TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11523-6:2016
ISO/IEC
24752-6:2014
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG - BỘ ĐIỀU
KHIỂN TỪ XA PHỔ RỘNG - PHẦN 6: TÍCH HỢP DỊCH VỤ WEB
Information
technology - User interfaces - Universal remote console - Part 6: Web
service integration
Lời nói đầu
TCVN 11523-6:2016 hoàn toàn
tương đương với ISO/IEC 24752-6:2014
TCVN 11523-6:2016 do Tiểu Ban
kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1/SC 35 Giao diện người sử dụng
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11523 Công nghệ
thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ dụng
gồm sáu phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11523-2:2016 (ISO/IEC 24752-2:2014),
Phần 2: Mô tả socket giao diện người sử dụng
- TCVN 11523-3:2016, Phần 3: Khuôn mẫu
trình bày
- TCVN 11523-4:2016 (ISO/IEC
24752-4:2014), Phần 4: Mô tả đích
- TCVN
11523-5:2016 (ISO/IEC 24752-5:2014), Phần 5: Mô tả tài nguyên
- TCVN 11523-6:2016 (ISO/IEC
24752-6:2014), Phần 6: Tích hợp dịch vụ web
CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN - GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG - BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA PHỔ DỤNG - PHẦN 6:
TÍCH HỢP DỊCH VỤ WEB
Information
technology - User interfaces - Universal remote console - Part 6: Web
service integration
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Sự phù hợp
Tài liệu WSDL1 phù hợp với tiêu chuẩn
này nếu tuân theo đặc tả ngôn ngữ mô tả dịch vụ web (WSDL) 1.1, các yêu cầu và
khuyến cáo trong điều 6 và điều 7.
Tài liệu WSDL2 phù hợp với tiêu chuẩn
này nếu tuân theo đặc tả ngôn ngữ mô tả dịch vụ web (WSDL) 2.0, các yêu
cầu và khuyến cáo trong điều 6 và điều 7.
CHÚ THÍCH Sự phù hợp chặt
chẽ về ngôn ngữ (không có các thẻ hoặc thuộc tính bổ sung nào được phép) không
được yêu cầu bởi vì các phiên bản
tương lai của tiêu
chuẩn này có thể
thêm vào các thẻ, các thuộc tính hoặc các giá trị mới. Do đó, các nhà sản xuất
URC được khuyến khích cài đặt các URC của họ sao cho việc đánh dấu sẽ được bỏ
qua mà không gây ra lỗi.
Dịch vụ web phù hợp với tiêu chuẩn này
nếu thực hiện các yêu cầu về đích trong TCVN 11523-1 (ISO/IEC 24752-1) theo tất
cả các cách sau đây.
- Dịch vụ web phải cung cấp ít nhất một
liên kết dịch vụ (như đã xác định trong tài liệu WSDL của dịch vụ web) là
socket mạng URC đích
- Dịch vụ web phải có tên đích, được
đưa ra là vùng tên đích của dịch vụ web, như đã xác định trong điều 7.5.2.
- Dịch vụ web phải có chính xác một mô
tả đích được cài trong tài liệu WSDL và phải bao bồm các tham chiếu đối với các
tệp bên ngoài có chứa tài nguyên đích (tệp tạo nhóm và tệp tài nguyên) phù hợp
với ít nhất một ngôn ngữ tự nhiên, như đã xác định trong điều 7.5.
- Dịch vụ web phải bao gồm cơ chế tìm
nạp đối với tài nguyên đích của nó (tệp tạo nhóm, tệp tài nguyên, UIID) do URI
tìm kiếm, bao gồm hỗ trợ đối với các kiểu MIME.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dịch vụ web phải hỗ trợ các hàm định
vị thông qua phần “_target”, như đã xác định trong điều 7.5.7.
- Dịch vụ web phải biểu lộ một hoặc
nhiều socket, khi được xem xét cùng nhau, bao phủ toàn bộ chức năng của
dịch vụ web là đích. Đối với mỗi kết nối, mô tả socket phải được cài vào trong tài
liệu WSDL của dịch vụ web (như đã xác định trong điều 7.6).
- Đối với mỗi socket của dịch vụ web,
socket phải có các biến bao gồm tất cả các dữ liệu động trên trạng thái socket
người sử dụng có thể hiểu và/hoặc thao tác và ra lệnh rằng tất cả các hàm
socket có thể được người sử
dụng gọi rõ ràng hoặc ngầm định và các thông báo bao gồm tất cả các ngoại lệ mà
dịch vụ web cần thông báo cho người sử dụng.
- Dịch vụ web phải cung cấp một tài
nguyên tạo nhóm đối với mỗi socket thông qua tệp tạo nhóm ngoài.
- Dịch vụ web phải bao gồm tài nguyên
ký hiệu nguyên bản thông qua tệp tài nguyên bên ngoài, trong ít nhất một ngôn
ngữ tự nhiên.
- Dịch vụ web phải bao gồm tài nguyên
nguyên tử động tại thời gian chạy thực đối với các thẻ socket đó mà không có sẵn
tài nguyên nguyên tử (tĩnh) trong tài nguyên đích, như đã xác định trong các điều
7.6.21.5, 7.6.22.5 và 7.6.23.6.
- Dịch vụ web, nếu mô tả một yêu cầu
phiên, phải hỗ trợ yêu cầu vùng mở từ URC, như được mô tả trong điều 7.6.15.
- Dịch vụ web, nếu mô tả một yêu cầu
phiên, phải hỗ trợ sự kiện vùng đóng từ URC, như được mô tả trong điều 7.6.16.
- Dịch vụ web, nếu mô tả một yêu cầu
phiên, phải hỗ trợ sự kiện vùng treo từ URC, như đã xác định trong điều
7.6.17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dịch vụ web, nếu mô tả một yêu cầu
phiên, phải gửi sự kiện vùng hủy trong trường hợp hủy phần người sử dụng, như
đã xác định trong điều 7.6.14.
- Dịch vụ web phải theo dõi thông tin
trạng thái socket từ mạng dưới mà hoạt động của nó liên kết
- Dịch vụ web, nếu mô tả một yêu cầu
phiên, phải gửi sự kiện chuyển tiếp vùng tới URC trong trường
hợp chuyển tiếp vùng, như đã xác định trong điều 7.6.14.
- Dịch vụ web, nếu mô tả một yêu cầu
phiên, phải tạo ra và duy trì một vùng giữa socket với URC sau khi yêu cầu vùng
mở thành công.
- Dịch vụ web phải biểu thị với URC sự
sẵn sàng của các thẻ socket tại thời gian thực (các thẻ socket không sẵn sàng
có giá trị không xác định)
- Dịch vụ web phải đồng bộ hóa biến socket
giữa socket và URC tham gia vào vùng liên kết với socket (bằng phương thức hoạt
động cập nhật và hoạt động của các biến)
- Dịch vụ web phải hỗ trợ yêu cầu dẫn
lệnh từ URC (bao gồm xử lý các thông số cục bộ) và đồng bộ hóa trạng thái lệnh
(bằng phương thức hoạt động lệnh).
- Dịch vụ web phải hỗ trợ sự lan truyền
của các trạng thái thông báo và, đối với thông báo dạng tùy chỉnh, các lệnh và
biến được cài, với URC được socket, và chấp nhận sự thừa nhận thích đáng (bằng
phương thức hoạt động cập nhận hoạt động kiểm tra).
- Dịch vụ web phải đồng bộ hóa các chỉ số thực của
cặp socket và các thẻ (bằng phương thức hoạt động chỉ số).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cung cấp các cơ chế sau liên quan đến
thời gian chờ hồi đáp người sử dụng:
a) sau khi gia hạn thời gian chờ, quay
lại với trạng thái tác vụ người sử dụng đã đạt được trước thời gian chờ;
b) hỗ trợ hoạt động gia hạn thời gian
chờ (xem điều 7.6.23.4) đối với các thông báo thời gian chờ và để cho khách
hàng gia hạn thời gian chờ ít nhất năm lần thời gian chờ mặc định;
c) ghi nhận thông báo thời gian chờ ít
hơn 10 giây.
3 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần
thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với
các
tài
liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm cả
các sửa đổi, bổ sung).
TCVN 11523-1 (ISO/IEC 24752-1), Công
nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ dụng - Phần
1: Khung khái quát
ISO/IEC 24752-2:20131, Information
technology - User interfaces - Universal remote console - Part 2: User
interface socket description (Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ
điều khiển từ xa phổ dụng - Phần 2: Mô tả socket giao diện người sử dụng)
ISO/IEC 24752-4:20132, Information
technology - User interfaces - Universal remote console - Part 4: Target
description (Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ
xa phổ dụng - Phần 4: Mô tả đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
nêu trong TCVN 11523-1 (ISO/IEC 24752-1), TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2) và
TCVN 11523-4 (ISO/IEC 24752-4) và các thuật ngữ sau đây:
4.1
Mục lỗi (fault item)
Thực thể lỗi có tên của hoạt động dịch
vụ web, nghĩa là trong WSDL1 một <message> được tham chiếu từ thẻ
<fault> của một <operation>, và trong WSDL2 một thẻ
<outfault> của một <operation> tham chiếu lỗi giao diện.
4.2
Mục đầu vào (input item)
Thực thể đầu vào có tên là đối với hoạt
động dịch vụ web, nghĩa là trong WSDL1 một <part> của một <message>
được tham chiếu từ một thẻ <input> của một <operation>; và trong
WSDL2 một thẻ <input> của một <operation>
4.3
Tên thẻ mẻ (item element name)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4
Phân khu (partition)
Phân khu dịch vụ web (Web service
partition)
Tập các hoạt động dịch vụ web có tên
là (“kiểu cổng” trong WSDL1, “giao diện” trong WSDL2)
4.5
Mục đầu ra (output item)
Thực thể đầu ra từ hoạt động dịch vụ
web có tên là, nghĩa là trong WSDL1 thẻ <part> của <message> được
tham chiếu từ một thẻ <output> của <operation>, và trong WSDL2 một
thẻ <output> của <operation>
4.6
Socket yêu cầu phiên
(session-full socket)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7
Socket không yêu cầu phiên
(session-less socket)
Socket của đích không yêu cầu phiên
4.8
Tài liệu WSDL1 (WSDL1
document)
Tài liệu phù hợp với đặc tả ngôn ngữ
mô tả dịch vụ web
(WSDL)
1.1
4.9
Tài liệu WSDL2 (WSDL2
document)
Tài liệu phù hợp với đặc tả ngôn ngữ
mô tả dịch vụ web (WSDL) 2.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Mối quan hệ
với XML
Đặc tả này xây dựng ngôn ngữ đánh dấu
có thể mở rộng (XML). Đánh dấu trong XML có phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Tên thẻ, tên thuộc tính và các giá trị
không thể định vị được, tức là chúng đồng nhất với tất cả các ngôn ngữ quốc tế.
Tuy nhiên, nội dung văn bản giữa các thẻ có thể là ngôn ngữ đặc trưng. Với tất
cả các ngôn ngữ dựa trên XML, các ký tự khoảng trống trắng bao quanh thẻ là không
có nghĩa.
Đặc tả này tận dụng khái niệm các vùng
tên xác định để kích hoạt việc nhập các tên của thẻ và thuộc tính đã xác định ở
một nơi khác.
Xuyên suốt tài liệu này, tiền tố vùng
tên và định danh vùng tên tương ứng sau đây được sử dụng để tham chiếu vùng
tên. Tác giả không ràng buộc với các tiếp đầu ngữ, mặc dù vậy được khuyến nghị
sử dụng đối với tính dễ dàng đọc được của tài liệu được công bố công khai phù hợp
với tiêu chuẩn này .
- dc: Vùng tên tập thẻ siêu dữ liệu Dublin core ("http://purl.org/dc/elements/1.1/")
(tập thẻ được xác định theo TCVN 7980 (ISO 15836)):
- dcterms : Vùng tên của các thuật ngữ siêu dữ
liệu DCMI (http://purl.org/dc/terms)
- td: vùng tên mô tả đích
("http://openurc.org/ns/targetdesc-2"):
- uis: vùng tên mô tả socket
giao diện người sử dụng ("http://openurc.org/ns/uisocketdesc-2"):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xs: vùng tên lược đồ XML ("http://www.w3.org/2001/XMLSchema"):
- xsi: vùng tên đối tượng lược đồ
("http://www.w3.org/2001/XMLSchema-instance").
6 Mô tả ánh xạ
6.1 Khái quát
Socket giao diện người sử dụng (gọi tắt
là “socket”) bao gồm các biến, lệnh, thông báo, tập và xác định kiểu.
Giao diện dịch vụ web, như được mô tả theo WSDL1, bao gồm kiểu cổng, hoạt động,
thông điệp, các phần thông điệp và xác định kiểu.
Mô tả ánh xạ bao gồm các phần sau: ánh
xạ của đích và
các đặc tả của nó đối với dịch vụ web và các đặc tả của nó, ánh xạ
của từng socket đích, tập và thẻ của nó đối với một trong các phân khu của dịch
vụ web và thẻ của nó.
CHÚ THÍCH 1 phân khu dịch
vụ web là đơn vị chức năng của dịch vụ web. Trong WSDL1, nó có tên là kiểu cổng (thẻ
<portType>), trong WSDL2 và giao diện (thẻ <interface>).
CHÚ THÍCH 2 phần này xác
định các yêu cầu chung (ngữ nghĩa học) đối với mô tả ánh xạ. Phần sau đây xác định
cú pháp cụ thể đối với mô tả ánh xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3 Trong các điều
sau, ánh xạ được
đưa ra đối với các đích, socket, biến, lệnh, thông báo và xác định kiểu. Tuy nhiên,
ánh xạ đối với các tập được chứa một
cách ngầm định trong ánh xạ đối với các biến, lệnh và thông báo (phản ánh cấu trúc
socket).
6.2 Ánh xạ một
đích tới dịch vụ web
Mô tả ánh xạ phải ánh xạ chính xác một
đích tới một dịch vụ web chính xác. Đích phải được xác định theo tên
(URI) và dịch vụ web theo vùng tên đích của nó
6.3 Ánh xạ socket
tới phân khu dịch vụ web
Mô tả ánh xạ sẽ ánh xạ socket của đích
được ánh xạ tới các phân khu của dịch vụ web được ánh xạ tới đích (như đã xác định
trong 6.2). Mỗi socket bao gồm trong ánh xạ phải được ánh xạ tới một phân khu
đơn. Kết nối phải được xác định theo tên của chúng (URI), và phân khu dịch vụ
web theo tên của chúng.
6.4 Ánh xạ biến
socket
6.4.1 Khái quát
Biến socket được ánh xạ tới hoạt động dịch
vụ web sau:
- Hoạt động get,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoạt động nhận tài nguyên (tùy chọn).
6.4.2 Hoạt động
get (nhận)
Mô tả ánh xạ đối với biến socket phải
xác định hoạt động get của dịch vụ web không có mục đầu vào và mục đầu ra đơn lẻ.
Tại thời gian chờ, hoạt động get phải cung cấp giá trị hiện tại của biến socket
thông qua mục đầu ra. Hoạt động get không được thay đổi trạng thái của dịch vụ
web. Kiểu biến socket và mục đầu ra của hoạt động get phải tương thích. Khoảng
thời gian và thời gian hết hiệu lực đối với kiểm soát vòng phải được xác định đối
với mỗi cơ chế ánh xạ.
6.4.3 Hoạt động set
(thiết lập)
Trừ khi phần phụ thuộc ghi của biến socket
luôn false (nghĩa là biến chỉ ở dạng đọc), mô tả ánh xạ phải xác định hoạt động
set của dịch vụ web với mục đầu vào đơn lẻ. Kiểu biến socket và mục đầu vào của hoạt động
set phải tương thích. Tại thời gian chờ, hoạt động set cung cấp phương thức chỉnh
sửa trạng thái dịch vụ web. Mục đầu vào phải phản ánh giá trị mới được yêu cầu đối
với biến. Mục đầu ra phải mang sang giá trị thực của biến sau khi hoạt động kết
thúc (nghĩa là giá trị được gán mới nếu hoạt động thành công, hoặc giá trị cũ nếu
hoạt động thất bại).
6.4.4 Hoạt động nhận
tài nguyên
Mô tả ánh xạ đối với biến socket có thể
xác định hoạt động nhận tài nguyên, nếu dịch vụ web muốn cung cấp tài nguyên
nguyên tử
động
đối với biến socket. Nếu hiện diện, hoạt động nhận tài nguyên phải không có mục
đầu vào và một mục đầu ra có thẻ <wsdl-urc:resItems>, chuyển tập (có thể
trống) mô tả tài nguyên nguyên tử động, mỗi tập được biểu diễn bằng một thẻ
<wsdl- urc:aResDesc> có các thẻ con sau:
- <wsdl-urc:content> (of type xs:string)
hoặc <wsdl-urc:contentAt>
(của kiểu xs:anyURI)
- <dc:type> (tùy chọn) - với mọi giá trị
chuỗi sau đây: “Collection”, “Dataset”, “Event”, “Image”, “Interactive
Resource”, “Moving Image”, “Physical Object”, “Service”, “Software”, “Sound”,
“Still Image”, “Text”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- <wsdl-urc:valRef> (tùy
chọn) - of type xs:string
- <wsdl-urc:opRef> (optional) - với mọi
URI sau đây: "http://openurc.org/ns/res#up". "http://openurc.org/ns/res#down"
- <wsdl-urc:role> - với mọi
URI sau đây: "http://openurc.org/ns/res#label", "http://openurc.org/ns/res#help",
"http://openurc.org/ns/res#accesskey", "http://openurc.org/ns/res#keyword", "http://openurc.org/ns/res#location"
- <wsdl-urc:forLang>
(optional) - of type xs:language
Các thẻ con này tương ứng với các đặc
tả có tên là của mô tả tài nguyên nguyên tử trong tệp tài nguyên (xem TCVN
11523-5 (ISO/IEC 24752-5)). Tuy nhiên, do sự giới hạn thẻ
<wsdl-urc:content> chỉ bao gồm nội dung ngữ cảnh và không bao gồm bất kỳ
thẻ con (như <title>, <span> hoặc <value>).
VÍ DỤ biến socket
“deviceStatus” được socket với các tài nguyên nguyên tử động sau: (1) nhãn ngữ
cảnh đối với giá trị trạng thái hiện tại, và (2) biểu tượng đối với
giá trị trạng thái hiện tại. Giá trị trong hiện tại của biến “status” là “2”
(nghĩa là trạng thái chờ, tuy nhiên không biết được trước thời gian hoạt động).
Mục đầu ra của hoạt động nhận tài nguyên khi đó sẽ giả định mảnh XML sau, miễn
là vùng tên mặc
định là WSDL-URC "http://openurc.org/ns/wsdl-urc") và tiếp đầu ngữ khoảng trống
trên "dc" được ánh xạ tới "http://purl.org/dc/elements/1.1/":
CHÚ THÍCH Bằng cách gọi
hoạt động nhận tài nguyên, khách có thể tìm kiếm tài nguyên động mới (nhãn, ngữ cảnh trợ
giúp, khóa tiếp cận, hoặc vị trí) đối với biến socket hoặc đối với bát kỳ giá
trị nào của nó. Chú ý rằng cơ chế
đơn giản này bị cấm khi nó không cho phép tìm kiếm tài nguyên động đối với
các kiểu và giá trị kiểu khác với các phần tử socket và giá trị của chúng. Đồng
thời, nó không cho phép xây dựng nhãn ngữ cảnh, hoặc giá trị i tích hợp của thẻ
socket.
6.5 Ánh xạ lệnh
socket
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệnh socket phải được ánh xạ vào
hoạt động dịch vụ web sau:
- Hoạt động lệnh,
- Hoạt động get trạng thái (chỉ đối với các lệnh
có kiểu khác với ‘uis:voidCommand’), và
- Hoạt động nhận tài nguyên (tùy chọn).
6.5.3 Hoạt động lệnh
Mô tả ánh xạ đối với lệnh phải xác định
hoạt động lệnh đơn lẻ của dịch vụ web. Tại thời gian chạy, hoạt động lệnh được
thực hiện khi lệnh được kích hoạt.
6.5.4 Hoạt động nhận
lệnh
Mô tả ánh xạ đối với lệnh có thể xác định
hoạt động nhận lệnh đơn lẻ của dịch vụ web, nếu lệnh được thực hiện đồng bộ,
nghĩa là nếu lệnh có kiểu khác với uis:voidCommand. Tại thời gian chạy, URC có
thể gọi hoạt động
nhận lệnh để nhận thông tin về trạng thái lệnh. Giá trị trạng thái có thể là
“initial”, “rejected”, “inProgress”, “done”, “succeeded”, và “failed” (xem TCVN
11523-2 (ISO/IEC 24752-2)).
6.5.5 Hoạt động nhận
tài nguyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Ánh xạ thông
báo socket
6.6.2 Khái quát
Thông báo socket phải được ánh xạ tới
hoạt động dịch vụ web sau:
- Hoạt động kiểm tra,
- Hoạt động gia hạn thời gian chờ
(tùy chọn),
- Hoạt động ghi nhận (chỉ đối với các thông báo
của kiểu khác với “show”), và
- Hoạt động nhận tài nguyên (tùy
chọn).
6.6.3 Hoạt động kiểm
tra
Mô tả ánh xạ đối với thông báo socket
phải xác định hoạt động kiểm tra. Tại thời gian chạy, hoạt động kiểm tra thường
xuyên được gọi (“polled”) để thu nạp trạng thái thông báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả ánh xạ đối với thông báo socket
phải xác định hoạt động gia hạn thời gian chờ nếu thông báo có thuộc tính
‘timeout’ (xem TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2)). Nếu không, nó có thể xác định
hoạt động gia hạn thời gian. Tại thời gian chạy, hoạt động gia hạn thời gian chờ
có thể được khách gọi yêu cầu gia hạn thời gian chờ thông báo.
6.6.5 Hoạt động ghi
nhận
Mô tả ánh xạ đối với thông báo socket
phải xác định hoạt động ghi nhận của dịch vụ web, nếu thông báo có kiểu khác với
“show”. Dựa trên sự ghi nhận người sử dụng, hoạt động ghi nhận được gọi.
6.6.6 Hoạt động nhận
tài nguyên
Mô tả ánh xạ đối với thông báo socket
có thể xác định hoạt động nhận tài nguyên, nếu dịch vụ web muốn cung cấp tài nguyên
nguyên tử động đối với thông báo socket. Nếu hiện diện, hoạt động nhận tài
nguyên phải có cùng mục đầu vào và đầu ra như đối với hoạt động nhận tài nguyên
dành cho biến socket (xem 6.4.4).
6.7 Ánh xạ xác định
kiểu socket bên trong với
xác định kiểu của dịch vụ web
Xác định kiểu socket trong phải được
ánh xạ tới xác định kiểu trong mô tả giao diện của dịch vụ web.
CHÚ THÍCH 1 xác định kiểu
socket trong được biểu thị bằng thẻ <simpleType> hoặc <complexType>
trong phần
<xs:schema>
của mô tả socket (xem TCVN 11523 (ISO/IEC 24752-2)).
CHÚ THÍCH 2 trong tài liệu
WSDL (cả WSDL1 và WSDL2), xác định kiểu được biểu thị bằng thẻ
<simpleType> hoặc <complexType> được chứa trong thẻ
<xs:schema> trong phần <types>.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Khái
quát
Phần này xác định cú pháp và quy ước đối
với việc cung cấp mô
tả ánh xạ (xem 6) trong tài liệu WSDL, cung cấp mô tả đích ngầm định và mô tả
socket ngầm định. Phương pháp tiếp cận này có thể áp dụng đối với tài liệu WSDL1 và WSDL2, và
được dựa trên quy tắc ánh xạ chung (như được tóm tắt trong 6), đặt tên các quy
ước và đánh dấu bổ sung trong thẻ <documentation> trong tệp WSDL
CHÚ THÍCH 1 trong một số
trường hợp, cú pháp khác giữa WSDL1 và WSDL2. Trong các trường hợp này, cả hai
phiên bản được xác định.
CHÚ THÍCH 2 khi sử dụng
phương pháp tiếp cận nhúng, cấu trúc của đích và socket của nó được công bố công khai với
tài liệu WSDL. Điều này có
nghĩa
là không thể thực hiện được tính có sẵn của mô tả socket phụ thuộc
vào việc mở một phần của
người sử dụng (có nhãn quyển thích hợp)
7.2 Giới hạn
về vùng tên đích của phần lược đồ bên trong
Tài liệu WSDL phải xác định kiểu trong
vùng tên tương tự như vùng tên đích của tài liệu WSDL, trừ khi các kiểu được nhập
từ vùng tên ngoài qua lệnh <xs:import>
VÍ DỤ vùng tên đích của phần
xác định kiểu giống như vùng tên đích của tài liệu tổng thể WSDL (WSDL1). Dạng
mẫu WSDL2. Elip (“...”) biểu thị sự
bỏ qua.
7.3 Giới hạn
về định danh trong mô tả socket và đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không được bắt đầu với
ký tự gạch dưới (‘_’).
- Không được chứa ký tự dấu chấm
(‘.’).
- Không chứa ký tự gạch nối (‘-’)
CHÚ THÍCH tên phần từ bắt
đầu với gạch dưới được giữ để sử dụng nội bộ (ví dụ trường timeToComplete đối với
lệnh về thời gian). Dấu chấm không được phép do chúng được sử dụng trong thuộc
tính ‘name’
trong tài liệu WSDL làm dấu phân cách
giữa thông báo và các lệnh và biến được chứa của chúng.
7.4 Giá trị
thuộc tính ‘name’
Tài liệu WSDL chứa thuộc tính ‘name’ trên
các thẻ khác nhau nhằm xác định mô tả đích ngầm định và mô tả socket giao diện
người sử dụng ngầm định, và các thành phần của chúng (xem các phần tiếp theo)
Giá trị của các thuộc tính ‘name’ này
phải là đơn nhất trong tài liệu WSDL, qua tất cả các kiểu thẻ.
CHÚ THÍCH điều này chặt
chẽ hơn so với WSDL yêu cầu tính đơn nhất của giá trị thuộc tính 'name’ trong cùng kiểu thẻ.
7.5 Mô tả
đích ngầm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đích phải trình bày mô tả đích ngầm định,
nhúng trong tài liệu WSDL của nó, như được mô tả trong các phần sau. Tham chiếu
TCVN 11523-4 (ISO/IEC 24752-4) đối với ngữ nghĩa của các mục thông tin của mô tả
đích.
7.5.2 Tên đích
Định danh thống nhất toàn cục của đích
(thuộc tính ‘name’, xem TCVN 11523-4 (ISO/IEC 24752-4)), phải được xác định là
giá trị của thuộc tính ‘targetNamespace’ của thẻ gốc WSDL (<definitions>
trong WSDL1, <description> trong WSDL2). Giá trị của nó phải là URI.
VÍ DỤ 1 trong WSDL1, tên đích
được xác định qua thuộc tính 'targetNamespace' của thẻ <definitions>.
Elip (“...”) biểu thị sự bỏ qua trong mã.
VÍ DỤ 2 trong WSDL2,
tên đích được xác định qua thuộc tính ‘targetNamespace’ của thẻ
<description>. Elip (“...”) biểu thị sự bỏ qua trong mã.
7.5.3 Thẻ
<wsdl-urc:hidden>
Thẻ <wsdl-urc:hidden> có thể xuất
hiện như thẻ con của thẻ
<documentation> bên dưới thẻ gốc (<definitions> trong WSDL1,
<description> trong WSDL2). Nếu hiện diện, nó phải có giá trị Boolean
(nghĩa là hoặc “true” hoặc “false”). Giá trị mặc định là “false”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ trong ví dụ này, đích được xác định là ẩn. Lưu ý rằng
việc đánh dấu này là cho WSDL1
và WSDL2.
7.5.4 Thẻ
<dcterms:conformsTo>
Một hoặc nhiều thẻ
<dcterms:conformsTo> phải xuất hiện như thẻ con của thẻ
<documentation> dưới thẻ gốc (<definitions> trong WSDL1, <description>
trong WSDL2). Mỗi thẻ phải có URI là lượng thẻ, xác định tiêu chuẩn được thiết
lập mà theo đó dịch vụ web tương ứng.
Giá trị “http://openurc.org/ns/wsdl-urc/isoiec24752-6-2013” biểu thị rằng
dịch vụ web tuân theo tiêu chuẩn này.
VÍ DỤ trong ví dụ này, mô tả
dịch vụ web được xác định là phù hợp với tiêu chuẩn này. Lưu ý rằng việc đánh dấu này dành
cho WSDL1 và WSDL2.
CHÚ THÍCH 1 khách của dịch
vụ web có thể phân tích mô tả dịch vụ web và tìm kiếm sự xuất hiện
của <dcterms:conformsTo>
để tìm ra liệu dịch vụ web có mô tả đích một cách ngầm định hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ <dcterms:modifìed> có thể xuất
hiện như thẻ con của thẻ <documentation> dưới thẻ gốc
(<definitions> trong WSDL1, <description> trong WSDL2). Nếu xuất hiện,
nội dung của nó phải là kiểu xs:date hoặc xs:dateTime. Thẻ <dcterms:modified>
biểu thị rằng mô tả đích ngầm định đã được sửa đổi từ bản gốc trong khi vẫn
tham chiếu cùng đích.
VÍ DỤ Trong ví dụ này, mô tả
đích ngầm định được đánh dấu là phiên bản từ ngày 21 tháng 10 năm 2010. Việc
đánh dấu này được thực hiện cho WSDL1 và WSDL2.
CHÚ THÍCH <dcterms:modified>
phù hợp với điều khoản siêu dữ liệu Dublin Core Core đã được sửa đổi,
http://purl.org/dc/terms/modified.
7.5.6 Các đặc tính
của đích khác từ DCMI
Bất kỳ thẻ và bộ lọc thẻ nào từ tập
các thuật ngữ siêu dữ liệu khởi đầu siêu dữ liệu Dublin Core (DCMI) có thể được
sử dụng để mô tả đích, nếu phù hợp (như đã xác định trong ISO 15836). Mỗi thẻ
có thể xuất hiện nhiều lần là thẻ con của thẻ <documentation> dưới thẻ gốc
(<definitions> trong WSDL1, <description> trong WSDL2).
Cụ thể, các thuật ngữ DCMI sau có thể
được áp dụng đối với đích (trình bày thông qua dịch vụ web)
- <dc:identifier> xác định mã sản phẩm (hoặc mã thực
thể) của đích
- <dc:creator> xác định nhà sản xuất đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- <dc:contributor> xác định nhà đồng sản
xuất đích
Thuộc tính ‘xsi:type’ được sử dụng để xác định lược
đồ mã hóa, nếu phù hợp
VÍ DỤ định danh cụ
thể công ty được cung cấp cho đích, dựa trên lược đồ mã hóa
'myComp:companyCode’.
7.5.7 Thẻ
<wsdl-urc:resSheet>
7.5.7.1 Khái quát
Bất kỳ thẻ <wsdl-urc:resSheet>
nào có thể xuất hiện như thẻ con của thẻ <documentation> dưới thẻ gốc
(<defInitions>
trong WSDL1, <description> trong WSDL2), mỗi thẻ đưa ra tham chiếu đến tệp
tài nguyên do nhà cung cấp đích cung cấp và có sẵn trong mạng cục bộ.
CHÚ THÍCH 1 tệp tài
nguyên là tập các tài nguyên nguyên tử, như đã xác định trong TCVN 11523-5
(ISO/IEC 24752-5).
Tệp tài nguyên được tham chiếu theo
phương thức này có thể bao gồm các tài nguyên nguyên tử đối với một hoặc nhiều
socket đích, cũng như đối với chính đích (ví dụ nhãn đích).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 thẻ
<wsdl-urc:resSheet> đưa ra khả năng nhà sản xuất đích cung cấp tệp tài
nguyên “default” trong mạng cục bộ. Các tệp tài nguyên khác - có khả năng phù hợp
với ngữ cảnh sử dụng riêng biệt - có thể được tìm kiếm từ máy chủ tài nguyên
(xem 7.5.1.1) do nhà sản xuất đích hoặc bên thứ ba cung cấp.
7.5.7.2 Thuộc tính ‘about’
Thẻ <wsdl-urc:resSheet> (xem
7.5.8.1) có thể có thuộc tính 'about' của vùng tên ‘wsdl-urc’, xác định định
danh rõ ràng của tệp tài nguyên. Đây phải là định danh thống nhất toàn cục dưới
dạng định danh tài nguyên đồng nhất (URI, như đã xác định trong IETF RFC 3986)
mà không có định danh đoạn nào được gắn vào. URI này có thể hoặc không thể giải
quyết được.
CHÚ THÍCH 1 thuộc tính
‘about’ tương ứng với thuộc tính ‘rdf:about’ trên thẻ <resSheet> trong tệp tài
nguyên (xem TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5)), mặc dù vùng tên khác nhau.
CHÚ THÍCH 2 URI do thuộc
tính ‘about’ cung cấp có
thể hoặc không thể giải quyết được. Trong bất kỳ trường hợp nào, sử dụng URI do
<retrieveFrom> cung cấp (xem 7.5.8.6) để tìm kiếm tệp tài nguyên.
CHÚ THÍCH 3 định danh là
giá trị của thuộc tính ‘about’ phù hợp với định danh siêu dữ liệu Dublin Core, http://purl.org/dc/elements/1.1/identifier.
7.5.7.3 Thẻ
<dcterms:conformsTo>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ mã hóa sau xác định tệp
tài nguyên phù hợp với TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5), năm 2013:
<dcterms: confomsTo>http:
//openurc.org/ns/res/isoiec24752-5-2013<dcterms:conformsTo/>
CHÚ THÍCH 1 thẻ
<dcterms.conformsTo> tương ứng với phần từ <dcterms:conformsTo> là thẻ con của
<ResSheet> trong tệp tài nguyên (xem TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5)).
CHÚ THÍCH 2 giá trị của
thẻ <dcterms:conformsTo> có thể được sử dụng khi thử sự phù hợp của tệp
tài nguyên.
7.5.7.4 Các đặc tính
tệp tài nguyên khác từ DCMI
Thẻ <wsdl-urc:resSheet> (xem 7.5.8.1) có thể có bất kỳ số thẻ và bộ bộ lọc thẻ từ
thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin Core (xem ISO 15836) như thẻ con, nếu phù hợp, để
mô tả tệp tài nguyên. Mỗi một thẻ có thể xuất hiện nhiều lần.
Cụ thể, thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin
Core sau có thể xuất hiện:
- <dc:creator>
- <dc:publisher>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- <dc:rights>
- <dc:title> (with
optional ‘xml:lang’
attribute)
7.5.7.5 Thẻ
<wsdl-urc:scents>
Thẻ <wsdl-urc:resSheet> (xem
7.5.8.1) có thể có thẻ con <wsdl-urc:scents>.
Nếu hiện diện, thẻ
<wsdl-urc:scents> có thể có bất kỳ số thẻ con nào, cung cấp các gợi ý đối
với dữ liệu bao gồm trong tệp tài nguyên. Sự xuất hiện của mỗi thẻ scent này biểu
thị rằng giá trị scent này áp dụng với ít nhất một tài nguyên nguyên tử trong tệp
tài nguyên. Các thẻ scent tương tự có thể xuất hiện nhiều lần, nhưng có giá trị khác
nhau.
Thẻ scent có thể áp dụng được là thẻ con
của thẻ <wsdl-urc:scents> dưới <ResSheet> trong tệp tài nguyên, có
giá trị thích hợp được đưa ra là nội dung thẻ (xem TCVN 11523-5 (ISO/IEC
24752-5)). Tuy nhiên, thẻ con của vùng tên “http://openurc.org/ns/res#”
được nhập vào vùng tên “http://openurc.org/ns/wsdl-urc”. Thẻ con của
vùng tên khác giữ vùng tên gốc của chúng.
CHÚ THÍCH nhập trong
vùng tên "http://openurc.org/ns/wsdl-urc" cần thiết đối
với kiểm tra cú pháp tự động với xác định lược đồ XML. Vùng tên
"http://openurc.org/ns/res#"
được xác định trong thuật ngữ lược đồ RDF và không thích hợp đối với nhập trong tệp
XSD thông thường.
Thẻ scent có thể áp dụng được bao gồm:
- <dc:type>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- <wsdl-urc:forDomain>
- <wsdl-urc:forLang>
- <dcterms:audience>
- <wsdl-urc:role>
Các thẻ scent của tệp tài nguyên khác
từ DCMI
7.5.7.6 Thẻ
<wsdl-urc:retrieveFrom>
Thẻ <wsdl-urc:resSheet> (xem
7.5.8.1) phải có thẻ con <wsdl-urc:retrieveFrom>.
Thẻ <wsdl-urc:retrieveFrom> xác
định URI (như
đã xác định trong IETF RFC 3986), được đưa ra là nội dung thẻ, có thể được sử dụng để
tìm kiếm bản sao của tệp tài nguyên tham chiếu mà theo đó được thực hiện sẵn đối
với một thực thể trong môi
trường mạng cục bộ.
CHÚ THÍCH tệp tài
nguyên tham chiếu có thể được lưu giữ trong mạng cục bộ, hoặc trên internet.
Tuy nhiên, nếu được lưu giữ trên internet, nó phải được công khai qua URI xác định URI có thể
liên quan, trong trường hợp này nó được dựa trên URI của tài liệu WSDL bao hàm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.8.1 Khái quát
Bất kỳ số thẻ
<wsdl-urc:grpSheet> nào có thể xuất hiện như thẻ con của thẻ
<documentation> dưới thẻ gốc (<definitions> trong WSDL1,
<description> trong WSDL2), mỗi thẻ đưa ra một tham chiếu đến tệp tạo
nhóm do nhà sản xuất đích cung cấp và có sẵn trong mạng cục bộ.
CHÚ THÍCH 1 tệp tạo nhóm
là tập của các tài nguyên tạo nhóm, như đã xác định trong TCVN 11523-5 (ISO/IEC
24752-5).
Tệp tạo nhóm được tham chiếu
theo phương thức này có thể bao gồm các nhóm đối với một hoặc nhiều socket
đích.
VÍ DỤ tham chiếu đến
tệp tạo nhóm mà lớp này cung cấp tạo nhóm đối với socket đích name= “socket”. Tệp tạo
nhóm này không có ngôn ngữ cụ thể. Elip (“...”) biểu thị sự bỏ qua.
CHÚ THÍCH 2 thẻ
<wsdl-urc:grpSheet> đưa ra khả năng nhà sản xuất đích cung cấp tệp tạo
nhóm "default" trong mạng cục bộ. Các tệp tạo nhóm khác mà có khả
năng thích hợp hơn đối với ngữ cảnh sử dụng cụ thể, có thể được tìm kiếm từ máy
tài nguyên chủ (xem 7.5.1.1) do nhà sản
xuất mục hoặc bên thứ ba cung cấp.
7.5.8.2 Thuộc tính
'about'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 thuộc tính
‘about’ tương ứng với thuộc tính 'rdf:about trên thẻ <GrpSheet> trong tệp
tạo nhóm (xem TCVN (ISO/IEC 24752-5)), mặc dù vùng tên khác nhau.
CHÚ THÍCH 2 URI được cung
cấp bởi thuộc tính
‘about’ có thể hoặc có thể không giải quyết được. Trong bất kỳ trường hợp
nào, sử dụng URI được cung cấp bởi <wsdl-urc:retrieveFrom> (xem 7.5.9.6) để tìm kiếm tệp
tạo nhóm.
CHÚ THÍCH 3 định danh là giá trị của thuộc
tính ‘about’ phù hợp với định danh siêu dữ liệu Dublin Core, http://purl.org/dc/elements/1.l/identifier.
7.5.8.3 Thẻ
<dcterms:conformsTo>
Thẻ <wsdl-urc:grpSheet> (xem 7.5.9.1) phải
có một hoặc nhiều thẻ con <dcterms:conformsTo>, mỗi thẻ xác định một tham
chiếu đến một tiêu chuẩn được thiết lập mà theo đó tệp tạo nhóm và nội dung của
nó (tạo nhóm) phù hợp. Giá trị của mỗi thẻ <dcterms.conformsTo> phải là
URI (như đã xác định trong IETF RFC 3986), và phải được cung cấp như nội dung
thẻ.
VÍ DỤ mã hóa sau xác định rằng
tài nguyên tạo nhóm phù hợp với ISO/IEC 24752-5, năm 2013:
<dcterms:conformsTo>http://openurc.org/ns/res/isoiec24752-5-2013</dcterms:conformsTo>
CHÚ THÍCH 1 thẻ
<dcterms.conformsTo> tương ứng với thẻ <dcterms:conformsTo> là thẻ
con của <GrpSheet> trong tệp tạo nhóm (xem ISO/1EC 24752-5).
CHÚ THÍCH 2 giá trị của
thẻ <dcterms:conformsTo> có thể được sử dụng khi thử tính phù hợp của
tệp tạo nhóm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.8.4 Các đặc tính
tệp tạo nhóm khác từ DCMI
Thẻ <wsdl-urc:grpSheet> (xem
7.5.9.1) có thể có bất kỳ số thẻ và bộ lọc thẻ nào từ thuật ngữ siêu dữ liệu
Dublin Core (xem ISO 15836) là thẻ con, nếu phù hợp, để mô tả tệp tài
nguyên. Mỗi một thẻ có thể xuất hiện nhiều lần.
Cụ thể, thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin
Core sau có thể xuất hiện:
- <dc:creator>
- <dc:publisher>
- <dc:contributor>
- <dc:rights>
- <dc:title> (với thuộc
tính tùy chọn ‘xml:lang’)
7.5.8.5 Thẻ
<wsdl-urc:scents>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hiện diện, thẻ
<wsdl-urc:scents> có thể có bất kỳ số thẻ con nào, cung cấp các gợi ý đối với dữ
liệu bao gồm trong tệp tài nguyên. Sự xuất hiện của mỗi thẻ scent này biểu thị
rằng giá trị scent này áp dụng với ít nhất một tạo nhóm trong tệp tạo nhóm. Các
thẻ scent tương tự có thể xuất hiện nhiều lần, nhưng có giá trị khác nhau.
Thẻ scent có thể áp dụng được là thẻ
con của thẻ <wsdl-urc:scents> dưới <GrpSheet> trong tệp tạo nhóm,
có giá trị thích hợp được đưa ra là nội dung thẻ (xem TCVN 11523 -5
(ISO/IEC 24752-5)). Tuy nhiên, thẻ con của vùng tên “http://openurc.org/ns/res#”
được nhập vào vùng tên “http://openurc.org/ns/wsdl-urc”. Thẻ con của vùng tên
khác giữ vùng tên gốc của chúng.
CHÚ THÍCH nhập trong
vùng tên "http://openurc.org/ns/wsdl-urc" cần thiết đối với kiểm tra
cú pháp tự động với xác định lược đồ XML. Vùng tên "http://openurc.org/ns/res#"
được xác định trong thuật ngữ lược đồ RDF và không thích hợp đối với nhập trong
tệp XSD thông thường.
Thẻ scent có thể áp dụng bao gồm:
- <wsdl-urc:forDomain>
- <wsdI-urc:forLang>
- Tệp tạo nhóm khác từ DCMI
7.5.8.5 Thẻ <wsdl-urc:retrieveFrom>
Thẻ <wsdl-urc:grpSheet> phải có
thẻ con <wsdl-urc:retrieveFrom>.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH tệp tạo nhóm tham chiếu
có thể được lưu giữ trong mạng cục bộ, hoặc trên internet. Tuy nhiên, nếu được
lưu giữ trên internet, nó phải được công khai qua URI xác định. URI có thể liên
quan, trong trường hợp này nó được dựa trên URI của tài liệu WSDL bao hàm.
7.5.9 Thẻ
<wsdl-urc:uiid>
7.5.9.1 Khái quát
Bất kỳ số thẻ <wsdl-urc:uiid>
nào có thể xuất hiện như thẻ con của thẻ <documentation> dưới thẻ gốc (<definitions>
trong WSDL1, <description> trong WSDL2), mỗi thẻ đưa ra một tham chiếu đến
mô tả
thực
hiện giao diện người sử dụng (UIID) do nhà sản xuất đích cung cấp và có sẵn
trong mạng cục bộ.
CHÚ THÍCH 1 UIID là thực
thể của vùng rộng các định dạng tệp, một số thực thể có thể riêng biệt.
UIID được tham chiếu theo phương thức
này có thể áp dụng một hoặc nhiều socket đích
VÍ DỤ: đoạn mã này tham chiếu
UIID thuộc kiểu MIME “text/html”.
CHÚ THÍCH 2 thẻ
<wsdl-urc:uiid> đưa ra khả năng nhà sản xuất đích cung cấp UIID "default".
Các UIID khác - có thể phù hợp hơn với ngữ cảnh sử dụng cụ thể - có thể có sẵn
trên máy tài nguyên chủ (xem 7.5.11) do nhà sản xuất đích hoặc bên thứ ba cung
cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ <wsdl-urc:uiid> (xem 7.5.10.1) phải có
thuộc tính ‘about’ của vùng tên ‘wsdl-urc’, xác định định danh rõ ràng của UIID
tham chiếu. Đây phải là định danh thống nhất toàn cục dưới dạng định danh tài
nguyên đồng nhất (URI), như đã xác định trong IETF RFC 3986, không có định danh
mảnh nối thêm.
CHÚ THÍCH 1 thuộc tính ‘about’
tương ứng với định danh thống nhất toàn cục, như được sử dụng theo UIID
CHÚ THÍCH 2 URI do thuộc
tính ‘about’
cung cấp có thể hoặc
có thể không giải quyết được. Trong bất kỳ trường hợp nào, sử dụng URI do
<wsdl-urc:retrieveFrom> cung cấp (xem 7.5.10.6) để tìm kiếm
UIID.
CHÚ THÍCH 3 định danh là giá trị của thuộc
tính ‘about’ phù hợp với định danh siêu dữ liệu Dublin Core, http://purl.org/dc/elements/1.1/identifier.
7.5.9.3 Thẻ
<dcterms:conformsTo>
Thẻ <wsdl-urc:uiid> (xem 7.5.10.1)
có thể có một hoặc nhiều thẻ con <dcterms:conformsTo>, mỗi thẻ xác định một
tham chiếu đến một tiêu chuẩn được thiết lập mà theo đó UIID phù hợp. Giá trị của mỗi
thẻ <dcterms.conformsTo> phải là URI (như đã xác định trong IETF RFC
3986), và phải được cung cấp như nội dung thẻ.
CHÚ THÍCH 1 giá trị của
thẻ <dcterms:conformsTo> có thể được sử dụng khi thử gốc đối với
sự phù hợp với UIID.
7.5.9.4 Thẻ
<wsdl-urc:forLang>
Thẻ <wsdl-urc:uiid> (xem
7.5.10,1) có thể có bất kỳ số thẻ con <wsdl-urc:forLang>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ <wsdl-urc:forLang>en</wsdl-urc:forLang>
CHÚ THÍCH UIID điển hình sẽ được
xác định trong phương thức ngôn ngữ độc lập. Đối với các UIID này, thẻ trống
<wsdl-urc:forLang> được khuyến nghị.
7.5.9.5 Các đặc tính
UIID khác từ DCMI
Thẻ <wsdl-urc:uiid>
(xem 7.5.10.1) có thể
có bất kỳ số thẻ và bộ lọc thẻ từ thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin Core (xem ISO
15836) là thẻ con,
nếu
thích hợp. Mỗi một thẻ
có thể xuất hiện nhiều lần.
Cụ thể, thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin
Core có thể xuất hiện:
- <dc:creator>
- <dc:publisher>
- <dc:contributor>
- <dc:rights>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- <dc:format>
- <dcterms:audience>
7.5.9.6 Thẻ
<wsdl-urc:retrieveFrom>
Thẻ <wsdl-urc:uiid> (xem 7.5.10.1) phải
có thẻ con <wsdl-urc:retrieveFrom>.
Thẻ <wsdl-urc:retrieveFrom> xác
định URI (như đã xác định trong IETF RFC 3986), được đưa ra là nội dung thẻ, có
thể được sử dụng để tìm kiếm bản sao của UIID tham chiếu trong môi trường mạng
cục bộ.
URI có thể liên quan, trong trường hợp
này nó được dựa trên URI của tài liệu WSDL bao hàm.
7.5.10 Thẻ <wsdl-urc:resSvc>
7.5.10.1 Khái quát
Bất kỳ số thẻ <wsdl-urc:resSvc>
nào đều có thể xuất hiện như thẻ con của <documentation> dưới thẻ gốc
(<definitions> trong WSDL1, <description> trong WSDL2), mỗi thẻ đưa
ra tham chiếu đối với dịch vụ tài nguyên có thể được truy vấn đối với bất kỳ kiểu
tài nguyên, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tài nguyên tạo nhóm (như đã xác định theo
TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5), và
- UIID (dạng thức không được xác định theo tiêu
chuẩn này).
Dịch vụ tài nguyên có thể cung cấp tài
nguyên từ nhà sản xuất đích và bất kỳ bên thứ ba nào, so với tài nguyên (mặc định)
do đích cung cấp trong môi trường mạng cục bộ.
VÍ DỤ Phần mô tả dưới
đây là ví dụ về mô tả dịch vụ tài nguyên. Dịch vụ tài nguyên phù hợp với đặc tả
của giao diện OpenURC’s Resource Server HTTP 1.0 ngày 29-4-2009 (như đã xác định
tại http://openurc.org/TR/res-serv-http1.0-20090429/), và mô tả
giao diện của nó tại http://res.openurc.org.
7.5.10.2 Thuộc tính ‘about’
Thẻ <wsdI-urc:resSvc> (xem
7.5.11.1) phải có thuộc tính ‘about’ của vùng tên ‘wsdl-urc’, xác định định
danh rõ ràng của dịch vụ tài nguyên. Đây phải là định danh thống nhất toàn cục
dưới dạng định danh tài nguyên đồng nhất (URI), như đã xác định trong IETF RFC
3986.
URI này phải giải quyết được tổng thể
và phải đưa ra tệp mô tả đối với dịch vụ tài nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH định danh là
giá trị của thuộc tính ‘about’ phù hợp với định danh siêu dữ liệu Dublin Core, http://purl.org/dc/elements/1.1/identifier.
7.5.10.3 Thẻ
<dcterms:conformsTo>
Thẻ <wsdl-urc:resSvc> (xem
7.5.11.1) có thể có thẻ con <dcterms:conformsTo>, xác định tham chiếu (như
URI, như đã xác định trong IETF RFC 3986) với một tiêu chuẩn thiết lập
mà theo đó dịch vụ tài nguyên phù hợp. URI phải được xác định là nội dung thẻ.
CHÚ THÍCH <dcterms:conformsTo>
phù hợp với bộ lọc thẻ siêu dữ liệu Dublin Core conformsTo,
http://purl.org/dc/terms/conformsTo, là lọc của thẻ gốc Dublin
http://purl.org/dc/elements/1.1/relation.
7.5.10.4 Các đặc tính
máy chủ tài nguyên chủ khác từ DCMI
Thẻ <wsdl-urc:resSvc> (xem
7.5.11.1) có thể có bất kỳ số thẻ và bộ lọc thẻ nào từ thuật ngữ siêu dữ liệu
Dublin Core (xem TCVN 7980 (ISO 15836)) là thẻ con, nếu phù hợp, để mô tả máy
chủ tài nguyên và nội dung của nó. Mỗi một thẻ có thể xuất hiện nhiều lần.
Cụ thể, thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin
Core sau có thể xuất hiện:
- <dc:publisher>
- <dc:rights>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- <dcterms:audience>
7.5.11 Phân khu
“target”
7.5.11.1 Khái quát
Dịch vụ web phải cung cấp phân khu
chuyên dụng “_target” đối với việc cung cấp thẻ xác định thực thể đích, và bộ định
vị, nếu hiện diện.
Tất cả bộ định vị của đích phải xuất
hiện như hoạt động trong phân khu “_target” của dịch vụ web.
Trong WSDL1, phân khu “_target” phải
xuất hiện như thẻ <portType> là thẻ con của thẻ gốc <definitions>.
Phải có thuộc tính ‘name’ có giá trị “_target”.
VÍ DỤ 1 phân khu
_target trong WSDL1, có hoạt động bắt buộc “getTargetInstanceld” và hoạt động định
vị “beep”. Elip (“…”) biểu thị sự
bỏ qua.
Trong WSDL2, phân khu “target” phải xuất
hiện như thẻ <interface> là thẻ con của thẻ gốc <description>. Phải
có thuộc tính ‘name’ có giá trị “target”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.11.2 Hoạt động
'getTargetInstanceld'
Hoạt động ‘getTargetInstanceld’
phải có các mục đầu vào và đầu ra
sau:
- Không có mục đầu vào.
- Có chính xác một mục đầu ra của thẻ
<wsdl-urc:targetInstanceld>, phản ánh định danh thực thể của đích (xem
TCVN 11523-1 (ISO/IEC 24752-1), phần “Target instance identifier”).
CHÚ THÍCH xem 7.5.11.1
đối với mã hóa mẫu WSDL1 và WSDL2 đối với hoạt động ‘getTargetInstanceld’.
7.5.11.3 Chức năng định
vị
7.5.11.3.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động định vị phải được người sử dụng
gọi mà không đăng ý hoặc đăng nhập trước.
Hoạt động định vị phải không có mục đầu
vào và đầu ra
CHÚ THÍCH trong WSDL1,
có nghĩa là hoạt động định vị phải có thông điệp <input> trống, và không
có thẻ
<output>. Trong WSDL2, có nghĩa là hoạt động định vị phải có thông điệp
<input> và <output>, mỗi thông điệp có thẻ ="#none".
7.5.11.3.2 Kiểu định vị
Hoạt động định vị phải có thẻ
<wsdl-urc:locatorType> là thẻ con của thẻ <documentation>.
Nội dung của nó phải là giá trị bất
kỳ của các giá trị sau.
“audio”: Định vị nghe được, nghĩa là
đích phát ra một tín hiệu nghe được (ví dụ như tiếng bíp hoặc tiếng chuông) khi
người sử dụng gọi.
“visual”: định vị nhìn được, nghĩa là đích phát ra
một tín hiệu nhìn được (ví dụ như ánh sáng lóe lên) khi người sử dụng gọi.
“other”: khác có ý nghĩa đối với việc
định vị một đích, ví dụ xung IR.
7.6 Mô tả
socket ngầm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đích phải trình bày một hoặc nhiều mô
tả socket ấn, được nhúng trong tài liệu WSDL, như được mô tả trong các tiểu mục
sau. Tham chiếu TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2) về ngữ nghĩa học của mục thông
tin về mô tả socket.
Mô tả socket ngầm định phải được xác định
là phân khu dịch vụ web. Trong các phần sau, phân khu dịch vụ web như vậy cũng
được tham chiếu là “socket”.
Trong tài liệu WSDL1, socket được mô tả
bằng thẻ <portType> (dưới thẻ gốc <definitions>), thuộc tính ‘name’
của nó và thẻ con (<operation>) của nó.
Trong tài liệu WSDL2, socket được mô tả bằng thẻ
<interface> (dưới thẻ gốc <description>), thuộc tính ‘name’ của nó,
và thẻ con
(<operation>) của nó.
VÍ DỤ 1 mô tả socket ngầm định
trong WSDL1.
VÍ DỤ 2 mô tả socket
ngầm định trong
WSDL2.
Phân khu dịch vụ web biểu diễn cho
socket không bao gồm các hoạt động khác ngoài các hoạt động được xác định trong
mục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Socket biểu diễn bởi phân khu dịch vụ
web có thể là yêu cầu phiên hoặc không yêu cầu phiên
Nếu phân khu dịch vụ web biểu diễn
socket yêu cầu phiên:
- Nó phải xác định lỗi phiên (xem 7.6.14):
- Nó phải bao gồm các hoạt động sau:
open-session-request (xem 7.6.15), close-session-request (xem 7.6.16), suspend-session-request
(xem 7.6.17), resume-session-request (xem 7.6.18), get-session-status (xem 7.6.19):
- Tất cả các hoạt động của socket, ngoại
trừ hoạt động open-session-request. Phải có “sessionId” là mục đầu
vào đầu tiên, và
- Tất cả các hoạt động của socket, ngoại
trừ hoạt động 'open-session-request’ và 'get-session-status', phải tham chiếu lỗi
phiên.
Nếu phân khu dịch vụ web biểu diễn
socket không yêu cầu phiên:
- Socket không xác định lỗi phiên (xem
7.6.14):
- Socket không chứa các hoạt động sau:
open-session-request (xem 7.6.15), close-session-request (xem 7.6.16), suspend-session-request
(xem 7.6.17), resume-session-request (xem 7.6.18), get-session-status (xem 7.6.19);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các hoạt động của socket không tham
chiếu lỗi phiên.
Trong các phần sau, phân khu dịch vụ
web biểu diễn socket yêu cầu phiên được tham chiếu là “session-full socket”, và
phân khu dịch vụ web biểu diễn socket không yêu cầu phiên là “session-less
socket”.
CHÚ THÍCH 1 hầu hết các
ví dụ trong tiêu chuẩn này giả định
socket không yêu cầu phiên (ví dụ
socket bộ ổn nhiệt) đơn giản.
CHÚ THÍCH 2 khách dịch vụ
web có thể sử dụng sự xuất hiện của hoạt động liên quan đến phiên
-session-request, close-session-request, và get-session-status làm chỉ số đối với
socket yêu cầu phiên. Chú ý rằng các hoạt động suspend-session-request và
resume-session-request là
tùy
chọn đối với socket yêu cầu phiên.
7.6.3 Thuộc tính
'name'
Thuộc tính ‘name’ của phân khu dịch vụ
web được sử dụng để xây dựng tên của socket ngầm định (URL) như sau (trong ký
hiệu BNF mở
rộng);
Tên socket ngầm định = implicit
target name ,name attribute value;
Trong đó implicit target name
là định danh thống nhất toàn cục của đích (xem 7,5.2), và name attribute
value là giá trị của thuộc tính ‘name’ trên phân khu dịch vụ web
(<portType> trong WSDL1, và <interface> trong WSDL2).
VÍ DỤ tài liệu WSDL1 xác định
"http://openurc.org/res/devices/hasic-thermostat/"
là tên đích ngầm định, và "socketl" là giá trị của thuộc tính 'name’ của
thẻ <portType> như sau (bỏ qua được biểu thị bằng hình elip):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do vậy, tên socket ẩn là:
http://openurc.org/TPL/basic-thermostat-1.0/socket1.
7.6.4 Thẻ
<dcterms:conformsTo>
Thẻ <dcterms:conformsTo> phải xuất
hiện như thẻ con của thẻ <documentation> của phân khu (<portType>
trong WSDL1, <interface> trong WSDL2). Nó phải có URI là nội dung thẻ,
xác định tiêu chuẩn được thiết lập mà theo đó mô tả socket ngầm định phù hợp.
Giá trị http://openurc.org/ns/wsdl-urc/isoiec24752-6-2013 biểu thị rằng mô tả
socket phù hợp với tiêu chuẩn này .
CHÚ THÍCH mô tả dịch vụ
web phù hợp có thể bao gồm cả phân khu phù hợp và không phù hợp. Khách cần kiểm
tra tính phù hợp của
phân khu khi phân tích tài liệu WSDL1 hoặc WSDL2
7.6.5 Thẻ
<wsdl-urc:socketType>
Socket có thể có thẻ
<wsdl-urc:socketType> là thẻ con của thẻ <documentation> của phân
khu (<portType> trong WSDL1, <interface> trong WSDL2). Nếu hiện diện,
giá trị của nó phải là một trong các giá trị sau:
"location-dependent". Socket
phụ thuộc vị trí có vị trí xác định, và yêu cầu người sử dụng gần với đích và
socket.
"location-informative".
Socket thông tin vị trí có vị trí xác định, nhưng có thể được điều khiển từ bất
kỳ nơi nào.
"location-free". Socket
Location-free không có vị trí xác định, nghĩa là chúng tồn tại trong khoảng ảo.
Socket mà kiểu của chúng không được xác định là "location-dependent"
(giá trị mặc định).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 dịch vụ ATM phụ thuộc
vị trí (WSDL1 hoặc WSDL2).
7.6.6 Thẻ
<wsdl-urc:hidden>
Socket có thể có thẻ <wsdl-urc:hidden>
là thẻ con của thẻ <documentation> của phân khu (<portType> trong
WSDL1,
<interface> trong WSDL2). Nếu hiện diện, nó phải có giá trị
Boolean (nghĩa là hoặc “true” hoặc “false”). Giá trị mặc định sẽ là “false”.
Điều này tương ứng với thuộc tính
‘hidden’ trên thẻ
<td:socket>
trong mô tả đích (xem TCV11523-4 (ISO/IEC 24752-4), điều 6.9.5).
VÍ DỤ Trong ví dụ
này, socket được xác định là bị ẩn (WSDL1 or WSDL2).
7.6.7 Thẻ
<wsdl-urc:maxSessions>
Socket yêu cầu phiên có thể có thẻ
<wsdl-urc:maxSessions> là thẻ con của thẻ <documentation>
của phân khu (<portType> trong WSDL1, <interface> trong WSDL2). Nếu
hiện diện, nó phải có số nguyên bằng hoặc lớn hơn “1” là nội dung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có giá trị mặc định đối với thẻ
<wsdl-urc:maxSessions>. Nếu không hiện diện, thì sẽ không có thông tin về
số phiên tối đa.
VÍ DỤ trong ví dụ này,
socket chỉ có thể duy trì một phiên tại một thời điểm (WSDL1 hoặc WSDL2).
7.6.8 Thẻ <wsdl-urc:sharedSessions>
Socket yêu cầu phiên có thể có thẻ
<wsdl-urc:sharedSessions> là thẻ con của thẻ <documentation> của phân
khu (<portType> trong WSDL1, <interface> trong WSDL2). Nếu hiện diện,
nó phải có giá trị Boolean là nội dung, nghĩa là “true” hoặc “false”
Điều này tương ứng với thuộc tính
‘sharedSessions’ trên thẻ <td:socket> trong mô tả đích (xem TCVN 11523-4
(ISO/IEC 24752-4), điều 6.9.7).
Không có giá trị mặc định đối với thẻ
<wsdl-urc:sharedSessions>. Nếu không hiện diện, không có thông tin về
phân chia phiên.
VÍ DỤ trong ví dụ
này, socket phân chia phiên song song (WSDL1 hoặc WSDL2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Socket có thể có thẻ
<wsdl-urc:requestable> là thẻ con của thẻ <documentation> của phân
khu (<portType> trong WSDL1, <interface> trong WSDL2). Nếu hiện diện,
nó phải có giá trị Boolean là nội dung, nghĩa là “true” hoặc
“false”. Giá trị mặc định là “true”.
Điều này tương ứng với thuộc tính
‘requestable’ trên thẻ <td:socket> trong mô tả đích (xem TCVN
11523-4 (ISO/IEC 24752-4), điều 6.9.8).
VÍ DỤ trong ví dụ
này, socket có thể được yêu cầu được mở trực tiếp bằng URC (WSDL1 hoặc WSDL2).
7.6.10 Thẻ
<wsdl-urc:sufficient>
Socket có thể có thẻ
<wsdl-urc:sufficient> là thẻ con của thẻ <documentation> của phân
khu (<portType> trong WSDL1, <interface> trong WSDL2). Nếu hiện diện,
nó phải có giá trị Boolean là nội dung, nghĩa là “true” hoặc “false”.
Điều này tương ứng với thuộc tính
'sufficient' trên thẻ <uis:uiSocket> trong mô tả socket
(xem TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2)).
VÍ DỤ socket được đánh dấu
là đủ (WSDL1 và WSDL2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Socket có thể có thẻ <wsdl-urc:complete>
là thẻ con của thẻ
<documentation> của phân khu (<portType> trong WSDL1,
<interface> trong WSDL2). Nếu hiện diện, nó phải có giá trị Boolean là nội
dung, nghĩa là “true” hoặc “false”
Điều này tương ứng với thuộc tính
‘complete’ trên thẻ <uis:uiSocket> trong mô tả socket (xem TCVN 11523-2
(ISO/IEC 24752-2)).
VÍ DỤ socket được
đánh dấu là hoàn thiện (WSDL1 và WSDL2).
7.6.12 Các đặc tính socket
từ DCMI
Mọi thẻ và bộ lọc thẻ nào từ tập các
thuật ngữ siêu dữ liệu của sáng kiến siêu dữ liệu Dublin Core (DCMI) có thể được
sử dụng để mô tả đích, nếu phù hợp (như đã xác định trong ISO 15836 (TCVN 7980)).
Mỗi thẻ có thể xuất hiện nhiều lần là thẻ con của thẻ <documentation> của
phân khu (<portType> trong WSDL1, <interface> trong WSDL2).
Cụ thể, thuật ngữ DCMI sau có thể được áp dụng đối
với socket (được trình bày qua phân khu dịch vụ web):
<dc:identifier> xác định mã hóa
sản phẩm (hoặc mã hóa thực thể) của socket
<dc:creator> xác định nhà sản xuất
socket
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<dc:contributor> xác định nhà đồng
sản xuất socket
Thuộc tính ‘xsi:type’ được sử dụng để xác định lược
đồ mã hóa, nếu phù hợp.
VÍ DỤ trong ví dụ này, tác giả của socket được xác định là
“Gottfried Zimmermann" (WSDL1 và WSDL2).
7.6.13 Đường dẫn tập
Socket giao diện người sử dụng bao gồm
các thẻ (biến, lệnh và thông báo) có thể được đặt vào trong các tập trong cấu
trúc phân cấp. Mỗi thẻ có một “đường dẫn tập”, đó là danh sách của các định
danh tập phản ánh đường đi từ gốc đến thẻ.
Trong các tiểu mục sau, đường dẫn tập
của thẻ phải bao gồm danh sách các định danh chia tách điểm của tất cả các tập
tạo thành đường dẫn từ gốc tới thẻ, có điểm quét.
Điều này có thể được biểu thị trong ký
pháp BNF mở rộng (xem ISO/IEC 14977) như sau: đường dẫn tập = {set
identifier, “.”
};
Trong đó định danh tập là giá trị của
thuộc tính ‘id’ của <set>.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 biến có id= “power” được bao gồm
trong tập “powerControls” mà được bao gồm trong tập “tvControls” dưới
<uiSocket>, có đường dẫn tập sau: tvControls.powerControls.
Thẻ ngay dưới socket (nghĩa là không
được bao gồm trong bất kỳ tập nào) phải có đường dẫn tập trống (pathOfSets là một
chuỗi trống).
7.6.14 Lỗi phiên
Socket yêu cầu phiên phải xác định lỗi
phiên, được sử dụng bởi
các
hoạt động của socket như được chỉ báo đối với mỗi hoạt động.
Lỗi phiên phải có hoặc một trong các
giá trị sau, mỗi giá trị chỉ báo một điều kiện lỗi liên quan đến phiên cụ thể:
“invalid”: thẻ xác định phiên không hợp
lệ;
“expired”: phiên hết hiệu lực (khác đã
đóng phiên);
“aborted”: đích đã hủy bỏ phiên;
“forwarded”: Đích đã đóng phiên và muốn
khác mở phiên bằng
socket khác. Khách gọi hoạt động get-session-status để biết về socket chuyển tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 xem phụ lục A
đối với danh sách đầy đủ tài liệu
WSDL1 phù hợp, bao gồm thẻ
<fault> trên các hoạt động, và thẻ liên quan, kiểu và xác định thông điệp
Trong WSDL2, giao diện quản lý phiên
phải xác định mức giao diện <fault> có name=”sessionFault”, được tham chiếu
bằng thẻ <outfault> trên hoạt động thích hợp.
VÍ DỤ trong WSDL2,
lỗi phiên được xác định trong thẻ <interface> như sau:
CHÚ THÍCH 2 xem phụ lục
A đối với danh sách đầy đủ tài liệu WSDL2 phù hợp, bao gồm <fault> trên
<interface>, thẻ <outfault> trên các hoạt động, và thẻ liên quan và
xác định kiểu.
7.6.15 Hoạt động
open-session-request
Hoạt động open-session-request phải xuất
hiện trong socket yêu cầu phiên. Thuộc tính ‘name’ của nó phải có giá trị
“openSessionRequest”. Nó phải có mục đầu vào và đầu ra sau:
- Mục đầu vào có tên là là
“authorizationCode” thuộc kiểu xs:string, xác định mã xác nhận được yêu cầu để
mở phiên. Mã xác
nhận có thể trống.
- Mục đầu ra có tên là là “sessionId” của kiểu
xs:NMTOKEN, xác định định danh phiên, nếu hoạt động thành công. Nếu phiên mở được yêu cầu
không thành công,
“sessionId”
sẽ trống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “[URL of target WSDL file]” là URL của
tệp WSDL biểu diễn đích dịch vụ web phù hợp với tiêu chuẩn này ;
- "[partition name]” là tên của
phân khu dịch vụ web biểu diễn socket mà khách được chuyển tiếp đến;
CHÚ THÍCH mặc dù WSDL1
sử dụng <portType> thay cho <interface> để biểu diễn socket, cú pháp
“wsdl.interface([partition name])” được sử dụng để tham chiếm kiểu cổng.
- Mục đầu ra có tên là
“forwardSocketAuthorizationCode” của kiểu xs: string.forwardSocketAuthorizationCode
có thể có giá
trị không trống chỉ khi mục đầu ra forwardSocketName là không trống; mặt khác
nó sẽ là trống. Nếu được cung cấp, nó phải xác định mã được phép được yêu cầu để
mở phiên bằng socket được xác định bởi forwardSocketName.
VÍ DỤ 1 trong WSDL1, hoạt động
open-session-request được xác định như sau:
CHÚ THÍCH 1 xem phụ lục A
đối với danh sách hoàn thiện tài liệu WSDL1 phù hợp và hoạt động
open-session-request của nó, bao gồm thẻ thích hợp, kiểu và xác định thông điệp.
VÍ DỤ 2 trong WSDL2,
hoạt động open-session-request được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 xem phụ lục A
đối với danh sách hoàn thiện tài liệu WSDL2 phù hợp và hoạt động
resume-session-request của nó, bao gồm thẻ phù hợp, và xác định kiểu.
7.6.16 Hoạt động
close-session-request
Hoạt động close-session-request phải
xuất hiện trong socket yêu cầu phiên. Thuộc tính ‘name’ của nó phải có giá trị
attribute “closeSessionRequest”. Nó phải có mục đầu vào và đầu ra:
- Mục đầu vào có tên là “sessionId” của kiểu
xs:NMTOKEN, xác định phiên được yêu cầu bí mật.
- Mục đầu ra có tên là “requestResult” của kiểu
xs:boolean. Mục này có giá trị “true” nếu phiên gần với kết quả yêu cầu, ngược
lại là “false”.
- Lỗi phiên (xem 7.6.14).
VÍ DỤ 1 Trong WSDL1, hoạt động
close-session-request được xác định như sau:
CHÚ THÍCH 1 xem phụ lục A
đối với danh sách hoàn thiện tài liệu WSDL1 phù hợp và hoạt động yêu cầu
phiên đóng của nó, bao gồm thẻ thích hợp, kiểu và xác định thông điệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 xem phụ lục A
đối với danh sách hoàn thiện tài liệu WSDL2 phù hợp và hoạt động close-session-request của
nó, bao gồm thẻ
phù
hợp và xác định kiểu.
7.6.17 Hoạt động
suspend-session-request
Hoạt động suspend-session-request có
thể xuất hiện trong socket yêu cầu phiên. Thuộc tính ‘name’ của nó phải có giá
trị “suspendSessionRequest”. Hoạt động này phải có mục đầu vào và đầu ra sau:
- Mục đầu vào có tên là “sessionId” của kiểu
xs:NMTOKEN, xác định phiên được yêu cầu treo.
- Mục đầu vào có tên là “suggestedTimeout” của
kiểu xs:duration, xác định thời gian chờ do khách gợi ý.
- Mục đầu ra có tên là “tentativeTimeout” của
kiểu xs:duration, xác định thời gian chờ dự kiến do dịch vụ mạng đưa ra.
tentativeTimeout có thể khác với suggestedTimeout. Nó phải trống nếu yêu cầu
treo bị từ chối.
- Lỗi phiên (xem 7.6.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 xem phụ lục đối
với danh sách hoàn thiện tài liệu WSDL1 phù hợp và hoạt động
suspend-session-request của nó, bao gồm thẻ phù hợp, kiểu và xác định thông điệp.
VÍ DỤ 2 trong WSDL2,
hoạt động suspend-session-request được xác định như sau:
CHÚ THÍCH 2 xem phụ lục A
đối với danh sách hoàn thiện tài liệu WSDL2 phù hợp và hoạt động
suspend-session-request của nó, bao gồm thẻ phù hợp, xác định kiểu.
7.6.18 Hoạt động
resume-session-request
Hoạt động resume-session-request có thể
xuất hiện trong socket yêu cầu phiên. Thuộc tính ‘name’ của nó phải có giá trị
“resumeSessionRequest”. Nó phải có mục đầu vào và đầu ra sau:
- Mục đầu vào có tên là “sessionId” của kiểu
xs:NMTOKEN, xác định phiên được yêu cầu bắt đầu lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lỗi phiên (xem 7.6.14).
VÍ DỤ 1 trong WSDL1,
hoạt động resume-session-request được xác định như sau:
CHÚ THÍCH 1 xem phụ lục A
đối với danh sách hoàn thiện tài liệu WSDL1 phù hợp và hoạt động
resume-session-request của nó, bao gồm thẻ phù hợp, kiểu và xác định thông điệp.
VÍ DỤ 2 trong WSDL2,
hoạt động resume-session-request được xác định như sau:
CHÚ THÍCH 2 xem phụ lục A
đối với danh sách hoàn thiện tài liệu WSDL2 phù hợp và hoạt động
resume-session-request của nó, bao gồm thẻ phù hợp và xác định kiểu.
7.6.19 Hoạt động
get-session-status
Hoạt động get-session-status phải xuất
hiện trong socket yêu cầu phiên. Thuộc tính ‘name’ của nó phải có giá trị
“getSessionStatus”. Hoạt động này phải có mục đầu vào và đầu ra sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mục đầu ra có tên là “sessionStatus”
của kiểu liệt kê, có các giá trị cho phép sau:
- “invalid”: định danh không hợp lệ;
-“active”: phiên hiện đang hoạt động;
- “forwardRequested”: phiên vẫn hoạt động
nhưng đích muốn khách đóng nó và mở phiên với forwardSocketName, ngày khi có thể;
-“expired”: phiên đã hết hạn (do khách
đóng);
-“aborted”: phiên đã bị hủy bởi đích;
- “forwarded”: đích đã đóng phiên và
muốn khách mở phiên với
forwardSocketName.
- Mục đầu ra có tên là
“forwardSocketName” của kiểu xs:anyURI. forwardSocketName phải có giá trị không trống
chỉ khi sessionStatus có giá trị “forwardRequested” hoặc “forwarded”; mặt khác
nó phải là trống. Nếu được cung cấp, nó phải xác định đích chuyển tiếp (định vị
tệp WSDL) và socket chuyển tiếp (phân khu) theo dạng thức sau: “[URL of target
WSDL file]#wsdl.interface([tên phân khu])” (xem 7.6.15. mục đầu ra forwardSocketName của
hoạt động 'open-session-request', để biết rõ thêm).
Mục đầu ra có tên là
“forwardSocketAuthorizationCode” của kiểu xs:string.forwardSocketAuthorizationCode
có thể có giá trị không trống chỉ khi mục đầu ra forwardSocketName không trống;
mặt khác nó phải là trống. Nếu được cung cấp, nó phải xác định mã được phép được
yêu cầu để mở phiên với
socket được xác định bằng forwardSocketName.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 trong WSDL1,
hoạt động get-session-status được xác định như sau:
CHÚ THÍCH 1 xem phụ lục A
đối với danh sách hoàn thiện tài liệu WSDL1 phù hợp và hoạt động
get-session-status của nó, bao gồm thẻ phù hợp, kiểu và xác định thông điệp.
VÍ DỤ 3 trong WSDL2,
hoạt động the get-session-status được
xác định như sau:
CHÚ THÍCH 2 xem phụ lục A
đối với danh sách hoàn thiện tài liệu WSDL2 phù hợp và hoạt động
get-session-status của nó, bao gồm thẻ phù hợp, và xác định kiểu.
7.6.20 Hoạt động
get-updates
Socket phải cung cấp hoạt động
get-updates với tên =”getUpdates” đối với khách để kiểm soát theo định
kỳ nhằm tìm ra rằng liệu trạng thái phiên có thay đổi hay không (chỉ đối với
socket yêu cầu phiên), và/hoặc các cập nhật của giá trị biến, trạng thái lệnh,
trạng thái thông báo và/hoặc tài nguyên nguyên tử động (đối với các biến, thông
báo và chỉ số) xảy ra. Khách có thể gọi các get này, “getstat”, kiểm tra, hoạt
động get-index và/hoặc get-resources để tìm kiếm giá trị cập nhật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH thời gian chờ
30 giây dựa trên
IETF RFC 6202, xác định việc thực hiện tốt nhất đối với việc thực
hiện kỹ thuật vòng dài HTTP trên máy chủ HTTP.
Khách nên gửi liên tục các yêu cầu
get-updates đến máy chủ, nghĩa là gửi ngay lập tức yêu cầu get- updates tiếp
theo ngay khi nhận được phản hồi của yêu cầu trước.
Hoạt động get-updates phải có mục đầu
vào và đầu ra sau:
Đối với socket yêu cầu phiên: mục đầu
vào có tên là “sessionId" của kiểu xs:NMTOKEN, xác định phiên mà yêu cầu
này thuộc về.
Mục đầu ra có tên là “getOperations”
mà kiểu của chúng phải là danh sách khoảng trống tách rời của xs:NCNames.
getOperations phải bao gồm danh sách các tên của các hoạt động get và getidx
này được khách gọi để tìm kiếm giá trị cập nhật. Đối với socket phiên đầy đủ, nó phải
bao gồm tên của hoạt động get- session-status nếu trạng thái phiên thay đổi.
Ngay khi get-updates được gọi đối với phiên cụ thể, dịch vụ web phải xóa bỏ
danh sách này và trong lần gọi tiếp theo đối với get-updates chỉ phản ánh tình
trạng cập nhật mới.
Đối với socket yêu cầu phiên: lỗi
phiên (xem 7.6.14).
VÍ DỤ 1 trong WSDL1,
hoạt động get-updates đối với socket yêu cầu phiên được xác định như sau:
CHÚ THÍCH 1 xem phụ lục
A đối với danh sách hoàn thiện tài liệu WSDL1 phù hợp và hoạt động get-updates
của nó, bao gồm thẻ phù hợp, kiểu và xác định thông điệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<dc: description
xml:lang="en"> hoạt động chung xác định trạng thái phiên được cập nhật, biến số,
thông báo và các chỉ số. Khách kiểm tra hoạt động này liên tục để tìm ra vị trí cập nhật xảy ra và máy
chủ sử dụng kiểm tra trong thời gian dài có thời gian chờ 30 giây (xem
RFC 6202).
Nếu máy chủ quay lại danh sách các hoạt
động trống, khách sẽ gọi các hoạt động này để đạt được giá trị cập nhật.</dc:description>
VÍ DỤ 4 trong WSDL2, hoạt động
get-updates đối với socket không yêu cầu phiên được xác định như sau:
CHÚ THÍCH 2 xem phụ lục A
đối với danh sách hoàn thiện tài liệu WSDL2 phù hợp và hoạt động get-updates của
nó, bao gồm thẻ phù hợp, và
xác định kiểu.
7.6.21 Biến
7.6.21.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên đối với hoạt động get phải có tiền
tố “get.”, theo sau là đường dẫn tập của biến, tiếp theo định danh biến. Tên đối
với hoạt động set phải có tiền tố “set.”, theo sau là đường dẫn tập của biến, tiếp theo định
danh biến. Tên của hoạt động get-resources phải có tiền tố “getres.”, theo sau là
đường dẫn
tập
của biến, tiếp theo định danh biến.
Ký hiệu BNF mở rộng:
Tên hoạt động get = “get.”, đường dẫn
tập, định danh biến;
Tên hoạt động set = “set.”, đường dẫn
tập, định danh biến;
Tên hoạt động get-resource =
“getres.”, đường dẫn tập, định danh biến; trong đó định danh biến là giá trị của
thuộc tính ‘id’ của <variable>.
VÍ DỤ 1 đối với biến
có id= “power” ngay
dưới thẻ gốc <uiSocket>, hoạt động get phù hợp có tên là “get.power”, hoạt động
set “set.power”, và hoạt động
get-resources “getres.power”.
VÍ DỤ 2 đối với biến có id= “power” trong tập có
id= “powerControls”,
dưới <uiSocket>, hoạt động get phù hợp có tên là
“get.powerControls.power”, hoạt động set “set.powerControls.power”, và hoạt động
get-resources “getres.powerControls.power”.
VÍ DỤ 3 đối với biến
có id= “power” trong tập có
id= “powerControls”, trong tập
có id= “dvd”, dưới
<uiSocket>, hoạt động get phù hợp có tên là “get.dvd.powerControls.power”,
hoạt động set “set.dvd. powerControls.power” và hoạt động get-resources
“getres.dvd.powerControls.power”.
Tên của hoạt động get, set và
get-resources không xuất hiện như giá trị của thuộc tính ‘name’ trên bất kỳ thẻ
nào khác trong tệp mô tả dịch vụ web.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(WSDL1 đối với socket không yêu cầu
phiên). Ví dụ này giả định định nghĩa của thông điệp “empty” và “targetTemp”
trước trong tài liệu WSDL.
VÍ DỤ 5 hoạt động get
và set đối với biến socket có id=”targetTemp”, ngay dưới <uiSocket>
(WSDL2 đối với socket không yêu cầu phiên).
Ví dụ này giả định định nghĩa thẻ “targetTemp” trong phần <types> của tài
liệu WSDL.
7.6.21.1 Biểu diễn giá
trị
Giá trị của các biến phải được mô tả dựa
trên kiểu dữ liệu cài sẵn của định nghĩa lược đồ XML, khi phù hợp.
Đối với giá trị dựa trên chuỗi, chuỗi
trống (“”) phải được mô tả là nội dung thẻ trống, có thuộc tính xsi:null= “false” hoặc không
xuất hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH sử dụng
nitlable=
“true” trong xác định
kiểu tương ứng.
7.6.21.3 Hoạt động
get
7.6.21.3.1 Khái quát
Trong WSDL1, hoạt động get của biến phải
không có mục đầu vào, và mục đầu ra mang giá trị của biến.
VÍ DỤ 1 WSDL1 đối với
socket không yêu cầu phiên: hoạt
động get đối với biến read-only “currentRoomTemp” của kiểu xs:float. Biến không
được bao gồm trong tập. Tất cả các phần
liên quan của tài liệu WSDL1 được liệt kê. Các hình elip (...) biểu thị sự bỏ
qua.
Trong WSDL2, hoạt động get của biến phải
xác định dạng “http://www.w3.org/ns/wsdl/in-out”. Và kiểu
“http://www.w3.org/ns/wsdl/stvle/iri”.
VÍ DỤ 2 WSDL2 đối với
socket không yêu cầu phiên: hoạt động get đối với biến read-only
“currentRoomTemp” của kiểu xs:float.
Biến không bao gồm trong tập. Tất cả các phần liên quan của tài liệu WSDL2 được liệt
kê. Các hình elip (...) biểu thị sự bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.21.3.2 Thẻ
<wsdl-urc:secret>
Hoạt động get của biến có thể có thẻ
<wsdl-urc:secret> là thẻ con của thẻ <documentation>. Nếu hiện diện,
nó phải có giá trị Boolean là nội dung, nghĩa là “true” hoặc “false”. Giá trị mặc
định là “false”.
Điều này tương ứng với thuộc
tính 'secret' trên thẻ <uis:variable> trong mô tả socket (xem TCVN
11523-2 (ISO/IEC 24752-2)).
VÍ DỤ biến được
đánh dấu là mật (WSDL1 và WSDL2).
7.6.21.3.3 Thẻ <wsdl-urc:sensitive>
Hoạt động get của biến có thể có thẻ
<wsdl-urc:sensitive> là thẻ con của <documentation>. Nếu hiện diện,
nó phải có giá trị Boolean là nội dung, nghĩa là “true” hoặc “false”. Giá trị mặc
định là “false”.
Điều này tương ứng với thuộc tính
‘sensitive’ trên thẻ <uis:variable> trong mô tả socket (xem TCVN 11523-2
(ISO/IEC 24752-2)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.21.3.4 Thẻ
<wsdl-urc:optional>
Hoạt động get của biến có thể có thẻ
<wsdl-urc:optional> là thẻ con của thẻ <documentation>. Nếu hiện diện,
nó phải có giá trị Boolean là nội dung, nghĩa là “true” hoặc “false”.
Giá trị mặc định là “false”.
Điều này tương ứng với thuộc tính
‘optional’ trên thẻ <uis:variable> trong mô tả socket (xem TCVN 11523-2
(ISO/IEC 24752-2)).
VÍ DỤ biến được
đánh dấu là tùy chọn (WSDL1 và WSDL2).
7.6.21.3.5 Thẻ
<wsdl-urc:final>
Hoạt động get của biến có thể có thẻ
<wsdl-urc:final> là thẻ con của thẻ <documentation>. Nếu hiện diện,
nó phải có giá trị Boolean là nội dụng, nghĩa là “true” hoặc “false”. Giá trị mặc
định là “false”.
Điều này tương ứng với thuộc tính
‘final’ trên thẻ <uis:variable> trong mô tả socket (xem TCVN 11523-11523-2 (ISO/IEC
24752-2)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH biến cuối
cùng là read-only và do vậy không có hoạt động set.
7.6.21.3.6 Phần phụ thuộc
biến
Tất cả phần phụ thuộc của biến phải được gắn với hoạt động
get của nó như sau.
Hoạt động get của biến có thể có thẻ
<wsdl-urc:dependency> là thẻ con của thẻ <documentation>. Nếu hiện
diện, nó có thể có bất kỳ số thẻ con nào sau đây, mỗi thẻ xuất hiện zero hoặc một
thời điểm:
- <wsdl-urc:relevant> với biểu
thức XPath hợp lệ đánh giá giá trị Boolean, như đã xác định trong phần 2, điều
“phần phụ thuộc biến”.
- <wsdl-urc :write> với biểu thức
XPath hợp lệ đánh giá giá trị Boolean, như đã xác định trong TCVN 11523-2
(ISO/IEC 24752-2), điều “phần phụ thuộc biến”.
CHÚ THÍCH biến
read-only với phần phụ thuộc viết « falseO” không có hoạt động set.
- <wsdl-urc:insert> với biểu thức
XPath hợp lệ đánh giá giá trị Boolean, như đã xác định trong TCVN
11523-2(ISO/IEC 24752-2), điều “phần phụ thuộc biến”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- <wsdl-urc:length> với biểu thức
XPath hợp lệ đánh giá một số, như đã xác định trong TCVN 11523-2 (ISO/IEC
24752-2), điều “phần phụ thuộc biến”.
- <wsdl-urc:minLength> với biểu
thức XPath hợp lệ đánh giá
một số, như đã xác định trong TCVN 11523-2(ISO/IEC 24752-2), điều “phần phụ thuộc
biến”.
- <wsdl-urc:maxLength> với biểu
thức XPath hợp lệ đánh giá một số, như đã xác định trong TCVN 11523-2 (ISO/IEC
24752-2), điều “phần phụ thuộc biến”.
- <wsdl-urc:pattern> với biểu thức
XPath hợp lệ đánh giá một chuỗi, như đã xác định trong TCVN 11523-2 (ISO/IEC
24752-2), điều “phần phụ thuộc biến”.
- <wsdl-urc:minInclusive>
với biểu thức XPath hợp lệ đánh giá giá trị của cùng một kiểu với biến mà nó
thuộc về, như đã xác định trong TCVN11523-2 (ISO/IEC 24752-2), điều “phần phụ
thuộc biến”.
- <wsdl-urc:maxInclusive>
với biểu thức XPath hợp lệ đánh giá giá trị của cùng một kiểu với biến mà nó
thuộc về như đã xác định trong TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2), điều “phần phụ
thuộc biến”.
- <wsdl-urc:minExclusive> với biểu
thức XPath hợp lệ đánh giá giá trị của cùng một kiểu với biến mà nó thuộc
về, như đã xác định trong TCVN
11523-2 (ISO/IEC 24752-2), điều “phần phụ thuộc biến”.
- <wsdl-urc:maxExclusive> với biểu
thức XPath hợp lệ đánh giá giá trị của cùng một kiểu với biến mà nó thuộc
về, như đã xác định trong TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2), điều “phần phụ thuộc
biến”.
7.6.21.3.7 Thẻ
<wsdl-urc:selection>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động get của biến có thể có thẻ
<wsdl-urc:selection> là thẻ con của thẻ <documentation>. Nếu hiện
diện, nó phải phù hợp với thẻ
<selection> trong mô tả socket 11523-2 (xem ISO/IEC 24752-2).
CHÚ THÍCH lựa chọn được
sử dụng để giới hạn khoảng giá trị của biến (lựa chọn đóng) hoặc cung cấp giá trị
khuyến cáo đối với đầu vào người sử
dụng (lựa chọn mở).
Thẻ <wsdl-urc:selection> có thể
bao gồm bất kỳ số tập lựa chọn động và tĩnh là thẻ con, mỗi thẻ zero hoặc nhiều
lần.
Tập lựa chọn tĩnh phải được thể hiện
là thẻ <wsdl-urc:selectionSetStatic> có cú pháp như được mô tả trong
ISO/IEC 24752-2, mục "The <selectionSetStatic> element''. Tuy nhiên,
thuộc tính ‘name’ phải xuất hiện ở thuộc tính ‘id’, và giá trị của nó phải là độc
nhất trong số tất cả các giá trị
'name’ trong tài liệu WSDL.
Thuộc tính 'typeRef phải tham chiếu kiểu
hoặc được xác định trong tệp WSDL hoặc được bao gồm bởi nhập kiểu
(<xs:include>) hoặc tham chiếu vùng tên ngoài (<xs:import>). Tên đủ
điều kiện phải được sử dụng để tham chiếu xác định kiểu ngoài.
VÍ DỤ 1 biến với tập
lựa chọn tĩnh đóng, tham chiếu kiểu cục bộ operating ModeType (WSDL1 và WSDL2).
Tập lựa chọn động phải được biểu thị
là thẻ <wsdl-urc:selectionSetDynamic>, với cú pháp như được mô tả trong
TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2), mục “The <selectionSetDynamic> element”.
Tuy nhiên, thuộc tính ‘name’ phải xuất hiện ở thuộc tính ‘id’, và giá trị của nó phải là
đơn nhất trong số tất cả các giá trị ‘name’ trong tài liệu WSDL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 biến với tập
lựa chọn động mở, tham chiếu
biến danh sách (WSDL1 và
WSDL2).
7.6.21.3.8 Các đặc tính
từ DCMI
Mọi thẻ và bộ lọc thẻ từ tập các thuật
ngữ siêu dữ liệu của sáng kiến siêu dữ liệu Dublin Core (DCMI) có thể được sử dụng
để mô tả hoạt động get, nếu phù hợp (như đã xác định trong TCVN 7980 (ISO
15836)). Mỗi thẻ có thể xuất hiện nhiều lần là thẻ con của hoạt động.
Thuộc tính ‘xsi:type’ được sử dụng để
xác định lược đồ mã hóa, nếu phù hợp.
VÍ DỤ mô tả bằng tiếng Anh
được cung cấp đối với hoạt
động get (WSDL1 và WSDL2). Elip (“...”) biểu thị sự bỏ qua.
7.6.21.3.9 Mục đầu vào
"sessionId”
Hoạt động get thuộc về socket yêu cầu
phiên phải có mục đầu vào có tên là “sessionId” của kiểu xs:NMTOKEN, xác định định
danh của phiên phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<input message="sessionId"
/>
VÍ DỤ 2 trong WSDL2,
mục đầu vào “sessionId”
được
xác định như sau:
<input messageLabel="In"
element=''sessionId" />
7.6.21.3.10 Mục đầu ra
Hoạt động get của biến phải có một mục
đầu ra của kiểu biến, xác định giá trị hiện hành của biến.
VÍ DỤ trong WSDL1, mục đầu ra
“currentRoomTemp” đối với hoạt động get của biến read-only “currentRoomTemp” của
kiểu xs:float được xác định như sau (xem 7.6.21.3.1 để biết thêm thông tin về
hoạt động get):
<output
message="currentRoomTemp''/>
VÍ DỤ 2 trong WSDL2, mục đầu ra
“currentRoomTemp” đối với hoạt động get của biến read-only “currentRoomTemp” của
kiểu xs:float được xác định như sau (xem 7.6.21.3.1 để biết thêm thông tin về
hoạt động get):
<output messageLabel="Out"
element="currentRoomTemp" />
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.21.3.11 Mục lỗi
Hoạt động get thuộc về socket yêu cầu
phiên phải xác định mục lỗi phiên (xem 7,6.14) để biểu thị lỗi phiên.
VÍ DỤ 1 trong WSDL1, mục lỗi
“sessionFault” đối với hoạt động get được xác định như sau (xem 7.6.21.3.1 để
biết thêm thông tin về hoạt động get):
fault name=''sessionFault"
message="sessionStatus"/>
VÍ DỤ 2 trong WSDL2,
hoạt động get tham chiếu mục lỗi giao diện “sessionFault”, như sau (xem
7.6.21.3.1 để biết thêm thông tin về hoạt động get):
<outfault ref=''sessionFault"/>
7.6.21.4 Hoạt động set
7.6.21.4.1 Khái quát
VÍ DỤ 1 WSDL1 đối với
socket không yêu cầu phiên: hoạt động set đối với biến “targetTemp” của kiểu
xs:float. Biến không chứa trong tập.
Tất cả các phần liên quan của tài liệu WSDL1 được liệt kê. Elip (...) biểu thị sự bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong WSDL2, hoạt động set của biến phải
xác định dạng mẫu “http://www.w3.org/ns/wsdl/in-out”. và thể kiểu
“http://www.w3.org/ns/wsdl/style/iri”.
VÍ DỤ 2 WSDL2 đối với
Socket không yêu cầu phiên: hoạt động set đối với biến “targetTemp” của kiểu
xs:float. Biến không được chứa trong tập. Tất cả các phần liên quan khác của tài liệu
WSDL2 được liệt kê. Elip (...) biểu thị sự bỏ qua.
7.6.21.4.2 Các đặc tính
từ DCMI
Mọi thẻ và bộ lọc thẻ từ thuật ngữ
siêu dữ liệu của sáng kiến siêu dữ liệu DublinCore (DCMI) có thể được sử dụng để
mô tả hoạt động set, nếu phù hợp (như đã xác định trong TCVN 7980 (ISO 15836)).
Mỗi thẻ có thể xuất hiện nhiều lần như thẻ con của hoạt động.
Thuộc tính ‘xsi:type’ được sử
dụng để xác định lược đồ mã hóa, nếu phù hợp.
VÍ DỤ mô tả bằng ngôn ngữ
tiếng Anh được cung cấp đối với hoạt
động set đối với biến socket “volume” (WSDL1 và WSDL2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.21.4.3 Mục đầu vào
"sessionId''
Hoạt động set thuộc về yêu cầu phiên
phải có mục đầu vào có tên là “sessionId” của kiểu xs:NMTOKEN, xác định định
danh của phiên phù hợp.
CHÚ THÍCH xem 7.6.21.3.9 đối với các
ví dụ trong WSDL1 và WSDL2.
7.6.21.4.4 Mục đầu vào
và đầu ra đối với giá trị của biến
Hoạt động set phải có thẻ đầu vào và đầu
ra, cả hai thuộc kiểu của biến. Chúng phải chuyển giá trị được yêu cầu và
kết quả của biến.
CHÚ THÍCH 1 xem 7.6.21.4.1 đối với
các ví dụ trong WSDL1 và WSDL2.
CHÚ THÍCH 2 để biểu thị tính không có
sẵn của biến tại thời gian chạy, dịch vụ web có thể quay lại giá trị không xác
định là mục đầu ra (xem 7.6.21.2)
7.6.21.4.5 Mục lỗi
Hoạt động set phụ thuộc socket yêu cầu
phiên phải xác định mục lỗi phiên (xem 7.6.14) để biểu thị lỗi phiên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.21.4.6 Hoạt động
get-resources
7.6.21.4.6.1 Khái quát
VÍ DỤ 1 WSDL1 đối với
socket không yêu cầu phiên: hoạt động get-resources operation đối với biến
“operatingMode” của kiểu uisistringListItem. Biến không được bao gồm trong tập. Tất
cả các phần liên quan của tài liệu WSDL1 được liệt kê. Elip (...) biểu thị sự bỏ
qua.
Trong WSDL2, hoạt động get-resources của
biến phải xác định dạng mẫu “http://www.w3.org/ns/wsdl/in-out”. và
kiểu “http://www.w3.Org/ns/wsdl/style/iri”.
VÍ DỤ 2 WSDL2 đối với Socket
không yêu cầu phiên: hoạt động get-resources đối với biến “operatingMode” của
kiểu uis:stringListItem. Biến không bao gồm trong tập. Tất cả các phần liên quan của tài
liệu WSDL2 được liệt kê. Elip (...) biểu thị sự bỏ qua.
7.6.21.5.2 Các đặc tính
từ DCMI
Mọi thẻ và bộ lọc thẻ từ tập các thuật
ngữ siêu dữ liệu của sáng kiện dữ liệu Dublin Core (DCMI) có thể được sử dụng để
mô tả hoạt động get-resources, nếu phù hợp (như đã xác định trong TCVN 7980
(ISO 15836)). Mỗi thẻ có thể xuất hiện một số lần như thẻ con của hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ mô tả được cung cấp đối
với hoạt động get-resources (WSDL1 và WSDL2).
7.6.21.5.3 Mục đầu vào
"sessionId''
Hoạt động get-resources thuộc về yêu cầu
phiên phải có mục đầu vào có tên là “sessionId” của kiểu xs:NMTOKEN, xác định định
danh của phiên phù hợp.
CHÚ THÍCH xem 7.6.21.3.9 đối với các
ví dụ trong WSDL1 và WSDL2.
7.6.21.5.4 Mục đầu ra đối
với tài nguyên nguyên tử động
Hoạt động get-resources phải có mục đầu
ra của thẻ “wsdl-urc:resItems” (xem 6.4.4).
CHÚ THÍCH 1 xem 7.6.21.5.1 đối với
các ví dụ trong WSDL1 và WSDL2.
CHÚ THÍCH 2 để biểu thị tính không sẵn
có của biến tại thời gian chạy, dịch vụ web có thể quay lại giá trị không xác định
là mục đầu ra (xem 7.6.21.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động get-resources thuộc về
socket yêu cầu phiên phải xác định mục lỗi phiên (xem 7.6.14) để cho biết lỗi
phiên.
CHÚ THÍCH xem
7.6.21.4.1 đối với các ví dụ trong WSDL1 và WSDL2.
7.6.22 Lệnh
7.6.22.1 Khái quát
Đối với mỗi lệnh trong socket, hoạt động
lệnh phải được bao gồm trong phân khu dịch vụ web biểu diễn socket (xem 6.5). Nếu
kiểu của lệnh khác với 'uis:voidCommand', phân khu phải bao gồm hoạt động get-status.
Hoạt động get-resources có thể được bao gồm nếu dịch vụ web muốn cung cấp tài
nguyên nguyên tử động đối với lệnh.
7.6.22.2 Biểu diễn giá
trị
Giả trị của biến phải được thể hiện dựa
trên kiểu dữ liệu được cài đặt sẵn của định nghĩa lược đồ XML, khi thích hợp.
Đối với giá trị dựa trên chuỗi, chuỗi
trống (“”) phải được biểu thị là nội dung thẻ trống, với thuộc tính xsi:null= “false” hoặc
không được biểu thị.
Đối với các kiểu bất kỳ, giá trị không
xác định phải được biểu thị là
thẻ trống với thuộc tính xsi:null= “true”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.22.3 Hoạt động lệnh
VÍ DỤ 1 đoạn mã WSDL1 đối với
socket không yêu cầu phiên: hoạt động get đối với biến read-only “numberOfTicketsIssuedToday”
của kiểu “xs:integer, và hoạt động lệnh đối với lệnh “orderTicket”. Lệnh
“orderTicket” có thông số đầu ra toàn cục “numberOfTicketsIssuedToday” (tham chiếu
biến theo tên), một thông số đầu vào cục bộ “creditCardNumber”, một thông số đầu vào-đầu ra
“time”, và một thông số đầu ra cục bộ “transactionNumber”. Lưu ý rằng thông số ''lime"
xuất hiện hai lần là đầu vào và mục đầu ra.
VÍ DỤ 2 tương tự như
ví dụ 1, nhưng dành cho WSDL2:
Nếu lệnh thuộc kiểu uis:voidCommand,
hoạt động lệnh có thể đồng bộ hoặc không đồng bộ. Đối với các kiểu lệnh khác,
hoạt động lệnh phải đồng bộ.
Tên của hoạt động lệnh phải có tiền tố
“cmd.”, theo sau bởi đường dẫn tập
của lệnh, tiếp theo bởi định danh lệnh.
Trong ký hiệu BNF mở rộng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1 đối với lệnh
với id=
“resetProgram”
dưới <uiSocket>, hoạt động phù hợp có tên là “cmd.resetProgram”.
VÍ DỤ 2 đối với lệnh
với id=''TesetProgram", trong tập với id="advancedFunctions'', dưới
<uiSocket>, hoạt động phù hợp có tên là
“cmd.advancedFunctions.resetProgram”.
Tên của hoạt động lệnh không được xuất
hiện như giá trị của thuộc tính ‘name’ trên bất kỳ thẻ nào khác trong tệp mô tả
dịch vụ web.
7.6.22.3.1 Thẻ
<wsdl-urc:sensitive>
Hoạt động lệnh có thể có thẻ
<wsdl-urc:sensitive> là thẻ con của <documentation>. Nếu hiện diện,
nó phải có giá trị Boolean là nội dung, nghĩa là “true” hoặc “false”. Giá trị mặc
định là “false”.
Điều này tương ứng với thuộc tính
‘sensitive’ trên thẻ <uis:command> trong mô tả socket (xem TCVN 11523-2
(ISO/IEC 24752-2)).
VÍ DỤ A lệnh được
đánh dấu là sensitive (WSDL1 và WSDL2).
7.6.22.3.2 Thẻ
<wsdl-urc:sufficlent>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này tương ứng với thuộc tính
‘sufficient’ trên thẻ <uis:command> trong mô tả socket (xem TCVN
11523-2(ISO/IEC 24752-2)).
Nếu hiện diện, thẻ
<wsdl-urc:sufficient> của hoạt động lệnh ghi đè thẻ <wsdl-
urc:sufficient> của socket (xem 7.6.10). nhưng chỉ dành cho lệnh
cụ thể. Nếu không hiện diện, giá trị của thẻ socket <wsdl-urc:sufficient>
áp dụng đối với lệnh.
VÍ DỤ lệnh được
đánh dấu là đủ (WSDL1 và WSDL2).
7.6.22.3.3 Thẻ
<wsdl-urc:complete>
Hoạt động lệnh có thể có thẻ
<wsdl-urc:complete> là thẻ con của <documentation>. Nếu hiện diện,
nó phải có giá trị Boolean là nội dung, nghĩa là “true” hoặc “false”.
Điều này tương ứng với thuộc tính
‘complete’ trên thẻ <uis:command> trong mô tả socket (xem TCVN 11523-2
(ISO/IEC 24752-2)).
Nếu hiện diện, thẻ
<wsdl-urc:complete> của hoạt động lệnh ghi đè thẻ <wsdl-
urc:complete> của socket (xem 7.6.11). nhưng chỉ dành cho lệnh cụ thể. Nếu
không hiện diện, giá trị của thẻ socket <wsdl-urc:complete> áp dụng đối với
lệnh.
VÍ DỤ lệnh được đánh dấu là
hoàn thiện (WSDL1 và WSDL2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.22.3.4 Thẻ
<wsdl-urc:optional>
Hoạt động lệnh có thể có thẻ
<wsdl-urc:optional> là thẻ con của thẻ <documentation>. Nếu hiện diện,
nó phải có giá trị Boolean là nội dung, nghĩa là “true” hoăc “false”. Giá trị mặc
định là “false”.
Điều này tương ứng với thuộc tính
‘optional’ trên thẻ <uis:command> trong mô tả socket (xem TCVN 11523-2
(ISO/IEC 24752-2)).
VÍ DỤ lệnh được đánh
dấu là tùy chọn
(WSDL1 và WSDL2).
7.6.22.3.5 Các phần phụ
thuộc của lệnh
Hoạt động lệnh có thể có thẻ
<wsdl-urc:dependency> là thẻ con của thẻ <documentation>. Nếu hiện
diện, nó có thể có bất kỳ số thẻ con nào sau, mỗi phân tử xảy ra nhiều nhất là
một lần:
- <wsdl-urc:relevant> với biểu
thức XPath hợp lệ đánh giá giá trị Boolean, như đã xác định trong TCVN 11523-2
(ISO/IEC 24752-2), điều “phần phụ thuộc lệnh”.
- <wsdl-urc:write> với biểu thức
XPath hợp lệ đánh giá giá trị Boolean, như đã xác định trong I TCVN 11523-2
(ISO/IEC 24752-2), điều “phần phụ thuộc lệnh”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- <wsdl-urc:assert> với biểu thức
XPath hợp lệ đánh giá giá trị Boolean, như đã xác định trong TCVN 11523-2
(ISO/IEC 24752-2), điều “phần phụ thuộc lệnh”.
7.6.22.3.6 Đặc tính lệnh
từ DCMI
Mọi thẻ và bộ lọc thẻ từ tập các thuật
ngữ siêu dữ liệu của sáng kiến siêu dữ liệu DublinCore (DCMI) có thể được sử dụng
để mô tả hoạt động lệnh, nếu phù hợp (như đã xác định trong TCVN 7980 (ISO
15836)). Mỗi thẻ có thể xuất hiện một số lần như thẻ con của hoạt động lệnh.
Thuộc tính ‘xsi:type’ được sử dụng để
xác định lược đồ mã hóa, nếu phù hợp.
VÍ DỤ mô tả bằng
ngôn ngữ tiếng Anh được
cung cấp đối với hoạt
động lệnh (WSDL1 và WSDL2) - sự bỏ qua được biểu thị bằng hình elip.
7.6.22.3.7 Thẻ
<wsdl-urc:globalParam>
Hoạt động lệnh có thể có một hoặc nhiều
thẻ <wsdl-urc:param> là thẻ con của thẻ <documentation>. Nếu hiện
diện, bất kỳ thẻ nào phản ánh thông số lệnh toàn cục, như đã xác định trong
TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2), điều “thông số lệnh”.
VÍ DỤ thông số đầu
vào toàn cục tham chiếu biến “power” trong socket (WSDL1 và WSDL2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH thứ tự của mục
đầu vào không
quan trọng do chúng được xác nhận theo tên.
7.6.22.3.7.1 Thuộc tính ‘idref’
Thẻ <wsdl-urc:globalParam> phải
có thuộc tính ‘idref’, với giá trị
của nó tham chiếu định danh biến, như đã xác định trong phần 2, điều “thuộc
tính ‘idref’ (thông số
toàn cục)”.
7.6.22.3.7.2 Thuộc tính
'dir'
Thẻ <wsdl-urc:globalParam> phải
có thuộc tính ‘dir’, với một trong các giá trị: “in”, “out”, or “inout”.
Điều này tương ứng với thuộc tính ‘dir’ trên thông số
toàn cục trong mô tả socket (xem phần 2, mục “thuộc tính ‘dir’”).
7.6.22.3.8 Mục đầu vào “sessionId”
Hoạt động lệnh thuộc về socket yêu cầu
phiên phải có mục đầu vào có tên là “sessionId” của kiểu xs:NMTOKEN, xác định định
danh của phiên phù hợp.
CHÚ THÍCH xem 7.6.22.1 đối với các ví
dụ trong WSDL1 và WSDL2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đầu vào của hoạt động lệnh phải phản
ánh thông số đầu vào-đầu ra cục bộ và đầu vào cục bộ của lệnh, như danh sách
theo thứ tự. Trong tài liệu WSDL, phải có một mục đầu vào đối với mỗi thông số
đầu vào-đầu ra cục bộ và đầu vào cục bộ.
CHÚ THÍCH xem 7.6.22.1 đối với các
ví dụ trong WSDL1 và WSDL2.
7.6.22.3.9.1 Thẻ
<wsdl-urc:secret>
Mục đầu vào phản ánh thông số lệnh có
thể được đánh dấu là mật. Trong WSDL1, thẻ phù hợp <part> của mục đầu vào
có thể có thẻ <documentation> với thẻ <wsdl-urc:secret>. Trong
WSDL2, thẻ phù hợp <input> có thể có thẻ <documentation> với thẻ
<wsdl-urc:secret>.
Nếu thẻ
<wsdl-urc:secret> xuất hiện, nó phải có giá trị Boolean là nội dung,
nghĩa là “true” hoặc “false”. Giá trị mặc định là “false”.
Điều này tương ứng với thuộc tính
‘secret’ trên thông số lệnh trong mô tả socket (xem TCVN 11523-2 (ISO/IEC
24752-2)).
7.6.22.3.9.2 Thẻ
<wsdl-urc:sensitive>
Mục đầu váo phản ánh thông số lệnh có
thể được đánh dấu là nhạy cảm. Trong
WSDL1, thẻ phù hợp
<part> của mục đầu vào có thể có thẻ <documentation> với thẻ
<wsdl-urc:sensitive>. Trong WSDL2, thẻ phù hợp <input> có thể có thẻ
<documentation> với thẻ <wsdl-urc:sensitive>.
Nếu thẻ <wsdl-urc:sensitive> xuất
hiện, nó phải có giá trị Boolean là nội dung, nghĩa là “true” hoặc “false”. Giá
trị mặc định là “false”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.22.3.9.3 Thẻ
<wsdl-urc:selection>
Mục đầu vào phản ánh thông số lệnh có
thể có tập các lựa chọn. Trong WSDL1, thẻ phù hợp <part> của mục
đầu vào có thể có thẻ <documentation> với thẻ <wsdl-urc:selection>.
Trong WSDL2, thẻ phù hợp <input> có thể có thẻ <documentation> với thẻ
<wsdl-urc:selection>.
Nếu thẻ <wsdl-urc:selection> xuất
hiện, nó phải phù hợp với thẻ <selection> trên thông số lệnh trong mô tả
socket (xem TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2)), nhưng với thẻ con <wsdl-urc:selectionSetStatic>
và <wsdl-urc:selectionSetDynamic> ở vị trí của <selectionSetStatic> và
<selectionSetDynamic>.
CHÚ THÍCH lựa chọn được
sử dụng để hoặc giới hạn khoảng
không giá trị của thông số lệnh (lựa chọn đóng) hoặc cung cấp giá trị đề nghị
đối với đầu vào người sử dụng (lựa chọn mở).
7.6.22.3.10 Mục đầu ra đối với
trạng thái lệnh
Hoạt động lệnh phải có mục đầu ra phản
ánh trạng thái lệnh (giá trị hoàn lại), phụ thuộc vào kiểu lệnh như sau:
Nếu lệnh thuộc kiểu “uis:voidCommand”,
không có mục đầu ra tương ứng với trạng thái lệnh.
Nếu lệnh thuộc kiểu “uis:basicCommand”
hoặc "uis:timedCommand”,
phải có mục đầu ra của thẻ “wsdl-urc:commandStatus”.
Nếu lệnh thuộc kiểu
“uis:timedCommand”, phải có mục đầu ra bổ sung của thẻ“wsdl-urc:timeToComplete”. của kiểu
xs:duration.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mô tả socket giao diện người sử
dụng phù hợp, không có thông số lệnh nào (đầu vào, đầu ra, và đầu vào-đầu ra)
có tên “commandStatus” hoặc “timeToComplete”.
CHÚ THÍCH 2 để biểu thị tính không sẵn
có của lệnh tại thời gian chạy, dịch vụ web có thể quay lại giá trị không xác định
là mục đầu ra 'status’ (xem 7.6.22.2)
7.6.22.3.11 Mục đầu ra đối
với thông số lệnh
Đối với mỗi thông số đầu ra cục bộ và
đầu vào-đầu ra của lệnh, mục đầu ra phải được cung cấp bởi hoạt động lệnh. Đối
với mỗi thông số, thẻ phải có tên là sau tên thông số. Trong WSDL1, đây là giá
trị thuộc tính ‘element’ của thẻ <part> phù hợp trong thẻ <message>
được tham chiếu từ thẻ
<output>.
Trong WSDL2, đây là giá trị thuộc tính ‘element’ trên thẻ <output> phù hợp.
CHÚ THÍCH 1 thông số đầu
vào-đầu ra xuất hiện hai lần trong hoạt động lệnh, lần đầu là mục đầu vào, và lần
hai là mục đầu ra.
CHÚ THÍCH 2 thứ tự mục đầu
ra không quan trọng do chúng được nhận dạng theo tên.
CHÚ THÍCH xem 7.6.22.1 đối với các ví
dụ trong WSDL1 và WSDL2.
7.6.22.3.11.1 Thẻ
<wsdl-urc:secret>
Mục đầu ra phản ánh thông số lệnh đầu
ra cục bộ hoặc đầu vào-đầu ra có thể có thẻ <wsdl-urc:secret> là thẻ con
của thẻ <documentation>. Nếu hiện diện, nó phải có giá trị Boolean là nội
dung, nghĩa là “true” hoặc “false”. Giá trị mặc định là “false”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.22.3.11.2 Thẻ
<wsdl-urc:sensitive>
Mục đầu ra phản ánh thông số lệnh đầu
ra cục bộ hoặc đầu vào-đầu ra có thể có thẻ <wsdl-urc:sensitivet> là thẻ
con của thẻ <documentation>. Nếu hiện diện, nó phải có giá trị Boolean là
nội dung, nghĩa là “true” hoặc “false”. Giá trị mặc định là “false”.
Điều này tương ứng với thuộc tính
‘sensitive’ trên thông số lệnh trong mô tả socket (xem TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2)).
7.6.22.3.12 Mục lỗi
Hoạt động lệnh thuộc về socket yêu cầu
phiên phải xác định mục lỗi phiên (xem 7.6.14) để biểu thị lỗi phiên.
CHÚ THÍCH xem 7.6.22.1 đối với các ví
dụ trong WSDL1 và WSDL2.
7.6.22.4 Hoạt động get-status
Đối với mỗi lệnh socket ngoại trừ kiểu
uis:voidCommand, phải có hoạt động get-status được xác định, như sau:
- Tên của hoạt động phải như sau
(trong ký hiệu BNF mở rộng):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu hoạt động thuộc về socket yêu cầu
phiên, nó phải có mục đầu vào có tên là “sessionId” của kiểu xs:NMTOKEN, xác định
định danh của phiên phù hợp;
- hoạt động phải có mục đầu ra của thẻ
element <wsdl-urc:commandStatus>, biểu thị trạng thái hiện thời của lệnh;
- nếu lệnh thuộc uis:timedCommand, hoạt
động phải có mục đầu ra thứ hai <wsdl-urc:timeToComplete> của kiểu xs:duration, phản
ánh ước lượng của đích trên thời gian cần thiết để hoàn thiện lệnh phù hợp (xem TCVN
11523-2 (ISO/IEC 24752-2), mục “uis:timedCommand”);
- nếu hoạt động thuộc socket yêu cầu
phiên, nó phải có mục lỗi (xem 7.6.14) để biểu thị lỗi phiên;
hoạt động có thể có các đặc tả từ
DCMI, như đã xác định trong 7.6.21.3.8.
CHÚ THÍCH 1 thay đổi trạng thái hoặc
giá trị thời gian để hoàn thiện của lệnh sẽ được biểu thị khi khách gọi hoạt động
get- updates (7.6.20).
CHÚ THÍCH 2 để biểu thị tính không sẵn
có của lệnh tại thời gian chạy, dịch vụ web có thể quay lại giá trị không xác định
là mục đầu ra ‘commandStatus’ (xem 7.6.22.2)
VÍ DỤ 1 hoạt động get-status đối với
lệnh ''orderTicket" trong WSDL1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.22.5 Hoạt động
get-resources
Hoạt động get-resources đối với lệnh
socket, nếu hiện diện, phải giống như đối với biến (xem 7.6.21.5).
CHÚ THÍCH để biểu thị tính không sẵn
có của lệnh tại thời gian chạy, dịch vụ web có thể quay lại giá trị không xác định
là mục đầu ra (xem 7.6.22.2)
7.6.23 Thông báo
7.6.23.1 Khái quát
Đối với mỗi thông báo trong socket, hoạt
động kiểm tra phải được bao gồm trong phân khu dịch vụ web biểu diễn socket
(xem 6.6). Nếu thông báo có thuộc tính ‘timeout’, hoạt động thời gian chờ gia hạn
phải được bao gồm, và mặt khác nó có thể được bao gồm. Nếu kiểu của thông
báo khác với “show”, phân khu phải bao gồm hoạt động báo nhận. Hoạt động
get-resources có thể được bao gồm nếu dịch vụ web muốn cung cấp tài nguyên
nguyên tử động đối với thông báo.
Tên của hoạt động kiểm tra phải có tiền
tố “chk.”, theo sau bởi đường dẫn tập
thông báo, tiếp sau bởi định danh thông báo. Tên của hoạt động báo nhận phải có
tiền tố “ack.”, theo sau bởi đường dẫn tập thông báo, tiếp sau bởi định danh
thông báo. Tên của hoạt động thời gian chờ gia hạn phải có tiền tố “ext.”, theo
sau bởi đường dẫn tập thông báo, tiếp sau bởi định danh thông báo. Tên của hoạt động
get-resources phải có tiền tố “getres.”, theo sau bởi đường dẫn tập thông báo,
tiếp sau bởi định danh
thông báo.
Trong ký hiệu BNF mở rộng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên hoạt động báo nhận = “ack.”, đường
dẫn tập, định danh thông báo;
- Tên hoạt động thời gian chờ gia hạn
= “ext.”, đường dẫn tập, định danh thông báo;
- Tên hoạt động get-resources =
“getres.”, đường dẫn tập, định danh thông báo; trong đó định danh thông báo là
giá trị của thuộc tính ‘id’ của <notify>.
VÍ DỤ 1 đối với thông báo với id="errorOccurred''
dưới <uiSocket>, hoạt động kiểm tra phù hợp có tên là
“chk.errorOccurred", và hoạt động báo nhận "ack.errorOccurred”.
VÍ DỤ 2 đối với thông
báo với id="errorOccurred'' trong tổ hợp với id="errors”, dưới
<uiSocket>, hoạt động kiểm tra phù hợp có tên là
“chk.errors.errorOccurred”, và hoạt động báo nhận “ack.errors.errorOccurred”.
Tên của hoạt động kiểm tra, thời gian
chờ gia hạn, báo nhận get-resources phải không xuất hiện như giá trị của thuộc
tính ‘name’ trên bất kỳ thẻ nào khác trong tệp mô tả dịch vụ web.
7.6.23.2 Biểu thị giá
trị
Giá trị thông báo phải được thể hiện dựa
trên kiểu dữ liệu được cài đặt sẵn của định nghĩa lược đồ XML, khi
phù hợp.
Đối với giá trị dựa trên chuỗi, chuỗi
trống (“”) phải được biểu thị là nội dung thẻ trống, với thuộc tính xsi:null= “false” hoặc
không được biểu thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH sử dụng
nillable=
“true”
trong xác định kiểu tương ứng.
7.6.23.3 Hoạt động kiểm
tra
7.6.23.3.1 Khái quát
VÍ DỤ 1 mã WSDL1 dành
cho hoạt động kiểm tra đối với thông báo với id=''confirmReset", của kiểu ''confirmCancel'', và kiểu ''alert''.
Thông báo không được bao gồm trong tập. Socket là yêu cầu phiên. Elip (“...”)
biểu thị sự bỏ qua.
VÍ DỤ 2 mã WSDL2 đối
với ví dụ 1. Elip (“...”) biểu thị sự bỏ qua.
VÍ DỤ 3 đoạn mã WSDL1 dành
cho hoạt động kiểm tra đối với thông báo id="connectionError'', của kiểu
“show”, và kiểu “error”. Thông báo có thời gian chờ mặc định là 10 giây. Được bao gồm
trong tập. Socket là yêu cầu phiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 4 đoạn mã WSDL2
đối với ví dụ 3.
7.6.23.3.2 Thẻ
<wsdl-urc:category>
Hoạt động kiểm tra có thể có thẻ
<wsdl-urc:category> là thẻ con của <documentation>. Nếu hiện diện,
nó phải có bất kỳ giá trị sau là nội dung thẻ: “info”, “alert”, hoặc “error”.
Giá trị mặc định là “info”.
Điều này tương ứng với thuộc tính
‘category’ trên thẻ <uis:notify> trong mô tả socket (xem TCVN 11523-2
(ISO/IEC 24752-2)).
7.6.23.3.3 Thẻ <wsdl-urc:sensitive>
Hoạt động kiểm tra có thể có thẻ
<wsdl-urc:sensitive> là thẻ con của phân tử <documentation>. Nếu hiện diện,
nó phải có giá trị Boolean là nội dung, nghĩa là “true” hoặc “false”. Giá trị mặc
định là “false”.
Điều này tương ứng với thuộc tính
‘sensitive’ trên thẻ <uis:notify> trong mô tả socket (xem TCVN 11523-2
(ISO/IEC 24752-2)).
7.6.23.3.4 Thẻ
<wsdl-urc:optional>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này tương ứng với thuộc tính
‘optional’ trên thẻ <uis:notify> trong mô tả socket (xem TCVN 11523-2
(ISO/IEC 24752-2)).
7.6.23.3.5 Thẻ
<wsdl-urc:timeout>
Hoạt động kiểm tra có thể có thẻ
<wsdl-urc:timeout> là thẻ con của thẻ <documentations>. Nếu hiện diện,
nó phải có giá
trị thuộc kiểu xs:duration.
Điều này tương ứng với thuộc tính
‘timeout’ trên thẻ <uis:notify> trong mô tả socket (xem TCVN
11523-2 (ISO/IEC 24752-2), mục “thuộc tính ‘timeout’”).
VÍ DỤ mục sau xác định
thời gian chờ mặc định 1 phút và 15 giây.
7.6.23.3.6 Phần phụ thuộc
thông báo
Hoạt động kiểm tra của thông báo có thể có thẻ
<wsdl-urc:dependency> là thẻ con của thẻ <documentations>. Nếu hiện diện,
nó có thể có một lần xuất hiện của thẻ con sau:
- <wsdl-urc:insert> với biểu thức XPath hợp
lệ đánh giá giá trị Boolean, như đã xác định trong TCVN 11523-2 (ISO/IEC
24752-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi thẻ và bộ lọc thẻ từ tập các thuật
ngữ siêu dữ liệu của sáng kiến siêu dữ liệu Dublin Core (DCMI) có thể được sử dụng
để mô tả thông báo, nếu phù hợp (như đã xác định trong TCVN 7980 (ISO 15836)).
Mỗi thẻ có thể xuất hiện một số lần như thẻ con của hoạt động kiểm tra.
Điều này tương ứng với các đặc tả DCMI
được gắn với thông báo trong socket, xem TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2).
Thuộc tính ‘xsi:type’ được sử
dụng để xác định lược đồ mã hóa, nếu phù hợp.
VÍ DỤ mô tả bằng ngôn ngữ tiếng Anh được cung cấp đối
với hoạt động kiểm tra (WSDL1 và WSDL2) - sự bỏ qua được biểu thị bằng
hình elip.
7.6.23.3.8 Mục đầu vào
"sessionId''
Hoạt động kiểm tra thuộc về socket yêu
cầu phiên phải
có
mục đầu vào có tên là “sessionId” của kiểu xs:NMTOKEN, xác định định danh của
phiên phù hợp.
CHÚ THÍCH xem 7.6.23.1 đối với các ví
dụ trong WSDL1 và WSDL2.
7.6.23.3.9 Mục đầu ra
"notifyStatus”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 xem 7.6.23.1 đối với các
ví dụ trong WSDL1 và WSDL2.
CHÚ THÍCH 2 để biểu thị
tính không sẵn có của thông báo tại thời gian chạy, dịch vụ web có thể quay lại
giá trị không xác định là mục đầu ra “notifyStatus” (7.6.23.2).
7.6.23.3.10 Mục lỗi
Hoạt động kiểm tra thuộc về socket yêu
cầu phiên phải xác định mục lỗi phiên (xem 7.6.14) để biểu thị lỗi phiên.
CHÚ THÍCH xem 7.6.23.1 đối với các ví
dụ trong WSDL1 và WSDL2.
7.6.23.4 Hoạt động thời
gian chờ mở rộng
7.6.23.4.1 Khái quát
VÍ DỤ 1 mã WSDL1 đối với
hoạt động thời gian chờ mở rộng dành
cho thông báo với id=
“connectionError”,
của kiểu “show”, và của kiểu “error”. Thông báo không bao gồm trong tập. Socket
là yêu cầu phiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 mã WSDL2 đối
với ví dụ 1.
7.6.23.4.2 Mục đầu vào
"sessionId”
Hoạt động thời gian chờ mở rộng thuộc về
socket yêu cầu phiên phải có mục đầu vào có tên là “sessionId” của kiểu
xs:NMTOKEN, xác định định danh của phiên phù hợp.
CHÚ THÍCH xem 7.6.23.1 đối với các ví
dụ trong WSDL1 và WSDL2.
7.6.23.4.3 Mục đầu vào
"requestedTimeout”
Hoạt động thời gian chờ mở rộng phải
có mục đầu vào với thẻ <wsdl-urc:requestedTimeout> và của kiểu
xs:duration, biểu thị thời gian chờ yêu cầu của khách đối với thông báo. Đây là
khoảng thời gian chờ
hoàn
thiện (từ khi kích hoạt thông báo cho đến rút tự động) mà khách yêu cầu từ
đích.
Giá trị của mục đầu vào ''TequestedTimeout''
có thể không xác định, trong trường hợp như vậy dịch vụ web sẽ đáp ứng thời
gian chờ mặc định là giá trị của mục đầu ra ''grantedTimeout'' (xem 7.6.23.4.4).
CHÚ THÍCH khách có thể
gọi hoạt động thời gian chờ mở rộng nhiều lần, mỗi lần có thời
gian chờ yêu cầu gia tăng. Tuy nhiên, luôn phụ thuộc vào đích để quyết định liệu
nó sẵn sàng gia hạn
thời gian chờ. Chú ý rằng đích đưa ra gia hạn thời gian chờ 5 lần so với thời
gian chờ mặc định (xem TCVN 11523-1 (ISO/IEC 24752-1)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động thời gian chờ mở rộng phải có
mục đầu vào đơn với thẻ <wsdl-urc:grantedTimeout> và của kiểu
xs:duration, biểu thị thời gian chờ thông báo được đưa ra của dịch vụ web. Đây là khoảng
thời gian chờ hoàn thiện từ khi kích hoạt thông báo cho đến rút tự động) mà dịch
vụ web cấp cho khách.
7.6.23.4.5 Mục lỗi
Hoạt động thời gian chờ mở rộng thuộc
về socket yêu cầu phiên phải xác định mục lỗi phiên (xem 7.6.14) để biểu thị lỗi
phiên.
CHÚ THÍCH xem 7.6.23.1 đối với các ví
dụ trong WSDL1 và WSDL2.
7.6.23.5 Hoạt động
báo nhận
7.6.23.5.1 Khái quát
VÍ DỤ 1 mã WSDL1 đối
với hoạt động báo nhận dành cho thông báo với id=''confirmReset'', của kiểu
"confirmCancel'', và của kiểu "alert''. Thông báo không bao gồm
trong tập. Socket là yêu cầu phiên.
VÍ DỤ 2 mã WSDL2 cho
ví dụ 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.23.5.2 Mục đầu vào
"sessionId"
Hoạt động báo nhận thuộc về socket yêu
cầu phiên phải có mục đầu vào có tên là “sessionId” của kiểu xs:NMTOKEN, xác định
định danh của phiên phù hợp.
CHÚ THÍCH xem 7.6.23.1 đối với các ví
dụ trong WSDL1 và WSDL2.
7.6.23.5.3 Mục đầu vào
hoạt động
Hoạt động báo nhận phải có mục đầu vào
đơn lẻ (có tên tùy ý), phản ánh hoạt động của người sử dụng đối với thông báo.
hoạt động này phụ thuộc vào kiểu thông báo:
- Mục đầu vào của thẻ
<wsdl-urc:confirm> đối với thông báo của kiểu “confirm”;
- Mục đầu vào của thẻ
<wsdl-urc:confirmCancel> đối với thông báo của kiểu “confirmCancel”;
- Mục đầu vào của thẻ
<wsdl-urc:yesNo> đối với thông báo của kiểu “yesNo”;
- Mục đầu vào của thẻ
<wsdl-urc:yesNoCancel> đối với
thông báo của kiểu “yesNoCancel”:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mục đầu vào của thẻ
<wsdl-urc:optionCancel> đối với thông báo của kiểu “optionCancel”:
- Mục đầu vào trống đối với thông báo
của kiểu “custom”.
CHÚ THÍCH thông báo của
kiểu “show” không yêu cầu
báo nhận người sử dụng, và
vì
vậy không có hoạt động báo nhận.
VÍ DỤ hoạt động báo
nhận WSDL2 đối với
thông báo "confirmReset" của kiểu "confimnCancel". Socket
là không yêu cầu phiên. Elip (“...”) biểu thị sự bỏ qua.
7.6.23.5.4 Không có mục
đầu ra
Không có mục đầu ra trên hoạt động báo
nhận.
CHÚ THÍCH trong WSDL1,
điều này có nghĩa rằng không có thẻ <output>. Trong WSDL2, điều này có
nghĩa rằng thông điệp <output> có thẻ = “#none”.
7.6.23.5.5 Mục lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH xem 7.6.23.1 đối với các ví
dụ trong WSDL1 và WSDL2.
7.6.23.6 Hoạt động
get-resources
Hoạt động get-resources đối với thông
báo socket, nếu hiện diện, phải giống như đối với biến (xem 7.6.21.5)
7.6.24 Lệnh và biến
thông báo
Biến và lệnh thuộc về thông báo phải
được biểu thị trong dịch vụ web giống biến thường (xem 7.6.13) và lệnh (xem 7.6.22).
Tuy nhiên, tên của hoạt động tương ứng
phải phản ánh quan hệ cấu trúc với thông báo bằng cách tuân theo các quy định
sau (trong ký hiệu BNF mở rộng):
Tên hoạt động get đối với biến thông
báo = “get.”, đường dẫn tập, tên thông báo, “-”, tên hoạt động set thẻ xác nhận biến đối với
biến thông báo = “set.”, đường dẫn tập, tên thông báo, “-”, tên hoạt động lệnh thẻ xác
nhận biến đối với biến thông báo = “cmd.”, đường dẫn tập, tên thông báo, thẻ xác nhận
lệnh.
VÍ DỤ 1 thông báo với id= “shutdownWarning” với
type= “custom” có biến
read-only với id=
“timeRemaining”,
và lệnh với
id= “saveAll”. Thông báo
được bao gồm trong tập với id= “wamings” dưới <uiSocket>. Do vậy, tệp
WSDL tương ứng bao gồm các hoạt động sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục chỉ số đối với get, set,
get-resources, command, get-status, check, extend-timeout và hoạt động báo nhận
Nếu thẻ socket (biến, lệnh hoặc thông
báo) là thứ nguyên, hoặc bất kỳ tập nào của nó cùng với đường dẫn tập là thứ
nguyên, hoạt động phù hợp get, set, get-resources, command, get-status, check,
extend-timeout và acknowledge phải có mục đầu vào bổ sung (được gọi là “index
items”), như sau:
Mục chỉ số (phản ánh thứ
nguyên) phải được bổ sung trước mục
đầu vào khác.
Đối với mỗi thứ nguyên cùng với đường
dẫn tập, mục chỉ số phải được bổ sung (theo thứ tự từ góc đến thẻ).
Tên thẻ của mục chỉ số phải như sau
(trong ký hiệu BNF mở
rộng):
Tên thẻ mục chỉ số = đường dẫn tập đến
tập/thẻ, định danh tập/thẻ , “.”, số chỉ số;
Trong đó set/element là tập hoặc
thẻ mà chỉ số đi kèm,
và index number là số chỉ số, bắt đầu bằng 0 đối với mỗi thẻ/tập thứ nguyên.
Kiểu mục chỉ số phải là kiểu
thứ nguyên phù hợp.
VÍ DỤ 1 cú pháp WSDL1 đối
với hoạt động set dành cho biến thứ nguyên với id="targetTempProgram"
(có chỉ số đầu tiên của kiểu dayType, và chỉ số thứ hai của kiểu xs:time), được bao gồm
trong tập thứ nguyên với id="program” (có chỉ số đơn nhất của kiểu
roomType). Socket là không yêu cầu phiên. Elip (“...”) biểu thị sự bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 cú pháp WSDL2
đối với hoạt động set dành cho biến thứ nguyên với id="targetTempProgram"
(có chỉ số đầu tiên của kiểu dayType, và chỉ số thứ hai của kiểu xs:time), được
bao gồm trong tập thứ nguyên với id="program" (có chỉ số đơn nhất của
kiểu roomType). Socket là không yêu cầu phiên. Elip (“...”) biểu thị sự
bỏ qua.
7.6.25.2 Hoạt động
get-index
Đối với mỗi thứ nguyên xuất hiện trên bất
kỳ tập hoặc thẻ trong socket, hoạt động get-index phải được bổ sung vào tài liệu
WSDL. Hoạt động get-index có thể được sử dụng để tìm kiếm giá trị
(các chỉ số) của thứ nguyên xuất hiện trong socket, căn cứ giá trị
chỉ số cố định đối
với tất cả thứ nguyên
trước.
CHÚ THÍCH 1 điều này tạo
điều kiện "duyệt từng bước một" trên dữ liệu thứ nguyên trong cùng kiểu
như nghiên cứu cấu trúc phân cấp.
Người sử dụng bắt đầu bằng việc chọn chỉ số đầu tiên, sau đó nhận danh sách các
chỉ số thứ hai xuất
hiện đối với chỉ số đầu tiên được chọn, và tiếp
tục như vậy cho
đến khi đạt được dữ liệu cuối cùng. Ví dụ, người sử dụng có thể duyệt thông qua
dữ liệu EPG bằng cách chọn ngày đầu tiên, sau đó thời gian và cuối cùng là kênh.
Giá trị của thuộc tính ‘name’ của hoạt
động get-index phải như sau (trong ký hiệu BNF mở rộng):
Tên hoạt động get-index = “getidx.”,
đường dẫn tập của tập/thẻ, định danh tập/thẻ, số chỉ số;
Trong đó set/element là tập hoặc
thẻ mà thứ nguyên thuộc về, và index number là số chỉ số yêu cầu, bắt
đầu bằng 0 đối với mỗi thẻ/tập thứ nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động get-index operation phải có
mục đầu vào và đầu ra sau:
- Đối với socket yêu cầu phiên: mục đầu
vào có tên là “sessionId” của kiểu xs:NMTOKEN, xác định định danh của phiên
thích hợp.
- Mục đầu vào đối với mỗi thứ nguyên
trước cùng với đường dẫn tập, như sau:
- Tên thẻ mục đầu vào = đường dẫn của
tập/thẻ, định danh tập/thẻ, số chỉ số; trong đó set/element là tập hoặc
thẻ mà thứ nguyên thuộc về, và index number là thứ nguyên trước, bắt đầu
bằng 0 đối với mỗi thẻ/tập thứ nguyên.
- Kiểu của mục đầu vào phải là kiểu thứ
nguyên trước.
- Mục đầu ra như sau:
- Tên thẻ của mục đầu ra phải là
(trong ký hiệu BNF mở rộng): Tên thẻ mục đầu ra = đường dẫn tập của tập/thẻ, định
danh tập/thẻ,
số
chỉ số
“.list”;
trong đó set/element là tập
hoặc thẻ mà thứ nguyên thuộc về, và index number là thứ nguyên, bắt đầu
bằng 0 đối với mỗi thẻ/tập thứ nguyên.
- Kiểu của mục đầu ra phải là kiểu
trong danh sách đối với kiểu thứ nguyên mà hoạt động get-index thuộc về.
- Đối với socket yêu cầu phiên: mục lỗi
(xem 7.6.14) để biểu thị lỗi phiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong WSDL1, điều này dẫn đến hoạt động
get-index và xác định thông điệp và thẻ sau đây. Elip (“…”) biểu thị sự
bỏ qua.
Trong WSDL2, điều này dẫn đến hoạt động
get-index, xác định thông điệp và thẻ sau đây. Elip (“...”) biểu thị sự bỏ qua.
CHÚ THÍCH 2 không có hoạt
động set-index cho thứ nguyên trên tập hoặc thẻ. Các chỉ số sẽ được cài đặt một
cách ngầm định bằng cách cài đặt giá trị thẻ.
7.6.25.3 Hoạt động
remove-index
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 chỉ một
thành phần có thể được bỏ
đi
tại
một thời điểm. Việc xóa bỏ nhiều thành phần yêu cầu nhiều lần gọi hoạt
động remove-index.
Giá trị của thuộc tính ‘name’ của hoạt
động remove-index phải như sau (trong ký hiệu BNF mở rộng): tên hoạt động
remove-index = “remidx.”, đường dẫn tập của thẻ, nhận dạng thẻ: trong đó
element là thẻ thứ nguyên mà hoạt động remove-index gắn với.
Hoạt động remove-index không có phần
phụ thuộc.
Hoạt động remove-index phải có mục đầu
vào sau:
- Đối với các socket yêu cầu phiên: mục
đầu vào có tên là “sessionId” của kiểu xs:NMTOKEN, xác định định danh của phiên
phù hợp.
- Mục đầu vào đối với mỗi thứ nguyên
trước thuộc đường dẫn tập như sau:
- Tên thẻ của mục đầu vào phải là
(trong ký hiệu BNF mở
rộng);
Tên thẻ mục đầu vào = đường dẫn tập của tập/thẻ, định danh tập/thẻ, số chỉ số,
trong đó set/element là tập hoặc thẻ mà thứ nguyên thuộc về, và index number là
số của thứ nguyên trước, bắt đầu bằng 0 đối với mỗi thẻ/tập thứ nguyên.
- Kiểu của mục đầu vào phải là kiểu của thứ
nguyên trước
- Mục đầu ra của thẻ
“wsdl-urc:remidxResult”, với các giá trị có thể sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “notAllowed” - yêu cầu
không được hoàn thành do không được phép kiểu chuyển:
- “notExisting” - yêu cầu không được
hoàn thành do thành phần yêu cầu không tồn tại;
-“otherFailure” - yêu cầu không được
hoàn thành do bất kỳ lý do nào khác.
- Đối với socket yêu cầu phiên: mục lỗi
(xem 7.6.14) để biểu thị lỗi phiên.
VÍ DỤ kết nối không yêu cầu phiên có tập
thứ nguyên với một biến cũng là thứ nguyên (xem ví dụ trong 7.6.25.2).
Trong WSDL1, điều này dẫn đến hoạt động
remove-index và xác định thông điệp và thẻ sau đây. Elip (“…”) biểu thị sự bỏ
qua.
Trong WSDL2, điều này dẫn đến hoạt động
remove-index và định nghĩa thẻ sau đây. Elip (“...”) biểu thị sự bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 không có hoạt
động remove-index cho thứ nguyên trên tập. Chỉ số tập chỉ có thể bị bỏ
đi bằng cách bỏ đi thành phần thẻ thứ nguyên thích hợp trong tập.
7.7 Tài
nguyên
Tài nguyên nguyên tử và tài nguyên
khác phải được xác định
theo TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5), tham chiếu thuộc tính ‘id’ của thẻ socket
được gắn (một cách ngầm định), như đã biểu thị bằng hoạt động WSDL phù hợp. Nếu
tài nguyên được xác định áp dụng cho phiên bản cụ thể của giao diện người sử dụng
thì chúng có thể tham chiếu thuộc tính ‘id’ của mô tả thực hiện giao diện người
sử dụng phù hợp (UIID).
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Tài liệu mẫu về bộ điều nhiệt số
Phụ lục thông tin này bao gồm tham chiếu
trực tuyến với tài liệu mẫu, mô tả việc áp dụng tiêu chuẩn này trên bộ điều nhiệt
số. Các tài liệu này được thuê ngoài đối với mạng chủ của OpenURC
Alliance.
Tài liệu WSDL1 đối với bộ điều nhiệt số
có socket phiên bản không đầy đủ, phù hợp với tiêu chuẩn này: http://www.openurc.org/TPL/basic-thermostat-1/basic-thermostat.wsdl1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả đích đối với bộ điều nhiệt số, khi
được nhúng trong tài liệu WSDL: http://www.openurc.org/TPL/basic-thermostat-1/basic-thermostat.td
Mô tả đích đối với bộ điều nhiệt số, khi
được nhúng trong tài liệu WSDL: http://www.openurc.org/TPL/basic-thermostat-1/basic-thermostat.uis
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO/IEC 10646:2011, Information
technology -
Universal
Coded Character Set (UCS)
[2] ISO/IEC 14977:1996, Information
technology - Syntactic
metalanguage -
Extended
BNF
[3] TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5), Công
nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ dụng
- Phần 5: Mô tả tài nguyên
[4] IETF RFC 3986, Uniform Resource
Identifier (URI): Generic Syntax, January 2005,
http://www.ietf.org/rfc/rfc3986.txt
[5] W3C Recommendation: Extensible
Markup Language (XML) 1.0 (Fifth Edition), W3C Recommendation 26 November 2008,
http://www.w3.org/TR/2008/REC-xml-20081126/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] W3C Recommendation: XML Path
Language (XPath) 2.0 (Second Edition), W3C Recommendation 14 December 2010
(Link errors corrected 3 January 2011), http://www.w3.org/TR/2010/RECxpath20-20101214/
[8] W3C Recommendation: XQuery 1.0
and XPath 2.0 Functions and Operators (Second Edition), W3C Recommendation 14 December
2010, http://www.w3.org/TR/2010/REC-xpathfunctions-
20101214/
[9] W3C Recommendation: XML Schema
Part 1: Structures Second Edition, 28 October 2004, http://www.w3.org/TR/2004/REC-xmlschema-1-20041028/
[10] W3C Recommendation: XML Schema
Part 2: Datatypes Second Edition, 28 October 2004, http://www.w3.org/TR/2004/REC-xmlschema-2-20041028/
[11] W3C Recommendation: Web
Services Description Language (WSDL) 1.1. W3C Note 15 March 2001, http://www.w3.org/TR/2001/NOTE-wsdl-20010315
[12] W3C Recommendation: Web
Services Description Language (WSDL) Version 2.0 Part 1: Core Language. W3C Recommendation
26 June 2007, http://www.w3.org/TR/2007/RECwsdl20-
20070626/
[13] W3C Recommendation: Web
Services Description Language (WSDL) Version 2.0 Part 2: Adjuncts. W3C
Recommendation 26 June 2007, http://www.w3.org/TR/2007/REC-wsdl20-adjuncts-20070626/
[14] letf R.F.C. 6202. Known Issues
and Best Practices for the Use of Long Polling and Streaming in
Bidirectional HTTP. IETF, April 2011.http.//tools.ietf.org/html/rfc6202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Sự phù hợp
3 Tài liệu viện
dẫn
4 Thuật ngữ và
định nghĩa
5 Mối quan hệ với
các tiêu chuẩn khác
5.1 Mối quan hệ với
XML
6 Mô tả ánh xạ
6.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Ánh xạ socket
với phân khu dịch vụ web
6.4 Ánh xạ biến
socket
6.5 Ánh xạ lệnh
socket
6.6 Ánh xạ thông
báo socket
6.7 Ánh xạ xác định
kiểu socket bên
trong với xác định kiểu của dịch vụ web
7 Mô tả đích
nhúng và mô tả socket trong tài liệu WSDL
7.1 Khái quát
7.2 Giới hạn về
vùng tên đích của phần lược đồ trong
7.3 Giới hạn về định
danh trong mô tả socket và đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Mô tả đích ngầm
định
7.6 Mô tả socket
ngầm định
7.7 Tài nguyên
Phụ lục A (Tham khảo) Tài liệu mẫu về
bộ điều nhiệt số
1 ISO/IEC
24752-2:2013 đã bị hủy và thay bằng ISO/IEC 24752-2:2014
2 ISO/IEC 24752-4:2013
đã bị hủy và thay bằng ISO/IEC 24752-4:2014