Hàm lượng đồng
% (khối lượng)
|
Thể tích
dung dịch phân tích (7.3.1), ml
|
Thể tích phần
hút ra
ml
|
0,02 đến
0,3
|
100
|
10
|
0,3 đến 0,6
|
100
|
5
|
0,6 đến 1,5
|
250
|
5
|
1,5 đến 5,0
|
500
|
5
|
Chuyển thể tích hút ra đã chọn vào
bình định mức 50 ml. Nếu phần hút ra là 5 ml, thêm vào 5 ml axit pecloric
(4.5).
Cho vào theo thứ tự dưới đây, lắc đều
sau mỗi lần thêm:
- 5 ml dung dịch axit ascobic (4.7);
- 25 ml dung dịch 2.2 diquinolyl
(4.8).
Pha loãng đến vạch và lắc kỹ. Làm nguội
trong 5 min trên bếp cách thuỷ ở nhiệt độ 20 °C.
Sau cùng, điều chỉnh lại thể tích và lắc
kỹ.
7.3.3. Chuẩn bị dung dịch so sánh
Chuyển một thể tích dung dịch phân
tích (7.3.1) giống như thể tích đem lên màu (7.3.2) vào một bình định mức 50
ml. Cho vào theo thứ tự dưới đây, lắc đều sau mỗi lần thêm:
- 5 ml dung dịch axit ascobic (4.7);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng đến vạch và lắc kỹ. Làm nguội
trong 5 min trên bếp cách thuỷ ở nhiệt độ 20 °C.
Sau cùng, điều chỉnh lại thể tích và lắc
kỹ.
7.3.4. Đo quang phổ
Sau khi đã điều chỉnh máy quang phổ
(5.1) đến độ hấp thụ quang bằng 0 đối với dung dịch so sánh (7.3.3), tiến hành
đo độ hấp thụ quang dung dịch mẫu phân tích ở bước sóng 545 nm, trong cuvet có
chiều dày 2 cm.
CHÚ THÍCH: Đối với hàm lượng đồng dưới
0,06 % (khối lượng), nếu độ nhạy của máy quang phổ không đủ với cuvet 2 cm, có thể
sử dụng cuvet 4 cm.
7.4. Xây dựng đồ thị chuẩn
7.4.1. Chuẩn bị dung dịch
chuẩn
Cho 0,5 g ± 0,01 g sắt có độ
tinh khiết cao (4.2) vào một loạt 7 cốc 100 ml và thêm vào 10 ml axit clohydric
(4.2). Đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ và đun nóng nhẹ đến khi hoà tan, sau đó
oxy hoá bằng từng giọt axit nitric (4.3). Dùng pipet cho vào từng cốc tương ứng
với những lượng dung dịch đồng tiêu chuẩn (4.9.2) sau đây:0; 5; 10; 20: 30; 40
và 50 ml.
Thêm vào 10 ml axit pecloric (4.4) và
bốc hơi đến khi thoát khói trắng. Tiếp tục bốc trong 3 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ mỗi bình định mức lấy 10 ml dung dịch
và chuyển vào bình định mức 50 ml tương ứng.
Để lên màu, thực hiện như đã hướng dẫn
trong 7.3.2 bắt đầu từ “Cho vào theo thứ tự dưới đây...”.
Nồng độ đồng trong 50 ml dung dịch
tiêu chuẩn tương ứng với 0,5; 1; 2; 3; 4; và 5 mg Cu trên mililit.
7.4.2. Đo quang phổ
Tiến hành đo quang phổ của từng dung dịch
tiêu chuẩn (7.4.1) dùng dung dịch chuẩn có 0 ml dung dịch đồng tiêu chuẩn làm
dung dịch so sánh phù hợp với các chỉ dẫn nêu trong 7.3.4.
7.4.3. Vẽ đồ thị chuẩn và tính hệ số
góc a
Xây dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ độ
hấp thụ quang thực được chuyển đổi ra phép đo trong cuvet 1 cm, so với nồng độ
đồng, biểu thị ra microgram trên mililit trong dung dịch được đo. Từ hệ số góc
của đường tiêu chuẩn, tính toán hệ số góc (a), nếu nó là đường thẳng.
8. Tính toán kết quả
8.1. Khi đường chuẩn không là đường thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng đồng (Cu) biểu thị ra phần
trăm khối lượng, được tính bằng công thức sau:
=
Trong đó:
b là độ dày cuvet tính bằng centimet
được dùng để đo;
m là khối lượng mẫu phân tích (7.1), tính
bằng gam;
V0 là thể tích của dung dịch
phân tích (xem 7.3.1), tính bằng mililit;
V1 là thể tích của phần
dung dịch hút ra, tính bằng mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rCu,0 là nồng độ đồng
trong dung dịch thí nghiệm trắng đã lên màu (đã chỉnh sửa đối với dung dịch so
sánh của nó), tính ra microgram trên mililit;
rCu,1 là nồng độ đồng
trong dung dịch mẫu phân tích (đã chỉnh sửa đối với dung dịch so sánh của nó),
tính ra microgram trên mililit,.
8.2. Khi đường chuẩn là đường thẳng
Hàm lượng đồng (Cu), biểu thị ra phần
trăm khối lượng, được tính bằng công thức sau:
Trong đó:
a
là hệ số góc hoặc độ hấp thụ quang trên microgram Cu trên mililit
dung dịch đo với cuvet có chiều dày 1 cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1 là là độ hấp thụ quang của
dung dịch mẫu phân tích được đo so với dung dịch so sánh của nó (7.3.3);
b là độ dày cuvet được dùng cho các
phép đo, tính bằng centimet;
m là khối lượng mẫu phân tích (7.1),
tính bằng gam;
V0 là thể tích của dung dịch
phân tích (xem 7.3.1), tính bằng mililit;
V1 là thể tích của phần dung dịch hút
ra, tính bằng mililit;
Vt là thể tích của dung dịch
đã lên màu (xem 7.3.2), tính bằng mililit;
8.2. Độ chụm
Việc kiểm tra độ chụm của phương pháp
này được sáu phòng thí nghiệm thực hiện sử dụng 5 mức đồng, mỗi phòng thí nghiệm
xác định năm kết quả cho từng mức hàm lượng đồng.
Các mẫu sử dụng được thống kê trong Bảng
A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dữ liệu nhận được cho thấy có sự
tương quan logarit giữa hàm lượng đồng và độ lặp lại (r) hoặc độ tái lập
(R và Rw) của kết quả phân tích như đã tóm tắt trong Bảng
2. Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm được trình bày trong Phụ lục B.
Bảng 2
Hàm lượng đồng
% (khối lượng)
Độ lặp lại
r
Độ tái lập
R
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,20
0,50
1,00
2,00
5,00
0,000 5
0,001 3
0,002 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011
0,021
0,040
0,093
0,003 2
0,006 0
0,009 6
0,015
0,029
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,073
0,137
Hiệu giữa hai kết quả đơn lẻ và độc lập
do một nhân viên phân tích tìm được trên vật liệu giống hệt nhau sử dụng cùng dụng
cụ trong một phạm vi thời gian ngắn không được vượt quá độ lặp lại r, so với kết
quả trung bình không lớn hơn quá một lần trong 20 trường hợp trong quá trình
thao tác bình thường và chuẩn xác phương pháp.
9. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung
sau:
a) Phương pháp được sử dụng viện dẫn
tiêu chuẩn này;
b) Kết quả và hình thức biểu thị
chúng;
c) Những nét đặc biệt khác thường được
ghi lại trong quá trình xác định;
d) Mọi cách thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tùy ý có ảnh hưởng đến kết quả phân
tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
THÔNG
TIN BỔ SUNG VỀ CÁC THỬ NGHIỆM CÓ SỰ HỢP TÁC QUỐC TẾ
Bảng 2 trong điều 9 được lấy từ các kết
quả thử nghiệm phân tích quốc tế đã tiến hành năm 1978 trên 3 mẫu thép và 2 mẫu
gang ở 3 quốc gia do 6 phòng thí nghiệm thực hiện.
Kết quả thử nghiệm được báo cáo trong
tài liệu 17/1 N 432 tháng 9 năm 1980. Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm
được nêu trong Phụ lục B.
Các mẫu phân tích sử dụng là:
Mẫu
Hàm lượng đồng
% (khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tìm được
BCS 434
Thép cacbon thường
0,017
0,0169
BCS 407
Thép hợp kim thấp
0,43
0,434
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gang hợp kim
1,50
1,521
BCS 365
Alcomax III
2,70
2,719
BCS 173/1
Gang austenic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,105
CHÚ THÍCH : Phân tích thống kê được thực
hiện phù hợp với TCVN 6910(ISO 5725).
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
ĐỒ
THỊ BIỂU DIỄN CÁC DỮ LIỆU VỀ ĐỘ CHỤM
Hàm lượng đồng
[% (khối lượng)]
Hình B.1 - Mối
tương quan logarit giữa hàm lượng đồng và độ lặp lại r và độ tái lập
R.