Loại đá
|
Cấp đá
|
Yêu cầu về chất lượng
|
Cường độ kháng ép
(daN/cm2)
|
Độ hao mòn Deval
(%)
|
Đá hỏa thành (granit,
Syénít, gabbo, basalte, porphyc, v.v…)
|
1
2
3
4
|
1.200
1.000
800
600
|
Không quá 5 %
Không quá 6 %
Không quá 8 %
Không quá 10 %
|
Đá biến chất
(Gneiss, quart zite v.v…)
|
1
2
3
4
|
1.200
1.000
800
600
|
Không quá 5 %
Không quá 6 %
Không quá 8 %
Không quá 10 %
|
Đá trầm tích (Đá
vôi, dolomite)
|
1
2
3
4
|
1.200
800
600
400
|
Không quá 5 %
Không quá 6 %
Không quá 8 %
Không quá 10 %
|
Các loại đá trầm
tích khác (sa nhám, conglomerat, schistes v.v…)
|
1
2
3
4
|
1.200
800
600
400
|
Không quá 5 %
Không quá 6 %
Không quá 8 %
Không quá 10 %
|
2-1-2. Có thể dùng sỏi suối hoặc đá xay làm cốt
liệu cho các lớp láng nhựa. Khi dùng sỏi suối phải là loại sỏi thật tốt, lấy
dao vạch trên hòn sỏi không thành vết; không lẫn quá 10% hạt mềm xốp và phong hóa.
Khi dùng đá xay, phải đạt cường độ từ 800
daN/cm2 trở lên.
2-2. Yêu cầu về kích
cỡ cốt liệu
2-2-1. Kích cỡ cốt liệu quy định trong bảng
2.
Bảng 2
KÍCH CỠ ĐÁ DÙNG CHO MẶT
ĐƯỜNG NHỰA
Tên gọi
Cỡ hạt theo bộ sàng
tiêu chuẩn lỗ tròn (mm)
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lọt qua sàng (D)
Đá dăm tiêu chuẩn
Đá 20 - 10
Đá 10 - 20
Đá 5 - 10
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
10
5
60
70
80
40
20
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ đá quy định là ở trên lỗ sàng có đường
kính nhỏ (d) và qua lỗ sàng có đường kính to (D). Thí dụ cỡ đá 40 - 60 nghĩa là
những hòn đá nào bỏ lọt qua lỗ sàng 60mm và ở trên lỗ sàng 40mm là đạt yêu cầu.
2-2-2. Quy định về dạng hạt
Dạng của các hòn đá phải đạt những yêu cầu
sau này:
- Lượng hạt có kích cỡ lớn hơn D cũng như lượng
hạt có kích cỡ nhỏ hơn d không được quá 10 % tính theo khối lượng.
- Lượng hạt to quá cỡ D + 30 mm không được
quá 3 % tính theo khối lượng.
- Lượng hạt nhỏ quá cỡ 0,63 d không quá 3 %
tính theo khối lượng.
- Lượng hạt dẹt không được quá 10 % tính theo
khối lượng. Hạt dẹt là hạt mà chiều dài + chiều rộng vượt quá 6 lần chiều dày.
2-2-3. Đá xay hoặc sỏi để láng nhựa dùng các
loại kích cỡ hạt như sau:
- Đá 10 - 20 trong đó hạt 20 - 25 mm không
chiếm quá 10 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-3. Yêu cầu về độ sạch
của đá
Đá dùng làm cốt liệu cho mặt đường nhựa phải
đảm bảo sạch, không được lẫn cỏ rác, lá cây. Lượng bụi sét (xác định bằng
phương pháp rửa) không được quá 2% tính theo khối lượng, lượng hạt sét dưới dạng
vón hòn không được quá 0,25% tính theo khối lượng.
Yêu cầu đá phải khô nghĩa là không có những vết
ẩm nhìn thấy được.
2-4. Đá và sỏi phải đạt
tiêu chuẩn dính bám với nhựa từ cấp 3 đến cấp 5 theo phương pháp thí nghiệm A.
lư-xi-khi-na.
2-5. Yêu cầu đối với nhựa
Nhựa bitum dùng trong các kết cấu láng mặt và
thấm nhập nhựa phải đạt các tiêu chuẩn như sau:
Độ kim lún 40 - 90 (1/10mm) ở 25oC
Độ kéo dài >40 cm ở 25oC
Nhiệt độ mềm 48oC - 60oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa phải sạch cỏ rác không lẫn đất đá.
Khi nhựa bảo quản ngoài trời bị lẫn nước, lúc
đun đến nhiệt độ nóng chảy phải đề phòng nhựa bị bồng lên vì nước bốc hơi và
trào ra khỏi thùng đun gây chảy nhựa.
Chương III
THI CÔNG
MẶT ĐƯỜNG NHỰA
3-1. Điều kiện thi
công
Chỉ được thi công khi nhựa nóng vào những
ngày khô ráo, mặt đá cũng như mặt đường không nhìn thấy vết ẩm. Nhiệt độ không
khí ngoài trời khi thi công không được thấp hơn 15oC.
3-2. Quy định về việc
đun nhựa
Nhiệt độ đun nhựa, đối với nhựa bitum có độ kim
lún 40 - 90, tốt nhất là 140oC và không được quá 180oC.
Đơn vị thi công phải có nhiệt kế để theo dõi thường xuyên nhiệt độ của nhựa.
Nhựa đun ngày nào phải dùng hết ngay trong ngày
ấy, tốt nhất là đun đến đâu dùng hết ngay đến đấy. Không cho phép để nhựa đun thừa
đến ngày hôm sau đun lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu đối với nhựa khi rải ra mặt đường là nhiệt
độ không được thấp dưới 120oC, nhựa phải lỏng đều.
3-3. Chuẩn bị thi công
Trước khi láng nhựa trên mặt đường đá dăm, cấp
phối, sỏi ong và trước khi thi công lớp thấm nhập nhẹ hoặc thấm nhập sâu trên mặt
đường đá dăm cấp phối và sỏi ong, các lớp mặt đường này đã được thi công theo
đúng những quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường tương ứng. Các lớp
mặt đường, chuẩn bị được gia cố bằng nhựa láng mặt hoặc thấm nhập phải đảm bảo đủ
cường độ, đúng mui luyện, bằng phẳng, không bong bật, ổ gà.
3-4. Thi công nhựa
theo lối láng mặt
3-4-1. Láng nhựa trên mặt đường đá dăm
3-4-1-1. Láng nhựa trên mặt đường đá dăm mới
thi công xong
a) Mặt đường đá dăm lu lèn đến giai đoạn 3
nhưng không tưới nước và không rải cát chèn để chuẩn bị láng nhựa. Trước khi
láng nhựa phải làm sạch mặt đường, cày bỏ hết các đám đất hoặc đám bọt đá, làm
cho lộ hết kê đá ra.
b) Rải nhựa nóng với tiêu chuẩn 3 - 3,5 kg/m2.
c) Rải đá, sỏi 10 - 20 với tiêu chuẩn 18 -
20l/m2 phủ kín mặt nhựa vừa rải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-4-1-2. Láng nhựa trên mặt đường đá dăm đã sử
dụng một thời gian
a) Vá ổ gà và sửa lại mui luyện mặt đường cho
thật bằng phẳng trước khi rải nhựa.
b) Làm sạch mặt đường bằng chổi quét hoặc thổi
khí ép, cố gắng tránh làm bong bật đá trong khi làm các công việc này.
c) Rải nhựa nóng với tiêu chuẩn 2,5 - 3kg/m2.
d) Rải đá sỏi 10 - 20 phủ kín mặt nhựa theo tiêu
chuẩn 15 - 18l/m2.
e) Lèn ép bằng lu 6 - 8t đi qua 6 - 8 lượt/điểm
ngay sau khi rải đá sỏi 10 - 20.
3-4-1-3. Láng nhựa hai lớp trên mặt đường đá
dăm
a) Sau khi đã lèn lu xong lớp nhựa - đá, sỏi
10 - 20 thứ nhất, rải nhựa lớp thứ 2 theo tiêu chuẩn 2 - 2,5kg/m2.
b) Rải đá, sỏi 10 - 20 theo tiêu chuẩn 12 -
15 l/m2 phủ kín mặt nhựa mới rải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-4-1-4. Láng nhựa 3 lớp trên mặt đường đá
dăm
a) Sau khi đã lèn lu xong lớp nhựa - đá sỏi
10 - 20 thứ hai, rải lớp nhựa thứ 3 theo tiêu chuẩn 1,5 - 2kg/m2.
b) Rải đá, sỏi 5 - 10 theo tiêu chuẩn 10 - 12
l/m2 phủ kín mặt nhựa mới rải.
c) Lèn ép bằng lu 6 - 8t đi qua 4 - 6 lượt/điểm
ngay sau khi rải đá sỏi 5 - 10.
3-4-1-5. Láng nhựa bảo vệ mặt đường nhựa cũ bạc
đầu.
a) Vá ổ gà.
b) Làm sạch mặt đường nhựa cũ không còn đất,
bụi và các tạp vật khác
c) Rải nhựa với tiêu chuẩn 1,5kg/m2.
d) Rải đá, sỏi 5 - 10 theo tiêu chuẩn 10 -
12l/m2 phủ kín mặt nhựa mới rải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-4-2. Láng nhựa trên mặt đường cấp phối và sỏi
ong
3-4-2-1. Khi láng nhựa trên mặt đường cấp phối
và sỏi ong phải dùng kết cấu ít nhất là 2 lớp.
1. Đối với mặt đường cũ
Mặt đường đã sử dụng một thời gian, muốn rải
nhựa phải kiểm tra lại cường độ và độ bằng phẳng. Nếu cường độ không đủ hoặc mặt
đường đã bị hao mòn nhiều, phải tiến hành xáo xới lại có bù phụ thêm vật liệu mới,
và lèn ép theo đúng quy định của quy trình kỹ thuật thi công mặt đường cấp phối
và sỏi ong.
2. Đối với mặt đường mới thi công xong.
Để chuẩn bị cho việc láng nhựa mặt đường cấp
phối và sỏi ong mới thi công xong không rải lớp bảo vệ.
3-4-2-2. Láng nhựa 2 lớp và 3 lớp trên mặt đường
cấp phối và sỏi ong.
Thi công láng nhựa 2 lớp và 3 lớp trên mặt đường
cấp phối và sỏi ong tiến hành giống như đã quy trình cho mặt đường đá dăm ở các
điều 3-4-1-3 và 3-4-1-4 nhưng phải xử lý mặt đường trước khi láng nhựa để nhựa
dính bám tốt với mặt đường.
Có thể xử lý mặt đường để tăng cường dính bám
với nhựa theo 2 cách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Rải một lớp nhựa pha với 15 - 20% dầu Mazout,
dầu hỏa hoặc dầu creosote theo tiêu chuẩn 0,8 - 1,0kg/m2.
Để cho se mặt 5 - 10 phút rồi thi công các lớp
láng mặt như đã quy định ở các điều 3-4-1-3 và 3-4-1-4.
Riêng đối với lớp nhựa thứ nhất, khi xử lý mặt
đường bằng nhựa pha dầu để tăng cường độ dính bám, thì tiêu chuẩn nhựa dùng là
1,5 - 2kg/m2.
3-5. Thi công các lớp
thấm nhập nhựa
3-5-1. Thi công lớp nhựa nửa thấm nhập.
Lớp mặt đường nhựa nửa thấm nhập là lớp mặt đường
đá dăm đã được tưới nhựa thấm sâu đến 3 - 4cm.
Trình tự thi công quy định như sau:
a) Mặt đường đá dăm chuẩn bị để rải nhựa theo
lối nửa thấm nhập chỉ lu lèn đến 80% của giai đoạn 2 mặt đường đá dăm nước.
Trong khi lu lèn phải hạn chế lượng nước tới đến
mức tối thiểu cần thiết để lu khỏi vỡ đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chờ cho mặt đường thật khô, mắt nhìn không
thấy còn vết ẩm, mới tưới nhựa lần thứ nhất. Tiêu chuẩn nhựa tưới lần thứ nhất
3,5kg/m2.
c) Rải đá, sỏi 10 - 20 theo tiêu chuẩn 18
-20l/m2.
d) Lèn ép với lu 6 -8t đi 10 - 14 lượt/điểm tốc
độ xe lu 2km/h.
e) Tưới nhựa lần thứ hai theo tiêu chuẩn 2 - 2,5l/m2.
f) Rải đá, sỏi 5 - 10 theo tiêu chuẩn 13 -
15l/m2.
g) Dùng lu 6 - 8t lu 6 - 8 lượt/điểm tốc độ
xe lu 2km/h.
3-5-2. Thi công lớp nhựa thấm nhập sâu
Lớp mặt đường nhựa thấm nhập sâu là lớp mặt đường
đá dăm đã được tưới nhựa thấm sâu hết cả lớp 6 - 8 cm. Lớp này được thiết kế và
thi công thành một lớp riêng trên các lớp đá dăm, cấp phối, sỏi ong, đất gia cố
các loại, đã thi công hoàn chỉnh.
Công tác rải nhựa thấm nhập sâu tiến hành như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dùng lu 6 - 8 tấn lèn 4 - 6 lượt/điểm cho đá
ổn định, vừa lu vừa bù đá.
c) Dùng lu 8 - 10 tấn lèn 6 - 8 lượt/điểm vừa
lu vừa tiếp tục bù đá cho đảm bảo mặt đường bằng phẳng và đủ mui luyện.
Trong quá trình lu không tưới nước. Nếu có chỗ
nào vỡ đá nhiều thì phải ngừng lu rồi đào bỏ đá vỡ ra, thêm đá mới vào và tiếp
tục lu.
d) Tưới nhựa lần thứ nhất theo tiêu chuẩn 5 -
6kg/m2.
e) Rải đá, sỏi 10 - 20 theo tiêu chuẩn 18 -
20l/m2.
f) Dùng lu 6 - 8t lèn ép 14 lượt/điểm tốc độ
xe lu 2 km/h.
g) Tưới nhựa lần thứ 2 theo tiêu chuẩn 2 -
3kg/m2.
h) Rải đá, sỏi 5 - 10 theo tiêu chuẩn 13 -
15l/m2.
i) Dùng lu 6 - 8 t lu 6 - 8 lượt/điểm tốc độ
xe lu 2km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp mặt đường nhựa thấm nhập nhẹ là lớp mặt
đường thi công với đá dăm 20 - 40 đã được tưới nhựa thấm nhập hết cả lớp 4 - 5cm.
Lớp này được thiết kế và thi công thành một lớp riêng trên các lớp đá dăm, cấp
phối, sỏi ong, đất gia cố các loại, đã được thi công hoàn chỉnh.
Trình tự thi công quy định như sau:
a) Rải đá 20 - 40 san đều mui luyện, theo chiều
dày thiết kế.
b) Dùng lu 6 - 8t lu lèn đạt 6 - 8 lượt/điểm,
bù phụ đảm bảo mặt đường bằng phẳng và đúng mui luyện.
c) Dùng lu 8 - 10 tấn lèn ép 6 - 8 lượt/điểm.
d) Tưới nhựa lần thứ nhất theo tiêu chuẩn 4kg/m2.
e) Rải đá, sỏi 10 - 20 theo tiêu chuẩn 18 -
20 l/m².
f) Dùng lu 6 - 8t lèn ép 14 lượt/điểm.
g) Tưới nhựa lần thứ hai theo tiêu chuẩn 2 -
3kg/m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Dùng lu 6 - 8t lèn ép 6 - 8 lượt/điểm.
3-6. An toàn lao động
và đảm bảo giao thông
3-6-1. Công nhân thi công mặt đường nhựa dùng
nhựa nóng phải được trang bị đủ phương tiện phòng hộ lao động bao gồm: mũ, găng
tay, ủng, giấy, kính bảo vệ mắt, khẩu trang phòng độc. Những người trực tiếp
thi công trên mặt đường kể cả đun nhựa được hưởng phụ cấp bồi dưỡng độc hại
theo chế độ do Nhà nước quy định.
3-6-2. Thi công mặt đường nhựa trên các tuyến
đường cũ vừa thi công vừa đảm bảo giao thông phải hết sức tránh gây trở ngại
làm tắc xe. Tuyệt đối, không được đổ đá bừa bãi làm cản trở giao thông.
Những khi cần thiết, để đảm bảo an toàn cho người và xe
đi trên đường, phải có người chỉ dẫn giao thông tuyệt đối tránh để xảy ra tai nạn
bỏng vì nhựa nóng.
Chương IV
HOÀN THIỆN,
NGHIỆM THU VÀ BẢO DƯỠNG
4-1. Hoàn thiện lề đường
và rãnh dọc
Mặt đường nhựa chỉ được coi là thi công xong khi
lề đường đã được làm theo đúng các yêu cầu của thiết kế về bề rộng và độ dốc
ngang. Trong trường hợp không có thiết kế, thì phải thực hiện đúng các yêu cầu đối
với lề đường của các điều 14 và 15 quy trình thiết kế mặt đường mềm do Bộ Giao
thông vận tải ban hành ngày 1-3 năm 1972.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp phải làm rãnh dọc, phải thực hiện đúng
yêu cầu của thiết kế về kích thước hình học và độ dốc, để đảm bảo thoát nước.
4-2. Quy định về các sai
số cho phép
4-2-1. Những sai số cho phép trong điều này
có mục đích chiếu cố những sai sót nhỏ trong quá trình thi công, vì vậy chỉ được
áp dụng trong khi nghiệm thu. Trong quá trình thi công, phải thực hiện đúng mọi
yêu cầu của thiết kế không được phép dựa vào các sai số cho phép mà thi công
thay đổi, châm chước thiết kế.
4-2-2. Các sai số cho phép quy định như sau:
a) Về các yếu tố hình học:
- Sai số cho phép về chiều rộng mặt đường ±
10cm.
- Sai số cho phép về chiều dày mặt đường ±
10%.
- Sai số cho phép về độ dốc ngang lề đường và
mặt đường ± 5%.
- Độ bằng phẳng thử bằng thước 3m: khe hở không
được quá 7 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đuyn biến dạng mặt đường phải đạt hoặc vượt
mô đuyn biến dạng thiết kế.
E
≥
E
thực tế
thiết kế
4-2-2. Phương pháp kiểm tra
- Chiều rộng mặt đường: kiểm tra 10 mặt cắt
ngang trong 1km.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ bằng phẳng: kiểm tra 3 vị trí trong 1km,
ở mỗi vị trí đặt thước 3m dọc tim đường và ở 2 bên cách mép mặt đường 1m. Đo
khe hở giữa mặt đường và cạnh dưới của thước, cách từng 50cm 1 điểm đo.
- Cường độ mặt đường: kiểm tra bằng phương pháp
ép tĩnh hoặc bằng chùy rơi chấn động.
4-3. Bảo dưỡng mặt đường
4-3-1. Trên các mặt đường nhựa đang thi công,
chỉ cho các loại xe bánh lốp đi qua với tốc độ hạn chế 5km/h sau khi đã rải lớp
đá, sỏi 10 - 20 hoặc 5 - 10 trên mặt nhựa.
4-3-2. Chỉ cho phép các loại xe bánh đai sắt
đi qua lại sau khi mặt đường đã ổn định hình thành đủ cường độ.
4-3-3. Trong vòng 48 giờ kể từ khi thi công xong,
xe chạy phải hạn chế tốc độ không quá 20km/h.
4-3-4. Sau khi làm xong, mặt đường nhựa phải
được chăm sóc bảo dưỡng trong 10 ngày cụ thể là phải quét vun vào trong mặt đường
những đá sỏi bị xe chạy làm té sang bên lề, và có biện pháp điều chỉnh cho xe
chạy đều khắp mặt đường. Sau đó tiếp tục bảo dưỡng như quy định về công tác duy
tu bảo dưỡng đường.