Cấp đường
|
Năng lực
tuyến đường
|
Số lượng
(đôi tàu) thông qua trong một ngày đêm
|
Khối lượng
vận tải (triệu T/năm) trên hướng nặng
|
Đường sắt cao tốc
|
Từ 50 trở
lên
|
-
|
Đường sắt cận cao tốc
|
Từ 30 trở
lên
|
-
|
Đường sắt cấp 1
|
|
Từ 20 trở
lên
|
Đường sắt cấp 2
|
|
Từ 10 đến
dưới 20
|
Đường sắt cấp 3
|
|
Dưới 10
|
4.1.2.2 Tốc độ thiết kế
Tốc độ thiết kế ứng với các cấp đường
sắt được quy định không lớn hơn trị số ghi ở bảng sau:
Bảng 2
Cấp đường
Tốc độ
thiết kế (km/h)
Đường sắt cao tốc
350
Đường sắt cận cao tốc
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
Đường sắt cấp 2
120
Đường sắt cấp 3
70
4.1.2.3 Bán kính
đường cong nằm
4.1.2.3.1 Bán kính
đường cong nằm của chính tuyến ứng với từng cấp đường không được nhỏ hơn quy
định sau đây:
Bảng 3
Cấp đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường sắt cao tốc
5.000
Đường sắt cận cao tốc
2.000
Đường sắt cấp 1
1.200
Đường sắt cấp 2
800
Đường sắt cấp 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2.3.2 Ở khu vực
rừng núi, đoạn trước và sau nhà ga, trong trường hợp khó khăn không thực hiện
được quy định ở 4.1.2.3.1 thì cho phép áp dụng như dưới đây; khi đó tốc độ
thiết kế phải được quy định lại, tương ứng với bán kính đường cong nằm được
chọn:
Bảng 4
Cấp đường
Bán kính
đường cong nằm tối thiểu (m)
Đường sắt cao tốc
Xem xét tốc
độ điều chỉnh
Đường sắt cận cao tốc
600
Đường sắt cấp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường sắt cấp 2
300
Đường sắt cấp 3
250
4.1.2.4 Độ dốc dọc
tối đa
4.1.2.4.1 Độ dốc dọc
tối đa của chính tuyến trên đường thẳng theo cấp đường được quy định không lớn
hơn trị số ở bảng sau:
Bảng 5
Cấp đường
Độ dốc dọc
tối đa (‰)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Đường sắt cận cao tốc
25
Đường sắt cấp 1
12
Đường sắt cấp 2
18
Đường sắt cấp 3
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6
Cấp đường
Độ dốc dọc
tối đa (‰)
Đường sắt cao tốc
30
Đường sắt cận cao tốc
30
Đường sắt cấp 1
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Đường sắt cấp 3
30
4.1.2.4.3 Trên đường
cong, trong đường hầm, độ dốc dọc tối đa phải được chiết giảm theo quy định.
4.1.2.4.4 Trong khu ga
và những nơi tàu có đỗ, độ dốc dọc được quy định riêng.
4.1.2.4.5 Đối với
những tuyến đường sắt điện khí hóa xây dựng mới chỉ sử dụng đầu máy điện thì độ
dốc dọc tối đa là 30 ‰, áp dụng cho
tất cả các cấp đường.
4.1.2.5 Kích thước
mặt nền đường
4.1.2.5.1 Bề rộng từ
tim đường đến vai đường và khoảng cách giữa hai tim đường trên đường thẳng
trong khu gian không được nhỏ hơn trị số trong bảng sau:
Bảng 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề rộng từ
tim đến vai đường (m)
Khoảng cách
tim đường (m)
Đường sắt cao tốc
4,5
5,0
Đường sắt cận cao tốc
4,0
4,3
Đường sắt cấp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
Đường sắt cấp 2
3,5
4,0
Đường sắt cấp 3
3,1
4,0
4.1.2.5.2 Trong phạm
vi đường cong, bề rộng mặt nền đường được nới rộng thêm theo quy định. Phạm vi
trên cầu, trong hầm, bề rộng mặt cầu, mặt nền đường trong hầm được quy định
riêng.
4.1.2.5.3 Trong ga và
khu gian có từ ba đường trở lên, khoảng cách giữa hai tim đường lân cận còn phụ
thuộc vào số lượng đường và kích thước thiết bị kỹ thuật được lắp đặt trên đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2.6.1 Hệ thống
thông tin đường sắt cao tốc và cận cao tốc
- Hệ thống thông tin phải hỗ trợ hiệu
quả cho việc quản lý, khai thác đường sắt và thuận lợi cho người sử dụng dịch
vụ đường sắt.
- Hệ thống thông tin phải được lắp đặt
trên đường truyền dẫn chuyên dùng riêng biệt; sử dụng cáp quang, kết hợp với
thông tin vô tuyến thuộc các băng tần khác nhau, kể cả thông tin vệ tinh; được
trang bị mạch vòng từ hệ thống thông tin nội bộ hoặc từ đường truyền dẫn của
các công ty viễn thông khác để đảm bảo thông tin luôn được thông suốt trong mọi
tình huống.
- Hệ thống thông tin phải đảm bảo
đường truyền dẫn và thiết bị đầu cuối được dự phòng 1+1, hoạt động ổn định,
chắc chắn, phục vụ cho các hệ thống điều khiển chạy tầu và các dịch vụ thông
tin khác.
4.1.2.6.2 Hệ thống
thông tin đường sắt cấp 1 và đường sắt cấp 2
Hệ thống thông tin về cơ bản phải tuân
thủ theo các quy định như đã nêu đối với đường sắt cao tốc và cận cao tốc, tuy
nhiên mức độ vận dụng cần linh hoạt tùy theo nhu cầu thực tế và khả năng đáp
ứng của từng tuyến cụ thể.
4.1.2.6.3 Hệ thống
thông tin đường sắt cấp 3
Trường hợp chưa trang bị được hệ thống
thông tin như đối với đường sắt cấp 2, cho phép:
- Sử dụng hệ thống truyền dẫn tải ba -
dây trần, cáp đồng và cáp quang từng tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng hệ thống điện thoại chuyên
dùng công nghệ tương tự.
4.1.2.7 Tín hiệu
4.1.2.7.1 Hệ thống tín
hiệu đường sắt cao tốc và cận cao tốc
4.1.2.7.1.1 Thiết bị tín
hiệu phải tuân theo các quy định về an toàn vận tải đường sắt, đáp ứng được với
yêu cầu tốc độ tối đa của tuyến đường và yêu cầu gián cách nhỏ nhất giữa các
đoàn tàu.
4.1.2.7.1.2 Sử dụng hệ
thống Tự động điều khiển đoàn tàu (ATC) bao gồm các chức năng: Tự động
giám sát và điều hành chạy tàu (ATS); Tự động bảo đảm an toàn chạy tàu và có
thể có cả chức năng tự động lái tàu (ATO).
- Hệ thống Tự động giám sát và điều
hành chạy tàu: Có chức năng khống chế các đường chạy, giám sát vận hành của
đoàn tàu, lập và điều chỉnh kế hoạch chạy tàu, tự động điều chỉnh tốc độ vận
hành của đoàn tàu.
- Hệ thống Tự động bảo đảm an toàn
chạy tàu (ATP) có chức năng: Kiểm soát, khống chế tốc độ đoàn tàu, bảo đảm
khoảng cách giữa các đoàn tàu; Bố trí đường chạy của các đoàn tàu và dồn tàu,
bảo đảm quan hệ liên khóa; Giám sát và
khống chế tốc độ vận hành của đoàn tàu theo tốc độ cho phép; ...
- Hệ thống tự động lái tàu (ATO): Khởi
động, vận hành đoàn tàu theo tốc độ cho phép; Khống chế đoàn tàu dừng đúng vị
trí, đóng mở cửa đoàn tàu khi đến ga; Lưu giữ các thao tác của lái tàu; ...
4.1.2.7.1.3 Các thiết bị
ở mặt đất của Hệ thống tự động điều khiển đoàn tàu phải bố trí để không
ảnh hưởng đến vận hành của các máy bảo dưỡng công trình đường sắt. Nếu dùng
mạch điện đường ray, phải là mạch điện đường ray không mối cách điện và phải
hoạt động được trong điều kiện dòng điện sức kéo lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng ga tín hiệu đèn mầu điện khí
tập trung, khu gian đóng đường bán tự động hoặc tự động, hệ thống điều độ giám
sát.
- Sử dụng hệ thống đường ngang cảnh
báo tự động và đường ngang chắn tự động tại những nơi cho phép giao cắt cùng
mức với đường bộ.
- Riêng đối với đường sắt cấp 1, sử
dụng hệ thống tín hiệu đầu máy và dừng tàu tự động kết hợp với hệ thống khống
chế tốc độ đoàn tàu.
4.1.2.7.3 Hệ thống tín
hiệu đường sắt cấp 3
Trường hợp chưa trang bị được tín hiệu
như đối với đường sắt cấp 2 thì cho phép sử dụng tín hiệu cánh, ghi khóa cơ khí, đóng
đường bằng thẻ đường. Trường hợp cá biệt là đường nhánh cự ly ngắn, mật độ chạy
tàu không cao thì cho phép tổ chức chạy tàu bằng điện thoại.
4.2 Đường
sắt khổ 1000 mm
4.2.1 Cấp kỹ thuật
đường sắt
4.2.1.1 Đường sắt
khổ 1000 mm được chia thành các cấp kỹ thuật như sau:
- Đường sắt cắp 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường sắt cấp 3.
4.2.1.2 Đường sắt
khổ 1000 mm có thể giao cắt cùng mức với đường bộ. Đường sắt cấp 1, cấp 2 và
cấp 3 được sử dụng chung cho cả vận tải hành khách và vận tải hàng hóa.
4.2.2 Các quy định
về cấp kỹ thuật đường sắt
4.2.2.1 Năng lực của
tuyến đường
Năng lực của tuyến, đoạn tuyến đường
sắt là khả năng vận chuyển được khối lượng hàng hóa, hành khách quy đổi
như ở bảng sau:
Bảng 8
Cấp đường
Khối lượng
vận tải (triệu T/năm) trên hướng nặng
Đường sắt cấp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường sắt cấp 2
Từ 5 đến 10
Đường sắt cấp 3
Dưới 5
4.2.2.2 Tốc độ thiết
kế
Tốc độ thiết kế ứng với các cấp đường
sắt được quy định không lớn hơn trị số ghi ở bảng sau:
Bảng 9
Cấp đường
Tốc độ
thiết kế (Km/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
Đường sắt cấp 2
100
Đường sắt cấp 3
60
4.2.2.3 Bán kính
đường cong nằm
4.2.2.3.1 Bán kính
đường cong nằm của chính tuyến ứng với từng cấp đường sắt không được nhỏ hơn
quy định sau đây:
Bảng 10
Cấp đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường sắt cấp 1
800
Đường sắt cấp 2
600
Đường sắt cấp 3
300
4.2.2.3.2 Ở khu vực
rừng núi, đoạn trước và sau nhà ga, trong trường hợp khó khăn, không thực hiện
được quy định ở 4.2.2.3.1 thì cho phép áp dụng như dưới đây; khi đó tốc độ
thiết kế phải được quy định lại, tương ứng với bán kính được chọn:
Bảng 11
Cấp đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường sắt cấp 1
400
Đường sắt cấp 2
250
Đường sắt cấp 3
150
4.2.2.4 Độ dốc dọc tối đa
4.2.2.4.1 Độ dốc dọc
tối đa của chính tuyến trên đường thẳng theo cấp đường được quy định không lớn
hơn trị số ở bảng sau:
Bảng 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc dọc
tối đa (‰)
Đường sắt cấp 1
12
Đường sắt cấp 2
18
Đường sắt cấp 3
25
4.2.2.4.2 Ở khu vực
rừng núi, đoạn trước và sau nhà ga, trong trường hợp khó khăn không thực hiện
được quy định ở 4.2.2.4.1 thì cho phép:
Bảng 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc dọc
tối đa (‰)
Đường sắt cấp 1
18
Đường sắt cấp 2
25
Đường sắt cấp 3
30
4.2.2.4.3 Trên đường
cong, trong đường hầm, trị số độ dốc dọc tối đa phải được chiết giảm theo quy
định.
4.2.2.4.4 Trong khu ga
và những nơi tàu có đỗ, độ dốc dọc được quy định riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.5 Kích thước
mặt nền đường
4.2.2.5.1 Bề rộng từ
tim đường đến vai đường và khoảng cách giữa hai tim đường trên đường thẳng
trong khu gian không được nhỏ hơn trị số trong bảng sau:
Bảng 14
Cấp đường
Bề rộng từ
tim đến vai đường (m)
Khoảng cách
tim đường (m)
Đường sắt cấp 1
2,9
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
4,0
Đường sắt cấp 3
2,5
3,8
4.2.2.5.2 Trong phạm
vi đường cong, bề rộng mặt nền đường được nới rộng thêm theo quy định. Phạm vi
trên cầu, trong hầm, bề rộng mặt cầu, mặt nền đường trong hầm được quy định
riêng.
4.2.2.5.3 Trong ga và
khu gian có từ ba đường trở lên, khoảng cách giữa hai tim đường lân cận còn phụ
thuộc vào số lượng đường và kích thước thiết bị kỹ thuật được lắp đặt trên đó.
4.2.2.6 Thông tin
4.2.2.6.1 Đối với đường
sắt cấp 1 và cấp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống thông tin phải được lắp đặt
trên đường truyền dẫn chuyên dùng riêng biệt; sử dụng cơ bản trên cáp quang,
kết hợp với thông tin vô tuyến thuộc các băng tần khác nhau, trong đó thông tin
vệ tinh được triển khai áp dụng ở một số tuyến đường sắt theo nhu cầu và khả
năng đáp ứng.
- Hệ thống thông tin được
trang bị mạch vòng từ hệ thống thông tin nội bộ hoặc từ đường truyền dẫn của
các công ty viễn thông khác để đảm bảo thông tin luôn được thông suốt trong mọi
tình huống.
- Hệ thống thông tin phải đảm bảo
đường truyền dẫn và thiết bị đầu cuối được dự phòng 1+1, hoạt động ổn định,
chắc chắn, phục vụ cho các hệ thống điều khiển chạy tầu và các dịch vụ thông
tin khác.
4.2.2.6.2 Đối với
đường sắt cấp 3
Trường hợp chưa trang bị được hệ thống
thông tin như đối với đường sắt cấp 1 và cấp 2, cho phép:
- Sử dụng hệ thống truyền dẫn tải ba -
dây trần, cáp đồng và cáp quang từng tuyến.
- Sử dụng hệ thống tổng đài nhân công
và tổng đài kỹ thuật số dung lượng nhỏ.
- Sử dụng hệ thống điện thoại chuyên
dùng công nghệ tương tự.
4.2.2.7 Tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng ga tín hiệu đèn mầu điện khí
tập trung, khu gian đóng đường bán tự động hoặc tự động, hệ thống điều độ giám
sát.
- Sử dụng hệ thống đường ngang cảnh
báo tự động và đường ngang chắn tự động tại những nơi cho phép giao cắt cùng mức
với đường bộ.
4.2.2.7.2 Đối với
đường sắt cấp 3
Trường hợp chưa trang bị được tín hiệu
như đối với đường sắt cấp 2 thì cho phép sử dụng tín hiệu cánh, ghi khóa cơ khí, đóng
đường bằng thẻ đường. Trường hợp cá biệt là đường nhánh cự ly ngắn, mật độ chạy
tầu không cao thì cho phép tổ chức chạy tầu bằng điện thoại.
4.3. Đường
sắt lồng (Khổ 1435 mm & khổ 1000 mm)
4.3.1 Đường sắt
lồng khổ 1435 mm với khổ 1000 mm được chia thành ba cấp kỹ thuật, gồm: cấp 1,
cấp 2 và cấp 3.
4.3.2 Tiêu chuẩn kỹ thuật của các cấp
đường sắt lồng thống nhất như tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp tương ứng đường sắt
khổ 1435 mm. Khi xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường sắt lồng áp dụng tiêu
chuẩn kỹ thuật của đường sắt khổ 1435mm.
4.3.3 Đường sắt
khổ 1000 mm trên đường lồng là trường hợp ngoại lệ, không phân chia thành cấp
kỹ thuật. Khi khai thác vận tải đối với khổ đường 1000 mm, tốc độ giới hạn chạy
tàu sẽ được xác định theo thông số kỹ thuật thực tế được xây dựng của đường khổ
1000 mm.
5. Cấp kỹ thuật đường
sắt đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường sắt đô thị chia thành:
- Đường sắt đô thị chuyên chở khối
lượng lớn;
- Đường sắt đô thị chuyên chở khối
lượng trung bình;
- Các loại đường sắt đô thị khác.
5.2 Đặc trưng kỹ
thuật chính của các cấp đường sắt đô thị
5.2.1 Đường sắt đô
thị chuyên chở khối lượng lớn
5.2.1.1 Năng lực
chuyên chở từ 40.000 người/ hướng/giờ trở lên
5.2.1.2 Loại hình đặc
trưng là đường tàu điện ngầm (Metro, Subway, MRT)
5.2.1.3 Đặc trưng kỹ
thuật và vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bán kính đường cong tối thiểu: theo
quy định của Tiêu chuẩn đường sắt đô thị loại hình vận chuyển nhanh khối lượng
lớn (MRT) - Yêu cầu kỹ thuật chung TCVN 8585.
- Tổ chức, điều hành chạy tàu tự động
hóa ở mức cao.
- Thời gian gián cách giữa các đoàn
tàu cao (có thể đạt dưới 2 phút/chuyến/hướng).
5.2.2 Đường sắt đô
thị chuyên chở khối lượng trung bình
5.2.2.1 Năng lực
chuyên chở từ 20.000 đến 40.000 người/hướng/giờ
5.2.22 Loại hình
đặc trưng là đường sắt nhẹ (Light Rail Transit)
5.2.2.3 Đặc trưng kỹ
thuật và vận hành
- Tuyến được cách ly hoàn toàn, đi
trên cao hoặc chủ yếu đi trên cao.
- Bán kính đường cong lớn hơn hoặc
bằng 100 m, trường hợp khó khăn có thể giảm xuống 50 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Các loại
đường sắt đô thị khác
5.2.3.1 Năng lực
chuyên chở dưới 20.000 người/hướng/giờ
5.2.3.2 Loại hình đặc
trưng là đường sắt một ray (Monorail), đường xe điện truyền thống (Tram), đường
cho các loại phương tiện giao thông mới có dẫn hướng khác như: đoàn tàu môtơ
tuyến tính (Linear Motor Train; Sky Train), đoàn tàu chạy trên đệm từ (Magnetic
Levitation System) v.v..
5.2.3.3 Đặc trưng kỹ
thuật và vận hành
- Vị trí xây dựng: trên cao, trên mặt
đất, dưới mặt đất.
- Giao cắt: trong trường hợp khó khăn
cho phép đi chung và giao cắt đồng mức với đường bộ đô thị.
- Tổ chức chạy tàu tự động, bán tự
động hoặc theo tín hiệu đèn màu đường bộ trong đô thị.
Mục lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia,
đường sắt chuyên dùng nối ray với đường sắt quốc gia
4.1. Đường sắt khổ 1435 mm
4.1.1. Cấp kỹ thuật đường sắt
4.1.2. Các quy định về cấp kỹ thuật
đường sắt
4.1.2.1 Năng lực của
tuyến đường
4.1.2.2 Tốc độ thiết
kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2.4 Độ dốc dọc
tối đa
4.1.2.5 Kích thước
mặt nền đường
4.1.2.6 Thông tin
4.1.2.7 Tín hiệu
4.2. Đường sắt khổ 1000 mm
4.2.1. Cấp kỹ thuật đường sắt
4.2.2. Các quy định về cấp kỹ thuật
đường sắt
4.2.2.1 Năng lực của
tuyến đường
4.2.2.2 Tốc độ thiết
kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.4 Độ dốc dọc
tối đa
4.2.2.5 Kích thước
mặt nền đường
4.2.2.6 Thông tin
4.2.2.7 Tín hiệu
4.3. Đường sắt lồng (Khổ 1435 mm &
khổ 1000 mm)
5. Cấp kỹ thuật đường sắt đô thị
5.1. Các cấp đường sắt đô thị
5.2. Đặc trưng kỹ thuật chính của các
cấp đường sắt đô thị