Ví dụ về tình huống kiểm
tra
|
Các điều kiện ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương án lấy mẫu [xem TCVN
9946-1:2013 (ISO/TR 8550-1:2007)]
|
Loại phương án lấy mẫu có thể áp
dụng
|
Phương án lấy mẫu chấp
nhận cụ thể
|
Đặc trưng chất lượng không phân bố
chuẩn
|
11.3 p), 11.3 q), 11.3
g),
11.3 h)
|
|
Chương trình của ISO
3951 không thích hợp trừ khi đặc trưng có thể chuyển đổi thành
chuẩn
|
Nhiều hơn một đặc trưng chất lượng
|
|
AQL
|
TCVN 8243-2 (ISO 3951-2) và ISO
3951-3
|
Cá thể đắt tiền hoặc quan trọng
|
11.2 c), 11.2 d)
|
Kiểm tra 100 %
AQL
Liên tiếp
|
Không có tiêu chuẩn.
ISO 3951-3.
ISO 8423.
|
Kiểm tra cuối cùng
|
11.2 a), 11.2 f), 11.3
a),
11.3. b),
11.3 j)
|
AQL
|
TCVN 8243-1 (ISO 3951-1) hoặc ISO
3951-5 đối với một đặc trưng chất lượng và một AQL. Nếu không là TCVN 8243-2
(ISO 3951-2).
|
Chưa biết lịch sử về chất lượng
tiếp nhận
|
11.2 c), 11.2 f), 11.2
h),
11.3 g),
11.3 m)
|
LQ
|
ISO 2859-2.
|
Giới hạn chất lượng đầu ra trung
bình
|
11.2 f), 11.3 n),
11.3 o)
|
AOQL
|
Tiêu chuẩn bất kỳ trong
bộ này nhưng xác định AQL tương ứng từ đường OC và xem xét bắt
đầu kiểm tra ngặt.
|
Lô nhỏ có chất lượng tốt
cần thiết
|
11.2 c), 11.3 a), 11.3
j),
11.3 o)
|
AQL
|
Ưu tiên sử dụng định tính (xem ISO 2859-2).
|
Có lịch sử chất lượng tiếp nhận tốt
|
11.2 g), 11.2 h)
|
AQL
|
Tiêu chuẩn bất kỳ trong
bộ này, bắt đầu kiểm tra
thường
|
Lô sản xuất một lần
|
11.2 c), 11.2 d), 11.2 f, 11.3 i)
|
Phương án một lần duy nhất
|
Lấy mẫu định lượng không phù hợp.
|
CHÚ THÍCH: Xem thêm Bảng 2
và Bảng 3, Hình 15 và Hình 16 minh họa quá trình lựa chọn.
|
Bảng 2 - Hướng
dẫn lựa chọn hệ
thống, chương trình hoặc phương án lấy mẫu
chấp nhận để lấy mẫu định lượng, sử dụng
điều kiện thị trường hiện có
Điều kiện thị
trường
[TCVN
9946-1:2013 (ISO/TR
8550-1:2007)]
Chỉ thị thực tiễn a
Chú thích
hướng dẫn với viện dẫn TCVN
9946-1:2013 (ISO/TR 8550-1:2007)
Việc sản
xuất liên tục và phản
hồi của bên tiếp nhận có
thể tác động đến chất lượng của
nhà cung cấp hoặc bảo hành có
nghĩa là chấp nhận - 11.2 a), 11.2 b)
TCVN 8243-1 (ISO 3951-1), TCVN
8243-2 (ISO 3951-2), ISO 3951-3, ISO 3951-5
Hầu như tất cả các tiêu chuẩn định lượng
đều được khuyến nghị. Việc lựa chọn
phụ thuộc vào các yếu tố khác.
Hàm ý các loạt dài (8.1).
Lô tách biệt hoặc là một trong loạt ngắn
hoặc bên nhận
không thể tác động đến
chất lượng của nhà cung cấp hoặc bảo
hành không có nghĩa là chấp nhận - 11.2 f),
11.2 g)
ISO 2859-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ không phù hợp nhỏ có thể gây tổn thất
lớn - 11.2 c)
ISO 2859-2
TCVN 9601 (ISO 8422)
Điều này hàm ý trị số
CRQ thấp (8.5.2)
và sự phân biệt
thích đáng (8.3, 8.4, 8.5, 8.6, 9.1). Mọi tiêu chuẩn định lượng đều
phù hợp, với AQL được chọn bằng cách tham khảo đường OC sao cho CRQ đủ nhỏ.
Việc lựa chọn tiêu chuẩn sẽ phụ thuộc vào các yếu tố khác.
Tỷ lệ không phù hợp nhỏ không thể gây tổn thất lớn; dễ
dàng phát hiện trong quá trình xử lý - 11.2
b)
Tất cả các chương trình của ISO 3951.
Kiểm tra gián tiếp và lấy mẫu đột
xuất
Hầu như tất cả các tiêu chuẩn định
lượng đều được khuyến
nghị. Việc lựa chọn phụ thuộc vào các yếu tố khác. Thường hàm ý các loạt dài (8.1)
và rất có thể
cũng thuộc loại (11.2 g) và (Điều 8, 9.2), do đó sự phân biệt
(hoặc IL) trung bình (8.3, 8.5, 8.6, và 9.1).
Lô không được chấp nhận gây đóng cửa nhà
máy và tổn thất kinh tế - 11.2 d)
Phương án AOQL định tính, ví dụ ISO
18414, TCVN 7790-1 (ISO 2859-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có nhiều nguồn khác cho cá
thể - 11.2
i)
Xem chú thích hướng dẫn
Xem xét các yếu tố khác.
Có lịch sử chất lượng tiếp nhận và
chất lượng tốt
nhất quán - 11.2e)
Tất cả các chương trình của ISO 3951, TCVN 7790-3 (ISO
2859-3), kiểm tra gián tiếp và lấy mẫu đột xuất
Khi có thể tin cậy vào kiểm tra tại
nguồn (kiểm tra gián
tiếp bởi nhà sản
xuất), có thể
xem xét kiểm tra lô cách quãng hoặc kiểm tra giảm. Cỡ mẫu nhỏ với DR trung
bình trong chương trình, nghĩa là quy tắc chuyển
đổi là đảm bảo
thiết yếu (8.3,
8.4, 8.5 và 9.2).
Không có lịch sử chất lượng tiếp nhận hoặc
có lịch sử và chất lượng kém
- 11.2 j)
Kiểm tra ngặt.
Tất cả các chương trình của ISO
3951, ISO 8423, ISO 2859-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a "Chỉ thị thực
tiễn"
(phương án hoặc hệ thống lấy mẫu) đơn giản
nghĩa là các tiêu chuẩn đề cập cần được xem
xét trước tiên mặc dù các yếu tố khác có thể chỉ ra, hoặc dẫn
đến, lựa chọn khác. Thực tế, rủi ro và chi phí luôn cần được xem xét.
Bất kỳ sự đồng tồn tại các
điều kiện nào
đều có thể ảnh hưởng
đến việc lựa chọn. Xem thêm Bảng 3.
Bảng 3 - Hướng
dẫn lựa chọn hệ thống,
chương trình hoặc phương án lấy mẫu chấp nhận để lấy mẫu định lượng,
sử dụng điều kiện sản xuất hiện có
Điều kiện sản
xuất
[TCVN 9946-1:2013
(ISO/TR 8550-1:2007)]
Chỉ thị thực
tiễn
a
Chú thích hướng dẫn với
viện dẫn TCVN
9946-1:2013 (ISO/TR 8550-1:2007)
Có lịch sử chất lượng tốt nhất quán
trong sản xuất -10.3 b)
TCVN 8243-1 (ISO 3951-1), TCVN
8243-2 (ISO 3951-2), kiểm tra gián
tiếp, lấy mẫu đột xuất
Khi có thể tin cậy vào kiểm tra tại
nguồn (kiểm tra gián tiếp bởi nhà
cung cấp), có thể xem xét kiểm tra lô cách quãng hoặc kiểm tra giảm. Cỡ mẫu nhỏ với
DR trung bình trong chương trình, nghĩa
là quy tắc chuyển đổi là đảm bảo thiết yếu (Điều 6, 8.1,
8.4.1, 9.2 và
10.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra ngặt
TCVN 8243-1 (ISO 3951-1)
Điều này hàm ý sử dụng quy tắc chuyển
đổi (Điều 6) và bắt đầu với các điều kiện lấy mẫu tương đối ngặt, ví dụ kiểm tra ngặt,
chỉ chuyển sang kém ngặt hơn (thường) khi chất lượng được thiết lập, để sau
đó tiếp tục cung cấp - loạt dài (8.1, 8.3, 8.4, 8.5 , 8.7 và Điều 9).
Sử dụng tiêu chuẩn định tính ISO 2859-2 đối với loạt ngắn.
Dễ lựa chọn lấy mẫu ngẫu
nhiên hoặc thử nghiệm nhanh và không tốn kém -11.3 c), 11.3 d)
ISO 3951-3
Xem xét phương tiện thu lợi từ tình huống
này bằng các sử dụng lấy mẫu liên tiếp
hoặc hai lần, với điều kiện
việc quản lý không trở nên quá phức
tạp và tốn kém (9.3).
Lấy mẫu ngẫu nhiên khó khăn và tốn
kém - 11.3
l)
TCVN 8243-1 (ISO 3951-1), TCVN
8243-2 (ISO 3951-2), ISO 3951-3
ISO
3951-5
Có nghĩa là ban đầu toàn bộ mẫu được
lấy, dẫn đến lấy mẫu một lần. Có thể sử dụng lấy mẫu hai lần
hoặc nhiều lần với
quy tắc cho lựa chọn mẫu con
và liên tục có cắt (9.3). Vấn đề quản lý có thể nảy sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8243-1 (ISO 3951-1), ISO 8423
Có nghĩa là các mẫu nhỏ có rủi ro
từng lô
lớn
hơn (phương án lấy mẫu có tỷ lệ phân biệt nhỏ hơn) nhưng
có sự kiểm soát chất lượng dài
hạn (8.3, 8.4, 8.5, 8.6 và Điều 9).
Hình dạng và độ rộng của phân bố là
quan trọng
- 10.3 g)
ISO 3951-5,
ISO 8423,
TCVN 9603 (ISO 5479)
Chú ý đặc biệt đến việc chọn PR, CR,
PRQ và CRQ (8.4)
Hình dạng và độ rộng của phân bố
không quan trọng - 11.3 p)
Xem chú thích hướng dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố đã biết là phân bố chuẩn - 11.3 h)
TCVN 8243-1 (ISO 3951-1), TCVN
8243-2 (ISO 3951-2), ISO 3951-3
ISO
3951-5, TCVN 9603 (ISO 5479)
Điều này đề cập đến đặc
trưng quan tâm, ví dụ chiều
dài phân bố chuẩn, nhưng kiểm tra có thể là định lượng hoặc định tính. Chuẩn
mực phù hợp sẽ được xác định từ hiểu biết về phân bố (8.2, 8.3,
8.4, 8.5, 8.6).
Phân bố chưa biết hoặc đã biết không phải là
phân bố chuẩn -11.3 q)
TCVN 9603 (ISO 5479), Xem chú thích
hướng dẫn.
Có thể sử dụng lấy mẫu định
lượng nếu có được thông tin về phân bố trong loạt dài, và phân bố có thể
chuyển đổi thành chuẩn, nhưng có những rủi ro thêm đối với loạt ngắn hoặc tại
thời điểm bắt đầu cung cấp liên tục. Lấy mẫu định tính được khuyến nghị. Hầu
như mọi tiêu chuẩn định tính đều áp dụng, lựa chọn phụ thuộc vào
các yếu tố khác. Nếu kiểm tra bằng phép đo thì xem xét việc chuyển đổi sang
định tính.
Lô thuộc loại lô đơn nhất -11.3 i)
Xem 6.1 và chú thích hướng dẫn.
Xem 10.3. Không khuyến nghị sử dụng lấy mẫu định lượng đối
với lô tách biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3951-5,
ISO
8423
Lấy mẫu liên tiếp đặc biệt thích hợp khi
kiểm tra nhanh, tốn kém và phá hủy.
Việc kiểm tra cá thể là tốn kém hoặc
phá hủy - 11.3 e), 11.3 f)
ISO 3951-3,
ISO
3951-5
Kiểm tra tối thiểu hàm ý mẫu nhỏ.
(bao gồm cả lấy mẫu định
lượng): lấy mẫu hai lần
hoặc liên tiếp là ứng cử chính (9.3).
Việc kiểm tra cá thể không tốn kém
hoặc không phá hủy - 11.3 n).
11.3 o)
Xem chú thích hướng dẫn.
Xem xét các yếu tố khác.
a "Chỉ thị thực
tiễn" (phương án hoặc hệ thống lấy mẫu) đơn giản nghĩa là các tiêu
chuẩn đề cập cần được xem xét trước tiên, mặc dù các yếu tố khác có thể chỉ ra, hoặc
dẫn đến, lựa chọn khác. Thực
tế, rủi ro và chi phí
luôn cần được xem xét. Bất kỳ sự đồng tồn tại các điều kiện nào
đều có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn. Xem thêm Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15 -
Minh họa quy trình lựa chọn để kiểm tra định lượng khi sản xuất liên tục và độ dài loạt trên 10
lô ở kiểm tra ban
đầu
Hình 16 - Minh
họa quy trình lựa chọn để kiểm tra định lượng
khi sản xuất không liên tục hoặc độ dài loạt bằng hoặc ít hơn 10 lô ở kiểm tra ban
đầu
CHÚ THÍCH CHO HÌNH 15 VÀ HÌNH 16
Các chú thích sau đây sử dụng chung
cho Hình 15 và Hình 16. Viện dẫn
đến các chú thích
trong các hình bằng chữ số
"N" ở góc trái phía dưới của
các hộp trong hình.
N1 Chỉ dẫn chi tiết thêm cho việc
lựa chọn phương án lấy
mẫu thích hợp được cho trong các tiêu chuẩn liên quan.
N2 Giới hạn chất lượng chấp
nhận (AQL), chất
lượng ứng với rủi ro của nhà sản
xuất (PRQ), chất lượng giới
hạn (LQ), chất lượng ứng với
rủi ro của người tiêu dùng (CRQ), bậc kiểm tra (IL) hoặc tỷ lệ phân biệt (DR)
có thể được quy định, ví dụ bằng hợp đồng. Nếu không được quy định, các tham số
thích hợp cần phải được xác định trước khi chọn phương án lấy mẫu từ tiêu chuẩn
áp dụng.
N3 Khi sử dụng TCVN 8243-1 (ISO
3951-1), TCVN 8243-2 (ISO 3951-2) hoặc ISO 3951-3, trước tiên cần chọn từ
phương pháp "s" và phương
pháp "s" để có được phương án
lấy mẫu, như chỉ ra trong tiêu chuẩn.
Lấy mẫu liên tiếp sử dụng ISO 3951-5
hoặc ISO 8423 có yêu cầu là độ lệch chuẩn có thể được coi là hằng số và được
lấy là s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N5 Bảng phương án lấy mẫu
cơ bản (Bảng 4 trong ISO 8423) dựa trên rủi ro của nhà sản xuất là 5 % và rủi
ro của người tiêu dùng là 10 %.
N6 Nếu phương án lấy mẫu thu được từ nỗ
lực ban đầu là không chấp nhận được vì lý do bất kỳ, ví dụ do cỡ mẫu quá lớn, thì trước tiên cần
chắc chắn rằng việc lựa chọn được thực hiện đúng đắn.
Nếu phương án vẫn không chấp nhận được thì các bên liên quan cần
xem xét "mức chất lượng" và "rủi ro lấy mẫu" để đạt được sự
thông hiểu và thống nhất
về các tham số sửa đổi cho việc lựa chọn hệ thống/phương án lấy mẫu.
N7 Quy tắc chuyển đổi không áp dụng
được nhưng có thể chọn phương án lấy mẫu phù hợp bất kỳ từ các bảng phương án lấy mẫu
kiểm tra thường hoặc ngặt.
PHỤ LỤC
A
(quy định)
Giấy
xác suất chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 2854:1976, Statistical
interpretation of data - Techniques of estimation and tests relating to means
and variances (Giải thích dữ liệu thống kê - Kỹ thuật ước lượng và thử nghiệm
liên quan đến trung bình và phương sai)
[2] TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999), Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định
tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp
nhận (AQL) để kiểm tra từng lô
[3] ISO 2859-2:2004, Sampling
procedures for inspection by attributes - Part 2:
Sampling plans indexed by limiting quality (LQ) for isolated lot
inspection
(Quy trình lấy mẫu
để kiểm tra định tính - Phần 2: Phương án
lấy mẫu xác định theo giới hạn chất lượng (LQ) để kiểm tra lô tách biệt)
[4] TCVN 7790-3:2008 (ISO 2859-3:2005), Quy trình lấy mẫu
để kiểm tra định tính - Phần 3: Quy trình lấy mẫu lô cách
quãng
[5] TCVN 7790-4:2008 (ISO 2859-4:2002), Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định
tính - Phần 4: Quy trình đánh giá mức chất lượng
công bố
[6] TCVN 7790-10:2008 (ISO 2859-10:2006),
Quy trình lấy mẫu
để kiểm tra định tính - Phần 10:
Giới thiệu về bộ tiêu chuẩn TCVN 7790 (ISO 2859) về lấy mẫu để kiểm tra định
tính
[7] TCVN 8244-1:2010 (ISO 3534-1:2006), Thống
kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ
dùng trong xác suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] TCVN 8243-1:2009 (ISO 3951-1:2005),
Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 1: Quy định đối với phương án lấy mẫu một lần
xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô đối với một
đặc trưng chất lượng và một AQL
[10] TCVN 8243-2:2009 (ISO 3951-2:2006),
Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng
- Phần 2: Quy định chung đối với phương
án lấy mẫu một lần xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm
tra từng lô có đặc trưng chất lượng độc lập
[11] ISO 3951-3, Sampling procedures for
inspection by variables - Part
3: Double sampling schemes indexed by acceptance quality limit (AQL) for
lot-by-lot inspection [Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 3: Chương trình lấy mẫu hai lần xác định theo giới
hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô]
[12] ISO 3951-4:2011, Sampling
pnocedures for inspection by variables - Part 4: Procedures for assessment of
declared quality levels (Quy trình lấy
mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 4: Quy trình đánh giá mức chất lượng công bố)
[13] ISO 3951-5:2006, Sampling
procedures for inspection by variables - Part 5: Sequential sampling
plans indexed by acceptance quality limit (AQL) for inspection by variables
(known Standard deviation) [Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng -
Phần 5: Phương án lấy mẫu xác định
theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra định lượng (đã biết độ lệch
chuẩn)]
[14] TCVN 9603:2013 (ISO 5479:1997), Giải
thích dữ liệu thống kê - Kiểm nghiệm sai lệch so với phân bố chuẩn
[15] TCVN 9601:2013 (ISO 8422:2006), Phương
án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra định tính
[16] ISO 8423:2008, Sequential sampling
plans for inspection by variables for percent nonconforming (known
standard
deviation)
[Phương án lấy mẫu liên tiếp
để kiểm tra định lượng phần trăm không
phù hợp (đã biết độ lệch chuẩn)]
[17] TCVN ISO 9000 (ISO 9000), Hệ thống quản
lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[19] BOX, G.E.P. and COX, D.R. An analysis
of transformations. Journal oi Royal
Statistical Society, B. 26, 1964. pp. 211-252 (Tạp chí Hội thống kê hoàng
gia)
[20] KITTLITZ, R. Transforming the
exponential for SPC applications. Journal of Quality
Technology,
31(3), 1999, pp. 301-308 (Tạp chí Công nghệ chất lượng)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Tính chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Xác định sai lệch khỏi tính chuẩn
3.3. Chuyển đổi thành chuẩn
4. Loại kiểm soát
4.1. Kiểm soát một đặc trưng chất lượng
4.2. Kiểm soát hai hoặc nhiều đặc trưng chất
lượng
5. Dạng chuẩn mực chấp nhận
5.1. Khái quát
5.2. Quy trình
dạng k đối với phương án lấy mẫu một lần
5.3. Quy trình
dạng p* đối với phương án lấy mẫu một lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Phương án lấy mẫu nhiều lần
5.6. Phương án lấy mẫu liên tiếp
6. Tiêu chuẩn về lấy mẫu chấp nhận lô định lượng
6.1. Khái quát
6.2. TCVN 8243-1 (ISO 3951-1): Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng
- Phần 1: Quy định đối với phương án lấy mẫu một lần xác định theo giới hạn
chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô đối với một đặc trưng chất lượng và một
AQL
6.3. TCVN 8243-2:2009 (ISO 3951-2:2006),
Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng
- Phần 2:
Quy định chung đối với phương án lấy mẫu một lần xác
định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô có đặc trưng chất
lượng độc lập
6.4. ISO 3951-3: Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định
lượng - Phần 3: Chương trình lấy mẫu hai lần xác định
theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô
6.5. ISO 3951-4: Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 4: Quy trình đánh giá mức chất lượng
công bố
6.6. ISO 3951-5: Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 5:
Phương án lấy mẫu liên tiếp xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để
kiểm tra định lượng
(đã biết độ lệch chuẩn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Ảnh hưởng của các điều kiện
thị trường và sản xuất
lên quá trình lựa chọn
Phụ lục A (quy định), Giấy xác suất
chuẩn
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Trong điều này và các
bảng tiếp theo, chữ số in đậm để chỉ số điều
trong TCVN 9946-1:2013 (ISO/TR 8550-1:2007).