũ Yển.
|
|
|
3
|
Phương Lĩnh
|
Vũ Yển
|
Mạn Lạn
|
|
|
1
|
X. Mạn Lạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,98
|
1.789
|
2,64
|
2.360
|
5,54
|
3.408
|
|
|
|
12,17
|
7.557
|
24,33
|
151,14
|
|
|
-
|
Quảng Nạp, Thái Ninh
|
|
|
3
|
Quảng Nạp
|
Thái Ninh
|
Năng Yên
|
|
|
1
|
X. Quảng Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,83
|
1.855
|
7,30
|
2.403
|
8,05
|
2.547
|
|
|
|
21,18
|
6.805
|
42,36
|
136,10
|
|
|
-
|
Thanh
Xá
|
|
|
3
|
Thanh
Xá
|
Yên Nội
|
Hoàng Cương
|
|
|
1
|
X. Hoàng Cương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,07
|
2.294
|
6,28
|
2.764
|
3,69
|
3.227
|
|
|
|
16,03
|
8.285
|
32,07
|
165,70
|
|
|
4
|
H. TAM
NÔNG
|
20
|
6
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
8
|
12
|
-
|
Hồng Đà, Dậu
Dương
|
|
|
3
|
Hồng Đà
|
Dậu Dương
|
Thượng Nông
|
|
|
1
|
X. Dân Quyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,99
|
3.889
|
2,87
|
2.174
|
7,56
|
3.904
|
|
|
|
14,42
|
9.967
|
28,84
|
124,59
|
|
|
-
|
Phương Thịnh,
Hùng Đô
|
|
|
3
|
Phương Thịnh
|
Hùng Đô
|
Tứ Mỹ
|
|
|
1
|
X. Lam Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,78
|
2.345
|
3,85
|
2.209
|
7,84
|
3.418
|
|
|
|
21,47
|
7.972
|
42,93
|
159,44
|
|
|
-
|
Tam Cường
|
|
|
3
|
Tam Cường
|
Văn Lương
|
Cổ Tiết
|
|
|
1
|
X. Vạn Xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,264
|
2.578
|
8,029
|
4.392
|
11,29
|
6.136
|
|
|
|
23,58
|
13.106
|
47,17
|
262,12
|
|
|
-
|
Vực Trường
|
|
|
3
|
Vực
Trường
|
Xuân Quang
|
Hương Nha
|
|
|
1
|
X. Bắc Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,588
|
2.356
|
6,51
|
4.472
|
4,314
|
3.639
|
|
|
|
15,41
|
10.467
|
30,82
|
209,34
|
|
|
5
|
H. ĐOAN
HÙNG
|
28
|
3
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
6
|
22
|
-
|
Đông Khê
|
|
|
3
|
Đông Khê
|
Hùng Quan
|
Nghinh Xuyên
|
|
|
1
|
X. Hùng Xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,51
|
2.002
|
11,75
|
3.911
|
10,61
|
4.063
|
|
|
|
27,9
|
9.976
|
55,72
|
199,52
|
|
|
-
|
Phú Thứ
|
|
|
3
|
Phú Thứ
|
Đại Nghĩa
|
Hữu Đô
|
|
|
1
|
X. Hợp Nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,31
|
2.064
|
8,43
|
3.290
|
5,16
|
2.989
|
|
|
|
18,90
|
8.343
|
37,80
|
166,86
|
|
|
-
|
Phương
Trung
|
|
|
3
|
Phương Trung
|
Quế Lâm
|
Phong Phú
|
|
|
1
|
X. Phú Lâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,412
|
1.753
|
14,80
|
4.156
|
6,56
|
2.892
|
|
|
|
29,77
|
8.801
|
59,55
|
176,02
|
|
|
6
|
H. PHÙ
NINH
|
19
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
17
|
-
|
Vĩnh Phú, Bình Bộ
|
|
|
3
|
Vĩnh Phú
|
Bình Bộ
|
Tử Đà
|
|
|
1
|
X. Bình Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,00
|
3.936
|
4,65
|
3.650
|
6,42
|
4.329
|
|
|
|
15,06
|
11.915
|
30,1
|
148,94
|
|
|
7
|
H. LÂM
THAO
|
14
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
12
|
-
|
Hợp Hải
|
|
|
3
|
Hợp Hải
|
Kinh Kệ
|
Sơn Dương
|
|
|
1
|
X. Phùng Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
519
|
3.096
|
6,08
|
5.309
|
3,95
|
4.655
|
|
|
|
15,22
|
13.060
|
30,4
|
163,25
|
|
|
8
|
H. THANH
THỦY
|
15
|
2
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
4
|
11
|
-
|
Trung Thịnh
|
|
|
3
|
Trung Thịnh
|
Đồng Luận
|
Trung Nghĩa
|
|
|
1
|
X. Đồng Luận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,39
|
2.118
|
6,649
|
5.303
|
7,533
|
3.460
|
|
|
|
16,57
|
10.881
|
33,1
|
217,62
|
|
|
-
|
Tu Vũ
|
|
|
3
|
Tu Vũ
|
Yến Mao
|
Phượng Mao
|
|
|
1
|
X. Yến Mao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,82
|
2.417
|
12,95
|
4.195
|
7,75
|
2.909
|
|
|
|
25,52
|
9.521
|
51,0
|
190,42
|
|
|
9
|
TX. PHÚ THỌ
|
10
|
1
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
1
|
9
|
-
|
Thanh Minh
|
|
|
|
Thanh Minh
|
P. Trường Thịnh
|
Điều chỉnh toàn bộ DT và DS phường Trường Thịnh để sắp
xếp, nhập vào xã Thanh Minh, phường Phong Châu, phường Hùng Vương; giải thể
phường Trường Thịnh
|
|
Xã Thanh Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,51
|
3.667
|
0,80
|
1.646
|
|
7,31
|
5.313
|
132,89
|
106,26
|
|
|
|
|
|
|
|
P.
Phong Châu
|
|
|
P.
Phong Châu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,74
|
4.058
|
1,16
|
2.176
|
|
1,90
|
6.234
|
34,55
|
124,68
|
|
|
|
|
|
|
|
P.
Hùng Vương
|
|
|
P.
Hùng Vương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,82
|
5.819
|
1,16
|
1.358
|
|
1,98
|
7.177
|
36,00
|
143,54
|
|
|
10
|
TP. VIỆT
TRÌ
|
23
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
22
|
-
|
Tân Đức
|
|
|
2
|
Tân Đức
|
P. Minh Nông
|
|
|
|
|
1
|
P. Minh Nông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,68
|
2.615
|
5,85
|
9.415
|
|
|
|
|
|
10,53
|
12.030
|
191,5
|
171,86
|
|
|
|
Tổng cộng
|
220
|
39
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
|
|
|
|
52
|
168
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Có 40 xã không đảm bảo 02 tiêu chuẩn diện tích và
dân số nằm trong 11 ĐVHC cấp huyện, có 02 huyện không có xã
dưới 50% cả 02 tiêu chuẩn: Thanh Sơn 22 xã, 01
TT, Tân Sơn 17 xã.
Dự kiến sau khi sắp xếp, sáp nhập, các huyện, thành, thị có tổng số ĐVHC cấp xã từ 277
xuống còn 225 giảm 52 ĐVHC cấp xã cụ thể như sau:
1. Huyện Hạ Hòa: 20 ĐVHC cấp xã, giảm
13
|
4. Tam Nông: 12 ĐVHC cấp xã, giảm 08
|
7. Lâm Thao: 12 ĐVHC cấp xã, giảm 02
|
10. Thành phố Việt Trì: 22 ĐVHC cấp
xã, giảm 01
|
2. Cẩm Khê: 24 ĐVHC cấp xã, giảm 07
|
5. Đoan Hùng: 22 ĐVHC cấp xã, giảm 06
|
8. Thanh Thủy: 11 ĐVHC cấp xã, giảm
04
|
|
3. Thanh Ba: 19 ĐVHC cấp xã, giảm 08
|
6. Phù Ninh: 17 ĐVHC cấp xã, giảm 02
|
9. Thị xã Phú Thọ: 09 ĐVHC cấp xã,
giảm 01
|
|
Tổng số ĐVHC cấp xã sau sắp xếp: 225
đơn vị;
Trong đó: 17 phường, 11
thị trấn, 197 xã
có 36 xã, 04 phường và 01 thị trấn
liên quan việc sắp xếp, sáp nhập với 39 xã chưa đạt
50% cả 02 tiêu chuẩn
Trong đó: Có 02 ĐVHC cấp xã mới thành lập được sáp nhập 04 ĐVHC, 22 ĐV cấp xã mới thành lập được sáp nhập 03 ĐVHC và 04
ĐVHC cấp xã mới thành lập được sáp nhập 02 ĐVHC
Kế hoạch 3089/KH-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2021 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 3089/KH-UBND ngày 09/07/2019 về sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2021 do tỉnh Phú Thọ ban hành
3.638
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|