Loại
kiểm tra
|
Giới
hạn quy định một phía
|
Kiểm
soát kết hợp giới hạn quy định hai phía
|
phương
pháp “s”
|
phương
pháp “σ”
|
phương
pháp “s”
|
phương
pháp “σ”
|
Điều
|
Bảng
|
Điều
|
Bảng
|
Điều
|
Bảng
|
Điều
|
Bảng
|
Kiểm tra thường
|
15.1,
15.2, 15.3, 16.2, 23.1
|
A.1,
A.2, B.1
|
17.1,
17.2, 18, 19, 23.1
|
A.1,
A.2, C.1
|
15.1,
15.4, 16.2, 23.1
|
A.1,
A.2, D.1, F.1 (đối với n =
3), G.1
|
17.1,
17.3, 18, 19, 23.1
|
A.1,
A.2, C.1, E.1
|
Chuyển đổi giữa
kiểm tra thường và kiểm tra ngặt
|
23.2,
23.3
|
B.1,
B.2
|
23.2,
23.3
|
C.1,
C.2
|
23.2,
23.3
|
D.1,
D.2
G.1,
G.2
|
23.2,
23.3
|
E.1
G.1,
G.2
|
Chuyển đổi giữa
kiểm tra thường và kiểm tra giảm
|
23.4,
23.5
|
B.1,
B.3
I.1
|
23.4,
23.5
|
C.1,
C.3
I.1
|
23.4,
23.5
|
D.1,
D.3
G.1,
G.3
I.1
|
23.4,
23.5
|
E.1
G.1,
G.3
I.1
|
Chuyển
đổi giữa kiểm tra ngặt và ngừng kiểm tra
|
21,
24
|
B.2
|
24
|
C.2
|
21,
24
|
D.2
G.2
|
24
|
E.1
G.2
|
Chuyển
đổi giữa phương pháp “s” và phương pháp “σ”
|
25
K.2.1
K.3,
K.4, K.5
|
H.1
|
25
K.2.2
|
H.1
|
25
K.2.1
K.3,
K.4, K.5
|
H.1
|
25
K.2.2
|
H.1
|
Kiểm tra thường
|
15.1,
15.4, 16.2, 23.1
|
A.1,
A.2, D.1, F.1 (đối với n =3),
G.1
|
17.1,
17.2,
17.3,
18, 19,
23.1
|
A.1,
A.2, C.1, E.2
|
15.1,
15.5, 16.2, 23.1
|
A.1,
A.2, D.1, F (đối với n =
3), G.1
|
17.1,
17.3, 18, 19, 23.1
|
A.1,
A.2, C.1, E.3
|
Chuyển đổi giữa
kiểm tra thường và kiểm tra ngặt
|
23.2,
23.3
|
D.1,
D.2
G.1,
G.2
|
23.2,
23.3
|
E.1
G.1,
G.2
|
23.2,
23.3
|
D.1,
D.2
G.1,
G.2
|
23.2,
23.3
|
E.1
G.1,
G.2
|
Chuyển đổi giữa
kiểm tra thường và kiểm tra giảm
|
23.4,
23.5
|
D.1,
D.3
G.1,
G.3
I.1
|
23.4,
23.5
|
E.2
G.1,
G.3
I.1
|
23.4,
23.5
|
D.1,
D.3
G.1,
G.3
I.1
|
23.4,
23.5
|
E.3
G.1,
G.3
I.1
|
Chuyển
đổi giữa kiểm tra ngặt và ngừng kiểm tra
|
21,
24
|
D.2
G.2
|
24
|
E.1
G.2
|
21,
24
|
D.2
G.2
|
24
|
E.1
G.2
|
Chuyển
đổi giữa phương pháp “s” và phương pháp “σ”
|
25
K.2.1
K.3,
K.4, K.5
|
H.1
|
25
K.2.2
|
H.1
|
25
K.2.1
K.3,
K.4, K.5
|
H.1
|
25
K.2.2
|
H.1
|
QUY
TRÌNH LẤY MẪU ĐỂ KIỂM TRA ĐỊNH LƯỢNG – PHẦN 2: QUY ĐỊNH CHUNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG ÁN
LẤY MẪU MỘT LẦN XÁC ĐỊNH THEO GIỚI HẠN CHẤT LƯỢNG CHẤP NHẬN (AQL) ĐỂ KIỂM TRA
TỪNG LÔ CÓ CÁC ĐẶC TRƯNG CHẤT LƯỢNG ĐỘC LẬP
Sampling
procedures for inspection by variables – Part 2: General specification for
single sampling plans indexed by acceptance quality limit (AQL) for lot-by-lot
inspection of independent quality characteristics
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định hệ thống lấy mẫu chấp nhận của phương án lấy mẫu một lần để kiểm tra định
lượng, xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL).
Tiêu chuẩn này được
thiết kế để áp dụng trong các điều kiện sau:
a) khi quy trình kiểm
tra cần được áp dụng cho loạt liên tiếp các lô sản phẩm riêng rẽ được cùng một
nhà sản xuất cung cấp và sử dụng một quá trình sản xuất. Nếu có các nhà sản
xuất hoặc quá trình sản xuất khác nhau thì áp dụng tiêu chuẩn này một cách riêng
rẽ cho từng loại;
b) khi các đặc trưng chất
lượng của các cá thể sản phẩm đo được trên thang đo liên tục;
c) khi sai số phép đo
không đáng kể (nghĩa là với độ lệch chuẩn không quá 10 % độ lệch chuẩn tương
ứng của quá trình);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) trong trường hợp có
nhiều đặc trưng chất lượng, các đặc trưng độc lập với nhau, hoặc ít nhất là gần
độc lập;
f) khi hợp đồng hoặc tiêu
chuẩn xác định giới hạn quy định trên U, giới hạn quy định dưới L, hoặc cả hai cho
từng đặc trưng chất lượng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công
bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7790-1 (ISO
2859-1), Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính – Phần 1: Chương trình lấy mẫu
được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô
TCVN 8244-1 (ISO
3534-1), Thống kê học -
Từ vựng và
ký hiệu – Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
TCVN 8244-2 (ISO
3534-2), Thống kê học -
Từ vựng và
ký hiệu – Phần 2: Thống kê ứng dụng
TCVN ISO 9000, Hệ
thống quản lý chất lượng – Cơ sở và từ vựng
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Kiểm tra định
lượng
(inspection by variables)
Kiểm tra bằng cách đo
(các) độ lớn của (các) đặc trưng của cá thể.
[TCVN 8244-2 (ISO 3534-2)]
3.2. Kiểm tra lấy mẫu
(sampling
inspection)
Kiểm tra các cá thể
được chọn trong nhóm đang xem xét.
[TCVN 8244-2 (ISO 3534-2)]
3.3. Kiểm tra lấy mẫu
chấp nhận
(acceptance sampling inspection)
Kiểm tra chấp nhận trong
đó khả năng chấp nhận được xác định bằng việc kiểm tra lấy mẫu (3.2).
[TCVN 8244-2 (ISO 3534-2)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra lấy mẫu chấp
nhận
(3.3) trong đó khả năng chấp nhận quá trình được xác định thống kê từ các phép đo
đặc trưng chất lượng quy định của từng cá thể trong mẫu lấy từ một lô.
3.5. Tỷ lệ không phù
hợp của quá trình (process
fraction nonconforming)
Tỷ lệ cá thể không
phù hợp được tạo ra bởi một quá trình, biểu thị bằng một tỷ số.
3.6. Giới hạn chất
lượng chấp nhận
(acceptance quality limit)
AQL
Tỷ lệ không phù hợp
của quá trình
(3.5) lớn nhất có thể chấp nhận được khi một loạt các lô liên tiếp được giao nộp
để lấy mẫu chấp nhận.
CHÚ THÍCH: Xem điều
5.
3.7. Mức chất lượng (quality level)
Chất lượng biểu thị
bằng tỷ lệ xuất hiện các cá thể không phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRQ
Mức chất lượng (3.7) của quá trình,
trong phương án lấy mẫu chấp nhận, tương ứng với rủi ro của người tiêu dùng
được quy định.
CHÚ THÍCH 1: Trong
tiêu chuẩn này, mức chất lượng là tỷ lệ không phù hợp của quá trình.
CHÚ THÍCH 2: Trong
tiêu chuẩn này, chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng sao cho rủi ro
của người tiêu dùng là 10 %.
3.9. Rủi ro của nhà
sản xuất
(producer’s risk)
PR
Xác suất không được
chấp nhận khi mức chất lượng (3.7) có giá trị nêu trong phương án là được
chấp nhận.
CHÚ THÍCH: Mức chất lượng
liên quan đến tỷ lệ không phù hợp của quá trình (3.5) và khả năng chấp nhận
liên quan đến AQL (3.6).
3.10. Sự không phù
hợp
(nonconformity)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN ISO 9000]
CHÚ THÍCH: Sự không phù
hợp thường được phân loại theo mức độ nghiêm trọng, như:
– Loại A. Sự không
phù hợp thuộc loại được coi là quan trọng nhất đối với sản phẩm hoặc dịch vụ.
Sự không phù hợp loại này thường được ấn định giá trị AQL rất nhỏ.
– Loại B. Sự không
phù hợp thuộc loại được coi là ít quan trọng hơn; loại này thường được ấn định
giá trị AQL lớn hơn so với loại A và nhỏ hơn loại C nếu có, v.v…
Số lượng loại và việc
ấn định vào loại nào cần phù hợp với yêu cầu về chất lượng của tình huống cụ
thể.
3.11. Đơn vị không
phù hợp
(nonconforming unit)
Đơn vị có một hoặc nhiều
sự không phù hợp.
[TCVN 8244-2 (ISO 3534-2)]
3.12. Phương án lấy
mẫu chấp nhận theo phương pháp “s” (“s” method acceptance sampling
plan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương án lấy mẫu chấp
nhận định lượng sử dụng độ lệch chuẩn mẫu.
[TCVN 8244-2 (ISO 3534-2)]
CHÚ THÍCH: Xem điều 15.
3.13. Phương án lấy
mẫu chấp nhận theo phương pháp “σ” (“σ” method acceptance
sampling plan)
Phương án sigma
Phương án lấy mẫu
chấp nhận định lượng sử dụng giá trị độ lệch chuẩn giả định của quá trình.
[TCVN 8244-2 (ISO 3534-2)]
CHÚ THÍCH: Xem điều
16.
3.14. Giới hạn quy
định
(specification limit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15. Giới hạn quy
định dưới
(lower specification limit)
Giới hạn quy định [3.14] xác định giá
trị giới hạn dưới.
CHÚ THÍCH: Kí hiệu ưu
tiên dùng cho giới hạn quy định dưới là L.
[TCVN 8244-2 (ISO 3534-2)]
3.16. Giới hạn quy
định trên
(upper specification limit)
Giới hạn quy định [3.14] xác định giá
trị giới hạn trên.
CHÚ THÍCH: Kí hiệu ưu
tiên dùng cho giới hạn quy định dưới là U.
[TCVN 8244-2 (ISO 3534-2)]
3.17. Kiểm soát kết
hợp
(combined control)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Xem 5.3,
15.3.2 và 17.3.
CHÚ THÍCH 2: Việc sử
dụng yêu cầu AQL (3.6) kết hợp có nghĩa là sự không phù hợp vượt quá một
trong hai giới hạn quy định (3.14) có tầm quan trọng như nhau hoặc ít
nhất là gần như nhau đối với sự thiếu tính toàn vẹn của sản phẩm.
3.18. Kiểm soát riêng (separate control)
Yêu cầu khi sự không phù
hợp vượt quá giới hạn quy định trên và giới hạn quy định dưới (3.16,
3.15) của đặc trưng chất lượng ở các lớp khác nhau, do đó cũng áp dụng các AQL
(3.6) khác nhau.
CHÚ THÍCH: Xem 5.3,
15.3.3 và 17.2.
3.19. Kiểm soát phức
hợp
(complex control)
Yêu cầu khi sự không phù
hợp vượt quá giới hạn quy định trên (3.16) và giới hạn quy định dưới
(3.15) của đặc trưng chất lượng thuộc một lớp, không phù hợp vượt quá một trong
hai giới hạn quy định trên hoặc giới hạn quy định dưới thuộc lớp khác, áp dụng các
AQL (3.6) riêng cho hai lớp đó.
CHÚ THÍCH 1: Xem 5.3,
15.3.4 và 17.3.
3.20. Hằng số chấp
nhận
(acceptability constant)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng số phụ thuộc vào
giá trị quy định của giới hạn chất lượng chấp nhận (3.6) và cỡ mẫu, sử
dụng trong chuẩn mực chấp nhận lô theo phương án lấy mẫu chấp nhận (3.3)
định lượng.
[TCVN 8244-2 (ISO 3534-2)]
CHÚ THÍCH: Xem 15.2
và 16.2.
3.21. Thống kê chất
lượng
(quality statistic)
Q
Hàm của giới hạn
quy định (3.14), trung bình mẫu, và độ lệch chuẩn mẫu hoặc quá trình, sử
dụng trong đánh giá khả năng chấp nhận lô (xem 4.1, kí hiệu QL
và QU).
[TCVN 8244-2 (ISO 3534-2)]
CHÚ THÍCH 1: Trong
trường hợp giới hạn quy định một phía, lô có thể được kết luận theo kết quả so
sánh Q với hằng số chấp nhận (3.20) k.
CHÚ THÍCH 2: Xem 15.2
và 16.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm của giới hạn
quy định dưới (3.15), trung bình mẫu, và độ lệch chuẩn mẫu hoặc quá trình.
[TCVN 8244-2 (ISO 3534-2)]
CHÚ THÍCH 1: Trong
trường hợp giới hạn quy định một phía dưới, lô có thể được kết luận theo kết
quả so sánh QL với hằng số chấp nhận (3.20) k.
CHÚ THÍCH 2: Xem điều
4, 15.2 và 16.2.
3.23. Thống kê chất
lượng trên
(upper quality statistic)
Hàm của giới hạn
quy định trên [3.15], trung bình mẫu, và độ lệch chuẩn mẫu hoặc quá trình.
[TCVN 8244-2 (ISO 3534-2)]
CHÚ THÍCH 1: Trong
trường hợp giới hạn quy định một phía trên (3.15), lô có thể được kết
luận theo kết quả so sánh QU với hằng số chấp nhận
(3.20) k.
CHÚ THÍCH 2: Xem điều 4, 15.2 và 16.2.
3.24. Độ lệch chuẩn
lớn nhất của mẫu
(maximum sample standard deviation)
MSSD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lớn
nhất của mẫu đối với một chữ mã cỡ mẫu và giới hạn chất lượng chấp nhận
(3.6) cho trước, với giá trị này có thể thỏa mãn chuẩn mực chấp nhận đối với
kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía (3.14) với yêu cầu AQL
(3.6) kết hợp và chưa biết độ biến động của quá trình.
CHÚ THÍCH: Xem 15.3.
3.25. Độ lệch chuẩn
lớn nhất của quá trình (maximum process standard deviation)
MPSD
σmax
Độ lệch chuẩn lớn
nhất của quá trình đối với một chữ mã cỡ mẫu và giới hạn chất lượng chấp
nhận (3.6) cho trước, với giá trị này có thể thỏa mãn chuẩn mực chấp nhận đối
với kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía với yêu cầu AQL (3.6)
kết hợp trong kiểm tra ngặt khi đã biết độ biến động của quá trình.
CHÚ THÍCH: Xem 17.2
và 17.3.
3.26. Quy tắc chuyển đổi (switching rule)
Hướng dẫn trong chương
trình lấy mẫu chấp nhận để chuyển từ phương án lấy mẫu chấp nhận này sang
phương án lấy mẫu khác có mức độ chặt chẽ cao hơn hoặc thấp hơn dựa trên diễn biến
chất lượng trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Kiểm tra
thường, ngặt hoặc giảm, hoặc ngừng kiểm tra là các ví dụ của “mức độ chặt chẽ cao
hơn hoặc thấp hơn”.
CHÚ THÍCH 2: Xem điều
6 và 23.
3.27. Phép đo (measurement)
Tập hợp các hoạt động
để xác định giá trị của một đại lượng.
[TCVN 8244-2 (ISO 3534-2)]
3.28. Bộ phận có thẩm
quyền
(responsible authority)
Thuật ngữ chung dùng để
duy trì tính trung lập của tiêu chuẩn này (trước tiên cho mục đích kỹ thuật),
dù là bên thứ nhất, bên thứ hai hay bên thứ ba có liên quan hoặc áp dụng.
CHÚ THÍCH 1: Bộ phận có
thẩm quyền có thể là:
a) bộ phận chất lượng
thuộc tổ chức cung cấp (bên thứ nhất);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tổ chức kiểm tra
hoặc chứng nhận độc lập (bên thứ ba);
d) bộ phận có thẩm quyền
a), b) hay c) mà sự phân biệt theo chức năng (xem chú thích 2) được nêu trong
văn bản thỏa thuận giữa hai bên, ví dụ văn bản giữa người cung ứng và người
mua.
CHÚ THÍCH 2: Chức
năng và nhiệm vụ của bộ phận có thẩm quyền được nêu trong TCVN 7790-1:2007 (ISO
2859-1:1999) (5.2, 6.2, điều 7, 9.1, 9.3.3, 9.4, 10.1 và 10.3).
4. Ký hiệu
4.1.
Ký hiệu cho trường hợp đơn biến
Các ký hiệu được sử
dụng khi chỉ có một đặc trưng chất lượng trong lớp đó như nêu dưới đây.
fs
hệ số liên hệ độ
lệch chuẩn lớn nhất của mẫu (MSSD) với hiệu số giữa U và L (xem
Phụ lục D)
fσ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k
hằng số chấp nhận
dạng k để sử dụng với giới hạn quy định một phía và một đặc trưng chất
lượng (xem Phụ lục B và C)
L
giới hạn quy định dưới (khi dùng làm chỉ số dưới của biến, biểu thị
giá trị của biến tại L)
µ
trung bình quá
trình
N
cỡ lô (số cá thể
trong một lô)
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ước lượng tỷ lệ
không phù hợp của quá trình (xem Phụ lục K)
pL
tỷ lệ không phù hợp
của quá trình thấp hơn giới hạn quy định dưới
ước lượng tỷ lệ không phù hợp của quá trình thấp hơn giới hạn quy
định dưới
pU
tỷ lệ không phù hợp
của quá trình cao hơn giới hạn quy định trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p*
hằng số chấp nhận
dạng p*, giá trị lớn nhất có thể chấp nhận được đối với ước lượng tỷ
lệ không phù hợp của quá trình (xem Phụ lục G)
Pa
xác suất chấp nhận
Q
thống kê chất lượng
QL
thống kê chất lượng trên
CHÚ THÍCH 1:được
xác định bằng ( - L) / s khi chưa biết độ
lệch chuẩn quá trình và bằng ( - L)/σ khi giả
định là đã biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thống kê chất lượng dưới
CHÚ THÍCH 2:được
xác định bằng (U -) / s khi chưa biết độ
lệch chuẩn quá trình và bằng (U - )/σ khi giả định
là đã biết.
s
độ lệch chuẩn mẫu
của giá trị đặc trưng chất lượng đo được (cũng là ước lượng độ lệch chuẩn quá
trình), nghĩa là
(Xem thêm Phụ lục
J)
smax
độ lệch chuẩn lớn
nhất của mẫu (MSSD)
σ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: σ2, bình phương độ lệch chuẩn quá trình,
được gọi là phương sai quá trình.
σmax
độ lệch chuẩn lớn
nhất của quá trình (MPSD)
U
giới hạn quy định
trên (khi dùng làm chỉ số dưới của biến, biểu thị giá trị của biến tại U)
xj
giá trị đo được của
đặc trưng chất lượng đối với cá thể thứ j của mẫu
trung bình số học
giá trị đo được của đặc trưng chất lượng trong mẫu, nghĩa là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị chấp nhận
dưới đối với
giá trị chấp nhận
trên đối với
4.2.
Ký hiệu cho trường hợp đa biến
Các ký hiệu được sử
dụng khi có hai hay nhiều đặc trưng chất lượng trong một lớp như nêu dưới đây.
Li
giới hạn quy định
dưới đối với đặc trưng chất lượng thứ i
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ước lượng tỷ lệ
không phù hợp của quá trình đối với đặc trưng chất lượng thứ i
ước lượng tỷ lệ
không phù hợp của quá trình thấp hơn giới hạn quy định dưới đối với đặc trưng
chất lượng thứ i
ước lượng tỷ lệ
không phù hợp của quá trình cao hơn giới hạn quy định trên đối với đặc trưng
chất lượng thứ i
si
độ lệch chuẩn mẫu
đối với đặc trưng chất lượng thứ i, nghĩa là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ lệch chuẩn quá
trình đối với đặc trưng chất lượng thứ i
Ui
giới hạn quy định
trên đối với đặc trưng chất lượng thứ i
xij
giá trị đo được của đặc trưng chất lượng thứ i đối với cá thể thứ
j của mẫu
giá trị trung bình
của mẫu của đặc trưng chất lượng thứ i, nghĩa là
5. Giới hạn chất
lượng chấp nhận (AQL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AQL là mức chất lượng
mà tỷ lệ không phù hợp kém nhất của quá trình có thể chấp nhận khi giao nộp một
loạt các lô liên tiếp để lấy mẫu chấp nhận. Mặc dù các lô riêng biệt có chất lượng
kém xấp xỉ giới hạn chất lượng chấp nhận vẫn có khả năng được chấp nhận với xác
suất khá cao, nhưng giới hạn chất lượng chấp nhận ấn định không phải là mức chất
lượng mong muốn. Chương trình lấy mẫu trong tiêu chuẩn này, với các quy tắc chuyển
đổi và ngừng việc kiểm tra lấy mẫu, được thiết kế để khuyến khích người cung ứng
duy trì tỷ lệ không phù hợp của quá trình tốt hơn các AQL tương ứng. Nếu không thì
sẽ có rủi ro cao vì phải chuyển sang kiểm tra ngặt với các chuẩn mực chấp nhận lô
khắt khe hơn. Trường hợp phải kiểm tra ngặt, nếu không có hành động để cải
thiện quá trình thì có nhiều khả năng quy tắc đòi hỏi việc dừng kiểm tra lấy
mẫu cho đến khi có hành động cải tiến được thực hiện.
5.2. Sử dụng
Trong tiêu chuẩn này, AQL cùng với chữ mã cỡ mẫu được dùng để xác
định phương án lấy mẫu.
5.3. Quy định AQL
AQL cần sử dụng sẽ
được ấn định trong quy định kỹ thuật của sản phẩm, hợp đồng hoặc do bộ phận có
thẩm quyền đưa ra. Trong mọi trường hợp, một AQL phải được quy định cho từng loại
không phù hợp (xem 3.10).
Khi có cả giới hạn quy
định trên và dưới cho một đặc trưng chất lượng thì sẽ có ba trường hợp:
a) kiểm soát kết hợp giới
hạn quy định hai phía, trong đó sự không phù hợp vượt ra ngoài cả hai giới hạn thuộc
cùng một lớp, áp dụng một AQL;
b) kiểm soát riêng, trong
đó sự không phù hợp vượt quá hai giới hạn thuộc các lớp khác nhau, áp dụng các AQL
riêng;
c) kiểm soát phức hợp,
trong đó sự không phù hợp vượt quá giới hạn có mức độ nghiêm trọng cao hơn thuộc
một lớp, áp dụng một AQL, còn sự không phù hợp vượt quá cả hai giới hạn thuộc một
lớp khác, áp dụng AQL lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– kiểm soát kết hợp đơn
giản để kiểm soát tổng pL + pU trong phạm vi
một loại không phù hợp áp dụng một AQL;
– kiểm soát riêng để kiểm
soát pL trong phạm vi một loại áp dụng một AQL, và để kiểm
soát riêng pU trong loại khác áp dụng AQL thứ hai;
– kiểm soát phức hợp để
kiểm soát pL + pU trong phạm vi một loại áp
dụng một AQL và để kiểm soát riêng pL hoặc pU
trong loại khác áp dụng AQL thấp hơn.
Do đó, trong kiểm
soát giới hạn quy định một phía trên và giới hạn quy định một phía dưới có năm loại
kiểm soát. Một loại có thể có những sự không phù hợp thuộc một số bất kỳ trong
số các loại hình kiểm soát này.
Phép thử chấp nhận phải
được tiến hành theo các quy định của tiêu chuẩn này đối với mỗi loại không phù
hợp. Lô chỉ được chấp nhận khi tất cả các loại không phù hợp thỏa mãn các phép thử
chấp nhận tương ứng.
5.4. AQL ưu tiên
Mười sáu AQL cho
trong tiêu chuẩn này, có giá trị không phù hợp từ 0,01 % đến 10 %, được coi là
các AQL ưu tiên. Nếu, đối với sản phẩm hoặc dịch vụ bất kỳ, một AQL được ấn
định khác với AQL ưu tiên thì không áp dụng tiêu chuẩn này (xem 13.2).
5.5. Cảnh báo
Từ định nghĩa về AQL
ở trên, việc bảo vệ mong muốn chỉ có thể được đảm bảo khi cung cấp một loạt các
lô liên tiếp để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc ấn định AQL
không có nghĩa là người cung ứng có quyền cố ý cung cấp bất kỳ sản phẩm không
phù hợp nào.
6. Quy tắc chuyển đổi
đối với kiểm tra thường, ngặt và giảm
Quy tắc chuyển đổi
ngăn ngừa nhà sản xuất hoạt động ở mức chất lượng kém hơn AQL. Tiêu chuẩn này
quy định việc chuyển sang kiểm tra ngặt khi kết quả kiểm tra cho thấy rằng AQL
bị vượt quá. Tiêu chuẩn này còn quy định việc ngừng toàn bộ việc kiểm tra lấy
mẫu nếu kiểm tra ngặt không làm cho nhà sản xuất cải thiện nhanh chóng quá trình
sản xuất.
Quy tắc kiểm tra ngặt
và ngừng kiểm tra là quy trình tích hợp của tiêu chuẩn này, và do đó là bắt
buộc, nếu cần duy trì việc bảo vệ dựa theo AQL.
Tiêu chuẩn này cũng đưa
ra khả năng chuyển sang kiểm tra giảm khi kết quả kiểm tra cho thấy mức chất lượng
ổn định và tin cậy ở mức tốt hơn AQL. Tuy nhiên, điều này là tùy chọn (theo quyết
định của bộ phận có thẩm quyền).
Nếu từ biểu đồ kiểm
tra (xem 22.1) có đủ bằng chứng là độ biến động được kiểm soát thống kê thì cần
xem xét để chuyển sang phương pháp “σ”. Nếu thấy có lợi, giá trị ổn định
của s (độ lệch chuẩn mẫu) phải được lấy làm σ (xem điều 25).
Khi cần phải dừng kiểm
tra lấy mẫu chấp nhận, không được bắt đầu lại việc kiểm tra theo tiêu chuẩn này
cho đến khi nhà sản xuất có hành động cải tiến chất lượng của sản phẩm giao
nộp.
Chi tiết việc vận
hành quy tắc chuyển đổi được nêu trong điều 23, 24 và 25, đồng thời được trình
bày theo biểu đồ trong Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Mối quan hệ với
TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) và TCVN 8243-1 (ISO 3951-1)
7.1. Mối quan hệ với
TCVN 7790-1 (ISO 2859-1)
7.1.1. Điểm tương tự
với TCVN 7790-1 (ISO 2859-1)
a) Tiêu chuẩn này bổ
sung cho TCVN 7790-1 (ISO 2859-1); hai tiêu chuẩn này có chung luận điểm, và
trong chừng mực có thể, các quy trình và từ vựng là giống nhau.
b) Cả hai tiêu chuẩn
đều sử dụng AQL để xác định phương án lấy mẫu và giá trị ưu tiên sử dụng trong tiêu
chuẩn này giống với các giá trị được cho đối với phần trăm không phù hợp trong TCVN
7790-1 (ISO 2859-1) (nghĩa là từ 0,01 % đến 10 %).
c) Trong cả hai tiêu
chuẩn, cỡ lô và bậc kiểm tra (mặc định là kiểm tra bậc II trong các hướng dẫn
khác) xác định chữ mã cỡ mẫu. Khi đó, các bảng chung cho cỡ mẫu cần lấy và
chuẩn mực chấp nhận, xác định bằng chữ mã cỡ mẫu và AQL. Các bảng riêng được
cho đối với phương pháp “s” và “σ”, đối với kiểm tra thường, ngặt
và giảm.
d) Các quy tắc chuyển
đổi về cơ bản tương đương nhau.
e) Phân loại sự không
phù hợp theo mức độ nghiêm trọng thành loại A, loại B, ... vẫn giữ nguyên.
7.1.2. Điểm khác
với TCVN 7790-1 (ISO 2859-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phân bố chuẩn:
Trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) không có yêu cầu nào liên quan đến phân bố của các
đặc trưng. Tuy nhiên, trong tiêu chuẩn này, điều cần thiết để vận hành hiệu quả
các phương án là phân bố các giá trị đo được trên từng đặc trưng chất lượng cần
theo phân bố chuẩn hoặc ít nhất là gần giống với phân bố chuẩn.
c) Tính độc lập:
Trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) không có yêu cầu nào liên quan đến tính độc lập
của các đặc trưng chất lượng. Tuy nhiên, trong tiêu chuẩn này, để vận hành hiệu
quả các phương án các phép đo đối với tất cả các đặc trưng chất lượng trong một
lớp cần phải độc lập hoặc ít nhất là gần như độc lập.
d) Đường hiệu quả
(đường OC): Đường OC của phương án định lượng trong tiêu chuẩn này không đồng nhất
với đường hiệu quả của phương án định tính tương ứng trong TCVN 7790-1 (ISO
2859-1). Các đường càng khớp với nhau càng tốt chịu một số ràng buộc thực tế,
như giữ nguyên cỡ mẫu với một chữ mã cho trước và mức độ chặt chẽ của kiểm tra,
và phương pháp “s” hay phương pháp “σ” được sử dụng, bất kể là AQL nào.
e) Rủi ro của nhà
sản xuất: Đối với chất lượng quá trình đúng bằng AQL, rủi ro của nhà sản
xuất khi lô không được chấp nhận có xu hướng giảm khi cỡ mẫu tăng một bậc cùng với
giảm một bậc AQL, nghĩa là các đường chéo xuống của bảng tổng thể đi từ đầu bên
phải xuống cuối bên trái. Diễn biến của xác suất cũng tương tự nhưng không
không giống hệt như TCVN 7790-1 (ISO 2859-1). (Rủi ro của nhà sản xuất trong
các phương án được đề cập trong Phụ lục M.)
f) Cỡ mẫu: Cỡ
mẫu định lượng tương ứng với chữ mã đã cho thường nhỏ hơn cỡ mẫu định tính với
cùng chữ mã đó. Điều này đặc biệt đúng trong phương pháp “σ”. (Xem Bảng A.2.)
g) Phương án lấy
mẫu hai lần: Phương án lấy mẫu hai lần được trình bày riêng trong ISO
3951-3.
h) Phương án lấy
mẫu nhiều lần: Trong tiêu chuẩn này không đề cập đến phương án lấy mẫu nhiều
lần.
i) Giới hạn chất
lượng đầu ra trung bình (AOQL): Khái niệm AOQL áp dụng khi kiểm tra 100 %
và có khả năng sửa chữa đối với các lô không được chấp nhận. Theo đó, không thể
sử dụng khái niệm AOQL trong thử phá hủy hoặc thử nghiệm đắt tiền. Vì các phương
án định lượng thường được sử dụng trong các trường hợp này nên trong tiêu chuẩn
không đưa ra các bảng AOQL.
7.2. Mối quan hệ với
TCVN 8243-1 (ISO 3951-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tiêu chuẩn này bổ
sung cho TCVN 8243-1 (ISO 3951-1) và hai tiêu chuẩn đều trình bày các quy trình
lấy mẫu một lần để kiểm tra định lượng.
b) Các quy trình
trong TCVN 8243-1 (ISO 3951-1) cũng được nêu trong tiêu chuẩn này nhưng được
nêu ở “dạng k”.
7.2.2. Điểm khác nhau
a) Tiêu chuẩn này
khái quát hơn TCVN 8243-1 (ISO 3951-1) vì nó bao gồm các quy trình đa biến đối
với các đặc trưng chất lượng độc lập đồng thời cũng đưa ra các quy trình dùng cho
kiểm soát riêng hoặc kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía.
b) Do các quy trình dạng
k chỉ có thể sử dụng với một đặc trưng chất lượng có một AQL nên tiêu chuẩn
này cũng đưa ra các quy trình chung hơn dạng p*.
CHÚ THÍCH: Đối với người
sử dụng đã quen với MIL-STD-414, dạng k tương ứng với dạng 1 của tiêu
chuẩn quân sự, còn dạng p* tương ứng với dạng 2. Thuật ngữ mới được cho
là hữu ích hơn.
8. Bảo vệ người tiêu
dùng
8.1. Sử dụng các phương án riêng lẻ
Tiêu chuẩn này được
dùng như một hệ thống sử dụng kiểm tra ngặt, thường và giảm trên một loạt các
lô liên tiếp để bảo vệ người tiêu dùng, trong khi vẫn đảm bảo với nhà sản xuất
rằng có nhiều khả năng lô được chấp nhận nếu chất lượng tốt hơn AQL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Bảng chất lượng
ứng với rủi ro của người tiêu dùng
Nếu một loạt lô không
đủ dài để có thể áp dụng quy tắc chuyển đổi thì có thể giới hạn việc chọn
phương án lấy mẫu ở những phương án cùng với giá trị AQL được ấn định có chất lượng
ứng với rủi ro của người tiêu dùng không kém hơn mức bảo vệ chất lượng giới hạn
quy định. Có thể chọn phương án lấy mẫu cho mục đích này bằng cách chọn chất lượng
ứng với rủi ro của người tiêu dùng (CRQ) và rủi ro của người tiêu dùng đi kèm với
nó. Phụ lục L đưa ra các giá trị chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng cho
phương pháp “s” và phương pháp “σ” tương ứng với rủi ro của người
tiêu dùng là 10 %.
Tuy nhiên, việc áp dụng
tiêu chuẩn này cho các lô riêng rẽ không được khuyên dùng vì lý thuyết lấy mẫu định
lượng áp dụng cho một quá trình. Đối với các lô riêng rẽ, việc sử dụng các phương
án lấy mẫu định tính, như trong ISO 2859-2 [7], sẽ thích hợp và hiệu
quả hơn. (Xem thêm tài liệu tham khảo [8] trong Thư mục tài liệu tham khảo.)
8.3. Bảng rủi ro của
nhà sản xuất
Phụ lục M đưa ra xác suất
không chấp nhận theo phương pháp “s” và “σ” đối với lô sản xuất khi
tỷ lệ không phù hợp của quá trình bằng AQL. Xác suất này được gọi là rủi ro của
nhà sản xuất.
8.4. Đường hiệu quả
Bảng chất lượng ứng với
rủi ro của người tiêu dùng và rủi ro của nhà sản xuất chỉ cung cấp thông tin về
hai điểm trên đường hiệu quả. Tuy nhiên, mức độ bảo vệ người tiêu dùng bằng phương
án lấy mẫu riêng ở chất lượng bất kỳ của quá trình có thể được đánh giá từ
đường hiệu quả (OC) của phương án. Khi chọn phương án lấy mẫu, cần tham khảo đường
OC đối với phương án lấy mẫu theo phương pháp “s” kiểm tra thường của tiêu
chuẩn này được cho trong các biểu đồ từ B đến R của TCVN 8243-1 (ISO 3951-1).
Các bảng từ B đến R về mức chất lượng của quá trình tại chín xác suất chấp nhận
chuẩn đối với tất cả các phương án lấy mẫu theo phương pháp “s” cũng được
cho trong tiêu chuẩn này.
Các đường OC và các bảng
này áp dụng cho giới hạn quy định một phía trong phương pháp “s”. Hầu
hết trong số chúng đều cho kết quả xấp xỉ tốt cho phương pháp “σ” và cho
trường hợp kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía, đặc biệt là đối với
các cỡ mẫu lớn hơn. Nếu phương pháp “σ” đòi hỏi giá trị OC chính xác hơn
thì tham khảo Phụ lục N.
9. Hoạch định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
Chọn giữa định lượng và định tính
Vấn đề trước tiên cần
xem xét là có cần kiểm tra định lượng hơn là kiểm tra định tính hay không. Các
điểm dưới đây cần được tính đến.
a) Về mặt kinh tế, cần
so sánh tổng chi phí cho việc kiểm tra tương đối đơn giản một số lượng lớn hơn các
cá thể bằng chương trình định tính với quy trình nói chung là phức tạp hơn của chương
trình định lượng, thường mất nhiều thời gian và chi phí hơn cho một cá thể.
b) Về kiến thức thu
được, ưu thế thuộc về kiểm tra định lượng, vì thông tin thu được chỉ ra chính xác
hơn về chất lượng của sản phẩm. Vì thế có thể đưa ra cảnh báo sớm hơn nếu chất lượng
giảm.
c) Chương trình định tính
có thể dễ hiểu và dễ chấp nhận hơn. Ví dụ, khi kiểm tra định lượng, ban đầu có
thể khó chấp nhận việc lô có khả năng bị loại khi thực hiện các phép đo trên
mẫu không có một cá thể không phù hợp nào. (Xem ví dụ trong 15.3.2.2 và
15.3.2.4.)
d) Việc so sánh cỡ
mẫu đối với cùng một AQL từ các phương án kiểm tra định tính tiêu chuẩn (nghĩa
là từ TCVN 7790-1 (ISO 2859-1)) và các phương án tiêu chuẩn trong tiêu chuẩn
này được cho trong Bảng A.2. Phương pháp “σ” (sử dụng khi độ lệch chuẩn
quá trình được giả định là đã biết) sẽ đòi hỏi cỡ mẫu nhỏ nhất. Cỡ mẫu đối với
phương pháp “s” (sử dụng khi chưa biết độ lệch chuẩn quá trình) về cơ
bản cũng thường nhỏ hơn so với lấy mẫu định tính.
e) Kiểm tra định
lượng đặc biệt thích hợp khi sử dụng cùng với biểu đồ kiểm soát định lượng.
f) Lấy mẫu định lượng
có ưu điểm cơ bản khi quá trình kiểm tra tốn kém, ví dụ trong trường hợp phép
thử phá hủy.
g) Việc vận dụng chương
trình định lượng trở nên tương đối phức tạp hơn khi số đặc trưng chất lượng và
số lượng phép đo cần thực hiện trên mỗi cá thể tăng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: ISO 5479
đưa ra quy trình chi tiết về kiểm nghiệm tính chuẩn.
CHÚ THÍCH 2: Việc
lệch khỏi tính chuẩn còn được đề cập trong ISO 2854:1976, điều 2, trong đó đưa ra
ví dụ về phương pháp đồ thị có thể dùng để xác nhận rằng phân bố của dữ liệu đủ
chuẩn để sử dụng lấy mẫu định lượng.
11.
Lựa chọn giữa phương pháp “s” và “σ”
Nếu muốn áp dụng kiểm
tra định lượng thì vấn đề tiếp theo là sử dụng phương pháp “s” hay
phương pháp “σ”. Phương pháp “σ” là tiết kiệm nhất về mặt cỡ mẫu nhưng
trước khi sử dụng phương pháp này phải thiết lập giá trị σ.
Trước hết, cần bắt
đầu với phương pháp “s” nhưng, với sự nhất trí của bộ phận có thẩm quyền
và với điều kiện là chất lượng thỏa mãn, quy tắc chuyển đổi tiêu chuẩn sẽ cho phép
chuyển sang kiểm tra giảm và sử dụng cỡ mẫu nhỏ hơn.
Sau đó, nếu độ biến động
được kiểm soát và các lô tiếp tục được chấp nhận, vấn đề là việc chuyển sang
phương pháp “σ” có tiết kiệm hay không. Thường, trong phương pháp “σ”
cỡ mẫu sẽ nhỏ hơn và chuẩn mực chấp nhận đơn giản hơn. (Xem 16.2). Mặt khác, sẽ
vẫn cần tính độ lệch chuẩn mẫu, s, để ghi lại và cập nhật biểu đồ kiểm soát.
(Xem điều 19.) Thoạt nhìn, việc tính toán s có thể làm nản lòng nhưng trong thực
tế khó khăn không đến mức như vậy; điều này đặc biệt đúng nếu có sẵn máy tính
điện tử. Phương pháp tính s được
đề cập trong Phụ lục J.
12.
Lựa chọn bậc kiểm tra và AQL
Đối với phương án lấy
mẫu chuẩn, bậc kiểm tra cùng với cỡ lô và AQL xác định cỡ mẫu cần lấy, đồng
thời chi phối mức chặt chẽ của kiểm tra. Đường OC thích hợp ở các biểu đồ từ B
đến R hoặc bảng thích hợp trong các bảng từ B đến R của TCVN 8243-1 (3951-1) cho
thấy mức độ rủi ro liên quan đến phương án lấy mẫu.
Việc chọn bậc kiểm
tra và AQL được quyết định bởi một số yếu tố, nhưng chủ yếu là sự cân đối giữa
tổng chi phí kiểm tra và hậu quả của các cá thể không phù hợp được đưa vào sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.
Lựa chọn phương án lấy mẫu
13.1.
Phương án tiêu chuẩn
Chỉ có thể sử dụng quy trình tiêu chuẩn khi các lô
được sản xuất liên tục.
Quy trình
chuẩn này, với các bước bán tự động từ cỡ lô đến cỡ mẫu, sử dụng bậc kiểm tra
II và bắt đầu với phương pháp “s”, trên thực tế đã tạo nên các phương án
lấy mẫu khả thi; nhưng nó dựa trên giả định là thứ tự ưu tiên đầu tiên là AQL,
thứ hai là cỡ mẫu và cuối cùng là chất lượng giới hạn.
Khả năng chấp
nhận hệ thống này là do thực tế người tiêu dùng được bảo vệ bởi các quy tắc chuyển
đổi (xem điều 23, 24 và 25), tăng nhanh tính chặt chẽ của kiểm tra và cuối cùng
kết thúc toàn bộ việc kiểm tra nếu chất lượng của quá trình vẫn kém hơn AQL.
CHÚ
THÍCH: Cần lưu ý chất lượng giới hạn là chất lượng mà nếu yêu cầu để kiểm tra, cần
có xác suất chấp nhận 10 %. Rủi ro thực tế của người tiêu dùng thay đổi theo xác
suất hàng hóa có mức chất lượng thấp như vậy được đưa ra kiểm tra.
Tuy
nhiên, trong những trường hợp nhất định, nếu chất lượng giới hạn có mức ưu tiên
cao hơn cỡ mẫu (ví dụ, khi chỉ sản xuất một số lượng giới hạn các lô), thì có
thể chọn phương án phù hợp trong tiêu chuẩn này bằng cách sử dụng Biểu đồ A
(xem Hình 2). Vẽ một đường thẳng đứng qua giá trị chấp nhận đối với chất lượng
giới hạn và một đường nằm ngang qua chất lượng mong muốn với xác suất chấp nhận
95 % (nghĩa là gần bằng AQL). Điểm giao nhau giữa hai đường thẳng này sẽ nằm trên,
hoặc dưới, đường xác định bằng chữ mã cỡ mẫu của phương án kiểm tra thường,
tiêu chuẩn, đáp ứng các yêu cầu quy định. (Điều này cần được xác nhận bằng cách
kiểm tra đường OC trong các biểu đồ từ B đến R của TCVN 8243-1 (3951-1) liên
quan đến chữ mã và AQL này.
Các phương
pháp của tiêu chuẩn này không áp dụng cho các lô ngắn hoặc lô riêng rẽ. Sử dụng
phương án định tính cho ít hơn 10 lô.
VÍ DỤ:
Giả sử rằng giá trị chấp nhận đối với chất lượng giới hạn là 1,5 % không phù hợp
và chất lượng mong muốn với xác suất chấp nhận 95 % là 0,15 % không phù hợp. Đường
thẳng đứng trên Biểu đồ A ở 1,5 % không phù hợp và đường nằm ngang ở 0,15 %
không phù hợp cắt nhau ngay phía dưới đường dốc xuống xác định bằng chữ L.
(Kiểm tra Biểu đồ L của TCVN 8243-1 (3951-1) khẳng định được rằng phương án với
chữ mã cỡ mẫu L và AQL 0,15 % đáp ứng các yêu cầu.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.
Phương án đặc biệt
Nếu không
thể chấp nhận các phương án chuẩn thì cần đưa ra một phương án đặc biệt. Sau đó,
cần quyết định xem tổ hợp AQL, chất lượng giới hạn và cỡ mẫu nào phù hợp nhất, lưu
ý rằng các giá trị này không độc lập vì khi đã chọn được hai trong số chúng thì
giá trị thứ ba được chọn tương ứng.
Lựa chọn
này không hoàn toàn mở; thực tế là cỡ mẫu nhất thiết phải là một số nguyên và
dẫn đến một số hạn chế. Nếu cần có một chương trình đặc biệt thì chỉ cần sự hỗ
trợ của một chuyên gia thống kê có kinh nghiệm về kiểm tra chất lượng.
Chú giải
X chất lượng giới
hạn, nghĩa là mức chất lượng tại xác suất chấp nhận 10 % (theo phần trăm không phù
hợp)
Y mức chất lượng tại
xác suất chấp nhận 95 % (theo phần trăm không phù hợp)
Chữ mã cỡ mẫu được
thể hiện bằng phông chữ đậm.
Hình
2 – Biểu đồ A – Chữ mã cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tiêu chuẩn đối với
mức chất lượng quy định tại 95 % và 10 % xác suất chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi
bắt đầu kiểm tra định lượng,
a) kiểm
tra xem sản xuất có được coi là liên tục và phân bố của các đặc trưng chất lượng
có thể coi là phân bố chuẩn và độc lập hay không;
CHÚ THÍCH
1: Đối với các phép thử lệch với phân bố chuẩn, xem ISO 5479.
CHÚ THÍCH
2: Nếu lô đã được sàng lọc loại bỏ các cá thể không phù hợp trước khi lấy mẫu chấp
nhận thì phân bố đã bị cắt cụt và không áp dụng được tiêu chuẩn này.
b) đối
với từng đặc trưng chất lượng, kiểm tra xem ban đầu có sử dụng phương pháp “s”
không hay độ lệch chuẩn có ổn định và đã biết chưa, để sử dụng phương pháp “σ”;
c) kiểm
tra việc ấn định bậc kiểm tra cần sử dụng. Nếu chưa được ấn định thì phải sử
dụng bậc kiểm tra II;
d) đối
với mỗi đặc trưng chất lượng có giới hạn quy định hai phía, kiểm tra xem các giới
hạn được kiểm soát kết hợp, kiểm soát riêng hoặc phức hợp, và mỗi giới hạn có
sự không phù hợp được ấn định loại nào. Đối với kiểm soát kết hợp, kiểm tra
việc sự không phù hợp vượt ra ngoài mỗi giới hạn là có tầm quan trọng như nhau;
e) kiểm
tra việc ấn định AQL cho mỗi loại không phù hợp và đó là một trong các AQL ưu
tiên sử dụng với tiêu chuẩn này. Nếu không thì không áp dụng được các bảng.
15.
Quy trình của phương pháp “s” đơn biến chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình
để thu được và thực hiện phương án được nêu dưới đây.
a) Với
bậc kiểm tra đã cho (thông thường đây là kiểm tra bậc II) và với cỡ lô, sẽ có
được chữ mã cỡ mẫu bằng cách sử dụng Bảng A.1.
b) Đối
với giới hạn quy định một phía, tra Bảng B.1, B.2 hoặc B.3 thích hợp với chữ mã
và AQL này, sẽ có được cỡ mẫu n và hằng số chấp nhận k dạng k. Đối với kiểm soát
riêng giới hạn quy định hai phía, thực hiện việc này cho cả hai giới hạn. Đối
với kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía, tra Bảng G.1, G.2 hoặc G.3 khi
thích hợp và có được cỡ mẫu n và hằng số chấp nhận dạng p*. Đối với kiểm soát phức
hợp giới hạn quy định hai phía, tra bảng G.1, G.2 hoặc G.3 hai lần, một lần với
phần kiểm soát kết hợp giá trị quy định và một lần với AQL nhỏ hơn áp dụng cho
giới hạn quy định liên quan nhiều hơn.
c) Lấy
một mẫu ngẫu nhiên cỡ n, đo đặc trưng x trong từng cá thể, sau đó tính , trung bình mẫu và s, độ lệch
chuẩn mẫu (xem Phụ lục J). Nếu nằm ngoài (các) giới
hạn quy định thì lô được đánh giá là không chấp nhận được mà thậm chí không cần
tính s. Tuy nhiên, cần phải tính s để ghi lại.
15.2.
Chuẩn mực chấp nhận dạng k đối với phương pháp “s”
Nếu giới hạn quy định
một phía được cho trước hoặc cần kiểm soát riêng rẽ giới hạn quy định hai phía
thì quy trình đơn giản nhất được nêu dưới đây. Tính thống kê chất lượng
Và/hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, chỉ khi giới
hạn quy định trên U được cho trước thì lô
được chấp nhận nếu QU ≥
k,
không được chấp nhận nếu QU < k,
hoặc chỉ khi giới hạn
quy định dưới L được cho trước thì lô
được chấp nhận nếu QL ≥
k,
không được chấp nhận nếu QL < k,
Trong
kiểm soát riêng rẽ giới hạn quy định hai phía, hằng số chấp nhận dạng k tại
L và U có thể khác nhau. Chúng được thể hiện tương ứng bằng kL và
kU. Trong trường hợp này lô
được chấp nhận nếu QL ≥
kU và/hoặc QL ≥
kL,
không được chấp nhận nếu
QL < kU và QL <
kL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
làm việc lớn nhất đối với một thiết bị nào đó được quy định là 60 oC.
Việc sản xuất được kiểm tra theo các lô gồm 100 cá thể. Kiểm tra bậc II, sử
dụng kiểm tra thường với AQL = 2,5 %. Từ Bảng A.1, chữ mã cỡ mẫu là F; từ Bảng B.1
tìm được cỡ mẫu cần là 13 và hằng số chấp nhận k là 1,405. Giả sử các phép
đo như sau: 53 oC; 57 oC; 49 oC; 58 oC;
59 oC; 54 oC; 58 oC; 56 oC; 50 oC;
50 oC; 55 oC; 54 oC; 57 oC. Cần xác
định sự phù hợp với chuẩn mực chấp nhận.
Thông tin cần thiết
Giá trị thu được
Cỡ mẫu: n
13
Trung bình mẫu:
54,615 oC
Độ lệch chuẩn mẫu:
3,330 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn quy định (trên): U
60 oC
Thống kê chất lượng trên: QU = /s
1,617
Hằng số chấp nhận:
k (xem Bảng B.1)
1,405
Chuẩn mực chấp
nhận: QU ≥ k không?
Có (1,617 >
1,405)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2: Giới
hạn quy định một phía dưới, cần sử dụng mũi tên trong bảng tổng thể.
Cơ chế trễ
trong kỹ thuật đốt nhất định có thời gian trễ quy định nhỏ nhất là 4,0 s. Kiểm
tra việc sản xuất các lô gồm 1 000 cá thể và bậc kiểm tra II, kiểm tra thường,
được sử dụng với AQL là 0,1 % áp dụng cho giới hạn dưới. Từ Bảng A.1 có chữ mã
cỡ mẫu là J, và từ Bảng A.2 có được cỡ mẫu là 35 đối với phương pháp “s”.
Tuy nhiên, khi tra Bảng B.1 với chữ mã cỡ mẫu J và AQL 0,1 %, ta thấy mũi tên
chỉ xuống ô phía dưới. Điều này có nghĩa là không có phương án phù hợp hoàn toàn
và phương án tốt nhất tiếp theo có được bởi chữ mã cỡ mẫu K, nghĩa là cỡ mẫu 50
và hằng số chấp nhận k = 2,569. Lấy ngẫu nhiên một mẫu có cỡ mẫu 50. Giả
sử thời gian trễ của mẫu, tính bằng giây,
như sau:
6,95
6,04
6,68
6,63
6,65
6,52
6,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,57
6,91
6,40
6,44
6,34
6,04
6,15
6,29
6,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,67
6,67
6,44
7,15
6,70
6,59
6,51
6,80
5,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,56
6,53
6,35
7,17
6,83
6,25
6,96
7,00
6,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,29
6,39
6,80
5,84
6,16
6,25
6,57
6,71
6,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,87
6,25
Cần xác định sự phù
hợp với các chuẩn mực chấp nhận.
Thông tin cần thiết
Giá trị thu được
Cỡ mẫu: n
50
Trung bình mẫu:
6,542 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,312 0 s
(Xem J.1.2, Phụ lục
J.)
Giới hạn quy định dưới: L
4,0 s
Thống kê chất lượng dưới: QL = /s
8,147
Hằng số chấp nhận: k (xem Bảng B.1)
2,569
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có (8,147 >
2,569)
Lô đáp ứng chuẩn mực chấp nhận và do đó được
chấp nhận.
15.3.
Chuẩn mực chấp nhận dạng p* đối với phương pháp “s”
15.3.1.
Giới thiệu
Tiêu
chuẩn này cũng đưa ra phương pháp dạng p* để xác định khả năng chấp nhận
lô. Trong khi dạng k áp dụng cho một đặc trưng chất lượng có giới hạn quy
định một phía hoặc giới hạn quy định hai phía cần kiểm soát riêng rẽ thì dạng
p* áp dụng chung hơn cho một hoặc nhiều đặc trưng chất lượng có tổ hợp bất
kỳ giới hạn quy định một phía hoặc hai phía với kiểm soát kết hợp, riêng rẽ
hoặc phức hợp.
15.3.2.
Kiểm soát kết hợp đối với phương pháp “s”
15.3.2.1.
Yêu cầu chung
Đối với
phương pháp “s” đơn biến, nếu cần kiểm soát kết hợp hoặc phức hợp cả giới
hạn quy định trên và giới hạn quy định dưới, nghĩa là có một AQL chung cho phần
trăm của quá trình nằm ngoài giới hạn quy định hai phía, thì bước đầu tiên là
kiểm tra việc độ lệch chuẩn mẫu s không lớn đến mức không thể chấp nhận lô. Nếu
giá trị s vượt quá giá trị độ lệch chuẩn lớn nhất của mẫu (MSSD) xác
định từ Bảng D.1, D.2 hoặc D.3, thì không cần tính toán thêm hoặc tham chiếu biểu
đồ và ngay lập tức phải xác định là lô không được chấp nhận.
Nếu giá
trị s không vượt quá giá trị MSSD thì phải tính ước lượng của tỷ lệ không phù
hợp của quá trình và so sánh với hằng số chấp nhận dạng p*. Lô được xác
định là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không được chấp nhận nếu
ˆ > p*, trong
đó
=
với
,
Trong đó B(n–2)/2(.)
thể hiện hàm phân bố của phân bố beta đối xứng với hai tham số bằng (n-2)/2.
(Xem chi tiết ở Phụ lục K.)
Dạng p* cũng có
thể áp dụng cho giới hạn quy định một phía, mặc dù trong trường hợp đó, dạng
k dễ áp dụng hơn với điều kiện không yêu cầu ước lượng của tỷ lệ không phù
hợp của quá trình.
Nếu không có bảng phân
bố beta hoặc phần mềm máy tính tương ứng thì phải sử dụng một trong ba quy
trình sau đây, tuỳ theo cỡ mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ Bảng B.1, B.2 và
B.3 có thể thấy rằng cỡ mẫu yêu cầu là 3 đối với phương pháp “s”, chữ mã
cỡ mẫu B trong kiểm tra thường và kiểm tra ngặt và chữ mã cỡ mẫu B đến D trong
kiểm tra giảm.
Nếu sau đó cần kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía thì sau
khi tính trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu s,
phải tìm giá trị áp dụng của hệ số fs từ hàng đầu tiên của Bảng
D.1, D.2 hoặc D.3.
Xác định độ lệch chuẩn lớn nhất của mẫu (nghĩa là lớn nhất cho phép) từ
công thức
MSSD = smax
= (U - L)fs
Sau đó, so sánh s với smax.
Nếu s lớn hơn smax thì có thể loại lô mà không cần tính toán
thêm.
Nếu không thì xác
định giá trị của QU = /s và/hoặc
QL = /s. Nhân QU
và/hoặc QL với (nghĩa là khoảng
0,866) và sử dụng Bảng F.1 để xác định ước lượng và
tương ứng của phần cá thể trong quá trình
không phù hợp vượt ra ngoài giới hạn trên và giới hạn dưới.
CHÚ THÍCH
1: Giá trị âm của Q ứng với các ước lượng tỷ lệ không phù hợp của quá
trình vượt quá 0,5 ở giới hạn quy định đó và sẽ luôn dẫn đến việc lô không được
chấp nhận theo quy định của tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, để thu được giá trị số
để lưu hồ sơ thì có thể có được ước lượng tỷ lệ không phù hợp của quá trình
bằng cách tra
Bảng F.1 với giá trị tuyệt đối và lấy 1,0 trừ đi kết quả đó. Ví dụ,
nếu QU= – 0,156 thì tra
Bảng F.1 với 0,135 được ước lượng là 0,456 9; lấy 1,0 trừ đi số đó được = 0,543 1
CHÚ THÍCH 2: Cơ sở
của Bảng F.1 được nêu trong Phụ lục K. Thay cho việc sử dụng Bảng F.1, có thể
tính trực tiếp ước lượng tỷ lệ không phù
hợp của quá trình theo từng giới hạn quy định khi n = 3 như sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải cộng hai ước
lượng này lại để có được ước lượng của tỷ lệ không phù hợp tổng của quá trình.
Nếu không vượt quá giá trị cho phép lớn nhất, p*,
cho trong Bảng G (nghĩa là Bảng G.1 cho kiểm tra thường, Bảng G.2 cho kiểm tra
ngặt hoặc G.3 cho kiểm tra giảm), thì lô được coi là được chấp nhận; nếu không
thì lô được coi là không được chấp nhận.
VÍ DỤ: Xác định khả
năng chấp nhận đối với kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía khi cỡ mẫu
là 3.
Ngư lôi được cung cấp theo lô gồm 100 quả được kiểm tra về độ chính xác
trên mặt phẳng nằm ngang. Sai số góc dương hoặc âm đều không được chấp nhận như
nhau, do đó kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía là thích hợp. Các giới
hạn quy định được đặt ở 10 m mỗi phía của điểm đích với khoảng cách 1 km, AQL
là 4 %. Vì đây là phép thử phá hủy và rất tốn kém nên nhà sản xuất và bộ phận có
thẩm quyền nhất trí sử dụng bậc kiểm tra đặc biệt S-2. Tra Bảng A.1, được chữ mã
cỡ mẫu B. Từ Bảng A.2, tra được cỡ mẫu là 3. Ba quả ngư lôi được thử, sai số là
–5,0 m, 6,7 m và 8,8 m. Sự phù hợp với chuẩn mực chấp nhận trong kiểm tra
thường cần được xác định.
Thông tin cần thiết
Giá trị thu được
Cỡ mẫu: n
3
Trung bình mẫu:
3,5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,436 m
(Xem J.1.2, Phụ lục
J.)
Giá trị của fs
đối với MSSD (smax) (Bảng D.1)
0,474
smax = (U – L)fs
= [10 – (–10)] x 0,474
9,48
Vì s = 7,436 < smax
= 9,48, nên lô có thể được chấp nhận, do vậy, tiếp tục tính toán.
QU = (U
- ) / s = (10 - 3,5)/7,436
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QL = ( – L) / s = (3,5 +
10)/7,436
1,815
0,757
1,572
(từ Bảng F.1)
0,2267
(từ Bảng F.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2267
p* (từ Bảng G.1 vì
đây là kiểm tra thường)
0,1905
Vì > p* nên lô không được chấp nhận.
CHÚ THÍCH 3: Lô này
không được chấp nhận mặc dù tất cả các cá thể được kiểm tra trong mẫu đều nằm trong
phạm vi giới hạn quy định.
15.3.2.3. Kiểm soát
kết hợp đối với phương pháp “s” với n = 4
Từ Bảng B.1, B.2 và
B.3 có thể thấy rằng cỡ mẫu yêu cầu là 4 đối với phương pháp “s” cho chữ
mã cỡ mẫu C trong kiểm tra thường và ngặt, chữ mã cỡ mẫu E trong kiểm tra giảm.
Sau khi tính trung
bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu s, tìm giá trị áp dụng của
hệ số fs từ hàng thứ hai của Bảng D.1, D.2 hoặc D.3. Xác định
độ lệch chuẩn lớn nhất của mẫu (nghĩa là lớn nhất cho phép) từ công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, so sánh s với MSSD. Nếu s lớn hơn MSSD thì có
thể loại lô mà không cần tính toán thêm.
Nếu không thì xác định giá trị của QU = /s và/hoặc QL = /s. Tính
(1)
(2)
Phải cộng hai ước
lượng này lại để có được ước lượng của tỷ lệ không phù hợp tổng của quá trình.
Nếu không vượt quá giá
trị cho phép lớn nhất, p*, cho trong Bảng G (nghĩa là Bảng G.1 cho kiểm
tra thường, Bảng G.2 cho kiểm tra ngặt hoặc G.3 cho kiểm tra giảm), thì lô được coi là
được chấp nhận; nếu không thì lô được coi là không được chấp nhận.
CHÚ
THÍCH: Cơ sở của phương trình (1) và (2) được cho trong Phụ lục K.
VÍ DỤ:
Xác định khả năng chấp nhận đối với kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai
phía khi cỡ mẫu là 4.
Các cá
thể được sản xuất theo lô với cỡ lô 25. Giới hạn quy định dưới và trên của đường
kính là 82 mm đến 84 mm. Các cá thể có đường kính quá lớn là không đáp ứng ngang
bằng với các cá thể có đường kính quá nhỏ, do vậy quyết định kiểm soát tổng tỷ
lệ không phù hợp vượt quá một trong hai giới hạn, sử dụng AQL 2,5 % ở kiểm tra
bậc II. Kiểm tra thường được thực hiện ở thời điểm bắt đầu kiểm tra. Từ Bảng A.1,
được chữ mã cỡ mẫu C. Từ Bảng A.2, tra được cỡ mẫu là 4. Đường kính của bốn cá thể
lấy từ lô đầu tiên được đo, các đường kính là 82,4 mm, 82,2 mm, 83,1 mm và 82,3
mm. Sự phù hợp với chuẩn mực chấp nhận trong kiểm tra thường cần được xác định.
Thông
tin cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ mẫu: n
4
Cỡ mẫu trung bình:
82,50 mm
Độ lệch chuẩn mẫu:
0,408 2 mm
(Xem J.1.2, Phụ lục
J.)
Giới hạn quy định
trên: U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn quy định
dưới: L
82,0 mm
Giá trị của fs
đối với MSSD (Bảng D.1)
0,376
MSSD = smax
= (U – L)fs = (84 – 82) 0,376
0,752 mm
Vì s = 0,408 2 < smax = 0,752,
nên lô có thể được chấp nhận, do vậy, tiếp tục tính toán.
QU = (U - )/s = (84 – 82,5)/0,408 2
3,674 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,224 9
[từ phương trình
(1) ở trên]
0,000 0
[từ phương trình
(2) ở trên]
0,091 7
0,091 7
p* (từ Bảng G.1 vì đây là kiểm tra thường)
0,112 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3.2.4. Kiểm soát
kết hợp đối với phương pháp “s” với n ≥ 5
Sau khi tính trung
bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu s, tìm giá trị áp
dụng của hệ số fs từ hàng thứ hai của Bảng D.1, D.2 hoặc D.3.
Xác định độ lệch chuẩn lớn nhất của mẫu (nghĩa là lớn nhất cho phép) từ công thức
MSSD = smax
= (U - L)fs
Sau đó, so sánh s với
smax. Nếu s lớn hơn smax hì có thể
loại lô mà không cần làm gì thêm.
Nếu không thì tính thống
kê chất lượng trên và dưới QU = /s và QL
= /s. Nếu có các bảng hàm phân bố beta hoặc phần mềm
tương ứng thì xác định ước lượng và của tỉ lệ không phù hợp của quá trình theo K.2.1.
Nếu không thì sử dụng phương pháp nêu trong K.3.
VÍ DỤ:
Xác định khả năng chấp nhận đối với kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía
khi cỡ mẫu lớn hơn hoặc bằng 5.
Nhiệt độ
làm việc thấp nhất của một thiết bị được quy định là 60 oC và nhiệt
độ cao nhất là 70 oC. Lô sản xuất được kiểm tra gồm 96 cá thể. Sử dụng
bậc kiểm tra II, kiểm tra thường, AQL = 1,5 %. Từ Bảng A.1, tra được chữ mã cỡ mẫu
F; từ Bảng A.2, tra được cỡ mẫu là 13 và từ Bảng D.1, giá trị của fs
đối với MSSD trong kiểm tra thường là 0,274. Giả định các phép đo thu được như sau:
65,5 °C; 60,0 °C; 65,2 °C; 61,7 °C; 69,0 °C; 67,1 °C; 60,0 °C; 66,4 °C; 62,8 °C;
68,0 °C; 63,4 °C; 60,7 °C; 65,8 °C. Sự phù hợp với chuẩn mực chấp nhận cần được
xác định.
Thông
tin cần thiết
Giá
trị thu được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Trung bình mẫu:
64,276 9 oC
Độ lệch chuẩn mẫu:
2,861 9 oC
(Xem J.1.2, Phụ lục
J.)
Giới hạn quy định
trên: U
70,0 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,0 oC
Giá trị của fs
đối với MSSD(smax) (Bảng D.1)
0,274
MSSD = smax
= (U – L)fs = (70 - 60) 0,274
2,74 oC
Vì giá
trị của s vượt quá smax nên lô được xác định ngay là không được
chấp nhận.
CHÚ
THÍCH: Lô này không được chấp nhận mặc dù tất cả các cá thể được kiểm tra trong
mẫu đều nằm trong phạm vi giới hạn quy định.
Giả định
rằng AQL là 4,0 % thay vì 1,5 %. Trong trường hợp này giá trị của fs
sẽ là 0,328, do đó
smax là 3,28 oC. Vì hiện tại s
nhỏ hơn smax nên ở giai đoạn này
chưa thể xác định lô có được chấp nhận hay không và cần tính toán thêm.
Có hai
phương pháp thực hiện các tính toán cần thiết. Phương pháp thứ nhất áp dụng khi
có các bảng hoặc phần mềm dùng cho hàm phân bố beta (xem K.2.1). Lưu ý rằng trong
các phép tính trung gian, giữ lại năm con số có nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị thu được
QU = (U - )/s
1,999 8
0,199 57
= G(n-2)/2(xU)
0,014 937
QL = ( – L)/s
1,494 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,275 49
= G(n-2)/2(xL)
0,061 881
p* (từ Bảng G.1 vì đây là kiểm tra thường)
0,155 4
Tỷ lệ không phù hợp tổng của quá trình được ước lượng bằng
= 0,061 881 + 0,014 937 = 0,076 82
giá trị này nhỏ hơn hằng số chấp nhận p*. Do đó, lô được chấp nhận.
15.3.2.5.
Kiểm soát kết hợp đối với phương pháp “s” với n ≥ 5 – Phương pháp gần
đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin cần
thiết
Giá trị thu được
QU = (U - )/s
1,999 8
0,199 57
an (từ Bảng K.1)
1,583 745
yU = anln[xU/(1-xU)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wU = Y2U
- 3
1,839 1
Vì
-2,172 1
0,014 928
QL = ( – L)/s
1,494 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yL = anln[xL/(1-xL)]
-1,531 4
wL = y2L
- 3
-0,654 81
Vì
-1,539 0
0,061 902
p* (từ Bảng G.1 vì
đây là kiểm tra thường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ không phù hợp tổng của quá trình được ước lượng bằng
= 0,061 902 + 0,014 924
= 0,076 83
giá trị này nhỏ hơn hằng số chấp nhận p*. Do đó, lô được chấp nhận.
CHÚ THÍCH: Kết quả
khi sử dụng phương pháp gần đúng chỉ sai khác so với giá trị đúng một đơn vị ở
con số có nghĩa thứ tư. Phương pháp gần đúng thường rất chính xác.
15.3.3. Kiểm soát
riêng đối với phương pháp “s”
Khi áp dụng các AQL riêng cho giới hạn quy định hai phía, tra bảng G.1,
G.2 hoặc G.3 với chữ mã cỡ mẫu và AQL tại giới hạn trên và dưới để thu được pU
và pL. Khi đó, chuẩn mực chấp nhận là và
15.3.4. Kiểm soát phức hợp đối với phương pháp “s”
Kiểm soát phức hợp bao
gồm kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía và đồng thời kiểm soát riêng một
trong hai giới hạn sử dụng AQL riêng và nhỏ hơn. Do đó, lô được chấp nhận nếu , và ,
chọn trường hợp nào liên quan.
16. Quy trình phương
pháp “s” chuẩn đa biến đối với các đặc trưng chất lượng độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp chung sử dụng cho loại có m đặc trưng
chất lượng độc lập được nêu dưới đây. Biểu thị tỷ lệ không phù hợp ước lượng
của quá trình cho đặc trưng chất lượng thứ i bằng , tỷ lệ không phù hợp ước lượng của quá
trình đối với loại đó được cho bởi
= 1 - (1- )(1 - )...(1
- ),
nghĩa là một trừ đi tích của tỷ lệ phù hợp ước
lượng của quá trình.
CHÚ THÍCH: Nếu , ,..., đều
nhỏ, ví dụ nhỏ hơn 0,01, thì xấp xỉ bằng tổng
của các ước lượng đơn lẻ, nghĩa là ≈ ++…+
Nếu chỉ có một loại, ví dụ loại A, thì tỷ lệ
không phù hợp ước lượng của quá trình đối với loại đó được biểu thị bằng . Lô được chấp nhận nếu
≤ p*
còn nếu không thì không được chấp nhận, trong
đó p* là hằng số chấp nhận dạng p* cho trong bảng G (nghĩa là
Bảng G.1 đối với kiểm tra thường, Bảng G.2 cho kiểm tra ngặt hoặc G.3 cho kiểm
tra giảm) đối với chữ mã cỡ mẫu và AQL áp dụng cho loại đó.
Nếu có hai hoặc nhiều loại, ví dụ loại A,
loại B,… có hằng số chấp nhận , , …, thì lô được chấp nhận nếu ≤ và
≤ và
… nhưng không được chấp nhận nếu một hoặc nhiều bất đẳng thức vi phạm.
Nếu có nhiều hơn một loại không phù hợp thì
loại A sẽ có những sự không phù hợp có mức độ nghiêm trọng cao nhất và thường
có AQL thấp nhất và do đó hằng số chấp nhận dạng p* nhỏ nhất; loại B sẽ
có những sự không phù hợp có mức độ nghiêm trọng thấp hơn, có AQL và hằng số
chấp nhận dạng p* cao hơn; ... Các loại không phù hợp khác nhau sẽ được
kiểm tra với mức độ chặt chẽ khác nhau ở một thời điểm bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xét một sản phẩm có năm đặc trưng chất lượng độc
lập x1, x2, x3, x4 và x5,
đều chưa biết độ lệch chuẩn quá trình. Chữ mã cỡ mẫu là H và cỡ mẫu là 25 trong
kiểm tra thường đối với cả năm đặc trưng. Giả định rằng các yêu cầu và kết quả như
được tổng hợp trong Bảng 2.
Bảng 2 – Ví dụ về yêu
cầu và kết quả đối với năm đặc trưng chất lượng chưa biết độ lệch chuẩn quá
trình
Biến
Giới hạn
Loại kiểm soát
Loại không phù hợp
Trung bình mẫu
Độ lệch chuẩn mẫu
Thống kê chất lượng
Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x1
U1=70,0
Một giới hạn
A
=68,5
s1 = 0,50
3,0000
0,1875
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x2
L2=10,0
Một giới hạn
B
=10,4
s2 = 0,20
2,0000
0,2917
0,019134
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U3=4,050
L3=3,950
Kết hợp
A
=4,005
s3 = 0,015
3,0000
3,6667
0,1875
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000418
0,000004
0,000422
x4
U4=1,950
L4=1,750
Riêng
B
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s4 = 0,032
2,7500
3,5000
0,2135
0,1354
0,001380
0,000018
x5
U5=214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phức hợp, nghĩa là
Riêng
+
Kết hợp
A
B
= 210
s5 = 1,25
3,2000
3,2000
0,1667
0,1667
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000140
0,000280
Cũng giả định rằng AQL đối với sự không phù
hợp loại A là 0,25 % và AQL đối với loại B là 1,0 %. Từ Bảng G.1, ta thấy các
hằng số chấp nhận dạng p* tương ứng là =
0,010 12 và = 0,030 10.
Tỷ lệ không phù hợp đối với loại A được ước
lượng là
= 1 - (1 - )(1 - )(1
- )(1-)
= 1 – (1 – 0,000 418)(1 – 0,000 422)(1–0,000
018)(1 – 0,000 140)
= 1 – 0,999 582 x 0,999 578 x 0,999 982 x
0,999 860
= 1 – 0,999 002
= 0,000 998.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1 - (1 - )(1 - )(1-)
= 1 – (1 – 0,019 134)(1–0,001 380)(1 – 0,000 280)
= 1 – 0,980 866 x 0,998 620 x 0,999 720
= 1 – 0,979 238
= 0,020 762.
Vì < và <
nên lô được chấp nhận.
CHÚ THÍCH: Ước lượng gần đúng tương ứng của tỷ
lệ không phù hợp của quá trình trong mỗi loại thu được bằng cách đơn giản là
cộng các ước lượng thành phần:
=
= 0,000 418 + 0,000 422 + 0,000 018 + 0,000 140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
=
= 0,019 134 + 0,001 380 + 0,000 280
= 0,020 794.
17. Quy trình của
phương pháp “σ” chuẩn đơn biến
17.1. Xác định phương
án, lấy mẫu và tính toán sơ bộ
Chỉ sử dụng phương pháp “σ” khi có
bằng chứng là độ lệch chuẩn quá trình có thể coi là không đổi và lấy là σ.
Từ Bảng A.1 có được chữ mã cỡ mẫu. Sau đó,
tùy theo mức độ chặt chẽ của kiểm tra, vào Bảng C.1, C.2 hoặc C.3 với chữ mã cỡ
mẫu và AQL quy định để tra được cỡ mẫu n và hằng số chấp nhận k.
Lấy ngẫu nhiên một mẫu có cỡ mẫu tra được, đo
đặc trưng cần kiểm tra, x, đối với tất cả các cá thể mẫu và tính trung
bình . (Độ lệch chuẩn mẫu s cũng cần được
tính, nhưng chỉ để kiểm tra độ ổn định liên tục của độ lệch chuẩn quá trình.
Xem điều 19.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể tìm ra chuẩn mực chấp nhận bằng cách sử
dụng quy trình cho phương pháp “s”. Trước tiên, thay s lấy từ các mẫu riêng
lẻ bằng σ, giá trị độ lệch chuẩn quá trình đã biết giả định, sau đó so sánh
giá trị Q tính được với giá trị hằng số chấp nhận k thu được từ
một trong các Bảng C1, C2 và C3.
Lưu ý rằng, ví dụ chuẩn mực chấp nhận QU
[= (U - )/σ] ≥ k đối với quy định
trên có thể viết thành ≤ U - kσ. Vì U,
k và σ đều được biết trước, do đó cần xác định giá trị chấp nhận [=U - ks] trước khi bắt đầu kiểm
tra.
Đối với giới hạn quy định trên, lô sẽ được
chấp nhận nếu ≤ [=U - kσ]; không được chấp nhận
nếu > [=U
- kσ]
Tương tự, đối với giới hạn quy định dưới, lô
sẽ được
chấp nhận nếu≥ [=L + kσ]; không được chấp nhận
nếu < [=L
+ kσ]
VÍ DỤ: Xác định khả năng chấp nhận đối với
giới hạn quy định một phía sử dụng phương pháp “σ”.
Điểm uốn cong tối thiểu quy định của thép đúc
là 400 N/mm2. Một lô gồm 500 cá thể được giao nộp để kiểm tra. Sử dụng
bậc kiểm tra II, kiểm tra thường, với AQL = 1,5 %. Giá trị của σ được
coi là bằng 21 N/mm2. Từ Bảng A.1, có được chữ mã cỡ mẫu H. Sau đó, từ
Bảng C.1, đối với AQL là 1,5 % cỡ mẫu n là 12 và hằng số chấp nhận k là
1,613. Giả định rằng điểm uốn cong của các mẫu là 431; 417; 469; 407; 450; 452;
427; 411; 429; 420; 400; 445; Cần xác định sự phù hợp với chuẩn mực chấp nhận.
Thông tin cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng số chấp nhận: k
1,613
Đã biết: σ
21 N/mm2
Tích: σk
33,9 N/mm2
Giới hạn quy định: L
400 N/mm2
Giá trị chấp nhận: xL = L
+ kσ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng các kết quả đo: Sx
5 184 N/mm2
Cỡ mẫu: n
12
Trung bình mẫu:
429,8 N/mm2
Chuẩn mực chấp nhận: ?
Không
Trung bình mẫu của lô không đáp ứng chuẩn mực
chấp nhận, vì thế lô không được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
và không được chấp nhận nếu
và/hoặc
17.3. Chuẩn mực chấp
nhận đối với kiểm soát kết hợp hoặc phức hợp giới hạn quy định hai phía
Nếu có yêu cầu AQL kết hợp cho cả giới hạn quy
định trên và dưới, nghĩa là một AQL tổng cho phần trăm của quá trình nằm ngoài
các giới hạn quy định, khuyến nghị sử dụng theo trình tự dưới đây.
a) Trước khi lấy mẫu, tra Bảng E.1 với AQL để
xác định giá trị của hệ số fσ (đối với kiểm soát kết hợp) với một
AQL hoặc tra bảng E.3 (đối với kiểm soát phức hợp) với cả hai AQL.
b) Tính giá trị cho phép lớn nhất của độ lệch
chuẩn quá trình, sử dụng công thức σmax = (U – L)fσ cho MPSD.
c) So sánh giá trị độ lệch chuẩn quá trình
σ với σmax. Nếu σ vượt quá σmax thì quá trình
không được chấp nhận và không áp dụng kiểm tra lấy mẫu cho đến khi chứng tỏ
rằng độ biến động của quá trình đã được giảm một cách thích hợp.
d) Nếu σ ≤ σmax thì sử dụng
cỡ lô đó và bậc kiểm tra đã cho để xác định chữ mã cỡ mẫu từ Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Từ lô chọn một mẫu ngẫu nhiên cỡ n từ và
tính trung bình mẫu .
g) Sử dụng phương pháp nêu trong K.2.2, tính , và
h) Nếu > p* thì
lô không được chấp nhận đối với kiểm soát kết hợp hay phức hợp, đồng thời không
cần tính toán hoặc so sánh gì khác.
i) Đối với kiểm soát kết hợp, lô được chấp nhận
nếu ≤ p*.
j) Đối với kiểm soát phức hợp, từ Bảng G.1,
G.2 hoặc G.3 xác định hằng số chấp nhận dùng cho giới hạn quy định một phía, nghĩa
là đối với giới hạn trên hoặc đối với giới hạn dưới. Đối với kiểm soát
phức hợp có AQL riêng cho giới hạn trên, lô được chấp nhận nếu ≤ p* và ≤. Đối với
L VÍ DỤ: Xác định khả năng chấp nhận đối với
kiểm soát kết hợp theo phương pháp “σ”. Quy định kỹ thuật đối với điện trở của một
linh kiện điện nhất định là (520 ± 50) W.
Sản xuất với tỷ lệ 2 500 cá thể trên một lô kiểm tra. Bậc kiểm tra II, kiểm tra
thường với AQL đơn là 4 % được sử dụng cho giới hạn quy định hai phía (470 W và 570 W). Giá trị của σ đã biết là 21,0 W.. Tra Bảng A.1 với cỡ lô và bậc kiểm
tra, tìm được chữ mã cỡ mẫu là K; từ Bảng A.2 tra được cỡ mẫu yêu cầu là 18 cho
kiểm tra thường. Giả định các giá trị điện trở mẫu, tính bằng ôm, như sau: 515;
491; 479; 507; 543; 521; 536; 483; 509; 514; 507; 484; 526; 552; 499; 530; 512;
492. Thông tin cần thiết Giá trị thu được ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,223 Giới hạn quy định trên: U 570 W Giới hạn quy định dưới: L 470 W Độ lệch chuẩn lớn nhất của quá trình σmax
= (U – L) fσ 22,3 W Đã biết σ 21,0 W ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cỡ mẫu: n 18 Hằng số chấp nhận k (từ Bảng C.1) 1,340 Biên trên đối với :
541,86 W Biên dưới đối với :
498,14 W Tổng các kết quả đo: Sx ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trung bình mẫu: 511,11 W Vì trung bình mẫu là
511,11 W nằm giữa giới hạn
chấp nhận đối với là 498,1 W và 541,9 W nên lô được chấp nhận. Tất cả các tính toán khác ngoài hai dòng cuối
cần được hoàn thành trước khi bắt đầu lấy mẫu. Ví dụ, nếu σ đã biết là 25 thì σ vượt
quá MPSD và do đó thậm chí không cần thực hiện việc kiểm tra lấy mẫu. 18. Quy trình của
phương pháp “σ” chuẩn đa biến đối với các đặc trưng chất lượng độc lập 18.1. Phương pháp luận chung Phương pháp chung sử dụng cho loại có m
đặc trưng chất lượng độc lập x1, x2, …, xm
theo phương pháp “σ” tương tự như với phương pháp “s” đa biến. Do
đó, biểu thị tỷ lệ không phù hợp ước lượng của quá trình cho đặc trưng chất lượng
thứ i bằng , tỷ lệ không phù hợp ước
lượng của quá trình đối với loại đó được cho bởi = 1 - (1- )(1- )...(1
- ), ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nếu chỉ có một loại, ví dụ loại A, thì tỷ lệ
không phù hợp ước lượng của quá trình đối với loại đó được biểu thị bằng . Lô được chấp nhận nếu ≤ p* còn nếu không thì không
được chấp nhận, trong đó p* là hằng số chấp nhận dạng p* cho trong
bảng G (nghĩa là Bảng G.1 đối với kiểm tra thường, Bảng G.2 cho kiểm tra ngặt hoặc
G.3 cho kiểm tra giảm) đối với chữ mã cỡ mẫu và AQL áp dụng cho loại đó. Nếu có hai hoặc nhiều loại, ví dụ loại A,
loại B,… có hằng số chấp nhận , , …, thì lô được chấp nhận nếu ≤ và
≤ và
… nhưng không được chấp nhận nếu một hoặc nhiều bất đẳng thức vi phạm. Nếu có nhiều hơn một loại không phù hợp thì
loại A sẽ có những sự không phù hợp có mức độ nghiêm trọng cao nhất và thường
có AQL thấp nhất và do đó hằng số chấp nhận dạng p* nhỏ nhất; loại B sẽ
có những sự không phù hợp có mức độ nghiêm trọng thấp hơn, có AQL và hằng số
chấp nhận dạng p* cao hơn; ... Các loại không phù hợp khác nhau sẽ được
kiểm tra với mức độ chặt chẽ khác nhau ở một thời điểm bất kỳ. 18.2. Ví dụ Ví dụ nêu trong 16.2 được lặp lại với độ lệch
chuẩn mẫu ấn định lại là độ lệch chuẩn quá trình. Xét một sản phẩm có năm đặc trưng chất lượng độc
lập x1, x2, x3, x4 và x5,
đều chưa biết độ lệch chuẩn quá trình. Chữ mã cỡ mẫu là H và cỡ mẫu là 12 trong
kiểm tra thường đối với cả năm đặc trưng. Giả định rằng các yêu cầu và kết quả như
được tổng hợp trong Bảng 3. Cũng giả định rằng AQL đối với sự không phù
hợp loại A là 0,25 % và AQL đối với loại B là 1,0 %. Từ Bảng G.1, ta thấy các
hằng số chấp nhận dạng p* tương ứng là =
0,010 12 và = 0,030 10. Bảng 3 – Ví dụ về yêu
cầu và kết quả đối với năm đặc trưng chất lượng đã biết độ lệch chuẩn quá trình Biến ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trung bình mẫu Độ lệch chuẩn mẫu Loại kiểm soát Thống kê chất lượng
Q
(n=12)
Loại không phù hợp x1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 =68,5 σ1 = 0,50 Giới hạn một phía 3,0000 3,1334 0,000864 A x2 L2=10,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 σ2 = 0,20 Giới hạn một phía 2,0000 2,0889 0,018357 B x3 U3=4,050 L3=3,950 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 σ3 = 0,015 Kết hợp 3,0000 3,6667 3,1334 3,8297 0,000864 0,000064 0,000928 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A x4 U4=1,950 L4=1,750 =1,862 σ4 = 0,032 Riêng 2,7500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,8723 3,6556 0,002038 0,000128 B A x5 U5=214 L5=206 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 σ5 = 1,25 Phức hợp, nghĩa là
Riêng
+
Kết hợp 3,2000 3,2000 3,3423 3,3423 0,000415 0,000415 0,000830 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B Tỷ lệ không phù hợp đối với loại A được ước
lượng là = 1 - (1 - )(1 - )(1
- )(1-) = 1 – (1 – 0,000 864)(1 – 0,000 928)(1–0,000
128)(1 – 0,000 415) = 1 – 0,999 136 x 0,999 072 x 0,999 872 x
0,999 585 = 1 – 0,999 66 = 0,000 998. Tỷ lệ không phù hợp đối với loại B được ước
lượng là ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 = 1 – (1 – 0,019 134)(1–0,001 380)(1 – 0,000 280) = 1 – 0,980 866 x 0,998 620 x 0,999 720 = 1 – 0,997 667 = 0,002 333. Vì < và <
nên lô được chấp nhận. 19. Quy trình của
phương pháp “s” và “σ” phối hợp chuẩn đa biến đối với các đặc
trưng chất lượng độc lập 19.1. Phương pháp luận chung Có thể có những trường hợp biết trước độ lệch
chuẩn quá trình của một số đặc trưng chất lượng trong một loại còn một số thì
chưa biết. Phương pháp luận chung sử dụng cho loại có m đặc trưng chất lượng độc lập, như trước đây, là ước lượng tỷ
lệ không phù hợp của quá trình đối với loại đó bằng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nếu chỉ có một loại, ví dụ loại A, thì tỷ lệ
không phù hợp ước lượng của quá trình đối với loại đó được biểu thị bằng . Lô được chấp nhận nếu ≤ p* còn nếu không thì không được chấp nhận, trong
đó p* là hằng số chấp nhận dạng p* cho trong bảng G (nghĩa là
Bảng G.1 đối với kiểm tra thường, Bảng G.2 cho kiểm tra ngặt hoặc G.3 cho kiểm
tra giảm) đối với chữ mã cỡ mẫu và AQL áp dụng cho loại đó. Nếu có hai hoặc nhiều loại, ví dụ loại A,
loại B,… có hằng số chấp nhận , , …, thì lô được chấp nhận nếu ≤ và
≤ , …
nhưng không được chấp nhận nếu một hoặc nhiều bất đẳng thức vi phạm. Sự khác nhau giữa quy trình này và các quy
trình nêu trong điều 16 và 18 là lớp con đặc trưng chất lượng chưa biết độ lệch
chuẩn quá trình đòi hỏi một cỡ mẫu, trong khi các lớp con đặc trưng chất lượng
đã biết độ lệch chuẩn quá trình lại đòi hỏi một cỡ mẫu nhỏ hơn; ước lượng tỷ lệ
không phù hợp của quá trình cho từng đặc trưng trong lớp con chưa biết độ lệch
chuẩn quá trình có được theo K.2.1, trong khi ước lượng của loại còn lại có
được theo K.2.2. 19.2. Ví dụ Như ví dụ trước, xét một sản phẩm có năm đặc
trưng chất lượng độc lập x1, x2, x3, x4
và x5. Tuy nhiên, trong trường hợp này chỉ có độ lệch chuẩn quá trình
của các đặc trưng x1 và x4 là đã biết. Chữ mã cỡ mẫu là H
và cỡ mẫu là 12 hoặc 25 trong kiểm tra thường đối với cả năm đặc trưng, tuỳ
thuộc tương ứng vào việc đã biết và chưa biết độ lệch chuẩn quá trình. Giả định
rằng các yêu cầu và kết quả như được cho trong Bảng 4. Cũng giả định rằng AQL đối với sự không phù
hợp loại A là 0,25 % và AQL đối với loại B là 1,0 %, do đó, từ Bảng G.1, ta
thấy các hằng số chấp nhận dạng p* tương ứng là =
0,010 12 và = 0,03010. Bảng 4 – Ví dụ về yêu
cầu và kết quả đối với năm đặc trưng chất lượng, trong đó một số đã biết và một số chưa biết
độ lệch chuẩn quá trình ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Giới hạn Cỡ mẫu n Trung bình mẫu Độ lệch chuẩn Loại kiểm soát Thống kê chất lượng
Q (n = 25) (n = 12) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Loại không phù hợp x1 U1=70,0 12 =68,5 σ1 = 0,500 Giới hạn một phía 3,0000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,000864 A x2 L2=10,0 25 =10,4 s2 = 0,200 Giới hạn một phía 2,0000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,019134 B x3 U3=4,050 L3=3,950 25 =4,005 s3 = 0,015 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,0000 3,6667 0,1875 0,1181 0,000418 0,000004 0,000422 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A x4 U4=1,950 L4=1,750 12 =1,862 σ4 = 0,032 Riêng 2,7500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,8723 3,6556 0,002038 0,000018 B A x5 U5= 214 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25 = 210 s5 = 1,25 Phức hợp, nghĩa là
Riêng
+
Kết hợp 3,2000 3,2000 0,1667 0,1667 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,000018 0,000280 A B Tỷ lệ không phù hợp đối với loại A được ước
lượng là = 1 - (1 - )(1 - )(1
- )(1-) = 1 – (1 – 0,000 864)(1 – 0,000 422)(1–0,000
018)(1 – 0,000 140) = 1 – 0,999 136 x 0,999 578 x 0,999 982 x
0,999 860 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 = 0,001 443. Tỷ lệ không phù hợp đối với loại B được ước
lượng là = 1 - (1 - )(1 - )(1-) = 1 – (1 – 0,019 134)(1–0,002 038)(1 – 0,000 280) = 1 – 0,980 866 x 0,997 962 x 0,999 720 = 1 – 0,978 593 = 0,021 407. Vì < và <
nên lô được chấp nhận. 20. Quy trình kiểm
tra tiếp tục ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) đặc trưng được kiểm tra có phân bố chuẩn, b) hồ sơ được lưu giữ, và c) quy tắc chuyển đổi được tuân thủ, nên cần đảm bảo rằng các yêu cầu này được đáp
ứng. 21. Phân bố chuẩn và
giá trị bất thường 21.1. Phân bố chuẩn Bộ phận có thẩm quyền cần kiểm tra về phân bố
chuẩn trước khi bắt đầu lấy mẫu. Trong trường hợp nghi ngờ, chuyên gia thống kê
cần khuyến nghị việc phân bố hiện tại có thích hợp để lấy mẫu định lượng hay không,
hoặc có cần sử dụng các phép kiểm tra độ lệch khỏi phân bố chuẩn nêu trong ISO 5479.
Phân bố chuẩn cần được khẳng định lại định kỳ, đặc biệt nếu có thay đổi đáng kể
bất kỳ trong sản xuất, ví dụ về nhân sự, thiết kế, nguyên vật liệu hoặc phương
pháp sản xuất. 21.2. Giá trị bất thường Giá trị bất thường (hoặc quan sát bất thường)
là dữ liệu sai lệch đáng kể so với các quan sát khác trong mẫu. Giá trị bất
thường đơn, ngay cả khi nó nằm trong phạm vi giới hạn quy định, sẽ tạo sự tăng
độ biến động và thay đổi trung bình, và kết quả là có thể dẫn đến việc không chấp
nhận lô. [Ví dụ, xem TCVN 6910-2 (ISO 5725-2).] Khi phát hiện các giá trị bất thường,
người bán và người mua cần thỏa thuận việc xử lý lô. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 22.1. Biểu đồ kiểm soát Một trong những ưu điểm của kiểm tra định
lượng là có thể thấy được xu hướng về mức chất lượng của sản phẩm và đưa ra
cảnh báo trước khi đạt đến chuẩn không chấp nhận được, nhưng điều này chỉ có
thể thực hiện được nếu hồ sơ được lưu giữ thích hợp. Cho dù sử dụng phương pháp nào, “s”
hay “σ”, thì cũng cần lưu giữ hồ sơ giá trị của và
s, tốt nhất là dưới dạng biểu đồ kiểm soát (xem ISO 7870 và ISO 8258). Cần áp dụng các quy trình này, đặc biệt đối
với phương pháp “σ” để xác nhận rằng giá trị s thu được từ các mẫu nằm trong
phạm vi giới hạn của giá trị quy định . Đối với kiểm soát kết hợp giới hạn quy định
hai phía, giá trị của MSSD, cho trong bảng D.1, D.2 hoặc D.3, cần được vẽ trên
biểu đồ kiểm soát s, như một chỉ thị của giá trị không thể chấp nhận. CHÚ THÍCH: Biểu đồ kiểm soát dùng để phát hiện
xu hướng. Quyết định cuối cùng về khả năng chấp nhận một lô riêng được chi phối
bởi các quy trình nêu trong các điều từ 15 đến 19. 22.2. Lô không được chấp nhận Cần phải chú ý đặc biệt đến việc lưu hồ sơ
tất cả các lô không được chấp nhận và việc thực hiện các quy tắc chuyển đổi.
Không được giao nộp lại toàn bộ hoặc một phần của bất kỳ lô nào không được chấp
nhận bởi phương án lấy mẫu mà không được sự cho phép của bộ phận có thẩm quyền. 23. Áp dụng các quy
tắc chuyển đổi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Kiểm tra thường được sử dụng khi
bắt đầu kiểm tra (nếu không có quy định nào khác) và phải tiếp tục sử dụng trong
suốt quá trình kiểm tra cho đến khi cần chuyển sang kiểm tra ngặt hoặc được
phép kiểm tra giảm. b) Kiểm tra ngặt được thực hiện khi
hai lô trong kiểm tra thường không được chấp nhận trong số năm lô liên tiếp
hoặc ít hơn. Kiểm tra ngặt thường đạt được bằng cách tăng giá
trị của hằng số chấp nhận k. Các giá trị này được cho trong Bảng B.2 đối với phương
pháp “s” và Bảng C.2 đối với phương pháp “σ”. Trong cả hai phương
pháp, không có sự thay đổi cỡ mẫu khi chuyển từ kiểm tra thường sang kiểm tra
ngặt, trừ khi AQL nhỏ đến mức các bảng chỉ ra, bằng mũi tên chỉ xuống, rằng cần
phải tăng cỡ mẫu. c) Kiểm tra ngặt được giảm nhẹ khi năm
lô liên tiếp trong kiểm tra lần đầu được chấp nhận trong kiểm tra ngặt; khi đó
phải bắt đầu lại kiểm tra thường. d) Kiểm tra giảm có thể được bắt đầu sau
khi mười lô liên tiếp được chấp nhận trong kiểm tra thường, với điều kiện là 1) các lô này được chấp nhận nếu AQL ngặt hơn
một bậc; CHÚ THÍCH: Nếu giá trị k đối với AQL
ngặt hơn này không được cho trong Bảng B.1 (phương pháp “s”) hoặc Bảng C.1
(phương pháp “σ”) hoặc giá trị của p* không được cho trong Bảng
G.1, thì xem bảng I. 2) sản xuất được kiểm soát thống kê; 3) bộ phận có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra
giảm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 e) Phải ngừng kiểm tra giảm và tiến
hành kiểm tra thường nếu trong kiểm tra lần đầu xuất hiện: 1) một lô không được chấp nhận; 2) sản xuất trở nên không ổn định hoặc chậm trễ; 3) bộ phận có thẩm quyền không mong muốn kiểm
tra giảm nữa. 24. Ngừng và bắt đầu
kiểm tra lại Nếu số lô không được chấp nhận cộng dồn trong
một loạt các lô liên tiếp trong kiểm tra ngặt lần đầu đạt đến 5 lô thì phải
ngừng quy trình chấp nhận của tiêu chuẩn này. Không được thực hiện việc kiểm tra theo quy
định của tiêu chuẩn này cho đến khi người cung cấp thực hiện hành động cải tiến
chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ giao nộp, đồng thời bộ phận có thẩm quyền nhất
trí là hành động này là có hiệu lực. Sau đó, phải sử dụng kiểm tra ngặt như nêu
trong 23 b). 25. Chuyển đổi giữa
phương pháp “s” và phương pháp “σ” 25.1. Ước lượng độ lệch chuẩn quá trình ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25.2. Trạng thái kiểm soát thống kê Tính giới hạn kiểm soát trên cho từng 10 lô
một (hoặc cho số lượng lô khác theo quy định của bộ phận có thẩm quyền) từ biểu
thức cUσ, trong đó cU là hệ số phụ thuộc vào cỡ mẫu n và
được cho trong Bảng H. Nếu không có độ lệch chuẩn mẫu, si, nào vượt quá giới
hạn kiểm soát tương ứng, thì quá trình có thể được coi là trong trạng thái kiểm
soát thống kê; nếu không thì quá trình được coi là nằm ngoài kiểm soát thống kê. CHÚ THÍCH 1: Nếu cỡ mẫu lấy từ các lô đều bằng
nhau thì giá trị cUσ là chung cho tất cả các lô. CHÚ THÍCH 2: Nếu cỡ mẫu lấy từ mỗi lô là khác
nhau thì không cần tính giá trị cUσ cho những lô có độ lệch chuẩn
mẫu, si, nhỏ hơn hoặc bằng σ. CHÚ THÍCH 3: Trong một quá trình ổn định với
độ lệch chuẩn σ không đổi, giá trị của cU sao cho trong mười
lô liên tiếp, xác suất một hoặc nhiều độ lệch chuẩn mẫu vượt quá cUσ
của nó 5 %. Do đó, xác suất cảnh báo sai cũng giới hạn ở 5 %. 25.3. Chuyển từ phương pháp “s” sang
phương pháp “σ” Nếu quá trình được coi là trong trạng thái
kiểm soát thống kê theo phương pháp “s” thì có thể bắt đầu phương pháp “σ”
bằng cách sử dụng giá trị mới nhất của σ. CHÚ THÍCH: Việc chuyển đổi này được thực hiện
theo quyết định của bộ phận có thẩm quyền. 25.4. Chuyển từ phương pháp “σ” sang
phương pháp “s” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ
lục A (quy định) Bảng
dùng để xác định cỡ mẫu thích hợp Bảng A.1 – Chữ mã cỡ
mẫu và bậc kiểm tra Cỡ lô hoặc đợt Bậc kiểm tra đặc
biệt Bậc kiểm tra chung S-1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 S-3 S-4 I II III 2 đến 8 9 đến 15 16 đến 25 B ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B B B B B B B B B ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B B B B B C B C D ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 51 đến 90 91 đến 150 B B B B B B B ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C C C D C C D D E ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 E F G 151 đến 280 281 đến 500 501 đến 1 200 B B C ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C C D D E E E F F ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 G G H J H J K 1 201 đến 3 200 3 201 đến 10 000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C C C D D D E F F ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 G H H J K K L M L ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 N 35 001 đến 150 000 150 001 đến 500 000 trên 500 000 D D D E E ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 G G H J J K L M N ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 P Q P Q R CHÚ THÍCH: Chữ mã cỡ mẫu và bậc kiểm tra
trong tiêu chuẩn này tương ứng với TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) và TCVN 8243-1 (ISO
3951-1). Bảng A.2 – Cỡ mẫu
dùng cho chữ mã cỡ mẫu và phương pháp kiểm tra Chữ mã cỡ mẫu Phương pháp “s” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cỡ mẫu định tính
tương ứng trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) Kiểm tra thường và
ngặt Kiểm tra giảm Kiểm tra thường và
ngặt Kiểm tra giảm Kiểm tra thường và
ngặt Kiểm tra giảm B 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 2 3 2 C 4 3 3 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 D 6 3 4 2 8 3 E ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 6 3 13 5 F 13 6 8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 8 G 18 9 10 6 32 13 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25 13 12 8 50 20 J 35 18 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 80 32 K 50 25 18 12 125 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L 70 35 21 15 200 80 M 95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25 18 315 125 N 125 70 32 21 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 P 160 95 40 25 800 315 Q ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 125 50 32 1250 500 R 250 160 65 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2000 800 CHÚ THÍCH: Chữ mã cỡ mẫu và bậc kiểm tra
trong tiêu chuẩn này tương ứng với TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) và TCVN 8243-1 (ISO
3951-1). Phụ
lục B (quy định) Phương
án lấy mẫu một lần dạng k dùng cho phương pháp “s” Bảng
B.1 – Phương án lấy mẫu một lần dạng k dùng cho kiểm tra thường (bảng
tổng thể): phương pháp “s”
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3 – Phương án
lấy mẫu một lần dạng k dùng cho kiểm tra giảm (bảng tổng thể): phương
pháp “s”
Phụ lục C (quy
định) Phương án lấy mẫu một lần dạng k dùng cho
phương pháp “σ” Bảng C.1 – Phương án lấy mẫu một lần dạng k dùng cho kiểm tra
thường (bảng tổng thể): phương pháp “σ” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng C.2 – Phương án lấy mẫu một lần dạng k dùng cho kiểm tra
ngặt (bảng tổng thể): phương pháp “σ”
Bảng C.3 – Phương án lấy mẫu một lần dạng k dùng cho kiểm tra
giảm (bảng tổng thể): phương pháp “σ”
Phụ lục D (quy
định) Giá
trị của fs dùng cho độ lệch chuẩn lớn nhất của mẫu (MSSD) Bảng D.1 đến D.3 cung cấp giá trị của fs dùng cho độ lệch
chuẩn lớn nhất của mẫu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.2 – Giá trị của fs dùng
cho độ lệch chuẩn lớn nhất của mẫu (MSSD) đối với kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía: kiểm tra
ngặt, phương pháp “s”
Bảng D.3 – Giá trị của fs dùng cho độ lệch chuẩn lớn nhất
của mẫu (mSSD) đối với kiểm soát kết
hợp giới hạn quy định hai phía: kiểm tra giảm, phương pháp “s”
Phụ lục E (quy định) Giá trị của fσ dùng
cho độ lệch chuẩn quá trình Bảng E.1 – Giá trị của fσ dùng cho độ lệch
chuẩn lớn nhất của quá trình đối với
kiểm soát kết hợp giới hạn quy định hai phía: phương pháp “σ” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 fσ 0,010 0,125 0,015 0,129 0,025 0,132 0,040 0,137 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,141 0,10 0,147 0,15 0,152 0,25 0,157 0,40 0,165 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,174 1,0 0,184 1,5 0,194 2,5 0,206 4,0 0,223 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,243 10,0 0,271 CHÚ THÍCH: MPSD thu
được bằng cách nhân MPSD fσ chuẩn với hiệu của giới hạn quy định trên U
và giới hạn quy định dưới L, nghĩa là MPSD = (U – L)fσ. MPSD chỉ ra biên độ
lớn nhất cho phép của độ lệch chuẩn quá trình khi sử dụng các phương án kiểm
soát kết hợp giới hạn quy định hai phía trong trường hợp đã biết độ biến động của
quá trình. Nếu độ lệch chuẩn quá trình nhỏ hơn MPSD thì có khả năng lô được
chấp nhận, nhưng không chắc chắn. Bảng E.2 – Giá trị fσ đối
với độ lệch chuẩn lớn nhất của quá trình (MPSD) dùng cho kiểm soát riêng giới
hạn quy định hai phía: phương pháp “σ” AQL
% (giới hạn dưới) Giới
hạn chất lượng chấp nhận theo phần trăm không phù hợp (giới hạn trên) 0,010 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,025 0,040 0,065 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,5 4,0 6,5 10,0 fσ fσ fσ fσ fσ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 fσ fσ fσ fσ fσ fσ fσ fσ fσ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,010 0,131 0,133 0,134 0,137 0,139 0,142 0,145 0,147 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,154 0,158 0,163 0,167 0,173 0,179 0,187 0,015 0,133 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,136 0,139 0,141 0,144 0,147 0,150 0,153 0,157 0,161 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,170 0,176 0,183 0,191 0,025 0,134 0,136 0,138 0,141 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,146 0,149 0,152 0,156 0,160 0,164 0,168 0,173 0,179 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,195 0,040 0,137 0,139 0,141 0,144 0,146 0,149 0,152 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,159 0,163 0,168 0,172 0,177 0,184 0,191 0,200 0,065 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,141 0,144 0,146 0,149 0,152 0,155 0,158 0,162 0,167 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,176 0,181 0,188 0,196 0,205 0,10 0,142 0,144 0,146 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,152 0,155 0,159 0,162 0,166 0,170 0,175 0,180 0,186 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,201 0,211 0,15 0,145 0,147 0,149 0,152 0,155 0,159 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,165 0,170 0,174 0,179 0,185 0,190 0,198 0,207 0,217 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,147 0,150 0,152 0,155 0,158 0,162 0,165 0,168 0,173 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,183 0,189 0,195 0,203 0,212 0,223 0,40 0,151 0,153 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,159 0,162 0,166 0,170 0,173 0,178 0,183 0,189 0,195 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,210 0,219 0,231 0,65 0,154 0,157 0,160 0,163 0,167 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,174 0,178 0,183 0,189 0,195 0,201 0,207 0,217 0,227 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,0 0,158 0,161 0,164 0,168 0,171 0,175 0,179 0,183 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,195 0,201 0,208 0,215 0,225 0,236 0,250 1,5 0,163 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,168 0,172 0,176 0,180 0,185 0,189 0,195 0,201 0,208 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,222 0,233 0,245 0,260 2,5 0,167 0,170 0,173 0,177 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,186 0,190 0,195 0,201 0,207 0,215 0,222 0,230 0,242 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,271 4,0 0,173 0,176 0,179 0,184 0,188 0,193 0,198 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,210 0,217 0,225 0,233 0,242 0,255 0,269 0,288 6,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,183 0,186 0,191 0,196 0,201 0,207 0,212 0,219 0,227 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,245 0,255 0,269 0,286 0,306 10,0 0,187 0,191 0,195 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,205 0,211 0,217 0,223 0,231 0,240 0,250 0,260 0,271 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,306 0,330 CHÚ THÍCH: MPSD thu được bằng cách nhân
MPSD fσ chuẩn với hiệu của giới hạn quy định trên U và giới hạn
quy định dưới L, nghĩa là MPSD = σmax = (U – L)fσ. Các
MPSD chỉ ra biên độ lớn nhất cho phép của độ lệch chuẩn của quá trình khi sử
dụng các phương án kiểm soát riêng hai giới hạn quy định trong trường hợp
chưa biết độ lệch chuẩn của quá trình. Nếu độ lệch chuẩn của quá trình nhỏ
hơn MPSD thì có khả năng lô sẽ được chấp nhận, nhưng không chắc chắn. Bảng
E.3 – Giá trị fσ đối với độ lệch chuẩn lớn nhất của quá trình (MPSD)
dùng cho kiểm soát phức hợp giới hạn quy định hai phía: phương pháp “σ” AQL
% (một giới hạn) Giới
hạn chất lượng chấp nhận theo phần trăm không phù hợp (phối hợp cả hai giới
hạn) 0,015 0,025 0,040 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,10 0,15 0,25 0,40 0,65 1,0 1,5 2,5 4,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10,0 fσ fσ fσ fσ fσ fσ fσ fσ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 fσ fσ fσ fσ fσ fσ 0,010 0,129 0,132 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,138 0,141 0,144 0,147 0,151 0,154 0,158 0,162 0,167 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,179 0,187 0,015 0,132 0,136 0,140 0,143 0,146 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,153 0,157 0,161 0,165 0,170 0,176 0,183 0,191 0,025 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,137 0,141 0,145 0,148 0,151 0,155 0,159 0,164 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,173 0,179 0,186 0,195 0,040 0,141 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,150 0,154 0,158 0,162 0,167 0,172 0,177 0,184 0,191 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,065 0,147 0,152 0,156 0,161 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,171 0,176 0,181 0,188 0,196 0,205 0,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,152 0,157 0,163 0,169 0,174 0,180 0,185 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,201 0,211 0,15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,165 0,171 0,178 0,183 0,189 0,197 0,206 0,217 0,25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,165 0,173 0,180 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,193 0,202 0,211 0,223 0,40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,174 0,183 0,191 0,198 0,208 0,218 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,65 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,184 0,194 0,202 0,213 0,225 0,238 1,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,194 0,205 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,232 0,247 1,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,206 0,222 0,238 0,255 2,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,223 0,242 0,262 4,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,243 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,271 CHÚ THÍCH: MPSD thu được bằng cách nhân MPSD fσ chuẩn với hiệu của giới hạn quy định trên U và giới hạn quy định
dưới L, nghĩa là MPSD = σmax = (U – L)fσ. Các
MPSD chỉ ra biên độ lớn nhất cho phép của độ lệch chuẩn của quá trình khi sử
dụng các phương án kiểm soát phức hợp hai giới hạn quy định trong trường hợp đã
biết độ lệch chuẩn của quá trình. Nếu độ lệch chuẩn của quá trình nhỏ hơn MPSD
thì có khả năng lô sẽ được chấp nhận, nhưng không chắc chắn. Phụ lục F ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ước lượng tỷ lệ không phù hợp của quá
trình đối với cỡ mẫu 3: phương pháp “s” Bảng
F.1 – Tỷ lệ không phù hợp ước lượng
của quá trình, , là hàm số của thống kê chất lượng Q Hai
chữ số thập phân đầu tiên của /2 Chữ
số thập phân thứ ba của /2 0,000 0,001 0,002 0,003 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,005 0,006 0,007 0,008 0,009
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00 0,5000 0,4997 0,4994 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4987 0,4984 0,4981 0,4978 0,4975 0,4971 0,01 0,4968 0,4965 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4959 0,4955 0,4952 0,4949 0,4946 0,4943 0,4940 0,02 0,4936 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4930 0,4927 0,4924 0,4920 0,4917 0,4914 0,4911 0,4908 0,03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4901 0,4898 0,4895 0,4892 0,4889 0,4885 0,4882 0,4879 0,4876 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4873 0,4869 0,4866 0,4863 0,4860 0,4857 0,4854 0,4850 0,4847 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,05 0,4841 0,4838 0,4834 0,4831 0,4828 0,4825 0,4822 0,4818 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4812 0,06 0,4809 0,4806 0,4803 0,4799 0,4796 0,4793 0,4790 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4783 0,4780 0,07 0,4777 0,4774 0,4771 0,4767 0,4764 0,4761 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4755 0,4751 0,4748 0,08 0,4745 0,4742 0,4739 0,4735 0,4732 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4726 0,4723 0,4720 0,4716 0,09 0,4713 0,4710 0,4707 0,4704 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4697 0,4694 0,4691 0,4688 0,4684 0,10 0,4681 0,4678 0,4675 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4668 0,4665 0,4662 0,4659 0,4656 0,4652 0,11 0,4649 0,4646 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4640 0,4636 0,4633 0,4630 0,4627 0,4624 0,4620 0,12 0,4617 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4611 0,4607 0,4604 0,4601 0,4598 0,4595 0,4591 0,4588 0,13 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4582 0,4579 0,4575 0,4572 0,4569 0,4566 0,4563 0,4559 0,4556 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4553 0,4550 0,4546 0,4543 0,4540 0,4537 0,4534 0,4530 0,4527 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,15 0,4521 0,4518 0,4514 0,4511 0,4508 0,4505 0,4501 0,4498 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4492 0,16 0,4489 0,4485 0,4482 0,4479 0,4476 0,4472 0,4469 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4463 0,4459 0,17 0,4456 0,4453 0,4450 0,4447 0,4443 0,4440 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4434 0,4430 0,4427 0,18 0,4424 0,4421 0,4417 0,4414 0,4411 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4404 0,4401 0,4398 0,4395 0,19 0,4392 0,4388 0,4385 0,4382 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4375 0,4372 0,4369 0,4366 0,4362 0,20 0,4359 0,4356 0,4353 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4346 0,4343 0,4340 0,4336 0,4333 0,4330 0,21 0,4327 0,4323 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4317 0,4314 0,4310 0,4307 0,4304 0,4300 0,4297 0,22 0,4294 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4287 0,4284 0,4281 0,4278 0,4274 0,4271 0,4268 0,4265 0,23 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4258 0,4255 0,4251 0,4248 0,4245 0,4242 0,4238 0,4235 0,4232 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4229 0,4225 0,4222 0,4219 0,4215 0,4212 0,4209 0,4206 0,4202 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,25 0,4196 0,4192 0,4189 0,4186 0,4183 0,4179 0,4176 0,4173 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4166 0,26 0,4163 0,4159 0,4156 0,4153 0,4150 0,4146 0,4143 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4136 0,4133 0,27 0,4130 0,4126 0,4123 0,4120 0,4117 0,4113 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4107 0,4103 0,4100 0,28 0,4097 0,4093 0,4090 0,4087 0,4083 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4077 0,4073 0,4070 0,4067 0,29 0,4063 0,4060 0,4057 0,4053 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4047 0,4043 0,4040 0,4037 0,4033 0,30 0,4030 0,4027 0,4023 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4017 0,4013 0,4010 0,4007 0,4003 0,4000 Bảng F.1 (tiếp theo) Hai
chữ số thập phân đầu tiên của /2 Chữ
số thập phân thứ ba của /2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,001 0,002 0,003 0,004 0,005 0,006 0,007 0,008 0,009 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3997 0,3993 0,3990 0,3987 0,3983 0,3980 0,3977 0,3973 0,3970 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,32 0,3963 0,3960 0,3956 0,3953 0,3950 0,3946 0,3943 0,3940 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3933 0,33 0,3930 0,3926 0,3923 0,3919 0,3916 0,3913 0,3909 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3902 0,3899 0,34 0,3896 0,3892 0,3889 0,3886 0,3882 0,3879 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3872 0,3869 0,3865 0,35 0,3862 0,3858 0,3855 0,3852 0,3848 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3841 0,3838 0,3835 0,3831 0,36 0,3828 0,3824 0,3821 0,3818 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3811 0,3807 0,3804 0,3800 0,3797 0,37 0,3794 0,3790 0,3787 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3780 0,3776 0,3773 0,3770 0,3766 0,3763 0,38 0,3759 0,3756 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3749 0,3745 0,3742 0,3739 0,3735 0,3732 0,3728 0,39 0,3725 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3718 0,3714 0,3711 0,3707 0,3704 0,3701 0,3697 0,3694 0,40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3687 0,3683 0,368 0,3676 0,3673 0,3669 0,3666 0,3662 0,3659 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3655 0,3652 0,3648 0,3645 0,3641 0,3638 0,3634 0,3631 0,3627 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,42 0,3620 0,3617 0,3613 0,3610 0,3606 0,3603 0,3599 0,3596 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3589 0,43 0,3585 0,3582 0,3578 0,3575 0,3571 0,3567 0,3564 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3557 0,3553 0,44 0,3550 0,3546 0,3543 0,3539 0,3536 0,3532 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3525 0,3521 0,3518 0,45 0,3514 0,3511 0,3507 0,3504 0,3500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3493 0,3489 0,3486 0,3482 0,46 0,3478 0,3475 0,3471 0,3468 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3461 0,3457 0,3453 0,3450 0,3446 0,47 0,3443 0,3439 0,3435 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3428 0,3424 0,3421 0,3417 0,3414 0,3410 0,48 0,3406 0,3403 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3395 0,3392 0,3388 0,3385 0,3381 0,3377 0,3374 0,49 0,3370 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3363 0,3359 0,3355 0,3352 0,3348 0,3344 0,3341 0,3337 0,50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3330 0,3326 0,3322 0,3319 0,3315 0,3311 0,3308 0,3304 0,3300 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3296 0,3293 0,3289 0,3285 0,3282 0,3278 0,3274 0,3270 0,3267 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,52 0,3259 0,3256 0,3252 0,3248 0,3244 0,3241 0,3237 0,3233 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3226 0,53 0,3222 0,3218 0,3214 0,3211 0,3207 0,3203 0,3199 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3192 0,3188 0,54 0,3184 0,3180 0,3177 0,3173 0,3169 0,3165 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3158 0,3154 0,3150 0,55 0,3146 0,3142 0,3139 0,3135 0,3131 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3123 0,3120 0,3116 0,3112 0,56 0,3108 0,3104 0,3100 0,3096 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3089 0,3085 0,3081 0,3077 0,3073 0,57 0,3069 0,3066 0,3062 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3054 0,3050 0,3046 0,3042 0,3038 0,3034 0,58 0,3031 0,3027 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3019 0,3015 0,3011 0,3007 0,3003 0,2999 0,2995 0,59 0,2991 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2983 0,2979 0,2975 0,2972 0,2968 0,2964 0,2960 0,2956 0,60 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2948 0,2944 0,2940 0,2936 0,2932 0,2928 0,2924 0,2920 0,2916 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2912 0,2908 0,2904 0,2900 0,2896 0,2892 0,2888 0,2883 0,2879 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,62 0,2871 0,2867 0,2863 0,2859 0,2855 0,2851 0,2847 0,2843 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2835 0,63 0,2831 0,2826 0,2822 0,2818 0,2814 0,2810 0,2806 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2798 0,2793 0,64 0,2789 0,2785 0,2781 0,2777 0,2773 0,2769 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2760 0,2756 0,2752 0,65 0,2748 0,2743 0,2739 0,2735 0,2731 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2722 0,2718 0,2714 0,2710 0,66 0,2706 0,2701 0,2697 0,2693 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2684 0,2680 0,2676 0,2672 0,2667 0,67 0,2663 0,2659 0,2654 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2646 0,2641 0,2637 0,2633 0,2628 0,2624 0,68 0,2620 0,2615 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2607 0,2602 0,2598 0,2594 0,2589 0,2585 0,2580 0,69 0,2576 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2567 0,2563 0,2558 0,2554 0,2550 0,2545 0,2541 0,2536 0,70 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2527 0,2523 0,2518 0,2514 0,2509 0,2505 0,2500 0,2496 0,2491 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hai
chữ số thập phân đầu tiên của /2 Chữ
số thập phân thứ ba của /2 0,000 0,001 0,002 0,003 0,004 0,005 0,006 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,008 0,009
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71 0,2487 0,2482 0,2478 0,2473 0,2469 0,2464 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2455 0,2451 0,2446 0,72 0,2441 0,2437 0,2432 0,2428 0,2423 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2414 0,2409 0,2405 0,2400 0,73 0,2395 0,2391 0,2386 0,2381 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2372 0,2367 0,2362 0,2358 0,2353 0,74 0,2348 0,2344 0,2339 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2329 0,2324 0,2320 0,2315 0,2310 0,2305 0,75 0,2301 0,2296 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2286 0,2281 0,2276 0,2272 0,2267 0,2262 0,2257 0,76 0,2252 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2242 0,2237 0,2232 0,2227 0,2222 0,2217 0,2213 0,2208 0,77 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2198 0,2193 0,2188 0,2183 0,2177 0,2172 0,2167 0,2162 0,2157 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2152 0,2147 0,2142 0,2137 0,2132 0,2127 0,2121 0,2116 0,2111 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,79 0,2101 0,2096 0,2090 0,2085 0,2080 0,2075 0,2069 0,2064 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2054 0,80 0,2048 0,2043 0,2038 0,2032 0,2027 0,2022 0,2016 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2006 0,2000 0,81 0,1995 0,1989 0,1984 0,1978 0,1973 0,1967 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1956 0,1951 0,1945 0,82 0,1940 0,1934 0,1929 0,1923 0,1917 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1906 0,1900 0,1895 0,1889 0,83 0,1883 0,1878 0,1872 0,1866 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1855 0,1849 0,1843 0,1837 0,1831 0,84 0,1826 0,1820 0,1814 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1802 0,1796 0,1790 0,1784 0,1778 0,1772 0,85 0,1766 0,1760 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1748 0,1742 0,1736 0,1729 0,1723 0,1717 0,1711 0,86 0,1705 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1692 0,1686 0,1680 0,1673 0,1667 0,1660 0,1654 0,1648 0,87 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1635 0,1628 0,1622 0,1615 0,1609 0,1602 0,1595 0,1589 0,1582 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1575 0,1569 0,1562 0,1555 0,1548 0,1542 0,1535 0,1528 0,1521 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,89 0,1507 0,1500 0,1493 0,1486 0,1479 0,1472 0,1465 0,1457 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1443 0,90 0,1436 0,1428 0,1421 0,1414 0,1406 0,1399 0,1391 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1376 0,1368 0,91 0,1361 0,1353 0,1345 0,1338 0,1330 0,1322 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1306 0,1298 0,1290 0,92 0,1282 0,1274 0,1266 0,1257 0,1249 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1232 0,1224 0,1215 0,1207 0,93 0,1198 0,1189 0,1181 0,1172 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1154 0,1145 0,1136 0,1127 0,1118 0,94 0,1108 0,1099 0,1089 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1070 0,1061 0,1051 0,1041 0,1031 0,1021 0,95 0,1011 0,1001 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,0980 0,0969 0,0959 0,0948 0,0937 0,0926 0,0915 0,96 0,0903 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,0880 0,0869 0,0857 0,0845 0,0832 0,0820 0,0807 0,0795 0,97 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,0768 0,0755 0,0741 0,0727 0,0713 0,0699 0,0684 0,0669 0,0653 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,0638 0,0621 0,0605 0,0588 0,0570 0,0552 0,0533 0,0514 0,0494 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,99 0,0451 0,0427 0,0403 0,0377 0,0349 0,0318 0,0285 0,0247 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,0142 1,00 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 0,0000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,0000 0,0000 CHÚ THÍCH: Đối với
giá trị Q âm, lấy giá trị tuyệt đối của /2
trong bảng và lấy 1,0 trừ đi kết quả. Phụ lục G (quy
định) Phương án lấy mẫu một lần dạng p* Bảng G.1 – Phương án
lấy mẫu dạng p* đối với kiểm tra thường (bảng tổng thể): phương pháp “s”
và phương pháp “σ”
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.3 – Phương án
lấy mẫu dạng p* đối với kiểm tra giảm (bảng tổng thể): phương pháp “s”
và phương pháp “σ”
Phụ lục H (quy
định) Giá trị của cU đối
với giới hạn kiểm soát trên của độ lệch chuẩn mẫu Bảng
H.1 – Giá trị cU đối với giới hạn trên
của độ lệch chuẩn mẫu Cỡ
mẫu n ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 cU Cỡ
mẫu n Hệ số cU Cỡ
mẫu n Hệ
số cU ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 n Hệ
số cU 2 2,800 10 1,617 25 1,377 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,221 3 2,297 12 1,558 32 1,331 95 1,189 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,065 13 1,534 35 1,316 125 1,165 6 1,827 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,494 40 1,295 160 1,145 8 1,700 18 1,448 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,263 200 1,130 9 1,654 21 1,413 65 1,230 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,116 Phụ lục I (quy
định) Hằng số chấp nhận bổ sung để xác định
đủ điều kiện chuyển sang kiểm tra giảm Bảng I.1 – Hằng số chấp nhận bổ sung để xác định đủ
điều kiện chuyển sang kiểm tra giảm Chữ
mã cỡ mẫu AQL (%) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hằng
số chấp nhận dạng p*
đối
với AQL ngặt hơn một bậc phương
pháp “s” phương
pháp “σ” phương
pháp “s” và “σ” k k 100
p* B 4,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,991 8,047 C 2,5 1,325 1,281 5,833 D 1,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,465 4,540 E 1,0 1,740 1,739 2,840 F 0,65 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,990 1,671 G 0,40 2,153 2,182 1,074 H 0,25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,378 0,6495 J 0,15 2,503 2,526 0,4461 K 0,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,694 0,2784 L 0,065 2,856 2,866 0,1659 M 0,040 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,008 0,1069 N 0,025 3,157 3,167 0,06470 P 0,015 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,282 0,04433 Q 0,01 3,407 3,419 0,02760 R 0,01 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,460 0,02443 Phụ lục J (quy
định) Quy trình tính s và σ J.1. Quy trình tính s J.1.1. Ước lượng từ mẫu cho
độ lệch chuẩn của một tổng thể thường được biểu thị bằng kí hiệu s. Giá trị này
có thể thu được từ công thức toán học (J.1) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 xj là giá trị đặc trưng
chất lượng của cá thể thứ j trong mẫu gồm n phần tử, và là giá trị trung bình của xj,
nghĩa là (J.2) J.1.2. Công thức tính s
trên đây không nên sử dụng cho mục đích tính toán vì nó có xu hướng tạo ra
những sai số làm tròn không cần thiết. Một công thức tương đương nhưng tính
toán tốt hơn là (J.3) J.1.3. Có thể cải thiện
thêm công thức này bằng cách trước khi tính toán s, từ tất cả các giá
trị xj trừ đi hằng số a
phù hợp nào đó, nghĩa là (J.4) Công thức này đưa ra
kết quả chính xác hơn khi độ biến động rất nhỏ so với trung bình, nghĩa là s
rất nhỏ so với . J.1.4. Nhiều máy tính bỏ
túi có phím chức năng độ lệch chuẩn. Nếu muốn sử dụng chức năng máy tính hoặc chương
trình máy tính thì điều quan trọng là cần kiểm tra xem công thức sử dụng trong
máy có tương đương với công thức (J.1) hay không, vì đôi khi trong máy phần mẫu
số sử dụng cỡ mẫu n thay cho n
– 1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy tính sử dụng nhầm n thay cho n – 1 ở mẫu số thì
kết quả tính sẽ là = 0,816 5 . Phải tránh sử dụng n
ở mẫu số vì nếu không thì tiêu chí chấp nhận kém hơn và mất AQL bảo vệ người
tiêu dùng. CHÚ THÍCH: Sử dụng công thức (J.3) cho ví dụ này. Ta thấy rằng giống như trước.6 J.2. Quy trình tính σ J.2.1. Nếu từ biểu đồ kiểm
soát thấy rằng giá trị s đang được kiểm soát, thì có thể giả định σ là
căn quân phương có trọng số của s được cho bởi công thức sau:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m là số lượng lô ni là cỡ mẫu từ lô thứ i; si là độ lệch chuẩn của
mẫu từ lô thứ i. J.2.2. Nếu cỡ mẫu từ mỗi lô bằng nhau thì công thức trên
được đơn giản thành
Phụ lục K (tham
khảo) Ước lượng tỷ lệ không phù hợp của quá
trình K.1. Khái quát ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 K.2.
Công thức chính xác K.2.1.
Hàm ước lượng MVUE chính xác của p đối với phương pháp “s” Hàm phân bố
của phân bố beta đối xứng được cho bởi công thức (K.1) trong đó B(m, m) = G(m) G (m) / G (2m), với G (m) biểu diễn tích phân gamma đầy đủ, nghĩa là
Khi đó, công thức chung
đối với ước lượng tỷ lệ không phù hợp của quá trình vượt ra ngoài một trong hai
giới hạn quy định khi chưa biết độ lệch chuẩn của quá trình là (K.2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 n là cỡ mẫu, và Q là thống kê chất lượng
đối với giới hạn quy định đó. Do đó, đối với giới hạn quy định dưới
và đối với giới hạn quy định trên
Đối với kiểm soát kết hợp hai giới hạn quy định, tỷ lệ không phù hợp tổng
hợp của quá trình được ước
lượng bằng tổng hai ước lượng này, nghĩa là K.2.2. Ước lượng MVUE
chính xác của p đối với phương pháp “σ” Hàm phân bố của phân bố chuẩn chuẩn hóa được cho bởi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi đó, công thức chung
đối với ước lượng tỷ lệ không phù hợp dưới giới hạn quy định dưới khi đã biết
độ lệch chuẩn của quá trình là
Trong đó σ là
độ lệch chuẩn của quá trình có giá trị giả định là đã biết. Công thức tương ứng
đối với giới hạn quy định trên là
Khi có yêu cầu, tỷ lệ
không phù hợp tổng hợp của quá trình được ước lượng bằng tổng hai ước lượng
này. K.3. Quy trình gần
đúng đối với phương pháp “s” với n ≥ 5 Nếu không có các bảng
hoặc phần mềm dùng cho hàm phân bố của phân bố beta đối xứng thì có thể sử dụng
quy trình dưới đây để thu được giá trị gần
đúng đối với phương pháp “s” khi cỡ mẫu lớn hơn hoặc bằng 5: a) tính và/hoặc ; b) tính ; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d) tính w = y2– 3; e) nếu w ≥ 0, đặt , trường hợp khác đặt Tra trong các bảng hàm phân bố chuẩn chuẩn hóa. Bảng
K.1 – Giá trị của an Cỡ mẫu, n an Cỡ mẫu, n an Cỡ mẫu, n ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6 0,880496 35 2,828887 160 6,265024 9 1,230248 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 7,017865 13 1,583745 70 4,092828 250 7,858138 18 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 95 4,795926 25 2,346014 125 5,522742 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 K.4. Công thức chính
xác đơn giản tính ˆ đối với
phương pháp “s” với n = 3 Khi n = 3, hàm ước lượng phương pháp “s” là Lúc này (K.3) Lúc này (K.4) trong đó
Viết t = sin2q, phương trình (K.4)
trở thành ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Do đó, thay phương trình (K.5) vào (K.4),
Đây là đại lượng được lập thành bảng trong Phụ lục F. K.5. Công thức chính
xác đơn giản tính ˆ đối với
phương pháp “s” với n = 4 Khi n = 4, hàm ước lượng trở thành = B1[(1 - 2Q/3)/2 = B1{0,5
- Q/3} (K.6) Lúc này (K.7) trong đó ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 do đó, (K.7) được viết thành (K.8) Do đó, thay (K.8) vào (K.6)
Phụ lục L (tham
khảo) Chất lượng ứng với rủi ro của người
tiêu dùng L.1. Đối với phương án
lấy mẫu cho trước, chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng trong tiêu
chuẩn này tại đó xác suất chấp nhận một lô nhất định là 10 %. L.2. Đối với phương pháp “s”
với một giới hạn quy định, chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng là nghiệm p của công thức ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 = 0,90 n là cỡ mẫu; k là hằng số chấp nhận
phương pháp “s” dạng k; Kp là phần (1– p) của phân
bố chuẩn chuẩn hóa; và (.) là hàm phân bố
của phân bố t không quy tâm với n – 1 bậc tự do và tham số không quy tâm Đối với hằng số chấp nhận
phương pháp “s” dạng p*, chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng là nghiệm theo p của công thức = 0,90 trong đó là phần p* của phân bố beta đối xứng với cả
hai tham số bằng (n – 2)/2. L.3. Chất lượng ứng với
rủi ro của người tiêu dùng đối với các phương án theo phương pháp “s”
của tiêu chuẩn này được cho trong các Bảng L.1, L.3 và L.5 tương ứng với kiểm
tra thường, ngặt và giảm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó n là cỡ mẫu; k là hằng số chấp nhận
theo phương pháp “σ” dạng k; và Ф (.) là hàm phân bố của phân bố chuẩn chuẩn hóa. Đối với hằng số chấp nhận
phương pháp “σ” dạng p*, chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng
được cho bởi công thức
L.5. Chất lượng ứng với
rủi ro của người tiêu dùng đối với các phương án theo phương pháp “σ”
của tiêu chuẩn này được cho trong các Bảng L.2, L.4 và L.6 tương ứng với kiểm
tra thường, ngặt và giảm. L.6. Chất lượng ứng với
rủi ro trong bảng cũng áp dụng gần đúng cho trường hợp hai giới hạn quy định
và/hoặc nhiều đặc trưng chất lượng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
L.2 – Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (tính bằng phần trăm) đối
với kiểm tra thường: phương pháp “σ”
Bảng
L.3 – Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (tính bằng phần trăm) đối
với kiểm tra ngặt: phương pháp “s”
Bảng
L.4 – Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (tính bằng phần trăm) đối
với kiểm tra ngặt: phương pháp “σ”
Bảng
L.5 – Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (tính bằng phần trăm) đối
với kiểm tra giảm: phương pháp “s”
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục M (tham
khảo) Rủi ro của nhà sản xuất M.1. Rủi ro của nhà sản
xuất là xác suất không chấp nhận một lô cho trước khi tỷ lệ không phù hợp của quá
trình bằng AQL, nghĩa là 1 trừ xác suất chấp nhận lô đã cho khi tỷ lệ không phù
hợp của quá trình bằng AQL. M.2. Đối với phương pháp “s” đơn biến, rủi ro
của nhà sản xuất được cho bởi công thức
trong đó ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 p là AQL biểu thị bằng
tỷ lệ không phù hợp; k là hằng số chấp nhận
theo phương pháp “s” dạng k; Kp là phần (1– p) của phân
bố chuẩn chuẩn hóa; và (.) là hàm phân bố
của phân bố t không quy tâm với n – 1 bậc tự do và tham số không quy tâm M.3. Rủi ro của nhà sản
xuất đối với các phương án theo phương pháp “s” của tiêu chuẩn này được
cho trong các Bảng M.1, M.3 và M.5 tương ứng với kiểm tra thường, ngặt và giảm. M.4. Đối với phương pháp “σ”
với một giới hạn quy định, rủi ro của nhà sản xuất được trong bởi công thức
trong đó n là cỡ mẫu; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 k là hằng số chấp nhận
theo phương pháp “σ” dạng k; Kp là phần (1– p) của phân
bố chuẩn chuẩn hóa; và (.) là hàm phân bố
của phân bố chuẩn chuẩn hóa. Đối với hằng số chấp nhận
phương pháp “σ” dạng p*, rủi ro của nhà sản xuất được trong bởi công
thức
M.5. Rủi ro của nhà sản
xuất đối với các phương án theo phương pháp “σ” của tiêu chuẩn này được
cho trong các Bảng M.2, M.4 và M.6 tương ứng với kiểm tra thường, ngặt và giảm. M.6. Rủi ro của nhà sản
xuất trong bảng cũng áp dụng gần đúng cho trường hợp hai giới hạn quy định và/hoặc nhiều đặc trưng chất lượng. Bảng
M.1 – Rủi ro của nhà sản xuất (tính bằng phần trăm) đối với kiểm tra thường:
phương pháp “s”
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
M.3 – Rủi ro của nhà sản xuất (tính bằng phần trăm) đối với kiểm tra ngặt: phương pháp “s”
Bảng
M.4 – Rủi ro của nhà sản xuất (tính bằng phần trăm) đối với kiểm tra ngặt: phương pháp “σ”
Bảng
M.5 – Rủi ro của nhà sản xuất (tính bằng phần trăm) đối với kiểm tra giảm: phương pháp “s”
Bảng
M.6 – Rủi ro của nhà sản xuất (tính bằng phần trăm) đối với kiểm tra giảm: phương pháp “σ”
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ
lục N (tham khảo) Đặc
trưng hiệu quả đối với phương pháp “σ” N.1. Công thức đối với xác suất chấp nhận Xác suất chấp nhận lô chính xác đối với một
giới hạn quy định tại tỷ lệ không phù hợp của quá trình p được cho bởi
công thức
trong đó Ф(.) biểu thị hàm phân
bố chuẩn chuẩn hóa; n là cỡ mẫu; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 k là hằng số chấp nhận theo phương pháp “σ”. N.2. Ví dụ Coi việc tính toán xác suất chấp nhận ở chất
lượng của quá trình là 2,5 % không phù hợp đối với phương án theo phương pháp “σ”
với AQL 1,0 % và chữ mã cỡ mẫu M trong kiểm tra thường. Tra Bảng C.1 với chữ mã cỡ mẫu M và AQL 1,0
%, được cỡ mẫu n là 25 và hằng số chấp nhận k là 1,941. Tỷ lệ không phù
hợp của quá trình đang xem xét là p = 0,025, từ bảng phân bố chuẩn chuẩn hóa
tìm được Kp = 1,960. Do đó: = Ф(5 x 0,019) = Ф (0,095) tra bảng phân bố chuẩn chuẩn hóa được Pa
= 0,538. N.3. So sánh với giá trị trong bảng đối với
phương pháp “s” Có thể thấy rằng xác suất chấp nhận đối với
phương pháp “σ” tương đối thống nhất với xác suất chấp nhận tương ứng
đối với phương pháp “s”. Từ cột của bảng trong Hình 15 – Biểu đồ M của
TCVN 8243 -2 (ISO 3951-1) đối với AQL 1,0 %, có thể thấy được mức chất lượng
của quá trình là 2,51 %, nghĩa là p = 0,0251, tương ứng với xác suất chấp nhận
50 %, nghĩa là Pa = 0,50. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] BAILLIE, D.H. Multivariate acceptance
sampling, in Frontiers in Statistical Quality Control 3, eds. Lenz et
al, pp. 83-115, Physica-Verlag, Heidelberg, 1987 [2] BAILLIE, D.H., Normal approximations to
the distribution function of the symmetric beta distribution, in Frontiers in
Statistical Quality Control 5, eds. Lenz et al, pp. 52-65, Physica-Verlag,
Heidelberg, 1997 [3] DUNCAN, A. J. Quality Control and
Industrial Statistics. Richard D. Irwin, Inc., 1967 (Kiểm tra chất lượng và
thống kê trong công nghiệp) [4] GÖB, R. (2001). Methodological
Foundations of Statistical Lot Inspection, pp. 3-24. In: LENZ, H.J. and W
ILRICH, P.-Th. [Editors]. Frontiers in Statistical Quality Control 6,
Physica-Verlag, Heidelberg; New York (Cơ sở phương pháp luận của kiểm tra thống
kê lô) [5] TCVN 6398-11 (ISO 31-11), Đại lượng và đơn
vị– Phần 11: Kí hiệu và dấu hiệu toán học dùng trong khoa học tự nhiên và công
nghệ [6] ISO 2854:1976, Statistical interpretation
of data – Techniques of estimation and tests relating to means and variances
(Giải thích các dữ liệu thống kê – Kỹ thuật ước lượng và thử liên quan đến
trung bình và biến) [7] ISO 2859-2, Sampling procedures for
inspection by attributes – Part 2: Sampling plans indexed by limiting quality
(LQ) for isolated lot inspection (Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính –
Phần 2: Phương án lấy mẫu xác định theo chất lượng giới hạn (LQ) để kiểm tra lô
riêng biệt) [8] TCVN 7790-10 ( ISO 2859-10), Quy trình
lấy mẫu để kiểm tra định tính – Phần 10: Giới thiệu về bộ TCVN 7790 (ISO 2859)
về lấy mẫu để kiểm tra định tính ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 [10] ISO 5479, Statistical interpretation of
data – Tests for departure from the normal distribution (Giải thích dữ liệu
thống kê – Thử độ sai lệch với phân bố chuẩn) [11] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2: Phương pháp cơ
bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn [12] TCVN 7073 (ISO 7870), Biểu đồ kiểm soát
– Hướng dẫn và giới thiệu chung [13] TCVN 7076 (ISO 8258), Biểu đồ kiểm soát
Shewhart [14] ISO 10576-1:2003, Statistical methods –
Guidelines for the evaluation of conformity with specified requirements – Part
1: General principles (Phương pháp thông kê – Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp với
yêu cầu quy định – Phần 1: Nguyên tắc chung) [15] MIL-STD-414 Sampling procedures and
tables for inspection by variables for percent defective. US Government
Printing Office, W ashington D.C, USA, 1957 (no longer extant) (Quy trình lấy
mẫu và bảng dùng cho kiểm tra định lượng phần trăm khuyết tật) [16] MELGAARD, H. and THYREGOD, P. (2001).
Acceptance sampling by variables under measurement uncertainty, pp. 47-60. In:
LENZ, H.J., and W ILRICH, P.-Th. [Editors]. Frontiers in Statistical Quality
Control 6, Physica-Verlag, Heidelberg; New York (Lấy mẫu chấp nhận định lượng
theo độ không đảm bảo đo) [17] PEARSON, E.S. and HARTLEY, H.O.
Biometrika Tables for Statisticians, Volumes 1 and 2. Cambridge University
Press, 1976 and 1972 (Bảng sinh trắc học dùng cho các nhà thống kê) [18] PEARSON, K., Tables of the Incomplete
Beta Function, 2nd edition. Cambridge University Press, 1968 (Bảng hàm Beta
không đầy đủ) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các tài liệu khác: [20] BOWKER, A.H. and GOODE, H. P. Sampling
Inspection by Variables, McGraw-Hill, 1952 (Kiểm tra lấy mẫu định lượng) [21] BOWKER, A.H. and LIEBERMAN, G. J. Engineering
Statistics. Prentice-Hall, 1972 (Kỹ thuật thống kê) [22] Selected techniques of Statistical
Analysis. Statistical Research Group, Columbia University, McGraw-Hill,
1947 (Kỹ thuật phân tích thống kê). MỤC LỤC Lời nói đầu Lời giới thiệu 1. Phạm vi áp dụng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Thuật ngữ và định
nghĩa 4. Kí hiệu 5. Giới hạn chất lượng
chấp nhận (AQL) 6. Quy tắc chuyển đổi
đối với kiểm tra thường, ngặt và giảm 7. Mối quan hệ với
TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) và TCVN 8243-1 (ISO 3951-1) 8. Bảo vệ người tiêu
dùng 9. Hoạch định 10. Chọn giữa định
lượng và định tính 11. Lựa chọn giữa phương
pháp “s” và “σ” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13. Lựa chọn phương
án lấy mẫu 14. Công tác chuẩn bị 15. Quy trình phương
pháp “s” chuẩn đơn biến 16. Quy trình phương
pháp “s” chuẩn đa biến đối với các đặc trưng chất lượng độc lập 17. Quy trình phương
pháp “σ” chuẩn đơn biến 18. Quy trình phương
pháp “σ” chuẩn đa biến đối với các đặc trưng chất lượng độc lập 19 Quy trình kết hợp phương
pháp “s” và “σ” chuẩn đa biến đối với các đặc trưng chất lượng
độc lập 20. Quy trình kiểm
tra tiếp tục 21. Phân bố chuẩn và
giá trị bất thường ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 23. Áp dụng các quy tắc chuyển đổi 24. Ngừng và bắt đầu
kiểm tra lại 25. Chuyển đổi giữa phương
pháp “s” và phương pháp “σ” Phụ lục A (quy định) Bảng
dùng để xác định cỡ mẫu thích hợp Phụ lục B (quy định) Phương
án lấy mẫu một lần dạng k dùng cho phương pháp “s” Phụ lục C (quy định) Phương
án lấy mẫu một lần dạng k dùng cho phương pháp “σ” Phụ lục D (quy định) Giá
trị của fs dùng cho độ lệch chuẩn lớn nhất của mẫu (MSSD) Phụ lục E (quy định) Giá
trị của fσ dùng cho độ lệch
chuẩn quá trình Phụ lục F (quy định) Ước
lượng tỷ lệ không phù hợp của quá trình đối với cỡ mẫu 3: phương pháp “s” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ lục H (quy định) Giá
trị của cU đối với giới hạn kiểm tra trên của độ lệch chuẩn
mẫu Phụ lục I (quy định) Hằng
số chấp nhận bổ sung để xác định đủ điều kiện kiểm tra giảm Phụ lục J (quy định) Quy
trình tính s và σ Phụ lục K (tham
khảo) Ước lượng tỷ lệ không phù hợp của quá trình Phụ lục L (tham khảo)
Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng Phụ lục M (tham khảo)
Rủi ro của nhà sản xuất Phụ lục N (tham khảo)
Đặc trưng hiệu quả đối với phương pháp “σ” Thư mục tài liệu tham
khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-2 (ISO 3951-2 : 2006) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 2: Quy định chung đối với phương án lấy mẫu một lần xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô có các đặc trưng chất lượng độc lập
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-2 (ISO 3951-2 : 2006) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 2: Quy định chung đối với phương án lấy mẫu một lần xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô có các đặc trưng chất lượng độc lập
5.192
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|